Chương I:
I. Triết học và vấn đề cơ bản của triết
học
* - Là loại hình nhận thức Nguồn gốc:
đặc thù của con người, ra đời ở Đông và
Tây gần như cùng thời gian, TK VIII
đến TK VI TCN, có nguồn gốc thực tế
từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất
định của phát triển văn minh, văn hóa,
khoa học.
- : + sự hình Nguồn gốc nhận thức
thành, phát triển của tư duy trừu tượng,
năng lực khái quát trong nhận thức cng.
Tri thức cụ thể, riêng lẻ đến giai đoạn
nhất định cần đc tổng hợp, từu tượng
hóa, khái quát hóa thành khái niệm,
phạm trù, quan điểm...-> giải thích thế
giới-> đáp ứng nhu cầu nhận thức.
- Nguồn gốc xã hội: + khi nền sản xuất
xã hội có sự phân công lao động, loài
người xuất hiện giai cấp
+ lao động trí óc tách khỏi lao động chân
tay, trí thức xuất hiện, chú ý đến việc
học hành, hoạt động giáo dục-> nghề.
=> Triết học ra đời khi xh loài người đạt
đến trình độ tương đối cao của sản xuất
xh, phân công lao động xh hình thành,
của cải dư thừa, tư hữu hóa tư liệu sản
xuất đc luật định, giai cấp phân hóa, nhà
nước ra đời, tầng lớp trí thức xuất hiện.
* Khái niệm triết học: là hệ thống tri
thức về những nguyên tắc cơ bản và nền
tảng của tồn tại người.
Nội dung chủ yếu:- Là 1 hình thái ý
thức xh
- khách thể là thế giới( trong và ngoài
cng) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn
vốn có của nó.
- giải thích tất cả sự vật, hiện tượng, quá
trình và quan hệ của thế giới, mục đích
tìm ra quy luật phổ biến nhất chi phối,
quy định, quyết định sự vận động của
tgioi, cng và tư duy.
- tính cách là loại hình nhận thức đặc
thù, độc lập với khoa học, khác biệt vs
tôn giáo-> bao gồm nguyên tắc cơ bản,
đặc trưng bản chất, quan điểm nền tảng
về mọi tồn tại.
- là hạt nhân của thế giới quan.
=> sự ra đời triết học mác lenin=> triết
học là hệ thống quan điểm lí luận chung
nhất về thế giới và vị trí con người trong
thế giới đó, khoa học về những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xh và tư duy.
- khác khoa học khác ở tính đặc thù của
hệ thống tri thức khoa học (mang tính
khái quát cao dựa trên trừu tượng hóa
sâu sắc) và pp nghiên cứu (xem xét tgioi
như 1 chỉnh thể trong mqh giữa các yếu
tố và tìm cách đưa lại 1 hệ thống quan
niệm về chỉnh thể đó).
* Vấn đề đối tượng của triết trong lịch
sử: các quan hệ phổ biến và các quy luật
chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xh và
tư duy.
- triết Mác xác định đối tượng nghiên
cứu là tiếp tục giải quyết mqh giữa tồn
tại và tư duy, vật chất và ý thức trên lập
trường duy vật triệt để và nghiên cứu
những quy luật chung nhất của tự nhiên,
xh và tư duy.
* Triết- hạt nhân lý luận của thế giới
quan
- : hệ thống quan điểm Thế giới quan
của cng về tgioi. Là kn triết học chỉ hệ
thống các tri thức quan điểm, tình cảm,
niềm tin,… xác định về thế giới và về vị
trí của cng trong tgioi đó.. Tgioi quan
quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị
trong định hướng nhận thức và hđ thực
tiễn của cng.
- (quan niệm bao hàm nhân sinh quan
về đời sống vs các ngtac, thái độ và định
hướng giá trị hđộng của cng),
- thành phần chủ yếu: tri thức, niềm
tin, lý tưởng. Tri thức là cơ sở trực tiếp
hình thành tgioi quan, nhưng chỉ gia
nhập tgioi quan khi đc kiểm nghiệm
trong thực tiễn và trở thành niềm tin. Lý
tưởng là trình độ phát triển cao nhất của
tgioi quan.
- : tgioi quan tôn hình thức đa dạng
giáo, khoa học và triết học; phân loại
theo thời đại, dân tộc, tộc người, hoặc
tgioi quan kinh nghiệm, tgioi quan thông
thường,…
* Hạt nhân lý luận của tgioi quan
- bản thân triết học là tg quan.
- trong các tg quan khác, triết học đóng
vai trò nhân tố cốt lõi.
- trong các tg quan khác, triết học có ảnh
hưởng chi phối, dù có thể 0 tự giác.
- tg quan triết học nnao-> qui định các tg
quan và quan niệm khác như thế.
+ tg quan duy vật biện chứng: xem xét
dựa trên nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến và ngly về sự ptrien. Bao gồm tri
thức khoa học, niềm tin khoa học và lý
tưởng CM.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
2.1. Nội dung
- vđ về mqh giữa vật chất và ý thức,
tồn tại và tư duy.
- 2 mặt: + : vật chất và ý thức thứ nhất
cái nào có trước? Có sau? Cái nào quyết
định cái nào
+ : cng có khả năng nhận thứ hai
thức đc tgioi hay 0?
2.2. Chủ nghĩa duy vật và duy tâm
- duy vật: cho rằng vc có trc, qđịnh ý
thức, gthich tgioi bằng nguyên nhân vật
chất; duy tâm: cho rằng ý thức có trc,
gthich thế giới bằng nn tư tưởng, tinh
thần.
- Chủ nghĩa duy vật: chất phác, siêu hình
và biện chứng.
+ Duy vật chất phác: thừa nhận tính t1
của vật chất nhưng đồng nhất vật chất vs
1 số chất cụ thể của vc và đưa ra kluan
trực quan, ngây thơ, chất phác.
+ Duy vật siêu hình: pp nhìn tgioi như 1
cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận của nó
về cơ bản trong trạng thái biệt lập, tĩnh
tại.
+ khắc phục chất Duy vật biện chứng:
phác và siêu hình, phản ánh hiện thực
đúng như chính bản thân nó tồn tại.
- Chủ nghĩa duy tâm: duy tâm chủ quan
và khách quan
+ thừa nhận tính t1 Duy tâm chủ quan:
của ý thức, phủ nhận sự tồn tại khách
quan của hiện thực, kđịnh mọi sự vật,
hiện tượng chỉ là phức hợp của những
cảm giác.
+ Duy tâm khách quan: thừa nhận tính
t1 của ý thức, coi đó là tinh thần khách
quan có trc và tồn tại độc lập vs cng.
- Nguồn gốc xh của Duy tâm:
+ thừa nhận 1 trong 2 thực thể vật chất
hoặc tinh thần là nguồn gốc tgioi, qđịnh
sự vận động của tg-> nhất nguyên luận.
+ gthich tgioi = cả 2 thực thể-> nhị
nguyên luận-> duy tâm.
2.3. Thuyết khả tri và bất khả tri.
- khả tri: kđịnh khả năng nhận thức của
cng
- bất khả tri. Phủ định. Ko tuyệt đối phủ
nhận thực tại siêu nhiên hay thực tại cảm
giác của cng, chỉ phủ nhận khả năng vô
hạn của tri thức.
3. Biện chứng và siêu hình.
3.1. Khái niệm biện chứng và siêu hình
trong lịch sử
* Sự đối lập giữa 2 pp tư duy
- : + nhận thức đối tượng ở PP siêu hình
trạng thái tách rời, cô lập khỏi các qhe đc
xem xét và coi các mặt đối lập vs nhau
có 1 ranh giới tuyệt đối. + nhận thức
đtượng ở trạng thái tĩnh: đồng nhất đtg
vs trạng thái tĩnh nhất thời đó, thừa nhận
sự biến đổi chỉ là về số lượng, các hiện
tượng bên ngoài, nguyên nhân của biến
đổi coi là nằm bên ngoài đối tượng.
- : + nhận thức đối tượng PP biện chứng
trong các mối liên hệ phổ biến vốn có
của nó, đối tượng và các tphan của đối
tượng luôn trong sự lệ thuộc, ảnh hưởng,
ràng buộc, quy định lẫn nhau. + nhận
thức đối tượng luôn trong trạng thái vận
động biến đổi, khuynh hướng phổ quát là
phát triển. Qtrinh vận động này thay đổi
cả về lượng+ chất của svat, hiện tượng->
nguồn gốc: sự đấu tranh của các mặt đối
lập của mâu thuẫn nội tại của bản thân
sự vật.
3.2. Các hình thức của phép biện chứng
trong lịch sử
- Phép tự phát: sự vật, hiện tượng của
vũ trụ vận động trong sự sinh thành, biến
hóa vô cùng tận-> trực kiến-> chưa
chứng minh.
- : bắt đầu từ Phép biện chứng duy tâm
tinh thần và kết thúc ở tinh thần.
- Phép biện chứng duy vật: tính cách là
học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về
sự ptrien dưới hthuc hoàn bị nhất, chủ
nghĩa duy vật+ phép biện chứng= chủ
nghĩa dv biện chứng+ phép dv biện
chứng.
II. Triết học Mác Lenein và vai trò trong
đời sống xh.
1. Sự ra đời và ptrien.
1.1. Điều kiện ra đời
- Điều kiện kt- xh: + Sự củng cố và pt
của pthuc sx tư bản chủ nghĩa trong đk
CM công nghiệp. (CM CN Anh+ Pháp)
+ mâu thuẫn xh+ đấu tranh giai cấp.
+ Sự xhien của giai cấp vô sản trên vũ
đài lịch sử vs tính cách 1 lực lượng chính
trị- xh độc lập là nhân tố ctri-xh quan
trọng cho sự ra đời triết Mác.
+ Thực tiễn CM của giai cấp vô sản là cơ
sở chủ yếu nhất.
- Nguồn gốc lý luận và tiền đề khtn
+ triết Nguồn gốc lý luận: trực tiếp:
học cổ điển Đức; cn dv biện chứng+
phép bc thống nhất hữu cơ; chủ nghĩa xh
0 tưởng Pháp.
+ khtn pt mạnh-> phát Tiền đề khtn:
minh lớn-> cung cấp cơ sở khoa học->
pt tư duy bc vượt khỏi tính tự phát của
phép bc. 3 phát minh lớn: định luật bảo
toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế
bào, thuyết tiến hóa.
- Nhân tố chủ quan: Tài năng, lập
trường giai cấp công nhân, tcam đặc biệt
vs nd lđộng, tình bạn vĩ đại.
1.2. Những thời kỳ chủ yếu.
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học
vs bước quá độ từ cn duy tâm và dân chủ
CM-> cn duy vật và cn cộng sản(1814-
1844).
- đề xuất những nguyên lý triết học duy
vật bc và duy vật ls(1844- 1847).
- C.Mác và Ăng ghen bổ sung và ptrien
toàn diện lí luận triết học( 1848- 1895).
1.3. Thực chất và ý nghĩa cuộc CM trong
triết học của C.Mác và Ăng ghen.
- khắc phục tính trực quan, siêu hình của
cn dv cũ và khắc phục tính duy tâm, thần
bí của phép bc duy tâm, sáng tạo ra 1
chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị=> cn
dv bc.
- vận dụng và mở rộng quan điểm duy
vật bc và nghiên cứu lịch sử xh, sáng tạo
ra cn dv lịch sử- nd chủ yếu của bc ngoặt
CM của triết
- sáng tạo ra 1 triết học chân chính khoa
học vs những đặc tính ms của triết học
dv biện chứng.
1.4. Giai đoạn Lênin
- Hoàn cảnh lịch sử Lenein ptrien triết
Mác: sự chuyển biến của cn tư bản-> cn
đế quốc, giai cấp tư sản bộc lộ tính chất
phản động, sự chuyển biến của Nga, sự
pt của đấu tranh gp dtoc, biến đổi đk kte-
xh.
- Lenin trở thành ng kế tục trung thành
và ptrien sáng tạo cn mác và triết học
mác trong thời đại ms- thời đại đế quốc
cn và quá độ lên cnxh.
- 1893- 1907, lenin bảo vệ và pt triết học
mác-> thành lập đảng mác- xít ở Nga,
cbi cho cuộc CM dân chủ tư sản lần 1.
- 1907- 1917, lenin pt toàn diện triết
mác, lãnh đạo phong trào công nhân
Nga, cbi cho CM xhcn.
- 1917- 1924, tổng kết kn thực tiễn CM,
bổ sung, hoàn thiện triết học mác, gắn
liền vs việc nghiên cứu các vđề xd cnxh.
- 1924- nay, triết học mác- lenin tiếp tục
đc các ĐCS và công nhân bổ sung,
ptrien.
2. Đối tượng và chức năng của triết học
Mác- lênin
2.1 Khái niệm th Mác- lenin
- là hệ thống qđiểm duy vật biện
chứng về tự nhiên, xh và tư duy- tg
quan và pp luận khoa học, CM của
giai cấp CN, nd lao động và lực lượng
xh tiến bộ trong nhận thức và cải tạo
tgioi.
2.2. Đối tượng
- là giải quyết mqh giữa vật chất và ý
thức trên lập trường duy vật bc và
nghiên cứu những quy luật vận động,
pt chung nhất của tự nhiên, xh và tư
duy.
2.3. Chức năng
- là hạt nhân lý Chức năng tg quan:
luận của tg quan, triết mác là hạt nhân
của tg quan csan.
+ tg quan duy vật bc định hướng cho cng
nhận thức đúng đắn về tg hiện thực, giúp
cng hình thành quan điểm khoa học định
hướng mọi hđ, nâng cao vai trò tích cực,
sáng tạo của cng, là cơ sở khoa học để
đấu tranh vs các loại tg quan duy tâm,
tôn giáo, phản kh.
- Chức năng pp luận: pp luận là hthong
các qđiểm, ngtac xuất phát có vai trò chỉ
đạo vs sdung các pp trong hđ nhận thức
và hđ thực tiễn nhằm đạt kqu tối ưu= lý
luận về hthong pp.
+ trang bị cho cng hệ thống các kn,
phạm trù, quy luật làm công cụ nhận
thức khoa học, giúp cng ptrien tư duy
khoa học.
+ cng cần có tri thức khoa học cụ thể và
kn hđ thực tiễn xh. Xem thường-> mò
mẫm, mất phương hướng; tuyệt đối hóa-
> chủ nghĩa giáo điều, vấp váp, thất bại.
3. Vai trò trong đs xh và trong sự
nghiệp đổi mới ở vn hiện nay.
- là tg quan, pp luận khoa học và cách
mạng cho cng trong nhận thức và thực
tiễn.
- là cơ sở tg quan và pp luận …………..
để ptich xu hướng ptrien của xh trong đk
cuộc cm khoa học và công nghệ hiện đại
pt mạnh mẽ.
- là cơ sở lý luận khoa học của công
cuộc xây dựng cnxh trên tgioi và sự
nghiệp đổi mới theo định hướng xhcn ở
VN.
Chương II: Chủ nghĩa duy vật biện
chứng
I. Vật chất và ý thức
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của
vật chất
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm
và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về
phạm trù vật chất.
- cn duy tâm: thừa nhận sự tồn tại của
vật chất, phủ nhận đặc trưng tự thân tồn
tại của chúng, là 1 hthuc tồn tại khác của
ý thức, cng chỉ nhận thức đc cái bóng, bề
ngoài của sự vật, hiện tượng, phủ nhận
đặc tính tồn tại khách quan của vật chất.
- cn duy vật thời cổ đại: vc là những vật
thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại bên
ngoài-> cơ sở đầu tiên là 1 dạng vc đơn
nhất, vô định, vô hạn, vĩnh viễn
(aiperon)-> lơ xíp và đê mô crit: vc là
nguyên tử (thuyết nguyên tử)
- cn duy vật thế kỉ XV- XVIII ( từ thời
phục hưng) : sự phát triển mạnh của
học. Mang tính siêu hình, máy móc,
chứng minh đc sự tồn tại của nguyên tử,
đồng nhất vc với khối lượng, coi những
định luật cơ học như những chân lý 0 thể
thêm bớt, gthich hiện tượng theo thuần
túy cơ học.
1.2. Cuộc CM khtn cuối TK XIX, đầu
TK XX và sự phá sản của các quan điểm
duy vật siêu hình về vật chất.
- những phát hiện vĩ đại cminh nguyên
tử 0 phải phần tử nhỏ nhất, ngtu có thể bị
phân chia, tan rã, thuyết tương đối hẹp
(anhxtanh): 0 gian, thời gian, khối lượng
luôn biến đổi cùng sự vđộng của vc., tg
vc ko thể có đơn vị cuối cùng-> đảo lộn
quy luật cũ-> nhà khtn từ cn duy vật máy
móc-> chủ nghĩa tương đối-> cn duy
tâm.
1.3. Quan điểm của triết học Mác- Lenin
về vật chất.
- là một phạm trù triết học dùng để chỉ
thực tại khách quan đc đem lại cho cng
trong cảm giác, đc cảm giác của cta chép
lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại ko lệ
thuộc vào cảm giác.
- nội dung cơ bản:
+ vc là thực tại khách quan- cái tồn tại
hiện thực bên ngoài ý thức và ko lệ
thuộc vào ý thức.
+ vật chất là cái mà khi tác động vào các
giác quan cng thì đem lại cho cng cảm
giác.
+ vc là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự
phản ánh của nó.-> bác bỏ thuyết bất khả
tri.
- ý nghĩa pp luận: giải quyết 2 mặt vđề
cơ bản của triết học, cung cấp ngtac tg
quan và pp luận khoa học-> đấu tranh
chống cn duy tâm, thuyết bất khả tri, cn
duy vật siêu hình và biểu hiện của
chúng; đòi hỏi cng phải quán triệt ngtac
khách quan; xđịnh vật chất trong lĩnh
vực xh, tạo sự lket giữa cn duy vật bc và
cn duy vật lsu thành 1 hthong lý luận=>
nền tảng khoa học….
1.4. Các hình thức tồn tại của vật chất.
* Vận động
- vđộng là mọi sự biến đổi nói chung:
1 phương thức tồn tại của vc, là 1
thuộc tính cố hữu của vc, bao gồm mọi
sự thay đổi và mọi quá trình trong vũ trụ,
từ thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư
duy.
- vđộng là phương thức tồn tại của vc:
Vật chất dưới các dạng thức của nó biến
đổi ko ngừng, tác động qua lại, ảnh
hưởng lẫn nhau, là tự thân vận động và
mang tính phổ biến.
- những hình thức vận động cơ bản
của vc: 5 hthuc: cơ học, lý, hóa, sinh,
xh. Cơ sở phân chia dựa trên các ngtac;
hthuc vđộng phải tương ứng vs trình độ
nhất định của tổ chức vật chất, các hthuc
vận động có mối liên hệ phát sinh=
hthuc vận động cao nảy sinh trên cơ sở
của hthuc vđộng thấp và bao hàm hthuc
vđộng thấp; hthuc vđộng cao khác về
chất so vs hthuc vđộng thấp và 0 thể quy
về hthuc vđộng thấp./ Giữa hthuc vđộng
cao và thấp có thể có hthuc vđộng trung
gian= mắt khâu chuyển tiếp trong quá
trình chuyển hóa lẫn nhau của các hthuc
vđộng.
* Vận động và đứng im.
- kn triết học phản ánh trạng đứng im:
thái ổn định về chất của sv, hiện tượng
trong những mqh và đk cụ thể, là hthuc
biểu hiện sự tồn tại của sự vật, htg và là
đk cho sự vận động chuyển hóa của vc.
Đứng im chỉ có tính tạm thời, chỉ xảy ra
trong 1 mqh nhất định, vs 1 hthuc vđộng
nào đó, ở một lúc nào đó.
- đứng im chỉ là sự biểu hiện của 1 trạng
thái vận động trong thăng bằng, trong sự
ổn định tương đối.-> hthuc chứng thực
sự tồn tại của vc, là đk cho sự vận động
chuyển hóa của vc.
- sv hiện tượng khác nhau, hoặc cùng 1
sư, htg nhưng trong mqh khác nhau, đk
khác nhau=> đứng im khác nhau.
* Không gian và thời gian
- ko gian là hthuc tồn tại của vc xét về
mặt quang tính, sự cùng tồn tại, trật tự,
kết cấu và sự tác động lẫn nhau.
- Tgian là hthuc tồn tại của vc vận động
xét về mặt độ dài diễn biến, sự kế tiếp
của các quá trình.
- 2 thuộc tính, hthuc tồn tại khác nhau
nhưng 0 tách rời nhau. Thực chất là 1 thể
thống nhất không- tgian. Vc có 3 chiều 0
gian và 1 chiều tgian.
1.5. Tính thống nhất vc của tgioi.
* Tồn tại của tgioi là tiền đề cho sự
thống nhất của tgioi.
- tồn tại là phạm trù dùng để chỉ tính có
thực của tgioi xung quanh cng. Có tồn
tại vc và tồn tại tinh thần. Bản chất là vật
chất, duy tâm cho rằng bản chất của tồn
tại là tinh thần.
- tính thống nhất ko phải ở sự tồn tại của
nó, ko phải khác ở thừa nhận hay 0 mà là
ở tính vc và tính tinh thần.
* Thế giới tồn tại ở tính vật chất.
- chỉ 1 tgioi duy nhất và thống nhất là
tgioi vc. Tgioi vc tồn tại khách quan, có
trc và độc lập vs ý thức cng, đc ý thức
phản ánh.
- mọi bộ phận của tgioi có mqh vc thống
nhất vs nhau, biểu hiện: chúng đều là
những dạng cụ thể của vc, là sản phẩm
của vc, cùng chịu sự chi phối của những
quy luật khách quan, phổ biến của tgioi
vc.
- tgioi vc ko ai sinh ra và cũng ko tự mất
đi, tồn tại vĩnh viễn, vô hạn, vô tận. Các
sv, htg luôn vận động, biến đổi không
ngừng và chuyển hóa lẫn nhau, là nguồn
gốc, nguyên nhân, kqua của nhau, thực
chất đều là những qtrinh vc.
# định luật bảo toàn chuyển hóa năng
lượng cm rằng: vc 0 tự nhiên sinh ra và 0
mất đi 0 thể để lại dấu vết, luôn chuyển
hóa từ dạng này sang dạng khác.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý
thức.
2.1. Nguồn gốc
- qđiểm của ý thức là cn duy tâm:
nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là
nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn
tại, biến đổi của tg vc. DT khách quan
tuyệt đối hóa vai trò của lý tính, còn chủ
quan tuyệt đối hóa vai trò của cgiac.
- qđiểm của phủ cn duy vật siêu hình:
nhận t/c siêu tự nhiên của ý thức, tinh
thần, đồng nhất ý thức vs vc, coi ý thức
là 1 dạng vc ddbiet, do vc sản sinh ra.
- qđiểm của cn duy vật bc: + nguồn gốc
tự nhiên: ý thức là thuộc tính của vc
nhưng là của dạng vc sống có tổ chức
cao nhất là bộ óc người( khí quan vc của
ý thức), ý thức là chức năng của bộ óc
ng, qhe giữa bộ óc ng hđộng bthg và ý
thức 0 thể tách rời. Sinh lý và ý thức là 2
mặt của 1 qtrinh- qtrinh sinh lý thần kinh
trong bộ óc ng mang ndung ý thức= tín
hiệu vc mang nd ttin.+> n. gốc sâu xa
+ nguồn gốc xh= nguồn gốc trực tiếp
qđịnh sự ra đời của ý thức. Sự hthanh,
ptrien của ý thức là 1 qtrinh ko tách rời
giữa nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc
xh., là 1 hiện tượng mang bản chất xh.
Động lực xh: lao động và ngôn ngữ.
2.2. Bản chất của ý thức
- duy tâm cường điệu hóa, duy vật siêu
hình tầm thường hóa.
- vc và ý thức là 2 htg chung nhất của tg
hiện thực, khác nhau về bản chất nhưng
có mối liên hệ biện chứng.
- bản chất ý thức là hình ảnh chủ quan
của tgioi khách quan, là quá trình phản
ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách
quan của óc ng.
- ý thức có bản tính tích cực, sáng tạo
gắn bó chặt chẽ vs thực tiễn xh.
- sự phản ánh ý thức là qtrinh thống nhất
của 3 mặt: + trao đổi thông tin giữa chủ
thể và đối tượng phản ánh
+ mô hình hóa đối
tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh
tinh thần= recreate
+ chuyển hóa mô
hình từ tư duy ra hiện thực khách quan=
thực hiện hóa ý tưởng.
- ý thức là hthuc phản ánh cao nhất riêng
có của óc người về hiện thực khách quan
trên cơ sở thực tiễn xh- lsu.
2.3. Kết cấu của ý thức
- tri thức, tcam, niềm các lớp cấu trúc:
tin, lý trí… Tri thức là nhân tố cơ bản,
cốt lõi nhất, ko thể đồng nhất ý thức vs
tri thức. Tcam là hình thái đặc biệt, phản
ánh quan hệ giữa người vs người và qhe
giữa ng vs tgioi khách quan= động lực
qtrong của hđộng cng. Tri thức + tcam +
trai nghiệm thực tiễn= tính bền vững của
niềm tin-> thôi thúc cng vươn lên.
- tự ý thức, tiềm các cấp độ của ý thức:
thức, vô thức…
+ ý thức hướng về nhận thức tự ý thức:
bản thân trong mqh vs ý thức về tgioi
bên ngoài: tự đánh giá năng lực, trình độ
hiểu biết bản thân, quan điểm, tư tưởng,
tcam, niềm tin…-> làm chủ bản thân,
chủ động điều chỉnh hành vi của mình.
+ tiềm thức= ý thức tiềm tàng, tự động
gây ra các hđộng tâm lý và nhận thức mà
chủ thể ko cần kiểm soát chúng trực tiếp.
+ vô thức= bản năng, là hđộng tầng sâu
của tâm lý- ý thức: nằm ngoài pvi của lý
trí mà ý thức kiểm soát đc trong 1 lúc
nào đó, điều khiển hvi thuộc về bản
năng, thói quen.. trong cng thông qua
phản xạ ko đk: bản năng ham muốn, bị
thôi miên… chức năng: giải tỏa ức chế.
- trí tuệ nhân tạo: ý thức và mt điện tử là
2 qtrinh khác nhau về bản chất.
3. MQH giữa vật chất và ý thức= vấn
đề cơ bản của mọi triết học.
3.1. Qđ của cn duy tâm và duy vật siêu
hình
- duy tâm: ý thức, tinh thần bị trừu tượng
hóa, tách khỏi cng hiện thực thành 1 hiện
tượng thần bí, siêu nhiên. Ý thức là duy
nhất, tồn tại tuyệt đối, là tính thứ 1 sinh
ra tất cả, vc là bản sao, là tính t2, do ý
thức sản sinh ra.
- duy vật siêu hình: tuyệt đối hóa yto vật
chất, vc sinh ra ý thức, qđịnh ý thức, phủ
nhận tính độc lập tương đối của ý thức,
ko thấy tính sáng tạo, năng động của ý
thức trong hđộng thực tiễn cải tạo hiện
thực khách quan.
3.2. Qđiểm của cndvbc
- vc và ý thức có mqh biện chứng, vc
qđịnh ý thức, ý thức tác động tích cực trở
lại vc.
* Vc qđịnh ý thức
- vc qđinh nguồn gốc của ý thức: vc sinh
ra ý thức vì ý thức xuất hiện gắn liền
vưới sự xuất hiện của cng. Vc là tính t1,
ý thức là tính t2. vc tồn tại khách quan,
độc lập vs ý thức và sinh ra ý thức. Sự
vđộng của tgioi vc là yếu tố qđịnh sự ra
đời của vc có tư duy là óc ng.
- vc quyết định nội dung của ý thức: ý
thức đều là phản ánh hiện thực khách
quan, nội dung của nó là kqua của sự
phản ánh hiện thực khách quan vào trong
đầu óc cng. Tgioi khách quan trc hết chủ
yếu là hđộng thực tiễn có tính xh-lsu của
loài người là yếu tố qđịnh nội dung mà ý
thức phản ánh.
- vc qđịnh bản chất ý thức: phản ánh và
sáng tạo là 2 thuộc tính ko tách rời nhau
trong bản chất của ý thức. Thực tiễn là
cơ sở để hình thành, ptrien ý thức trong
đó ý thức cn g vừa phản ánh, vừa sáng
tạo, phản ánh để sáng tạo và sáng tạo
trong phản ánh.
- vc qđịnh sự vận động, ptrien của ý
thức: mọi sự tồn tại, ptrien của ý thức
đều gắn liền vs qtrinh biến đổi của vc; vc
thay đổi thì sớm hay muộn, ý thức cx
phải thay đổi. Vai trò qđịnh của vc vs ý
thức đc biểu hiện ở vai trò của kte vs tri,
đ/sống vc vs đ/sống tinh thần, tồn tại xh
vs ý thức xh.
* Ý thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại vật chất
- ý thức là sự phản ánh tgioi vật chất vào
trong đầu óc cng, do vc sinh ra, nhưng
khi đã ra đời thì ý thức có đời sống
riêng, quy luật vđộng, ptrien riêng, ko lệ
thuộc một cách máy móc vào vc. Ý thức
thg thay đổi chậm so vs vc
- sự tác động của ý thức đối với vc phải
thông qua hđộng thực tiễn của cng.
- vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ
đạo hđộng, hđộng của cng; nó có thể
qđịnh làm cho hđộng của cng đúng hay
sai, thành hay bại. Khi phản ánh đúng
hiện thực-> ý thức có thể dự báo, tiên
đoán cxac cho hiện thực.
- xh ngày càng ptrien, vai trò của ý thức
ngày càng to lớn.
=> ý nghĩa ppl: ngtac ppl: tôn trọng tính
khách quan kết hợp phát huy tính năng
động chủ quan.
+ chủ trương, đường lối, kế hoạch đều
phải xphat từ thực tế khách quan, tiền đề
vc hiện có.
+ nhận thức sv, htg chân thực, đúng đắn,
tránh tô hồng hay bôi đen.
+ phát huy tính năng động sáng tạo của ý
thức, phát huy vai trò nhân tố cng.
+ nhận thức và giải quyết đúng đắn các
qh lợi ích, kết hợp hài hòa lợi ích cá
nhân, tập thể, xh…
II. Phép biện chứng duy vật.
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện
chứng duy vật
1.1 Biện chứng khách quan và biện
chứng chủ quan
- biện chứng là qđiểm, pp xe xét sự vật
và những phản ánh của chúng trong sự
ràng buộc, vận động, phát sinh và tiêu
vong của chúng. Cho thấy cả mối liên hệ
qua lại giữa chúng, thấy toàn thể + bộ
phận.
- : bc của bản biện chúng khách quan
thấn tgioi tồn tại khách quan, độc lập vs
ý thức cng.
- bc của sự thốngbiện chứng chủ quan:
nhất giữa logic, phép bc và lý luận nhận
thức, tư duy biện chứng và biện chứng
của chính quá trình phản ánh hthuc
khách quan và bộ óc ng, một mặt phản
ánh tgioi khách quan, 1 mặt phản ánh
những quu luật của tư duy biện chứng.
- MQH thống nhất vs nhau: khác nhau:
khách quan chi phối trong toàn bộ giới
tự nhiên, chủ quan thì phản ánh sự chi
phối… của vđộng thông qua những mặt
đối lập.. thông qua sự đấu tranh thường
xuyên..và sự chuyển hóa cuối cùng từ
mặt đối lập này-> mđl #.
- tính độc lập tương đối: sv, htg đc phản
ánh và nhận thức cng về chúng 0 hoàn
toàn trùng khít nhau, bởi qtrinh tư duy,
nhận thức còn phải tuân theo những quy
luật mang tính mục đích và sáng tạo của
cng.
1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật
- là học thuyết về sự thống nhất của các
mặt đối lập.
- vai trò: tạo ra ppl chung nhất-> định
hướng ngtac tương ứng…
- trạng thái tồn đối tượng nghiên cứu:
tại có tính quy luật phổ biến nhất của sự
vật, htg trong thế giới, thể hiện trong câu
hỏi: sự vật, htg quanh ta và cả bản thân
ta tồn tại trong trạng thái liên hệ qua lại,
quy định, chuyển hóa lẫn nhau và luôn
vđộng, ptrien hay trong trạng thái tách
rời, cô lập nhau và luôn đứng im?-> 6
cặp phạm trù và 3 quy luật cơ bản.
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
2.1. Hai nguyên lý của phép bc duy vật
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- khái niệm liên hệ: khi cùng tồn tại, các
đối tượng luôn tương tác vs nhau-> thể
hiện thuộc tính và bộc lộ bản chất bên
trong, khẳng định mình là những đối
tượng thực tồn. Đối tượng có liên hệ vs
những đối tượng khác.
- phạm trù triết học chỉ các mối liên hệ:
mối ràng buộc tương hỗ, quy định và
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ
phận trong 1 đối tượng hoặc giữa các đối
tượng vs nhau. Liên hệ là quan hệ giữa 2
đối tượng nếu sự thay đổi của 1 trong số
chúng nhất định làm đối tượng kia thảy
đổi. Ngc lại, cô lập, tách rời là trạng thái
của các đối tượng, khi sự thay đổi của
đtg này 0 ảnh hưởng đến đtg khác.
- trong tg, mọi đối tượng đều trong trạng
thái vừa cô lập vừa liên hệ vs nhau. VD:
qh giữa cơ thể sống vs mtrg.
- + tính khách quan: sv, htg tính chất:
vật chất vs nhau, vc vs tinh thần, tinh
thần vs tinh thần=> tác động qua lại,
chuyển hóa, phụ thuộc lẫn nhau.
+ tính phổ biến: có vô vàn các mlh
đa dạng, diễn ra cả ở mọi sv, htg tự
nhiên, xh và tư duy mà còn giữa các mặt,
yếu tố, quá trình của sv, htg.
+ tính đa dạng, phong phú: mlh về
thời gian- 0 gian; trực tiếp- gián tiếp; tất
nhiên- ngẫu nhiên => vai trò khác nhau.
=> khái quát thành nguyên tắc toàn diện:
+ nghiên cứu, xem xét đối tượng-> đặt
nó trong chỉnh thể thống nhất của các
mặt, bộ phận..
+ chủ thể phải rút ra
đc các mặt, mlh tất yếu-> nhận thức
chúng trong sự thống nhất hữu co nội
tại-> phản ánh đầy đủ sự tồn tại khách
quan vs nhiều thuộc tính, mlh, qh và
tđộng qua lại của đối tượng,.
+ cần xem xét đối
tượng này trong mlh vs đtg khác và mtrg
xung quanh.
+ quan điểm toàn
diện đối lập vs qđiểm phiến diện, 1
chiều…
* Nguyên lý về sự phát triển
- phát triển là qtrinh vđộng từ thấp đến
cao, kém hoàn thiện-> hoàn thiện hơn,
chất cũ-> chất ms ở trình độ cao hơn.
- vđộng theo khuynh hướng đi lên ms là
ptrien.
- 1 dạng của ptrien, diễn ra từ tiến hóa:
từ, thường là sự biến đổi hình thức của
tồn tại xh từ đơn giản-> phức tạp
- qtrinh biến đổi hướng tới cải tiến bộ:
thiện thực trạng xh từ chỗ chưa hoàn
thiện-> hoàn thiện hơn so vs ban đầu=>
đc lượng hóa thành tiêu chí cụ thể để
đánh giá mức độ trưởng thành của các
dtoc, lĩnh vực đsống cng.
- qđiểm siêu hình phủ nhận sự phát triểu,
tuyệt đối hóa mặt ổn định, ptrien chỉ là
tăng hoặc giảm về lượng, ko có thay đổi
về chất.
- pt là đấu tranh giữa các mặt đối lập
bên trong sv, htg-> sv, htg ptrien và
chuyển hóa 0 ngừng.
- : tính tiến lên theo đặc điểm chung
đường xoáy ốc, có kế thừa, có sự
dường như lặp lại sv, htg cũ trên cơ sở
cao hơn; qtrinh vừa dần dần vừa có
bước nhảy vọt-> sự pt mang tính quanh
co, phức tạp, có thể có những bước thụt
lùi tương đối trong tiến lên.
+ tính khách quan: nguồn gốc của nó
nằm trong chính bản thân sv, htg chứ ko
phải do bên ngoài và 0 phụ thuộc vào ý
muốn chủ quan.
+ sv, htg mới ra đời ko tính kế thừa:
phủ định sạch trơn cái cũ, mà ra đời từ
cái cũ, có chọn lọc và cải tạo, loại bỏ lạc
hậu.
+ tính đa dạng, phong phú: mỗi sv, htg
lại có qtrinh ptrein 0 giống nhau; tính đa
dạng phụ thuộc vào 0 gian, tgian, yếu tố,
đk…
- + khi nghiên cứu cần ngtac yêu cầu:
đặt đtg vào sự vận động, phát hiện xu
hướng biến đổi-> nhận thức ở trạng thái
hiện tại, dự báo khuynh hướng ptrien
trong tương lai.
+ cần nhận thức pt là qtrinh trải qua
nhiều giai đoạn, mỗi gđ có đặc điểm,
hthuc khác nhau-> tìm hthuc, pp tác
động phù hợp để thúc đẩy/ kìm hãm sự
ptrien.
+ sớm phát hiện và ủng hộ đtg mới hợp
quy luật, tạo đk cho nó pt, chống lại
qđiểm bảo thủ, trì trệ, định kiến.
+ biết kế thừa cái tích cực từ cái cũ->
ptrien sáng tạo chúng trong đk mới.
2.2. Các cặp phạm trù cơ bản của phép
biện chứng duy vật
- phạm trù triết học là hình thức hđộng
trí óc phổ biến của cng, là những mô
hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính
và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối
tượng hiện thực.
* Riêng- chung
- 1 sv, htg nhất định; - cái riêng: cái đơn
nhất: chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn
có ở 1 sv, htg mà 0 lặp lại ở sv, htg khác.
- cái chung: những mặt, những thuộc
tính lặp lại trong nhiều htg, sv (cái riêng)
khác.
- cái riêng- đơn nhất ko tồn tại độc lập,
tự thân mà gắn vs 1 đtg xác định, chỉ cái
riêng ms tồn tại độc lập. Cái chung và
đơn nhất tồn tại trong cái riêng, là các
mặt của cái riêng, cái chung liên hệ 0
tách rời vs cái đơn nhất.
- cái riêng 0 vĩnh cửu, nó xhien, tồn tại 1
tgian xác định-> cái riêng khác-> cái
riêng khác nữa.
- mọi cái riêng đều là sự thống nhất các
mặt đối lập cái đơn nhất và cái chung.
Qua thuộc tính, đặc điểm ko lặp lại của
mình-> thể hiện là cái đơn nhất, qua
thuộc tính lặp lại ở các đtg khác-> cái
chung. Cái đơn nhất và cái chung 0 đơn
giản tồn tại trong cái riêng mà gắn bó
hữu cơ vs nhau trong những đk xác định
có thể chuyển hóa vào nhau.
- mối liên hệ giữa đơn nhất và chung:
mlh lẫn nhau trong 1 thể thống nhất gồm
các mặt.. đơn lẻ của 1 sv, htg và các mặt,
yếu tố lặp lại ở sv, htg khác. Là mlh lẫn
nhau giữa các thuộc tính cùng có ở nhiều
đối tượng vs từng đtg đó đc xét như cái
toàn bộ=> bất cứ sv, htg riêng lẻ nào cx
là sự thống nhất giữa các mặt đối lập,
vừa là đơn nhất vừa là chung
- ý nghĩa pp luận: + thay đổi hthuc, cá
biệt hóa
+ ko nên sdung hthuc hiện có của nó, chỉ
nên rút ra những mặt chung, cái thích
hợp vs đk nhất định đó.
+ tạo đk thuận lợi để cái đơn nhất có lợi
trở thành cái chung và cái chung bất lợi-
> cái đơn nhất.
* Nguyên nhân- kết quả
- Nguyên nhân: sự tác động lẫn nhau
giữa các mặt trong 1 sv hoặc giữa các sv
vs nhau-> biến đổi chất nhất định.
- kết quả: những biến đổi xuất hiện do
tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1
sv hoặc giữa các sv vs nhau gây ra.
- mối liên hệ nhân quả có tính khách
quan, phổ biến và tất yếu, 1 nguyên nhân
nhất định trong 1 hoàn cảnh nhất định->
kqua nhất định. Nguyên nhân càng ít
khác nhau-> kqua càng ít khác nhau.
- 1 kqua có thể do nhiều nguyên nhân
sinh ra-> sự phân loại nguyên nhân
thành chủ yếu, thứ yếu, bên trong, bên
ngoài...
- ý nghĩa pp luận: + phải tìm ra nguyên
nhân xhien của sv, htg, loại bỏ sv, htg->
loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó.
+ nn có trc kqua-> đi tìm nguyên nhân
cần tìm ở các sv, sự kiện, mlh xảy ra trc
khi sv, htg xhien; cần nghiên cứu sv, htg
trong mqh mà nó giữ vai trò là kqua và
trong mqh nó giữ vai trò là nguyên nhân.
+ muốn gây ra sv, htg có ích-> lựa chọn
pp thích hợp vs đk, hoàn cảnh cụ thể;
nhận thức và hđộng cần dựa vào nguyên
nhân chủ yếu và nn bên trong.
* Tất nhiên- ngẫu nhiên
- tất nhiên: chỉ mlh bản chất, do nguyên
nhân cơ bản bên trong sv, htg quy định
và trong đk nhất định phải xảy ra đúng
như thế.
- ngẫu nhiên: mlh không bản chất, do
nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy
định, có thể xuất hiện hoặc không, có thể
xhien thế này/thế khác.
- tất nhiên vạch đường đi cho mình
thông qua vô số ngẫu nhiên, còn ngẫu
nhiên là hình thức biểu hiên của tất
nhiên, bổ sung cho tất nhiên. Tất nhiên
đóng vai trò chi phối sự ptrien, ngẫu
nhiên có thể làm sự ptrien diễn ra
nhanh/chậm. Ranh giới tất- ngẫu= tương
đối.
- tất nhiên có liên hệ vs cái chung, nhưng
cái chung kphai lúc nào cx là tất nhiên,
bởi cái chung có thể thể hiện trong cả
hthuc tất-ngẫu
- ý nghĩa ppl: + cần dựa vào tất nhiên->
tìm đc mlh tất nhiên của hiện thực khách
quan.
+ chỉ ra đc tất nhiên = nghiên cứu những
ngẫu nhiên mà tất nhiên đi qua.
+ ko nên bỏ qua ngẫu nhiên-> phương
án dự phòng các sự cố ngẫu nhiên.
+ có thể tạo đk để biến ngẫu nhiên phù
hợp vs thực tiễn-> tất nhiên; tất nhiên 0
phù hợp vs thực tiễn-> ngẫu nhiên.
* Nội dung- hình thức
- : tổng thể tất cả các mặt, yếu Nội dung
tố tạo nên sv, htg. - : phương Hình thức
thức tồn tại, biển hiện và pt của sv, htg
ấy; là hệ thống các mlh tương đối bền
vững giữa các yếu tố cấu thành ndung
của sv, htg, vừa biểu hiện bên ngoài vừa
biểu hiện cấu trúc bên trong.
- Nội dung giữ vai trò quyết định. Hình
thức xhien trong sự quy định của ndung
và sau khi xhien, tồn tại tương đối độc
lập và có ảnh hướng tới nội dung-> hệ
quả. Hình thức phù hợp-> thúc đẩy nd
ptrien/ ko phù hợp-> cản trở. Cùng 1
ndung trong qtrinh pt có thể thể hiện
dưới nhiều hthuc và cùng 1 hthuc-> biểu
hiện cho 1 số ndung khác nhau. Sv, htg
ptrien qua sự đổi mới ko ngừng của
ndung và sự thay đổi theo chu kỳ của
hthuc. Nội dung ms phá bỏ hthuc cũ và
tỏng vỏ bọc của hthuc mới-> ndung tiếp
tục ptrien.
- Ý nghĩa ppl: + muốn biến đổi sv, htg
thì trước hết phải tác động, làm thay đổi
ndung của nó.
+ thúc đây sv, htg ptrien nhanh-> chú ý
theo dõi mqh giữa ndung đang ptrien vs
hthuc ít thay đổi, khi nd-ht xuất hiện sự 0
phù hợp-> can thiệp vào tiến trình khách
quan, thay đổi cần thiết hthuc để phù
hợp vs dung.
+ cần sdung mọi hthuc có thể có, mới+
cũ, cải biến hthuc vốn có, lấy hthuc này
bổ sung, thay thế hthuc kia-> công cụ
phục vụ nội dung ms.
* Bản chất- hiện tượng
- tổng thể các mlh khách bản chất:
quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong, quy định sự vận động, ptrien của
đối tg và thể hiện mình qua các hiện
tượng tương ứng của đtg. - Hiện tượng:
biểu hiện của các mặt, mlh tất nhiên
tương đối ổn định ở bên ngoài, là mặt dễ
biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của
bản chất đtg.
- bản chất tồn tại thông qua hiện tượng,
hiện tượng là sự thể hiện của bản chất.
Trong những đk nhất định, bản chất thể
hiện dưới hiện tg đã bị cải biến, xuyên
tạc-> hiện tượng phong phú hay nghèo
nàn hơn bản chất. Bản chất là cái ổn định
hơn. Bản chất gắn bó chặt chẽ vs cái phổ
biến, phản ánh cái chung tất yếu, cái
chung qđịnh sự tồn tại và ptrien của sv,
htg; hiện tượng phản ánh cái cá biệt, đơn
nhất. Bản chất cũng là tính quy luật.
- ý nghĩa ppl: + cần đi sâu vào bên
trong-> tìm hiểu, làm rõ bản chất giấu
mình sau hiện tượng.
+ pp đã đc áp dụng vào các hoạt động cũ
trc đầy phải đc thay đổi= pp khác, phù
hợp vs bản chất thay đổi của đtg.
* Khả năng- hiện thực
- khả năng: là cái hiện chưa xảy ra,
nhưng nhất định sẽ xảy ra nếu có đk
thích hợp. - cái đang có, Hiện thực:
đang tồn tại gồm các sv tồn tại khách
quan trong thực tế và các hiện tượng chủ
quan tồn tại trong ý thức.
- là những mặt đối lập, mối liên hệ:
thống nhất bc: loại trừ nhau theo những
dấu hiệu căn bản nhất, ko cô lập hoàn
toàn vs nhau. Khả năng bộc lộ hết tính
tương đối của hiện thực-> hiện thực hóa
sự liên tục của các quá trình biến đổi.
Hiện thực bao chưa số lớn khả năng
nhưng 0 phải đều đc hiện thực hóa.
- khả năng thực: bị các dạng khả năng:
quy định bởi thuộc tính và mlh tất nhiên
của đtg-> đk thích hợp->tất yếu thực
hiện
Khả năng hình thức: quy định bởi
thuộc tính và mlh ngẫu nhiên-> có thể
có/không.
+ khả năng cụ thể: khả năng thực hiện
chúng đã có đủ đk
+ khả năng trừu tượng: hiện tại chưa
có đk thực hiện, nhưng đk có thể xhien
khi đtg đạt đến trình độ pt nhất định.
- ý nghĩa ppl: + cần dựa vào hiện thực +
tính mọi khả năng
+ xác định khả năng pt-> lựa chọn thực
hiện khả năng.
+ tính mọi khả năng-> dự kiến phương
án thích hợp cho từng trường hợp.
+ chọn khả năng gần, tất nhiên-> dễ
chuyển hóa thành hiện thực hơn.
+ tránh tuyệt đối hóa/ xem thường nhân
tố chủ quan.
2.3. Các quy luật cơ bản của phép biện
chứng duy vật
* Quy luật lượng- chất
- tính quy định khách Nội dung: + chất:
quan vốn có của sv, htg, là sự thống nhất
hữu cơ của các thuộc tính, yếu tố tạo nên
sv, htg-> là nó. Đặc điểm cơ bản: thể
hiện tính tương đối ổn định. Sv, htg
tồn tại và ptr qua nhiều gđ-> nhiều chất
riêng.
+ lượng: chỉ tính quy định vốn có của
sv, htg về quy mô, trình độ ptrien, các
yếu tổ biểu hiện ở số lượng các thuộc
tính, tổng số các bộ phận, đại lượng, tốc
độ, nhịp điệu vận động ptrien., kích
thước, màu sắc....
+ ; mối liên hệ thống nhất và quy địnhđộ
nhau giữa chất vs lượng, giới hạn tồn tại
mà thay đổi lượng chưa thay đổi chất.
+ giới hạn lượng phá vỡ độ điểm nút:
cũ-> chất ms.
+ bước nhảy: chuyển hóa cơ bản về chất
của sv, htg do biến đổi về lượng trc đó
gây ra, bc ngoặt cơ bản trong biến đổi về
lượng.
+ sv, htg mới là do bước nhảy thực hiện.
Chất tương đối ổn định, lượng biến
đổi.
+ bước nhảy toàn bộ/ cục bộ, tức thời/
dần dần
=> mọi đối tượng đều là sự thống nhất
của 2 mặt đối lập chất và lượng, thay đổi
dần dần về lượng vượt quá giới hạn của
độ-> thay đổi căn bản về chất thông qua
bước nhảy-> chất mới-> tiếp tục tác
động trở lại duy trì sự thay đổi của
lượng.
- ý nghĩa ppl: + tích lũy về lượng để có
thể biến đổi chất, ko đc nôn nóng/ bảo
thủ
+ thực hiện bước nhảy, khắc phục nôn
nóng/ bảo thủ
+ thái độ khách quan, khoa học và quyết
tâm thực hiện bước nhảy, cần chú ý đến
đk chủ quan, chống giáo điều
+ lựa chọn pp phù hợp-> tác động vào
phương thức liên kết trên cơ sở hiểu rõ
bản chất, quy luật của chúng.
* Quy luật thống nhất và đấu tranh
các mặt đối lập
- nội dung:
+ mâu thuẫn biện chứng: sự liên hệ, tác
động theo cách vừa thống nhất vừa đấu
tranh, vừa đòi hỏi/ loại trừ, chuyển hóa
lẫn nhau giữa các mặt đối lập. Yếu tố tạo
thành: các mặt đối lập, các bộ phận... có
khuynh hướng biển đổi trái ngược nhau,
cùng tồn tại kquan.
+ thống nhất: sự liên hệ giữa chúng, đc
thể hiện ở: các mặt đối lập cần đến nhau,
nương tựa vào nhau, làm tiền đề cho
nhau; các mặt đối lập tác động ngang
nhau, cân bằng nhau, đấu tranh giữa cái
mới đang hthanh và cái cũ chưa mất;
giữa các mặt đối lập có sự tương đồng,
đồng nhất.
+ đấu tranh: sự tác động qua lại theo
hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa
chúng và sự tác động đó cũng không
tách rời sự khác nhau, thống nhất, đồng
nhất giữa chúng trong 1 mâu thuẫn.
+ mâu thuẫn cơ bản: tác động trong
suốt quá trình tồn tại của sv, htg, quy
định bản chất, sự ptrien từ khi hình
thành-> tiêu vong.
+ mâu thuẫn 0 cơ bản: đặc trưng cho 1
phương diện nào đó, chỉ quy định sự
vđộng ptrien của 1 số mặt của sv, htg và
chịu sự chi phối của mâu thuẫn cơ bản.
+ mâu thuẫn chủ yếu: tác dụng quy
định đối với các mâu thuẫn khác trong
cùng giai đoạn đó của qtrinh phát triển.
+ mâu thuẫn thứ yếu: mâu thuẫn ko
đóng vai trò quyết định.
+ mâu thuẫn bên trong: đối lập nằm
trong chính sv, htg, quy định trực tiếp
qtrinh vđộng và ptrien.
+ mâu thuẫn bên ngoài: mối liên hệ
giữa các sv, htg vs nhau, nhưng phải
thông qua mâu thuẫn bên trong-> phát
huy tác dụng.
+ mâu thuẫn đối kháng: giữa giai cấp,
nhóm người có lợi ích cơ bản đối lập
nhau, ko điều hòa đc.
+ mâu thuẫn 0 đối kháng: giữa giai
cấp, nhóm người có lợi ích cơ bản 0 đối
lập nhau-> mâu thuẫn cục bộ, tạm thời.
- ý nghĩa ppl: + thừa nhận tính khách
quan của sv, htg-> giải quyết mâu thuẫn
theo quy luật, đk khách quan. Phát hiện
mâu thuẫn-> tìm ra thể thống nhất của
các mặt đối lập-> phương hướng, giải
pháp đúng.
+ xem xét quá trình phát sinh, phát triển
của từng loại mâu thuẫn-> ptich cụ thể
mâu thuẫn cụ thể-> phương hướng.
+ nắm vững ngtac giải quyết mthuan=
đấu tranh giữa các mặt đối lập, ko điều
hòa/nóng vội/bảo thủ.
* Quy luật phủ định của phủ định
- phủ định biện chứng: sv, htg mới ra
đời thay thế cái cũ là yếu tố lhe giữa cũ
và mới. Là tự phủ định, tự ptrien.
+ tính khách quan: sv, htg tự phủ định
mình do mâu thuẫn bên trong gây ra
+ tính kế thừa: loại bỏ cái 0 phù hợp,
cải tạo cái phù hợp-> đưa vào cái mới.
+ tính phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh
vực tự nhiên, xh và tư duy.
+ tính đa dạng phong phú thể hiện ở
nội dung, hình thức.
- đặc điểm cơ bản: đường xoáy ốc.
- kế thừa biện chứng: sv, htg mới ra đời
giữ lại có chọn lọc và cải tạo yếu tố thích
hợp, loại bỏ yếu tố 0 thích hợp. Đặc
điểm là duy trì các yếu tố tích cực của
htg, sv bị phủ định dưới dạng vượt bỏ...
- đường xoáy ốc: nội dung mang tính kế
thừa, lặp lại, ko quay lại và tính tiến
lên.
- quy luật này coi sự pt là do mâu thuẫn
bên trong quy định. Phủ định lần 1: cũ
thành mới đối lập vs nó; lần 2: mới mang
nhiều ndung tích cực của cũ và ko ít
ndung đối lập vs cũ.=> kqua: về hình
thức: trở lại về sv, htg xphat chưa bị phủ
định lần nào, về nội dung: dường như lặp
lại trên cơ sở cao hơn.
- ý nghĩa ppl: + chỉ ra khuynh hướng
tiến lên, xđịnh đc kqua cuối cùng của sự
pt.
+ giúp nhận thức đúng về xu hướng của
sự pt.
+ nhận thức đầy đủ hơn về cái mới.
+ ủng hộ cái mới, tạo đk cho nó pt.
III. Lý luận nhận thức
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử
triết học
- cn duy tâm chủ quan: nhận thức là
nhận thức các cảm giác của cng.
- cn duy tâm khách quan: nhận thức là
khả năng linh hồn vũ trụ
- cn hoài nghi: hoài nghi
- thuyết 0 thể biết: ko nhận thức đc bản
chất tgioi mà chỉ nhận thức đc biểu hiện
bên ngoài.
- cn duy vật trước Mác: thừa nhận khả
năng nhận thức về tg của cng, nhưng còn
nhiều hạn chế.
+ tính chất siêu hình: phản ánh chỉ là sao
chép giản đơn.
+ tính chất trực quan: là sự tiếp nhận thụ
động 1 chiều sự tác động trực tiếp của sự
vật lên giác quan của cng.
2. Lý luận nhận thức của cn duy vật bc
2.1. Các nguyên tắc của lý luận nhận
thức dvbc
- thừa nhận tg vật chất tồn tại khách
quan bên ngoài và độc lập vs ý thức cng.
- công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói
chung là hình ảnh chủ quan của tg khách
quan.
- lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra
hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm
giác, ý thức nói chung.
2.2. Nguồn gốc, bản chất của nhận
thức.
- là qtrinh phản ánh hiện thực khách
quan vào bộ óc người, là qtrinh tạo thành
tri thức về tgioi khách quan trong bộ óc
người
- là 1 qtrinh biện chứng có vận động và
phát triển.
- là qtrinh tác động biện chứng giữa chủ
thể nhận thức và khách thể nhận thức
trên cơ sở hđộng thực tiễn của cng.
2.3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn
đối với nhận thức.
* Phạm trù thực tiễn: là toàn bộ những
hđộng vật chất- cảm tính, có tính lịch sử-
xh của cng nhằm cải tạo tự nhiên và xh
phục vụ nhân loại tiến bộ.
- đặc trưng: + thực tiễn chỉ là hđộng
vchat- cảm tính của cng, nhưng hđộng
vc của cng cảm giác đc, có thể qsat trực
quan.
+ hoặt động thực tiễn là những hđộng
mang tính lsu-xh, chỉ diễn ra trong xh, vs
đông đảo người của xh.
+ thực tiễn là hđộng có tính mục đích
nhằm cải tạo tự nhiên và xh phục vụ cng.
Gồm mục đích, phương tiện và kqua.
- hình thức: hđộng sx vật chất; hđ ctri-
xh và hđ thực nghiệm khoa học.=>
vật chất là hthuc thực tiễn sớm, cơ
bản, qtrong nhất.
- hđ ctr thể hiện tính tự giác cao của cng,
hđ thực nghiệm khoa học là hthuc đặc
biệt của hđ thực tiễn.
* Vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức.
- thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận
thức.
- thực tiễn là mục đích của nhận thức.
- thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân
lý.
2.4. Các giai đoạn cơ bản của qtrinh
nhận thức
* nhận thức cảm tính:
- cảm giác: là hthuc đầu tiên, đơn giản
nhất của qtrinh nhận thức ở giai đoạn
cảm tính, đc nảy sinh do sự tác động trực
tiếp của khách thể lên các giác quan của
cng, đưa lại cho cng những thông tin
trực tiếp, giản đơn nhất về 1 thuộc tính
riêng lẻ của sv, htg; là hình ảnh chủ quan
của tgioi khách quan. Tgioi khách quan
là nguồn gốc, ndung khách quan của
cgiac=> cảm giác là nguồn gốc của hiểu
biết.
- tri giác: là hthuc nhận thức của giai
đoạn trực quan sinh động, là kq của sự
tác động trực tiếp của sv đồng thời lên
nhiều cảm giác của cng=> tri giác là
tổng hợp nhiều cgiac.=> hình ảnh trọn
vẹn hơn cgiac, nhưng vẫn chỉ là hình ảnh
trực tiếp, cảm tính.
- biểu tượng: là hthuc cao nhất của nhận
thức cảm tính. Là hình ảnh của sv đc tái
hiện trong óc nhờ trí nhớ, khi sv ko trực
tiếp tác động vào giác quan của cng->
vẫn là hình ảnh cảm tính mặc dù tương
đối hoàn chỉnh.
* nhận thức lý tính:
- khái niệm: là hthuc cơ bản của tư duy
trừu tượng, phản ánh khái quát, gián tiếp
1 hoặc 1 số thuộc tính chung có tính bản
chấ nào đó của 1 nhóm sv, htg đc biểu
thị bằng 1 từ hay cụm từ.-> là sự tổng
hợp, khái quát biện chứng những tài liệu
thu nhận đc trong hđ ttien.
- phán đoán: là hthuc liên hệ các khái
niệm, phản ánh mlh giữa các sv, htg của
tg trong ý thức cng, là 1 hthuc của tư duy
trừu tượng= cách lket các khái niệm lại
để kđịnh hay phủ định 1 thuộc tính hay 1
mlh nào đó của sv. Đc biểu hiện dưới
hthuc ngôn ngữ thành 1 mệnh đề gồm:
lượng, chủ, , vị từ.hệ
- suy lý: tư dụy trừu tượng, phán đoán
lket vs nhau theo quy tắc: phán đoán
cuối cùng đc suy ra từ những phán đoán
đã biết làm tiền đề. Có 2 loại suy luận
chính: quy nạp và diễn dịch.
* sự thống nhất giữa trực quan sinh
động, tư duy trừu tượng và thực tiễn.
- trực quan sinh động-> tư duy trừu
tượng-> thực tiễn.
- mỗi nấc thang cng đạt đc trong qtrinh
nhận thức là kqua của nhận thức cảm
tính và nhận thức lý tính trên cơ sở
hđộng thực tiễn.
2.5. Chân lý
- là tri thức phù hợp vs hiện quan niệm:
thực khách quan mà cng phản ánh và đc
thực tiễn kiểm nghiệm, là 1 qtrinh->
nhận thức chân lý cũng phải là 1 qtrinh.
* các tính chất của chân lý
- tính khách quan: chân lý là tri thức
chứ kphai bản thân hiện thực khách
quan, nhưng phải phản ánh đúng hiện
thực khách quan và đc thực tiễn kiểm
nghiệm là đúng.
- tính tương đối và tính tuyệt đối:
Tương đối: những tri thức của chân lý
đúng nhưng chưa đầy đủ, chỉ ms phản
ánh đúng 1 mặt, 1 bộ phận nào đó của
hiện thực khách quan trong những đk
giới hạn xđịnh. Tuyệt đối: những tri thức
của chân lý phản ánh đầy đủ, toàn diện
hiện thực khách quan ở 1 giai đoạn lịch
sử cụ thể xác định.
- tính cụ thể: ko có chân lý trừu tượng
chung chung. Chân lý luôn mang tính cụ
thể vì phản ánh đc hiện thực khách quan
và đc thực tiễn kiểm nghiệm. Chân lý
luôn phản ánh sv, htg ở trong 1 đk cụ thể
vs hoàn cảnh lsu cụ thể trong 0 gian và
tgian xác định. “ko co chân lý trừu
tượng, rằng chân lý luôn là cụ thể”-
lenin.
Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
- động lực thúc đẩy cng hđộng: nhu
cầu vật chất
I. Học thuyết hình thái kinh tế- xh
- sx vật chất là cơ sở, nền tảng của
vđộng, ptrien xh/ sự pt các hthai kte-xh
là qtrinh lịch sử- tự nhiên.
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của tồn
tại và pt xh.
- sản xuất: sáng tạo ra gtri vc và gtri tinh
thần thỏa mãn nhu cầu tồn tại và pt của
cng.
- qtrinh sx trong lsu loài người là sự sx
xh- sản xuất và tái sản xuất ra đời sống
hiện thực.
- sự sản xuất xh: sx vật chất, tinh thần
và sx ra bản thân cng.
- sx vật chất: + là qtrinh cng sdung công
cụ lđộng tác động trực tiếp/ gián tiếp vào
tự nhiên, cải biến vc-> của cải.
+ là cơ sở của tồn tại và pt của xh loài
ng.
+ là tiền đề của mọi hđộng lsu cng, là cơ
sở hthanh nên qhe kte- vc giữa người vs
người-> qhxh khác: người vs người về
ctri, pháp luật, đạo đức, tôn giáo… sx vc
tạo đk, phương tiện đảm bảo cho hđộng
tinh thần của cng đc duy trì-> pt pthuc sx
t.thần xh.
+ là đk chủ yếu sáng tạo ra bản thân cng.
Hđộng sx vc-> hthannh ngôn ngữ, nhận
thức, tư dụy, tcam…-> đk cơ bản qđịnh
nhất đối vs sự sinh thành, pt phẩm chất
xh của cng. Nhờ lđsx mà cng tách khỏi-
hòa nhập tự nhiên, stao vc-tt và chính
cng.
- để pt xh phải bắt đầu từ pt đời sống
kte- vật chất.
2. Biện chứng giữa lực lượng sx và
quan hệ sx.
2.1. Phương thức sản xuất
- phương thức sản xuất là cách thức cng
tiến hành qtrinh sx vc ở những giai đoạn
lsu nhất định ở xh loài người, là sự thống
nhất giữa lực lượng sx vs 1 trình độ nhất
định và quan hệ sx tương ứng. Llsx và
qhsx là qhe giữa người vs tự nhiên và
người vs người trong qtrinh sx vật chất;
ptsx là cách thức cng thực hiện đồng thời
sự tác động giữa cng- tự nhiên và người-
người-> của cải vc phục vụ nhu cầu của
cng và xh ở những giai đoạn lsu nhất
định.
- lực lượng sản xuất= người lao động+
tư liệu sx. Llsx chính= lao động sống+
lao động vật hóa-> llsx= yếu tố ( người
lđộng và tư liệu sx) + mối quan hệ
(phương thức kết hợp)-> thuộc tính
đặc biệt (sức sản xuất)-> của cải vc.
- người lao động: cng có tri thức và
kinh nghiệm, kỹ năng lđộng và sức sáng
tạo nhất định trong qtrinh sx xh; là chủ
thể sáng tạo và chủ thể tiêu dùng của
mọi của cải vc=> nguồn lực cơ bản, đặc
biệt, vô tận.
- tư liệu sx: đk vật chất cần thiết để tổ
chức sx, gồm tư liệu lao động+ đối
tượng lao động.
- đối tượng lao động: yếu tố vc của sx
mà lđộng cng dùng tư liệu lđộng tác
động lên-> biến đổi sử dụng.
- tư liệu lao động: những yếu tố vc của
sx mà cng dựa vào đó để tác động lên
đối tượng lđộng. Gồm công cụ lđộng+
ptien lđộng.
- phương tiện lao động: yếu tố vc của
sx, cùng vs công cụ lđộng mà cng sdung
để tác động lên đối tượng lđộng.
- công cụ lđộng: ptien mà cng trực tiếp
sdung để tác động vào đối tượng lđộng;
là yếu tố vật chất trung gian, truyền dẫn
giữa người lđộng và đối tượng lđộng.
Giữ vai trò qđịnh đến năng suất lđộng và
chất lượng sp; là yếu tố động nhất, cách
mạng nhất trong llsx, là nn sâu xa của
mọi biến đổi kt-xh trong lịch sử, thước
đo trình độ cải biến tự nhiên, tiêu chuẩn
pbiet các thời đại kte khác nhau.
- đặc điểm chủ yếu của llsx: mqh giữa
người lđộng và công cụ lđộng. Người
lđộng vai trò qđịnh, chủ thể sáng tạo và
sdung công cụ lđộng; llsx luôn có tính
khách quan.
- sự pt của llsx ở cả tính chất và trình
độ. Tính chất: tính chất cá nhân hoặc
tchat xh hóa trong sdung tư liệu sx;
Trình độ: sự pt của người lđộng và công
cụ lđộng. Tính chất và trình độ ko tách
rời nhau.
- khoa học đã trở thành llsx trực tiếp->
của cải, hàng hóa đặc biệt: phát minh,
sáng chế-> năng suất lđộng tăng nhanh.
- quan hệ sx: tổng hợp các qhe kte-vc
giữa người vs người trong qtrinh sx vc,
bao gồm quan hệ về sở hữu đối với tư
liệu sx, quan hệ trong tổ chức quản lý và
trao đổi hđộng vs nhau, quan hệ về phân
phối spham lđộng. Qhe sở hữu về tư liệu
sx là quan hệ giữa các tập đoàn người
trong việc chiếm hữu, sdung tư liệu sx
xh.-> quy định địa vị kt-xh của các tập
đoàn người-> qđịnh qhe quản lý và phân
phối.=> quan hệ xuất phát, cơ bản, trung
tâm của qhsx, qđịnh các qhe khác.
- qh về tổ chức qly sx là qhe giữa các tập
đoàn người trong việc tổ chức sx và
phân công lđộng=> qđịnh trực tiếp đến
quy mô, tốc độ, hiệu quả của nền sx, có
thể đẩy nhanh hoặc kìm hãm...
- qh về phân phối sp lđộng là qhe giữa
các tập đoàn người trong việc phân phối
sp lđộng xh, nói lên cách thức và quy mô
của cải vc mà các tập đoàn người đc
hưởng=> kích thích trực tiếp lợi ích cng,
chất xúc tác kte thúc đẩy tốc độ, nhịp
điệu sx, hoặc kìm hãm.
Quan hệ về sở hữu tư liệu sx giữ vai
trò qđịnh bản chất và tính chất của
qhe sx. Qhsx hthanh 1 cách khách
quan, là qhe đầu tiên, cơ bản, chủ yếu,
qđịnh mọi qhe xh.
2.2. Quy luật qhsx phù hợp vs trình độ
pt của llsx.
* Vai trò qđịnh của llsx đối với qhsx.
* Sự tác động trở lại của qhsx đối với
llsx
* ý nghĩa trong đời sống xh
- muốn pt kte phải bắt đầu từ pt llsx, trc
hết là pt lực lượng lđộng và công cụ
lđộng.
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng của xh
3.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng
- là toàn bộ những qhsx cơ sở hạ tầng
của 1 xh trong sự vđộng hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kte xh. Cấu trúc
bao gồm: qhe sx thống trị, qhe sx tàn dư,
qh sx mầm mống. Qhe sx thống trị đặc
trưng cho cơ sở hạ tầng của sx đó.
- kiến trúc thượng tầng: quan điểm, tư
tưởng xh vs những thiết chế xh tương
ứng cùng những quan hệ nội tại của
thượng tầng hình thành trên 1 cơ sở hạ
tầng nhất định. Cấu trúc: quan điểm tư
tưởng về ctri, pháp quyền, đạo đức, tôn
giáo, nghệ thuật, triết học cùng những
thiết chế xh tương ứng như nhà nước,
đảng phái, giáo hội, đoàn thể và tổ chức
xh khác.
- các yếu tố của kiến trúc thượng tầng
nảy sinh trên cơ sở hạ tầng, phản ánh
những cơ sở hạ tầng nhất định/ nhưng 0
phải tất cả yếu tố của kttt đều liên hệ như
nhau đối với csht.
- trong xh đối kháng giai cấp, kttt cũng
mang tính đối kháng-> phản ánh tính đối
kháng của csht, biểu hiện: sự xung đột,
đấu tranh về tư tưởng của các giai cấp
đối kháng. Đặc trưng của kttt là sự thống
trị về ctr và tư tưởng của giai cấp thống
trị.
- bộ phận có quyền lực mạnh nhất
trong kttt của xh có đối kháng gc là
nhà nước, quy định và tđộng trực tiếp
đến xu hướng của toàn bộ đời sống tinh
thần xã hội và cả tính chất, đặc trưng cơ
bản của toàn bộ kttt.
3.2. Quy luật về mqh biện chứng giữa
csht và kttt.
* Vai trò quyết định của csht đối với
kttt.
- qh vật chất qđịnh qhe tinh thần; tính tất
yếu kte qđịnh tính tất yếu ctr- xh.
- hiện tượng của kttt đều có nguyên nhân
sâu xa trong đk kt-vật chất, ko thể giải
thích bằng chính bản thân nó, do csht
qđịnh.
- thể hiện ở chỗ: + csht với tính cách là
cơ cấu kte hiện thực của xh-> qđịnh kiểu
kttt của xh ấy.
+ csht qđịnh nguồn gốc, cơ cấu, tính chất
và sự vđộng, pt của kttt.
- trong xh có đối kháng gc, gc nào thống
trị kte-> thống trị đsống ctri, tinh
thần. Csht nnao-> cơ cấu, tính chất kttt
như thế.
- biến đổi căn bản của csht-> biến đổi
kttt, nguyên nhân trực tiếp: sự pt của
llsx.-> thống qua đấu tranh gc và cm
xh.
* Sự tác động trở lại của kttt với csht.
- kttt có tính độc lập tương đối so vs
csht. : tích cực, tự giác của ý Vai trò
thức, tư tưởng, do sức mạnh vc của bộ
máy tổ chức- thể chế luôn có tác động
một cách mạnh mẽ trở lại csht.
- kttt củng cố, hoàn thiện và bảo vệ csht:
bảo vệ duy trì, củng cố lợi ích kt của gc
thống trị, đảm bảo sự thống trị về ctr và
tư tưởng của gc thống trị địa vị về kte.
- tác động kttt vs csht có 2 chiều hướng:
cùng chiều, phản ánh đúng tất yếu kt->
thúc đẩy, ngược chiều: kìm hãm.
- kttt về ctri có vai trò qtrong nhất, nhà
nước tác động to lớn tới csht. Tđộng
ngược lại của quyền lực nhà nước vs pt
kte có 2 chiều hướng: cùng hướng->
thúc đẩy, ngược hướng-> kìm hãm.
- các bộ phận khác của kttt như triết học,
đạo đức, tôn giáo cx qtrong= hình thức
và cơ chế khác nhau, nhưng phải thông
qua nhà nước, pháp luật, các thể chế
tương ứng-> phát huy hiệu lực đối vs
csht.
- dưới xhcn: kttt có mầm mống từ đấu
tranh của gc vô sản và quần chúng
lđộng, chủ yếu từ khi gc vô sản giành
đc chính quyền.
- xdựng và hoàn thiện csht phải dựa
trên đời hỏi khách quan của sự pt kt-
xh.
* ý nghĩa trong đời sống xh.
- cơ sở khoa học cho việc nhận thức
đúng đắn mqh giữa kinh tế- ctri. Kte
qđịnh ctri, ctri tác động trở lại kte. Sự tác
động trở lại của kttt đối vs csht trc hết và
chủ yếu thông qua đường lối, chính sách
của đảng, nhà nước.
- tách rời hoặc tuyệt đối hóa yếu tố kt
hoặc ctri-> sai lầm-> dv tầm thường, vô
chính phủ, bất chấp kỷ cương/ duy tâm,
duy ý chí, nôn nóng, chủ quan-> thất bại.
- chủ trương ĐCS VN: đổi mới toàn diện
kt-ctr, trong đó đổi mới kte là trung tâm,
đồng thời đổi mới ctri, từng bước thận
trọng.
4. Sự phát triển các hình thái kt-xh là
một qtrinh lịch sử- tự nhiên.
4.1. Phạm trù hình thái kt-xh
- qh vật chất xh qđịnh các mqh xh khác.
- hình thái kt-xh: xh ở từng nấc thang
lsu nhất định vs 1 kiểu qhsx đặc trưng,
phù hợp vs 1 trình độ nhất định của llsx
và 1 kttt tương ứng đc xây dựng trên
những qhsx ấy.
- chỉ ra kết cấu xh trong mỗi gđ lịch sử:
3 yếu tố cơ bản: llsx, qhsx (csht), kttt.
- llsx là nền tảng vật chất của xh, là
tiêu chuẩn khách quan pbiet các thời đại
kte với nhau, qđịnh sự vđộng, pt của
hình thái kt-xh.
- qhsx: qhe khách quan, cơ bản, chi phối
và qđịnh mọi quan hệ xh, là tiêu chuẩn
qtrong nhất-> pbiet bản chất các cđộ
xh khác nhau.
- kttt: sự thể hiện các mqh giữa người vs
người trong lĩnh vực tinh thần.
4.2. Tiến trình lịch sử- tự nhiên của xh
loài người.
- sự vđộng-pt của xh bắt đầu từ sự pt của
llsx: công cụ sx và sự pt về tri thức,
kinh nghiệm, kĩ năng của người lđộng.
- llsx pt về chất-> đòi hỏi xóa bỏ qhsx
cũ-> thiết lập qhsx mới về chất.
- thấp-> cao: cộng sản nguyên thủy->
chiếm hữu nô lệ-> phong kiến-> tư
bản chủ nghĩa-> xhcn
- tiến trình lịch sử xh loài người= thống
nhất giữa logic và lịch sử. Xu hướng
chung, cơ bản của vđộng, pt loài người=
sự pt của llsx.
- sự thống nhất giữa logic và lịch sử bao
hàm: sự phát triển tuần tự sự ptrien
bỏ qua.
- hthai kt-xh cộng sản chủ nghĩa là nấc
thang cuối cùng, qua đấu tranh gc, đỉnh
cao là cm xã hội.
4.3. Giá trị khoa học bền vững và ý
nghĩa cách mạng.
- giải quyết 1 cách khoa học về vđề phân
loại các cđộ xh và các phân kỳ lsu, thay
thế quan niệm duy tâm, siêu hình trc.
- phải nhận thức và tác động 3 yếu tố cơ
bản: llsx, qhsx (csht) và kttt-> bắt đầu từ
xây dựng, pt llsx.
- xđịnh con đường pt của vn: quá độ lên
cnxh và bỏ qua tbcn.
II. Giai cấp và dân tộc.
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp.(
1. sự tồn tại của gc chỉ gắn vs gđ ls nhất
định của sx, 2. đấu tranh gc tất yếu dẫn
đến chuyên chính vô sản, 3. thủ tiêu mọi
gc-> tiến tới xh ko gc.)
1.1. Giai cấp
* định nghĩa giai cấp
- là những tập đoàn người có địa vị kt-xh
khác nhau trong 1 hệ thống sx xh nhất
định trong lịch sử. (ptsx là cơ sở hiện
thực-> gc).
- dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị kt-xh
của các gc là các mqh kt-vật chất giữa
các tập đoàn người trong phương thức
sx)
- thực chất của quan hệ gc là qhe giữa
bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn người
lđộng này chiếm đoạt lđộng của tập đoàn
người khác do đối lập về địa vị trong 1
cđộ kt-xh nhất định.
- gc là 1 phạm trù kt-xh có tính lịch sử.
- sự xh của gc là do nguyên nhân kinh
tế.
* nguồn gốc giai cấp
- xh cộng sản nguyên thủy- bình đẳng, tự
do.
- cuối xh nguyên thủy: llsx ptrien lên
trình độ mới-> công cụ sx bằng kim loại
và do thường xuyên cải tiến công cụ sx;
do năng suất lđộng tăng lên-> của dư->
chiếm đoạt lđộng-> nn trực tiếp phân
công lđộng xh ptrien-> kích thích mạnh
mẽ đến sự pt của sx vc xh.
-> chênh lệch tài sản-> phân hóa thành
những tập đoàn người đối lập về địa vị
kt-xh-> giai cấp xhien.
- sự ra đời và mất đi của 1 gc là do
nguyên nhân kte.
- nguyên nhân sâu xa: sự pt của llsx->
năng suất lđộng tăng-> của dư->
chiếm đoạt.
- nguyên nhân trực tiếp: xh xhien chế
độ tư hữu về tư liệu sx-> gc chỉ mất đi
khi chế độ tư hữu về tlsx bị xóa bỏ
hoàn toàn
- xh chiếm hữu nô lệ là xh đầu tiên
trong lsu có giai cấp.
* kết cấu xh-gc
- là tổng thể các gc và mqh giữa các gc,
tồn tại trong 1 giai đoạn lsu nhất định,
do trình độ ptrien của phương thức sx
xh quy định. Đa dạng do tính đa dạng
của cđộ kte và cơ cấu kte quy định.
- xh có 2 gc cơ bản và những gc ko cơ
bản hoặc các tầng lớp xh trung gian.
+ gc cơ bản gắn vs phương thức sx
thống trị, là sp của những phương thức
sx thống trị nhất định: chủ nô-nô lệ; địa
chủ-nông dân; tư sản-vô sản.
+ gc ko cơ bản gắn vs phương thức sx
tàn dư hoặc mầm mống trong xh: tàn dư:
nô lệ trong buổi đầu xhpk, địa chủ và
nông nô của buổi đầu xh tư bản; mầm
mống: tiểu chủ, tiểu thương, tư sản trong
gđ cuối xhpk. Tàn dư-> lụi tàn dần theo
sự pt của xh, do pthuc sx do mầm mống-
> mặt phủ định xh cũ.
- cơ bản và ko cơ bản có sự chuyển hóa
nhau do sự pt và thay thế nhau của
phương thức sx.
- tầng lớp và nhóm xh nhất định: tùy
thuộc đk lsu, phục vụ gc này hoặc gc
khác, luôn bị phân hóa dưới tđộng của
vđộng nền sx vật chất xh.
- vận động và biến đổi khi xh có sự
chuyển biến các pthuc sx và trong qtrinh
pt của mỗi phương thức sx.
- ptich kết cấu-> giúp gc vô sản xđịnh
đúng mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu, nhận
thức, xđịnh đối tượng và lực lượng CM,
nhiệm vụ và gc lãnh đạo CM.
1.2. Đấu tranh gc
* tính tất yếu và thực chất của đấu
tranh gc.
- đấu tranh gc là tất yếu do sự đối lập về
lợi ích căn bản ko thể điều hòa đc giữa
các gc.
- đấu tranh gc là cuộc đấu tranh của các
tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản
đối lập nhau trong 1 phương thức sx xh
nhất định.
- thực chất đấu tranh gc là đấu tranh của
quần chúng lđộng bị áp bức, bóc lột
chống lại gc áp bức, bóc lột nhằm lật đổ
ách thống trị của bọn chúng.
- liên minh gc: sự lket giữa nhưng gc
này-> chống lại gc khác=> tập hợp và pt
lực lượng trong các cuộc đấu tranh gc.
Lâu dài khi các gc có lợi ích căn bản
thống nhất, sách lược tạm thời khi những
lợi ích trc mắt ko cơ bản.
* vai trò của đấu tranh gc trong sự pt
của xh
- đấu tranh gc là động lực trực tiếp và
quan trọng trong sự pt của xh.=> cần
xđịnh hệ thống các động lực của xh+
nghệ thuật sdung nó.
- mâu thuẫn cơ bản, xuyên suốt là giữa
cnxh và cntb, giữa tư sản và vô sản.
- đấu tranh gc gắn liền vs đấu tranh độc
lập dtoc, dân chủ và tiến bộ xh.
- đấu tranh của vô sản là động lực
trực tiếp.
1.3. Đấu tranh gc của gc vô sản
* khi chưa có chính quyền
- đấu tranh kte: hthuc cơ bản đấu tranh
gc của gc vô sản, nhằm bv lợi ích kte của
gc vô sản, tuy nhiên chỉ hạn chế chứ ko
thể xóa bỏ đc sự bóc lột của tư sản, ko
thể đạt đc mục đích xóa bỏ cđộ tbcn cuối
cùng.
- là hthuc đấu đấu tranh chính trị:
tranh gc cao nhất của vô sản, mục tiêu:
đánh đổ ách thống trị của tư sản, giành
chính quyền về tay vô sản, nhiều hthuc
và trình độ khác nhau. Theo quy luật
phải sdung bạo lực cm đập tan nn của tư
sản, thiết lập quyền lực ctri-> trên cơ sở
đó, cải tạo xh cũ và xdung xh mới.
Thắng lợi-> tất yếu phải tổ chức chính
đảng: tiền phong, vạch đường lối chiến
lược...
- đấu tranh tư tưởng: mục đích đập tan
tư tưởng của tư sản, khắc phục ảnh
hưởng của tư tưởng, tâm lý, tập quán lạc
hậu trong ptrao cm, vũ trang cho họ hệ
tư tưởng cm và khoa học của gc công
nhân-> cn mác lenin, gduc quần chúng
thấm nhuần đường lối....
- 3 hình thức có qhe chặt chẽ, hỗ trợ
nhau nhưng 0 ngang nhau, đan xen, tiền
đề và cơ sở của nhau, thống nhất, hình
thức phụ thuộc vào gđ lịch sử cụ thể,
tương quan lực lượng=> phải xác điịnh
và sdung hthuc phù hợp.
* trong thời kỳ quá độ từ cntb lên cnxh
- tư sản vẫn còn tiềm lực, lực lượng=>
chống phá sự nghiệp CM.
- thuận lợi song vẫn còn khó khăn thử
thách.
- : mục tiêu xdung thành nội dung mới
công cnxh trên mọi lĩnh vực=> thực hiện
đồng thời 2 nhiệm vụ chiến lược: bve
thành quả CM và cải tạo xh cũ, xdung xh
mới. Nhiệm vụ thứ 1 là trọng yếu.
- năng suất lđộng là cái qtrong nhất,
căn bản nhất cho sự thắng lợi của trật
tự xh mới, có xd thành công cnxh thì
mới bve đc thành quả CM.
- hình thức mới: tổng hợp và kết hợp
hình thức đa dạng, phong phú: bạo lực
và hòa bình, quân sự và kte, gd và hành
chính. Ngoài ra còn đc thể hiện ở nhiệm
vụ cụ thể của CM: kte: xd nền kte thị
trường định hướng xhcn; ctri: xd và phát
huy nền dân chủ xhcn...
* đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời
kỳ quá độ lên cnxh ở VN hiện nay.
- là quá độ gián tiếp từ xh thuộc địa nửa
pk với trình độ pt của llsx xh còn thấp
lên cnxh bỏ qua tbcn.
- còn cơ sở kte để nảy sinh bóc lột=> đòi
hỏi đấu tranh chống lại khuynh hướng tự
phát đi lên tbcn, giữ vững định hướng
xhcn.
- tàn dư về tư tưởng, tâm lý, tập quán lạc
hậu và tư tưởng, tâm lý lạc hậu nảy sinh
trong chính đk ptrien của kte thị trường.
- điều kiện mới: đại vị của gc cơ bản có
biến đổi căn bản-> so sánh lực lượng
CM có lợi; gc công nhân trở thành gc
lãnh đạo sự nghiệp CM; liên minh gc
công-nông củng cố vững chắc-> nền
tảng của chế độ xh mới.
- đòi hỏi: xd thành công cnxh và bve
vững chắc Tổ quốc xhcn; thực hiện
thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa theo định hướng xhcn, khắc
phục tình trạng đất nc kém pt...; sử dụng
tổng hợp kết hợp các hthuc, biện pháp
linh hoạt; giải quyết tốt các phương
hướng và nhiệm vụ cụ thể của sự nghiệp
CM hiện nay.
2. Dân tộc
2.1. Các hình thức cộng đồng người
trc khi hình thành dân tộc
- thị tộc: thiết chế xh đầu tiên, hthuc
cộng đồng sớm nhất; đặc điểm cơ bản:
lao động chung, vai trò của các thành
viên phụ thuộc vào vị trí của họ trong
nền sx nguyên thủy; cùng tổ tiên, nói
chung 1 thứ tiếng, thói quen và tín
ngưỡng chung, quyền lực của tộc trường
đc thực hiện dựa trên cơ sở uy tín, đạo
đức cá nhân của họ, do thành viên thị tộc
bầu ra, có thể bị bãi miễn; bình đẳng về
qloi và nvu.
- bao gồm những thị tộc có cùng bộ lạc:
huyết thống hoặc các thị tộc có quan hệ
hôn nhân lket nhau, ptrien từ thị tppjc.
Cơ sở kte: cđộ công hữu về đất đai và
công cụ sản xuất=> lđộng chung, chung
ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng... lãnh
thổ ổn định hơn so vs thị tộc. Đứng đầu
bộ lạc: hội đồng tù trưởng+ thủ lĩnh tối
cao. 1 bộ lạc có thể tách ra hoặc có sự
hợp nhất giữa các bộ lạc=> liên minh.
- : hthanh khi xh có phân chia giai bộ tộc
cấp, hthanh từ sự liên kết của nhiều bộ
lạc trên 1 lãnh thổ nhất định ko cùng
huyết thống. Hình thành cùng cđộ chiếm
hữu nô lệ hoặc phong kiến trong những
xh bỏ qua chiếm hữu nô lệ. Ngôn ngữ
thống nhất nhưng chưa vững chắc. Yếu
tố chung về tâm lý, văn hóa. Nhà nước là
công cụ của gc thống trị, phục vụ lợi ích
của gc thống trị.
2.2. Dân tộc- hình thức cộng đồng
người phổ biến hiện nay.
* khái niệm dân tộc
- 2 nghĩa: các quốc gia hoặc các dân tộc
thiểu số trong 1 quốc gia.
- là 1 cộng đồng người ổn định đc
hthanh trong lịch sử trên cơ sở 1 lãnh
thổ, ngôn ngữ, nền kinh tế, nền văn hóa
và tâm lý, tính cách thống nhất vs 1 nhà
nước và pháp luật thống nhất.
- đặc trưng chủ yếu:
+ cộng đồng người ổn định trên 1 lãnh
thổ thống nhất.
+ 1 cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ.
+ 1 cộng đồng thống nhất về kinh tế.
+ cộng đồng bền vững về văn hóa và tâm
lý, tính cách.
+ cộng đồng có nhà nước và pháp luật
thống nhất.
* quá trình hình thành các dtoc ở châu âu
và đặc thù sự hình thành dân tộc ở Châu
Á.
- châu Âu: 2 phương thức: hình thành từ
nhiều bộ tộc khác nhau trong 1 quốc gia
và thống nhất các lãnh thổ phong kiến
thành lập 1 quốc gia gồm nhiều dân tộc.
Trải qua các thời kỳ: gắn liền vs cuộc
CM tư sản; gắn liền vs ptrao đấu tranh
chống chủ nghĩa đế quốc giải phóng
dtoc; thời kỳ các dtoc xhcn ra đời.
- trung quốc, ấn độ, việt nam... dtoc đc
hình thành rất sớm và ko gắn liền vs sự
ra đời của cntb.
* tính đặc thù sự hình thành dân tộc ở
VN.
- rất sớm, gắn liền vs nhu cầu dựng nc và
giữ nc, đấu tranh chống ngoại xâm, cải
tạo thiên nhiên, bảo vệ văn hóa dtoc.
3. Mối quan hệ giai cấp- dân tộc- nhân
loại.
3.1. Quan hệ giai cấp- dân tộc.
* giai cấp quyết định dân tộc.
- gc quyết định khuynh hướng ptrien và
tính chất của dtoc.
* vấn để dtoc có ảnh hưởng đến vđề
gc.
- đấu tranh gp dân tộc là đk, tiền đề cho
đấu tranh giải phóng gc.
3.2. Quan hệ giai cấp- dân tộc- nhân
loại.
- gc, dtoc và nhân loại có mqh biện
chứng vs nhau.
- trong xh có gc, lợi ích nhân loại ko tách
rời vs lợi ích gc, lợi ích dtoc và bị chi
phối bởi lợi ích gc và dtoc.
- sự tồn tại của nhân loại là tiền đề, đk
tất yếu thường xuyên của sự tồn tại dân
tộc và giai cấp.
- sự ptrien về mọi mặt của nhân loại tạo
ra những đk thuận lợi cho cuộc đấu tranh
giải phóng dtoc và giải phóng gc.
III. Nhà nước và cách mạng xã hội
1. Nhà nước
1.1. Nguồn gốc nhà nước
- nguyên nhân sâu xa: sự phát triển của
llsx-> dư thừa của cải-> chế độ tư hữu.
- mâu thuẫn gc nguyên nhân trực tiếp:
trong xh gay gắt ko thể điều hòa đc->
giảm dịu xung đột, duy trì trật tự xh, bảo
vệ lợi ich và địa vị của gc thống trị.
1.2. Bản chất của nhà nước.
- về bản chất là 1 tổ chức ctri của 1 giai
cấp thống trị về mặt kte nhằm bve trật tự
hiện hành và đàn áp phản kháng của gc
khác.
=> mang bản chất giai cấp.
1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước.
- nhà nước quản lý cư dân trên 1 vùng
lãnh thổ nhất định.
- nhà nước có hệ thống các cơ quan
quyền lực chuyên nghiệp mang tính
cưỡng chế đối vs mọi tvien: hthong
chính quyền từ trung ương tới cơ sở, lực
lượng vũ trang, csat, nhà tù...=> công cụ
vũ lực chủ yếu của quyền lực nhà nước.
- nhà nước có hệ thống thuế khóa để
nuôi bộ máy chính quyền: nguồn tài
chính do thu thuế.
1.4. Chức năng cơ bản của nhà nước.
* chức năng thống trị chính trị của
giai cấp và chức năng xh.
- chịu sự quy chức năng thống trị ctri:
định bởi tính gc của nhà nước, duy trì sự
thống trị đó qua hệ thống csach và pháp
luật=> duy trì trật tự xh, đàn áp mọi sự
phản kháng của gc bị trị, các lực lượng
chống đối.
- chức năng xh: nhân danh xh làm
nhiệm vụ qly nhà nc về xh, điều hành
các cv chung của xh.
- mqh giữa chức năng thống trị ctri và
chức năng xh: nn baoh cũng đặt chức
năng thống trị ctri của gc lên hàng
đầu, sdung nhà nước như công cụ để
duy trì quyền thống trị của mình, bve lợi
ích của gc thống trị=> chi phối và định
hướng chức năng xh.
* chức năng đối nội và đối ngoại.
- : sự thực hiện đườngchức năng đối nội
lối đối nội nhằm duy trì trật tự xh thông
qua các công cụ như; csach xh, luật
pháp, cơ quan truyền thông, văn hóa, y
tế, gd...=> đáp ứng và giải quyết nhu cầu
chung của toàn xh, thực hiện 1 cách
thường xuyên, liên tục thông qua lăng
kính gc của gc thống trị.
- chức năng đối ngoại: giải quyết mqh
vs các thể chế nhà nước khác dưới danh
nghĩa là quốc gia, dtoc nhằm bve lãnh
thổ, đáp ứng nhu cầu trao đổi kte, văn
hóa, khoa học kỹ thuật, y tế, gd.... của
mình.
- là 2 mặt của 1 thực thể thống nhất, hỗ
trợ và tác động lẫn nhau. Đối nội giữ vai
trò chủ yếu. Đối ngoại tốt-> đối nội có
đk thực hiện.
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước
- hình thức nhà nước: cách thức tổ
chức, phương thức thực hiện quyền lực
nhà nước của gc thống trị, thực chất là
hình thức cầm quyền của gc thống trị,
chịu sự quy định của tchat và trình độ pt
kte, cơ cấu gc, đặc điểm lsu, văn hóa...
- kiểu nhà nước chủ nô quý tộc: nhà nc
quân chủ chủ nô, nhà nc cộng hòa dân
chủ chủ nô.
- trung cố: hthuc nhà nc phong kiến tập
quyền và nhà nc pk phân quyền.
- xhtb: cđộ cộng hòa, cộng hòa đại nghị,
cộng hòa tổng thống.
- kiểu nhà nước vô sản: số đông thống trị
số ít, nd lđộng làm chủ xh, dân chủ vô
sản, dân chủ kiểu mới...
=> chức năng tổ chức xdung và chức
năng trấn áp.
+ chú ý xd chức năng tổ chức xdung:
trật tự kt, xh mới
+ chức năng phản kháng: trấn áp sự
phản kháng của các lực lượng chống đối.
2. Cách mạng xã hội
2.1. Nguồn gốc của cách mạng xh.
- mâu thuẫn giữa llsxnguồn gốc sâu xa:
tiến bộ đòi hỏi dc giải phóng, pt với qhsx
đã lỗi thời, lạc hậu đang là trở ngại cho
sự pt của llsx=> biểu hiện dưới dạng
mâu thuẫn giữa gc thống trị và bị trị.
- đấu tranh giai nguồn gốc trực tiếp:
cấp.
2.2. Bản chất của CM xã hội.
- cách mạng xh: do bước nhảy đột biến
làm thay đổi về chất, thay đổi toàn bộ
đời sống xh.
- sự thay đổi dần dần, từng tiến hóa xh:
bộ phận, lĩnh vực của đời sống xh=> tạo
ra tiền đề cho cách mạng xh.
- cải cách xh: chỉ tạo nên những thay
đổi bộ phận, lĩnh vực riêng lẻ=> bộ phận
hợp thành của cách mạng xh.
- đảo chính: phthuc tiến hành của 1
nhóm người vs mục đích giành chính
quyền song ko làm thay đổi căn bản chế
độ xh.
- tính chất của cách mạng xh:
+ : giai cấp, tầng lực lượng cm xã hội
lớp có lợi ích gắn bó vs cm=> động lực
của cm.
+ gc có lợi ích gắn bó lâu động lực cm:
dài vs cm, có tính tự giác, tích cực, khả
năng lôi cuốn, tập hợp...
+ đối tượng của cm xh: giai cấp và lực
lượng cần phải đánh đổ của cm.
+ có hệ tư tưởng tiếngc lãnh đạo cmxh:
bộ, đại diện cho xu hướng pt của xh,
phương thức sx tiến bộ.
*cmxh phụ thuộc và đk khách quan
và nhân tố chủ quan:
- đk khách quan: về kte: llsx và qhsx
mâu thuẫn vs nhau=> cản trở sự pt của
phương thức sx và hthai kt-xh=> bùng
nổ cm. Ngoài ra còn do đk ctr- xh; về xh:
mâu thuẫn gc=> khủng hoảng ctri=> tình
thế cm.
- 3 dấu hiệu của tình thế cm=> chín
muồi
+ các gc thống trị ko thể duy trì nền
thống trị của mình dưới 1 hình thức bất
di bất dịch, khủng hoảng ctri của gc
thống trị=> bất bình+ phẫn nộ của gc bị
trị.
+ nỗi cùng khỏi quẫn bách của gc bị áp
bức trở nên nặng nề hơn mức bthg.
+ tính tích cực của quần chúng nâng cao
rõ rệt.
- nhân tố chủ quan: ý chí, niềm tin, trình
độ giác ngộ và nhận thức của ll cm.
- thời cơ cách mạng: đk kquan và nhân
tố chủ quan chín muồi=> bùng nổ cm=>
cần chọn đúng thời cơ.
2.3. Phương pháp cách mạng
- pp cách mạng bạo lực.
- pp hòa bình.
2.4. Vấn đề cmxh trên tg hiện nay.
IV. Ý thức xã hội
1. Khái niệm tồn tại xh và các yếu tố
cơ bản của tồn tại xh.
1.1. toàn bộ sinh Khái niệm tồn tại xh:
hoạt vc và những đk sinh hoạt vc của xh,
là thực tại xh khách quan, là các qhe xh
vật chất đc ý thức xh phản ánh. Quan hệ
giữa cng vs tự nhiên và cng vs cng là
cơ bản nhất.
1.2. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xh:
pthuc sx vật chất, đk tự nhiên, hoàn cảnh
địa lý, dân số và mật độ dân số. Trong
đó, ptsx vật chất là yếu tố cơ bản nhất.
- tồn tại xh quyết định ý thức xh và nội
dung, biểu hiện của nó. Ý thức xh tác
động ngược trở lại tồn tại xh=> tính độc
lập tương đối của ý thức xh.
2. Ý thức xh và kết cấu của ý thức xh.
2.1. Khái niệm ý thức xh
- là xh tự nhận thức về mình, về sự tồn
tại và hiện thực xung quanh mình, là mặt
tinh thần của đsống xh, là bộ phận hợp
thành của vhoa tinh thần xh=> mang
nặng dấu ấn đặc trưng của hthai kt-xh,
của gc tạo ra nó.
2.2. Kết cấu của ý thức xh.
- gồm (tình cảm, tâm trạng, tâm lý xh
truyền thống nảy sinh từ tồn tại xh và
phản ánh xh ở những gđ ptrien nhất
định) và (quan điểm, hệ tư tưởng xh
học thuyết, tư tưởng).
- ý thức cá nhân: ko phải baoh cũng đại
diện cho quan điểm chung.
- hình thức:
+ ý thức xh thông thường= ý thức
thường ngày: tri thức, quan niệm
hthanh trực tiếp trong hđộng thg ngày
nhưng chưa đc hệ thống, tổng hợp và
khái quát hóa.
+ ý thức lý luận hay ý thức khoa học:
tư tưởng, qđiểm đc tổng hợp, hệ thống
và khái quát hóa-> học thuyết xh dưới
dạng khái niệm, phạm trù, quy luật.
- tâm lý xh: ý thức xh thể hiện trong ý
thức cá nhân, bao gồm tư tưởng, tcam,
tâm trạng, thói quen, nếp sống... của 1
người, 1 tập đoàn người, chỉ ghi lại
những gì dễ thấy nằm trên bề mặt của
tồn tại xh.
- gđ pt cao hơn của ý thức hệ tư tưởng:
xh, là sự nhận thức lý luận về tồn tại xh.
2.3. Tính giai cấp của ý thức xh.
- biểu hiện ở tâm lý xh và hệ tư tưởng.
- hệ tư tưởng của gc thống trị.-> bve lợi
ích của gc thống trị.
- ý thức của gc trong xh có sự tác động
qua lại, thống trị và bị trị ảnh hưởng lẫn
nhau...
2.4. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại
xh và ý thức xh.
- tồn tại qđịnh nội dung của ý thức.
- ý thức xh có tính độc lập tương đối, tác
động trở lại mạnh mẽ tồn tại xh.
2.5. Các hình thái ý thức xh
- ý thức ctri
- ý thức pháp quyền
- ý thức đạo đức
- ý thức nghê thuật- thẩm mỹ
- ý thức khoa học
- ý thức triết học= đặc biệt và cao nhất.
2.6. Tính độc lập tương đối của ý thức
xh
- ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn
tại xh
- ý thức xh có thể vượt trc tồn tại xh
- ý thức xh có tính kế thừa
- sự tác động qua lại giữa các hthai ý
thức xh: vai trò ý thức ctr qtrong nhất.
- ý thức xh tác động trở lại tồn tại xh
V. Triết học về con người.
1. Khái lược các qđiểm triết học về cng
trong lsu.
1.1. Trong triết học phương Đông
1.2. Trong triết học phương Tây
2. Quan điểm trong triết học mác lenin
2.1. Khái niệm cng và bản chất cng.
- cng là thực thể sinh học- xh
- cng là sp của lịch sử và của chính bản
thân cng
- cng vừa là chủ thể vừa là sp của ls\u
- bản chất cng là tổng hòa các qh xh.
2.2. Hiện tượng tha hóa cng và vđề
giải phóng cng
- thực chất hiện tượng tha hóa cng là
lđộng của cng bị tha hóa
- vĩnh viễn giải phóng toàn thể xh khỏi
ách áp bức, bóc lột
- sự pt tự do của mỗi cng là đk cho sự pt
tự do của tất cả mn.
3. Quan điểm của triết học mác lenin về
quan hệ cá nhân và xh, về vai trò của
quần chúng nd và lãnh tụ trong lsu.
3.1. Quan hệ giữa cá nhân và xh
3.2. Vai trỏ của quần chúng nhân dân và
lãnh tụ trong lsu
* nguyên nhân của mọi cuộc cm là bắt
đầu từ hđộng sc vc của quần chúng nhân
dân.
4. Vấn đề cng trong sự nghiệp cm ở vn
- xdung cng vn:
+ tinh thần yêu nc, phấn đấu vì độc lập
+ ý thức tập thể
+ lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh
+ lđộng chăm chỉ, lương tâm nghề
nghiệp
+ thường xuyên học tập nâng cao trình
độ hiểu biết, thẩm mỹ....

Preview text:

Chương I:
- triết Mác xác định đối tượng nghiên
về cơ bản trong trạng thái biệt lập, tĩnh
I. Triết học và vấn đề cơ bản của triết
cứu là tiếp tục giải quyết mqh giữa tồn tại. học
tại và tư duy, vật chất và ý thức trên lập
+ Duy vật biện chứng: khắc phục chất
* Nguồn gốc: - Là loại hình nhận thức
trường duy vật triệt để và nghiên cứu
phác và siêu hình, phản ánh hiện thực
đặc thù của con người, ra đời ở Đông và
những quy luật chung nhất của tự nhiên,
đúng như chính bản thân nó tồn tại.
Tây gần như cùng thời gian, TK VIII xh và tư duy.
- Chủ nghĩa duy tâm: duy tâm chủ quan
đến TK VI TCN, có nguồn gốc thực tế
* Triết- hạt nhân lý luận của thế giới và khách quan
từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất quan
+ Duy tâm chủ quan: thừa nhận tính t1
định của phát triển văn minh, văn hóa,
- Thế giới quan: hệ thống quan điểm
của ý thức, phủ nhận sự tồn tại khách khoa học.
của cng về tgioi. Là kn triết học chỉ hệ
quan của hiện thực, kđịnh mọi sự vật,
- Nguồn gốc nhận thức: + sự hình
thống các tri thức quan điểm, tình cảm,
hiện tượng chỉ là phức hợp của những
thành, phát triển của tư duy trừu tượng,
niềm tin,… xác định về thế giới và về vị cảm giác.
năng lực khái quát trong nhận thức cng.
trí của cng trong tgioi đó.. Tgioi quan
+ Duy tâm khách quan: thừa nhận tính
Tri thức cụ thể, riêng lẻ đến giai đoạn
quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị
t1 của ý thức, coi đó là tinh thần khách
nhất định cần đc tổng hợp, từu tượng
trong định hướng nhận thức và hđ thực
quan có trc và tồn tại độc lập vs cng.
hóa, khái quát hóa thành khái niệm, tiễn của cng.
- Nguồn gốc xh của Duy tâm:
phạm trù, quan điểm...-> giải thích thế
- bao hàm nhân sinh quan (quan niệm
+ thừa nhận 1 trong 2 thực thể vật chất
giới-> đáp ứng nhu cầu nhận thức.
về đời sống vs các ngtac, thái độ và định
hoặc tinh thần là nguồn gốc tgioi, qđịnh
- Nguồn gốc xã hội: + khi nền sản xuất
hướng giá trị hđộng của cng),
sự vận động của tg-> nhất nguyên luận.
xã hội có sự phân công lao động, loài
- thành phần chủ yếu: tri thức, niềm
+ gthich tgioi = cả 2 thực thể-> nhị
người xuất hiện giai cấp
tin, lý tưởng. Tri thức là cơ sở trực tiếp nguyên luận-> duy tâm.
+ lao động trí óc tách khỏi lao động chân
hình thành tgioi quan, nhưng chỉ gia
2.3. Thuyết khả tri và bất khả tri.
tay, trí thức xuất hiện, chú ý đến việc
nhập tgioi quan khi đc kiểm nghiệm
- khả tri: kđịnh khả năng nhận thức của
học hành, hoạt động giáo dục-> nghề.
trong thực tiễn và trở thành niềm tin. Lý cng
=> Triết học ra đời khi xh loài người đạt
tưởng là trình độ phát triển cao nhất của
- bất khả tri. Phủ định. Ko tuyệt đối phủ
đến trình độ tương đối cao của sản xuất tgioi quan.
nhận thực tại siêu nhiên hay thực tại cảm
xh, phân công lao động xh hình thành,
- hình thức đa dạng: tgioi quan tôn
giác của cng, chỉ phủ nhận khả năng vô
của cải dư thừa, tư hữu hóa tư liệu sản
giáo, khoa học và triết học; phân loại hạn của tri thức.
xuất đc luật định, giai cấp phân hóa, nhà
theo thời đại, dân tộc, tộc người, hoặc
3. Biện chứng và siêu hình.
nước ra đời, tầng lớp trí thức xuất hiện.
tgioi quan kinh nghiệm, tgioi quan thông
3.1. Khái niệm biện chứng và siêu hình
* Khái niệm triết học: là hệ thống tri thường,… trong lịch sử
thức về những nguyên tắc cơ bản và nền
* Hạt nhân lý luận của tgioi quan
* Sự đối lập giữa 2 pp tư duy
tảng của tồn tại người.
- bản thân triết học là tg quan.
- PP siêu hình: + nhận thức đối tượng ở
Nội dung chủ yếu:- Là 1 hình thái ý
- trong các tg quan khác, triết học đóng
trạng thái tách rời, cô lập khỏi các qhe đc thức xh
vai trò nhân tố cốt lõi.
xem xét và coi các mặt đối lập vs nhau
- khách thể là thế giới( trong và ngoài
- trong các tg quan khác, triết học có ảnh
có 1 ranh giới tuyệt đối. + nhận thức
cng) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn
hưởng chi phối, dù có thể 0 tự giác.
đtượng ở trạng thái tĩnh: đồng nhất đtg vốn có của nó.
- tg quan triết học nnao-> qui định các tg
vs trạng thái tĩnh nhất thời đó, thừa nhận
- giải thích tất cả sự vật, hiện tượng, quá
quan và quan niệm khác như thế.
sự biến đổi chỉ là về số lượng, các hiện
trình và quan hệ của thế giới, mục đích
+ tg quan duy vật biện chứng: xem xét
tượng bên ngoài, nguyên nhân của biến
tìm ra quy luật phổ biến nhất chi phối,
dựa trên nguyên lý về mối liên hệ phổ
đổi coi là nằm bên ngoài đối tượng.
quy định, quyết định sự vận động của
biến và ngly về sự ptrien. Bao gồm tri
- PP biện chứng: + nhận thức đối tượng tgioi, cng và tư duy.
thức khoa học, niềm tin khoa học và lý
trong các mối liên hệ phổ biến vốn có
- tính cách là loại hình nhận thức đặc tưởng CM.
của nó, đối tượng và các tphan của đối
thù, độc lập với khoa học, khác biệt vs
2. Vấn đề cơ bản của triết học
tượng luôn trong sự lệ thuộc, ảnh hưởng,
tôn giáo-> bao gồm nguyên tắc cơ bản, 2.1. Nội dung
ràng buộc, quy định lẫn nhau. + nhận
đặc trưng bản chất, quan điểm nền tảng
- vđ về mqh giữa vật chất và ý thức,
thức đối tượng luôn trong trạng thái vận về mọi tồn tại.
tồn tại và tư duy.
động biến đổi, khuynh hướng phổ quát là
- là hạt nhân của thế giới quan.
- 2 mặt: + thứ nhất: vật chất và ý thức
phát triển. Qtrinh vận động này thay đổi
=> sự ra đời triết học mác lenin=> triết
cái nào có trước? Có sau? Cái nào quyết
cả về lượng+ chất của svat, hiện tượng->
học là hệ thống quan điểm lí luận chung định cái nào
nguồn gốc: sự đấu tranh của các mặt đối
nhất về thế giới và vị trí con người trong
+ thứ hai: cng có khả năng nhận
lập của mâu thuẫn nội tại của bản thân
thế giới đó, khoa học về những quy luật thức đc tgioi hay 0? sự vật.
vận động, phát triển chung nhất của tự
2.2. Chủ nghĩa duy vật và duy tâm
3.2. Các hình thức của phép biện chứng nhiên, xh và tư duy.
- duy vật: cho rằng vc có trc, qđịnh ý trong lịch sử
- khác khoa học khác ở tính đặc thù của
thức, gthich tgioi bằng nguyên nhân vật
- Phép tự phát: sự vật, hiện tượng của
hệ thống tri thức khoa học (mang tính
chất; duy tâm: cho rằng ý thức có trc,
vũ trụ vận động trong sự sinh thành, biến
khái quát cao dựa trên trừu tượng hóa
gthich thế giới bằng nn tư tưởng, tinh
hóa vô cùng tận-> trực kiến-> chưa
sâu sắc) và pp nghiên cứu (xem xét tgioi thần. chứng minh.
như 1 chỉnh thể trong mqh giữa các yếu
- Chủ nghĩa duy vật: chất phác, siêu hình
- Phép biện chứng duy tâm: bắt đầu từ
tố và tìm cách đưa lại 1 hệ thống quan và biện chứng.
tinh thần và kết thúc ở tinh thần.
niệm về chỉnh thể đó).
+ Duy vật chất phác: thừa nhận tính t1
- Phép biện chứng duy vật: tính cách là
* Vấn đề đối tượng của triết trong lịch
của vật chất nhưng đồng nhất vật chất vs
học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về
sử: các quan hệ phổ biến và các quy luật
1 số chất cụ thể của vc và đưa ra kluan
sự ptrien dưới hthuc hoàn bị nhất, chủ
chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xh và
trực quan, ngây thơ, chất phác.
nghĩa duy vật+ phép biện chứng= chủ tư duy.
+ Duy vật siêu hình: pp nhìn tgioi như 1
nghĩa dv biện chứng+ phép dv biện
cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận của nó chứng.
II. Triết học Mác Lenein và vai trò trong
- 1907- 1917, lenin pt toàn diện triết
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm đời sống xh.
mác, lãnh đạo phong trào công nhân
và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về 1. Sự ra đời và ptrien. Nga, cbi cho CM xhcn. phạm trù vật chất. 1.1. Điều kiện ra đời
- 1917- 1924, tổng kết kn thực tiễn CM,
- cn duy tâm: thừa nhận sự tồn tại của
- Điều kiện kt- xh: + Sự củng cố và pt
bổ sung, hoàn thiện triết học mác, gắn
vật chất, phủ nhận đặc trưng tự thân tồn
của pthuc sx tư bản chủ nghĩa trong đk
liền vs việc nghiên cứu các vđề xd cnxh.
tại của chúng, là 1 hthuc tồn tại khác của
CM công nghiệp. (CM CN Anh+ Pháp)
- 1924- nay, triết học mác- lenin tiếp tục
ý thức, cng chỉ nhận thức đc cái bóng, bề
+ mâu thuẫn xh+ đấu tranh giai cấp.
đc các ĐCS và công nhân bổ sung,
ngoài của sự vật, hiện tượng, phủ nhận
+ Sự xhien của giai cấp vô sản trên vũ ptrien.
đặc tính tồn tại khách quan của vật chất.
đài lịch sử vs tính cách 1 lực lượng chính
2. Đối tượng và chức năng của triết học
- cn duy vật thời cổ đại: vc là những vật
trị- xh độc lập là nhân tố ctri-xh quan Mác- lênin
thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại bên
trọng cho sự ra đời triết Mác.
2.1 Khái niệm th Mác- lenin
ngoài-> cơ sở đầu tiên là 1 dạng vc đơn
+ Thực tiễn CM của giai cấp vô sản là cơ
- là hệ thống qđiểm duy vật biện
nhất, vô định, vô hạn, vĩnh viễn sở chủ yếu nhất.
chứng về tự nhiên, xh và tư duy- tg
(aiperon)-> lơ xíp và đê mô crit: vc là
- Nguồn gốc lý luận và tiền đề khtn
quan và pp luận khoa học, CM của
nguyên tử (thuyết nguyên tử)
+ Nguồn gốc lý luận: trực tiếp: triết
giai cấp CN, nd lao động và lực lượng
- cn duy vật thế kỉ XV- XVIII ( từ thời
học cổ điển Đức; cn dv biện chứng+
xh tiến bộ trong nhận thức và cải tạo
phục hưng): sự phát triển mạnh của
phép bc thống nhất hữu cơ; chủ nghĩa xh tgioi.
học. Mang tính siêu hình, máy móc, 0 tưởng Pháp. 2.2. Đối tượng
chứng minh đc sự tồn tại của nguyên tử,
+ Tiền đề khtn: khtn pt mạnh-> phát
- là giải quyết mqh giữa vật chất và ý
đồng nhất vc với khối lượng, coi những
minh lớn-> cung cấp cơ sở khoa học->
thức trên lập trường duy vật bc và
định luật cơ học như những chân lý 0 thể
pt tư duy bc vượt khỏi tính tự phát của
nghiên cứu những quy luật vận động,
thêm bớt, gthich hiện tượng theo thuần
phép bc. 3 phát minh lớn: định luật bảo
pt chung nhất của tự nhiên, xh và tư túy cơ học.
toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế duy.
1.2. Cuộc CM khtn cuối TK XIX, đầu bào, thuyết tiến hóa. 2.3. Chức năng
TK XX và sự phá sản của các quan điểm
- Nhân tố chủ quan: Tài năng, lập
- Chức năng tg quan: là hạt nhân lý
duy vật siêu hình về vật chất.
trường giai cấp công nhân, tcam đặc biệt
luận của tg quan, triết mác là hạt nhân
- những phát hiện vĩ đại cminh nguyên
vs nd lđộng, tình bạn vĩ đại. của tg quan csan.
tử 0 phải phần tử nhỏ nhất, ngtu có thể bị
1.2. Những thời kỳ chủ yếu.
+ tg quan duy vật bc định hướng cho cng
phân chia, tan rã, thuyết tương đối hẹp
- Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học
nhận thức đúng đắn về tg hiện thực, giúp
(anhxtanh): 0 gian, thời gian, khối lượng
vs bước quá độ từ cn duy tâm và dân chủ
cng hình thành quan điểm khoa học định
luôn biến đổi cùng sự vđộng của vc., tg
CM-> cn duy vật và cn cộng sản(1814-
hướng mọi hđ, nâng cao vai trò tích cực,
vc ko thể có đơn vị cuối cùng-> đảo lộn 1844).
sáng tạo của cng, là cơ sở khoa học để
quy luật cũ-> nhà khtn từ cn duy vật máy
- đề xuất những nguyên lý triết học duy
đấu tranh vs các loại tg quan duy tâm,
móc-> chủ nghĩa tương đối-> cn duy
vật bc và duy vật ls(1844- 1847). tôn giáo, phản kh. tâm.
- C.Mác và Ăng ghen bổ sung và ptrien
- Chức năng pp luận: pp luận là hthong
1.3. Quan điểm của triết học Mác- Lenin
toàn diện lí luận triết học( 1848- 1895).
các qđiểm, ngtac xuất phát có vai trò chỉ về vật chất.
1.3. Thực chất và ý nghĩa cuộc CM trong
đạo vs sdung các pp trong hđ nhận thức
- là một phạm trù triết học dùng để chỉ
triết học của C.Mác và Ăng ghen.
và hđ thực tiễn nhằm đạt kqu tối ưu= lý
thực tại khách quan đc đem lại cho cng
- khắc phục tính trực quan, siêu hình của luận về hthong pp.
trong cảm giác, đc cảm giác của cta chép
cn dv cũ và khắc phục tính duy tâm, thần
+ trang bị cho cng hệ thống các kn,
lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại ko lệ
bí của phép bc duy tâm, sáng tạo ra 1
phạm trù, quy luật làm công cụ nhận thuộc vào cảm giác.
chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị=> cn
thức khoa học, giúp cng ptrien tư duy - nội dung cơ bản: dv bc. khoa học.
+ vc là thực tại khách quan- cái tồn tại
- vận dụng và mở rộng quan điểm duy
+ cng cần có tri thức khoa học cụ thể và
hiện thực bên ngoài ý thức và ko lệ
vật bc và nghiên cứu lịch sử xh, sáng tạo
kn hđ thực tiễn xh. Xem thường-> mò thuộc vào ý thức.
ra cn dv lịch sử- nd chủ yếu của bc ngoặt
mẫm, mất phương hướng; tuyệt đối hóa-
+ vật chất là cái mà khi tác động vào các CM của triết
> chủ nghĩa giáo điều, vấp váp, thất bại.
giác quan cng thì đem lại cho cng cảm
- sáng tạo ra 1 triết học chân chính khoa
3. Vai trò trong đs xh và trong sự giác.
học vs những đặc tính ms của triết học
nghiệp đổi mới ở vn hiện nay.
+ vc là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự dv biện chứng.
- là tg quan, pp luận khoa học và cách
phản ánh của nó.-> bác bỏ thuyết bất khả 1.4. Giai đoạn Lênin
mạng cho cng trong nhận thức và thực tri.
- Hoàn cảnh lịch sử Lenein ptrien triết tiễn.
- ý nghĩa pp luận: giải quyết 2 mặt vđề
Mác: sự chuyển biến của cn tư bản-> cn
- là cơ sở tg quan và pp luận …………..
cơ bản của triết học, cung cấp ngtac tg
đế quốc, giai cấp tư sản bộc lộ tính chất
để ptich xu hướng ptrien của xh trong đk
quan và pp luận khoa học-> đấu tranh
phản động, sự chuyển biến của Nga, sự
cuộc cm khoa học và công nghệ hiện đại
chống cn duy tâm, thuyết bất khả tri, cn
pt của đấu tranh gp dtoc, biến đổi đk kte- pt mạnh mẽ.
duy vật siêu hình và biểu hiện của xh.
- là cơ sở lý luận khoa học của công
chúng; đòi hỏi cng phải quán triệt ngtac
- Lenin trở thành ng kế tục trung thành
cuộc xây dựng cnxh trên tgioi và sự
khách quan; xđịnh vật chất trong lĩnh
và ptrien sáng tạo cn mác và triết học
nghiệp đổi mới theo định hướng xhcn ở
vực xh, tạo sự lket giữa cn duy vật bc và
mác trong thời đại ms- thời đại đế quốc VN.
cn duy vật lsu thành 1 hthong lý luận=> cn và quá độ lên cnxh.
Chương II: Chủ nghĩa duy vật biện nền tảng khoa học….
- 1893- 1907, lenin bảo vệ và pt triết học chứng
1.4. Các hình thức tồn tại của vật chất.
mác-> thành lập đảng mác- xít ở Nga, I. Vật chất và ý thức * Vận động
cbi cho cuộc CM dân chủ tư sản lần 1.
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của
- vđộng là mọi sự biến đổi nói chung: vật chất
1 phương thức tồn tại của vc, là 1
thuộc tính cố hữu của vc, bao gồm mọi
sự thay đổi và mọi quá trình trong vũ trụ,
- mọi bộ phận của tgioi có mqh vc thống
- ý thức là hthuc phản ánh cao nhất riêng
từ thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư
nhất vs nhau, biểu hiện: chúng đều là
có của óc người về hiện thực khách quan duy.
những dạng cụ thể của vc, là sản phẩm
trên cơ sở thực tiễn xh- lsu.
- vđộng là phương thức tồn tại của vc:
của vc, cùng chịu sự chi phối của những
2.3. Kết cấu của ý thức
Vật chất dưới các dạng thức của nó biến
quy luật khách quan, phổ biến của tgioi
- các lớp cấu trúc: tri thức, tcam, niềm
đổi ko ngừng, tác động qua lại, ảnh vc.
tin, lý trí… Tri thức là nhân tố cơ bản,
hưởng lẫn nhau, là tự thân vận động và
- tgioi vc ko ai sinh ra và cũng ko tự mất
cốt lõi nhất, ko thể đồng nhất ý thức vs mang tính phổ biến.
đi, tồn tại vĩnh viễn, vô hạn, vô tận. Các
tri thức. Tcam là hình thái đặc biệt, phản
- những hình thức vận động cơ bản
sv, htg luôn vận động, biến đổi không
ánh quan hệ giữa người vs người và qhe
của vc: 5 hthuc: cơ học, lý, hóa, sinh,
ngừng và chuyển hóa lẫn nhau, là nguồn
giữa ng vs tgioi khách quan= động lực
xh. Cơ sở phân chia dựa trên các ngtac;
gốc, nguyên nhân, kqua của nhau, thực
qtrong của hđộng cng. Tri thức + tcam +
hthuc vđộng phải tương ứng vs trình độ
chất đều là những qtrinh vc.
trai nghiệm thực tiễn= tính bền vững của
nhất định của tổ chức vật chất, các hthuc
# định luật bảo toàn chuyển hóa năng
niềm tin-> thôi thúc cng vươn lên.
vận động có mối liên hệ phát sinh=
lượng cm rằng: vc 0 tự nhiên sinh ra và 0
- các cấp độ của ý thức: tự ý thức, tiềm
hthuc vận động cao nảy sinh trên cơ sở
mất đi 0 thể để lại dấu vết, luôn chuyển thức, vô thức…
của hthuc vđộng thấp và bao hàm hthuc
hóa từ dạng này sang dạng khác.
+ tự ý thức: ý thức hướng về nhận thức
vđộng thấp; hthuc vđộng cao khác về
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý
bản thân trong mqh vs ý thức về tgioi
chất so vs hthuc vđộng thấp và 0 thể quy thức.
bên ngoài: tự đánh giá năng lực, trình độ
về hthuc vđộng thấp./ Giữa hthuc vđộng 2.1. Nguồn gốc
hiểu biết bản thân, quan điểm, tư tưởng,
cao và thấp có thể có hthuc vđộng trung
- qđiểm của cn duy tâm: ý thức là
tcam, niềm tin…-> làm chủ bản thân,
gian= mắt khâu chuyển tiếp trong quá
nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là
chủ động điều chỉnh hành vi của mình.
trình chuyển hóa lẫn nhau của các hthuc
nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn
+ tiềm thức= ý thức tiềm tàng, tự động vđộng.
tại, biến đổi của tg vc. DT khách quan
gây ra các hđộng tâm lý và nhận thức mà
* Vận động và đứng im.
tuyệt đối hóa vai trò của lý tính, còn chủ
chủ thể ko cần kiểm soát chúng trực tiếp.
- đứng im: kn triết học phản ánh trạng
quan tuyệt đối hóa vai trò của cgiac.
+ vô thức= bản năng, là hđộng tầng sâu
thái ổn định về chất của sv, hiện tượng
- qđiểm của cn duy vật siêu hình: phủ
của tâm lý- ý thức: nằm ngoài pvi của lý
trong những mqh và đk cụ thể, là hthuc
nhận t/c siêu tự nhiên của ý thức, tinh
trí mà ý thức kiểm soát đc trong 1 lúc
biểu hiện sự tồn tại của sự vật, htg và là
thần, đồng nhất ý thức vs vc, coi ý thức
nào đó, điều khiển hvi thuộc về bản
đk cho sự vận động chuyển hóa của vc.
là 1 dạng vc ddbiet, do vc sản sinh ra.
năng, thói quen.. trong cng thông qua
Đứng im chỉ có tính tạm thời, chỉ xảy ra
- qđiểm của cn duy vật bc: + nguồn gốc
phản xạ ko đk: bản năng ham muốn, bị
trong 1 mqh nhất định, vs 1 hthuc vđộng
tự nhiên: ý thức là thuộc tính của vc
thôi miên… chức năng: giải tỏa ức chế.
nào đó, ở một lúc nào đó.
nhưng là của dạng vc sống có tổ chức
- trí tuệ nhân tạo: ý thức và mt điện tử là
- đứng im chỉ là sự biểu hiện của 1 trạng
cao nhất là bộ óc người( khí quan vc của
2 qtrinh khác nhau về bản chất.
thái vận động trong thăng bằng, trong sự
ý thức), ý thức là chức năng của bộ óc
3. MQH giữa vật chất và ý thức= vấn
ổn định tương đối.-> hthuc chứng thực
ng, qhe giữa bộ óc ng hđộng bthg và ý
đề cơ bản của mọi triết học.
sự tồn tại của vc, là đk cho sự vận động
thức 0 thể tách rời. Sinh lý và ý thức là 2
3.1. Qđ của cn duy tâm và duy vật siêu chuyển hóa của vc.
mặt của 1 qtrinh- qtrinh sinh lý thần kinh hình
- sv hiện tượng khác nhau, hoặc cùng 1
trong bộ óc ng mang ndung ý thức= tín
- duy tâm: ý thức, tinh thần bị trừu tượng
sư, htg nhưng trong mqh khác nhau, đk
hiệu vc mang nd ttin.+> n. gốc sâu xa
hóa, tách khỏi cng hiện thực thành 1 hiện
khác nhau=> đứng im khác nhau.
+ nguồn gốc xh= nguồn gốc trực tiếp
tượng thần bí, siêu nhiên. Ý thức là duy
* Không gian và thời gian
qđịnh sự ra đời của ý thức. Sự hthanh,
nhất, tồn tại tuyệt đối, là tính thứ 1 sinh
- ko gian là hthuc tồn tại của vc xét về
ptrien của ý thức là 1 qtrinh ko tách rời
ra tất cả, vc là bản sao, là tính t2, do ý
mặt quang tính, sự cùng tồn tại, trật tự,
giữa nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc thức sản sinh ra.
kết cấu và sự tác động lẫn nhau.
xh., là 1 hiện tượng mang bản chất xh.
- duy vật siêu hình: tuyệt đối hóa yto vật
- Tgian là hthuc tồn tại của vc vận động
Động lực xh: lao động và ngôn ngữ.
chất, vc sinh ra ý thức, qđịnh ý thức, phủ
xét về mặt độ dài diễn biến, sự kế tiếp
2.2. Bản chất của ý thức
nhận tính độc lập tương đối của ý thức, của các quá trình.
- duy tâm cường điệu hóa, duy vật siêu
ko thấy tính sáng tạo, năng động của ý
- 2 thuộc tính, hthuc tồn tại khác nhau hình tầm thường hóa.
thức trong hđộng thực tiễn cải tạo hiện
nhưng 0 tách rời nhau. Thực chất là 1 thể
- vc và ý thức là 2 htg chung nhất của tg thực khách quan.
thống nhất không- tgian. Vc có 3 chiều 0
hiện thực, khác nhau về bản chất nhưng 3.2. Qđiểm của cndvbc gian và 1 chiều tgian.
có mối liên hệ biện chứng.
- vc và ý thức có mqh biện chứng, vc
1.5. Tính thống nhất vc của tgioi.
- bản chất ý thức là hình ảnh chủ quan
qđịnh ý thức, ý thức tác động tích cực trở
* Tồn tại của tgioi là tiền đề cho sự
của tgioi khách quan, là quá trình phản lại vc.
thống nhất của tgioi.
ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách * Vc qđịnh ý thức
- tồn tại là phạm trù dùng để chỉ tính có quan của óc ng.
- vc qđinh nguồn gốc của ý thức: vc sinh
thực của tgioi xung quanh cng. Có tồn
- ý thức có bản tính tích cực, sáng tạo
ra ý thức vì ý thức xuất hiện gắn liền
tại vc và tồn tại tinh thần. Bản chất là vật
gắn bó chặt chẽ vs thực tiễn xh.
vưới sự xuất hiện của cng. Vc là tính t1,
chất, duy tâm cho rằng bản chất của tồn
- sự phản ánh ý thức là qtrinh thống nhất
ý thức là tính t2. vc tồn tại khách quan, tại là tinh thần.
của 3 mặt: + trao đổi thông tin giữa chủ
độc lập vs ý thức và sinh ra ý thức. Sự
- tính thống nhất ko phải ở sự tồn tại của
thể và đối tượng phản ánh
vđộng của tgioi vc là yếu tố qđịnh sự ra
nó, ko phải khác ở thừa nhận hay 0 mà là + mô hình hóa đối
đời của vc có tư duy là óc ng.
ở tính vc và tính tinh thần.
tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh
- vc quyết định nội dung của ý thức: ý
* Thế giới tồn tại ở tính vật chất. tinh thần= recreate
thức đều là phản ánh hiện thực khách
- chỉ 1 tgioi duy nhất và thống nhất là + chuyển hóa mô
quan, nội dung của nó là kqua của sự
tgioi vc. Tgioi vc tồn tại khách quan, có
hình từ tư duy ra hiện thực khách quan=
phản ánh hiện thực khách quan vào trong
trc và độc lập vs ý thức cng, đc ý thức
thực hiện hóa ý tưởng.
đầu óc cng. Tgioi khách quan trc hết chủ phản ánh.
yếu là hđộng thực tiễn có tính xh-lsu của
loài người là yếu tố qđịnh nội dung mà ý
ánh tgioi khách quan, 1 mặt phản ánh + chủ thể phải rút ra thức phản ánh.
những quu luật của tư duy biện chứng.
đc các mặt, mlh tất yếu-> nhận thức
- vc qđịnh bản chất ý thức: phản ánh và
- MQH thống nhất vs nhau: khác nhau:
chúng trong sự thống nhất hữu co nội
sáng tạo là 2 thuộc tính ko tách rời nhau
khách quan chi phối trong toàn bộ giới
tại-> phản ánh đầy đủ sự tồn tại khách
trong bản chất của ý thức. Thực tiễn là
tự nhiên, chủ quan thì phản ánh sự chi
quan vs nhiều thuộc tính, mlh, qh và
cơ sở để hình thành, ptrien ý thức trong
phối… của vđộng thông qua những mặt
tđộng qua lại của đối tượng,.
đó ý thức cn g vừa phản ánh, vừa sáng
đối lập.. thông qua sự đấu tranh thường + cần xem xét đối
tạo, phản ánh để sáng tạo và sáng tạo
xuyên..và sự chuyển hóa cuối cùng từ
tượng này trong mlh vs đtg khác và mtrg trong phản ánh.
mặt đối lập này-> mđl #. xung quanh.
- vc qđịnh sự vận động, ptrien của ý
- tính độc lập tương đối: sv, htg đc phản + quan điểm toàn
thức: mọi sự tồn tại, ptrien của ý thức
ánh và nhận thức cng về chúng 0 hoàn
diện đối lập vs qđiểm phiến diện, 1
đều gắn liền vs qtrinh biến đổi của vc; vc
toàn trùng khít nhau, bởi qtrinh tư duy, chiều…
thay đổi thì sớm hay muộn, ý thức cx
nhận thức còn phải tuân theo những quy
* Nguyên lý về sự phát triển
phải thay đổi. Vai trò qđịnh của vc vs ý
luật mang tính mục đích và sáng tạo của
- phát triển là qtrinh vđộng từ thấp đến
thức đc biểu hiện ở vai trò của kte vs tri, cng.
cao, kém hoàn thiện-> hoàn thiện hơn,
đ/sống vc vs đ/sống tinh thần, tồn tại xh
1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật
chất cũ-> chất ms ở trình độ cao hơn. vs ý thức xh.
- là học thuyết về sự thống nhất của các
- vđộng theo khuynh hướng đi lên ms là
* Ý thức có tính độc lập tương đối và mặt đối lập. ptrien.
tác động trở lại vật chất
- vai trò: tạo ra ppl chung nhất-> định
- tiến hóa: 1 dạng của ptrien, diễn ra từ
- ý thức là sự phản ánh tgioi vật chất vào
hướng ngtac tương ứng…
từ, thường là sự biến đổi hình thức của
trong đầu óc cng, do vc sinh ra, nhưng
- đối tượng nghiên cứu: trạng thái tồn
tồn tại xh từ đơn giản-> phức tạp
khi đã ra đời thì ý thức có đời sống
tại có tính quy luật phổ biến nhất của sự
- tiến bộ: qtrinh biến đổi hướng tới cải
riêng, quy luật vđộng, ptrien riêng, ko lệ
vật, htg trong thế giới, thể hiện trong câu
thiện thực trạng xh từ chỗ chưa hoàn
thuộc một cách máy móc vào vc. Ý thức
hỏi: sự vật, htg quanh ta và cả bản thân
thiện-> hoàn thiện hơn so vs ban đầu=>
thg thay đổi chậm so vs vc
ta tồn tại trong trạng thái liên hệ qua lại,
đc lượng hóa thành tiêu chí cụ thể để
- sự tác động của ý thức đối với vc phải
quy định, chuyển hóa lẫn nhau và luôn
đánh giá mức độ trưởng thành của các
thông qua hđộng thực tiễn của cng.
vđộng, ptrien hay trong trạng thái tách
dtoc, lĩnh vực đsống cng.
- vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ
rời, cô lập nhau và luôn đứng im?-> 6
- qđiểm siêu hình phủ nhận sự phát triểu,
đạo hđộng, hđộng của cng; nó có thể
cặp phạm trù và 3 quy luật cơ bản.
tuyệt đối hóa mặt ổn định, ptrien chỉ là
qđịnh làm cho hđộng của cng đúng hay
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
tăng hoặc giảm về lượng, ko có thay đổi
sai, thành hay bại. Khi phản ánh đúng
2.1. Hai nguyên lý của phép bc duy vật về chất.
hiện thực-> ý thức có thể dự báo, tiên
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- pt là đấu tranh giữa các mặt đối lập đoán cxac cho hiện thực.
- khái niệm liên hệ: khi cùng tồn tại, các
bên trong sv, htg-> sv, htg ptrien và
- xh ngày càng ptrien, vai trò của ý thức
đối tượng luôn tương tác vs nhau-> thể
chuyển hóa 0 ngừng. ngày càng to lớn.
hiện thuộc tính và bộc lộ bản chất bên
- đặc điểm chung: tính tiến lên theo
=> ý nghĩa ppl: ngtac ppl: tôn trọng tính
trong, khẳng định mình là những đối
đường xoáy ốc, có kế thừa, có sự
khách quan kết hợp phát huy tính năng
tượng thực tồn. Đối tượng có liên hệ vs
dường như lặp lại sv, htg cũ trên cơ sở động chủ quan. những đối tượng khác.
cao hơn; qtrinh vừa dần dần vừa có
+ chủ trương, đường lối, kế hoạch đều
- mối liên hệ: phạm trù triết học chỉ các
bước nhảy vọt-> sự pt mang tính quanh
phải xphat từ thực tế khách quan, tiền đề
mối ràng buộc tương hỗ, quy định và
co, phức tạp, có thể có những bước thụt vc hiện có.
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ
lùi tương đối trong tiến lên.
+ nhận thức sv, htg chân thực, đúng đắn,
phận trong 1 đối tượng hoặc giữa các đối
+ tính khách quan: nguồn gốc của nó
tránh tô hồng hay bôi đen.
tượng vs nhau. Liên hệ là quan hệ giữa 2
nằm trong chính bản thân sv, htg chứ ko
+ phát huy tính năng động sáng tạo của ý
đối tượng nếu sự thay đổi của 1 trong số
phải do bên ngoài và 0 phụ thuộc vào ý
thức, phát huy vai trò nhân tố cng.
chúng nhất định làm đối tượng kia thảy muốn chủ quan.
+ nhận thức và giải quyết đúng đắn các
đổi. Ngc lại, cô lập, tách rời là trạng thái
+ tính kế thừa: sv, htg mới ra đời ko
qh lợi ích, kết hợp hài hòa lợi ích cá
của các đối tượng, khi sự thay đổi của
phủ định sạch trơn cái cũ, mà ra đời từ nhân, tập thể, xh…
đtg này 0 ảnh hưởng đến đtg khác.
cái cũ, có chọn lọc và cải tạo, loại bỏ lạc
II. Phép biện chứng duy vật.
- trong tg, mọi đối tượng đều trong trạng hậu.
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện
thái vừa cô lập vừa liên hệ vs nhau. VD:
+ tính đa dạng, phong phú: mỗi sv, htg chứng duy vật
qh giữa cơ thể sống vs mtrg.
lại có qtrinh ptrein 0 giống nhau; tính đa
1.1 Biện chứng khách quan và biện
- tính chất: + tính khách quan: sv, htg
dạng phụ thuộc vào 0 gian, tgian, yếu tố, chứng chủ quan
vật chất vs nhau, vc vs tinh thần, tinh đk…
- biện chứng là qđiểm, pp xe xét sự vật
thần vs tinh thần=> tác động qua lại,
- ngtac yêu cầu: + khi nghiên cứu cần
và những phản ánh của chúng trong sự
chuyển hóa, phụ thuộc lẫn nhau.
đặt đtg vào sự vận động, phát hiện xu
ràng buộc, vận động, phát sinh và tiêu
+ tính phổ biến: có vô vàn các mlh
hướng biến đổi-> nhận thức ở trạng thái
vong của chúng. Cho thấy cả mối liên hệ
đa dạng, diễn ra cả ở mọi sv, htg tự
hiện tại, dự báo khuynh hướng ptrien
qua lại giữa chúng, thấy toàn thể + bộ
nhiên, xh và tư duy mà còn giữa các mặt, trong tương lai. phận.
yếu tố, quá trình của sv, htg.
+ cần nhận thức pt là qtrinh trải qua
- biện chúng khách quan: bc của bản
+ tính đa dạng, phong phú: mlh về
nhiều giai đoạn, mỗi gđ có đặc điểm,
thấn tgioi tồn tại khách quan, độc lập vs
thời gian- 0 gian; trực tiếp- gián tiếp; tất
hthuc khác nhau-> tìm hthuc, pp tác ý thức cng.
nhiên- ngẫu nhiên => vai trò khác nhau.
động phù hợp để thúc đẩy/ kìm hãm sự
- biện chứng chủ quan: bc của sự thống
=> khái quát thành nguyên tắc toàn diện: ptrien.
nhất giữa logic, phép bc và lý luận nhận
+ nghiên cứu, xem xét đối tượng-> đặt
+ sớm phát hiện và ủng hộ đtg mới hợp
thức, tư duy biện chứng và biện chứng
nó trong chỉnh thể thống nhất của các
quy luật, tạo đk cho nó pt, chống lại
của chính quá trình phản ánh hthuc mặt, bộ phận..
qđiểm bảo thủ, trì trệ, định kiến.
khách quan và bộ óc ng, một mặt phản
+ biết kế thừa cái tích cực từ cái cũ->
- ý nghĩa pp luận: + phải tìm ra nguyên
- Ý nghĩa ppl: + muốn biến đổi sv, htg
ptrien sáng tạo chúng trong đk mới.
nhân xhien của sv, htg, loại bỏ sv, htg->
thì trước hết phải tác động, làm thay đổi
2.2. Các cặp phạm trù cơ bản của phép
loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó. ndung của nó. biện chứng duy vật
+ nn có trc kqua-> đi tìm nguyên nhân
+ thúc đây sv, htg ptrien nhanh-> chú ý
- phạm trù triết học là hình thức hđộng
cần tìm ở các sv, sự kiện, mlh xảy ra trc
theo dõi mqh giữa ndung đang ptrien vs
trí óc phổ biến của cng, là những mô
khi sv, htg xhien; cần nghiên cứu sv, htg
hthuc ít thay đổi, khi nd-ht xuất hiện sự 0
hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính
trong mqh mà nó giữ vai trò là kqua và
phù hợp-> can thiệp vào tiến trình khách
và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối
trong mqh nó giữ vai trò là nguyên nhân.
quan, thay đổi cần thiết hthuc để phù tượng hiện thực.
+ muốn gây ra sv, htg có ích-> lựa chọn hợp vs dung. * Riêng- chung
pp thích hợp vs đk, hoàn cảnh cụ thể;
+ cần sdung mọi hthuc có thể có, mới+
- cái riêng: 1 sv, htg nhất định; - cái đơn
nhận thức và hđộng cần dựa vào nguyên
cũ, cải biến hthuc vốn có, lấy hthuc này
nhất: chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn
nhân chủ yếu và nn bên trong.
bổ sung, thay thế hthuc kia-> công cụ
có ở 1 sv, htg mà 0 lặp lại ở sv, htg khác.
* Tất nhiên- ngẫu nhiên phục vụ nội dung ms.
- cái chung: những mặt, những thuộc
- tất nhiên: chỉ mlh bản chất, do nguyên
* Bản chất- hiện tượng
tính lặp lại trong nhiều htg, sv (cái riêng)
nhân cơ bản bên trong sv, htg quy định
- bản chất: tổng thể các mlh khách khác.
và trong đk nhất định phải xảy ra đúng
quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên
- cái riêng- đơn nhất ko tồn tại độc lập, như thế.
trong, quy định sự vận động, ptrien của
tự thân mà gắn vs 1 đtg xác định, chỉ cái
- ngẫu nhiên: mlh không bản chất, do
đối tg và thể hiện mình qua các hiện
riêng ms tồn tại độc lập. Cái chung và
nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy
tượng tương ứng của đtg. - Hiện tượng:
đơn nhất tồn tại trong cái riêng, là các
định, có thể xuất hiện hoặc không, có thể
biểu hiện của các mặt, mlh tất nhiên
mặt của cái riêng, cái chung liên hệ 0 xhien thế này/thế khác.
tương đối ổn định ở bên ngoài, là mặt dễ
tách rời vs cái đơn nhất.
- tất nhiên vạch đường đi cho mình
biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của
- cái riêng 0 vĩnh cửu, nó xhien, tồn tại 1
thông qua vô số ngẫu nhiên, còn ngẫu bản chất đtg.
tgian xác định-> cái riêng khác-> cái
nhiên là hình thức biểu hiên của tất
- bản chất tồn tại thông qua hiện tượng, riêng khác nữa.
nhiên, bổ sung cho tất nhiên. Tất nhiên
hiện tượng là sự thể hiện của bản chất.
- mọi cái riêng đều là sự thống nhất các
đóng vai trò chi phối sự ptrien, ngẫu
Trong những đk nhất định, bản chất thể
mặt đối lập cái đơn nhất và cái chung.
nhiên có thể làm sự ptrien diễn ra
hiện dưới hiện tg đã bị cải biến, xuyên
Qua thuộc tính, đặc điểm ko lặp lại của
nhanh/chậm. Ranh giới tất- ngẫu= tương
tạc-> hiện tượng phong phú hay nghèo
mình-> thể hiện là cái đơn nhất, qua đối.
nàn hơn bản chất. Bản chất là cái ổn định
thuộc tính lặp lại ở các đtg khác-> cái
- tất nhiên có liên hệ vs cái chung, nhưng
hơn. Bản chất gắn bó chặt chẽ vs cái phổ
chung. Cái đơn nhất và cái chung 0 đơn
cái chung kphai lúc nào cx là tất nhiên,
biến, phản ánh cái chung tất yếu, cái
giản tồn tại trong cái riêng mà gắn bó
bởi cái chung có thể thể hiện trong cả
chung qđịnh sự tồn tại và ptrien của sv,
hữu cơ vs nhau trong những đk xác định hthuc tất-ngẫu
htg; hiện tượng phản ánh cái cá biệt, đơn
có thể chuyển hóa vào nhau.
- ý nghĩa ppl: + cần dựa vào tất nhiên->
nhất. Bản chất cũng là tính quy luật.
- mối liên hệ giữa đơn nhất và chung:
tìm đc mlh tất nhiên của hiện thực khách
- ý nghĩa ppl: + cần đi sâu vào bên
mlh lẫn nhau trong 1 thể thống nhất gồm quan.
trong-> tìm hiểu, làm rõ bản chất giấu
các mặt.. đơn lẻ của 1 sv, htg và các mặt,
+ chỉ ra đc tất nhiên = nghiên cứu những mình sau hiện tượng.
yếu tố lặp lại ở sv, htg khác. Là mlh lẫn
ngẫu nhiên mà tất nhiên đi qua.
+ pp đã đc áp dụng vào các hoạt động cũ
nhau giữa các thuộc tính cùng có ở nhiều
+ ko nên bỏ qua ngẫu nhiên-> phương
trc đầy phải đc thay đổi= pp khác, phù
đối tượng vs từng đtg đó đc xét như cái
án dự phòng các sự cố ngẫu nhiên.
hợp vs bản chất thay đổi của đtg.
toàn bộ=> bất cứ sv, htg riêng lẻ nào cx
+ có thể tạo đk để biến ngẫu nhiên phù
* Khả năng- hiện thực
là sự thống nhất giữa các mặt đối lập,
hợp vs thực tiễn-> tất nhiên; tất nhiên 0
- khả năng: là cái hiện chưa xảy ra,
vừa là đơn nhất vừa là chung
phù hợp vs thực tiễn-> ngẫu nhiên.
nhưng nhất định sẽ xảy ra nếu có đk
- ý nghĩa pp luận: + thay đổi hthuc, cá
* Nội dung- hình thức
thích hợp. - Hiện thực: cái đang có, biệt hóa
- Nội dung: tổng thể tất cả các mặt, yếu
đang tồn tại gồm các sv tồn tại khách
+ ko nên sdung hthuc hiện có của nó, chỉ
tố tạo nên sv, htg. - Hình thức: phương
quan trong thực tế và các hiện tượng chủ
nên rút ra những mặt chung, cái thích
thức tồn tại, biển hiện và pt của sv, htg
quan tồn tại trong ý thức.
hợp vs đk nhất định đó.
ấy; là hệ thống các mlh tương đối bền
- mối liên hệ: là những mặt đối lập,
+ tạo đk thuận lợi để cái đơn nhất có lợi
vững giữa các yếu tố cấu thành ndung
thống nhất bc: loại trừ nhau theo những
trở thành cái chung và cái chung bất lợi-
của sv, htg, vừa biểu hiện bên ngoài vừa
dấu hiệu căn bản nhất, ko cô lập hoàn > cái đơn nhất.
biểu hiện cấu trúc bên trong.
toàn vs nhau. Khả năng bộc lộ hết tính
* Nguyên nhân- kết quả
- Nội dung giữ vai trò quyết định. Hình
tương đối của hiện thực-> hiện thực hóa
- Nguyên nhân: sự tác động lẫn nhau
thức xhien trong sự quy định của ndung
sự liên tục của các quá trình biến đổi.
giữa các mặt trong 1 sv hoặc giữa các sv
và sau khi xhien, tồn tại tương đối độc
Hiện thực bao chưa số lớn khả năng
vs nhau-> biến đổi chất nhất định.
lập và có ảnh hướng tới nội dung-> hệ
nhưng 0 phải đều đc hiện thực hóa.
- kết quả: những biến đổi xuất hiện do
quả. Hình thức phù hợp-> thúc đẩy nd
- các dạng khả năng: khả năng thực: bị
tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1
ptrien/ ko phù hợp-> cản trở. Cùng 1
quy định bởi thuộc tính và mlh tất nhiên
sv hoặc giữa các sv vs nhau gây ra.
ndung trong qtrinh pt có thể thể hiện
của đtg-> đk thích hợp->tất yếu thực
- mối liên hệ nhân quả có tính khách
dưới nhiều hthuc và cùng 1 hthuc-> biểu hiện
quan, phổ biến và tất yếu, 1 nguyên nhân
hiện cho 1 số ndung khác nhau. Sv, htg
Khả năng hình thức: quy định bởi
nhất định trong 1 hoàn cảnh nhất định->
ptrien qua sự đổi mới ko ngừng của
thuộc tính và mlh ngẫu nhiên-> có thể
kqua nhất định. Nguyên nhân càng ít
ndung và sự thay đổi theo chu kỳ của có/không.
khác nhau-> kqua càng ít khác nhau.
hthuc. Nội dung ms phá bỏ hthuc cũ và
+ khả năng cụ thể: khả năng thực hiện
- 1 kqua có thể do nhiều nguyên nhân
tỏng vỏ bọc của hthuc mới-> ndung tiếp chúng đã có đủ đk
sinh ra-> sự phân loại nguyên nhân tục ptrien.
+ khả năng trừu tượng: hiện tại chưa
thành chủ yếu, thứ yếu, bên trong, bên
có đk thực hiện, nhưng đk có thể xhien ngoài...
khi đtg đạt đến trình độ pt nhất định.
- ý nghĩa ppl: + cần dựa vào hiện thực +
khuynh hướng biển đổi trái ngược nhau,
- kế thừa biện chứng: sv, htg mới ra đời tính mọi khả năng cùng tồn tại kquan.
giữ lại có chọn lọc và cải tạo yếu tố thích
+ xác định khả năng pt-> lựa chọn thực
+ thống nhất: sự liên hệ giữa chúng, đc
hợp, loại bỏ yếu tố 0 thích hợp. Đặc hiện khả năng.
thể hiện ở: các mặt đối lập cần đến nhau,
điểm là duy trì các yếu tố tích cực của
+ tính mọi khả năng-> dự kiến phương
nương tựa vào nhau, làm tiền đề cho
htg, sv bị phủ định dưới dạng vượt bỏ...
án thích hợp cho từng trường hợp.
nhau; các mặt đối lập tác động ngang
- đường xoáy ốc: nội dung mang tính kế
+ chọn khả năng gần, tất nhiên-> dễ
nhau, cân bằng nhau, đấu tranh giữa cái
thừa, lặp lại, ko quay lại và tính tiến
chuyển hóa thành hiện thực hơn.
mới đang hthanh và cái cũ chưa mất; lên.
+ tránh tuyệt đối hóa/ xem thường nhân
giữa các mặt đối lập có sự tương đồng,
- quy luật này coi sự pt là do mâu thuẫn tố chủ quan. đồng nhất.
bên trong quy định. Phủ định lần 1: cũ
2.3. Các quy luật cơ bản của phép biện
+ đấu tranh: sự tác động qua lại theo
thành mới đối lập vs nó; lần 2: mới mang chứng duy vật
hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa
nhiều ndung tích cực của cũ và ko ít
* Quy luật lượng- chất
chúng và sự tác động đó cũng không
ndung đối lập vs cũ.=> kqua: về hình
- Nội dung: + chất: tính quy định khách
tách rời sự khác nhau, thống nhất, đồng
thức: trở lại về sv, htg xphat chưa bị phủ
quan vốn có của sv, htg, là sự thống nhất
nhất giữa chúng trong 1 mâu thuẫn.
định lần nào, về nội dung: dường như lặp
hữu cơ của các thuộc tính, yếu tố tạo nên
+ mâu thuẫn cơ bản: tác động trong lại trên cơ sở cao hơn.
sv, htg-> là nó. Đặc điểm cơ bản: thể
suốt quá trình tồn tại của sv, htg, quy
- ý nghĩa ppl: + chỉ ra khuynh hướng
hiện tính tương đối ổn định. Sv, htg
định bản chất, sự ptrien từ khi hình
tiến lên, xđịnh đc kqua cuối cùng của sự
tồn tại và ptr qua nhiều gđ-> nhiều chất thành-> tiêu vong. pt. riêng.
+ mâu thuẫn 0 cơ bản: đặc trưng cho 1
+ giúp nhận thức đúng về xu hướng của
+ lượng: chỉ tính quy định vốn có của
phương diện nào đó, chỉ quy định sự sự pt.
sv, htg về quy mô, trình độ ptrien, các
vđộng ptrien của 1 số mặt của sv, htg và
+ nhận thức đầy đủ hơn về cái mới.
yếu tổ biểu hiện ở số lượng các thuộc
chịu sự chi phối của mâu thuẫn cơ bản.
+ ủng hộ cái mới, tạo đk cho nó pt.
tính, tổng số các bộ phận, đại lượng, tốc
+ mâu thuẫn chủ yếu: tác dụng quy
III. Lý luận nhận thức
độ, nhịp điệu vận động ptrien., kích
định đối với các mâu thuẫn khác trong
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử thước, màu sắc....
cùng giai đoạn đó của qtrinh phát triển. triết học
+ độ; mối liên hệ thống nhất và quy định
+ mâu thuẫn thứ yếu: mâu thuẫn ko
- cn duy tâm chủ quan: nhận thức là
nhau giữa chất vs lượng, giới hạn tồn tại
đóng vai trò quyết định.
nhận thức các cảm giác của cng.
mà thay đổi lượng chưa thay đổi chất.
+ mâu thuẫn bên trong: đối lập nằm
- cn duy tâm khách quan: nhận thức là
+ điểm nút: giới hạn lượng phá vỡ độ
trong chính sv, htg, quy định trực tiếp
khả năng linh hồn vũ trụ cũ-> chất ms. qtrinh vđộng và ptrien.
- cn hoài nghi: hoài nghi
+ bước nhảy: chuyển hóa cơ bản về chất
+ mâu thuẫn bên ngoài: mối liên hệ
- thuyết 0 thể biết: ko nhận thức đc bản
của sv, htg do biến đổi về lượng trc đó
giữa các sv, htg vs nhau, nhưng phải
chất tgioi mà chỉ nhận thức đc biểu hiện
gây ra, bc ngoặt cơ bản trong biến đổi về
thông qua mâu thuẫn bên trong-> phát bên ngoài. lượng. huy tác dụng.
- cn duy vật trước Mác: thừa nhận khả
+ sv, htg mới là do bước nhảy thực hiện.
+ mâu thuẫn đối kháng: giữa giai cấp,
năng nhận thức về tg của cng, nhưng còn
Chất tương đối ổn định, lượng biến
nhóm người có lợi ích cơ bản đối lập nhiều hạn chế. đổi. nhau, ko điều hòa đc.
+ tính chất siêu hình: phản ánh chỉ là sao
+ bước nhảy toàn bộ/ cục bộ, tức thời/
+ mâu thuẫn 0 đối kháng: giữa giai chép giản đơn. dần dần
cấp, nhóm người có lợi ích cơ bản 0 đối
+ tính chất trực quan: là sự tiếp nhận thụ
=> mọi đối tượng đều là sự thống nhất
lập nhau-> mâu thuẫn cục bộ, tạm thời.
động 1 chiều sự tác động trực tiếp của sự
của 2 mặt đối lập chất và lượng, thay đổi
- ý nghĩa ppl: + thừa nhận tính khách
vật lên giác quan của cng.
dần dần về lượng vượt quá giới hạn của
quan của sv, htg-> giải quyết mâu thuẫn
2. Lý luận nhận thức của cn duy vật bc
độ-> thay đổi căn bản về chất thông qua
theo quy luật, đk khách quan. Phát hiện
2.1. Các nguyên tắc của lý luận nhận
bước nhảy-> chất mới-> tiếp tục tác
mâu thuẫn-> tìm ra thể thống nhất của thức dvbc
động trở lại duy trì sự thay đổi của
các mặt đối lập-> phương hướng, giải
- thừa nhận tg vật chất tồn tại khách lượng. pháp đúng.
quan bên ngoài và độc lập vs ý thức cng.
- ý nghĩa ppl: + tích lũy về lượng để có
+ xem xét quá trình phát sinh, phát triển
- công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói
thể biến đổi chất, ko đc nôn nóng/ bảo
của từng loại mâu thuẫn-> ptich cụ thể
chung là hình ảnh chủ quan của tg khách thủ
mâu thuẫn cụ thể-> phương hướng. quan.
+ thực hiện bước nhảy, khắc phục nôn
+ nắm vững ngtac giải quyết mthuan=
- lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra nóng/ bảo thủ
đấu tranh giữa các mặt đối lập, ko điều
hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm
+ thái độ khách quan, khoa học và quyết hòa/nóng vội/bảo thủ. giác, ý thức nói chung.
tâm thực hiện bước nhảy, cần chú ý đến
* Quy luật phủ định của phủ định
2.2. Nguồn gốc, bản chất của nhận
đk chủ quan, chống giáo điều
- phủ định biện chứng: sv, htg mới ra thức.
+ lựa chọn pp phù hợp-> tác động vào
đời thay thế cái cũ là yếu tố lhe giữa cũ
- là qtrinh phản ánh hiện thực khách
phương thức liên kết trên cơ sở hiểu rõ
và mới. Là tự phủ định, tự ptrien.
quan vào bộ óc người, là qtrinh tạo thành
bản chất, quy luật của chúng.
+ tính khách quan: sv, htg tự phủ định
tri thức về tgioi khách quan trong bộ óc
* Quy luật thống nhất và đấu tranh
mình do mâu thuẫn bên trong gây ra người các mặt đối lập
+ tính kế thừa: loại bỏ cái 0 phù hợp,
- là 1 qtrinh biện chứng có vận động và - nội dung:
cải tạo cái phù hợp-> đưa vào cái mới. phát triển.
+ mâu thuẫn biện chứng: sự liên hệ, tác
+ tính phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh
- là qtrinh tác động biện chứng giữa chủ
động theo cách vừa thống nhất vừa đấu
vực tự nhiên, xh và tư duy.
thể nhận thức và khách thể nhận thức
tranh, vừa đòi hỏi/ loại trừ, chuyển hóa
+ tính đa dạng phong phú thể hiện ở
trên cơ sở hđộng thực tiễn của cng.
lẫn nhau giữa các mặt đối lập. Yếu tố tạo nội dung, hình thức.
2.3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn
thành: các mặt đối lập, các bộ phận... có
- đặc điểm cơ bản: đường xoáy ốc.
đối với nhận thức.
* Phạm trù thực tiễn: là toàn bộ những
để kđịnh hay phủ định 1 thuộc tính hay 1
+ là cơ sở của tồn tại và pt của xh loài
hđộng vật chất- cảm tính, có tính lịch sử-
mlh nào đó của sv. Đc biểu hiện dưới ng.
xh của cng nhằm cải tạo tự nhiên và xh
hthuc ngôn ngữ thành 1 mệnh đề gồm:
+ là tiền đề của mọi hđộng lsu cng, là cơ
phục vụ nhân loại tiến bộ. lượng, chủ, , vị từ. hệ
sở hthanh nên qhe kte- vc giữa người vs
- đặc trưng: + thực tiễn chỉ là hđộng
- suy lý: tư dụy trừu tượng, phán đoán
người-> qhxh khác: người vs người về
vchat- cảm tính của cng, nhưng hđộng
lket vs nhau theo quy tắc: phán đoán
ctri, pháp luật, đạo đức, tôn giáo… sx vc
vc của cng cảm giác đc, có thể qsat trực
cuối cùng đc suy ra từ những phán đoán
tạo đk, phương tiện đảm bảo cho hđộng quan.
đã biết làm tiền đề. Có 2 loại suy luận
tinh thần của cng đc duy trì-> pt pthuc sx
+ hoặt động thực tiễn là những hđộng
chính: quy nạp và diễn dịch. t.thần xh.
mang tính lsu-xh, chỉ diễn ra trong xh, vs
* sự thống nhất giữa trực quan sinh
+ là đk chủ yếu sáng tạo ra bản thân cng.
đông đảo người của xh.
động, tư duy trừu tượng và thực tiễn.
Hđộng sx vc-> hthannh ngôn ngữ, nhận
+ thực tiễn là hđộng có tính mục đích
- trực quan sinh động-> tư duy trừu
thức, tư dụy, tcam…-> đk cơ bản qđịnh
nhằm cải tạo tự nhiên và xh phục vụ cng.
tượng-> thực tiễn.
nhất đối vs sự sinh thành, pt phẩm chất
Gồm mục đích, phương tiện và kqua.
- mỗi nấc thang cng đạt đc trong qtrinh
xh của cng. Nhờ lđsx mà cng tách khỏi-
- hình thức: hđộng sx vật chất; hđ ctri-
nhận thức là kqua của nhận thức cảm
hòa nhập tự nhiên, stao vc-tt và chính
xh và hđ thực nghiệm khoa học.=>
tính và nhận thức lý tính trên cơ sở cng.
vật chất là hthuc thực tiễn sớm, cơ hđộng thực tiễn.
- để pt xh phải bắt đầu từ pt đời sống bản, qtrong nhất. 2.5. Chân lý kte- vật chất.
- hđ ctr thể hiện tính tự giác cao của cng,
- quan niệm: là tri thức phù hợp vs hiện
2. Biện chứng giữa lực lượng sx và
hđ thực nghiệm khoa học là hthuc đặc
thực khách quan mà cng phản ánh và đc quan hệ sx.
biệt của hđ thực tiễn.
thực tiễn kiểm nghiệm, là 1 qtrinh->
2.1. Phương thức sản xuất
* Vai trò của thực tiễn đối với nhận
nhận thức chân lý cũng phải là 1 qtrinh.
- phương thức sản xuất là cách thức cng thức.
* các tính chất của chân lý
tiến hành qtrinh sx vc ở những giai đoạn
- thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận
- tính khách quan: chân lý là tri thức
lsu nhất định ở xh loài người, là sự thống thức.
chứ kphai bản thân hiện thực khách
nhất giữa lực lượng sx vs 1 trình độ nhất
- thực tiễn là mục đích của nhận thức.
quan, nhưng phải phản ánh đúng hiện
định và quan hệ sx tương ứng. Llsx và
- thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân
thực khách quan và đc thực tiễn kiểm
qhsx là qhe giữa người vs tự nhiên và lý. nghiệm là đúng.
người vs người trong qtrinh sx vật chất;
2.4. Các giai đoạn cơ bản của qtrinh
- tính tương đối và tính tuyệt đối:
ptsx là cách thức cng thực hiện đồng thời nhận thức
Tương đối: những tri thức của chân lý
sự tác động giữa cng- tự nhiên và người-
* nhận thức cảm tính:
đúng nhưng chưa đầy đủ, chỉ ms phản
người-> của cải vc phục vụ nhu cầu của
- cảm giác: là hthuc đầu tiên, đơn giản
ánh đúng 1 mặt, 1 bộ phận nào đó của
cng và xh ở những giai đoạn lsu nhất
nhất của qtrinh nhận thức ở giai đoạn
hiện thực khách quan trong những đk định.
cảm tính, đc nảy sinh do sự tác động trực
giới hạn xđịnh. Tuyệt đối: những tri thức
- lực lượng sản xuất= người lao động+
tiếp của khách thể lên các giác quan của
của chân lý phản ánh đầy đủ, toàn diện
tư liệu sx. Llsx chính= lao động sống+
cng, đưa lại cho cng những thông tin
hiện thực khách quan ở 1 giai đoạn lịch
lao động vật hóa-> llsx= yếu tố ( người
trực tiếp, giản đơn nhất về 1 thuộc tính sử cụ thể xác định.
lđộng và tư liệu sx) + mối quan hệ
riêng lẻ của sv, htg; là hình ảnh chủ quan
- tính cụ thể: ko có chân lý trừu tượng
(phương thức kết hợp)-> thuộc tính
của tgioi khách quan. Tgioi khách quan
chung chung. Chân lý luôn mang tính cụ
đặc biệt (sức sản xuất)-> của cải vc.
là nguồn gốc, ndung khách quan của
thể vì phản ánh đc hiện thực khách quan
- người lao động: cng có tri thức và
cgiac=> cảm giác là nguồn gốc của hiểu
và đc thực tiễn kiểm nghiệm. Chân lý
kinh nghiệm, kỹ năng lđộng và sức sáng biết.
luôn phản ánh sv, htg ở trong 1 đk cụ thể
tạo nhất định trong qtrinh sx xh; là chủ
- tri giác: là hthuc nhận thức của giai
vs hoàn cảnh lsu cụ thể trong 0 gian và
thể sáng tạo và chủ thể tiêu dùng của
đoạn trực quan sinh động, là kq của sự
tgian xác định. “ko co chân lý trừu
mọi của cải vc=> nguồn lực cơ bản, đặc
tác động trực tiếp của sv đồng thời lên
tượng, rằng chân lý luôn là cụ thể”- biệt, vô tận.
nhiều cảm giác của cng=> tri giác là lenin.
- tư liệu sx: đk vật chất cần thiết để tổ
tổng hợp nhiều cgiac.=> hình ảnh trọn
Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
chức sx, gồm tư liệu lao động+ đối
vẹn hơn cgiac, nhưng vẫn chỉ là hình ảnh
- động lực thúc đẩy cng hđộng: nhu tượng lao động. trực tiếp, cảm tính. cầu vật chất
- đối tượng lao động: yếu tố vc của sx
- biểu tượng: là hthuc cao nhất của nhận
I. Học thuyết hình thái kinh tế- xh
mà lđộng cng dùng tư liệu lđộng tác
thức cảm tính. Là hình ảnh của sv đc tái
- sx vật chất là cơ sở, nền tảng của
động lên-> biến đổi sử dụng.
hiện trong óc nhờ trí nhớ, khi sv ko trực
vđộng, ptrien xh/ sự pt các hthai kte-xh
- tư liệu lao động: những yếu tố vc của
tiếp tác động vào giác quan của cng->
là qtrinh lịch sử- tự nhiên.
sx mà cng dựa vào đó để tác động lên
vẫn là hình ảnh cảm tính mặc dù tương
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của tồn
đối tượng lđộng. Gồm công cụ lđộng+ đối hoàn chỉnh. tại và pt xh. ptien lđộng.
* nhận thức lý tính:
- sản xuất: sáng tạo ra gtri vc và gtri tinh
- phương tiện lao động: yếu tố vc của
- khái niệm: là hthuc cơ bản của tư duy
thần thỏa mãn nhu cầu tồn tại và pt của
sx, cùng vs công cụ lđộng mà cng sdung
trừu tượng, phản ánh khái quát, gián tiếp cng.
để tác động lên đối tượng lđộng.
1 hoặc 1 số thuộc tính chung có tính bản
- qtrinh sx trong lsu loài người là sự sx
- công cụ lđộng: ptien mà cng trực tiếp
chấ nào đó của 1 nhóm sv, htg đc biểu
xh- sản xuất và tái sản xuất ra đời sống
sdung để tác động vào đối tượng lđộng;
thị bằng 1 từ hay cụm từ.-> là sự tổng hiện thực.
là yếu tố vật chất trung gian, truyền dẫn
hợp, khái quát biện chứng những tài liệu
- sự sản xuất xh: sx vật chất, tinh thần
giữa người lđộng và đối tượng lđộng.
thu nhận đc trong hđ ttien. và sx ra bản thân cng.
Giữ vai trò qđịnh đến năng suất lđộng và
- phán đoán: là hthuc liên hệ các khái
- sx vật chất: + là qtrinh cng sdung công
chất lượng sp; là yếu tố động nhất, cách
niệm, phản ánh mlh giữa các sv, htg của
cụ lđộng tác động trực tiếp/ gián tiếp vào
mạng nhất trong llsx, là nn sâu xa của
tg trong ý thức cng, là 1 hthuc của tư duy
tự nhiên, cải biến vc-> của cải.
mọi biến đổi kt-xh trong lịch sử, thước
trừu tượng= cách lket các khái niệm lại
đo trình độ cải biến tự nhiên, tiêu chuẩn
thượng tầng hình thành trên 1 cơ sở hạ
- các bộ phận khác của kttt như triết học,
pbiet các thời đại kte khác nhau.
tầng nhất định. Cấu trúc: quan điểm tư
đạo đức, tôn giáo cx qtrong= hình thức
- đặc điểm chủ yếu của llsx: mqh giữa
tưởng về ctri, pháp quyền, đạo đức, tôn
và cơ chế khác nhau, nhưng phải thông
người lđộng và công cụ lđộng. Người
giáo, nghệ thuật, triết học cùng những
qua nhà nước, pháp luật, các thể chế
lđộng vai trò qđịnh, chủ thể sáng tạo và
thiết chế xh tương ứng như nhà nước,
tương ứng-> phát huy hiệu lực đối vs
sdung công cụ lđộng; llsx luôn có tính
đảng phái, giáo hội, đoàn thể và tổ chức csht. khách quan. xh khác.
- dưới xhcn: kttt có mầm mống từ đấu
- sự pt của llsx ở cả tính chất và trình
- các yếu tố của kiến trúc thượng tầng
tranh của gc vô sản và quần chúng
độ. Tính chất: tính chất cá nhân hoặc
nảy sinh trên cơ sở hạ tầng, phản ánh
lđộng, chủ yếu từ khi gc vô sản giành
tchat xh hóa trong sdung tư liệu sx;
những cơ sở hạ tầng nhất định/ nhưng 0 đc chính quyền.
Trình độ: sự pt của người lđộng và công
phải tất cả yếu tố của kttt đều liên hệ như
- xdựng và hoàn thiện csht phải dựa
cụ lđộng. Tính chất và trình độ ko tách nhau đối với csht.
trên đời hỏi khách quan của sự pt kt- rời nhau.
- trong xh đối kháng giai cấp, kttt cũng xh.
- khoa học đã trở thành llsx trực tiếp->
mang tính đối kháng-> phản ánh tính đối
* ý nghĩa trong đời sống xh.
của cải, hàng hóa đặc biệt: phát minh,
kháng của csht, biểu hiện: sự xung đột,
- cơ sở khoa học cho việc nhận thức
sáng chế-> năng suất lđộng tăng nhanh.
đấu tranh về tư tưởng của các giai cấp
đúng đắn mqh giữa kinh tế- ctri. Kte
- quan hệ sx: tổng hợp các qhe kte-vc
đối kháng. Đặc trưng của kttt là sự thống
qđịnh ctri, ctri tác động trở lại kte. Sự tác
giữa người vs người trong qtrinh sx vc,
trị về ctr và tư tưởng của giai cấp thống
động trở lại của kttt đối vs csht trc hết và
bao gồm quan hệ về sở hữu đối với tư trị.
chủ yếu thông qua đường lối, chính sách
liệu sx, quan hệ trong tổ chức quản lý và
- bộ phận có quyền lực mạnh nhất của đảng, nhà nước.
trao đổi hđộng vs nhau, quan hệ về phân
trong kttt của xh có đối kháng gc là
- tách rời hoặc tuyệt đối hóa yếu tố kt
phối spham lđộng. Qhe sở hữu về tư liệu
nhà nước, quy định và tđộng trực tiếp
hoặc ctri-> sai lầm-> dv tầm thường, vô
sx là quan hệ giữa các tập đoàn người
đến xu hướng của toàn bộ đời sống tinh
chính phủ, bất chấp kỷ cương/ duy tâm,
trong việc chiếm hữu, sdung tư liệu sx
thần xã hội và cả tính chất, đặc trưng cơ
duy ý chí, nôn nóng, chủ quan-> thất bại.
xh.-> quy định địa vị kt-xh của các tập bản của toàn bộ kttt.
- chủ trương ĐCS VN: đổi mới toàn diện
đoàn người-> qđịnh qhe quản lý và phân
3.2. Quy luật về mqh biện chứng giữa
kt-ctr, trong đó đổi mới kte là trung tâm,
phối.=> quan hệ xuất phát, cơ bản, trung csht và kttt.
đồng thời đổi mới ctri, từng bước thận
tâm của qhsx, qđịnh các qhe khác.
* Vai trò quyết định của csht đối với trọng.
- qh về tổ chức qly sx là qhe giữa các tập kttt.
4. Sự phát triển các hình thái kt-xh là
đoàn người trong việc tổ chức sx và
- qh vật chất qđịnh qhe tinh thần; tính tất
một qtrinh lịch sử- tự nhiên.
phân công lđộng=> qđịnh trực tiếp đến
yếu kte qđịnh tính tất yếu ctr- xh.
4.1. Phạm trù hình thái kt-xh
quy mô, tốc độ, hiệu quả của nền sx, có
- hiện tượng của kttt đều có nguyên nhân
- qh vật chất xh qđịnh các mqh xh khác.
thể đẩy nhanh hoặc kìm hãm...
sâu xa trong đk kt-vật chất, ko thể giải
- hình thái kt-xh: xh ở từng nấc thang
- qh về phân phối sp lđộng là qhe giữa
thích bằng chính bản thân nó, do csht
lsu nhất định vs 1 kiểu qhsx đặc trưng,
các tập đoàn người trong việc phân phối qđịnh.
phù hợp vs 1 trình độ nhất định của llsx
sp lđộng xh, nói lên cách thức và quy mô
- thể hiện ở chỗ: + csht với tính cách là
và 1 kttt tương ứng đc xây dựng trên
của cải vc mà các tập đoàn người đc
cơ cấu kte hiện thực của xh-> qđịnh kiểu những qhsx ấy.
hưởng=> kích thích trực tiếp lợi ích cng, kttt của xh ấy.
- chỉ ra kết cấu xh trong mỗi gđ lịch sử:
chất xúc tác kte thúc đẩy tốc độ, nhịp
+ csht qđịnh nguồn gốc, cơ cấu, tính chất
3 yếu tố cơ bản: llsx, qhsx (csht), kttt. điệu sx, hoặc kìm hãm.
và sự vđộng, pt của kttt.
- llsx là nền tảng vật chất của xh, là
Quan hệ về sở hữu tư liệu sx giữ vai
- trong xh có đối kháng gc, gc nào thống
tiêu chuẩn khách quan pbiet các thời đại
trò qđịnh bản chất và tính chất của
trị kte-> thống trị đsống ctri, tinh
kte với nhau, qđịnh sự vđộng, pt của
qhe sx. Qhsx hthanh 1 cách khách
thần. Csht nnao-> cơ cấu, tính chất kttt hình thái kt-xh.
quan, là qhe đầu tiên, cơ bản, chủ yếu, như thế.
- qhsx: qhe khách quan, cơ bản, chi phối qđịnh mọi qhe xh.
- biến đổi căn bản của csht-> biến đổi
và qđịnh mọi quan hệ xh, là tiêu chuẩn
2.2. Quy luật qhsx phù hợp vs trình độ
kttt, nguyên nhân trực tiếp: sự pt của
qtrong nhất-> pbiet bản chất các cđộ pt của llsx.
llsx.-> thống qua đấu tranh gc và cm xh khác nhau.
* Vai trò qđịnh của llsx đối với qhsx. xh.
- kttt: sự thể hiện các mqh giữa người vs
* Sự tác động trở lại của qhsx đối với
* Sự tác động trở lại của kttt với csht.
người trong lĩnh vực tinh thần. llsx
- kttt có tính độc lập tương đối so vs
4.2. Tiến trình lịch sử- tự nhiên của xh
* ý nghĩa trong đời sống xh
csht. Vai trò: tích cực, tự giác của ý loài người.
- muốn pt kte phải bắt đầu từ pt llsx, trc
thức, tư tưởng, do sức mạnh vc của bộ
- sự vđộng-pt của xh bắt đầu từ sự pt của
hết là pt lực lượng lđộng và công cụ
máy tổ chức- thể chế luôn có tác động
llsx: công cụ sx và sự pt về tri thức, lđộng.
một cách mạnh mẽ trở lại csht.
kinh nghiệm, kĩ năng của người lđộng.
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
- kttt củng cố, hoàn thiện và bảo vệ csht:
- llsx pt về chất-> đòi hỏi xóa bỏ qhsx
kiến trúc thượng tầng của xh
bảo vệ duy trì, củng cố lợi ích kt của gc
cũ-> thiết lập qhsx mới về chất.
3.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến
thống trị, đảm bảo sự thống trị về ctr và
- thấp-> cao: cộng sản nguyên thủy-> trúc thượng tầng
tư tưởng của gc thống trị địa vị về kte.
chiếm hữu nô lệ-> phong kiến-> tư
- cơ sở hạ tầng là toàn bộ những qhsx
- tác động kttt vs csht có 2 chiều hướng:
bản chủ nghĩa-> xhcn
của 1 xh trong sự vđộng hiện thực của
cùng chiều, phản ánh đúng tất yếu kt->
- tiến trình lịch sử xh loài người= thống
chúng hợp thành cơ cấu kte xh. Cấu trúc
thúc đẩy, ngược chiều: kìm hãm.
nhất giữa logic và lịch sử. Xu hướng
bao gồm: qhe sx thống trị, qhe sx tàn dư,
- kttt về ctri có vai trò qtrong nhất, nhà
chung, cơ bản của vđộng, pt loài người=
qh sx mầm mống. Qhe sx thống trị đặc
nước tác động to lớn tới csht. Tđộng sự pt của llsx.
trưng cho cơ sở hạ tầng của sx đó.
ngược lại của quyền lực nhà nước vs pt
- sự thống nhất giữa logic và lịch sử bao
- kiến trúc thượng tầng: quan điểm, tư
kte có 2 chiều hướng: cùng hướng->
hàm: sự phát triển tuần tựsự ptrien
tưởng xh vs những thiết chế xh tương
thúc đẩy, ngược hướng-> kìm hãm. bỏ qua.
ứng cùng những quan hệ nội tại của
- hthai kt-xh cộng sản chủ nghĩa là nấc
- xh có 2 gc cơ bản và những gc ko cơ
thể đạt đc mục đích xóa bỏ cđộ tbcn cuối
thang cuối cùng, qua đấu tranh gc, đỉnh
bản hoặc các tầng lớp xh trung gian. cùng. cao là cm xã hội.
+ gc cơ bản gắn vs phương thức sx
- đấu tranh chính trị: là hthuc đấu
4.3. Giá trị khoa học bền vững và ý
thống trị, là sp của những phương thức
tranh gc cao nhất của vô sản, mục tiêu: nghĩa cách mạng.
sx thống trị nhất định: chủ nô-nô lệ; địa
đánh đổ ách thống trị của tư sản, giành
- giải quyết 1 cách khoa học về vđề phân
chủ-nông dân; tư sản-vô sản.
chính quyền về tay vô sản, nhiều hthuc
loại các cđộ xh và các phân kỳ lsu, thay
+ gc ko cơ bản gắn vs phương thức sx
và trình độ khác nhau. Theo quy luật
thế quan niệm duy tâm, siêu hình trc.
tàn dư hoặc mầm mống trong xh: tàn dư:
phải sdung bạo lực cm đập tan nn của tư
- phải nhận thức và tác động 3 yếu tố cơ
nô lệ trong buổi đầu xhpk, địa chủ và
sản, thiết lập quyền lực ctri-> trên cơ sở
bản: llsx, qhsx (csht) và kttt-> bắt đầu từ
nông nô của buổi đầu xh tư bản; mầm
đó, cải tạo xh cũ và xdung xh mới. xây dựng, pt llsx.
mống: tiểu chủ, tiểu thương, tư sản trong
Thắng lợi-> tất yếu phải tổ chức chính
- xđịnh con đường pt của vn: quá độ lên
gđ cuối xhpk. Tàn dư-> lụi tàn dần theo
đảng: tiền phong, vạch đường lối chiến cnxh và bỏ qua tbcn.
sự pt của xh, do pthuc sx do mầm mống- lược... II. Giai cấp và dân tộc.
> mặt phủ định xh cũ.
- đấu tranh tư tưởng: mục đích đập tan
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp.(
- cơ bản và ko cơ bản có sự chuyển hóa
tư tưởng của tư sản, khắc phục ảnh
1. sự tồn tại của gc chỉ gắn vs gđ ls nhất
nhau do sự pt và thay thế nhau của
hưởng của tư tưởng, tâm lý, tập quán lạc
định của sx, 2. đấu tranh gc tất yếu dẫn phương thức sx.
hậu trong ptrao cm, vũ trang cho họ hệ
đến chuyên chính vô sản, 3. thủ tiêu mọi
- tầng lớp và nhóm xh nhất định: tùy
tư tưởng cm và khoa học của gc công
gc-> tiến tới xh ko gc.)
thuộc đk lsu, phục vụ gc này hoặc gc
nhân-> cn mác lenin, gduc quần chúng 1.1. Giai cấp
khác, luôn bị phân hóa dưới tđộng của
thấm nhuần đường lối....
* định nghĩa giai cấp
vđộng nền sx vật chất xh.
- 3 hình thức có qhe chặt chẽ, hỗ trợ
- là những tập đoàn người có địa vị kt-xh
- vận động và biến đổi khi xh có sự
nhau nhưng 0 ngang nhau, đan xen, tiền
khác nhau trong 1 hệ thống sx xh nhất
chuyển biến các pthuc sx và trong qtrinh
đề và cơ sở của nhau, thống nhất, hình
định trong lịch sử. (ptsx là cơ sở hiện
pt của mỗi phương thức sx.
thức phụ thuộc vào gđ lịch sử cụ thể, thực-> gc).
- ptich kết cấu-> giúp gc vô sản xđịnh
tương quan lực lượng=> phải xác điịnh
- dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị kt-xh
đúng mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu, nhận và sdung hthuc phù hợp.
của các gc là các mqh kt-vật chất giữa
thức, xđịnh đối tượng và lực lượng CM,
* trong thời kỳ quá độ từ cntb lên cnxh
các tập đoàn người trong phương thức
nhiệm vụ và gc lãnh đạo CM.
- tư sản vẫn còn tiềm lực, lực lượng=> sx) 1.2. Đấu tranh gc chống phá sự nghiệp CM.
- thực chất của quan hệ gc là qhe giữa
* tính tất yếu và thực chất của đấu
- thuận lợi song vẫn còn khó khăn thử
bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn người tranh gc. thách.
lđộng này chiếm đoạt lđộng của tập đoàn
- đấu tranh gc là tất yếu do sự đối lập về
- nội dung mới: mục tiêu xdung thành
người khác do đối lập về địa vị trong 1
lợi ích căn bản ko thể điều hòa đc giữa
công cnxh trên mọi lĩnh vực=> thực hiện cđộ kt-xh nhất định. các gc.
đồng thời 2 nhiệm vụ chiến lược: bve
- gc là 1 phạm trù kt-xh có tính lịch sử.
- đấu tranh gc là cuộc đấu tranh của các
thành quả CM và cải tạo xh cũ, xdung xh
- sự xh của gc là do nguyên nhân kinh
tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản
mới. Nhiệm vụ thứ 1 là trọng yếu. tế.
đối lập nhau trong 1 phương thức sx xh
- năng suất lđộng là cái qtrong nhất,
* nguồn gốc giai cấp nhất định.
căn bản nhất cho sự thắng lợi của trật
- xh cộng sản nguyên thủy- bình đẳng, tự
- thực chất đấu tranh gc là đấu tranh của
tự xh mới, có xd thành công cnxh thì do.
quần chúng lđộng bị áp bức, bóc lột mới bve đc thành quả CM.
- cuối xh nguyên thủy: llsx ptrien lên
chống lại gc áp bức, bóc lột nhằm lật đổ
- hình thức mới: tổng hợp và kết hợp
trình độ mới-> công cụ sx bằng kim loại
ách thống trị của bọn chúng.
hình thức đa dạng, phong phú: bạo lực
và do thường xuyên cải tiến công cụ sx;
- liên minh gc: sự lket giữa nhưng gc
và hòa bình, quân sự và kte, gd và hành
do năng suất lđộng tăng lên-> của dư->
này-> chống lại gc khác=> tập hợp và pt
chính. Ngoài ra còn đc thể hiện ở nhiệm
chiếm đoạt lđộng-> nn trực tiếp phân
lực lượng trong các cuộc đấu tranh gc.
vụ cụ thể của CM: kte: xd nền kte thị
công lđộng xh ptrien-> kích thích mạnh
Lâu dài khi các gc có lợi ích căn bản
trường định hướng xhcn; ctri: xd và phát
mẽ đến sự pt của sx vc xh.
thống nhất, sách lược tạm thời khi những huy nền dân chủ xhcn...
-> chênh lệch tài sản-> phân hóa thành
lợi ích trc mắt ko cơ bản.
* đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời
những tập đoàn người đối lập về địa vị
* vai trò của đấu tranh gc trong sự pt
kỳ quá độ lên cnxh ở VN hiện nay. kt-xh-> giai cấp xhien. của xh
- là quá độ gián tiếp từ xh thuộc địa nửa
- sự ra đời và mất đi của 1 gc là do
- đấu tranh gc là động lực trực tiếp và
pk với trình độ pt của llsx xh còn thấp nguyên nhân kte.
quan trọng trong sự pt của xh.=> cần lên cnxh bỏ qua tbcn.
- nguyên nhân sâu xa: sự pt của llsx->
xđịnh hệ thống các động lực của xh+
- còn cơ sở kte để nảy sinh bóc lột=> đòi
năng suất lđộng tăng-> của dư-> nghệ thuật sdung nó.
hỏi đấu tranh chống lại khuynh hướng tự chiếm đoạt.
- mâu thuẫn cơ bản, xuyên suốt là giữa
phát đi lên tbcn, giữ vững định hướng
- nguyên nhân trực tiếp: xh xhien chế
cnxh và cntb, giữa tư sản và vô sản. xhcn.
độ tư hữu về tư liệu sx-> gc chỉ mất đi
- đấu tranh gc gắn liền vs đấu tranh độc
- tàn dư về tư tưởng, tâm lý, tập quán lạc
khi chế độ tư hữu về tlsx bị xóa bỏ
lập dtoc, dân chủ và tiến bộ xh.
hậu và tư tưởng, tâm lý lạc hậu nảy sinh hoàn toàn
- đấu tranh của vô sản là động lực
trong chính đk ptrien của kte thị trường.
- xh chiếm hữu nô lệ là xh đầu tiên trực tiếp.
- điều kiện mới: đại vị của gc cơ bản có trong lsu có giai cấp.
1.3. Đấu tranh gc của gc vô sản
biến đổi căn bản-> so sánh lực lượng * kết cấu xh-gc
* khi chưa có chính quyền
CM có lợi; gc công nhân trở thành gc
- là tổng thể các gc và mqh giữa các gc,
- đấu tranh kte: hthuc cơ bản đấu tranh
lãnh đạo sự nghiệp CM; liên minh gc
tồn tại trong 1 giai đoạn lsu nhất định,
gc của gc vô sản, nhằm bv lợi ích kte của
công-nông củng cố vững chắc-> nền
do trình độ ptrien của phương thức sx
gc vô sản, tuy nhiên chỉ hạn chế chứ ko
tảng của chế độ xh mới.
xh quy định. Đa dạng do tính đa dạng
thể xóa bỏ đc sự bóc lột của tư sản, ko
- đòi hỏi: xd thành công cnxh và bve
của cđộ kte và cơ cấu kte quy định.
vững chắc Tổ quốc xhcn; thực hiện
thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa,
Trải qua các thời kỳ: gắn liền vs cuộc
thống trị đó qua hệ thống csach và pháp
hiện đại hóa theo định hướng xhcn, khắc
CM tư sản; gắn liền vs ptrao đấu tranh
luật=> duy trì trật tự xh, đàn áp mọi sự
phục tình trạng đất nc kém pt...; sử dụng
chống chủ nghĩa đế quốc giải phóng
phản kháng của gc bị trị, các lực lượng
tổng hợp kết hợp các hthuc, biện pháp
dtoc; thời kỳ các dtoc xhcn ra đời. chống đối.
linh hoạt; giải quyết tốt các phương
- trung quốc, ấn độ, việt nam... dtoc đc
- chức năng xh: nhân danh xh làm
hướng và nhiệm vụ cụ thể của sự nghiệp
hình thành rất sớm và ko gắn liền vs sự
nhiệm vụ qly nhà nc về xh, điều hành CM hiện nay. ra đời của cntb. các cv chung của xh. 2. Dân tộc
* tính đặc thù sự hình thành dân tộc ở
- mqh giữa chức năng thống trị ctri và
2.1. Các hình thức cộng đồng người VN.
chức năng xh: nn baoh cũng đặt chức
trc khi hình thành dân tộc
- rất sớm, gắn liền vs nhu cầu dựng nc và
năng thống trị ctri của gc lên hàng
- thị tộc: thiết chế xh đầu tiên, hthuc
giữ nc, đấu tranh chống ngoại xâm, cải
đầu, sdung nhà nước như công cụ để
cộng đồng sớm nhất; đặc điểm cơ bản:
tạo thiên nhiên, bảo vệ văn hóa dtoc.
duy trì quyền thống trị của mình, bve lợi
lao động chung, vai trò của các thành
3. Mối quan hệ giai cấp- dân tộc- nhân
ích của gc thống trị=> chi phối và định
viên phụ thuộc vào vị trí của họ trong loại. hướng chức năng xh.
nền sx nguyên thủy; cùng tổ tiên, nói
3.1. Quan hệ giai cấp- dân tộc.
* chức năng đối nội và đối ngoại.
chung 1 thứ tiếng, thói quen và tín
* giai cấp quyết định dân tộc.
- chức năng đối nội: sự thực hiện đường
ngưỡng chung, quyền lực của tộc trường
- gc quyết định khuynh hướng ptrien và
lối đối nội nhằm duy trì trật tự xh thông
đc thực hiện dựa trên cơ sở uy tín, đạo tính chất của dtoc.
qua các công cụ như; csach xh, luật
đức cá nhân của họ, do thành viên thị tộc
* vấn để dtoc có ảnh hưởng đến vđề
pháp, cơ quan truyền thông, văn hóa, y
bầu ra, có thể bị bãi miễn; bình đẳng về gc.
tế, gd...=> đáp ứng và giải quyết nhu cầu qloi và nvu.
- đấu tranh gp dân tộc là đk, tiền đề cho
chung của toàn xh, thực hiện 1 cách
- bộ lạc: bao gồm những thị tộc có cùng đấu tranh giải phóng gc.
thường xuyên, liên tục thông qua lăng
huyết thống hoặc các thị tộc có quan hệ
3.2. Quan hệ giai cấp- dân tộc- nhân
kính gc của gc thống trị.
hôn nhân lket nhau, ptrien từ thị tppjc. loại.
- chức năng đối ngoại: giải quyết mqh
Cơ sở kte: cđộ công hữu về đất đai và
- gc, dtoc và nhân loại có mqh biện
vs các thể chế nhà nước khác dưới danh
công cụ sản xuất=> lđộng chung, chung chứng vs nhau.
nghĩa là quốc gia, dtoc nhằm bve lãnh
ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng... lãnh
- trong xh có gc, lợi ích nhân loại ko tách
thổ, đáp ứng nhu cầu trao đổi kte, văn
thổ ổn định hơn so vs thị tộc. Đứng đầu
rời vs lợi ích gc, lợi ích dtoc và bị chi
hóa, khoa học kỹ thuật, y tế, gd.... của
bộ lạc: hội đồng tù trưởng+ thủ lĩnh tối
phối bởi lợi ích gc và dtoc. mình.
cao. 1 bộ lạc có thể tách ra hoặc có sự
- sự tồn tại của nhân loại là tiền đề, đk
- là 2 mặt của 1 thực thể thống nhất, hỗ
hợp nhất giữa các bộ lạc=> liên minh.
tất yếu thường xuyên của sự tồn tại dân
trợ và tác động lẫn nhau. Đối nội giữ vai
- bộ tộc: hthanh khi xh có phân chia giai tộc và giai cấp.
trò chủ yếu. Đối ngoại tốt-> đối nội có
cấp, hthanh từ sự liên kết của nhiều bộ
- sự ptrien về mọi mặt của nhân loại tạo đk thực hiện.
lạc trên 1 lãnh thổ nhất định ko cùng
ra những đk thuận lợi cho cuộc đấu tranh
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước
huyết thống. Hình thành cùng cđộ chiếm
giải phóng dtoc và giải phóng gc.
- hình thức nhà nước: cách thức tổ
hữu nô lệ hoặc phong kiến trong những
III. Nhà nước và cách mạng xã hội
chức, phương thức thực hiện quyền lực
xh bỏ qua chiếm hữu nô lệ. Ngôn ngữ 1. Nhà nước
nhà nước của gc thống trị, thực chất là
thống nhất nhưng chưa vững chắc. Yếu
1.1. Nguồn gốc nhà nước
hình thức cầm quyền của gc thống trị,
tố chung về tâm lý, văn hóa. Nhà nước là
- nguyên nhân sâu xa: sự phát triển của
chịu sự quy định của tchat và trình độ pt
công cụ của gc thống trị, phục vụ lợi ích
llsx-> dư thừa của cải-> chế độ tư hữu.
kte, cơ cấu gc, đặc điểm lsu, văn hóa... của gc thống trị.
- nguyên nhân trực tiếp: mâu thuẫn gc
- kiểu nhà nước chủ nô quý tộc: nhà nc
2.2. Dân tộc- hình thức cộng đồng
trong xh gay gắt ko thể điều hòa đc->
quân chủ chủ nô, nhà nc cộng hòa dân
người phổ biến hiện nay.
giảm dịu xung đột, duy trì trật tự xh, bảo chủ chủ nô.
* khái niệm dân tộc
vệ lợi ich và địa vị của gc thống trị.
- trung cố: hthuc nhà nc phong kiến tập
- 2 nghĩa: các quốc gia hoặc các dân tộc
1.2. Bản chất của nhà nước.
quyền và nhà nc pk phân quyền.
thiểu số trong 1 quốc gia.
- về bản chất là 1 tổ chức ctri của 1 giai
- xhtb: cđộ cộng hòa, cộng hòa đại nghị,
- là 1 cộng đồng người ổn định đc
cấp thống trị về mặt kte nhằm bve trật tự cộng hòa tổng thống.
hthanh trong lịch sử trên cơ sở 1 lãnh
hiện hành và đàn áp phản kháng của gc
- kiểu nhà nước vô sản: số đông thống trị
thổ, ngôn ngữ, nền kinh tế, nền văn hóa khác.
số ít, nd lđộng làm chủ xh, dân chủ vô
và tâm lý, tính cách thống nhất vs 1 nhà
=> mang bản chất giai cấp.
sản, dân chủ kiểu mới...
nước và pháp luật thống nhất.
1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước.
=> chức năng tổ chức xdung và chức
- đặc trưng chủ yếu:
- nhà nước quản lý cư dân trên 1 vùng năng trấn áp.
+ cộng đồng người ổn định trên 1 lãnh lãnh thổ nhất định.
+ chức năng tổ chức xdung: chú ý xd thổ thống nhất.
- nhà nước có hệ thống các cơ quan trật tự kt, xh mới
+ 1 cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ.
quyền lực chuyên nghiệp mang tính
+ chức năng phản kháng: trấn áp sự
+ 1 cộng đồng thống nhất về kinh tế.
cưỡng chế đối vs mọi tvien: hthong
phản kháng của các lực lượng chống đối.
+ cộng đồng bền vững về văn hóa và tâm
chính quyền từ trung ương tới cơ sở, lực
2. Cách mạng xã hội lý, tính cách.
lượng vũ trang, csat, nhà tù...=> công cụ
2.1. Nguồn gốc của cách mạng xh.
+ cộng đồng có nhà nước và pháp luật
vũ lực chủ yếu của quyền lực nhà nước.
- nguồn gốc sâu xa: mâu thuẫn giữa llsx thống nhất.
- nhà nước có hệ thống thuế khóa để
tiến bộ đòi hỏi dc giải phóng, pt với qhsx
* quá trình hình thành các dtoc ở châu âu
nuôi bộ máy chính quyền: nguồn tài
đã lỗi thời, lạc hậu đang là trở ngại cho
và đặc thù sự hình thành dân tộc ở Châu chính do thu thuế.
sự pt của llsx=> biểu hiện dưới dạng Á.
1.4. Chức năng cơ bản của nhà nước.
mâu thuẫn giữa gc thống trị và bị trị.
- châu Âu: 2 phương thức: hình thành từ
* chức năng thống trị chính trị của
- nguồn gốc trực tiếp: đấu tranh giai
nhiều bộ tộc khác nhau trong 1 quốc gia
giai cấp và chức năng xh. cấp.
và thống nhất các lãnh thổ phong kiến
- chức năng thống trị ctri: chịu sự quy
2.2. Bản chất của CM xã hội.
thành lập 1 quốc gia gồm nhiều dân tộc.
định bởi tính gc của nhà nước, duy trì sự
- cách mạng xh: do bước nhảy đột biến
- tồn tại xh quyết định ý thức xh và nội
1. Khái lược các qđiểm triết học về cng
làm thay đổi về chất, thay đổi toàn bộ
dung, biểu hiện của nó. Ý thức xh tác trong lsu. đời sống xh.
động ngược trở lại tồn tại xh=> tính độc
1.1. Trong triết học phương Đông
- tiến hóa xh: sự thay đổi dần dần, từng
lập tương đối của ý thức xh.
1.2. Trong triết học phương Tây
bộ phận, lĩnh vực của đời sống xh=> tạo
2. Ý thức xh và kết cấu của ý thức xh.
2. Quan điểm trong triết học mác lenin
ra tiền đề cho cách mạng xh.
2.1. Khái niệm ý thức xh
2.1. Khái niệm cng và bản chất cng.
- cải cách xh: chỉ tạo nên những thay
- là xh tự nhận thức về mình, về sự tồn
- cng là thực thể sinh học- xh
đổi bộ phận, lĩnh vực riêng lẻ=> bộ phận
tại và hiện thực xung quanh mình, là mặt
- cng là sp của lịch sử và của chính bản
hợp thành của cách mạng xh.
tinh thần của đsống xh, là bộ phận hợp thân cng
- đảo chính: phthuc tiến hành của 1
thành của vhoa tinh thần xh=> mang
- cng vừa là chủ thể vừa là sp của ls\u
nhóm người vs mục đích giành chính
nặng dấu ấn đặc trưng của hthai kt-xh,
- bản chất cng là tổng hòa các qh xh.
quyền song ko làm thay đổi căn bản chế của gc tạo ra nó.
2.2. Hiện tượng tha hóa cng và vđề độ xh.
2.2. Kết cấu của ý thức xh. giải phóng cng
- tính chất của cách mạng xh:
- gồm tâm lý xh (tình cảm, tâm trạng,
- thực chất hiện tượng tha hóa cng là
+ lực lượng cm xã hội: giai cấp, tầng
truyền thống nảy sinh từ tồn tại xh và
lđộng của cng bị tha hóa
lớp có lợi ích gắn bó vs cm=> động lực
phản ánh xh ở những gđ ptrien nhất
- vĩnh viễn giải phóng toàn thể xh khỏi của cm.
định) và hệ tư tưởng xh (quan điểm, ách áp bức, bóc lột
+ động lực cm: gc có lợi ích gắn bó lâu học thuyết, tư tưởng).
- sự pt tự do của mỗi cng là đk cho sự pt
dài vs cm, có tính tự giác, tích cực, khả
- ý thức cá nhân: ko phải baoh cũng đại tự do của tất cả mn.
năng lôi cuốn, tập hợp... diện cho quan điểm chung.
3. Quan điểm của triết học mác lenin về
+ đối tượng của cm xh: giai cấp và lực - hình thức:
quan hệ cá nhân và xh, về vai trò của
lượng cần phải đánh đổ của cm.
+ ý thức xh thông thường= ý thức
quần chúng nd và lãnh tụ trong lsu.
+ gc lãnh đạo cmxh: có hệ tư tưởng tiến
thường ngày: tri thức, quan niệm
3.1. Quan hệ giữa cá nhân và xh
bộ, đại diện cho xu hướng pt của xh,
hthanh trực tiếp trong hđộng thg ngày
3.2. Vai trỏ của quần chúng nhân dân và
phương thức sx tiến bộ.
nhưng chưa đc hệ thống, tổng hợp và lãnh tụ trong lsu
*cmxh phụ thuộc và đk khách quan khái quát hóa.
* nguyên nhân của mọi cuộc cm là bắt
và nhân tố chủ quan:
+ ý thức lý luận hay ý thức khoa học:
đầu từ hđộng sc vc của quần chúng nhân
- đk khách quan: về kte: llsx và qhsx
tư tưởng, qđiểm đc tổng hợp, hệ thống dân.
mâu thuẫn vs nhau=> cản trở sự pt của
và khái quát hóa-> học thuyết xh dưới
4. Vấn đề cng trong sự nghiệp cm ở vn
phương thức sx và hthai kt-xh=> bùng
dạng khái niệm, phạm trù, quy luật. - xdung cng vn:
nổ cm. Ngoài ra còn do đk ctr- xh; về xh:
- tâm lý xh: ý thức xh thể hiện trong ý
+ tinh thần yêu nc, phấn đấu vì độc lập
mâu thuẫn gc=> khủng hoảng ctri=> tình
thức cá nhân, bao gồm tư tưởng, tcam, + ý thức tập thể thế cm.
tâm trạng, thói quen, nếp sống... của 1
+ lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh
- 3 dấu hiệu của tình thế cm=> chín
người, 1 tập đoàn người, chỉ ghi lại
+ lđộng chăm chỉ, lương tâm nghề muồi
những gì dễ thấy nằm trên bề mặt của nghiệp
+ các gc thống trị ko thể duy trì nền tồn tại xh.
+ thường xuyên học tập nâng cao trình
thống trị của mình dưới 1 hình thức bất
- hệ tư tưởng: gđ pt cao hơn của ý thức
độ hiểu biết, thẩm mỹ....
di bất dịch, khủng hoảng ctri của gc
xh, là sự nhận thức lý luận về tồn tại xh.
thống trị=> bất bình+ phẫn nộ của gc bị
2.3. Tính giai cấp của ý thức xh. trị.
- biểu hiện ở tâm lý xh và hệ tư tưởng.
+ nỗi cùng khỏi quẫn bách của gc bị áp
- hệ tư tưởng của gc thống trị.-> bve lợi
bức trở nên nặng nề hơn mức bthg. ích của gc thống trị.
+ tính tích cực của quần chúng nâng cao
- ý thức của gc trong xh có sự tác động rõ rệt.
qua lại, thống trị và bị trị ảnh hưởng lẫn
- nhân tố chủ quan: ý chí, niềm tin, trình nhau...
độ giác ngộ và nhận thức của ll cm.
2.4. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại
- thời cơ cách mạng: đk kquan và nhân xh và ý thức xh.
tố chủ quan chín muồi=> bùng nổ cm=>
- tồn tại qđịnh nội dung của ý thức.
cần chọn đúng thời cơ.
- ý thức xh có tính độc lập tương đối, tác
2.3. Phương pháp cách mạng
động trở lại mạnh mẽ tồn tại xh. - pp cách mạng bạo lực.
2.5. Các hình thái ý thức xh - pp hòa bình. - ý thức ctri
2.4. Vấn đề cmxh trên tg hiện nay. - ý thức pháp quyền IV. Ý thức xã hội - ý thức đạo đức
1. Khái niệm tồn tại xh và các yếu tố
- ý thức nghê thuật- thẩm mỹ
cơ bản của tồn tại xh. - ý thức khoa học
1.1. Khái niệm tồn tại xh: toàn bộ sinh
- ý thức triết học= đặc biệt và cao nhất.
hoạt vc và những đk sinh hoạt vc của xh,
2.6. Tính độc lập tương đối của ý thức
là thực tại xh khách quan, là các qhe xh xh
vật chất đc ý thức xh phản ánh. Quan hệ
- ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn
giữa cng vs tự nhiên và cng vs cng là tại xh cơ bản nhất.
- ý thức xh có thể vượt trc tồn tại xh
1.2. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xh:
- ý thức xh có tính kế thừa
pthuc sx vật chất, đk tự nhiên, hoàn cảnh
- sự tác động qua lại giữa các hthai ý
địa lý, dân số và mật độ dân số. Trong
thức xh: vai trò ý thức ctr qtrong nhất.
đó, ptsx vật chất là yếu tố cơ bản nhất.
- ý thức xh tác động trở lại tồn tại xh
V. Triết học về con người.