lOMoARcPSD| 58569740
Chương I: Tổng quan về qun trị dự án
Các ví dụ: Đường sắt Cát Linh – Hà Đông, Vsmart, Vinamilk Green Farm,
- Có hướng đi nhất định
- Đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp và cộng đồng
Dự án đầu tư và đặc điểm của dự án đầu tư
- Dự án: công cụ thực hiện mục đích
- Các thành tựu được xuất phát từ các dự án (xây kim tự tháp, tạo ra vắc xin)
- Các công việc sau có điểm gì chung:
Xây dựng tòa K trường ĐHNT
Thiết lập mạng lưới wi miễn phí trên toàn tp
Xây dựng cầu vượt ngã tư Liễu Giai, NCT và Kim Mã
Apple phát triển sản phẩm iPhone 16
Cần nguồn lực, cần thời gian, có mục êu.
- Khái niệm: Dự án là một nỗ lực hành động trong một khoảng thời gian để tạo ra một sn
phẩm/dịch vụ/kết quả duy nhất.
- Các dự án tạo ra nhiều giá trị nht cho doanh nghiệp vì:
Nâng cấp, tạo sự khác biệt cho sản phẩm/dịch vụ => định giá sản phẩm/dịch vụ cao hơn
Tại sao dự án lại là công cụ giúp DN tạo ra nhiều giá trị tăng thêm nhất ? Dự án tạo ra sự khác
bit
Nâng cấp sản phẩm Tăng giá sản phẩm DN tăng được DT
DN luôn phaiur m cách phát triển sản phẩm để định giá cao hơn cho sản phẩm
Sản phẩm không mang nh vượt trội thì DN sẽ không thể bán được nhiều sản phẩm, DT
của DN không tăng trưởng. Dự án là công cụ giúp DN tạo ra được sự khác biệt.
- Chương trình:
CT là tập hợp của nhiều dự án khác nhau có mối liên hệ với nhau được triển khai để thc
hiện một mục êu nhấy định
Là cấp cao hơn của dự án
- Danh mục dự án: là tập hợp các dự án của một tchức nhằm thực hiện mục êu chiến lược
của tổ chức
Phân loại dự án:
+ Dự án đầu tư
+ Dự án đầu tư công + Dự án
hợp tác công tư
Dự án đầu tư - Có
mục êu
- Đặc thù, riêng biệt: Mỗi dự án là duy nhất (unique), không có dự án thứ 2 giống hệt
- Có sự tham gia của nhiều bphận & lĩnh vực chuyên môn
- Yêu cầu về chất lượng, thời gian và chi phí
- Chu kỳ sống tạm thời: Có điểm xuất phát & đích đến cụ th
lOMoARcPSD| 58569740
Phân biệt DA với các hình thức sản xuất kinh doanh của tổ chức và
doanh nghiệp
Các hoạt động của dự án
Các hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhim v
Có nh chất mới mẻ.
Lặp lại, liên tục
Thời gian
Có giới hạn
Lâu dài
Số liệu thống
Không được sử dụng nhiều
Sẵn có và hữu ích cho việc ra quyết định
Môi trường
kinh
doanh
Thường xuyên thay đổi
Tương đối ổn định
SL mục êu
Một mục êu
Đa mục êu
Phạm vi
Bên ngoài hoạt động chức năng của
doanh nghiệp
Là một phần của hoạt động chức năng của
doanh nghiệp
Nguyên
tắc, quy trình
Không theo các nguyên tắc, quy trình
Dựa trên quy trình & nguyên tắc sẵn có
Nguồn xuất phát của dự án:
Công nghệ mới:
Áp lực cạnh tranh: MetaAI Vấn đề về vật liệu: pin Si/C Thay đổi chính trị:
Cầu thị trường:
Thay đổi trong nền kinh tế
Yêu cầu đối với khách hàng
Yêu cầu của các bên liên quan
Yêu cầu pháp lý: Xác thực sinh trắc học tại các ngân hàng
Cải ến quy trình kinh doanh
Cơ hội chiến lược: Super App - Zalo
Nhu cầu kinh doanh
Nhu cầu xã hội
Tác động môi trường Tại sao dự án quan trọng?
Vòng đời sản phẩm bị rút ngắn: doanh nghiệp phải liên tục phát triển sản phẩm (Oppo
Reno series); sự cạnh tranh khi đối thủ ra sản phẩm mới
Thời điểm giới thiệu sản phẩm bgiới hạn: phải ra sản phẩm trước (có thể bớt đi mt s
nh năng) để đáp ứng ến độ, thời gian (Samsung Unpacked ra mắt sản phẩm mới trước
sự kiện ra mắt iPhone hằng năm của Apple)
Sự gia tăng nh phức tạp về kỹ thuật của sản phẩm: cần dự án để phát triển, tạo ra nh
mới, nh đột phá cho sản phẩm (mic không dây)
Sự hội nhập kinh tế: (xuất khẩu hàng hóa ra các Châu Âu hay Mỹ – nâng cao chất lượng &
êu chuẩn sản phẩm)
Một thời kỳ kinh tế kiểm soát bằng lạm phát thấp: dễ huy động ền để đầu tư vào dự án;
gia tăng chi phí NVL đầu vào => doanh thu khó tăng => phải giảm chi phí hoặc tạo ra sản
phẩm có nh mới, đột phá của SP tăng DT.
Vòng đời dự án
Khái niệm
Các giai đoạn của dự án
lOMoARcPSD| 58569740
1. Xây dựng kế hoạch
2. Hoạch định dự án
3. Thực hiện dự án
4. Kết thúc dự án
Phân biệt vòng đời sản phẩm và vòng đời dự án
Đặc điểm
Vòng đời sản phẩm
Vòng đời dự án
Thời gian (Time)
Kéo dài nhiều năm; kết
thúc khi sản phẩm bị loi
bỏ
Có thời hạn cụ th; kết thúc khi sản phẩm
ra đời
Tập trung vào
(Focus
on)
Sản phẩm cụ th
Dự án cụ th
Mục êu
(Objecve)
Tối đa hóa lợi nhuận
Hoàn thành mục êu dự án
Các giai đoạn
(Stage)
Giới thiệu, phát triển, trưởng
thành, suy thoái
Xác định dự án, hoạch định, thực hiện, kết
thúc
SOFT Stage – Objecve – Focus – Time
1.3 Quản trị dự án và đặc điểm của quản trị dự án
1.3.1 Khái niệm
Thời gian, chi phí, chất lượng là 3 mục êu căn bản của dự án
- Dự án thánh công là sự hài lòng của khách hàng thông qua đáp ứng các chỉ êu kỹ thuật và
chất lượng của sản phẩm giúp tạo ra lợi nhuận cho DN.
- Quản trị dự án là việc vận dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ để thực hiện chức năng các
chức năng quản trị như hoạch định, tchức, lãnh đạo và kiểm soát thời gian, nguồn lực, quá trình
thực hiện dự án để dự án:
+ đảm bảo đúng ến độ
+ trong phạm vi ngân sách cho phép
+ đạt yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng dự án
1.3 Đặc điểm của quản trị dự án
+ Thời gian (Time)
+ Ngân sách (Budget)
+ Phức tạp (Complicated)
+ “Tính mới”
+ Quản trị sự đổi mới
+ Liên quan đến nhiều bphn
+ Lãnh đạo
Đa phần dự án đều phức tạp. Nếu một dự án không có nh mời thì không phải là dự án
lOMoARcPSD| 58569740
1.5.3 Các yếu tố thành công của dự án
1. Ngân sách
2. Sự chấp nhận của khách hàng
3. Tiến độ
4. Kết quả
1 dự án thành công = đáp ứng đủ 4 yếu t
Ví dụ một dự án thiếu đi sự chấp nhận của khách hàng: SS Note 7 phát nổ và phải thu hồi.
Chất lượng, thời gian và chi phí là 3 êu chính để đánh giá thành công của một dự án. Tuy nhiên có
một số đáp ứng cả 3 êu chí nhưng không có sự chấp thuận của khách hàng thì không thể thu hồi
được vốn.
Chương II: Lựa chọn dự án đầu tư
Khái niệm và tầm quan trọng của lựa chọn dán
Khái niệm
- Chọn lựa dự án là một quá trình đánh giá từng dự án riêng lẻ hay các nhóm dự án, sau đó
chọn để triển khai một vài nhóm dự án/nhóm dự án sao cho đạt đưc các mục êu của tổ
chc
- Mỗi dự án sẽ có những chi phí, lợi ích và rủi ro khác nhau. Vì vậy, việc lựa chọn một hoặc
nhiều dự án phù hợp trong tập hợp các dự án là một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản lý.
Khung phân ch lựa chọn dán
Xem xét/ xác định sứ mệnh của doanh nghiệp
- Xác định "những gì chúng ta muốn trở thành," hay lý do tồn tại
- Các thành phần: - PEST
lOMoARcPSD| 58569740
Sản phẩm/dịch vụ chính
Phạm vi địa lý
Khách hàng và thị trường mục êu
Triết lý của tổ chc
Công nghệ chchốt
Cam kết đóng góp cho xã hội
- Sứ mệnh của doanh nghiệp có thay đổi hay không? Ở tại một số DN, sứ mệnh thay đổi khi
sản phẩm thay đổi. Xác định mục êu mới
- Phải có mục êu của từng dự án, nếu không có thì sẽ không biết tại sao mình lại thực hiện
dự án đó!
- Mục êu sẽ là cụ th hóa sứ mnh
- Các mục êu của DN bao gồm: Thị trường, sản phẩm, sự đột phá về công nghệ, lợi nhuận,
người êu dùng, …
- Các mục êu nên SMART
Danh mục các lựa chọn chiến lược Phân ch và xây dựng chiến lược để đạt được mục êu
- Trả lời được các câu hỏi, DN cần phải làm những gì để đạt được mục êu
- Xác định và đánh giá các phương án để đạt mục êu của tổ chc
- Lựa chọn phương án tốt nhất trong danh mục các phương án chiến lược đượcc định
Lựa chọn dự án
- Tùy thuộc vào các dự án:
+ Dự án đầu tư công: Cần phải xem xét nh phù hợp của dự án đối với mục êu lợi ích chung
của quốc gi, địa phương, nhiều người.
+ Dự án án tư: Cần lựa chọn DA tốt nht để đầu tư, mang lại nhiều lợi ích nhất có thể, đồng
thời phát hiện, ngăn chặn các dự án xấu.
Tuyên bố về sứ mệnh
- Xác định được mục êu của tổ chức, trả lời cho 3 câu hỏi về lý do của sự tồn tại của tổ chức:
+ Tchức làm gì
+ Tchức làm cho ai
+ Tchức thực hiện điều đó như thế nào
- Được viết ngắn gọn xúc ch 1 hoặc 2 câu, với khung thời gian 1 – 3 năm
- Là điều mà các nhân viên có thể trình bày được khi được yêu cu Một khi đã tuyên bố thì
phải theo đuổi tới cùng.
Thường khi các DN tuyên bố khi đã có được sản phẩm rồi.
Tầm quan trọng của lựa chọn dự án
- Giúp cho doanh nghiệp, tổ chc chọn được những dự án tốt nhất, mang lại nhiều nhất li ích
có thể.
- Cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được sự cần thiết và thích hợp của dự án về các vấn đề
phát triển ESTLE.
- Giúp các nhà quản lý tài chính ra quyết định tài chính chính xác về cho vay hoặc tr
nợ
- Tính toán được nh khả thi để triển khai được dự án thành công sau này.
Các mô hình của dán
- Các chỉ êu về mô hình lựa chọn dự án:
lOMoARcPSD| 58569740
+ Tính thực ễn của mô hình
+ Năng lực của mô hình
+ Tính linh động của mô hình
+ Mức độ dễ sử dụng của mô hình
+ Chi phí của mô hình + Khả
năng n học hóa
Mô hình định nh SOCPC
- Mô hình con bò thiêng (Sacred Cow) - quyền lực tối cao: Đây là mô hình lựa chọn dự án dựa
trên đề xuất của lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp.
- Mô hình nh cấp thiết của hoạt động (Operang Necessity): Đây là mô hình lựa chọn dự án
dựa trên yêu cầu duy trì hoạt động thường nhật của doanh nghiệp. Dự án không phải vì lợi
nhuận mà vì mục êu duy trì hoạt động thương nhật của doanh nghiệp. đảm bảo các hoạt
động thường nhận của doanh nghiệp ổn định và không bị gián đoạn. VD: các ngân hàng phi
thực hiện dự án ch hợp khả năng xác nhận sinh trắc học theo quy định mới của nhà nước.
- Mô hình nh cấp thiết của cạnh tranh (Compeve Necessity): Đây là mô hình lựa chọn dự
án dựa trên nhu cầu nâng cao nh cạnh tranh của doanh nghiệp (bằng chất lượng sản phẩm)
so với đtct. Samsung triển khai dự án các sản phẩm có camera có độ phân giải và ch hợp AI
với các sản phẩm mới để cạnh tranh với iphone là nơi tập trung vào xử lý chất lượng hình
ảnh nhưng độ phân giải thấp.
- Mô hình mở rộng sản phẩm (Product Line Extension): Đây là mô hình lựa chọn dự án dựa
trên mức độ cộng hưởng của sản phẩm/dịch vụ mới và sản phẩm/dịch vụ hiện tại. Ví dụ:
Toyota mở rộng danh mục sản phẩm của mình, từ pk phổ thông (Toyota Vios) đến phân cao
cấp hơn (Lexus)
- Mô hình so sánh lợi ích (Comparave Benet): Đây là mô hình lựa chọn dự án dựa trên bảng
xếp hạng dự án ềm năng dựa trên một vài êu chí nhất đnh từ đó lựa chọn mang lại lợi
ích lớn nhất.
Mô hình định lượng
Mô hình tỷ sut lợi nhuận
Mô hình
Công thức
Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Chỉ số lợi nhuận (PI)
Thời gian hoàn vốn (PP)
Mô hình điểm s
- Mô hình nh điểm không trọng số 0-1 (checklist model)
Yêu cần có sự nhất trí về các êu chí
Giả định các êu chí là quan trọng như nhau
Bảng liệt kê này có giá trị cho việc ghi chép lại các ý kiến và khuyến khích việc thảo luận
- Mô hình nh điểm có trọng số
Đưa ra các êu chí lựa chọn dự án
Trọng số tương ứng cho từng êu chí theo mức độ quan trng
Cho điểm từng êu chí của dự án
Tính điểm tổng cho dự án
lOMoARcPSD| 58569740
- Đánh giá mô hình nh điểm có trọng số
Ưu điểm (4 điểm)
Nhược điểm (2 nhước)
Có thể sử dụng nhiều êu chí cho việc
đánh giá và thực hiện các quyết định chọn
lựa
Có cấu trúc đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng
Trực ếp phản ánh chính sách quản
Dễ dàng được thay đổi nhằm đáp ng
được môi trường và chính sách quản lý.
- Kết quả tạo ra từ mô hình nh
điểm chỉ là một sự đo lường
mang nh tương đối. Điểm
không phản ánh được giá trị
thực của dự án
- Mô hình nh điểm là tuyến nh
về kiểu mẫu các thành phần
được giả định là độc lập nhau
lOMoARcPSD| 58569740
lOMoARcPSD| 58569740
lOMoARcPSD| 58569740
Phân ch rủi ro
Khả năng xuất hiện rủi ro trong dự án
- Đòi hỏi chi phí và nguồn lực lớn, thời gian dài (NTC)
- Dự án có nh khác biệt, sáng tạo (U)
- Đòi hỏi sự hợp tác cao của nhiều bên liên quan (E)
- Môi trường kinh tế: giá cả, lạm phát, cơ chế kinh tế
- Môi trường văn hóa: thói quen, hành vi người dân (S)
- Môi trường chính trị, luật pháp: trách nhiệm về tài chính công, hệ thống kiểm soát (P)
- PESU – QTC
Phân ch nh rủi ro của dự án
- Mục đích: đánh giá tổng thể xem rủi ro tác động đến những bộ phận nào và mức độ ảnh
ởng của nó đến từng bộ phận và toàn bộ dự án. Đánh giá rủi ro tác động đến nhũng bộ
phận nào và mức độ ảnh hưởng đến từng bộ phận và toàn bộ dự án.
- Phương pháp phân ch:
Phương pháp chuyên gia
Làm việc
lOMoARcPSD| 58569740
Họp nhóm chuyên nhóm: thảo luận ý kiến
gia: lấy ý kiến tự do của chuyên gia
Phương pháp Delphi
Phương pháp tỉ suất chiết khấu điều chỉnh
- Phương pháp 1: RA = (RF + I + RP)
RA: tỉ suất chiết khấu điều chỉnh theo độ rủi ro
RF: tỉ suất chiết khấu khi không có rủi ro
I: Tỉ lệ lạm phát cho phép
RP: Phần bù rủi ro để điều chỉnh tỉ sut chiết khấu
- Phương pháp 2: RA = RF/(1-P)
P là xác suất xuất hiện rủi ro
- Phương pháp 3: Theo kinh nghiệm phân ra 3 mức độ bảo hiểm
Các loại dự án
Tỉ lệ chiết khấu điều chỉnh
Dự án an toàn
r
d
= r + 2%
Dự án có mức độ mạo hiểm thấp
r
d
= r + 4%
Dự án có mức độ mạo hiểm cao
r
d
= r + 8%
Phương pháp phân ch độ nhạy
Yếu tố ch độ Phân đầu raYếu tố đầu
vào nhạy
- Yếu tố đầu vào:
Giá bán sản phẩm
Quy mô thị trường (nhu cầu, ềm năng)
Vốn đầu tư, chi phí khai thác
Chi phí sử dụng vốn
Tuổi thọ của dự án - Yếu tố đầu ra:
Hiệu quả của dự án: các chỉ êu
NPV, IRR, BCR, T
Phương pháp xác suất
lOMoARcPSD| 58569740
- ớc 1: Xác định các điều kiện và xác suất xy ra - ớc 2: Xác định Thu nhập trong
từng trường hợp
- ớc 3: Tính giá trị kỳ vọng của thu nhập mong đợi X = Xi . Pi
Phân ch mô phỏng
- Phương pháp phân ch sử dụng máy nh để nhanh chóng kiểm tra một sợng lớn các
nh huống và thu được các ước nh xác suất cho các giá trị khác nhau trong phân ch tài
chính
- Thay vì chọn các giá trị riêng lẻ cho từng giả định - chẳng hạn như doanh số bán hàng đơn vị,
đơn giá và chi phí biến đổi đơn vị - nhà phân ch giả định rằng những giả định đó có thể
được biểu thị bằng phân phối thống kê.
- Các con số này được đưa vào mô hình dòng ền và nh toán dòng ền hàng năm và NPV.
- Ngoài việc cung cấp ước nh về các dòng ền dự kiến, nó cũng cung cấp thông n về sự
phân bổ của các dòng ền mà dự án có khả năng tạo ra trong mỗi năm.
Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
- Rủi ro trong quá trình lựa chọn dự án chính là sự không n định, không chắc chắn của các
biến dự đoán.
- Phân ch rủi ro không thay thế cho phương pháp lựa chọn dự án đầu tư nhưng nó hỗ tr
cho công việc thẩm định để các nhà đầu tư có được các quyết định đúng và tốt nhất.
- Một số rủi ro thường gặp phải khi thực hiện dự án:
Thời gian thực hiện dự án chậm hơn so với dự kiến;
Xảy ra khó khăn không lường trước;
Xảy ra các sự kiện bất ngờ trong ngắn hạn và dài hạn.
- Các êu chuẩn chính để đưa ra các quyết định lựa chọn dự án trong rủi ro
Maximax: trong cùng 1 mức độ rủi ro, lựa chọn dự án có mức độ sinh lời cao nhất
Maximin: trong cùng 1 mức độ sinh lời, lựa chọn dự án có độ rủi ro thấp hơn
Maximum: lựa chọn phương án phương án có mức độ sinh lời và mức độ rủi ro cao nhất
Maximax Regret
lOMoARcPSD| 58569740
Chương 3: Thiết kế tổ chức dự án và xây dựng đội
Tchức dự án
Khái niệm tchức dự án
- Tchức một nhóm người được sắp xếp theo một trật tự nhất định để thể cùng phối
hợp hoạt động với nhau để đạt được mục êu của dự án
lOMoARcPSD| 58569740
- Cấu trúc tổ chức là một kiểu mẫu đưc dặt ra để phối hợp hoạt động giữa người trong tổ
chức.
- Có mục êu mới có thể coi là một tổ chc
Các mô hình tchức dự án
A.Mô hình dạng chức năng (Funconal Structure)
- Các phần việc của dự án được chia nhỏ và phân công cho các bộ phận chức năng tương ứng
với chuyên môn của mình.
- Mô hình này khá phổ biến đối với những dự án mà một công việc chức năng trong dự án
nh chất quyết định việc hoàn thành dự án.
- Một dự án IT cần nhiêu ban phối hợp nhưng ban IT là phòng ban chính, có chuyên môn nhất
thực hiện.
Ưu điểm nhược điểm
Ưu điểm: Tính linh hoạt – Nhân sự có thể thay nhau làm việc, tối ưu hóa thới gian làm việc. Các
nhân sự trong phòng ban có thể dễ dàng trao đổi. Linh hoạt thay đổi, điều chỉnh theo trend bên
ngoài. Tính chuyên sâu trong lĩnh vực, mng trong dự án cùng có nh chuyên môn nên có thể
nghiên cứu, đào sâu hơn về dự án.
Nhược điểm: Thiếu tập trung – Tập trung vào mục êu của cá nhân hay phòng ban (quá) nên
không có xu hướng không tập trung vào mục êu hay công việc của dự án dẫn tới sự phối hợp
kém giữa các phòng ban.
lOMoARcPSD| 58569740
B.Mô hình quản trị dự án chuyên trách
Việc thực hiện dự án có thể được ền hành trong một nhóm chuyên trách, hoạt động tách biệt
khỏi doanh nghiệp mẹ.
Một nhà quản lý dự án làm việc toàn bộ thời gian sẽ chịu trách nhiệm về dự án, thiết lập một
nhóm nhân sự làm việc hoàn toàn vì dự án.
Dự án hoạt động độc lập, kể cả về địa điểm và được giao hoàn toàn trách nhiệm để hoàn thành.
KL: Một phòng ban sẽ được tách riêng ra khỏi doanh nghiệp mẹ để thực hiện dự án. Sẽ có nhân
sự riêng cho phòng dự án. Phòng ban này sẽ được chịu trách nhiệm bởi giám đốc dự án nhanh
chóng hơn trong việc giải quyết vấn đề.
Ví dụ: Công ty cphẩn VHM khi có dự án thì sẽ có phòng ban quản lý xây dựng hay xử lý vấn đề
về đât đai tại dự án đó.
Hạn chế về chuyên môn kỹ thuật: Thiếu nhân sự để chuyển đổi giữa các dự án khác nhau.
Addional bổ sung về nhc điểm: Ít sự quản lý của công ty mẹ.
lOMoARcPSD| 58569740
Mâu thuẫn nội bộ giữa các đội ngũ, khi một bên được ưu ái hơn.
C. Mô hình ma trn
- Thường có hai cấp ra mệnh lệnh, một từ các bộ phận chức năng và một từ dự án
- Được coi là tối ưu hóa nguồn lực khi các cá nhân có thể làm việc nhiều dự án khác nhau,
đồng thời vẫn thực hiện các nhiệm vụ chc năng.
- Mô hình tạo ra sự thống nhất khi hợp thức hóa quyền hạn của giám đốc dự án.
Hình thành các ma trận
+ Mô hình ma trận mạnh: theo giám đốc dự án + Mô hình
cân bằng: theo cả hai cấp.
+ Mô hình ma trận yếu: theo giám độc chức năng
lOMoARcPSD| 58569740
Các yếu tốđể
lựa chọn mô hình tchức thực hiện dự án (*Mulple choice – để lựa chọn dự án phù hợp)
3.1.3 Lựa chọn mô hình tổ chức dự án
Khi lựa chọn mô hình tổ chc của dự án. Cần dừng dưới góc độ DN và dự án.
Từ phía doanh nghiệp:
+ Vấn đề thnhất là quản trị dự án có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự thành
công của doanh nghiệp + Vấn đề thứ hai là sự sẵn có của nguồn lực
Từ phía dự án: Hobbs và Menard (1993) đã đưa ra 7 yếu tố
1. Quy mô dự án
2. Tầm quan trọng chiến lược của dự án
3. Tính mới và sự cần thiết của sự sáng tạo
4. Sự cần thiết việc thống nhất
5. Sự phức tạp của môi trường
6. Hạn chế về ngân sách và thời gian
7. Tính ổn định của các nguồn lực sử dụng trong dự án
Các bước để lựa chọn mô hình dự án
lOMoARcPSD| 58569740
B. Doanh nghiệp
Vị trí và trách nhiệm của giám đốc dự án
3.2 Giám đốc dự án
Vị trí và trách nghiệm của giám đốc dự án
- Khái niệm: Nhà quản trị dự án được hiểu là những cá nhân chịu trách nhiệm vviệc lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, quản lý các nguồn lực của dự án nhắm đảm bảo hoàn thành dự
án thành công. `
Tcht cần thiết của giám đốc dự án
- Kỹ năng lạnh đạo
lOMoARcPSD| 58569740
- Kỹ năng tạo động lực cho nhân viên
- Kỹ năng giao ếp
- Kỹ năng gây ảnh hưởng
- Kỹ năng ra quyết định hiệu quả
- Kỹ năng nhận thức về chính trị - văn hóa
Bản chất của giám đốc dự án: CEO của một công ty nhỏ, có tài trí để huy động nguồn lực từ các
phòng ban khác
Nhà quản trị: Cần biết động cơ thực sự của họ là gì từ đó có những phương án để đáp ứng. Ngoài
ra, chỉ rõ được kết quả sẽ đạt được, bản thân họ có ý nghĩa như thế nào trong dự án (VD: Nếu dự án
thành công thì họ sẽ tốt như thế nào ?.
3.3 Xây dựng đội ngũ dự án
Khái niệm
- Đội ngũ dự án là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của dự án.
Sức mạnh mà đội ngũ dự án tạo ra là sự cộng hưởng và tạo giá trị lớn hơn khi đội ngũ dự án
hot động hiệu quả. Cấu thành đội ngũ dự án
- Quy trình xây dựng đội ngũ dự án:
1. Xác định những kỹ năng cần thiết của dự án
2. Xác định nhân lực cần thiết cho dự án
3. Thảo luận với thành viên dự án ềm năngthương lượng với bộ phận chức năng
4. Thành lập đội ngủ dự án
3 chọn lựa nhân lực và thương lượng với bộ phận chức năng để ợn người.
Phát triển và lãnh đạo đội ngũ dự án (Hình thành – xung đột – bình thường hóa – hoạt động
giải tán)
- Theo Tuckman (1977), đội ngũ dự án thường trải qua 5 giai đoạn phát triển như sau:
- Giai đoạn hình thành;
- Giai đoạn xung đột;
- Giai đoạn bình thường hoá/thiết lập chuẩn mực; - Giai đoạn hoạt động;
- Giải đoạn giải tán đội ngũ.
Nguyên nhân cốt lõi của mâu thuẫn: Xung đột lợi ích.
Chương 4: Lập kế hoạch dự án.
4.1Khái niệm lập kế hoạch dự án
- Lập kế hoạch dự án phải có mục êu.
- Lập kế hoạch dự án phải là quá trình thực hiện các quyết định chiến lược, chính sách, kế
hoạch chi ết để đạt được mục êu đã đề ra.
- nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của dự án. Dựa vào kế hoạch, các bên liên
quan có thể nắm rõ công việc cần thực hiện để có thể hoàn thành mục êu đặt mục êu mà
tổ chức đặt ra.
lOMoARcPSD| 58569740
D

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58569740
Chương I: Tổng quan về quản trị dự án
Các ví dụ: Đường sắt Cát Linh – Hà Đông, Vsmart, Vinamilk Green Farm, -
Có hướng đi nhất định -
Đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp và cộng đồng
Dự án đầu tư và đặc điểm của dự án đầu tư -
Dự án: công cụ thực hiện mục đích -
Các thành tựu được xuất phát từ các dự án (xây kim tự tháp, tạo ra vắc xin) -
Các công việc sau có điểm gì chung:
• Xây dựng tòa K trường ĐHNT
• Thiết lập mạng lưới wifi miễn phí trên toàn tp
• Xây dựng cầu vượt ngã tư Liễu Giai, NCT và Kim Mã
• Apple phát triển sản phẩm iPhone 16
Cần nguồn lực, cần thời gian, có mục tiêu. -
Khái niệm: Dự án là một nỗ lực hành động trong một khoảng thời gian để tạo ra một sản
phẩm/dịch vụ/kết quả duy nhất. -
Các dự án tạo ra nhiều giá trị nhất cho doanh nghiệp vì:
• Nâng cấp, tạo sự khác biệt cho sản phẩm/dịch vụ => định giá sản phẩm/dịch vụ cao hơn
Tại sao dự án lại là công cụ giúp DN tạo ra nhiều giá trị tăng thêm nhất ? Dự án tạo ra sự khác biệt
Nâng cấp sản phẩm Tăng giá sản phẩm DN tăng được DT
DN luôn phaiur tìm cách phát triển sản phẩm để định giá cao hơn cho sản phẩm
Sản phẩm không mang tính vượt trội thì DN sẽ không thể bán được nhiều sản phẩm, DT
của DN không tăng trưởng. Dự án là công cụ giúp DN tạo ra được sự khác biệt. - Chương trình:
• CT là tập hợp của nhiều dự án khác nhau có mối liên hệ với nhau được triển khai để thực
hiện một mục tiêu nhấy định
• Là cấp cao hơn của dự án -
Danh mục dự án: là tập hợp các dự án của một tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức Phân loại dự án: + Dự án đầu tư
+ Dự án đầu tư công + Dự án hợp tác công tư Dự án đầu tư - Có mục tiêu -
Đặc thù, riêng biệt: Mỗi dự án là duy nhất (unique), không có dự án thứ 2 giống hệt -
Có sự tham gia của nhiều bộ phận & lĩnh vực chuyên môn -
Yêu cầu về chất lượng, thời gian và chi phí -
Chu kỳ sống tạm thời: Có điểm xuất phát & đích đến cụ thể lOMoAR cPSD| 58569740
Phân biệt DA với các hình thức sản xuất kinh doanh của tổ chức và doanh nghiệp
Các hoạt động của dự án
Các hoạt động sản xuất kinh doanh Nhiệm vụ Có tính chất mới mẻ. Lặp lại, liên tục Thời gian Có giới hạn Lâu dài
Số liệu thống Không được sử dụng nhiều
Sẵn có và hữu ích cho việc ra quyết định Môi trường Thường xuyên thay đổi Tương đối ổn định kinh doanh SL mục tiêu Một mục tiêu Đa mục tiêu Phạm vi
Bên ngoài hoạt động chức năng của
Là một phần của hoạt động chức năng của doanh nghiệp doanh nghiệp Nguyên
Không theo các nguyên tắc, quy trình Dựa trên quy trình & nguyên tắc sẵn có tắc, quy trình
Nguồn xuất phát của dự án: • Công nghệ mới:
• Áp lực cạnh tranh: MetaAI Vấn đề về vật liệu: pin Si/C Thay đổi chính trị: • Cầu thị trường:
• Thay đổi trong nền kinh tế
• Yêu cầu đối với khách hàng
• Yêu cầu của các bên liên quan
• Yêu cầu pháp lý: Xác thực sinh trắc học tại các ngân hàng
• Cải tiến quy trình kinh doanh
• Cơ hội chiến lược: Super App - Zalo • Nhu cầu kinh doanh • Nhu cầu xã hội
• Tác động môi trường Tại sao dự án quan trọng?
• Vòng đời sản phẩm bị rút ngắn: doanh nghiệp phải liên tục phát triển sản phẩm (Oppo
Reno series); sự cạnh tranh khi đối thủ ra sản phẩm mới
• Thời điểm giới thiệu sản phẩm bị giới hạn: phải ra sản phẩm trước (có thể bớt đi một số
tính năng) để đáp ứng tiến độ, thời gian (Samsung Unpacked ra mắt sản phẩm mới trước
sự kiện ra mắt iPhone hằng năm của Apple)
• Sự gia tăng tính phức tạp về kỹ thuật của sản phẩm: cần dự án để phát triển, tạo ra tính
mới, tính đột phá cho sản phẩm (mic không dây)
• Sự hội nhập kinh tế: (xuất khẩu hàng hóa ra các Châu Âu hay Mỹ – nâng cao chất lượng & tiêu chuẩn sản phẩm)
• Một thời kỳ kinh tế kiểm soát bằng lạm phát thấp: dễ huy động tiền để đầu tư vào dự án;
gia tăng chi phí NVL đầu vào => doanh thu khó tăng => phải giảm chi phí hoặc tạo ra sản
phẩm có tính mới, đột phá của SP tăng DT. Vòng đời dự án Khái niệm
Các giai đoạn của dự án lOMoAR cPSD| 58569740 1. Xây dựng kế hoạch 2. Hoạch định dự án 3. Thực hiện dự án 4. Kết thúc dự án
Phân biệt vòng đời sản phẩm và vòng đời dự án Đặc điểm
Vòng đời sản phẩm Vòng đời dự án
Thời gian (Time) Kéo dài nhiều năm; kết
Có thời hạn cụ thể; kết thúc khi sản phẩm
thúc khi sản phẩm bị loại ra đời bỏ Tập trung vào Sản phẩm cụ thể Dự án cụ thể (Focus on) Mục tiêu Tối đa hóa lợi nhuận
Hoàn thành mục tiêu dự án (Objective) Các giai đoạn
Giới thiệu, phát triển, trưởng
Xác định dự án, hoạch định, thực hiện, kết (Stage) thành, suy thoái thúc
SOFT Stage – Objective – Focus – Time
1.3 Quản trị dự án và đặc điểm của quản trị dự án 1.3.1 Khái niệm
Thời gian, chi phí, chất lượng là 3 mục tiêu căn bản của dự án -
Dự án thánh công là sự hài lòng của khách hàng thông qua đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật và
chất lượng của sản phẩm giúp tạo ra lợi nhuận cho DN. -
Quản trị dự án là việc vận dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ để thực hiện chức năng các
chức năng quản trị như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát thời gian, nguồn lực, quá trình
thực hiện dự án để dự án:
+ đảm bảo đúng tiến độ
+ trong phạm vi ngân sách cho phép
+ đạt yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng dự án
1.3 Đặc điểm của quản trị dự án + Thời gian (Time) + Ngân sách (Budget)
+ Phức tạp (Complicated) + “Tính mới”
+ Quản trị sự đổi mới
+ Liên quan đến nhiều bộ phận + Lãnh đạo
Đa phần dự án đều phức tạp. Nếu một dự án không có tính mời thì không phải là dự án lOMoAR cPSD| 58569740
1.5.3 Các yếu tố thành công của dự án 1. Ngân sách
2. Sự chấp nhận của khách hàng 3. Tiến độ 4. Kết quả
1 dự án thành công = đáp ứng đủ 4 yếu tố
Ví dụ một dự án thiếu đi sự chấp nhận của khách hàng: SS Note 7 phát nổ và phải thu hồi.
Chất lượng, thời gian và chi phí là 3 tiêu chính để đánh giá thành công của một dự án. Tuy nhiên có
một số đáp ứng cả 3 tiêu chí nhưng không có sự chấp thuận của khách hàng thì không thể thu hồi được vốn.
Chương II: Lựa chọn dự án đầu tư
Khái niệm và tầm quan trọng của lựa chọn dự án Khái niệm -
Chọn lựa dự án là một quá trình đánh giá từng dự án riêng lẻ hay các nhóm dự án, sau đó
chọn để triển khai một vài nhóm dự án/nhóm dự án sao cho đạt được các mục tiêu của tổ chức -
Mỗi dự án sẽ có những chi phí, lợi ích và rủi ro khác nhau. Vì vậy, việc lựa chọn một hoặc
nhiều dự án phù hợp trong tập hợp các dự án là một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản lý.
Khung phân tích lựa chọn dự án
Xem xét/ xác định sứ mệnh của doanh nghiệp -
Xác định "những gì chúng ta muốn trở thành," hay lý do tồn tại - Các thành phần: - PEST lOMoAR cPSD| 58569740
• Sản phẩm/dịch vụ chính • Phạm vi địa lý
• Khách hàng và thị trường mục tiêu
• Triết lý của tổ chức • Công nghệ chủ chốt
• Cam kết đóng góp cho xã hội -
Sứ mệnh của doanh nghiệp có thay đổi hay không? Ở tại một số DN, sứ mệnh thay đổi khi
sản phẩm thay đổi. Xác định mục tiêu mới -
Phải có mục tiêu của từng dự án, nếu không có thì sẽ không biết tại sao mình lại thực hiện dự án đó! -
Mục tiêu sẽ là cụ thể hóa sứ mệnh -
Các mục tiêu của DN bao gồm: Thị trường, sản phẩm, sự đột phá về công nghệ, lợi nhuận, người tiêu dùng, … - Các mục tiêu nên SMART
Danh mục các lựa chọn chiến lược Phân tích và xây dựng chiến lược để đạt được mục tiêu -
Trả lời được các câu hỏi, DN cần phải làm những gì để đạt được mục tiêu -
Xác định và đánh giá các phương án để đạt mục tiêu của tổ chức -
Lựa chọn phương án tốt nhất trong danh mục các phương án chiến lược được xác định Lựa chọn dự án -
Tùy thuộc vào các dự án:
+ Dự án đầu tư công: Cần phải xem xét tính phù hợp của dự án đối với mục tiêu lợi ích chung
của quốc gi, địa phương, nhiều người.
+ Dự án án tư: Cần lựa chọn DA tốt nhất để đầu tư, mang lại nhiều lợi ích nhất có thể, đồng
thời phát hiện, ngăn chặn các dự án xấu.
Tuyên bố về sứ mệnh -
Xác định được mục tiêu của tổ chức, trả lời cho 3 câu hỏi về lý do của sự tồn tại của tổ chức: + Tổ chức làm gì + Tổ chức làm cho ai
+ Tổ chức thực hiện điều đó như thế nào -
Được viết ngắn gọn xúc tích 1 hoặc 2 câu, với khung thời gian 1 – 3 năm -
Là điều mà các nhân viên có thể trình bày được khi được yêu cầu Một khi đã tuyên bố thì
phải theo đuổi tới cùng.
Thường khi các DN tuyên bố khi đã có được sản phẩm rồi.
Tầm quan trọng của lựa chọn dự án -
Giúp cho doanh nghiệp, tổ chức chọn được những dự án tốt nhất, mang lại nhiều nhất lợi ích có thể. -
Cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được sự cần thiết và thích hợp của dự án về các vấn đề phát triển ESTLE. -
Giúp các nhà quản lý tài chính ra quyết định tài chính chính xác về cho vay hoặc trả nợ -
Tính toán được tính khả thi để triển khai được dự án thành công sau này. Các mô hình của dự án -
Các chỉ tiêu về mô hình lựa chọn dự án: lOMoAR cPSD| 58569740
+ Tính thực tiễn của mô hình + Năng lực của mô hình
+ Tính linh động của mô hình
+ Mức độ dễ sử dụng của mô hình
+ Chi phí của mô hình + Khả năng tin học hóa Mô hình định tính SOCPC -
Mô hình con bò thiêng (Sacred Cow) - quyền lực tối cao: Đây là mô hình lựa chọn dự án dựa
trên đề xuất của lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp. -
Mô hình tính cấp thiết của hoạt động (Operating Necessity): Đây là mô hình lựa chọn dự án
dựa trên yêu cầu duy trì hoạt động thường nhật của doanh nghiệp. Dự án không phải vì lợi
nhuận mà vì mục tiêu duy trì hoạt động thương nhật của doanh nghiệp. đảm bảo các hoạt
động thường nhận của doanh nghiệp ổn định và không bị gián đoạn. VD: các ngân hàng phải
thực hiện dự án tích hợp khả năng xác nhận sinh trắc học theo quy định mới của nhà nước. -
Mô hình tính cấp thiết của cạnh tranh (Competitive Necessity): Đây là mô hình lựa chọn dự
án
dựa trên nhu cầu nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp (bằng chất lượng sản phẩm)
so với đtct. Samsung triển khai dự án các sản phẩm có camera có độ phân giải và tích hợp AI
với các sản phẩm mới để cạnh tranh với iphone là nơi tập trung vào xử lý chất lượng hình
ảnh nhưng độ phân giải thấp. -
Mô hình mở rộng sản phẩm (Product Line Extension): Đây là mô hình lựa chọn dự án dựa
trên mức độ cộng hưởng của sản phẩm/dịch vụ mới và sản phẩm/dịch vụ hiện tại. Ví dụ:
Toyota mở rộng danh mục sản phẩm của mình, từ pk phổ thông (Toyota Vios) đến phân cao cấp hơn (Lexus) -
Mô hình so sánh lợi ích (Comparative Benefit): Đây là mô hình lựa chọn dự án dựa trên bảng
xếp hạng dự án tiềm năng dựa trên một vài tiêu chí nhất định từ đó lựa chọn mang lại lợi ích lớn nhất. Mô hình định lượng
Mô hình tỷ suất lợi nhuận Mô hình Công thức
Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) Chỉ số lợi nhuận (PI) Thời gian hoàn vốn (PP) Mô hình điểm số -
Mô hình tính điểm không trọng số 0-1 (checklist model)
• Yêu cần có sự nhất trí về các tiêu chí
• Giả định các tiêu chí là quan trọng như nhau
Bảng liệt kê này có giá trị cho việc ghi chép lại các ý kiến và khuyến khích việc thảo luận -
Mô hình tính điểm có trọng số
• Đưa ra các tiêu chí lựa chọn dự án
• Trọng số tương ứng cho từng tiêu chí theo mức độ quan trọng
• Cho điểm từng tiêu chí của dự án
• Tính điểm tổng cho dự án lOMoAR cPSD| 58569740 -
Đánh giá mô hình tính điểm có trọng số
Ưu điểm (4 điểm)
Nhược điểm (2 nhước) -
Có thể sử dụng nhiều tiêu chí cho việc -
Kết quả tạo ra từ mô hình tính
đánh giá và thực hiện các quyết định chọn
điểm chỉ là một sự đo lường lựa
mang tính tương đối. Điểm -
Có cấu trúc đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng
không phản ánh được giá trị
Trực tiếp phản ánh chính sách quản lý thực của dự án -
Dễ dàng được thay đổi nhằm đáp ứng -
Mô hình tính điểm là tuyến tính
được môi trường và chính sách quản lý.
về kiểu mẫu và các thành phần
được giả định là độc lập nhau lOMoAR cPSD| 58569740 lOMoAR cPSD| 58569740 lOMoAR cPSD| 58569740 Phân tích rủi ro
Khả năng xuất hiện rủi ro trong dự án -
Đòi hỏi chi phí và nguồn lực lớn, thời gian dài (NTC) -
Dự án có tính khác biệt, sáng tạo (U) -
Đòi hỏi sự hợp tác cao của nhiều bên liên quan (E) -
Môi trường kinh tế: giá cả, lạm phát, cơ chế kinh tế -
Môi trường văn hóa: thói quen, hành vi người dân (S) -
Môi trường chính trị, luật pháp: trách nhiệm về tài chính công, hệ thống kiểm soát (P) - PESU – QTC
Phân tích tính rủi ro của dự án -
Mục đích: đánh giá tổng thể xem rủi ro tác động đến những bộ phận nào và mức độ ảnh
hưởng của nó đến từng bộ phận và toàn bộ dự án. Đánh giá rủi ro tác động đến nhũng bộ
phận nào và mức độ ảnh hưởng đến từng bộ phận và toàn bộ dự án. - Phương pháp phân tích:
• Phương pháp chuyên gia Làm việc lOMoAR cPSD| 58569740 Họp nhóm chuyên
nhóm: thảo luận ý kiến gia: lấy ý kiến tự do của chuyên gia • Phương pháp Delphi
Phương pháp tỉ suất chiết khấu điều chỉnh -
Phương pháp 1: RA = (RF + I + RP)
• RA: tỉ suất chiết khấu điều chỉnh theo độ rủi ro
• RF: tỉ suất chiết khấu khi không có rủi ro
• I: Tỉ lệ lạm phát cho phép
• RP: Phần bù rủi ro để điều chỉnh tỉ suất chiết khấu -
Phương pháp 2: RA = RF/(1-P)
• P là xác suất xuất hiện rủi ro -
Phương pháp 3: Theo kinh nghiệm phân ra 3 mức độ bảo hiểm Các loại dự án
Tỉ lệ chiết khấu điều chỉnh Dự án an toàn rd = r + 2%
Dự án có mức độ mạo hiểm thấp rd = r + 4%
Dự án có mức độ mạo hiểm cao rd = r + 8%
Phương pháp phân tích độ nhạy
Yếu tố tích độ Phân đầu raYếu tố đầu vào nhạy - Yếu tố đầu vào: • Giá bán sản phẩm
• Quy mô thị trường (nhu cầu, tiềm năng)
• Vốn đầu tư, chi phí khai thác
• Chi phí sử dụng vốn
• Tuổi thọ của dự án - Yếu tố đầu ra:
• Hiệu quả của dự án: các chỉ tiêu • NPV, IRR, BCR, T
Phương pháp xác suất lOMoAR cPSD| 58569740 -
Bước 1: Xác định các điều kiện và xác suất xảy ra -
Bước 2: Xác định Thu nhập trong từng trường hợp -
Bước 3: Tính giá trị kỳ vọng của thu nhập mong đợi X = Xi . Pi
Phân tích mô phỏng -
Phương pháp phân tích sử dụng máy tính để nhanh chóng kiểm tra một số lượng lớn các
tình huống và thu được các ước tính xác suất cho các giá trị khác nhau trong phân tích tài chính -
Thay vì chọn các giá trị riêng lẻ cho từng giả định - chẳng hạn như doanh số bán hàng đơn vị,
đơn giá và chi phí biến đổi đơn vị - nhà phân tích giả định rằng những giả định đó có thể
được biểu thị bằng phân phối thống kê. -
Các con số này được đưa vào mô hình dòng tiền và tính toán dòng tiền hàng năm và NPV. -
Ngoài việc cung cấp ước tính về các dòng tiền dự kiến, nó cũng cung cấp thông tin về sự
phân bổ của các dòng tiền mà dự án có khả năng tạo ra trong mỗi năm.
Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro -
Rủi ro trong quá trình lựa chọn dự án chính là sự không ổn định, không chắc chắn của các biến dự đoán. -
Phân tích rủi ro không thay thế cho phương pháp lựa chọn dự án đầu tư nhưng nó hỗ trợ
cho công việc thẩm định để các nhà đầu tư có được các quyết định đúng và tốt nhất. -
Một số rủi ro thường gặp phải khi thực hiện dự án:
• Thời gian thực hiện dự án chậm hơn so với dự kiến;
• Xảy ra khó khăn không lường trước;
• Xảy ra các sự kiện bất ngờ trong ngắn hạn và dài hạn. -
Các tiêu chuẩn chính để đưa ra các quyết định lựa chọn dự án trong rủi ro
• Maximax: trong cùng 1 mức độ rủi ro, lựa chọn dự án có mức độ sinh lời cao nhất
• Maximin: trong cùng 1 mức độ sinh lời, lựa chọn dự án có độ rủi ro thấp hơn
• Maximum: lựa chọn phương án phương án có mức độ sinh lời và mức độ rủi ro cao nhất • Maximax Regret lOMoAR cPSD| 58569740
Chương 3: Thiết kế tổ chức dự án và xây dựng đội Tổ chức dự án
Khái niệm tổ chức dự án -
Tổ chức là một nhóm người được sắp xếp theo một trật tự nhất định để có thể cùng phối
hợp hoạt động
với nhau để đạt được mục tiêu của dự án lOMoAR cPSD| 58569740 -
Cấu trúc tổ chức là một kiểu mẫu được dặt ra để phối hợp hoạt động giữa người trong tổ chức. -
Có mục tiêu mới có thể coi là một tổ chức
Các mô hình tổ chức dự án
A.Mô hình dạng chức năng (Functional Structure) -
Các phần việc của dự án được chia nhỏ và phân công cho các bộ phận chức năng tương ứng
với chuyên môn của mình. -
Mô hình này khá phổ biến đối với những dự án mà một công việc chức năng trong dự án có
tính chất quyết định việc hoàn thành dự án. -
Một dự án IT cần nhiêu ban phối hợp nhưng ban IT là phòng ban chính, có chuyên môn nhất thực hiện.
Ưu điểm – nhược điểm
Ưu điểm: Tính linh hoạt – Nhân sự có thể thay nhau làm việc, tối ưu hóa thới gian làm việc. Các
nhân sự trong phòng ban có thể dễ dàng trao đổi. Linh hoạt thay đổi, điều chỉnh theo trend bên
ngoài. Tính chuyên sâu trong lĩnh vực, mng trong dự án cùng có tính chuyên môn nên có thể
nghiên cứu, đào sâu hơn về dự án.
Nhược điểm: Thiếu tập trung – Tập trung vào mục tiêu của cá nhân hay phòng ban (quá) nên
không có xu hướng không tập trung vào mục tiêu hay công việc của dự án dẫn tới sự phối hợp kém giữa các phòng ban. lOMoAR cPSD| 58569740
B.Mô hình quản trị dự án chuyên trách
Việc thực hiện dự án có thể được tiền hành trong một nhóm chuyên trách, hoạt động tách biệt khỏi doanh nghiệp mẹ.
Một nhà quản lý dự án làm việc toàn bộ thời gian sẽ chịu trách nhiệm về dự án, thiết lập một
nhóm nhân sự làm việc hoàn toàn vì dự án.
Dự án hoạt động độc lập, kể cả về địa điểm và được giao hoàn toàn trách nhiệm để hoàn thành.
KL: Một phòng ban sẽ được tách riêng ra khỏi doanh nghiệp mẹ để thực hiện dự án. Sẽ có nhân
sự riêng cho phòng dự án. Phòng ban này sẽ được chịu trách nhiệm bởi giám đốc dự án nhanh
chóng hơn trong việc giải quyết vấn đề.
Ví dụ: Công ty cổ phẩn VHM khi có dự án thì sẽ có phòng ban quản lý xây dựng hay xử lý vấn đề
về đât đai tại dự án đó.
Hạn chế về chuyên môn kỹ thuật: Thiếu nhân sự để chuyển đổi giữa các dự án khác nhau.
Additional bổ sung về nhc điểm: Ít sự quản lý của công ty mẹ. lOMoAR cPSD| 58569740
Mâu thuẫn nội bộ giữa các đội ngũ, khi một bên được ưu ái hơn. C. Mô hình ma trận -
Thường có hai cấp ra mệnh lệnh, một từ các bộ phận chức năng và một từ dự án -
Được coi là tối ưu hóa nguồn lực khi các cá nhân có thể làm việc ở nhiều dự án khác nhau,
đồng thời vẫn thực hiện các nhiệm vụ chức năng. -
Mô hình tạo ra sự thống nhất khi hợp thức hóa quyền hạn của giám đốc dự án. Hình thành các ma trận
+ Mô hình ma trận mạnh: theo giám đốc dự án + Mô hình
cân bằng: theo cả hai cấp.
+ Mô hình ma trận yếu: theo giám độc chức năng lOMoAR cPSD| 58569740 Các yếu tốđể
lựa chọn mô hình tổ chức thực hiện dự án (*Multiple choice – để lựa chọn dự án phù hợp)
3.1.3 Lựa chọn mô hình tổ chức dự án
Khi lựa chọn mô hình tổ chức của dự án. Cần dừng dưới góc độ DN và dự án. Từ phía doanh nghiệp:
+ Vấn đề thứ nhất là quản trị dự án có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự thành
công của doanh nghiệp + Vấn đề thứ hai là sự sẵn có của nguồn lực
Từ phía dự án: Hobbs và Menard (1993) đã đưa ra 7 yếu tố 1. Quy mô dự án
2. Tầm quan trọng chiến lược của dự án
3. Tính mới và sự cần thiết của sự sáng tạo
4. Sự cần thiết việc thống nhất
5. Sự phức tạp của môi trường
6. Hạn chế về ngân sách và thời gian
7. Tính ổn định của các nguồn lực sử dụng trong dự án
Các bước để lựa chọn mô hình dự án lOMoAR cPSD| 58569740 B. Doanh nghiệp
Vị trí và trách nhiệm của giám đốc dự án
3.2 Giám đốc dự án
Vị trí và trách nghiệm của giám đốc dự án -
Khái niệm: Nhà quản trị dự án được hiểu là những cá nhân chịu trách nhiệm về việc lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, quản lý các nguồn lực
của dự án nhắm đảm bảo hoàn thành dự án thành công. `
Tố chất cần thiết của giám đốc dự án - Kỹ năng lạnh đạo lOMoAR cPSD| 58569740 -
Kỹ năng tạo động lực cho nhân viên - Kỹ năng giao tiếp -
Kỹ năng gây ảnh hưởng -
Kỹ năng ra quyết định hiệu quả -
Kỹ năng nhận thức về chính trị - văn hóa
Bản chất của giám đốc dự án: CEO của một công ty nhỏ, có tài trí để huy động nguồn lực từ các phòng ban khác
Nhà quản trị: Cần biết động cơ thực sự của họ là gì từ đó có những phương án để đáp ứng. Ngoài
ra, chỉ rõ được kết quả sẽ đạt được, bản thân họ có ý nghĩa như thế nào trong dự án (VD: Nếu dự án
thành công thì họ sẽ tốt như thế nào ?.
3.3 Xây dựng đội ngũ dự án Khái niệm -
Đội ngũ dự án là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của dự án.
Sức mạnh mà đội ngũ dự án tạo ra là sự cộng hưởng và tạo giá trị lớn hơn khi đội ngũ dự án
hoạt động hiệu quả. Cấu thành đội ngũ dự án -
Quy trình xây dựng đội ngũ dự án:
1. Xác định những kỹ năng cần thiết của dự án
2. Xác định nhân lực cần thiết cho dự án
3. Thảo luận với thành viên dự án tiềm năng và thương lượng với bộ phận chức năng
4. Thành lập đội ngủ dự án
3 chọn lựa nhân lực và thương lượng với bộ phận chức năng để mượn người.
Phát triển và lãnh đạo đội ngũ dự án (Hình thành – xung đột – bình thường hóa – hoạt động – giải tán) -
Theo Tuckman (1977), đội ngũ dự án thường trải qua 5 giai đoạn phát triển như sau: - Giai đoạn hình thành; - Giai đoạn xung đột; -
Giai đoạn bình thường hoá/thiết lập chuẩn mực; - Giai đoạn hoạt động; -
Giải đoạn giải tán đội ngũ.
Nguyên nhân cốt lõi của mâu thuẫn: Xung đột lợi ích.
Chương 4: Lập kế hoạch dự án.
4.1Khái niệm lập kế hoạch dự án -
Lập kế hoạch dự án phải có mục tiêu. -
Lập kế hoạch dự án phải là quá trình thực hiện các quyết định chiến lược, chính sách, kế
hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu đã đề ra. -
Là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của dự án. Dựa vào kế hoạch, các bên liên
quan có thể nắm rõ công việc cần thực hiện để có thể hoàn thành mục tiêu đặt mục tiêu mà tổ chức đặt ra. lOMoAR cPSD| 58569740 D