lOMoARcPSD| 58797173
Vấn đề 1: Tổng quan về tư pháp quốc tế
1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế
1.1. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là các quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu
tố ớc ngoài.
Quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng)
* Quan hnội dung có nh chất dân sự (quan hệ dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động, sở
hữu trí tuệ, hôn nhân gia đình…)
* Quan hệ phát sinh trong lĩnh vực tố tụng dân sự
(BLDS, BL tố tụng dân sự)
Khoản 2 Điều 663 BLDS 2015:
Quan hệ dân sự yếu tố ớc ngoài quan hệ dân sthuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
b) Các bên tham gia đều công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi,
thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
c) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tượng của quan
hệ dân sự đó ở ớc ngoài.
Khoản 2 Điều 464 BLTTDS 2015:
“Vviệc dân sự có yếu tố ớc ngoài là vụ việc dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài;
b) Các bên tham gia đều công dân, quan, tchức Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi,
thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
lOMoARcPSD| 58797173
c) Các bên tham gia đều công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam nhưng đối tượng của quan hệ
dân sự đó ở ớc ngoài.
3. Các hoạt động tương trợ tư pháp trong tố tụng dân sự được thực hiện theo quy định của pháp
luật về tương trợ tư pháp.
Yếu tố ớc ngoài:
Dấu hiệu chủ thể tham gia quan hệ
* Ít nhất một bên là nước ngoài
* Các bên cùng quốc tịch nhưng trụ sở thương mại/ nơi cư trú ở các nước khác nhau
Đối tượng của quan hệ: Tồn tại ở ớc ngoài
Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, thực hiện, chấm dứt quan hệ: Xảy ra ở ớc ngoài
VD: Đi du lịch ở ớc ngoài rồi bị chó cắn thì chủ của con chó phải bồi thường thiệt hại
1.2. Phương pháp điều chỉnh
A. Phương pháp thực chất
phương pháp giải quyết ngay quan hệ pháp sinh bằng cách xác định trực ếp quyền,
nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ
VD: Khoản 1 Điều 35 Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế: Người bán giao đúng số
lượng, phẩm chất và mô tả như quy định trong hợp đồng và đúng bao bì hay đóng gói như hp
đồng yêu cầu
Phương pháp thực chất được thực hiện thông qua quy phạm thực chất:
Quy phạm thực chất trong điều ước quốc tế được gọi quy phạm thực chất thống
nhất. VD: trong các công ước quốc tế như Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa quc
tế, Công ước Berne năm 1886 về bảo hộ tác phẩm văn học và nghệ thuật, Công ước Paris
năm 1883 về Bảo hộ Sở hữu công nghiệp
Quy phạm thực chất trong pháp luật quốc gia được gọi quy phạm thực chất thông
thường. VD: Trong luật Đầu VN quy định quyền nghĩa vụ của nhà đầu tư.
Công cụ: QUY PHẠM THỰC CHẤT
Đặc trưng:
lOMoARcPSD| 58797173
Vấn đề pháp lý được giải quyết ngay: Quy định cụ thquyn, lợi ích hợp pháp và nghĩa v
của các bên, giải pháp cụ thể cho vấn đề.
Được thực hiện trên cơ sở áp dụng Quy phạm thực chất: Quy định trong pháp luật quốc
gia, Điều ước quốc tế, TQQT.
B. Phương pháp xung đột
phương pháp điều chỉnh quan hệ bằng cách lựa chọn một hệ thống pháp luật cụ th
trong số những hthống pháp luật liên quan rồi dùng hệ thống pháp luật được chọn
ra ấy để giải quyết quan hệ
Công cụ: QUY PHẠM XUNG ĐỘT Đặc trưng:
Giải quyết vấn đề một cách gián ếp:
* Dẫn chiếu tới hệ thống pháp luật quốc gia
* Sử dụng quy định cụ thể trong hệ thống pháp luật quốc gia được dẫn tới để giải quyết
Được thực hiện trên sở áp dụng Quy phạm xung đột: Quy định trong pháp luật quốc
gia, Điều ước quốc tế, TQQT
VD: Nam công dân người TQ 20 tuổi kết hôn với nữ công dân VN 18 tuổi tại VN thì đầu ên sẽ
phải xem luật VN như thế nào, luật TQ quy định như thế nào từ đó xác định quyền và nghĩa v
của các bên.
Gọi là “phương pháp xung đột” vì nó được thực hiện thông qua quy phạm xung đột:
Quy phạm xung đột trong điều ước quốc tế được gọi quy phạm xung đột thống nhất.
VD: trong các hiệp định tương tr tư pháp giữa Việt Nam với quốc gia khác. Gọi là “thống
nhất” vì nó được các quốc gia cùng thỏa thuận ban hành.
Quy phạm xung đột trong pháp luật quốc gia được gọi quy phạm xung đột thông
thường (chủ yếu nằm trong phần 5 của BLDS 2015). Gọi là “thông thườngvì nó được
quốc gia đơn phương ban hành.
c. Mối tương quan giữa hai phương pháp điều chỉnh
Phương pháp thực chất điều chỉnh các quan hệ dân sự yếu tố ớc ngoài phương
pháp hiệu quả nhất vì đã quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên cùng các chế tài.
Trong 2 phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế thì phương pháp xung đột được áp
dụng phổ biến để xác định hệ thống PL áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự theo nghĩa
rộng có yếu tố ớc ngoài
lOMoARcPSD| 58797173
Vì mỗi hệ thống của mỗi quốc gia đều sự khác biệt về phong tục, tập quán, khác biệt
về điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội => quyền và nghĩa vụ của các chủ th(cá nhân, pháp
nhân) trong các quan hhội khác nhau => rất khó đạt được thỏa thuận chung để
quy định quyền nghĩa vcủa các chủ thgiữa các quốc gia. dụ Hoa Knhân
được sở hữu đất đai trong khi Việt Nam thì không; Đan Mạch công nhận hôn nhân
đồng nh còn VN thì không. Trong thực tế chmột số rất ít những quy định chung
được hầu hết các nước trên thế giới công nhận hôn nhân 1 vợ 1 chồng, cá nhân được sở
hữu nhà ở… mới có thể được sử dụng phương pháp thực chất.
Trong thực tế 2 phương pháp này được sử dụng rất linh hoạt. Các quan hệ về thương mại
chyếu áp dụng phương pháp thực chất, còn các quan hệ về sở hữu, thừa kế, quyền nhân
thân thì chủ yếu áp dụng phương pháp xung đột.
2. Các nguyên tắc cơ bản của tư pháp Quốc tế Việt Nam
2.1. Nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp lý giữa các chế độ sở hữu của các quốc gia khác nhau
Nội dung: Nhà nước Việt Nam không phân biệt đối xử giữa các chế độ sở hữu của các quốc gia
khác nhau trên thế giới. Các chế độ sở hữu này được đối xử bình đẳng với nhau về mặt pháp lí,
không phân biệt chế độ chính trị, kinh tế, xã hội mà quốc gia theo đuổi.
2.2. Nguyên tắc quyền miễn trừ của các quốc gia
Nội dung: Trong quan hệ tư pháp quốc tế, nếu không có sự đồng ý
của quốc gia tkhông một cơ quan nhà ớc nào được phép xét xử, áp dụng các biện pháp
nhằm đảm bảo cho vụ kiện, thi hành án đối với quốc gia cũng như áp dụng các biện pháp như
tịch thu, bắt giữ… các tài sản thuộc sở hữu của quốc gia.
2.3. Nguyên tắc không phân biệt đối xử trong quan hgiữa công dân Việt Nam với người nước
ngoài và giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam
Nội dung: Khi tham gia vào các quan hệ TPQT, về cơ bản, người nước ngoài được đối xử
bình đẳng với nhau và với công dân Việt Nam, không phân biệt nguồn gốc, chủng tộc, tôn
giáo, quan điểm chính trị…
Tuy nhiên trong một số lĩnh vực liên quan đến chính trị, an ninh quốc gia, người nước
ngoài phải chịu những hạn chế nhất định so với công dân Việt Nam, dụ như: người
ớc ngoài không được tham gia bầu cử, ứng cử các chức danh nhà ớc, không được
lOMoARcPSD| 58797173
làm việc trong một số ngành nghề liên quan tới an ninh quốc gia, không được sở hữu n
với thời hạn không xác định.
2.4. Nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận của các bên
Nội dung: Pháp luật cho phép các bên trong quan hệ thoả thuận lựa chọn luật áp dụng
đối với quan hệ đó.
Tuy nhiên, không phải mọi lĩnh vực pháp quốc tế điều chỉnh các bên đều được phép
lựa chọn luật áp dụng, về cơ bản, các bên chỉ được phép lựa chọn luật áp dụng trong lĩnh
vực hợp đồng bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
2.5. Nguyên tắc có đi có lại
Nội dung: Quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài tại Việt Nam
được xây dựng và bảo đảm thực thi trên cơ sở các quyền và nghĩa vụ mà công dân, pháp
nhân Việt Nam được quy định đảm bảo thực thi ớc ngoài tương ứng. Tuỳ theo
quan hệ giữa Việt Nam và nước ngoài mà nguyên tắc có đi lại thực chất hoặc hình thức
sẽ được áp dụng.
3. Nguồn của tư pháp quốc tế
3.1. Pháp luật quốc gia A.
Đặc điểm
Pháp luật quốc gia là nguồn phbiếnchủ yếu của tư pháp quốc tế.
Quốc gia ưu ên xây dựng quy định điều chỉnh các quan hệ tư pháp quốc tế.
Việc xây dựng điều ước quốc tế điều chỉnh mọi quan hệ tư pháp quốc tế không khả thi.
B. Hình thức thể hiện
Quy định rải rác trong Hiến pháp, luật, văn bản dưới luật Pháp, Đức, Anh…
Quy định trong đạo luật riêng biệt (Thuỵ Sĩ, Ba Lan…)
3.2. Điều ước quốc tế
A. Đặc điểm
Nguồn quan trọng của tư pháp quốc tế: Điều ước quc tế
Chđiều ước quốc tế chứa đựng quy phạm pháp quốc tế Việt Nam thành viên
mới là nguồn của tư pháp quốc tế
Số lượng ĐƯQT điều chỉnh các quan hệ TPQT khá ít
lOMoARcPSD| 58797173
3.3. Tập quán quốc tế
3.4. Án lệ và các nguồn khác

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173
Vấn đề 1: Tổng quan về tư pháp quốc tế
1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế
1.1. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là các quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu tố nước ngoài. •
Quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng)
* Quan hệ nội dung có tính chất dân sự (quan hệ dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động, sở
hữu trí tuệ, hôn nhân gia đình…)
* Quan hệ phát sinh trong lĩnh vực tố tụng dân sự
(BLDS, BL tố tụng dân sự)
Khoản 2 Điều 663 BLDS 2015:
Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
b) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi,
thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
c) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tượng của quan
hệ dân sự đó ở nước ngoài.
Khoản 2 Điều 464 BLTTDS 2015:
“Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài là vụ việc dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài;
b) Các bên tham gia đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi,
thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài; lOMoAR cPSD| 58797173
c) Các bên tham gia đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam nhưng đối tượng của quan hệ
dân sự đó ở nước ngoài.
3. Các hoạt động tương trợ tư pháp trong tố tụng dân sự được thực hiện theo quy định của pháp
luật về tương trợ tư pháp.” • Yếu tố nước ngoài: •
Dấu hiệu chủ thể tham gia quan hệ
* Ít nhất một bên là nước ngoài
* Các bên cùng quốc tịch nhưng trụ sở thương mại/ nơi cư trú ở các nước khác nhau •
Đối tượng của quan hệ: Tồn tại ở nước ngoài •
Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, thực hiện, chấm dứt quan hệ: Xảy ra ở nước ngoài
VD: Đi du lịch ở nước ngoài rồi bị chó cắn thì chủ của con chó phải bồi thường thiệt hại
1.2. Phương pháp điều chỉnh
A. Phương pháp thực chất •
Là phương pháp giải quyết ngay quan hệ pháp sinh bằng cách xác định trực tiếp quyền,
nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ
VD: Khoản 1 Điều 35 Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế: Người bán giao đúng số
lượng, phẩm chất và mô tả như quy định trong hợp đồng và đúng bao bì hay đóng gói như hợp đồng yêu cầu •
Phương pháp thực chất được thực hiện thông qua quy phạm thực chất: •
Quy phạm thực chất có trong điều ước quốc tế được gọi là quy phạm thực chất thống
nhất. VD: trong các công ước quốc tế như Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc
tế, Công ước Berne năm 1886 về bảo hộ tác phẩm văn học và nghệ thuật, Công ước Paris
năm 1883 về Bảo hộ Sở hữu công nghiệp •
Quy phạm thực chất có trong pháp luật quốc gia được gọi là quy phạm thực chất thông
thường. VD: Trong luật Đầu tư VN quy định rõ quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư. 
Công cụ: QUY PHẠM THỰC CHẤT • Đặc trưng: lOMoAR cPSD| 58797173 •
Vấn đề pháp lý được giải quyết ngay: Quy định cụ thể quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ
của các bên, giải pháp cụ thể cho vấn đề. •
Được thực hiện trên cơ sở áp dụng Quy phạm thực chất: Quy định trong pháp luật quốc
gia, Điều ước quốc tế, TQQT. B. Phương pháp xung đột •
Là phương pháp điều chỉnh quan hệ bằng cách lựa chọn một hệ thống pháp luật cụ thể
trong số những hệ thống pháp luật có liên quan rồi dùng hệ thống pháp luật được chọn
ra ấy để giải quyết quan hệ •
Công cụ: QUY PHẠM XUNG ĐỘT  Đặc trưng: •
Giải quyết vấn đề một cách gián tiếp:
* Dẫn chiếu tới hệ thống pháp luật quốc gia
* Sử dụng quy định cụ thể trong hệ thống pháp luật quốc gia được dẫn tới để giải quyết •
Được thực hiện trên cơ sở áp dụng Quy phạm xung đột: Quy định trong pháp luật quốc
gia, Điều ước quốc tế, TQQT
VD: Nam công dân người TQ 20 tuổi kết hôn với nữ công dân VN 18 tuổi tại VN thì đầu tiên sẽ
phải xem luật VN như thế nào, luật TQ quy định như thế nào từ đó xác định quyền và nghĩa vụ của các bên. •
Gọi là “phương pháp xung đột” vì nó được thực hiện thông qua quy phạm xung đột: •
Quy phạm xung đột trong điều ước quốc tế được gọi là quy phạm xung đột thống nhất.
VD: trong các hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với quốc gia khác. Gọi là “thống
nhất” vì nó được các quốc gia cùng thỏa thuận ban hành. •
Quy phạm xung đột trong pháp luật quốc gia được gọi là quy phạm xung đột thông
thường (chủ yếu nằm ở trong phần 5 của BLDS 2015).
Gọi là “thông thường” vì nó được
quốc gia đơn phương ban hành.
c. Mối tương quan giữa hai phương pháp điều chỉnh •
Phương pháp thực chất điều chỉnh các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là phương
pháp hiệu quả nhất vì đã quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên cùng các chế tài. •
Trong 2 phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế thì phương pháp xung đột được áp
dụng phổ biến để xác định hệ thống PL áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự theo nghĩa
rộng có yếu tố nước ngoài lOMoAR cPSD| 58797173 •
Vì mỗi hệ thống của mỗi quốc gia đều có sự khác biệt về phong tục, tập quán, khác biệt
về điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội => quyền và nghĩa vụ của các chủ thể (cá nhân, pháp
nhân) trong các quan hệ xã hội là khác nhau => rất khó đạt được thỏa thuận chung để
quy định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể giữa các quốc gia. Ví dụ ở Hoa Kỳ cá nhân
được sở hữu đất đai trong khi ở Việt Nam thì không; ở Đan Mạch công nhận hôn nhân
đồng tính còn ở VN thì không. Trong thực tế chỉ có một số rất ít những quy định chung
được hầu hết các nước trên thế giới công nhận hôn nhân 1 vợ 1 chồng, cá nhân được sở
hữu nhà ở… mới có thể được sử dụng phương pháp thực chất. •
Trong thực tế 2 phương pháp này được sử dụng rất linh hoạt. Các quan hệ về thương mại
chủ yếu áp dụng phương pháp thực chất, còn các quan hệ về sở hữu, thừa kế, quyền nhân
thân thì chủ yếu áp dụng phương pháp xung đột.
2. Các nguyên tắc cơ bản của tư pháp Quốc tế Việt Nam
2.1. Nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp lý giữa các chế độ sở hữu của các quốc gia khác nhau
Nội dung: Nhà nước Việt Nam không phân biệt đối xử giữa các chế độ sở hữu của các quốc gia
khác nhau trên thế giới. Các chế độ sở hữu này được đối xử bình đẳng với nhau về mặt pháp lí,
không phân biệt chế độ chính trị, kinh tế, xã hội mà quốc gia theo đuổi.
2.2. Nguyên tắc quyền miễn trừ của các quốc gia
Nội dung: Trong quan hệ tư pháp quốc tế, nếu không có sự đồng ý
của quốc gia thì không một cơ quan nhà nước nào được phép xét xử, áp dụng các biện pháp
nhằm đảm bảo cho vụ kiện, thi hành án đối với quốc gia cũng như áp dụng các biện pháp như
tịch thu, bắt giữ… các tài sản thuộc sở hữu của quốc gia.
2.3. Nguyên tắc không phân biệt đối xử trong quan hệ giữa công dân Việt Nam với người nước
ngoài và giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam
Nội dung: Khi tham gia vào các quan hệ TPQT, về cơ bản, người nước ngoài được đối xử
bình đẳng với nhau và với công dân Việt Nam, không phân biệt nguồn gốc, chủng tộc, tôn
giáo, quan điểm chính trị… •
Tuy nhiên trong một số lĩnh vực liên quan đến chính trị, an ninh quốc gia, người nước
ngoài phải chịu những hạn chế nhất định so với công dân Việt Nam, ví dụ như: người
nước ngoài không được tham gia bầu cử, ứng cử các chức danh nhà nước, không được lOMoAR cPSD| 58797173
làm việc trong một số ngành nghề liên quan tới an ninh quốc gia, không được sở hữu nhà
với thời hạn không xác định.
2.4. Nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận của các bên
Nội dung: Pháp luật cho phép các bên trong quan hệ thoả thuận lựa chọn luật áp dụng đối với quan hệ đó. •
Tuy nhiên, không phải mọi lĩnh vực mà tư pháp quốc tế điều chỉnh các bên đều được phép
lựa chọn luật áp dụng, về cơ bản, các bên chỉ được phép lựa chọn luật áp dụng trong lĩnh
vực hợp đồng bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
2.5. Nguyên tắc có đi có lại
Nội dung: Quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài tại Việt Nam
được xây dựng và bảo đảm thực thi trên cơ sở các quyền và nghĩa vụ mà công dân, pháp
nhân Việt Nam được quy định và đảm bảo thực thi ở nước ngoài tương ứng. Tuỳ theo
quan hệ giữa Việt Nam và nước ngoài mà nguyên tắc có đi có lại thực chất hoặc hình thức sẽ được áp dụng.
3. Nguồn của tư pháp quốc tế
3.1. Pháp luật quốc gia A. Đặc điểm
Pháp luật quốc gia là nguồn phổ biếnchủ yếu của tư pháp quốc tế. •
Quốc gia ưu tiên xây dựng quy định điều chỉnh các quan hệ tư pháp quốc tế. •
Việc xây dựng điều ước quốc tế điều chỉnh mọi quan hệ tư pháp quốc tế là không khả thi.
B. Hình thức thể hiện
Quy định rải rác trong Hiến pháp, luật, văn bản dưới luật Pháp, Đức, Anh… •
Quy định trong đạo luật riêng biệt (Thuỵ Sĩ, Ba Lan…)
3.2. Điều ước quốc tế A. Đặc điểm
Nguồn quan trọng của tư pháp quốc tế: Điều ước quốc tế
Chỉ điều ước quốc tế chứa đựng quy phạm tư pháp quốc tế mà Việt Nam là thành viên
mới là nguồn của tư pháp quốc tế •
Số lượng ĐƯQT điều chỉnh các quan hệ TPQT khá ít lOMoAR cPSD| 58797173
3.3. Tập quán quốc tế
3.4. Án lệ và các nguồn khác