











Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58707906 Model 1 
Cloud Services (Dịch sang tiếng Việt: Dịch vụ đám mây) là một thuật 
ngữ trong lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT), bao gồm các dịch vụ, 
mô hình phân phối và các giải pháp khác nhau được cung cấp bởi các nhà  cung cấp dịch vụ Cloud 
Shared Responsibility Model đảm bảo nghĩa vụ của hai bên cùng cấp và 
sử dụng phần mềm với bảo mật cơ sở dữ liệu. 
IaaS là viết tắt của Infrastructure as a Service (Cơ sở hạ tầng như một 
dịch vụ) là một mô hình dịch vụ đám mây cho phép người dùng thuê và 
quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) như máy chủ ảo, bộ 
nhớ, mạng và hệ điều hành từ nhà cung cấp dịch vụ đám mây thông qua  kết nối Internet. 
SaaS) vốn được coi là một mô hình phần mềm dựa trên đám mây cung 
cấp các ứng dụng cho người dùng cuối thông qua một trình duyệt 
Internet. SaaS cung cấp các dịch vụ và ứng dụng máy chủ cho khách hàng 
để truy cập theo nhu cầu. 
PaaS, hay Platform-as-a-Service là một mô hình điện toán đám mây 
cung cấp cho khách hàng một nền tảng đám mây hoàn chỉnh – phần 
cứng, phần mềm và cơ sở hạ tầng – để phát triển, chạy và quản lý các ứng 
dụng mà không tốn kém, phức tạp và không linh hoạt thường đi kèm với 
việc xây dựng và duy trì nền tảng đó tại chỗ (platform on-premises). IAM 
(Identity and Access Management) cho phép bạn quản lý truy cập vào các 
dịch vụ và tài nguyên AWS một cách bảo mật. Khi sử dụng IAM, bạn có 
thể tạo, quản lý người dùng và nhóm AWS, sử dụng các quyền để cho 
phép và từ chối quyền truy cập vào tài nguyên AWS của họ. Đặc quyền 
tối thiểu (Least Privilege) là một nguyên tắc bảo mật cơ bản và có thể 
được áp dụng rộng rãi để hạn chế quyền truy cập hoặc quyền thực 
hiện một số hành động trên hệ thống. 
DoS viết tắt của cụm từ Denial of Service, là một kiểu tấn công từ chối 
dịch vụ khi đó máy tính của bạn sẽ bị tấn công bởi lưu lượng truy cập từ 
hệ thống của hacker. DoS là một cuộc tấn công trực tuyến thường nhắm 
vào một trang web hoặc máy chủ điển hình. Bằng cách làm quá tải tài 
nguyên hệ thống, tốc độ hệ thống của máy tính sẽ bị chậm lại đáng kể. 
Tấn công “Watering Hole Attack” là hình thức tấn công được nhắc đến 
gần đây, thường liên quan tới các cuộc tấn công có chủ đích vào các cơ 
quan, tổ chức, doanh nghiệp. Thông qua việc lừa người dùng truy cập vào 
các website chứa mã độc. 
Xác thực đa nhân tố (Multi-factor Authentication – MFA) là một hệ thống 
bảo mật yêu cầu nhiều phương thức xác thực giúp ngăn chặn truy cập tài 
khoản trái phép khi mật khẩu hệ thống bị lộ. Quy trình đăng nhập tài 
khoản gồm nhiều bước, trong đó, yêu cầu người dùng nhập thêm thông      lOMoAR cPSD| 58707906
tin khác ngoài mật khẩu. Ví dụ: cùng với mật khẩu, người dùng có thể 
được yêu cầu nhập mã gửi qua email, điện thoại, trả lời câu hỏi bí mật  hoặc quét vân tay.  Questions 
1. You own a small standalone coffee shop. 
A.You have identified several resources that you 
would need to protect for your business. 
Next, you need to prioritize your security needs.  
Evaluate the risk associated with each resource. 
Describe the impact a security breach would have on 
your business. Rate the likelihood of the resource 
being compromised, and then explain your rationale  for your ratings. 
Khi bảo vệ tài nguyên cho quán cà phê nhỏ, mình thấy có 
một số ưu tiên quan trọng. Đầu tiên là thông tin thanh 
toán của khách hàng; nếu bị xâm phạm, quán sẽ mất lòng 
tin và có thể gặp rắc rối pháp lý. Tiếp theo là tài sản vật 
lý như máy pha cà phê và nguyên liệu, vì mất mát sẽ ảnh 
hưởng lớn đến hoạt động. Thông tin nhân viên cũng cần 
bảo vệ để duy trì sự tin tưởng. Hợp đồng với nhà cung 
cấp và hồ sơ tài chính cũng quan trọng, vì việc rò rỉ có 
thể gây ra vấn đề trong chuỗi cung ứng và quản lý tài 
chính. Tóm lại, việc thiết lập biện pháp bảo mật cho 
những tài nguyên này là cần thiết để giữ cho quán cà phê 
hoạt động ổn định và uy tín. 
B.Use the following table as a guide: 
If it were Likelihood the  breached,  resource will  what would  be  Resource 
be the impact compromised Rationale    on your  (high, 
business? medium, low)  Website  Khách hàng  Trung bình  Nguy cơ thấp  không thể tìm  nếu chỉ chứa  thấy thông tin  thông tin cơ  hoặc đặt hàng,  bản, cao hơn  ảnh hưởng đến  nếu có chức  doanh thu và  năng đặt hàng  uy tín  trực tuyến.      lOMoAR cPSD| 58707906 Customer  Khách hàng có  Cao  Là mục tiêu 
credit card data thể mất tiền và  chính của tội  không cảm  phạm mạng, 
If it were Likelihood the  breached,  resource will  what would  be  Resource 
be the impact compromised Rationale    on your  (high, 
business? medium, low)    thấy an toàn  cần bảo vệ kỹ  khi mua hàng  lưỡng.  Employee 
Có thể gây rắc Trung bình Quan trọng để  information  rối về bảo mật  duy trì an toàn  cá nhân, ảnh  và sự tin tưởng  hưởng đến  trong môi  lòng tin và tinh  trường làm  thần làm việc  việc. 
2. The PoLP is centered on the concept that the least number 
of permissions is to be applied to a user to search 
(READ), add (WRITE), delete (DELETE), modify 
(WRITE and/or DELETE), or edit permissions for all 
other users and take ownership for any and all data 
(FULL). The PoLP can be applied to every level of a 
system. It applies to end users, systems, processes, 
networks, databases, applications, and every other facet  of an IT environment.  
For example, with the PoLP, an employee whose job is to enter data 
into a database only needs the ability to add (WRITE) records to that 
specific database. If malware infects that employee’s computer or if 
the employee clicks a link in a phishing email, the malicious attack is 
limited to making database entries. If that employee has root (FULL) 
access privileges, however, the infection can spread system-wide. 
In your coffee shop, you have hired a new barista to help with the 
morning shift. They will be accepting customers’ orders, filling the 
orders, and taking payment for the orders.  a. 
Use the PoLP to determine what systems this new employee 
would need access to. What privileges would they need for each      lOMoAR cPSD| 58707906
system? Would you give them open access to your systems? Why or  why not? 
Để áp dụng Nguyên tắc quyền truy cập tối thiểu (PoLP) cho nhân viên 
barista mới ở quán cà phê, tôi sẽ cấp cho họ quyền thêm và đọc đơn hàng 
trong hệ thống quản lý đơn hàng (POS), quyền ghi nhận thanh toán và 
quyền đọc thông tin tồn kho. Tuy nhiên, tôi sẽ không cấp quyền truy cập 
mở (FULL access) vào hệ thống để bảo đảm an toàn. Việc hạn chế quyền 
truy cập giúp giảm rủi ro từ malware và dễ dàng quản lý hoạt động của 
nhân viên, đảm bảo họ chỉ thực hiện nhiệm vụ cần thiết cho công việc.  b. 
Your coffee shop has added a new frequent buyer program. 
What additional systems (if any) would this new employee need 
access to? What privileges would they need for each system? Is it 
sensible from an information security standpoint to provide them 
with each of these privileges? 
Khi quán cà phê của bạn triển khai chương trình khách hàng thân thiết, 
nhân viên mới sẽ cần truy cập một số hệ thống như hệ thống POS (Point 
of Sale) và cơ sở dữ liệu khách hàng để quản lý thông tin khách hàng và 
điểm thưởng. Họ cần quyền đọc và ghi dữ liệu để cập nhật điểm cho 
khách hàng mỗi khi mua hàng. Tuy nhiên, từ góc độ bảo mật thông tin, 
cần áp dụng nguyên tắc phân quyền tối thiểu. Nhân viên chỉ nên được cấp 
quyền truy cập cần thiết cho công việc và không nên có quyền truy cập 
vào thông tin nhạy cảm như thông tin thanh toán của khách hàng, nhằm 
giảm thiểu rủi ro bảo mật và bảo vệ dữ liệu. 
3. A DoS attack is a deliberate attempt to make your website 
or application unavailable to users, such as by flooding it 
with network traffic. To achieve this, attackers use a 
variety of techniques that consume large amounts of 
network bandwidth or tie up other system resources, 
disrupting access for legitimate users. In its simplest 
form, a lone attacker uses a single source to run a DoS  attack against a target. 
But in a distributed denial of service (DDoS) attack, an attacker uses 
multiple sources—which might be distributed groups of 
malwareinfected computers, routers, Internet of Things (IoT) 
devices, and other endpoints—to orchestrate an attack against a 
target. A network of compromised hosts participates in the attack, 
generating a flood of packets or requests to overwhelm the target.  
The most common DDoS attacks are infrastructure layer attacks. An 
attacker generates large volumes of traffic that can inundate the      lOMoAR cPSD| 58707906
capacity of a network or tie up resources on systems like a server, 
firewall, intrusion protection system (IPS), or load balancer. 
Although these attacks can be easy to identify, to effectively mitigate 
them, you must have a network or systems that scale up capacity 
more rapidly than the inbound traffic flood. This extra capacity is to 
filter out or absorb the attack traffic, enabling your system and 
application to respond to your legitimate customer traffic. 
a. How would the owner of a coffee shop best protect their assets  from a DDoS? 
Chủ quán cà phê có thể bảo vệ tài sản khỏi tấn công DDoS bằng cách 
sử dụng tường lửa ứng dụng web (WAF), triển khai mạng phân phối 
nội dung (CDN), và sử dụng các dịch vụ chống DDoS như AWS 
Shield. Những biện pháp này giúp ngăn chặn lưu lượng độc hại, duy 
trì khả năng đáp ứng của hệ thống và bảo vệ các dịch vụ trực tuyến.  Model 2 
Amazon Inspector là dịch vụ quản lý lỗ hổng bảo mật tự động, liên tục 
quét các khối lượng công việc AWS để phát hiện lỗ hổng phần mềm và 
khả năng xâm nhập qua mạng ngoài ý muốn. 
AWS Trusted Advisor cung cấp cho bạn hướng dẫn theo thời gian thực để 
giúp bạn cung cấp tài nguyên theo phương pháp hay nhất của AWS. 
Những nội dung kiểm tra Trusted Advisor giúp tối ưu hóa cơ sở hạ tầng 
AWS, tăng cường bảo mật và hiệu năng, giảm tổng chi phí cũng như 
giám sát giới hạn dịch vụ. 
S3 là viết tắt của Amazon Simple Storage Service. Đây là một dịch vụ lưu 
trữ đám mây (cloud storage) của Amazon Web Services (AWS). S3 được 
thiết kế để cung cấp một hệ thống lưu trữ đáng tin cậy, có khả năng mở 
rộng và có sẵn mọi lúc, mọi nơi trên Internet. 
Xác thực đa nhân tố (Multi-factor Authentication – MFA) là một hệ thống 
bảo mật yêu cầu nhiều phương thức xác thực giúp ngăn chặn truy cập tài 
khoản trái phép khi mật khẩu hệ thống bị lộ. Quy trình đăng nhập tài 
khoản gồm nhiều bước, trong đó, yêu cầu người dùng nhập thêm thông 
tin khác ngoài mật khẩu. Ví dụ: cùng với mật khẩu, người dùng có thể 
được yêu cầu nhập mã gửi qua email, điện thoại, trả lời câu hỏi bí mật  hoặc quét vân tay. 
IAM – AWS Identity and Access Management là dịch vụ website cung 
cấp tới người dùng kiểm soát và truy cập vào tài nguyên AWS một cách 
an toàn và bảo mật nhất. Nhờ IAM, bạn hoàn toàn có thể tập trung và 
kiểm soát toàn bộ các tài nguyên AWS mà người dùng khác có thể truy  cập vào. 
Amazon Elastic Block Store (EBS) là một dịch vụ lưu trữ dạng block dễ 
sử dụng và hiệu năng cao, được thiết kế để sử dụng với Amazon Elastic      lOMoAR cPSD| 58707906
Compute Cloud (EC2) cho các khối lượng công việc đòi hỏi tốc độ giao 
dịch và thông lượng cao ở mọi quy mô. 
RDS là viết tắt của "Relational Database Service", dịch sang tiếng Việt có 
nghĩa là "Dịch vụ Cơ sở dữ liệu Quan hệ". RDS là một dịch vụ quản lý 
cơ sở dữ liệu quan hệ được cung cấp bởi Amazon Web Services (AWS).  Questions 
1. Make a list of functions that a nutritional advisor might 
perform. Which of these advisory functions can be 
automated? Do you foresee any security concerns with 
automating any of these functions? 
Chuyên viên tư vấn dinh dưỡng thường có các nhiệm vụ như 
đánh giá chế độ ăn, gợi ý kế hoạch dinh dưỡng, theo dõi sức 
khỏe, và tư vấn thay đổi lối sống. Một số chức năng có thể tự 
động hóa như: phân tích dinh dưỡng và theo dõi tiến độ qua ứng 
dụng. Tuy nhiên, tự động hóa có thể gây lo ngại về bảo mật, đặc 
biệt là rò rỉ thông tin cá nhân và sức khỏe khách hàng. 
2. What functions do fitness trackers provide? How might a 
fitness tracker assist a nutritional advisor to meet a 
customer’s health and fitness needs? 
Thiết bị theo dõi thể dục giúp đo bước chân, nhịp tim, lượng 
calo tiêu thụ và giấc ngủ. Dữ liệu này hỗ trợ chuyên gia dinh 
dưỡng điều chỉnh kế hoạch ăn uống và luyện tập phù hợp, dựa 
trên tình trạng sức khỏe và hoạt động hàng ngày của khách 
hàng, giúp họ đạt mục tiêu nhanh hơn. 
3. Make a list of functions that a cloud security advisor 
might perform. Which of these advisory functions can be 
automated? Do you foresee any security concerns with 
automating any of these functions? 
Một cố vấn bảo mật đám mây có thể thực hiện các chức năng 
như đánh giá rủi ro, tư vấn kiến trúc bảo mật, phát triển chính 
sách bảo mật, giám sát hành vi bất thường và đào tạo nhân viên. 
Một số chức năng như giám sát, phát hiện bất thường và phân 
tích lỗ hổng có thể tự động hóa. Tuy nhiên, tự động hóa đánh 
giá rủi ro có thể gây ra lo ngại về bảo mật do không nhận diện 
được các yếu tố ngữ cảnh mà con người có thể phát hiện, dẫn 
đến bỏ sót lỗ hổng quan trọng. 
4. What functions would you anticipate a security tracker 
such as Amazon Inspector to provide? How might a 
security tracker assist a security advisor such as Trusted 
Advisor to meet the organization’s security needs? Công      lOMoAR cPSD| 58707906
cụ theo dõi bảo mật như Amazon Inspector cung cấp các 
chức năng như quét lỗ hổng, phân tích cấu hình bảo mật, 
đánh giá tuân thủ và giám sát thay đổi trong môi trường đám 
mây. Nó hỗ trợ cố vấn bảo mật như Trusted Advisor bằng 
cách cung cấp thông tin về lỗ hổng tiềm ẩn, cảnh báo cấu 
hình không an toàn và đề xuất cải thiện bảo mật. Nhờ tự 
động hóa, Trusted Advisor có thể tập trung vào việc xây 
dựng chiến lược bảo mật toàn diện cho tổ chức.  Model 3 
Amazon Elastic Compute Cloud (Amazon EC2) là một cơ sở hạ tầng 
điện toán đám mây được cung cấp bởi Amazon Web Services (AWS) 
giúp cung cấp tài nguyên máy tính ảo hoá theo yêu cầu. 
Amazon EC2 Instanc là một cloud server. Với một tài khoản bạn có thể 
tạo và sử dụng nhiều Amazon EC2 Instance. Các Amazon EC2 Instance 
được chạy trên cùng một server vật lý và chia sẻ memory, CPU, ổ cứng.. 
EBS AWS là dịch vụ lưu trữ khối dữ liệu của Amazon Web Services có 
độ trễ cực kỳ thấp, tính khả dụng và mức độ linh hoạt cao, khả năng mã 
hóa và đảm bảo an toàn bảo mật cho dữ liệu, khả năng chụp và ghi nhanh 
các bản sao của dữ liệu,… 
EC2 Instance Storage là một dịch vụ lưu trữ được tích hợp trực tiếp trên 
EC2 instances. Instance Storage được thiết kế để cung cấp hiệu suất cao 
và thời gian truy cập thấp hơn so với các dịch vụ lưu trữ khác trên AWS. 
AWS AMI hay Amazon Machine Image là một dạng bản mẫu (template) 
ảo hóa dịch vụ Amazon Web Services. Amazon Machine Image là một 
hình ảnh mang tính hoàn chỉnh của một máy ảo và bao gồm: hệ điều 
hành, cấu hình cũng như các ứng dụng của máy ảo đó 
Ipv4 viết tắt cho Internet Protocol Version 4, dịch ra có nghĩa là giao thức 
Internet phiên bản thứ 4. Ipv4 đã được bộ quốc phòng Hoa Kỳ chuẩn hóa 
trong bản MIL-STD-1777. Giao thức Internet IP đã trải qua nhiều phiên 
bản khác nhau và phiên bản Ipv4 là phiên bản đầu tiên được sử dụng rộng 
rãi trên toàn thế giới và hiện vẫn còn đang là nòng cốt của Internet trên  toàn thế giới. 
Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) là giao thức lớp mạng cho phép 
việc giao tiếp diễn ra trên mạng. Mỗi thiết bị trên Internet có một địa chỉ 
IP duy nhất được sử dụng để xác định và tìm ra vị trí của nó. Elastic IP 
(EIP) là dịch vụ cung cấp các địa chỉ public IP tĩnh và bandwidth (băng 
thông) có thể mở rộng cho phép Elastic Compute (EC), các tài nguyên 
đám mây và các dịch vụ giao tiếp 2 chiều với internet      lOMoAR cPSD| 58707906 Questions 
1. When it comes to cell phone plans, understanding your 
data usage can help you save money. Understanding 
usage and state of your EC2 instances can help you better 
provision your resources to control costs. 
1. What is considered data usage on your cell phone? 
Sử dụng dữ liệu trên điện thoại di động bao gồm mọi 
hoạt động liên quan đến kết nối internet. Cụ thể, nó 
bao gồm duyệt web, xem video trực tuyến, nghe nhạc, 
tải xuống và tải lên tệp, sử dụng ứng dụng và cập nhật 
phần mềm. Tóm lại, bất kỳ hoạt động nào cần internet 
trên điện thoại đều tiêu tốn dữ liệu. 
2. What are some common ways data is used on 
smartphones? How is this similar to using EC2 
instances for computing power? 
Một số cách sử dụng dữ liệu phổ biến trên smartphone 
bao gồm duyệt web, xem video, nghe nhạc, gửi tin nhắn, 
và sử dụng các ứng dụng xã hội. Tương tự, khi sử dụng 
EC2 instances, người dùng cũng khai thác tài nguyên tính 
toán cho các tác vụ như lưu trữ dữ liệu, chạy ứng dụng và 
xử lý thông tin. Cả hai đều yêu cầu quản lý và theo dõi 
mức sử dụng để tối ưu hóa chi phí và hiệu suất, giúp 
người dùng đạt được mục tiêu sử dụng hiệu quả hơn. 
2. Why might you use an On-Demand Instance when you 
can predict your instance needs far in advance or for 
ongoing, fluctuating computing power? 
1. What attributes are used to determine the price of 
family cell phone plans? When would it be 
desirable to pay a set amount for instances rather 
than a variable amount based on usage? Sử dụng 
On-Demand Instance có lợi ngay cả khi bạn có thể dự 
đoán nhu cầu tài nguyên, vì chúng cung cấp tính linh 
hoạt trong việc khởi động và dừng các phiên làm việc 
mà không cần cam kết lâu dài. Điều này đặc biệt hữu 
ích cho các dự án ngắn hạn hoặc khi khối lượng công 
việc thay đổi. Giá của các gói điện thoại gia đình 
thường dựa trên số lượng người dùng, dung lượng dữ 
liệu và số phút gọi. Trả một khoản cố định cho các 
phiên làm việc có thể hấp dẫn khi bạn muốn kiểm soát 
ngân sách và tránh chi phí bất ngờ do biến động trong 
mức sử dụng tài nguyên.      lOMoAR cPSD| 58707906 Model 4 
Static web hay còn gọi là trang web tĩnh, những trang web này thường 
được tạo nên chỉ với sự "góp mặt" của ngôn ngữ HTML và được biết đến 
như phiên bản đầu tiên của những website đang hoạt động trên thị trường  hiện nay. 
Khi nói đến Trang Web, tức là đang nói đến giao diện hiển thị ở phía 
người dùng. Theo quan điểm của mình, Trang web “tĩnh” là một trang 
web có nội dung không đổi. Người dùng không thể tương tác làm thay  đổi nội dung của nó.  Questions 
1. Have you ever seen a website run by a sole author or with 
infrequent updates? What was the website? Did the lack 
of current content or updates make you feel a  
certain way? This is known as a static website. Why do 
you think people choose this type of website? 
Tôi đã từng thấy một website do một tác giả duy nhất điều hành 
với các cập nhật không thường xuyên, chẳng hạn như một blog 
cá nhân về sở thích. Thiếu nội dung hiện tại khiến tôi cảm thấy 
website đó ít thu hút và kém sống động hơn, khiến tôi ít có 
động lực để quay lại. Người ta thường chọn loại website tĩnh 
này vì nó dễ quản lý, không yêu cầu cập nhật thường xuyên và 
có thể phục vụ cho các mục đích cụ thể như chia sẻ thông tin cá 
nhân, sở thích hay tài liệu tham khảo mà không cần sự can thiệp  thường xuyên. 
2. Have you ever used a website to consume a lot of content, 
such as a video-streaming service? What was it? This is 
an example of a dynamic website. How is this website 
different than other websites you have used? Tôi đã sử 
dụng YouTube để tiêu thụ một lượng lớn nội dung video. 
Đây là một ví dụ về website động, khác biệt so với những 
website tĩnh mà tôi thường thấy. YouTube cho phép người 
dùng tương tác liên tục, tải lên video, bình luận và tạo danh 
sách phát, đồng thời nội dung được cập nhật liên tục với 
hàng triệu video mới. Điều này khác với các website tĩnh, 
nơi mà nội dung ít thay đổi và không có nhiều tính năng 
tương tác, khiến cho trải nghiệm người dùng trở nên phong  phú và hấp dẫn hơn. 
3. What is the most informative website you use? Which is 
the least informative website you use? Which website      lOMoAR cPSD| 58707906
that you use has the most features? How do these  features help you? 
Website hữu ích nhất mà tôi sử dụng là Wikipedia, vì nó cung 
cấp nhiều thông tin chi tiết về các chủ đề khác nhau. Ngược lại, 
website ít thông tin nhất có thể là một trang cá nhân đơn giản 
với vài dòng giới thiệu. Website có nhiều tính năng nhất mà tôi 
sử dụng là Google, với khả năng tìm kiếm, lưu trữ đám mây và 
dịch vụ email. Những tính năng này giúp tôi dễ dàng tìm kiếm 
thông tin, lưu trữ tài liệu và kết nối với người khác, nâng cao 
hiệu suất làm việc và học tập.  Model 5 
CDN cũng được gọi là “distribution networks”. Ý tưởng là tạo được 
nhiều điểm truy cập (Point of Presence – PoPs) ngoài server gốc. Việc 
này giúp website quản lý tốt traffic hơn bằng cách xử lý nhanh hơn yêu 
cầu của khách, tăng trải nghiệm người dùng. 
CDN cũng được gọi là “distribution networks”. Ý tưởng là tạo được 
nhiều điểm truy cập (Point of Presence – PoPs) ngoài server gốc. Việc 
này giúp website quản lý tốt traffic hơn bằng cách xử lý nhanh hơn yêu 
cầu của khách, tăng trải nghiệm người dùng. 
Edge Locations AWS chính là những địa điểm đặt hoặc thuê trung tâm dữ 
liệu của Amazon Web Services và cũng là một phần trong dịch vụ  Amazon CloudFront. 
Origin là nơi lưu trữ dữ liệu gốc của Website, chứa dữ liệu cần sử dụng 
CDN, thông thường là các máy chủ web hoạt động theo chuẩn HTTP. Có 
2 loại Origin chính, đó là Origin Server và Cloud Storage (Bizfly hoặc  các nhà cung cấp khác). 
Time to live (TTL) là thời gian một đối tượng được lưu trữ trong hệ thống 
bộ nhớ đệm trước khi nó bị xóa hoặc làm mới. Trong trường hợp của 
CDN, Time to live thường đề cập đến bộ nhớ đệm nội dung, là quá trình 
lưu trữ bản sao tài nguyên trang web của bạn (ví dụ: hình ảnh, giá cả, văn 
bản) trên proxy CDN để cải thiện tốc độ tải trang và giảm tiêu thụ băng  thông của server gốc.  Questions 
1. Have you ever experienced a persistently slow website? 
Describe the website, its content, and your experiences. 
Tôi đã từng gặp một website chậm chạp là một trang tin tức 
địa phương, cung cấp các bài viết về sự kiện, thời tiết và 
thông báo chính quyền. Thời gian tải trang rất lâu khiến tôi 
cảm thấy thất vọng và khó chịu, làm giảm trải nghiệm của      lOMoAR cPSD| 58707906
tôi. Sự chậm chạp này khiến tôi ít có động lực quay lại trang 
web này và tìm kiếm thông tin từ các nguồn khác nhanh hơn. 
2. CloudFront allows websites to cache content around the 
world using edge locations. How could a service like 
CloudFront improve performance for a website that is  persistently slow? 
CloudFront có thể cải thiện hiệu suất cho một website chậm 
chạp bằng cách lưu trữ nội dung tại các edge locations gần 
người dùng hơn. Khi người dùng truy cập, CloudFront cung cấp 
nội dung từ vị trí gần nhất, giảm thời gian tải trang và độ trễ. 
Điều này cũng giảm tải cho máy chủ gốc và hỗ trợ nén dữ liệu, 
giúp website hoạt động nhanh hơn và mượt mà hơn cho người  dùng. 
3. How would using CloudFront to cache content around 
the world using edge locations help provide steady, 
expedient access to a website around the world? Sử dụng 
CloudFront để lưu trữ nội dung tại các edge locations giúp 
cải thiện truy cập nhanh và ổn định cho website. Khi người 
dùng ở các khu vực khác nhau truy cập, CloudFront cung 
cấp nội dung từ vị trí gần nhất, giảm độ trễ và thời gian tải 
trang. Điều này không chỉ nâng cao trải nghiệm người dùng 
mà còn giúp phân phối lưu lượng truy cập đồng đều, giảm 
tải cho máy chủ gốc, đảm bảo rằng người dùng trên toàn cầu 
có thể truy cập website một cách mượt mà và liên tục.  Nguồn: 
https://cmccloud.vn/tin-tuc/cloud-service-la-gi-105 
https://www.pavietnam.vn/vn/tin-tuc-bao-mat-co-so-du-lieu-trong-
gymva-fitness.html#:~:text=Shared%20Responsibility%20Model 
%20%C4%91%E1%BA%A3m%20b%E1%BA%A3o,s%E1%BB%9F 
%20h%E1%BA%A1%20t%E1%BA%A7ng%2C..%E2%80%9D 
https://vietnix.vn/iaas-la-gi/? 
gad_source=1&gclid=CjwKCAjw1NK4BhAwEiwAVUHPUOB67AKS 
NVxWbKlbSF3Mt2woHyFom3tLJmefE8XhdqG06boojF9- iRoC0IQAvD_BwE 
https://aws.amazon.com/vi/what-is/saas/ https://osam.io/platform-as-a- service-paas-la-gi/ 
https://viblo.asia/p/aws-iam-identity-and-access-management-la-gi-  1Je5EXz4lnL      lOMoAR cPSD| 58707906
https://whitehat.vn/threads/tim-hieu-nguyen-tac-dac-quyen-toi-
thieutrong-bao-mat-thong-tin.16651/ 
https://www.thegioididong.com/game-app/dos-ddos-la-gi-nhan-bietngan-
chan-tan-cong-tu-choi-dich-vu-1392351#subqmenu1 
https://security.vtcmobile.vn/ky-thuat-tan-cong-watering-hole-attack/ 
https://microsoft.fptcloud.com/kien-thuc/kich-hoat-mfa-tren-microsoft- 
365/#Multi-factor_Authentication_MFA_la_gi 
https://aws.amazon.com/vi/inspector/#:~:text=Amazon%20Inspector 
%20l%C3%A0%20d%E1%BB%8Bch%20v%E1%BB%A5,qua%20m 
%E1%BA%A1ng%20ngo%C3%A0i%20%C3%BD%20mu%E1%BB  %91n. 
https://aws.amazon.com/vi/premiumsupport/plans/developers/ 
#:~:text=AWS%20Trusted%20Advisor%20cung%20c%E1%BA%A5p,s 
%C3%A1t%20gi%E1%BB%9Bi%20h%E1%BA%A1n%20d%E1%BB  %8Bch%20v%E1%BB%A5. 
https://123host.vn/kien-thuc/s3-la-gi-loi-ich-giao-thuc-s3-mang-lai.html 
https://microsoft.fptcloud.com/kien-thuc/kich-hoat-mfa-tren-microsoft- 
365/#Multi-factor_Authentication_MFA_la_gi 
https://testerpro.vn/aws-iam-la-gi/#:~:text=IAM 
%20%E2%80%93%20AWS%20Identity%20and%20Access,c 
%C3%B3%20th%E1%BB%83%20truy%20c%E1%BA%ADp%20v  %C3%A0o. 
https://viblo.asia/p/tim-hieu-ve-ebs-elastic-block-store-cua-aws-  gGJ596EDKX2 
https://fptshop.com.vn/tin-tuc/danh-gia/rds-la-gi-171466 
https://viblo.asia/p/tim-hieu-ve-amazon-ec2-maGK7jRe5j2 
https://magenest.com/vi/ebs-aws-la-gi/ https://magenest.com/vi/ebs-aws-
la-gi/ https://magenest.com/vi/aws-ami/ https://bizflycloud.vn/tin-
tuc/ipv4-la-gi-20210607115922143.htm https://fptshop.com.vn/tin-
tuc/danh-gia/ipv6-la-gi-157459 https://cmccloud.vn/tin-tuc/infographic-
tim-hieu-ve-dich-vu-elastic-ip https://thietkewebso.com/blog-cong-
nghe/bai-viet/static-web-la-gi-1323/ https://codegym.vn/blog/web-dong-
va-web-tinh-khac-nhau-nhu-the-nao/ https://viblo.asia/p/tim-hieu-ve-
amazon-cloudfront-cdn-GrLZD0aJZk0 https://www.hostinger.vn/huong-
dan/cdn-la-gi https://magenest.com/vi/edge-location-aws-la- gi/#:~:text=Edge 
%20Locations%20AWS%20ch%C3%ADnh%20l%C3%A0,trong%20d 
%E1%BB%8Bch%20v%E1%BB%A5%20Amazon%20CloudFront. 
https://docs.bizflycloud.vn/cdn/quickstart/origins/#:~:text=Origin%20l      lOMoAR cPSD| 58707906
%C3%A0%20n%C6%A1i%20l%C6%B0u%20tr%E1%BB%AF,c 
%C3%A1c%20nh%C3%A0%20cung%20c%E1%BA%A5p%20kh  %C3%A1c). 
https://vietnix.vn/time-to-live-la-gi/    
