lOMoARcPSD| 61229936
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
4.viễn thông và các mạng truyền thông a,các yếu tố cấu thành và chức năng
của hệ thống viễn thông
-viễn thông: truyền thông n bằng con đường điện tử giữa những điểm xa cách nhau về mặt địa lý
-hệ thống viễn thông: tập hợp các yếu tphần cứng phần mềm tương ứng với nhau để truyền thông n
từ điểm này sang điểm khác
-các yếu tố cấu thành của hệ thống viễn thông
+các máy nh
+các thiết bị đầu cuối
+các kênh truyền thông
+các bộ xử lí truyền thông
+phần mềm truyền thông
-các loại n hiu và kênh truyền thông
*Các loại n hiệu
+n hiệu tương tự
+n hiệu số
*các kênh truyền thông
+truyền thông hữu tuyến
+truyền thông vô tuyến
B. các mạng truyền thông: liên kết các thành phần CNTT với nhau nhằm chia sẻ phần mềm, thông n, các
thiết bị ngoại vi, năng lực xử lí và truyền thông
lOMoARcPSD| 61229936
*các dạng mạng truyền thông cơ bản
-mạng ngang hàng
-mạng khách/chủ
*mạng internet
lOMoARcPSD| 61229936
c. các loại hình cung cấp dịch vụ truyn thông
lOMoARcPSD| 61229936
ICANN: Internet Corporaon for Assigned
Names and Numbers
IP
IPv4
TCP/IP -> IETF
ISP
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN
I GÓC ĐỘ QUẢN LÍ VẨ QUYẾT
ĐỊNH
1.1,quan về hệ thng xử lí giao dịch (UPS)
lOMoARcPSD| 61229936
giao dịch là một trao đổi liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ giữa 2 hoặc nhiều bên
-hệ thống xử lí giao dịch là hệ thống ch hợp các yếu tố con người, các thủ tục, các
CSDL và thiết bị để ghi nhận giao dịch đã hoàn thành
Cấp độ: tác nghiệp
Đầu vào: dữ liệu giao dịch
Xử lí: cập nhật hthng
Đầu ra: báo cáo chi ết
Người dùng: nhân viên tác nghiệp, giám sát, quản lý cấp tác nghiệp
Hỗ trợ ra quyết định: có nh cấu trúc cao
lOMoARcPSD| 61229936
1.1.1, đặc trưng của ht xử lý giao dịch
-thực hiện: tự đng hóa
-độ n cậy
-nhất quán: xử lý giao dịch cùng loại theo cùng 1 quy luật, cách thức
-toàn vẹn: một giao dịch khi đã bắt đầu cần phải qua tt cả các bước cho đến khi kết thúc quy trình
lOMoARcPSD| 61229936
1.1.2 các hoạt động cơ bản của ht xử lý giao dịch
lOMoARcPSD| 61229936
lOMoARcPSD| 61229936
1.2, các ứng dụng xử lý giao dịch
1.1.3, các chế đ xử lý giao dịch
-xử lý theo lô: dữ liệu được tập hợp lại và xử lý định kì
-xử lý theo thời gian thực: dữ liệu được xử lý ngay tại thời điểm xảy ra giao dịch
+cập nhật tức thời
+xử lý dc nhiều nguồn vào
+bảo toàn thứ tự của các giao dịch theo đúng thứ tự được nhập vào hệ thng
1.1.4, mục êu của các ht xử lý giao dịch
-xử lý dữ liệu liên quan đến giao dịch
-duy trì sự chính xác cao của các dữ liệu được thu nhập và xử lý bởi HT
-đảm bảo nh vẹn toàn của dữ liệu và thông n
-đảm bảo cung cấp kịp thời các tài liệu và báo cáo
-tăng hiệu qulao động
-tạo ra các hình thức dịch vụ và giá trị giá tăng : là 1 mục êu mà tổ chức đặt ra cho tất cả các HTTT xử lý
giao dịch
-giúp xây dựng và duy trì sự n nhiệm của khách hàng
lOMoARcPSD| 61229936
2.hệ thống thông n quản lý
2.1 tổng quan về các HTTT quản lý
2.1.1 khái niệm về hệ thống thông n quản lý
-Hệ thống thông n quản lý là HT ch hợp các yếu tố con người , các thủ túc, các
CSDL và các thiết bị để cung cấp TT có ích cho các nhà quản lý và ra quyết đnh
lOMoARcPSD| 61229936
2.1.4 đầu ra của hệ thống thông n quản lý
-các ht quản lý sẽ tạo ra các báo cáo định kì hoặc theo yêu cầu. Các báo cáo này sẽ tóm lược nh hinh
về một lĩnh vực, chức năng nhất định và thường có nh so sánh.
Báo cáo
Mô tả
Báo cáo định kỳ
Báo cáo được lập theo chu kỳ đều đặn( tuần, tháng, năm)
Báo cáo chỉ số
thống kê
Tóm tắt các hoạt động cơ bản của ngày hôm trước ( tồn kho, doanh số...) và phải
sẵn sàng vào đầu ngày làm việc
Quản lý và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh kịp thời
Báo cáo theo yêu
cầu
VD: nhân viên quản lý có nhu cầu thông n về mức tồn kho hiện tại của một số
mặt hàng nhất đnh
Báo cáo ngoại lệ
Kết xuất tự động khi có nh huống bất thường xảy ra để có động thái can thiệp.
VD: hạn cảnh báo số ợng tồn kho
Báo cáo siêu liên
kết
Báo cáo cung cấp khả năng truy xuất đến dữ liệu chi ết nhằm lý giải cho một nh
huống bất thường cần quan tâm
*Chú ý khi thiết kế báo cáo
- Báo cáo thảo mãn tối đa nhu cầu của người dùng
- Chỉ đầu tư thời gian và sức lực cho những báo cáo có nhu cầu sử dụng thực sự
- Cần chú ý đến nội dung và hình thức của báo cáo
- Cần lập các báo cáo ngoại lệ trong nh huống có vấn đề giải quyết
- Cần lập báo cáo kịp thời khi chúng cần đến
2.2 các chức năng cơ bản của HHTTQL
-cung cấp báo cáo
3. Hệ thống hỗ trra quyết định
3.1 một số khái niệm cơ bản
3.1.1 thông n, quyết định và quản lý 3.1.2 các dạng quyết đnh
-quyết định dạng sự kiện
-quyết định dạng quá trình
-quyết định dạng làm giàu kiến thức
-quyết định làm thay đổi trạng thái kiến thức
3.1.3 phân loại quyết định
Phi cấu trúc +không có quy trình rõ ràng để làm ra nó
+không thể xác định được các thông n liên quan đến nó thường xuyên
Có cấu trúc +có quy trình rõ ràng để làm ra
lOMoARcPSD| 61229936
3.2 Hệ thống thông n hỗ trợ ra quyết định (DSS)
3.2.1 khái niệm hthống thông n hỗ tr ra quyết định
Kenneth Lauden: "Hệ h trợ ra quyết định là một hthống trong đó kết hợp các mô hình phân ch với
dữ liệu xử lý cùng các công cụ phân ch và truy vần giúp các nhà quản lý trước quyết định nửa cấu trúc"
Turban: "DSS là hệ thống thông n dựa trên máy nh một cách mềm dẻo, tượng hỗ và thích nghi sử
dụng các quy tắc ra quyết định, các mô hình kết hợp với sự sáng tạo của người ra quyết định để đưa ra
các quyết định đặc trưng, khả thi trong việc giải các bài toán thực tế.
DSS là ht dựa trên máy nh trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc nửa cấu trúc
Là HTTT cung cấp sự trợ giúp qua lại giữa người quản lý và HT trong quá trình ra QĐ.
DSS sử dụng các yêu tô sau đây đề n học hóa các mô hình tương hô giúp các nhà quản lý ra quyết
định phi cấu trúc hoặc nửa cấu trúc:
Mô hình phân ch
Các CSDL riêng biệt
Các tư tưởng và đánh giá của nhà quản lý
Có khả năng trợ giúp trực ếp các dạng QĐ đặc trưng, các kiểu QĐ, các nhu cầu riêng biệt của mỗi nhà
quản lý.
*so sánh sự khác nhau giữa DSS và MIS
lOMoARcPSD| 61229936
CHƯƠNG 3: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG KINH
DOANH
4.1 khái quát về HTTT quản trị ngồn nhân lực
4.1.1 khái niệm chung
-hỗ trợ các hoạt động quản lý liên quan đến nhân sự trong tổ chức
-Các chức năng của HTTT quản trị nguồn nhân lực
4.1.2 mô hình HTTT quản trị nguồn nhân lực
lOMoARcPSD| 61229936
Phân loại HTTT quản trị nguồn nhân lực theo mức quản lý
4.1.3 phần mềm quản lý nhân lực
VD: Dynaplan SMIA, peopleSo...
Các doanh nghiệp nhà cung cấp phần mềm quản lý: SAP( lớn nhất), MICROSOFT DYNAMICS, INFOR...
lOMoARcPSD| 61229936
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG CÔNG CỤ WHAT-IF
Phân ch dữ liệu bằng công cụ what if
-phân ch độ nhy
-phân ch nh hung
-m mục êu
1, phân ch độ nhy
HTTT MARKETING
2.1 khái quát về ht markeng
lOMoARcPSD| 61229936
2.1.1 khái niệm chung
Hỗ trợ các hoạt động quản lý ở các lĩnh vực phát triển sản phẩm, phân phối và định giá sản phẩm, đánh
giá hiệu quả khuyến mại và dự báo bán hang
Nhận dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, xử lý các dữ liệu đó và cung cấp các thông n hữu ích cho các
nhà quản lý Markeng của tổ chức
2.1.2 mô hình lập kế hoạch quản trị markeng
2.2 phân loại ht markeng theo mức quản lý
Chiến lược
Chiến thuật
Tác nghiệp
Ht dự báo bán hàng
Ht quản lý bán hàng
Ht khách hàng
Ht lập kế hoạch và phát triển
Ht định giá sản phẩm
Ht liên hệ
Ht xúc ến bán hàng
Ht hướng dẫn
Ht phân phối
Ht tài liêu
Ht bán hàng qua điện thoại
Ht quảng cáo qua thư
HTTT TÍCH HỢP TRONG KINH
DOANH
5.1 HTTT quản trị quan hệ khách hàng CRM
5.1.1 khái niệm quản trị quan hệ khách hàng
-cung cấp cho tổ chc và tất cả các nhân viên có quan hệ với khách hàng thông n đầy đ về mỗi khách
hàng, trong mọi mối quan hệ của khách hàng, ở mọi kênh phân phối
-cung cấp cho khách hàng thông n đầy đủ về doanh nghiệp và các kênh phân phối của doanh nghiệp
-quan trị quan hệ khách hàng sử dụng cn để tạo ra một hthống liên lĩnh vực, cho phép ch hợp và tự
động hóa nhiều ến trình phục vụ khách hàng, bao gồm bán hàng, markeng và dịch vụ khách hàng
5.1.2 hệ thống quản trị quan hệ khách hàng
*chức năng cơ bản
Gồmcácmodunphầnmềmvàcáccông cụ cho phép tchc và tất cả các nhân viên trong t chức tạo ra dịch
vụ nhanh chóng, thuận ện và n cậy cho khách hàng.
Các nhà cung cấp giải pháp phần mềm CRM hàng đầu: Siebel System, Oracle, Peopleso, SAP AG,
Epiphany, …
Phần mềm CRM giúp các nhân viên bán hàng, markeng và dịch vụ khách hàng thu thập, theo dõi các d
liệu liên quan đến mọi môi quan hệ và giao dịch trong quá khứ cũng như theo dõi kế hoạch của công ty
lOMoARcPSD| 61229936
với khách hàng hiện thời và khách hàng ềm năng. TT được tổng hợp từ mọi kênh giao dịch với khách
hàng: điện thoại, fax, e mail, cửa hàng bán lẻ, trang web,…
HT CRM lưu trữ dữ liệu trong CSDL khách hàng chung, trong đó lưu trữ tt cả các thông n giao dịch của
khách hàng và chia sẻ trên toàn tổ chức thông qua mạng Internet, Intranet và các liên kết mạng khác cho
các ứng dụng bán hàng, markeng và dịch vụ khác của CRM
lOMoARcPSD| 61229936
5.2 hệ thống quản trị ch hợp doanh nghiệp
5.2.1 khái niệm chung
lOMoARcPSD| 61229936
ERP (Enterprise Resources Planning) là các modun phần mềm ch hợp và một CSDL tập trung cho phép
chia sẻ dữ liệu cho nhiều ến trình kinh doanh khác nhau và cho nhiều lĩnh vực chức năng khác nhau
trong tchức, doanh nghiệp, phối hợp các ến trình nghiệp vụ cơ bản nhất trong nội bộ doanh nghiệp
Những nhà cung cấp giải pháp ERP chính: SAP, Oracle, Peopleso, Bean.
5.2.3 chức năng của hệ thống ERP
Thực hiện thu thập dữ liệu từ các ến trình nghiệp vụ cơ bản khác nhau của các lính vựa kinh doanh và
sản xuất, tài chính và kế toán, bán hàng và markeng và nguồn nhân lực
Lưu trữ dữ liệu thu thập được trong 1 kho dữ liệu tổng thể và cho phép các bộ phận này có thể truy cập
đến kho dữ liệu này
5.2.4 Nguyên tắc giải quyết khi giải pháp phần mềm ERP không hỗ tr cách thức hoạt động hiện tại
Tùy biến một số modun của phần mềm nhằm đáp ứng quy trình nghiệp vụ sản xuất kinh doanh hiện nay.
Tuy nhiên sự tùy biến quá lớn với gói sản phẩm ERP sẽ làm giảm năng lực hoạt động cũng như khả năng
ch hợp các ến trình KD vốn là thế mạnh của hệ thống ERP.
(Hoặc) thay đổi cách thức hoạt động của ến trình ERP sao cho chúng tương thích với các ến trình KD
trong gói sản phẩm ERP và giảm thiểu công việc tùy biến phần mềm. PP này có ưu điểm là tối ưu hóa
lợi ích của gói sản phẩm ERP. 5.2.5 cơ cấu và chi phí triển khai giải pháp ERP trong doanh nghiệp
5.2.6 lợi ích khi phát triển ERP
Giúp tổ chức trở nên thống nhất và chuẩn tắc hơn
Giúp các ến trình nghiệp vụ và các ến trình hướng khách hàng trở nên hiệu quả hơn
lOMoARcPSD| 61229936
Cung cấp thông n phản ánh hoạt động kinh doanh ở phạm vi toàn doanh nghiệp giúp nâng cao hiệu
quả ra quyết đnh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61229936
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ
4.viễn thông và các mạng truyền thông a,các yếu tố cấu thành và chức năng
của hệ thống viễn thông
-viễn thông: truyền thông tin bằng con đường điện tử giữa những điểm xa cách nhau về mặt địa lý
-hệ thống viễn thông: tập hợp các yếu tố phần cứng phần mềm tương ứng với nhau để truyền thông tin
từ điểm này sang điểm khác
-các yếu tố cấu thành của hệ thống viễn thông +các máy tính
+các thiết bị đầu cuối +các kênh truyền thông
+các bộ xử lí truyền thông
+phần mềm truyền thông
-các loại tín hiệu và kênh truyền thông *Các loại tín hiệu +tín hiệu tương tự +tín hiệu số
*các kênh truyền thông
+truyền thông hữu tuyến +truyền thông vô tuyến
B. các mạng truyền thông: liên kết các thành phần CNTT với nhau nhằm chia sẻ phần mềm, thông tin, các
thiết bị ngoại vi, năng lực xử lí và truyền thông lOMoAR cPSD| 61229936
*các dạng mạng truyền thông cơ bản -mạng ngang hàng -mạng khách/chủ *mạng internet lOMoAR cPSD| 61229936
c. các loại hình cung cấp dịch vụ truyền thông lOMoAR cPSD| 61229936
ICANN: Internet Corporation for Assigned Names and Numbers IP IPv4 TCP/IP -> IETF ISP
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN
DƯỚI GÓC ĐỘ QUẢN LÍ VẨ QUYẾT ĐỊNH
1.1,quan về hệ thống xử lí giao dịch (UPS) lOMoAR cPSD| 61229936
giao dịch là một trao đổi liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ giữa 2 hoặc nhiều bên
-hệ thống xử lí giao dịch là hệ thống tích hợp các yếu tố con người, các thủ tục, các
CSDL và thiết bị để ghi nhận giao dịch đã hoàn thành Cấp độ: tác nghiệp
Đầu vào: dữ liệu giao dịch
Xử lí: cập nhật hệ thống
Đầu ra: báo cáo chi tiết
Người dùng: nhân viên tác nghiệp, giám sát, quản lý cấp tác nghiệp
Hỗ trợ ra quyết định: có tính cấu trúc cao lOMoAR cPSD| 61229936
1.1.1, đặc trưng của ht xử lý giao dịch
-thực hiện: tự động hóa -độ tin cậy
-nhất quán: xử lý giao dịch cùng loại theo cùng 1 quy luật, cách thức
-toàn vẹn: một giao dịch khi đã bắt đầu cần phải qua tất cả các bước cho đến khi kết thúc quy trình lOMoAR cPSD| 61229936
1.1.2 các hoạt động cơ bản của ht xử lý giao dịch lOMoAR cPSD| 61229936 lOMoAR cPSD| 61229936
1.2, các ứng dụng xử lý giao dịch
1.1.3, các chế độ xử lý giao dịch
-xử lý theo lô: dữ liệu được tập hợp lại và xử lý định kì
-xử lý theo thời gian thực: dữ liệu được xử lý ngay tại thời điểm xảy ra giao dịch +cập nhật tức thời
+xử lý dc nhiều nguồn vào
+bảo toàn thứ tự của các giao dịch theo đúng thứ tự được nhập vào hệ thống
1.1.4, mục tiêu của các httt xử lý giao dịch
-xử lý dữ liệu liên quan đến giao dịch
-duy trì sự chính xác cao của các dữ liệu được thu nhập và xử lý bởi HT
-đảm bảo tính vẹn toàn của dữ liệu và thông tin
-đảm bảo cung cấp kịp thời các tài liệu và báo cáo
-tăng hiệu quả lao động
-tạo ra các hình thức dịch vụ và giá trị giá tăng : là 1 mục tiêu mà tổ chức đặt ra cho tất cả các HTTT xử lý giao dịch
-giúp xây dựng và duy trì sự tín nhiệm của khách hàng lOMoAR cPSD| 61229936
2.hệ thống thông tin quản lý
2.1 tổng quan về các HTTT quản lý
2.1.1 khái niệm về hệ thống thông tin quản lý
-Hệ thống thông tin quản lý là HT tích hợp các yếu tố con người , các thủ túc, các
CSDL và các thiết bị để cung cấp TT có ích cho các nhà quản lý và ra quyết định lOMoAR cPSD| 61229936
2.1.4 đầu ra của hệ thống thông tin quản lý
-các httt quản lý sẽ tạo ra các báo cáo định kì hoặc theo yêu cầu. Các báo cáo này sẽ tóm lược tình hinh
về một lĩnh vực, chức năng nhất định và thường có tính so sánh. Báo cáo Mô tả Báo cáo định kỳ
Báo cáo được lập theo chu kỳ đều đặn( tuần, tháng, năm) Báo cáo chỉ số
Tóm tắt các hoạt động cơ bản của ngày hôm trước ( tồn kho, doanh số...) và phải thống kê
sẵn sàng vào đầu ngày làm việc
 Quản lý và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh kịp thời
Báo cáo theo yêu VD: nhân viên quản lý có nhu cầu thông tin về mức tồn kho hiện tại của một số cầu mặt hàng nhất định Báo cáo ngoại lệ
Kết xuất tự động khi có tình huống bất thường xảy ra để có động thái can thiệp.
VD: hạn cảnh báo số lượng tồn kho Báo cáo siêu liên
Báo cáo cung cấp khả năng truy xuất đến dữ liệu chi tiết nhằm lý giải cho một tình kết
huống bất thường cần quan tâm
*Chú ý khi thiết kế báo cáo -
Báo cáo thảo mãn tối đa nhu cầu của người dùng -
Chỉ đầu tư thời gian và sức lực cho những báo cáo có nhu cầu sử dụng thực sự -
Cần chú ý đến nội dung và hình thức của báo cáo -
Cần lập các báo cáo ngoại lệ trong tình huống có vấn đề giải quyết -
Cần lập báo cáo kịp thời khi chúng cần đến
2.2 các chức năng cơ bản của HHTTQL -cung cấp báo cáo
3. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
3.1 một số khái niệm cơ bản
3.1.1 thông tin, quyết định và quản lý 3.1.2 các dạng quyết định
-quyết định dạng sự kiện
-quyết định dạng quá trình
-quyết định dạng làm giàu kiến thức
-quyết định làm thay đổi trạng thái kiến thức
3.1.3 phân loại quyết định
Phi cấu trúc +không có quy trình rõ ràng để làm ra nó
+không thể xác định được các thông tin liên quan đến nó thường xuyên
Có cấu trúc +có quy trình rõ ràng để làm ra QĐ lOMoAR cPSD| 61229936
3.2 Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định (DSS)
3.2.1 khái niệm hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
Kenneth Lauden: "Hệ hỗ trợ ra quyết định là một hệ thống trong đó kết hợp các mô hình phân tích với
dữ liệu xử lý cùng các công cụ phân tích và truy vần giúp các nhà quản lý trước quyết định nửa cấu trúc"
Turban: "DSS là hệ thống thông tin dựa trên máy tính một cách mềm dẻo, tượng hỗ và thích nghi sử
dụng các quy tắc ra quyết định, các mô hình kết hợp với sự sáng tạo của người ra quyết định để đưa ra
các quyết định đặc trưng, khả thi trong việc giải các bài toán thực tế.
DSS là httt dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc nửa cấu trúc
• Là HTTT cung cấp sự trợ giúp qua lại giữa người quản lý và HT trong quá trình ra QĐ.
• DSS sử dụng các yêu tô sau đây đề tin học hóa các mô hình tương hô giúp các nhà quản lý ra quyết
định phi cấu trúc hoặc nửa cấu trúc: • Mô hình phân tích • Các CSDL riêng biệt
• Các tư tưởng và đánh giá của nhà quản lý
• Có khả năng trợ giúp trực tiếp các dạng QĐ đặc trưng, các kiểu QĐ, các nhu cầu riêng biệt của mỗi nhà quản lý.
*so sánh sự khác nhau giữa DSS và MIS lOMoAR cPSD| 61229936
CHƯƠNG 3: CÁC HTTT ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH
4.1 khái quát về HTTT quản trị ngồn nhân lực 4.1.1 khái niệm chung
-hỗ trợ các hoạt động quản lý liên quan đến nhân sự trong tổ chức
-Các chức năng của HTTT quản trị nguồn nhân lực
4.1.2 mô hình HTTT quản trị nguồn nhân lực lOMoAR cPSD| 61229936
Phân loại HTTT quản trị nguồn nhân lực theo mức quản lý
4.1.3 phần mềm quản lý nhân lực
VD: Dynaplan SMIA, peopleSoft...
Các doanh nghiệp nhà cung cấp phần mềm quản lý: SAP( lớn nhất), MICROSOFT DYNAMICS, INFOR... lOMoAR cPSD| 61229936
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG CÔNG CỤ WHAT-IF
Phân tích dữ liệu bằng công cụ what if -phân tích độ nhạy -phân tích tình huống -tìm mục tiêu 1, phân tích độ nhạy HTTT MARKETING
2.1 khái quát về httt marketing lOMoAR cPSD| 61229936 2.1.1 khái niệm chung
Hỗ trợ các hoạt động quản lý ở các lĩnh vực phát triển sản phẩm, phân phối và định giá sản phẩm, đánh
giá hiệu quả khuyến mại và dự báo bán hang
Nhận dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, xử lý các dữ liệu đó và cung cấp các thông tin hữu ích cho các
nhà quản lý Marketing của tổ chức
2.1.2 mô hình lập kế hoạch quản trị marketing
2.2 phân loại httt marketing theo mức quản lý Chiến lược Chiến thuật Tác nghiệp Httt dự báo bán hàng Httt quản lý bán hàng Httt khách hàng
Httt lập kế hoạch và phát triển
Httt định giá sản phẩm Httt liên hệ Httt xúc tiến bán hàng Httt hướng dẫn Httt phân phối Httt tài liêu
Httt bán hàng qua điện thoại Httt quảng cáo qua thư
HTTT TÍCH HỢP TRONG KINH DOANH
5.1 HTTT quản trị quan hệ khách hàng CRM
5.1.1 khái niệm quản trị quan hệ khách hàng
-cung cấp cho tổ chức và tất cả các nhân viên có quan hệ với khách hàng thông tin đầy đủ về mỗi khách
hàng, trong mọi mối quan hệ của khách hàng, ở mọi kênh phân phối
-cung cấp cho khách hàng thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và các kênh phân phối của doanh nghiệp
-quan trị quan hệ khách hàng sử dụng cntt để tạo ra một hệ thống liên lĩnh vực, cho phép tích hợp và tự
động hóa nhiều tiến trình phục vụ khách hàng, bao gồm bán hàng, marketing và dịch vụ khách hàng
5.1.2 hệ thống quản trị quan hệ khách hàng *chức năng cơ bản
Gồmcácmodunphầnmềmvàcáccông cụ cho phép tổ chức và tất cả các nhân viên trong tổ chức tạo ra dịch
vụ nhanh chóng, thuận tiện và tin cậy cho khách hàng.
Các nhà cung cấp giải pháp phần mềm CRM hàng đầu: Siebel System, Oracle, Peoplesoft, SAP AG, Epiphany, …
Phần mềm CRM giúp các nhân viên bán hàng, marketing và dịch vụ khách hàng thu thập, theo dõi các dữ
liệu liên quan đến mọi môi quan hệ và giao dịch trong quá khứ cũng như theo dõi kế hoạch của công ty lOMoAR cPSD| 61229936
với khách hàng hiện thời và khách hàng tiềm năng. TT được tổng hợp từ mọi kênh giao dịch với khách
hàng: điện thoại, fax, e mail, cửa hàng bán lẻ, trang web,…
HT CRM lưu trữ dữ liệu trong CSDL khách hàng chung, trong đó lưu trữ tất cả các thông tin giao dịch của
khách hàng và chia sẻ trên toàn tổ chức thông qua mạng Internet, Intranet và các liên kết mạng khác cho
các ứng dụng bán hàng, marketing và dịch vụ khác của CRM lOMoAR cPSD| 61229936
5.2 hệ thống quản trị tích hợp doanh nghiệp 5.2.1 khái niệm chung lOMoAR cPSD| 61229936
ERP (Enterprise Resources Planning) là các modun phần mềm tích hợp và một CSDL tập trung cho phép
chia sẻ dữ liệu cho nhiều tiến trình kinh doanh khác nhau và cho nhiều lĩnh vực chức năng khác nhau
trong tổ chức, doanh nghiệp, phối hợp các tiến trình nghiệp vụ cơ bản nhất trong nội bộ doanh nghiệp
Những nhà cung cấp giải pháp ERP chính: SAP, Oracle, Peoplesoft, Bean.
5.2.3 chức năng của hệ thống ERP
Thực hiện thu thập dữ liệu từ các tiến trình nghiệp vụ cơ bản khác nhau của các lính vựa kinh doanh và
sản xuất, tài chính và kế toán, bán hàng và marketing và nguồn nhân lực
Lưu trữ dữ liệu thu thập được trong 1 kho dữ liệu tổng thể và cho phép các bộ phận này có thể truy cập đến kho dữ liệu này
5.2.4 Nguyên tắc giải quyết khi giải pháp phần mềm ERP không hỗ trợ cách thức hoạt động hiện tại
Tùy biến một số modun của phần mềm nhằm đáp ứng quy trình nghiệp vụ sản xuất kinh doanh hiện nay.
Tuy nhiên sự tùy biến quá lớn với gói sản phẩm ERP sẽ làm giảm năng lực hoạt động cũng như khả năng
tích hợp các tiến trình KD vốn là thế mạnh của hệ thống ERP.
(Hoặc) thay đổi cách thức hoạt động của tiến trình ERP sao cho chúng tương thích với các tiến trình KD
trong gói sản phẩm ERP và giảm thiểu công việc tùy biến phần mềm. PP này có ưu điểm là tối ưu hóa
lợi ích của gói sản phẩm ERP. 5.2.5 cơ cấu và chi phí triển khai giải pháp ERP trong doanh nghiệp
5.2.6 lợi ích khi phát triển ERP
Giúp tổ chức trở nên thống nhất và chuẩn tắc hơn
Giúp các tiến trình nghiệp vụ và các tiến trình hướng khách hàng trở nên hiệu quả hơn lOMoAR cPSD| 61229936
Cung cấp thông tin phản ánh hoạt động kinh doanh ở phạm vi toàn doanh nghiệp giúp nâng cao hiệu quả ra quyết định