



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58759230 KIỂM TOÁN CƠ BẢN  TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN  MỤC TIÊU CỦA BCTC 
“cung cấp thông tin hữu ích về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và sự thay đổi tình 
hình tài chính của tổ chức cho người sử dụng trong việc ra quyết đinh.”  TÀI SẢN  NGUỒN VỐN  TÀI SẢN DÀI HẠN  NỢ PHẢI TRẢ  TÀI SẢN NGẮN HẠN  VỐN CHỦ SỞ HỮU 
Mua lô hàng trị giá 400tr, chưa trả tiền. sau đó bán ½ lô hàng với giá 300, thu tiền ½ và 
cho trả chậm ½ ( không xét ảnh hưởng của thuế GTGT và thuế TNDN)  BCDKT  -doanh thu tăng 300  Giá vốn : 200tr 
Lợi nhuận chưa phân phối 100  Bảng CĐKT  TS  Hàng hóa tăng 200  Tiền mặt tăng 150 
Phải thu khách hàng tăng 150  NV  Nợ phải trả 400  Vốn -CSH    - LN chưa pp tăng 100    I.  KIỂM TOÁN LÀ GÌ 
- Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn thông tin 
- Giới hạn vốn có của hệ thống xử lý 
- Xu hướng bóp méo thông tin 
- Khối lượng thông tin phải xử lý quá lớn  - Nghiệp vụ phức tạp      lOMoAR cPSD| 58759230 1. Khái niệm kiểm toán 
Các KTV đủ ngăng lực độc lập -> thu thập và đánh giá bằng chứng-> sự phù hợp : các 
thông tin cần kiểm tra, các tiêu chuẩn được thiết lập-> báo cáo 
2. Vai trò của kiểm toán 
- Bảo vệ ổn định nền kinh tế 
- Tạo nên giá trị gia tăng cho các số liệu trên các báo cáo của doanh nghiệp -  
Hạn chế các sai phạm trong quản lý, kế toán.    II.  Phân loại kiểm toán 
- Kiểm tra BCTC năm 2009 của công ty HV để công bố cho cổ đông thông tin cần 
kiểm tra: BCTC năm 2009, tiêu chuẩn có trung thực và hợp lý hay không có phù 
hợp với chuẩn mực kế toán hay không 
- Cơ quan thuế kiểm tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 của cty 
ABC: quyết toán thuế của TNDN   Chủ thể kiểm toán -  Kiểm toán nội bộ : 
- Kiểm toán của nhà nước: do các công chức của nhà nước tiến hành 
- Kiểm toán độc lập: được tiến hành bởi các KTV thuộc những tổ chức độc lập để 
đưa ra ý kiến nhận xét về BCTC   Mục đích kiểm toán  - Kiểm toán hoạt động 
Kiểm tra hoạt động và đánh giá về hữu hiệu và hiệu quả của bộ phận hay tổ chức để đề 
xuất những biện pháp cải tiến -  Kiểm toán tuân thủ 
Kiểm tra và đánh giá việc chấp hành quy định nào đó  - Kiểm toán BCTC 
Kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý  VD1: 
- Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp: kiểm toán tuân thủ 
- Kiểm toán của các đơn vị phụ thuộc về thực hiện quy chế của công ty: kiểm toán  tuân thủ 
- Kiểm toán phân xưởng mới thành lập về đánh giá hoạt động và đề xuất biện pháp 
cải tiến: kiểm toán hoạt động 
- Kiểm toán 1 DN theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành điều khoản của hợp 
đồng: kiểm toán tuân thủ      lOMoAR cPSD| 58759230
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG KIỂM TOÁN    I.  MÔI TRƯỜNG KIỂM TOÁN 
1. Đặc điểm nghề nghiệp kiểm toán 
- Trách nhiệm đối với xã hội  - Tính chuyên môn cao  - Tiêu chẩn hành nghề  - Tổ chức nghề nghiệp 
2. Môi trường kiểm toán  Cần ban hành  - Chuẩn mực kiểm toán 
- Điều lệ đạo đức nghề nghiệp 
- Quy định của pháp luật    II.  Chuẩn mực kiểm toán 
1. Khái niệm : những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán 
và xử lý các mối quan hệ phát sinh    III. 
 Đạo đứsc nghề nghiệp 
1. Khái niệm : những quy định hướng dẫn các thành viên một nghề nghiệp nào đó ứng 
xử và hoạt động một cách trung thực. 
2. Quy định của pháp luật việt nam 
Chính trực: KTV không vụ lợi, trung thực có chính kiến 
Khách quan : KTV phải công minh, không được phán quyết vội vàng hoặc áp đặt gây 
áp lực với người khác 
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN VÀ TÍNH THẬN TRỌNG 
- Năng lực chuyên môn : đạt được trình độ chuyên môn, giữ vững trình độ chuyên  môn. 
- Tính thận trọng: kiểm toán viên chỉ được phép nhận làm những công việc đã có đủ 
trình độ nghiệp vụ để hoàn thành nhiệm vụ. duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp, 
tinh thần làm việc thận trọng bao hàm cả trách nhiệm phải hành động theo đúng các 
yêu cầu dịch vụ một cách kỹ lưỡng, cẩn thận và kịp thời 
- Độc lập : lợi ích của kiểm toán cuối cùng dành cho người sử dụng thông tin được  kiểm toán 
CÁC NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG TÍNH ĐỘC LẬP  - NGUY CƠ TƯ LỢI  - NGUY CƠ TỰ KIỂM TRA      lOMoAR cPSD| 58759230
- NGUY CƠ VỀ SỰ BÀO CHỮA 
- NGUY CƠ VỀ QUAN HỆ RUỘT THỊT  - NGUY CƠ BỊ ĐE DỌA    IV. 
TRÁCH NHIỆM CỦA KTV ĐỘC LẬP 
1. CÁC DẠNG SAI PHẠM CỦA ĐƠN VỊ  Sai sót 
- Gian lận : hành vi cố ý 
- Nhầm lẫn: lỗi do vô tình 
Xem xét tính tuân thủ: cố ý hoặc vô tình không chấp hành pháp luật hoặc một quy định, 
mang tính tập thể , tổ chức 
 Gian lận : Động cơ/ áp lực; cơ hội; sự biện minh 
CÁC DẠNG SAI PHẠM CỦA ĐƠN VỊ 
 Lập BCTC gian lận thông qua các hành vi sau: 
- Xuyên tạc, làm giả hoặc sửa đổi chứng từ, sổ kế toán 
- Làm sai lệch hoặc cố ý không trình bày trong báo cáo tài chính các sự kiện, giao 
dịch hoặc các thông tin quan trọng khác 
2. Trách nhiệm của nhà quản lý đơn vị 
- Lập và trình bày trung thực, hợp lý BCTC 
- Sự tuân thủ luật pháp và các qui định liên quan 
3. Trách nhiệm của KTV đối với đơn vị 
- Có trách nhiệm thực hiện kiểm toán theo VSA để đảm bảo hợp lý: Báo cáo tài chính 
không có sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn. 
HẠN CHẾ VỐN CÓ CỦA KIỂM TOÁN 
- Bản chất của việc lập và trình bày BCTC 
- Bản chất của các thủ tục kiểm toán 
- Sự cần thiết phải thực hiện cuộc kiểm toán với thời gian và giá phí hợp lí 
- => Các bằng chứng kiểm toán ơtr dạng thuyết phuc hơn là chứng minh 
4. Trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên Trách  nhiệm dân sử 
- KTV bất cẩn, thiếu thận trọng 
- Người thưa kiện chịu lỗ do sự bất cẩn của KTV 
- Khoản thiệt hại có thể định lượng      lOMoAR cPSD| 58759230
*nếu vi phạm các điều khoản theo hợp đồng, KTV phải chịu trách nhiệm( trách nhiệm  trong hợp đồng) 
* trách nhiệm đối với bên thứ 3 có liên quan( gây thiệt hại cho các đối tượng sử dụng kết  quả kiểm toán) 
PHÂN OẠI SAI SÓT ẢNH HƯỞNG TỚI BCTC 
1) Sai sót chỉ ảnh hưởng tới bảng CĐKT 
2) Sai sót chỉ ảnh hưởng tới BCKQKD 
3) Sai sót ảnh hưởng cà bảng CĐKT và BCKQKD 
VÍ DỤ 1: ngày 28/12 một lô hàng bán 150tr chưa thuế GTGT, thuế suất 10%) đã xuất kho 
gửi đi bán nhưng chưa được bên mua nhận. Tuy nhiên kế toán đã ghi nhận nghiệp vụ này 
vào doanh thu của năm 20x4. Giá vốn của lô hàng này 80tr  *Định khoản sai 
Nợ tk “ phải thu khách hàng”:165 
Có tk “ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ”: 150 Có  TK 133: 15  Nợ tk 632: 80  Có tk 156: 80  *Định khoản đúng  Nợ tk 157:80  Có156 tk 80 
Ảnh hưởng lên báo cáo kết quả hoạt động 
DT bán hàng và cc dịch vụ sai tăg:150 
Giá vốn hàng bán sai tăng 80 
Lợi nhuận trước thuế :sai tăng :70 
Chi phí thuế TNDN sai tăng 14 
Lợi nhuận sau thuế LN chưa phân phối: sai tăng 56 
Ảnh hưởng lên bảng cân đối kế toán  Tài Sản  Nguồn gốc      lOMoAR cPSD| 58759230
Phải thu khách hàng: S tăng: 165 
Thuế TNDN phải nộp :sai tăng 14 
Hàng gửi bán : sai giảm (80) 
Lợi nhuận chưa pp: sai tăng:56  Thuế GTGT pn:S tăng 15  Tổng TS sai tăng 85  Tổng NV sai tăng 85 
VD2:  trong năm 20x4, một TSCDD dùng ở bộ phận bán hàng bị tính khấu hao sai. Chi 
phí khấu hao đúng là 34tr nhưng kế toán ghi thành 43  a) ĐK sai  Nợ Tk 641: 43  Có tk 214:43  ĐK đúng  Nợ tk 641:34  Có tk 214:34 
Ảnh hưởng BC kết quả hoạt động 
Chi phí bán hàng sai tăng 9  LNTT sai giảm (9) 
Chi phí thuế TNDN: sai giảm (1.8) 
LN chưa pp : sai giảm : (7.2) 
Ảnh hưởng đến cân đối kế toán   TÀI SẢN   Hao mòn TSCD Sai tăng (9)  Tổng TS sai giảm (9)  NGUỒN VỐN 
Thuế TNDN pn: sai giảm (1.8) 
Lợi nhuận sau thuế sai giảm (7.2)  Tổng NV: sai giảm (9) 
VD3: đơn vị đã cấn trừ số dư nợ và có của tài khoản phải thu KH để lấy chênh lệch trình 
bày trên phần nợ phải thu KH trên bảng cân đối kế toán. Số dư bên nợ và bên có của tài 
khoản này lần lượt là 1.460.000.000 và 375.000.000      lOMoAR cPSD| 58759230 *Không ảnh hưởng BCKQHD  Ảnh hưởng bảng CDKT  Tài sản 
- Phải thu KH: sai giảm 375  Nguồn vốn 
- KH ứng trước sai giảm : 375 
VD4: Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/1/20x5 thay vì khóa sổ vào ngày 
31/12/20x4. Tổng doanh thu (chưa bao gồm thuế GTGT) từ 31/12/x4 đến 15/1/x5 là 
2.500tr, giá vốn hàng bán của số hàng này 2.100. khách hàng đã thanh toán 400tr. 
Xác định ảnh hưởng của sai sót đến : Báo cáo KQKD; Bảng cân đối kế toán 
TNDN: 20%; DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 
Ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh năm 20x4  
Doanh thu bán hàng : sai tăng 2500 
Chi phí giá vốn hàng bán : sai tăng 2.100 
Lợi nhuận trước thuế : sai tăng 400 
Chi phí Thuế TNDN : sai tăng 80 
Lợi nhuận chưa pp: sai tăng 320 
Ảnh hưởng đến bảng Cân đối kế toán   Tài Sản  Tiền: sai tăng 400tr  NGUỒN VỐN 
Thuế thu nhập doanh nghiệp:sai tăng 80 
Lợi nhuận chưa phân phối : sai tăng 320 
Thuế GTGT pn :sai tăng 250tr 
VD5: 1/1/20x1, DN ghi nhận thẳng vào chi phí bán hàng một khoản tiền mua sắm      lOMoAR cPSD| 58759230
TSCDD là 400tr. TSCD này có tỷ lệ khấu hao là 10%  ĐK sai  Nợ tk cpbh:400  Nợ tk thuế GTGT:40  Có tk TGNH:440  ĐK đúng  Nợ tk 211: 400  Nợ tk 133: 40  Có tk 112:440  Nợ tk 641: 40  Có tk 214: 40  Ảnh hưởng BCKQHD  CPBH: sai tăng 360  LNTT sai giảm : 360  CP thuế : sai giảm 72  LNST: sai giảm 288  Ảnh hưởng BCDKT  TÀI SẢN 
Nguyên giá TSCD sai giảm (400tr)  Hao mòn TSCD sai giảm : 40  NGUỒN VỐN 
Thuế TNDN phải nộp sai giảm 72  LNCPP: sai giảm 288 
CHƯƠNG 3 : HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI  BỘ  I . 
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH HTKSNB      lOMoAR cPSD| 58759230
1. ĐỊNH NGHĨA HỆ THỐNG KSNB 
Các rủi ro trong QL: làm ăn thua lỗ ; TS bị mất cắp;tham ô; Báo cáo không trung thực; Vi 
phạm pháp luật không tuân thủ các quy định của DN 
 Ban hành các chính sách và thủ tục để đối phó với các rủi ro QL  - 
HTKSNB do tất cả con người trong tổ chức trong đó BGD là người giám xác và 
ban quản lý ban hành các chính sách người thực hiện là các cá nhân  Mục tiêu  - 
Hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động  - 
Đáng tin cậy của thông tin*  - 
Tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan 
Một quá trình: nghĩa là KSNB không phải là một khâu tách birtj hay 1 bộ phận nào đó 
mà nó là 1 loạt sự liên hệ tác động qua lại lẫn nhau. 
Con người: quá trinhg này do toàn bộ nhân viên của đơn vị chi phối và tác động 
Dảm bảo hợp lí: không phải là sự đảm bảo tuyệt đối ( chỉ làm giảm rủi ro chứ không thể  triệt tiêu rủi ro) 
2. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH HTKSNB( COSO) 
1) Môi trường kiểm soát 
Tác động đến con người đặc biệt là ý thức của con người trong tổ chức 
Nguyên tắc 1: Dơn vị thể hiện được cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức 
Nguyên tắc 2: thực hiện trách nhiệm tổng thể 
Nguyên tắc 3: thiết lập cấu trúc, quyền lực và trách nhiệm 
Nguyên tắc 4: thực thi cam kết về năng lực Nguyên 
tắc 5: đảm bảo trách nhiệm giải trình Trung thực và 
các giá trị đạo đức giúp: 
- Mang lại uy tín cho doanh nghiệp 
- Giúp doanh nghiệp phát triển bề vững khi giải quuyết hài hòa lợi ích với xã hội và  các bên khác 
- Tác động đến việc thực hiện các hoạt đônhj kiểm soát trong tổ chức 
 ứng xử có đạo đức là tính trung thực của toàn thể nhân viên chính là văn hóa của tổ  chức      lOMoAR cPSD| 58759230
Trung thực và các giá trị đạo đức cần : 
- loại trừ các áp lực ( động cơ) và cơ hội dẫn đến gian lận 
- xây dựng và hướng dẫn về đạo đức 
GIAN LẬN XẢY RA KHI : ĐỘNG CƠ , CƠ HỘI, THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI GIAN LẬN 
CAM KẾT VỀ NĂNG LỰC 
- yêu cầu các nhân viên đủ năng lực cho công việc được giao 
- cần xác định rõ các kiến thức và kỹ năng để thực hiện công việc 
 cụ thể hóa thành các yêu cầu về kiến thức 
Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán :tạo môi trường tốt giám sát cho BGD 
Khi HDQT phải độc lập hiểu biết 
Triết lý quản lý và phong cách điều hành: quan điểm và nhận thức của nhà quản lý về 
1 vấn đề nào đó trong DN 
2) ĐÁNH GIÁ RỦI RO 
- Là quá trình nhận dạng phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục 
tiêu khẩu vị rủi ro (mức rủi ro có thể chấp nhận được) Quy trình đánh giá rủi  ro gồm  
- Xác định mục tiêu của đơn vị 
- Nhận dạng các rủi ro ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu( toàn đơn vị hay bộ  phận) 
- Đánh giá rủi ro: ảnh hưởng và khả năng xảy ra 
- Quản trị rủi ro : Tránh né , chuyển giao, giảm chấp nhận rủi ro 
Quy tắc xương cá : 5 câu hỏi tại sao 
Nhận dạng rủi ro bên trong hay bên ngoài 
- Khả năng xảy ra : cao, trung bình, thấp 
- Mức độ thiệt hại : nhỏ, lớn      lOMoAR cPSD| 58759230   mức độ thiệt hại      Chuyển giao  Tránh né    Khả năng xảy ra  Chấp nhận  giảm thiểu 
Quản trị rủi ro bao gồm  
- Lựa chọn chiến lược đối phó 
- Xem xét mối quan hệ lợi ích chi phí 
- Xem xét quan hệ với mức rủi ro chấp nhận được 
3) HOẠT ĐỘNG KIẺM SOÁT  
Là những chính sách và thủ tục để đảm bảo chỉ thị 
Gồm nhiều hoạt động kiểm soát cụ thể      lOMoAR cPSD| 58759230
- Kiểm soát phòng ngừa 
- Kiểm soát phát hiện 
- Kiểm soát bù đắp  PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM 
- Không để cá nhân nắm tất cả các khâu : xét duyệt, thực hiện, bảo quản TS và giữ sổ  sách kế toán 
- Không cho phép kiêm nhiệm giữa chức năng phê duyệt chuẩn và bảo quản TS 
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN 
- Kiểm soát chung cho toàn bộ hệ thống 
- Kiểm soát ứng dụng 
- Kiểm soát hệ thống chứng từ sổ sách kế toán 
- Phê chuẩn đúng đắn các nghiệp vụ hoặc hoạt động 
4) THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 
- Hệ thống KSNB những chính sách và thủ tục ban hành nhưng nếu không triển khai 
được cho nhân viên ngta sẽ k bít và k thực hiện 
- Hệ thống thông tin kế toán phải đảm bảo tính hai chiều những chỉ thị của lãnh đạo 
phải được được tới tai nhân viên để thực hiện và ngược lại những phản hồi của nhân 
viên cần được đến tay người lãnh đạo để điều chỉnh 
- Phải nắm bắt được thị hiếu của KH và ngược lại KH cần bic rõ thông tin của cty  5) Giám xát 
- MD: đánh giá chất lượng của HTKSNB và điều chỉnh cho phù hợp  - 2 loại giám sát 
- Giám sát thường xuyên 
- Giám sát định kỳ 
- Kiểm toán nội bộ 
- Kiểm toán độc lập 
- Chương trình đánh giá định kỳ BÀI TẬP 
Trường hợp nào là kiểm soát nội bộ 
1. Quan điểm của BGD là lợi nhuận trên hết : môi trường kiểm soát, làm mọi cách để 
thổi phồng doanh thu, nợ phải thu có nguy cơ khai khống 
2. Kế toán trưởng trưởng báo cáo trực tiếp cho GD kinh doanh: môi trường kiểm toán 
tăng nguy cơ sai nợ phải thu 
3. Hệ hống sổ chi tiết yếu kém: môi trường KS, TT và TT, tăng nguy cơ nợ phải thu 
4. Không có chính sách bán chịu rõ ràng: hoạt động KS, tăng nguy cơ nợ phải thu      lOMoAR cPSD| 58759230
5. Bộ phận xét duyệt bán chịu tách biệt với bộ phận kinh doanh: Hoạt động kiểm soát 
giảm nguy cơ nợ phải thu 
6. Bộ phận kiểm toán nội bộ hoạt động rất hữu hiệu trong việc giám sát đối chiếu công 
nợ với KH: Giám Sát, giảm nguy cơ nợ phải trả 
3. NHỮNG HẠN CHẾ TIỀM TÀNG CỦA HTKSNB 
- Vấn đề con người  - Sự thông đồng 
- Những tình huống bất thường 
- Gian lận quản lý 
- Quan hệ giữa lợi ích và chi phí 
II TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU HTKSNB CỦA KTV 
1. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU HTKSNB  Mục đích : 
- Xác định các loại sai sót tiềm tàng và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro có sai sót  trọng yếu trên BCTC 
- Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán  PHẠM VI 
- Không phải tất cả các kiểm soát liên quan tới BCTC đều liên quan tới cuộc kiểm 
toán. KTV phải sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định kiểm soát nào, riêng lẻ 
hay kết hợp với kiểm soát khác. 
2. TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HTKSNB 
RRKS: là sát xuất trong doanh nghiệp còn những sai sót mà HTKSNB k ngăn chặn được 
Thủ tục kiểm soát : ( hoạt động kiểm soát )- doanh nghiệp Thủ  tục kiểm toán: KTV  -  Thử nghiệm kiểm soát  - 
Thử nghiệm cơ bản TÌM HIỂU HỆ THỐNG KSNB   Nội dung tìm hiểu :  - 
Tìm hiểu 5 bộ phận cấu thành KSNB : MT kiểm soát, hệ thống kế toán, và 
các hoạt động kiểm soát liên quan đeens kế toán, mức độ trọng yếu  Phương pháp tìm hiểu  - 
Phỏng vấn nhân sự của đơn vị  - 
Quan sát việc áp dụng các kiểm soát cụ thể      lOMoAR cPSD| 58759230 - 
Kiểm tra các báo cáo và tài liệu  - 
Kiểm tra các giao dịch trên hệ thống thông tin liên quan đến BCTC ĐÁNH 
GIÁ BAN ĐẦU VỀ RỦI RO KIỂM SOÁT RỦI RO KIỂM SOÁT:  TRẮC NGHIỆM 
1. Trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, “kiểm toán viên” được hiểu là: 
a. Kiểm toán báo cáo tài chính  b. Kiểm toán tài chính 
c. Kiểm toán viên nhà nước 
d. Kiểm toán viên độc lập 
2. Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là …… 
a. Kiểm tra sự phù hợp của báo cáo tài chính với chuẩn mực kế toán 
b. Làm tăng độ chính xác của báo cáo tài chính 
c. Làm tăng độ tin cậy của báo cáo tài chính 
d. Làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với BCTC 
3. Trách nhiệm về độ trung thực và hợp lý của thông tin trình bày trên báo cáo tài 
chínhthuộc về Ban Giám đốc và Ban Quản trị đơn vị được kiểm toán 
4. Sự đảm bảo hợp lý không phải là đảm bảo tuyệt đối, do luôn tồn tại những hạn chế 
vốn có của cuộc kiểm toán làm cho hầu hết bằng chứng kiểm toán mà kiểm toán viên 
dựa vào để đưa ra kết luận và ý kiến kiểm toán đều mang tính thuyết phục hơn là  khẳng định. 
5. Trách nhiệm của kiểm toán viên là đưa ra ý kiến đối với tổng thể báo cáo tài chính, do 
đó, kiểm toán viên không có trách nhiệm phát hiện các sai sót không mang tính trọng 
yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. 
6. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam yêu cầu kiểm toán viên phải thực hiện xét đoán chuyên 
môn và luôn duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp trong suốt quá trình lập kế hoạch 
cũng như thực hiện kiểm toán 
7. Một mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện  một      lOMoAR cPSD| 58759230
cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là: Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và 
trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các 
phát hiện của kiểm toán viên 
8. Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được 
liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm toán viên đưa 
ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán 
9. Nhóm kiểm toán Là những người thực hiện cuộc kiểm toán, gồm thành viên Ban Giám 
đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán và các thành viên khác trong nhóm kiểm toán 
10. Những hạn chế vốn có của cuộc kiểm toán bắt nguồn từ: 
(1) Bản chất của việc lập và trình bày báo cáo tài chính 
(2) Bản chất của các thủ tục kiểm toán 
(3) Sự cần thiết phải thực hiện cuộc kiểm toán với thời gian và giá phí hợp lý 
11. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính gồm 3 bước: 
+ Chuẩn bị kiểm toán (Ký hợp đồng) 
+ Thực hiện kiểm toán (Thu thập các bằng chứng) 
+ Hoàn thành kiểm toán 
12. Mỗi chuẩn mực kiểm toán gồm 03 phần: I/ Quy định chung 
; II/ Nội dung chuẩn mực và III/ Hướng dẫn áp dụng 
13. Các thủ tục: Kiểm tra việc xét duyệt chi, quan sát việc chấp hành quy định về nhập, 
xuất kho là thử nghiệm kiểm soát 
14. Gởi thư xác nhận công nợ là thử nghiệm cơ bản 
15. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) hiện nay do Hội đồng Chuẩn mực kế 
toán quốc tế (IASB) ban hành 
16. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện nay do Bộ tài chính ban hành, hiện nay có.....  chuẩn mực 
10. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Là các quy tắc đạo đức mà một thành viên nghề 
nghiệp phải tuân thủ để ứng xử có trách nhiệm đối với xã hội. 11. Chuẩn mực đạo 
đức nghề nghiệp do Bộ tài chính ban hành.      lOMoAR cPSD| 58759230 12. 
Nghi ngờ có sai phạm chế độ kế toán dẫn đến sai lệch số liệu khoản phải thu, kiểm 
toán viên đã tiến hành kiểm tra toàn bộ số liệu, chứng từ có liên quan thay vì thực hiện 
kiểm tra chọn mẫu. Kiểm toán viên đã tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp nào? 
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng  13. 
Kiểm toán viên phụ trách kiểm toán tại khách hàng mà có em ruột đang làm kế 
toántrưởng tại công ty là nguy cơ về quan hệ ruột thịt, quan hệ khác ảnh hưởng tới tính  độc lập. 
15. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về trách nhiệm của nhà quản lý và trách nhiệm kiểm 
toán viên độc lập đối với báo cáo tài chính đã kiểm toán:  a 
Nhà quản lý chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, kiểm toán viên có trách 
nhiệm thiết kế và vận hành có hệ thống kiểm soát nội bộ.  b 
Nhà quản lý chịu trách nhiệm về việc thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, còn kiểm 
toán viên chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính.  c 
Lập báo cáo tài chính thuộc về trách nhiệm của nhà quản lý, riêng kiểm toán 
viên chịu trách nhiệm về ý kiến đối với báo cáo tài chính được kiểm toán.  d 
Kiểm toán viên chịu trách nhiệm đối với những nội dung đã được kiểm toán trên 
báo cáo tài chính, trong khi nhà quản lý chịu trách nhiệm về những phần không được  kiểm toán. 
16. Tình huống nào sau đây chứng tỏ KTV đã thận trọng đúng mức trong việc kiểm tra 
phát hiện sai lệch trọng yếu đối với hàng tồn kho:  a 
KTV dựa vào giấy chứng nhận về đánh giá hàng tồn kho do một chuyên gia độc lập 
cung cấp và chấp nhận kết quả này mà không thẩm tra thêm.  b 
KTV có kinh nghiệm thiết kế chương trình kiểm toán hàng tồn kho, còn việc thực 
hiện chương trình này được giao cho một KTV ít kinh nghiệm và không cần kiểm tra lại. 
c CT HĐQT của đơn vị đảm bảo rằng hàng tồn kho cuối kỳ đã được đánh giá đúng, 
nhưng KTV phải điều tra thêm về sự khác biệt giữa số liệu ước tính của mình và số 
liệu sổ sách của đơn vị.      lOMoAR cPSD| 58759230
d Tương tự như các năm trước, KTV độc lập đã dựa vào những phát hiện của kiểm toán 
viên nội bộ nhiều hơn là tự kiểm tra độc lập 
1. Đơn vị không có thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng, đây là yếu kém thuộc về: 
a. Môi trường kiểm soát 
b. Các hoạt động kiểm soát  
c. Thông tin và truyền thông  d. Đánh giá rủi ro 
2. Thiết lập và duy trì hệ thống KSNB hữu hiệu là trách nhiệm của:  a. Ban giám đốc  
b. Hội đồng quản trị  c. Kiểm toán viên 
d. Cơ quan quản lý nhà nước 
3. Kiểm soát nội bộ được thiết lập tại một đơn vị chủ yếu để: 
a. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ 
b. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước 
c. Thực hiện các mục tiêu của người quản lý đơn vị  
d. Giúp kiểm toán viên độc lập lập kế hoạch kiểm toá 
4. Trên hóa đơn mua hàng sau khi thanh toán có đóng dấu dòng chữ “Đã thanh toán”. Thủ 
tục kiểm soát này nhắc đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ a. Môi trường kiểm  soát 
b. Hoạt động kiểm soát  
c. Đánh giá rủi ro 
d. Thông tin và tuyền thông 
5. Chính sách của doanh nghiệp là tuyển dụng nhân viên có trình độ đại học và có kinh 
nghiệm làm việc ít nhất một năm trở lên, đây thuộc phận nào của hệ thống kiểm soát nội  bộ. 
a. Môi trường kiểm soát       lOMoAR cPSD| 58759230
b. Hoạt động kiểm soát 
c. Đánh giá rủi ro 
d. Thông tin và tuyền thông 
6. Thủ tục kiểm soát nào sau đây là hữu hiệu trong việc ngăn ngừa sai phạm tiềm tàng 
thanh toán sai tiền hàng thực mua: 
a. Không thanh toán tiền hàng vào ngày cuối tuần vì khi ấy thủ quỹ nhiều việc dễ xảy ra  sai sót. b. 
Yêu cầu khách hàng kiểm đếm lại tiền trước khi rời khỏi quầy thanh toán.  c. 
Đảm bảo hoá đơn trước khi được thanh toán phải được phê duyệt bởi người có trách  nhiệm.  d. 
Trước khi thanh toán tiền cho khách hàng phải đối chiếu số lượng với phiếu 
nhậpkho, đơn giá với đơn đặt hàng, và kiểm tra lại các phép tính trên hoá đơn. 
7. Thủ tục kiểm soát tất cả các Séc đều phải được đánh số thứ tự liên tục, thuộc hoạt động  kiểm soát nào sau đây:  a. Kiểm soát vật chất  b. Bảo vệ tài sản  c. Kiểm tra độc lập 
d. Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ 
8. Mục đích cuối cùng của việc đánh giá rủi ro kiểm soát là giúp cho kiểm toán viên đánh  giá về: 
a. Các nhân tố làm tăng rủi ro về khả năng kiểm toán của báo cáo tài chính. 
b. Hiệu lực hoạt động của các thủ tục và chính sách kiểm soát nội bộ. 
c. Rủi ro tồn tại những sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính.  
d. Khả năng giảm bớt nội dung và phạm vi của các thử nghiệm cơ bản 
9. Mục đích chính của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên là: 
a. Nâng cao khả năng kiểm soát cho nhà quản lý. 
b. Giúp cho hội đồng quản trị thực hiện tốt chức năng giám sát.      lOMoAR cPSD| 58759230
c. Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC. 
d. Đánh giá hiệu quả của công việc quản lý. 
10. Sau khi hoàn thành việc nghiên cứu và đánh giá ban đầu về kiểm soát nội bộ, kiểm 
toán viên sẽ tiến hành các thử nghiệm kiểm soát trên: 
a. Các thủ tục kiểm soát mà kiểm toán viên dự định dựa vào. 
b. Các thủ tục kiểm soát đã được xác định là yếu kém nghiêm trọng. 
c. Các thủ tục kiểm soát có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.  
d. Một mẫu ngẫu nhiên trong các thủ tục kiểm soát được xem xét. 
11. Cách thức nào không phải là cách thức cơ bản để giảm thiểu rủi ro tiềm tàng mà hệ 
thống kiểm soát nội bộ cần thiết lập? 
a. Cử các nhân viên có kinh nghiệm và trình độ bao gồm cả các chuyên gia bên ngoài lập 
ra những ước tính kế toán. 
b. Kiểm tra các chuyên gia qua so sánh các ước tính kế toán kỳ này với các kỳ trước và 
với các chỉ tiêu liên quan. 
c. Đánh giá chủ quan nhiều hơn để xác định giá trị khoản mục hoạt động nội bộ. 
d. Xem xét tính nhất quán với thực tế hoạt động của doanh nghiệp. 
12. Loại hình doanh nghiệp nào có thể xây dựng, thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ: a.  Công ty tư nhân 
b. Doanh nghiệp Nhà nước  c. Công ty cổ phần 
d. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có hệ thống kiểm soát nội bộ.13. Áp dụng các dữ 
liệu dưới đây cho các câu 13A, 13B, 13C, 13D 
Dữ liệu: Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng. Doanh nghiệp đã tính 
khấu hao TSCĐ hoạt động phúc lợi tính vào chí phí quản lý doanh nghiệp 60 triệu đồng. 
13A: Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến khoản mục nào trong bảng cân đối kế toán? a.  Khấu hao 
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp      lOMoAR cPSD| 58759230 c. Lợi nhuận sau thuế  d. Gồm a và c 
13B: Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến khoản mục nào trong bảng báo cáo kết quả hoạt động 
sản xuất kinh dooanh: a. Khấu hao 
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp  c. Gồm b và c 
d. Lợi nhuận sau thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp 
13C: Nghiệp vụ trên làm tổng tài sản trên bảng cân đối BCĐ KT a.  Không thay đổi  b. Tăng 60 triệu đồng 
c. Giảm 60 triệu đồng 
d. Tất cả các câu trên đều sai 
13D: Nghiệp vụ trên làm cho tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán a.  Không thay đổi  b. Tăng 60 triệu đồng 
c. Giảm 60 triệu đồng 
d. Tất cả các câu trên đều sai 
14. Sử dụng dữ liệu dưới đây để làm câu 14A, 14B, 14C, 14D 
Dữ liệu: Chi phí thuế cửa hàng trong 3 năm đã trả bằng tiền mặt 90 triệu đồng doanh 
nghiệp đã tính hết chi phí trong năm nay (TK 641: 30tr) 14A: Nghiệp vụ này ảnh 
hưởng đến tài khoản nào? a. TK 142, TK 111, TK 641, TK 642 
b. TK 142, TK 641, TK 111, TK 421, TK 3334 
c. TK 142, TK 641, TK 421, TK 3334 
d. Tất cả các câu trên đều sai 
14B: Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến khoản mục nào trong bảng báo cáo kết quả hoạt động  sản xuất kinh doanh: