lOMoARcPSD| 59452058
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Nguồn:
602
Câu 1: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của ĐCS VN.
Hoàn cảnh ra đời ĐCSVN:
Trước năm 1930, nước ta 3 tổ chức cộng sản hoạt động riêng lẻ, thiếu thống nhất về lực
lượng, tưởng, hành động. Nhận thấy điều này, Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930. Đại hội Đảng
lần III quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm là ngày kỷ niệm thành lập Đảng.
Sự ra đời của Đảngớc ngoặt lịch sử, đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp vô sản, chm
dứt khủng hoảng về lãnh đạo và đường lối cách mạng. Đây là kết quả của sự vận động, chuẩn
bị chu đáo về tư tưởng, chính trị và tổ chức của Nguyễn Ái Quốc cùng các chiến sĩ ên phong.
Vai trò của NAQ:
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, ch cực truyền bá tưởng Mác - Lênin.
+ Trong bối cảnh đất nước bị thực dân Pháp kìm kẹp các phong trào yêu ớc thất bại,
Nguyễn Ái Quốc đã sớm ếp thu tư tưởng ến bộ từ Cách mạng Tháng Mười Nga và chủ nghĩa
Mác - Lênin. Khi đọc thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc vấn đề
thuộc địa của Lênin, Người đã m thấy ở đó con đường đúng đắn giải phóng đất nước là con
đường cách mạng vô sản, giải phóng dân tộc để ến tới giải phóng con người. Người đã nhận
thấy sự cần thiết của một Đảng lãnh đạo chỉ kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu ớc thì mới thể y dựng được một Đảng cách mạng
chân chính, đảm bảo cách mạng phát triển đúng hướng và đi đến thắng lợi.
- Chuẩn bị những điều kiện về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN.
- Về chính trị:
+ Năm 1921, Người sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa Pari để đoàn kết các lực lượng cách
mạng chống chủ nghĩa đế quốc.
+ Năm 1922, Hội ra tờ báo “Người cùng khổ”, để vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man
của chủ nghĩa đế quốc, tập hợp lực lượng và tuyên truyền con đường cách mạng vô sản.
+ Bên cạnh đó, Người phác thảo những vấn đề cơ bản của đường lối cứu nước đúng đắn cho
cách mạng Việt Nam
- Về tư tưng: Người truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, làm chuyển biến tư tưởng của giai cp
công nhân phong trào yêu nước, giúp chủ nghĩa Mác chiếm ưu thế trong đời sống xã hội,
làm chuyển biến mạnh mẽ trong phong trào yêu nưc.
- Vtổ chc: Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925), mlớp đào tạo cán bộ
cách mạng tại Quảng Châu, tổ chức phong trào "vô sản hóa," chuẩn bị nhân stổ chc
cho sự ra đời của Đảng. - Chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN.
lOMoARcPSD| 59452058
+ Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất tại Hương Cảng, thống nhất các tổ
chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam, đảm bảo sự đoàn kết và thống nhất lãnh đạo
cách mạng.
+ Nguyễn Ái Quốc đã thẳng thắn chỉ ra những sai lầm, khuyết điểm của cả hai bên. Chrõ ra
mục đích của hội nghị là hợp nhất.
“Phải thành lập một Đảng Cộng sản mới, theo đúng đường lối, chủ trương của Quốc tế Cộng
sản, có chính cương mới, điều lệ mới, sách lược mới”.
+ Lấy tên Đảng là “Đảng Cộng sản Việt Nam”.
=> Đảng ra đời là kết quả tất yếu cho cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp trong thời
đại mới. Đồng thời đó còn 1 bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Và đặc
biệt, Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu ên có nh chất quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt về sau của cách mạng.
- Soạn thảo cho Đảng một cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.
+ Người trực ếp soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Chương
trình tóm tắt, những văn kiện trở thành Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng, xác định
đường lối và nhiệm vụ cách mạng.
=> Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập và giữ vai trò quyết định trong việc thống nhất phong
trào cách mạng và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2: Hội nghị thành lập ĐCSVN và ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng.
Hoàn cảnh:
- Vào cuối những năm 1920, Việt Nam chìm trong ách đô hộ của thực dân Pháp. Xã hi
rơi vào khủng hoảng sâu sắc, các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
sản đều thất bại. Trước nh hình đó, sự ra đời của giai cấp công nhân chủ
nghĩa Mác - Lênin đã tạo ra luồng gió mới cho cách mạng Việt Nam.
- Năm 1929, phong trào cách mạng trong nước phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự hình
thành 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Tuy nhiên, các tổ chức này hoạt động riêng lẻ, thiếu
sự thng nhất về tư tưởng và hành động, gây phân tán lực lượng cách mạng. Yêu cầu
bức thiết lúc này là cần một chính đảng thống nhất để lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Nội dung:
Trước yêu cu cấp thiết của cách mạng, Nguyễn Ái Quốc – với vai trò là người dẫn đường cho
cách mạng Việt Nam – đã chủ động tổ chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
Diễn biến Hội nghị:
Hội nghị diễn ra từ ngày 6/1 đến ngày 8/2/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) dưới sự chủ trì
của Nguyễn Ái Quốc. Tại hội nghị, các tổ chức cộng sản đã thống nhất thành lập một chính
đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
lOMoARcPSD| 59452058
Hội nghị cũng thông qua các văn kiện quan trọng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, gồm: Chánh
cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt Điu lệ vắn tắt. Các văn kiện này
xác định mục êu, nhiệm vụ đường lối cách mạng Việt Nam: đánh đổ đế quốc, phong
kiến, giành độc lập dân tộc và mang lại quyền lợi cho giai cấp công nhân, nông dân.
Kết quả Hội nghị:
Ngày 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức ra đời, đánh dấu bước ngoặt lớn
trong lịch sử cách mạng nước ta.
Ý nghĩa lịch sử sự ra đời của ĐCSVN
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam mang ý nghĩa lịch sử to lớn, cả đối với dân tộc và phong
trào cách mạng thế giới.
Đối với dân tộc Việt Nam:
- Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử, chấm dứt khủng hoảng về đường lối và vai
trò lãnh đạo của phong trào cách mạng.
- Khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng, đưa đất nước
thoát khỏi ách thống trị thực dân, phong kiến.
- Thống nhất các phong trào yêu ớc các lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo
duy nhất của Đảng, mở đường cho các thắng lợi của cách mạng Việt Nam sau này.
Đối với quốc tế:
- Đóng góp vào phong trào cách mạng thế giới, nhất phong trào giải phóng dân tộc
tại các nước thuộc địa.
- minh chứng thành công cho việc kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin vi phong trào công
nhân và yêu nước, trở thành bài học kinh nghiệm cho các nước thuộc địa khác.
Câu 3: Phân ch nội dung Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng
(2-1930). Ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng.
Hoàn cảnh lịch sử:
Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng (2/1930 tại Hương Cảng). Đây văn kiện ý
nghĩa đặc biệt quan trọng, xác định mục êu, nhiệm vụ và đường lối cách mạng đúng đắn cho
dân tộc.
Nội dung:
- Mục êu chiến lược của cách mạng VN: Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản.
- Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến.
lOMoARcPSD| 59452058
+ hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo ng
nông hóa.
+ Kinh tế: Thủ êu hết các thứ quốc trái, thâu hết sản nghiệp lớn của bản đế quốc Pháp
giao cho chính phcông nông binh quản , thâu hết ruộng đất đế quốc chủ nghĩa chia cho
dân y nghèo, bỏ sưu thuế, mở mang công nghiệp và nông nghiệp, thi hành luật ngày làm 8
giờ.
+ Vchính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp địa chủ phong kiến, thực hiện khẩu hiệu
“Đc lập dân tộc và người cày có ruộng”.
- Lực lượng CM: Công nông, ểu sản, trí thức, lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung,
ểu địa chủ và tư sản An nam.
- Lãnh đạo CM: Giai cấp vô sản, đội ên phong là ĐCS và nhân dân lao động VN.
- Phương pháp CM: Bạo lực cách mạng (Đấu tranh chính trị + Đấu tranh vũtrang).
- Đoàn kết quốc tế: Cách mạng VN một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành
liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Ý nghĩa:
- Là cương lĩnh cách mạng đầu ên của ĐCSVN.
- Cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với điều kiện cụ thể của cách mạng VN.
- Giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, dân tộc với quốc tế.
- Cương lĩnh một trong những sở luận thực ễn để Đảng ta ếp tục xây dựng đường
lối lãnh đạo và đưa cách mạng VN đi đến thắng lợi.
Câu 4: Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
Nguyên nhân thắng lợi:
- Nguyên nhân khách quan:
Chiến thắng của Liên Xô và phe Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo
thời cơ cho cách mạng Việt Nam.
Sự suy yếu và đầu hàng của phát xít Nhật, thực dân Pháp không còn đủ sức chống cự.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Truyền thống yêu nước, đấu tranh chống giặc ngoại xâm, nh thần sẵn sàng tham gia kháng
chiến của nhân dân.
+ Quá trình chuẩn bị chu đáo cho cách mạng Tháng Tám trong 15 năm.
lOMoARcPSD| 59452058
+ Sự chỉ đạo linh hoạt của các cấp lãnh đạo để chớp thời cơ giành chính quyền.
Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với Việt Nam:
+ Phá tan xiềng xích nô lệ Pháp – Nhật, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
+ Mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc, kỷ ngun độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với
giải phóng xã hội.
+ Đảng cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị cho những thắng lợi ếp
theo.
- Đối với thế gii:
+ Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Cổ vũ mạnh mẽ nh thần đấu tranh của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.
Bài học kinh nghiệm:
- Kết hợp chặt chẽ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp:
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tập hợp đoàn kết toàn dân tộc để thc
hiện mục êu này.
- Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
+ Huy động sức mạnh của toàn dân, lấy liên minh công - nông làm nòng cốt, kết hợp với các
tầng lớp khác trong xã hội.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng:
+ Đảng phải có đường li chiến lược, sách lược phù hợp và sáng tạo, đặc biệt là khả năng nắm
bắt và tận dụng thời cơ cách mạng.
- Chuẩn bị chu đáo về lực lượng:
+ Xây dựng lực lượng chính trị, quân sự và căn cứ địa, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu
tranh vũ trang.
- Nắm bắt thời cơ cách mạng:
+ Đánh giá chính xác nh hình trong nước và quốc tế, tận dụng thời cơ
“ngàn năm có một” để phát động khởi nghĩa kịp thời và giành thắng lợi.
=> Cách mạng tháng Tám năm 1945 một sự kiện lịch sử đại, khẳng định sức mạnh của
nh thần đoàn kết ý chí đấu tranh của dân tộc Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản. Những bài học kinh nghiệm quý báu từ cuộc cách mạng này ếp tục soi sáng con đường
cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử sau này, góp phần bảo vệ và y dựng đất
ớc vững mạnh.
lOMoARcPSD| 59452058
Câu 5: Phân ch nội dung Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (1945-
1954).
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) được ến hành dưới sự lãnh đạo ca
Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Đường lối quân sự: Khởi nghĩa vũ trang toàn dân.
- Tính chất: Trường kì kháng chiến, toàn diện kháng chiến.
- Nội dung: Kháng chiến toàn dân, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc
tế.
- Mục đích: Kế thừa, phát triển sự nghiệp của cách mạng tháng Tám, “đánh phản động thực
dân pháp xâm lược, giành thống nhất và độc lập”.
- Phương châm: Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân toàn
diện, lâu dài, dựa vào sức mạnh là chính.
- Nhiệm vụ:
+ Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập và thống nhất dân tộc.
+ Cải cách dân chủ, ến hành từng bước chính sách ruộng đất, bồi dưỡng sức dân, cải cách
khối liên minh công nông, phân hóa cô lập kẻ thù.
+ Không chỉ đấu tranh cho dân ta mà còn bảo vệ hòa bình thế giới.
- Kháng chiến toàn dân: tất cả nhân dân, toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng trang 3 th
quân làm nòng cốt. Tất cả đàn ông hay đàn bà, người già người trẻ, không chia tôn giáo,
đảng phái. Hễ người VN thì phải đứng lên đánh giặc. thực hiện mỗi người dân mt
chiến sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài.
- Kháng chiến toàn diện: đánh địch về mọi mặt chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
Ngoài quân sự, pháp còn đánh ta ở nhiều lĩnh vực khác, chúng phá hoại kinh tế của ta, làm
suy yếu về chính trị, thực hiện chính sách ngu dân. Ta vừa phải thực hiện kháng chiến vừa
kiến quốc, xây dựng chế độ mới.
- Kháng chiến lâu dài: thực hiện kháng chiến lâu dài, chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh
của Pháp để thời gian củng cố, xây dựng, chuyển hóa lực lượng từ chta yếu hơn địch
đến chỗ ta mạnh hơn địch, đánh thắng địch.
- Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: là lấy sức người, sức của chính mình, sức của toàn
dân để phục vụ kháng chiến, chủ động xâu dựng phát triển thực lực của cuộc kháng chiến,
coi trọng viện trợ quốc tế.
=> Đường lối kháng chiến của Đảng là hoàn toàn đúng đắn, trở thành ngọn cờ dẫn đường, chỉ
lối toàn quân, toàn dân ta ến lên. Đường lối đó được nhân dân ủng hộ, hưởng ứng trong
suốt quá trình kháng chiến và trở thành một nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Chính điều ấy đã phát huy được sức mạnh toàn dân,
toàn diện, tạo ền đề đcuộc kháng chiến đi đến thắng lợi. Đây bài học quý báu về phương
lOMoARcPSD| 59452058
pháp lãnh đạo chiến tranh cách mạng, sở để Đảng ếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến
chống Mỹ sau này.
Câu 6: Trình bày những thắng lợi quân sự êu biểu của cách mạng Việt Nam trong cuc
kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954).
- Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
+ Được bắt đầu cuộc kháng chiến vì: Đô thị trung tâm kinh tế hành chính của đất nước,
Pháp tập trung lực lượng các đô thị phía Bắc tuyến 16, Pháp âm mưu đánh úp quan
đầu não của ta.
+ Tối 19/12/1946 cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
+ Ý nghĩa: Bảo vệ cơ quan đầu não, tạo điều kiện cả ớc bước vào kháng chiến lâu dài, làm
thất bại bước 1 kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947:
+ Mục êu: Bảo vệ cơ quan đầu não.
+ Kết quả: Pháp rút khỏi căn cứ Việt Bắc, êu diệt nhiều sinh lực địch, bảo toàn cơ quan đầu
não, bộ đội ta trưởng thành hơn.
+ Ý nghĩa: Là chiến dịch phản công đầu ên, đánh bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng
nhanh” của Pháp.
- Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950:
+ Mục êu: êu diệt 1 bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng căn
cứ Việt Bắc.
+ Kết quả: giải phóng vùng biên giới rộng lớn, chọc thủng hành lang Đông Tây, phá thế bao y
căn cứ địa việt bắc, làm phá sản kế hoạch Rơ Ve.
+ Ý nghĩa: giành được thế chủ động trên chiến trường bắc bộ, mở ra bước phát triển mới của
cuộc kháng chiến.
- Cuộc ến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954:
+ Mục êu: Phân tán và êu hao sinh lực địch.
+ Kết quả: Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sản.
+ Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho ta mở cuộc ến công quyết định vào điện biên phủ.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954:
+ Mục êu: êu diệt tập đoàn căn cứ đim.
+ Kết quả: Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na Va.
lOMoARcPSD| 59452058
+ Ý nghĩa: Buộc Pháp kí hiệp định Giơ Ne Vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông
Dương.
=> Các thắng lợi quân sự êu biểu trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) không
chỉ có ý nghĩa chiến lược trong việc tạo thế trận, suy yếu quân địch mà còn làm dấy lên nh
thần yêu nước, khẳng định sự trưởng thành của quân đội và nhân dân Việt Nam. Điển hình
như chiến thắng Điện Biên Phủ đỉnh cao của cuộc kháng chiến, đưa Việt Nam ến gần
hơn tới thắng lợi hoàn toàn, giành lại độc lập, tự do cho dân tộc.
Câu 7: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) Nguyên nhân thắng lợi:
* Nguyên nhân chủ quan:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.
- Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trên nền tảng khối liên minh công - nông - trí thức vững
chc.
- Nghệ thuật quân sự sáng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
- Phát triển lực lượng quân sự ba thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du
kích ngày càng trưởng thành làm nòng cốt tạo nên những bước ngoặt trong ến trình cách
mạng.
- Sự chuẩn bị kỹ lưỡng của cách mạng Việt Nam với căn cứ địa vững chắc, hậu phương rộng
lớn, với các lực lượng chính trị, quân sự kiên cường.
* Nguyên nhân khách quan:
- Tranh thủ sự ng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế, của các nước xã hội chủ nghĩa cũng như
của nhân dân yêu chuộng hào bình trên thế giới.
- Sự suy yếu của thực dân Pháp sau ct2.
Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với Việt Nam:
+ Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
+ Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Tăng niềm n đối với nhân dân, nâng cao uy n trên trường quốc tế.
- Đối với thế gii:
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
+ Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi thế giới.
Bài học kinh nghiệm:
lOMoARcPSD| 59452058
- Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh của cuộc kháng chiến.
- Kết hợp chặt chẽ, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ cơ bản vừa kháng
chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
- Hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù hợp với
đặcthù của từng giai đoạn.
- Xây dựng và phát triển vũ trang quân đội ba thứ quân một các thích hợp,đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ chính trị - quân sự của cuộc kháng chiến.
- Coi trọng công tác xây dựng của Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng.
=> Kim chỉ nam cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước giai đoạn sau này.
Câu 8: Những thuận lợi và khó khăn của cách mạng Việt Nam sau tháng 7-1954.
Đối với quốc tế:
- Thuận lợi:
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa lớn mạnh.
+ Phong trào giải phóng dân tộc ếp tục phát triển.
+ Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản.
- Khó khăn:
+ Xuất hiện đế quốc Mỹ với âm mưu làm bá chủ thế giới.
+ Thế giới đi vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang.
+ Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ xã hội chủ nghĩa nhất là Liên Xô và Trung Quốc.
Đối với trong nước:
- Thuận lợi:
+ Miền bắc được giải phóng hoàn toàn, làm căn cứ địa hậu phương cho cả c.
+ Thế và lực của cách mạng lớn mạnh hơn.
+ Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả c.
- Khó khăn:
+ Đất nước bị chia làm 2 miền có chế độ chính trị khác nhau.
+ Miền nam bị đế quốc, tay sai kiểm soát.
+ Miền bắc kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
+ Mỹ trở thành kẻ thù trực ếp của Việt Nam.
lOMoARcPSD| 59452058
=> Sau tháng 7-1954, cách mạng Việt Nam đứng trước những thuận lợi và khó khăn đan xen.
Mặc dù đất nước bị chia cắt, nhưng với sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, cách mạng Việt Nam
đã tận dụng những thuận lợi, vượt qua khó khăn để ếp tục đấu tranh mục êu thống nhất
đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 9: Phân ch nội dung Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của cách mạng Vit
Nam.
- Hoàn cảnh lịch sử đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước:
Sau Hiệp định Genever 1954:
o Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
o Miền Bắc: Hoàn toàn giải phóng, bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa hội,
trở thành hậu phương vững chắc.
o Miền Nam: Mỹ can thiệp, dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện
âm mưu “chia cắt lâu dài”, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ
quân sự chống cộng sản.
Tình hình quốc tế:
o Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa phong trào giải phóng dân
tộc phát triển mạnh.
o Sự lớn mạnh của phe xã hội chủ nghĩa, đặc biệt Liên Trung Quốc, tạo
điều kiện hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam. Yêu cầu thực ễn của cách mạng:
o Miền Nam đứng lên chống chế độ tay sai, giải phóng miền Nam, thống nht
đất nước.
o Miền Bắc phải ếp tục củng cố, xây dựng làm hậu phương cho kháng chiến
miền Nam.
Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước:
Được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960), đường li kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước xác định:
- Mục êu:
+ Kiên quyết đánh bại chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kì nh huống nào.
+ Bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam.
+ Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả c.
+ Tiến tới thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.
- Phương châm:
+ Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
+ Tập trung lực lượng của cả 2 miền để mở những cuộc ến công lớn.
lOMoARcPSD| 59452058
+ Tranh thủ thời giành thắng lợi quyết định trong thời gian ngắn ở chiến trường miền Nam.
- Thực hiện đường lối kháng chiến min Nam:
+ Giữ vững và phát triển thế ến công, kiên quyết ến công, liên tục ến công.
+ Kết hợp đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị.
+ Triệt để thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên 3 vùng chiến lược.
- Thực hiện đường lối kháng chiến min Bắc:
+ Xây dựng kinh tế, quốc phòng, cơ sở vật chất kỹ thuật vững mạnh.
+ Bảo vệ vững chắc miền Bắc.
+ Tích cực chi viện sức người, sức của cho miền Nam.
+ Đánh trả chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân Mỹ.
- Mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền:
+ Miền Nam là ền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn.
+ Bảo vmiền Bắc là nhiệm vụ của cả ớc hội chnghĩa là hậu phương vững chắc trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Ý nghĩa của đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước:
Về tư tưởng:
o Thhiện tầm nhìn chiến lược bản lĩnh sáng suốt của Đảng, phù hợp vi thực
ễn cách mạng Việt Nam.
o Kết hợp linh hoạt giữa lý luận chủ nghĩa Mác Lênin với thực ễn cách mạng
Việt Nam.
Vthc n:
o Đường lối kháng chiến kim chỉ nam dẫn đến thắng lợi hoàn toàn của cuc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Câu 10: Trình bày khái quát những thắng lợi quân sêu biểu của cách mạng Việt Nam
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
1. Chiến thắng Ấp Bắc (1963):
Diễn ra ngày 2/1/1963 tại xã Ấp Bắc, tỉnh Mỹ Tho (nay thuộc Tiền Giang).
Quân giải phóng miền Nam giành thắng lợi trước lực lượng quân đội Sài Gòn được
Mỹ trang bị hiện đại.
Ý nghĩa:
o Mở đầu cho chiến thuật chiến tranh du kích của ta.
lOMoARcPSD| 59452058
o Chứng minh rằng quân giải phóng hoàn toàn có thể đánh bại quân đội Sài Gòn
và Mỹ.
2. Chiến thắng Đồng Khởi (1959-1960)
Nổ ra tại Bến Tre và nhanh chóng lan rộng ra nhiều vùng miền Nam.
Quần chúng nhân dân kết hợp với lực lượng vũ trang nổi dậy phá chính quyn tay sai,
y dựng căn cứ cách mạng.
Ý nghĩa:
o Đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang kết hp
với chính trị.
o Góp phần ra đời Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960).
3. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
Ngày 18/8/1965, tại Quảng Ngãi, quân giải phóng miền Nam đánh bại cuộc càn quét
quy mô lớn của quân Mỹ.
Ý nghĩa:
o thắng lợi đầu ên của quân ta trước Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh cục
bộ".
o Khẳng định quân giải phóng th đối đầu chiến thắng Mỹ trên chiến
trường.
4. Tổng ến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
Diễn ra trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.
Quân ta tấn công bất ngờ, gây tổn thất lớn cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
Ý nghĩa:
o Là cú sốc lớn với Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận đàm
phán tại Hội nghị Paris.
o Khẳng định thế chđộng chiến lược của cách mạng miền Nam.
5. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972)
lOMoARcPSD| 59452058
Từ ny 18 đến 29/12/1972, quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích bằng B-52 của
Mỹ tại Hà Nội, Hải Phòng.
Ý nghĩa:
o Thắng lợi quân sự mang nh quyết định, buộc Mỹ phải Hiệp định Paris
(1973) và rút quân về c.
6. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975)
Diễn ra từ ngày 26/4 đến 30/4/1975, với đỉnh cao ngày 30/4, quân giải phóng ến
vào Sài Gòn, giải phóng miền Nam.
Ý nghĩa:
o Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, thống nhất đất nước.
Câu 11: Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
Nguyên nhân thắng lợi
* Nguyên nhân chủ quan:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với
đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Vai trò của hậu phương miền Bắc: Sức mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩaở miền Bắc cả về
chính trị, nh thần và vật chất.
- Sự đoàn kết, ý chí chiến đấu bền bỉ của toàn dân tộc trên cả hai miền Nam - Bắc.
- Sự phối hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
* Nguyên nhân khách quan:
- Sự giúp đỡ to lớn của các nước hội chủ nghĩa, đặc biệt là Liên , Trung Quốc và các nước
anh em khác.
- Sự ủng hộ của nhân dân ến bộ trên thế giới, k cả nhân dân Mỹ.
- Sự bất hợp trong chiến lược xâm lược của Mỹ nh thần phản chiến mạnh mẽ trong
lòng nước Mỹ.
Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với dân tộc Việt Nam:
o Kết thúc hơn 20 năm chiến tranh, chấm dứt ách thống trị của đế quốc Mỹ, hoàn
thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
o Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, cớc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
lOMoARcPSD| 59452058
- Đối với thế giới:
o nguồn cổ mạnh mẽ cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên
toàn thế giới, đặc biệt là các nước thuộc địa.
o Góp phần làm lung lay hệ thống thuộc địa và chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Bài học kinh nghiệm:
- Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc chủ nghĩa hội nhằm huy động sức mnh
toàn dân đánh Mỹ, cả c đánh Mỹ.
- Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân
chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
- công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp, thực hiện giành thắng lợitừng bước
đến thắng lợi hoàn toàn.
- Coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng, tranh thủ tối đa sự
đồng nh và ủng hộ quc tế.
Câu 13: Phân ch nội dung bản của đường lối đổi mới được thông qua tại Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (121986).
* Bối cảnh lịch sử:
- Khủng hoảng kinh tế - hội kéo dài: Lạm phát cao, đời sống nhân dân khó khăn, sản xuất
đình trệ.
- Bối cảnh quốc tế: Sự thay đổi trong quan hệ giữa các nước lớn, khối XHCN gặp nhiều khó
khăn, Việt Nam cần hội nhập và m hướng đi mới.
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra
đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển của đất
ớc. Các nội dung cơ bản của đường lối đổi mới bao gồm:
- Về kinh tế:
- Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần,
vận hành theo chế thtrường, sự quản của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
- Xóa bỏ cơ chế bao cấp, khuyến khích sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Chú trọng phát triển nông nghiệp, lấy nông nghiệp làm nền tảng để thúc đẩy các ngành kinh
tế khác.
- Về chính trị:
lOMoARcPSD| 59452058
- Đổi mới duy, phương pháp lãnh đạo của Đảng, nâng cao vai trò của các tổ chức Đảng
trong hệ thng chính trị.
- Thực hiện dân chủ hóa đời sống xã hội, tăng cường vai trò của pháp luật.
- Về văn hóa - xã hội:
- Xây dựng con người mới, phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, khoa học - công nghệ để đáp
ứng yêu cầu của thời kỳ mới.
- Về đối ngoại:
- Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, mở rộng hợp tác quốc tế.
- Chủ trương Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
Ý nghĩa của đường lối đổi mới
Đường lối đổi mới đã mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất nước, đưa Việt Nam thoát
khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
sở luận thực ễn để xây dựng phát triển nền kinh tế thtrường định
ớng xã hội chủ nghĩa, gn với hội nhập quốc tế.
Là bước ngoặt lịch sử, đặt nền móng cho quá trình phát triển toàn diện, đưa đất nước
thoát khỏi khủng hoảng và hội nhập quốc tế thành công.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Nguồn: 602
Câu 1: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của ĐCS VN.
Hoàn cảnh ra đời ĐCSVN:
Trước năm 1930, nước ta có 3 tổ chức cộng sản hoạt động riêng lẻ, thiếu thống nhất về lực
lượng, tư tưởng, hành động. Nhận thấy điều này, Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930. Đại hội Đảng
lần III quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm là ngày kỷ niệm thành lập Đảng.
Sự ra đời của Đảng là bước ngoặt lịch sử, đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp vô sản, chấm
dứt khủng hoảng về lãnh đạo và đường lối cách mạng. Đây là kết quả của sự vận động, chuẩn
bị chu đáo về tư tưởng, chính trị và tổ chức của Nguyễn Ái Quốc cùng các chiến sĩ tiên phong. Vai trò của NAQ:
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, tích cực truyền bá tư tưởng Mác - Lênin.
+ Trong bối cảnh đất nước bị thực dân Pháp kìm kẹp và các phong trào yêu nước thất bại,
Nguyễn Ái Quốc đã sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ từ Cách mạng Tháng Mười Nga và chủ nghĩa
Mác - Lênin. Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin, Người đã tìm thấy ở đó con đường đúng đắn giải phóng đất nước là con
đường cách mạng vô sản, giải phóng dân tộc để tiến tới giải phóng con người. Người đã nhận
thấy sự cần thiết của một Đảng lãnh đạo và chỉ có kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước thì mới có thể xây dựng được một Đảng cách mạng
chân chính, đảm bảo cách mạng phát triển đúng hướng và đi đến thắng lợi.
- Chuẩn bị những điều kiện về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN. - Về chính trị:
+ Năm 1921, Người sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để đoàn kết các lực lượng cách
mạng chống chủ nghĩa đế quốc.
+ Năm 1922, Hội ra tờ báo “Người cùng khổ”, để vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man
của chủ nghĩa đế quốc, tập hợp lực lượng và tuyên truyền con đường cách mạng vô sản.
+ Bên cạnh đó, Người phác thảo những vấn đề cơ bản của đường lối cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam
- Về tư tưởng: Người truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, làm chuyển biến tư tưởng của giai cấp
công nhân và phong trào yêu nước, giúp chủ nghĩa Mác chiếm ưu thế trong đời sống xã hội,
làm chuyển biến mạnh mẽ trong phong trào yêu nước.
- Về tổ chức: Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925), mở lớp đào tạo cán bộ
cách mạng tại Quảng Châu, tổ chức phong trào "vô sản hóa," chuẩn bị nhân sự và tổ chức
cho sự ra đời của Đảng. - Chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN. lOMoAR cPSD| 59452058
+ Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất tại Hương Cảng, thống nhất các tổ
chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam, đảm bảo sự đoàn kết và thống nhất lãnh đạo cách mạng.
+ Nguyễn Ái Quốc đã thẳng thắn chỉ ra những sai lầm, khuyết điểm của cả hai bên. Chỉ rõ ra
mục đích của hội nghị là hợp nhất.
“Phải thành lập một Đảng Cộng sản mới, theo đúng đường lối, chủ trương của Quốc tế Cộng
sản, có chính cương mới, điều lệ mới, sách lược mới”.
+ Lấy tên Đảng là “Đảng Cộng sản Việt Nam”.
=> Đảng ra đời là kết quả tất yếu cho cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp trong thời
đại mới. Đồng thời đó còn là 1 bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Và đặc
biệt, Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt về sau của cách mạng.
- Soạn thảo cho Đảng một cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.
+ Người trực tiếp soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Chương
trình tóm tắt, những văn kiện trở thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, xác định
đường lối và nhiệm vụ cách mạng.
=> Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập và giữ vai trò quyết định trong việc thống nhất phong
trào cách mạng và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2: Hội nghị thành lập ĐCSVN và ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng. Hoàn cảnh:
- Vào cuối những năm 1920, Việt Nam chìm trong ách đô hộ của thực dân Pháp. Xã hội
rơi vào khủng hoảng sâu sắc, các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
và tư sản đều thất bại. Trước tình hình đó, sự ra đời của giai cấp công nhân và chủ
nghĩa Mác - Lênin đã tạo ra luồng gió mới cho cách mạng Việt Nam.
- Năm 1929, phong trào cách mạng trong nước phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự hình
thành 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Tuy nhiên, các tổ chức này hoạt động riêng lẻ, thiếu
sự thống nhất về tư tưởng và hành động, gây phân tán lực lượng cách mạng. Yêu cầu
bức thiết lúc này là cần một chính đảng thống nhất để lãnh đạo cách mạng Việt Nam Nội dung:
Trước yêu cầu cấp thiết của cách mạng, Nguyễn Ái Quốc – với vai trò là người dẫn đường cho
cách mạng Việt Nam – đã chủ động tổ chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. •
Diễn biến Hội nghị:
Hội nghị diễn ra từ ngày 6/1 đến ngày 8/2/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) dưới sự chủ trì
của Nguyễn Ái Quốc. Tại hội nghị, các tổ chức cộng sản đã thống nhất thành lập một chính
đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. lOMoAR cPSD| 59452058
Hội nghị cũng thông qua các văn kiện quan trọng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, gồm: Chánh
cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắtĐiều lệ vắn tắt. Các văn kiện này
xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và đường lối cách mạng Việt Nam: đánh đổ đế quốc, phong
kiến, giành độc lập dân tộc và mang lại quyền lợi cho giai cấp công nhân, nông dân. •
Kết quả Hội nghị:
Ngày 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức ra đời, đánh dấu bước ngoặt lớn
trong lịch sử cách mạng nước ta. •
Ý nghĩa lịch sử sự ra đời của ĐCSVN
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam mang ý nghĩa lịch sử to lớn, cả đối với dân tộc và phong
trào cách mạng thế giới. •
Đối với dân tộc Việt Nam:
- Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử, chấm dứt khủng hoảng về đường lối và vai
trò lãnh đạo của phong trào cách mạng.
- Khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng, đưa đất nước
thoát khỏi ách thống trị thực dân, phong kiến.
- Thống nhất các phong trào yêu nước và các lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo
duy nhất của Đảng, mở đường cho các thắng lợi của cách mạng Việt Nam sau này.
Đối với quốc tế:
- Đóng góp vào phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc
tại các nước thuộc địa.
- Là minh chứng thành công cho việc kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công
nhân và yêu nước, trở thành bài học kinh nghiệm cho các nước thuộc địa khác.
Câu 3: Phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
(2-1930). Ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Hoàn cảnh lịch sử:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và
được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng (2/1930 tại Hương Cảng). Đây là văn kiện có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng, xác định mục tiêu, nhiệm vụ và đường lối cách mạng đúng đắn cho dân tộc. • Nội dung:
- Mục tiêu chiến lược của cách mạng VN: Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản.
- Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến. lOMoAR cPSD| 59452058
+ Xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
+ Kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc Pháp
giao cho chính phủ công nông binh quản lý, thâu hết ruộng đất đế quốc chủ nghĩa chia cho
dân cày nghèo, bỏ sưu thuế, mở mang công nghiệp và nông nghiệp, thi hành luật ngày làm 8 giờ.
+ Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và địa chủ phong kiến, thực hiện khẩu hiệu
“Độc lập dân tộc và người cày có ruộng”.
- Lực lượng CM: Công – nông, tiểu tư sản, trí thức, lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung,
tiểu địa chủ và tư sản An nam.
- Lãnh đạo CM: Giai cấp vô sản, đội tiên phong là ĐCS và nhân dân lao động VN.
- Phương pháp CM: Bạo lực cách mạng (Đấu tranh chính trị + Đấu tranh vũtrang).
- Đoàn kết quốc tế: Cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành
liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. Ý nghĩa:
- Là cương lĩnh cách mạng đầu tiên của ĐCSVN.
- Cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với điều kiện cụ thể của cách mạng VN.
- Giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, dân tộc với quốc tế.
- Cương lĩnh là một trong những cơ sở lý luận và thực tiễn để Đảng ta tiếp tục xây dựng đường
lối lãnh đạo và đưa cách mạng VN đi đến thắng lợi.
Câu 4: Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Nguyên nhân thắng lợi: - Nguyên nhân khách quan: •
Chiến thắng của Liên Xô và phe Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo
thời cơ cho cách mạng Việt Nam. •
Sự suy yếu và đầu hàng của phát xít Nhật, thực dân Pháp không còn đủ sức chống cự. - Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Truyền thống yêu nước, đấu tranh chống giặc ngoại xâm, tinh thần sẵn sàng tham gia kháng chiến của nhân dân.
+ Quá trình chuẩn bị chu đáo cho cách mạng Tháng Tám trong 15 năm. lOMoAR cPSD| 59452058
+ Sự chỉ đạo linh hoạt của các cấp lãnh đạo để chớp thời cơ giành chính quyền.
Ý nghĩa lịch sử: - Đối với Việt Nam:
+ Phá tan xiềng xích nô lệ Pháp – Nhật, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
+ Mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
+ Đảng cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị cho những thắng lợi tiếp theo. - Đối với thế giới:
+ Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.
Bài học kinh nghiệm:
- Kết hợp chặt chẽ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp:
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tập hợp và đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện mục tiêu này.
- Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
+ Huy động sức mạnh của toàn dân, lấy liên minh công - nông làm nòng cốt, kết hợp với các
tầng lớp khác trong xã hội.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng:
+ Đảng phải có đường lối chiến lược, sách lược phù hợp và sáng tạo, đặc biệt là khả năng nắm
bắt và tận dụng thời cơ cách mạng.
- Chuẩn bị chu đáo về lực lượng:
+ Xây dựng lực lượng chính trị, quân sự và căn cứ địa, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
- Nắm bắt thời cơ cách mạng:
+ Đánh giá chính xác tình hình trong nước và quốc tế, tận dụng thời cơ
“ngàn năm có một” để phát động khởi nghĩa kịp thời và giành thắng lợi.
=> Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một sự kiện lịch sử vĩ đại, khẳng định sức mạnh của
tinh thần đoàn kết và ý chí đấu tranh của dân tộc Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản. Những bài học kinh nghiệm quý báu từ cuộc cách mạng này tiếp tục soi sáng con đường
cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử sau này, góp phần bảo vệ và xây dựng đất nước vững mạnh.
lOMoAR cPSD| 59452058
Câu 5: Phân tích nội dung Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (1945- 1954).
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) được tiến hành dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Đường lối quân sự: Khởi nghĩa vũ trang toàn dân.
- Tính chất: Trường kì kháng chiến, toàn diện kháng chiến.
- Nội dung: Kháng chiến toàn dân, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.
- Mục đích: Kế thừa, phát triển sự nghiệp của cách mạng tháng Tám, “đánh phản động thực
dân pháp xâm lược, giành thống nhất và độc lập”.
- Phương châm: Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân toàn
diện, lâu dài, dựa vào sức mạnh là chính. - Nhiệm vụ:
+ Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập và thống nhất dân tộc.
+ Cải cách dân chủ, tiến hành từng bước chính sách ruộng đất, bồi dưỡng sức dân, cải cách
khối liên minh công nông, phân hóa cô lập kẻ thù.
+ Không chỉ đấu tranh cho dân ta mà còn bảo vệ hòa bình thế giới.
- Kháng chiến toàn dân: là tất cả nhân dân, toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang 3 thứ
quân làm nòng cốt. Tất cả đàn ông hay đàn bà, người già người trẻ, không chia tôn giáo,
đảng phái. Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh giặc. thực hiện mỗi người dân là một
chiến sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài.
- Kháng chiến toàn diện: đánh địch về mọi mặt chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
Ngoài quân sự, pháp còn đánh ta ở nhiều lĩnh vực khác, chúng phá hoại kinh tế của ta, làm
suy yếu về chính trị, thực hiện chính sách ngu dân. Ta vừa phải thực hiện kháng chiến vừa
kiến quốc, xây dựng chế độ mới.
- Kháng chiến lâu dài: thực hiện kháng chiến lâu dài, chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh
của Pháp để có thời gian củng cố, xây dựng, chuyển hóa lực lượng từ chỗ ta yếu hơn địch
đến chỗ ta mạnh hơn địch, đánh thắng địch.
- Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: là lấy sức người, sức của chính mình, sức của toàn
dân để phục vụ kháng chiến, chủ động xâu dựng và phát triển thực lực của cuộc kháng chiến,
coi trọng viện trợ quốc tế.
=> Đường lối kháng chiến của Đảng là hoàn toàn đúng đắn, trở thành ngọn cờ dẫn đường, chỉ
lối toàn quân, toàn dân ta tiến lên. Đường lối đó được nhân dân ủng hộ, hưởng ứng trong
suốt quá trình kháng chiến và trở thành một nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Chính điều ấy đã phát huy được sức mạnh toàn dân,
toàn diện, tạo tiền đề để cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi. Đây là bài học quý báu về phương lOMoAR cPSD| 59452058
pháp lãnh đạo chiến tranh cách mạng, là cơ sở để Đảng tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ sau này.
Câu 6: Trình bày những thắng lợi quân sự tiêu biểu của cách mạng Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954).
- Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
+ Được bắt đầu cuộc kháng chiến vì: Đô thị là trung tâm kinh tế hành chính của đất nước,
Pháp tập trung lực lượng ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, Pháp âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của ta.
+ Tối 19/12/1946 cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
+ Ý nghĩa: Bảo vệ cơ quan đầu não, tạo điều kiện cả nước bước vào kháng chiến lâu dài, làm
thất bại bước 1 kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947:
+ Mục tiêu: Bảo vệ cơ quan đầu não.
+ Kết quả: Pháp rút khỏi căn cứ Việt Bắc, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, bảo toàn cơ quan đầu
não, bộ đội ta trưởng thành hơn.
+ Ý nghĩa: Là chiến dịch phản công đầu tiên, đánh bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
- Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950:
+ Mục tiêu: tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng căn cứ Việt Bắc.
+ Kết quả: giải phóng vùng biên giới rộng lớn, chọc thủng hành lang Đông Tây, phá thế bao vây
căn cứ địa việt bắc, làm phá sản kế hoạch Rơ Ve.
+ Ý nghĩa: giành được thế chủ động trên chiến trường bắc bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
- Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954:
+ Mục tiêu: Phân tán và tiêu hao sinh lực địch.
+ Kết quả: Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sản.
+ Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho ta mở cuộc tiến công quyết định vào điện biên phủ.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954:
+ Mục tiêu: tiêu diệt tập đoàn căn cứ điểm.
+ Kết quả: Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na Va. lOMoAR cPSD| 59452058
+ Ý nghĩa: Buộc Pháp kí hiệp định Giơ Ne Vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
=> Các thắng lợi quân sự tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) không
chỉ có ý nghĩa chiến lược trong việc tạo thế trận, suy yếu quân địch mà còn làm dấy lên tinh
thần yêu nước, khẳng định sự trưởng thành của quân đội và nhân dân Việt Nam. Điển hình
như chiến thắng Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc kháng chiến, đưa Việt Nam tiến gần
hơn tới thắng lợi hoàn toàn, giành lại độc lập, tự do cho dân tộc.

Câu 7: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) Nguyên nhân thắng lợi:
* Nguyên nhân chủ quan:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.
- Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trên nền tảng khối liên minh công - nông - trí thức vững chắc.
- Nghệ thuật quân sự sáng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
- Phát triển lực lượng quân sự ba thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du
kích ngày càng trưởng thành làm nòng cốt tạo nên những bước ngoặt trong tiến trình cách mạng.
- Sự chuẩn bị kỹ lưỡng của cách mạng Việt Nam với căn cứ địa vững chắc, hậu phương rộng
lớn, với các lực lượng chính trị, quân sự kiên cường.
* Nguyên nhân khách quan:
- Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế, của các nước xã hội chủ nghĩa cũng như
của nhân dân yêu chuộng hào bình trên thế giới.
- Sự suy yếu của thực dân Pháp sau ct2.
Ý nghĩa lịch sử: - Đối với Việt Nam:
+ Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
+ Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Tăng niềm tin đối với nhân dân, nâng cao uy tín trên trường quốc tế. - Đối với thế giới:
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
+ Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi thế giới.
Bài học kinh nghiệm: lOMoAR cPSD| 59452058 -
Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh của cuộc kháng chiến. -
Kết hợp chặt chẽ, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ cơ bản vừa kháng
chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến. -
Hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù hợp với
đặcthù của từng giai đoạn. -
Xây dựng và phát triển vũ trang quân đội ba thứ quân một các thích hợp,đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ chính trị - quân sự của cuộc kháng chiến. -
Coi trọng công tác xây dựng của Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng.
=> Kim chỉ nam cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước giai đoạn sau này.
Câu 8: Những thuận lợi và khó khăn của cách mạng Việt Nam sau tháng 7-1954. Đối với quốc tế: - Thuận lợi:
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa lớn mạnh.
+ Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển.
+ Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản. - Khó khăn:
+ Xuất hiện đế quốc Mỹ với âm mưu làm bá chủ thế giới.
+ Thế giới đi vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang.
+ Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ xã hội chủ nghĩa nhất là Liên Xô và Trung Quốc. Đối với trong nước: - Thuận lợi:
+ Miền bắc được giải phóng hoàn toàn, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước.
+ Thế và lực của cách mạng lớn mạnh hơn.
+ Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nước. - Khó khăn:
+ Đất nước bị chia làm 2 miền có chế độ chính trị khác nhau.
+ Miền nam bị đế quốc, tay sai kiểm soát.
+ Miền bắc kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
+ Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của Việt Nam. lOMoAR cPSD| 59452058
=> Sau tháng 7-1954, cách mạng Việt Nam đứng trước những thuận lợi và khó khăn đan xen.
Mặc dù đất nước bị chia cắt, nhưng với sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, cách mạng Việt Nam
đã tận dụng những thuận lợi, vượt qua khó khăn để tiếp tục đấu tranh vì mục tiêu thống nhất
đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 9: Phân tích nội dung Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của cách mạng Việt Nam.
- Hoàn cảnh lịch sử đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước:
Sau Hiệp định Genever 1954:
o Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
o Miền Bắc: Hoàn toàn giải phóng, bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội,
trở thành hậu phương vững chắc.
o Miền Nam: Mỹ can thiệp, dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện
âm mưu “chia cắt lâu dài”, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ
quân sự chống cộng sản. •
Tình hình quốc tế:
o Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
o Sự lớn mạnh của phe xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Liên Xô và Trung Quốc, tạo
điều kiện hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam. Yêu cầu thực tiễn của cách mạng:
o Miền Nam đứng lên chống chế độ tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
o Miền Bắc phải tiếp tục củng cố, xây dựng làm hậu phương cho kháng chiến miền Nam.
Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước:
Được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960), đường lối kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước xác định: - Mục tiêu:
+ Kiên quyết đánh bại chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kì tình huống nào.
+ Bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam.
+ Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
+ Tiến tới thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà. - Phương châm:
+ Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
+ Tập trung lực lượng của cả 2 miền để mở những cuộc tiến công lớn. lOMoAR cPSD| 59452058
+ Tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian ngắn ở chiến trường miền Nam.
- Thực hiện đường lối kháng chiến ở miền Nam:
+ Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công, liên tục tiến công.
+ Kết hợp đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị.
+ Triệt để thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên 3 vùng chiến lược.
- Thực hiện đường lối kháng chiến ở miền Bắc:
+ Xây dựng kinh tế, quốc phòng, cơ sở vật chất kỹ thuật vững mạnh.
+ Bảo vệ vững chắc miền Bắc.
+ Tích cực chi viện sức người, sức của cho miền Nam.
+ Đánh trả chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân Mỹ.
- Mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền:
+ Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn.
+ Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước vì xã hội chủ nghĩa là hậu phương vững chắc trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Ý nghĩa của đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước:Về tư tưởng:
o Thể hiện tầm nhìn chiến lược và bản lĩnh sáng suốt của Đảng, phù hợp với thực
tiễn cách mạng Việt Nam.
o Kết hợp linh hoạt giữa lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Về thực tiễn:
o Đường lối kháng chiến là kim chỉ nam dẫn đến thắng lợi hoàn toàn của cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Câu 10: Trình bày khái quát những thắng lợi quân sự tiêu biểu của cách mạng Việt Nam
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
1. Chiến thắng Ấp Bắc (1963):
Diễn ra ngày 2/1/1963 tại xã Ấp Bắc, tỉnh Mỹ Tho (nay thuộc Tiền Giang). •
Quân giải phóng miền Nam giành thắng lợi trước lực lượng quân đội Sài Gòn được
Mỹ trang bị hiện đại. • Ý nghĩa:
o Mở đầu cho chiến thuật chiến tranh du kích của ta. lOMoAR cPSD| 59452058
o Chứng minh rằng quân giải phóng hoàn toàn có thể đánh bại quân đội Sài Gòn và Mỹ.
2. Chiến thắng Đồng Khởi (1959-1960)
Nổ ra tại Bến Tre và nhanh chóng lan rộng ra nhiều vùng miền Nam. •
Quần chúng nhân dân kết hợp với lực lượng vũ trang nổi dậy phá chính quyền tay sai,
xây dựng căn cứ cách mạng. • Ý nghĩa:
o Đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.
o Góp phần ra đời Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960).
3. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
Ngày 18/8/1965, tại Quảng Ngãi, quân giải phóng miền Nam đánh bại cuộc càn quét
quy mô lớn của quân Mỹ. • Ý nghĩa:
o Là thắng lợi đầu tiên của quân ta trước Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
o Khẳng định quân giải phóng có thể đối đầu và chiến thắng Mỹ trên chiến trường.
4. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
Diễn ra trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng. •
Quân ta tấn công bất ngờ, gây tổn thất lớn cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn. • Ý nghĩa:
o Là cú sốc lớn với Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận đàm
phán tại Hội nghị Paris.
o Khẳng định thế chủ động chiến lược của cách mạng miền Nam.
5. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972) lOMoAR cPSD| 59452058 •
Từ ngày 18 đến 29/12/1972, quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích bằng B-52 của
Mỹ tại Hà Nội, Hải Phòng. • Ý nghĩa:
o Thắng lợi quân sự mang tính quyết định, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris
(1973) và rút quân về nước.
6. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975)
Diễn ra từ ngày 26/4 đến 30/4/1975, với đỉnh cao là ngày 30/4, quân giải phóng tiến
vào Sài Gòn, giải phóng miền Nam. • Ý nghĩa:
o Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, thống nhất đất nước.
Câu 11: Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
Nguyên nhân thắng lợi * Nguyên nhân chủ quan:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với
đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Vai trò của hậu phương miền Bắc: Sức mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩaở miền Bắc cả về
chính trị, tinh thần và vật chất.
- Sự đoàn kết, ý chí chiến đấu bền bỉ của toàn dân tộc trên cả hai miền Nam - Bắc.
- Sự phối hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. * Nguyên nhân khách quan:
- Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Liên Xô, Trung Quốc và các nước anh em khác.
- Sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới, kể cả nhân dân Mỹ.
- Sự bất hợp lý trong chiến lược xâm lược của Mỹ và tinh thần phản chiến mạnh mẽ trong lòng nước Mỹ.
Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với dân tộc Việt Nam:
o Kết thúc hơn 20 năm chiến tranh, chấm dứt ách thống trị của đế quốc Mỹ, hoàn
thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
o Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. lOMoAR cPSD| 59452058
- Đối với thế giới:
o Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên
toàn thế giới, đặc biệt là các nước thuộc địa.
o Góp phần làm lung lay hệ thống thuộc địa và chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Bài học kinh nghiệm: -
Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức mạnh
toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ. -
Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân và
chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp. -
Có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp, thực hiện giành thắng lợitừng bước
đến thắng lợi hoàn toàn. -
Coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng, tranh thủ tối đa sự
đồng tình và ủng hộ quốc tế.
Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản của đường lối đổi mới được thông qua tại Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (121986).
* Bối cảnh lịch sử:
- Khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài: Lạm phát cao, đời sống nhân dân khó khăn, sản xuất đình trệ.
- Bối cảnh quốc tế: Sự thay đổi trong quan hệ giữa các nước lớn, khối XHCN gặp nhiều khó
khăn, Việt Nam cần hội nhập và tìm hướng đi mới.
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra
đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển của đất
nước. Các nội dung cơ bản của đường lối đổi mới bao gồm:
- Về kinh tế:
- Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần,
vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Xóa bỏ cơ chế bao cấp, khuyến khích sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Chú trọng phát triển nông nghiệp, lấy nông nghiệp làm nền tảng để thúc đẩy các ngành kinh tế khác. - Về chính trị: lOMoAR cPSD| 59452058
- Đổi mới tư duy, phương pháp lãnh đạo của Đảng, nâng cao vai trò của các tổ chức Đảng
trong hệ thống chính trị.
- Thực hiện dân chủ hóa đời sống xã hội, tăng cường vai trò của pháp luật. - Về văn hóa - xã hội:
- Xây dựng con người mới, phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, khoa học - công nghệ để đáp
ứng yêu cầu của thời kỳ mới. - Về đối ngoại:
- Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, mở rộng hợp tác quốc tế.
- Chủ trương Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
Ý nghĩa của đường lối đổi mới
Đường lối đổi mới đã mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất nước, đưa Việt Nam thoát
khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội. •
Là cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, gắn với hội nhập quốc tế. •
Là bước ngoặt lịch sử, đặt nền móng cho quá trình phát triển toàn diện, đưa đất nước
thoát khỏi khủng hoảng và hội nhập quốc tế thành công.