
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207367 KHO ĐỀ Y ĐỨC
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC HÀNH VI VÀ HÀNH VI SỨC KHỎE
Nhi Nhi - Thành Khôi - Đức Thuần
1. Tại sao KHHV quan trọng với sức khỏe?
A. Con người phải đương đầu với nhiều vấn đề sức khỏe
B. Một trong những nguyên nhân mấu chốt là suy nghĩ của con người
C. Một trong những nguyên nhân chính là cảm xúc của con người
D. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Nguồn gốc của nhân cách là gì?
A. Nhân cách không tự nhiên mà có, trái lại là nguyên nhân của quá trình
tương tác giữa cá nhân với môi trường tự nhiên và xã hội diễn ra từ lúc mới sinh ra
B. Nhân cách do tự nhiên có sẵn
C. Là kết quả của quá trình hình thành nhân cách
D. Nhân cách không tự nhiên mà có, trái lại là kết quả của quá trình tương tác
giữa cá nhân với môi trường tự nhiên và xã hội diễn ra lúc về già
3. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng khiến người này khác nhân cách người khác? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
4. Chọn nhận định đúng?
A. Cái nhìn toàn diện là điều quan trọng mà các chương trình sức khỏe đang cố gắng đạt được
B. Cái nhìn toàn diện không giúp thầy thuốc nhận thức rõ các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi sức khỏe
C. Cái nhìn toàn diện giúp thầy thuốc có những biện pháp can thiệp hữu hiệu
để thay đổi tư duy về vấn đề sức khỏe liên quan đến hành vi con người D.
Cái nhìn toàn diện còn gọi là cái nhìn miệng chim lOMoAR cPSD| 47207367
5. Các yếu tố tác động đến suy xét lợi hại?
A. Kiến thức, kinh nghiệm
B. Ý định, chuẩn mực xã hội nhập tâm
C. Bản năng thói quen, cảm xúc tình cảm, kiến thức
D. Kiến thức, kinh nghiệm, môi trường xã hội
6. Các yếu tố tác động đến hình thành ý định?
A. Suy xét lợi hại, hành vi, chuẩn mực xã hội đã nhập tâm
B. Suy xét lợi hại, cảm xúc tình cảm, chuẩn mực xã hội đã nhập tâm
C. Chuẩn mực xã hội đã nhập tâm, bản năng, thói quen, trạng thái thể chất D.
Cảm xúc tình cảm, trạng thái thể chất, ý chí
7. Mô hình Triandis gồm bao nhiêu yếu tố? A. 4 yếu tố: bên ngoài, bên trong, vô ý, cố ý
B. 3 yếu tố: suy xét lợi hại, ý định, cảm xúc
C. 2 yếu tố: bên ngoài, bên trong
D. 3 yếu tố: chuẩn mực xã hội, ý định, hành vi
8. Hành vi nào sau đây không nằm trong phân loại hành vi? A. Vô ý B. Cố ý C. Tự ý D. Ẩn ở bên trong
9. Quá trình nhận thức, phát triển, sáng tạo,… Gọi chung là quá trình xã
hội hóa diễn ra mạnh nhất ở đâu? A. Trẻ em B. Người trẻ C. Người trung niên D. Người cao tuổi
10. Người bác sĩ cần có những đặc điểm nhân cách gì? lOMoAR cPSD| 47207367
A. Có ước muốn phục vụ bệnh nhân, có động lực tự thân, có thể chịu được áp
lực và những giờ học tập và làm việc kéo dài, thái độ lâm sàng tốt, ổn định
về cảm xúc, khả năng quyết định trong tình huống cấp cứu, mong muốn
học tập lâu dài suốt cả cuộc đời y nghiệp của mình
B. Có ước muốn phục vụ bệnh nhân, nghiên cứu tìm tòi thêm nhiều phương
pháp điều trị cho bệnh nhân, có thể chịu được áp lực và những giờ học khắc
nghiệt, thông cảm và thấu hiểu cho bệnh nhân, không phân biệt và kỳ thị
bệnh nhân, thái độ lâm sàng tốt, khả năng phán đoán và giải quyết trong
công việc tốt, mong muốn học tập lâu dài suốt cả cuộc đời y nghiệp của mình
C. Có ước muốn phục vụ bệnh nhân, cứu giúp gia đình và bản thân, có thể
chịu được áp lực và những giờ học và làm việc kéo dài, thái độ lâm sàng
tốt, có khả năng tự chủ tài chính của mình, ổn định về cảm xúc, cá khả năng
tự vận động và giải quyết tốt để sau này có thể mở phòng khám tư, mong
muốn học tập lâu dài suốt cả cuộc đời y nghiệp của mình
D. Có ước muốn cứu giúp gia đình và bệnh nhân, nghiên cứu và tìm tòi ra
nhiều phương pháp chữa trị mới, khả năng nhanh nhẹn và chính xác trong
trường hợp cấp cứu và phẫu thuật, có khả năng tự chủ tài chính của mình,
có khả năng chịu đựng trong thời gian học tập và làm việc lâu dài, mong
muốn học tập lâu dài trong suốt cả cuộc đời y nghiệp
11. Người bác sĩ cần có cái gì để có thể phỏng đoán bệnh của bệnh nhân chính xác? A. Nhận thức B. Kiến thức C. Dụng cụ y tế D. Cái nhìn toàn diện
12. Những yếu tố quyết định hành vi?
A. Nguồn lực, trạng thái thể chất, bản năng thói quen, ý định
B. Nguồn lực, suy xét lợi hại, chuẩn mực xã hội nhập tâm, cảm xúc tinh thần
C. Nguồn lực, bản năng thói quen, cảm xúc tình cảm, suy xét lợi hại
D. Nguồn lực, môi trường xã hội, trạng thái thể chất, ý chí lOMoAR cPSD| 47207367
13. Gặp 1 bệnh nhân hay chất vấn, hỏi đáp bác sĩ, cho rằng bác sĩ luôn muốn
moi tiền nhà bệnh nhân. Nếu là em, em sẽ làm gì với người nhà bệnh nhân?
A. Chửi bệnh nhân: “Anh giỏi quá, tự ra ngoài chữa trị luôn đi. Tôi khỏi chữa trị cho anh nữa”
B. Chỉ biết liên tục nói: “Dạ có”
C. Nói nhẹ nhàng với bệnh nhân: “Dạ vâng anh rất giỏi và thông minh, đó là
một điều tốt nhưng vì do đây là chuyên môn của tụi em nên hãy để tụi em
làm, tụi em sẽ chịu mọi trách nhiệm cho chính mình”
D. Nói nhẹ nhàng và từ tốn với bệnh nhân: “Dạ vâng anh rất hiểu chuyện và
thông minh ạ, đó thật sự là điều tốt đối với một người như anh còn thì đây
là chuyên môn của tụi em. Tụi em ở đây là để chữa trị cho anh nên anh hãy
an tâm tụi em sẽ điều trị cho anh tốt nhất. Nếu có gì sai sót thì tụi em sẽ chịu trách nhiệm”
14. Trong một thí dụ về xung đột quyền lợi cấp quan hệ thầy thuốc bệnh
nhân bác sĩ sẽ có khuynh hướng yêu cầu xét nghiệm nhiều hơn hay giới
hạn các xét nghiệm khi chỉ định xét nghiệm căn cứ vào yếu tố nào sau đây?
A. Hướng dẫn chẩn đoán bệnh viện
B. Yêu cầu của bệnh nhân
C. Triệu chứng lâm sàng
D. Ý kiến chuyên khoa
15. Nhân cách là gì?
A. Là một khái niệm phức tạp được hiểu theo nhiều cách khác nhau
B. Là khuôn mẫu cảm xúc hành vi, nhận thức và ham muốn có tính kết quả
qua thời gian và không gian
C. Là sản phẩm của quá trình thích nghi của con người với môi trường sống
D. Là nhận thức của con người với thế giới xung quanh mình
16. Hành vi sức khỏe về mặt tâm lý học dựa trên gì? A. Dựa trên ước muốn
B. Dựa trên nhu cầu an toàn của con người lOMoAR cPSD| 47207367
C. Dựa trên tiềm năng của hành vi
D. Dựa trên cơ sở sức khỏe của từng cá nhân
17. Tại sao nghiện thuốc lại khó bỏ?
A. Do có động lực kép là khoái cảm chất đó gây ra và bỏ đi sự khó chịu của sự thiếu thuốc nghiện
B. Do sự bồn chồn sinh lý mà cơ thể mang lại khi không được đáp ứng nhu cầu
C. Do các nội chất não tiết ra khi thiếu thuốc
D. Do khoái cảm thuốc đem lại
18. Thế nào là sốc văn hóa?
A. Hiện tượng cá nhân không dung nạp được những chuẩn mực, giá trị văn hóa khác biệt
B. Hiện tượng thay đổi thế giới quan
C. Quá trình “tái huấn luyện” về mặt cảm xúc và tinh thần của con người
D. Hiểu sai các hiện tượng xã hội mới
19. Hành vi nào sau đây là hành vi không lợi nhưng cũng không hại cho sức khỏe? I. Chép bài giùm bạn
II. Chạy xe vượt đèn vàng
III. Ném răng sữa lên mái nhà
IV. Nhìn vào ánh mặt trời A. I B. I và II C. I và III D. IV
20. Những yếu bên trong ảnh hưởng đến nhân cách con người là?
A. Tình trạng thể chất, cơ địa, nhóm máu, giáo dục
B. Tình trạng thể chất, cơ địa, loại thần kinh, khí chất
C. Giáo dục, cấu trúc não, hệ thần kinh
D. Tình trạng thể chất, nhóm máu, khí chất
21. Đạo đức học là gì?
A. Là ngành triết học nghiên cứu những chững mực đạo đức quy định hành vi lOMoAR cPSD| 47207367
B. Là ngành khoa học nghiên cứu tâm lý con người
C. Là ngành quan sát và giảng dạy cách nói, ứng xử giữa người với người
D. Là ngành nghiên cứu môn học hành vi
22. Hành nào sau đây là hành vi có hại cho sức khỏe?
I. Hút thuốc lá, nhậu nhẹt
II. Sau 1 buổi ăn tối uống một cốc rượu nhỏ để giúp tiêu hóa tốt hơn
III. Chơi game nhưng có chừng mực
IV. Cướp bóc, đánh đập V. Xông thang trong nhà A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
23. Chị B cưới chồng là người Mỹ. Nên chị đổi quốc tịch sang Mỹ sống.
Nhưng khi mới qua đầu năm chị vô cùng sốc vì bên Mỹ có những nền văn
hóa không giống như Việt Nam như: không ăn cơm trong bữa ăn , không
đi xe máy,…. Chị đã phải cần phải trải qua 2 năm mới có thể hòa nhập được.
Hỏi rằng đó là quá trình trước khi quen được cuộc sống ở Mỹ chị đã bị gì? A. Tái xã hội hóa B. Sốc văn hóa C. Nghiện ngập D. Cả A và B
24. Quan hệ giữa người thầy thuốc và người bệnh nhân là một mối quan hệ như thế nào?
A. Là một mối quan hệ dựa trên chữ tín (niềm tin) đặt trên nền tảng: tính khoa
học, đạo đức người thầy thuốc
B. Là mối quan hệ dựa trên chữ tín (niềm tin) và tấm lòng của người thầy
thuốc dựa trên nền tảng: tính khoa học, cứu người là trên hết
C. Là mối quan hệ dựa trên chữ tín (niềm tin) của người thầy thuốc dựa trên
nền tảng: khoa học, kĩ thuật, đạo đức của người thầy thuốc
D. Là một mối quan hệ giữa con người và con người nhưng đặc biệt hơn
dựa trên tình thương và đạo đức nghề y
25. Yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới nhân cách của con người? A. Giáo dục,
đánh giá của người ngoài, môi trường sống
B. Ngôn ngữ, phong tục, văn hóa lOMoAR cPSD| 47207367
C. Nhận thức của người xung quanh, lời trách móc
D. Giáo dục, thông tin, nhóm máu
BÀI 2: HÀNH VI SỨC KHỎE DƯỚI GÓC ĐỘ VĂN HÓA
Thùy Trang - Nhân Lê - Ngọc Anh
1. Điều nào sau đây KHÔNG thuộc về văn hóa? A. Tín ngưỡng B. Tầng lớp xã hội C. Tôn giáo D. Âm nhạc
2. Điều nào sau đây là SAI khi nói về mô hình giải thích bệnh tật?
A. Trong một cộng đồng có thể có một mô hình giải thích về bệnh tật tương đối giống nhau
B. Mỗi cá nhân có một mô hình giải thích về bệnh tật khác nhau
C. Hiểu biết về mô hình giải thích giúp thầy thuốc điều trị bệnh nhân hiệu quả hơn
D. Mô hình giải thích của cộng đồng thường không đúng
3. Sự kỳ thị có thể đến từ cộng đồng hoặc chỉ đơn thuần là: A. Một bệnh nan y
B. Mặc cảm từ chính cá nhân C. Bệnh lây D. Bệnh tâm thần lOMoAR cPSD| 47207367
4. Có nhiều góc nhìn về bệnh nhưng KHÔNG PHẢI là góc nhìn nào sau đây?
A. Bệnh dưới góc nhìn của bệnh nhân
B. Bệnh dưới góc nhìn của thầy thuốc
C. Bệnh dưới góc nhìn của nhà văn hóa
D. Bệnh dưới góc nhìn của những người xung quanh
5. Tập quán văn hóa nào sau đây được xem là sản phẩm của quá trình thích
nghi của con người với môi trường xã hội? A. Ở nhà sàn B. Mặc áo ấm C. Dùng thức ăn nhanh D. Mang giày dép 6. Văn hóa là gì?
A. Là tất cả những cái nhìn thấy được và không nhìn thấy được trong môi trường
B. Hệ thống những ý tưởng, quan niệm, quy tắc và ý nghĩa thể hiện qua cách con người sống
C. Là sản phẩm của quá trình đấu tranh của con người với môi trường sống
D. Trình độ học vấn của mỗi người
7. Văn hóa là gì? (Chọn câu sai)
A. Phức hợp tổng thể bao gồm kiến thức, niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, luật
pháp, tập quán và tất cả những khả năng, thói quen khác mà con người thu
nhận được với vị trí là thành viên xã hội
B. Văn hóa là phần môi trường do con người tạo ra bao gồm những cái nhìn
thấy được và không nhìn thấy được
C. Hệ thống những ý tưởng, quan niệm, quy tắc và ý nghĩa thể hiện qua cách con người sống
D. Là sản phẩm của quá trình đấu tranh của con người với môi trường sống
8. Nguồn gốc của văn hóa là? lOMoAR cPSD| 47207367
A. Là sản phẩm của quá trình học tập và làm việc của con người trong môi trường sống
B. Là sản phẩm của quá trình đấu tranh của con người với môi trường sống
C. Là sản phẩm của quá trình thích nghi của con người với môi trường sống
D. Là sản phẩm của quá trình lao động lâu dài
9. Yếu tố nào sau đây không được xem là động lực của sự thay đổi văn hóa? A. Đổi mới B. Phát minh
C. Khuếch tán qua lại của các nền văn hóa khác nhau D. Học tập
10. Nền văn hóa của các nước phương Tây là cao hơn so với nền văn hóa của
các nước phương Đông một cách tuyệt đối? A. Đúng B. Sai
11. Tập quán văn hóa nào sau đây được xem là sản phẩm của quá trình thích
nghi của con người trong môi trường xã hội? A. Ở nhà sàn
B. Dùng sữa bột cho trẻ em thay sữa mẹ C. Mang giày dép D. Mặc áo ấm
12. Cái nào sau đây không thuộc về văn hóa? A. Âm nhạc B. Tín ngưỡng C. Tôn giáo D. Điều kiện kinh tế
13. Hiện tượng “sốc văn hóa” không phải là hiện tượng nào sau đây?
A. Xảy ra khi bước vào nghề nghiệp mới
B. Hiện tượng cá nhân không dung nạp được những chuẩn mực, giá trị văn hóa khác biệt lOMoAR cPSD| 47207367
C. Xảy ra khi tiếp xúc đột ngột với một nhóm có những chuẩn mực văn hóa khác xa
D. Xảy ra khi thay đổi môi trường sống đột ngột
14. Động lực nào sau đây KHÔNG là động lực của sự thay đổi văn hóa: A. Đổi mới B. Học tập C. Phát minh
D. Khuếch tán qua lại của các nền văn hóa khác nhau.
BÀI 3: HÀNH VI SỨC KHỎE DƯỚI GÓC ĐỘ XÃ HỘI
Thu Thảo - Mai Phương - Tấn Lộc
1. Mô hình các yếu tố quyết định sức khỏe trong đó các yếu tố tạo thành
nhiều lớp yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe, là mô hình của: A. Dahlgren và Lalonde B. Dahlgren và Whitehead C. Whitehead và Lalonde
D. Dahlgren, Whitehead, Lalonde
2. Đâu là nhận xét đúng về mô hình Lalonde?
A. Đề cập vai trò của yếu tố sinh học, lối sống, môi trường ngang hàng với dịch vụ y tế
B. Chỉ ra được các cấp độ của các nhóm yếu tố quyết định sức khỏe trong đó
đặc biệt là các yếu tố xã hội
C. Chỉ ra các yếu tố cụ thể trong nhóm các yếu tố D. Chỉ ra mối liên hệ và hướng tác động. lOMoAR cPSD| 47207367
3. Xã hội học Sức khỏe trở thành một ngành chính thức của xã hội học vào năm? A. 1950 B. 1960 C. 1970 D. 1980
4. Các yếu tố quyết định sức khỏe hiện tại thường chia làm mấy cấp độ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
5. Tại sao cần phân tích các yếu tố quyết định sức khỏe?
A. Để biết các yếu tố tác động làm thay đổi sức khỏe như thế nào.
B. Phục vụ cho việc thiết kế nghiên cứu: Xác định các biến số nghiên cứu;
Xây dựng khung lý thuyết, Cây vấn đề….
C. Có cơ sở xây dựng, thực hiện các chương trình can thiệp dựa trên việc xác
định các cấp độ can thiệp.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
6. Mô hình Dahlgren và Whitehead có bao nhiêu lớp? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
7. Yếu tố được xếp ở vòng tròn trung tâm của mô hình Dahlgren và Whitehead? A. Hành vi, lối sống
B. Mạng lưới cộng đồng và xã hội
C. Tuổi, giới tính, các yếu tố sinh học
D. Điều kiện sống và làm việc 8. Hành vi là:
A. Sự phản ứng của mỗi người trước một lời nói, một cử chỉ, một hành động
hoặc một sự kiện nào đó
B. Sự ứng xử của mỗi người trước một lời nói, một cử chỉ, một hành động
hoặc một sự kiện nào đó
C. Sự đối xử của mỗi người trước một lời nói, một cử chỉ, một hành động hoặc một sự kiện nào đó lOMoAR cPSD| 47207367
D. Sự phản ứng của cộng đồng trước một lời nói, một cử chỉ, một hành động
hoặc một sự kiện nào đó
9. Quá trình tái xã hội hoá KHÔNG PHẢI là quá trình nào sau đây? A. Là
quá trình “tái huấn luyện” về mặt tâm thần của một người
B. Là quá trình “tái huấn luyện” về mặt cảm xúc của một người
C. Là quá trình “tái huấn luyện” về mặt xã hội của một người
D. Để họ có thể hoạt động được trong một môi trường khác với môi trường họ quen thuộc trước đây
10. Quá trình xã hội hoá:
A. Không diễn ra đồng đều ở các lứa tuổi mà đặc biệt diễn ra mạnh mẽ ở tuổi trẻ
B. Không diễn ra đồng đều ở các lứa tuổi mà đặc biệt diễn ra mạnh mẽ ở tuổi trưởng thành
C. Không diễn ra đồng đều ở các lứa tuổi mà đặc biệt diễn ra mạnh mẽ ở tuổi trung niên
D. Không diễn ra đồng đều ở các lứa tuổi mà đặc biệt diễn ra mạnh mẽ ở tuổi cao
11. Xã hội hoá nghề nghiệp là quá trình:
A. Cá nhân học tập những khuôn mẫu suy nghĩ và ứng xử đặc thù riêng của ngành nghề
B. Cá nhân học tập những khuôn mẫu suy nghĩ và cảm xúc đặc thù riêng của ngành nghề
C. Cá nhân học tập những khuôn mẫu ứng xử và cảm xúc đặc thù riêng của ngành nghề
D. Cá nhân học tập những khuôn mẫu kỹ thuật đặc thù riêng của ngành nghề
12. Điều nào sau đây là sai khi nói về mô hình giải thích bệnh tật? A. Trong
mỗi cộng đồng có thể có một mô hình giải thích về bệnh tật giống nhau
B. Mỗi các nhân có thể có một mô hình giải thích về bệnh tật khác nhau
C. Hiểu biết về mô hình giải thích giúp thầy thuốc điều trị bệnh nhân hiệu quả hơn
D. Mô hình giải thích của cộng đồng thường không đúng lOMoAR cPSD| 47207367
13. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là những yếu tố xã hội ảnh hưởng đến
hành vi sức khoẻ? A. Gia đình B. Nhóm bạn C. Môi trường tự nhiên D. Chính sách xã hội
14. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là một trong các yếu tố theo mô hình
Dahlgren và Whitehead? A. Hành vi, lối sống
B. Điều kiện kinh tế, xã hội, văn hoá
C. Mạng lưới cộng đồng và xã hội
D. Điều kiện thể chất
15. Lĩnh vực nghiên cứu của Xã hội học sức khỏe:
A. Nguyên nhân và hệ quả xã hội của tình trạng sức khỏe
B. Ảnh hưởng của môi trường xã hội lên hành vi sức khỏe C. Tác động của
quá trình xã hội hóa lên hành vi sức khỏe
D. Các chính sách xã hội trong chăm sóc sức khỏe
16. Xã hội học sức khỏe có những bước phát triển nhanh hơn, được chú trọng hơn vào: A. 1950 B. 1960 C. 1970 D. 1980
17. Theo mô hình y học, Sức khỏe tốt lên hay xấu đi không do kết quả của sự
tương tác 2 chiều giữa các yếu tố nào:
A. Sự phát triển của bệnh
B. Sự phát triển của hệ thống y tế
C. Hoạt động chữa bệnh của cá nhân
D. Hoạt động chữa bệnh của xã hội lOMoAR cPSD| 47207367
18. Hạn chế của mô hình Marc Lalonde so với mô hình Dahlgren và Whitehead: A. Khó hình dung
B. Chỉ giải thích được tác động 2 chiều giữa bệnh và hoạt động chữa bệnh
C. Chưa cho thấy được mối liên hệ giữa các yếu tố đặc biệt là chưa cho thấy
được nguồn gốc xã hội của hành vi, lối sống D. Quá đề cao vai trò yếu tố dịch vụ y tế
19. Phát biểu sai về Xã hội học sức khỏe?
A. Ra đời vào thập niên 50
B. Sử dụng cách tiếp cận của xã hội học
C. nghiên cứu các vấn đề liên quan đến y tế, sức khỏe và bệnh tật của con người.
D. Ngay vừa mới hình thành đã phát triển vô cùng rực rỡ, đạt được nhiều thành tựu mới
20. Yếu tố quyết định sức khỏe cấp độ trung mô: A. Môi trường sống B. Lối sống C. Virus
D. Sự nóng lên của Trái đất
21. Yếu tố quyết định sức khỏe cấp độ vĩ mô ngoại trừ: A. Chính sách, cơ cấu kinh tế
B. Chính sách, cơ cấu xã hội
C. Sự biến thể những chủng virus mới
D. Chính sách, cơ cấu văn hóa lOMoAR cPSD| 47207367
BÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẠO ĐỨC Y HỌC
Tấn Thịnh - Quốc An - Anh Thư - Minh Khôi
1. Phương châm “Thương yêu người bệnh như anh em ruột thịt của mình”
là phát biểu của? A. Hải Thượng Lãn Ông B. Phạm Văn Đồng
C. Nghị quyết Trung ương Đảng D. Hồ Chí Minh
2. Chuẩn mực Y đức cơ bản nào sau đây phải được tuân thủ trước hết? A.
Làm điều có lợi nhất cho bệnh nhân
B. Không làm điều có hại
C. Tôn trọng sự tự chủ D. Bảo mật
3. Điều nào sau đây KHÔNG thuộc các nghĩa vụ Y đức nền tảng? A. Công minh B. Kiên trì C. Bảo mật lOMoAR cPSD| 47207367 D. Nói sự thật
4. Quy tắc Y đức Thế giới (International Code of Medical Ethics) của Hiệp
hội Y khoa Thế giới (World Medical Association) ra đời lần đầu tiên vào năm nào? A. 1949 B. 1968 C. 1983 D. 2006
5. Hình ảnh cây gậy có con rắn quấn quanh là biểu tượng của Y học với ý nghĩa gì?
A. Y học không phải vạn năng
B. Y học có thể đem lại điều lợi
C. Y học có thể đem lại điều hại D. Tất cả các ý trên
6. Bốn nghĩa vụ y đức nào sau đây mang tính tổng quát?
A. Không làm điều có hại, nói sự thật, công minh, không kỳ thị và phân biệt đối xử
B. Tôn trọng sự tự chủ, làm điều có lợi cho bệnh nhân, công minh, không làm điều có hại
C. Làm điều có lợi cho bệnh nhân, không làm điều có hại, nói sự thật, công minh
D. Bảo mật, công minh, không kỳ thị và phân biệt đối xử, nói sự thật
7. Điều nào sau đây tuy rất quan trọng nhưng KHÔNG phải là nguyên tắc
cơ bản của Y đức?
A. Làm điều có lợi nhất cho bệnh nhân B. Ân cần C. Bảo mật D. Nói sự thật
11. Lời thề Hippocrate có đề cập đến những nội dung nào sau đây:
A. Có thể trao thuốc độc cho bệnh nhân khi cần
B. Có thể trao thuốc độc cho bệnh nhân khi họ yêu cầu lOMoAR cPSD| 47207367
C. Chỉ dẫn mọi chi tiết có lợi cho người bệnh, tránh mọi điều xấu và bất công
D. Có thể cho thuốc làm sẩy thai cho phụ nữ nếu họ muốn
12. Lời thề Hippocrate có nhắc đến tên của những vị thần nào sau đây: A. Panacee, Hygie
B. Apollon, Esculape, Panacee, Hygie C. Esculape, Apollon D. Esculape, Panacee, Hygie
13. Lời thề Hippocrate:
A. Toàn bộ nội dung của nó điều đúng đắn thích hợp trong mọi thời đại
B. Có những nội dung đã lỗi thời trong thời đại ngày nay
C. Là lời thề linh thiêng sống mãi qua mọi thời đại qua mọi quốc gia.Người
thầy thuốc hiện nay cần thực hiện đủ tất cả những nội dung của lời thề này
D. Toàn bộ nội dung của nó được xem như là nhữîng chuẩn mực mà mọi
thầy thuốc cần phải ghi nhớ và thực hiện
14. Những điều luật về y đức của sinh viên y khoa được phê duyệt vào năm nào? A. 2002 B. 2003 C. 2005 D. 2006
15. Điều nào sau đây thuộc 9 điều y huấn cách ngôn?
A. Cần duy trì tính toàn vẹn khỏe khoắn của mình
B. Không bao giờ bóc lột bệnh nhân và gia đình họ
C. Cần nhận rõ giới hạn về y thuật của mình
D. Khi gặp bạn đồng nghiệp cần có thái độ hòa nhã, khiêm nhường, kính cẩn