TOP 03 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 . Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Preview text:
TRƯỜNG ……. LỚP: 5
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I …………. NĂM HỌC ………
HS…………………………………
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian 90 phút - Không kể thời gian giao đề) Điểm
Nhận xét của giáo viên
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ đề đã học từ tuần 11 đến tuần 17.
- Hình thức kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK TV5 vào phiếu, cho HS bốc thăm và đọc đoạn văn do giáo viên yêu cầu.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
Mưa phùn, mưa bụi, mưa xuân Mùa xuân đã tới.
Các bạn hãy để ý một chút. Bốn mùa có hoa nở, bốn mùa cũng có nhiều thứ mưa khác nhau. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm
mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi.
Mùa xuân tới rồi. Ngoài kia đương mưa phùn.
Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng không thấy. Không phải tại sương mù ngoài hồ toả vào. Đấy là mưa bụi, hạt mưa
từng làn loăng quăng, li ti đậu trên mái tóc. Phủi nhẹ một cái, rơi đâu mất. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi phới như rắc phấn mù mịt.
Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn
cái trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác. Những cây bằng lăng trơ
trụi, lẻo khẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. Mưa bụi đọng lại, thành những
bọng nước bọt trắng ngần như thuỷ tinh. Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh. Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng
nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan trắng.
Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nẩy ra. Mưa bụi ấm áp. Cái cây được uống nước. (Theo Tô Hoài)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1:(0,5 điểm) Ý nào sau đây giới thiệu các loại mưa khác nhau trong bốn mùa? (M1) A. Mưa rào mùa hạ.
B. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông.
C. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi.
D. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi.
Câu 2:(0,5 điểm) Có mấy cách để gọi mưa mùa xuân?(M1)
A. Có một cách. Đó là: Mưa xuân.
B. Có hai cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn.
C. Có ba cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi.
D. Có hai cách. Đó là: Mưa xuân, mưa bụi.
Câu 3: (0,5 điểm) Hình ảnh nào không miêu tả mưa xuân ? (M2)
A. Loăng quăng, li ti đậu trên mái tóc.
B. Mưa rào rào như quất vào mặt người qua đường.
C. Mưa dây, mưa rợ như rắc phấn mù mịt.
D. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh.
Câu 4: (0,5 điểm) Ý nào sau đây miêu tả sự đổi thay của cây cối khi mưa phùn đến?
A. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. (M2)
B. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
C. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: (0,5 điểm) Đọc lại đoạn văn “Mưa phùn đem mùa xuân đến.... Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng
mảnh voan trắng” rồi nêu vai trò của câu văn “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” (M1)
- Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” đóng vai trò là:..............................................................................
Câu 6:(1 điểm) Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” Ý muốn nói: (M3)
A. Mưa phùn báo hiệu mùa xuân đến.
B. Mưa phùn chở theo mùa xuân.
C. Mưa phùn làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở.
D. Mua phùn và mùa xuân đến cùng một lúc.
Câu 7:(0,5 điểm) Từ “đầu” ở trong câu “ Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.” thuộc lớp từ nào? (M2)
Từ “đầu” ở trong câu “ Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.” là
từ................................................................................................................................................................................................................................. .........
Câu 8:(1 điểm) Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên (M3) Các từ láy
là ...............................................................................................................................................................................................................
Câu 9 (M4): (1 điểm) Chủ ngữ trong câu “Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh.” Là:
A. Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai.
B. Những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai. C. Những hạt mưa.
D. Trên cành ngang, những hạt mưa
Câu 10: (1 điểm) Nêu nội dung đoạn văn trên?(M4)
.................................................................................................................................................................................................................................... .......................
.................................................................................................................................................................................................................................... .......................
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Viết chính tả: (2đ) (nghe – viết),
Bài viết: “ Mùa thảo quả ” - Sách TV Lớp 5 tập 1(trang 113)
Viết đoạn: (từ: thảo quả trong rừng Đản Khao đã chín nục…….lấn chiếm không gian.) Mùa thảo quả
II - Tập làm văn: (8đ)
Đề bài: Em hãy tả một cô giáo em đã từng học mà em ấn tượng nhât.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Câu 1:(0,5 điểm)Ý nào sau đây giới thiệu các loại mưa khác nhau trong bốn mùa? (M1) Đáp án D.
Câu 2:(0,5 điểm) Có mấy cách để gọi mưa mùa xuân? (M1) Đáp án C.
Câu 3: (1 điểm) Hình ảnh nào không miêu tả mưa xuân ? (M2) Đáp án B.
Câu 4: (0,5 điểm) Ý nào sau đây miêu tả sự đổi thay của cây cối khi mưa phùn đến?(M2) Đáp án D.
Câu 5: (0,5 điểm) Đọc lại đoạn văn “Mưa phùn đem mùa xuân đến.... Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng
mảnh voan trắng” rồi nêu vai trò của câu văn “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” (M1)
- Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” đóng vai trò là: câu mở đoạn. Đáp án B.
Câu 6:(1 điểm) Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” Ý muốn nói: (M3) Đáp án C.
Câu 7:(0,5 điểm) Từ “đầu” ở trong câu “Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.” thuộc lớp từ: là từ nhiều nghĩa. (M2)
Câu 8:(1 điểm) Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên (M3)
Các từ láy là: âm u, loăng quăng, li ti, phơi phới, mù mịt, rườm rà, bằng lăng, sau sau, lẻo khẻo, ấm áp, lóng lánh.
(Tìm đúng 2 từ cho 0,1 điểm, tìm đúng 3 từ trở lên, cho mỗi từ 0,1 điểm)
Câu 9 (M4): (1 điểm) Chủ ngữ trong câu “Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh.” Là: Đáp án B.
Câu 10: (1 điểm) Nêu nội dung đoạn văn trên?(M4)
- Đoạn văn miêu tả sức sống tràn trề của cảnh vật thiên nhiên khi mùa xuân đến (HS có thể nêu ý tương tự)
II/- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1- Chính tả: (2 điểm):
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (8đ):
- Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm.
+ Thân bài: 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm.
+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án như sau: a/ Mở bài: 1 điểm.
Giới thiệu được người sẽ tả: Ai? Có quan hệ với em thế nào? ….
(GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: 4 điểm. * Tả hình dáng: (2đ)
- Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, …..
- Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, …...
* Tả tính tình, hoạt động: (2đ)
Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, …..
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm của mình về người vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm). * LƯU Ý:
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
- Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – KÌ I Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề Tổng TT (37,5%) (25%) (25%) (12,5%) Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 01 04 01 Đọc hiểu 1 Câu số 1,2 3,4 6 10
văn bản Số điểm 1,0 đ 1,0 đ 1,0 1,0 đ 3,0 đ Số câu 01 01 01 01 01 02 Kiến thức 2 Câu số 5 7 8 9
tiếng Việt Số điểm 0,5 0,5 1,0 đ 1,0 đ 1,0 đ 2 điểm Tổng số câu 02 01 2 01 01 01 01 01 05 03 Tổng số 3 câu 03 câu 02 câu 02 câu 10 câu Tổng số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 7,0 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC……….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Số 2 KHỐI: 5 NĂM HỌC: …….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Mạch kiến thức, kĩ Số câu và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng năng điểm HT HT HT TNKQ TL HT khác TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL khác khác khác 1. Kiến thức tiếng Số câu 1 2 1 3 1 Việt, văn học Số điểm 0,5 1,0 1,0 1,5 1,0 a) Đọc Số câu 1 1 thành Số điểm 5,0 5,0 2. Đọc tiếng b)Đọc Số câu 2 3 5 hiểu Số điểm 1,0 1,5 3,5 a) Chính Số câu 1 1 tả Số điểm 5,0 5,0 3. Viết b) Số câu 1 1 Đoạn,bài Số điểm 5,0 5,0 4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả) Tổng Số câu 3 1 4 2 1 6 3 2 Số điểm 1,5 5,0 2,0 2,0 5,0 3,0 7,0 10,0
TRƯỜNG TIỂU HỌC………. Thứ ……. ngày ….. tháng …… năm 201... LỚP 5…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên:……………………………… Môn: Tiếng Việt (Đọc) Điểm
Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng: (5đ)
- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn vào khoảng 130 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI
B. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
1. Đọc thầm bài:
Về ngôi nhà đang xây Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay: Tạm biệt!
Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc. Nắng đứng ngủ quên Trên những bức tường
Làn gió nào về mang hương
Ủ đầy những rảnh tường chưa trát vữa.
Bao ngôi nhà đã hoàn thành
Đều qua những ngày xây dở. Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh… Đồng Xuân Lan
2. Làm bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào? a. Sáng b. Trưa c. Chiều 13
Câu 2: Công việc thường làm của người thợ nề là: a. Sửa đường b. Xây nhà c. Quét vôi
Câu 3: Cách nghỉ hơi đúng ở dòng thơ “chiều đi học về” là:
a. Chiều/ đi học về b. Chiều đi/ học về c. Chiều đi học/ về
Câu 4: Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì?
a. Sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
b. Cuộc sống giàu đẹp của đất nước ta.
c. Đất nước ta có nhiều công trình xây dựng.
Câu 5: Trong bài thơ, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
a. Thị giác, khứu giác, xúc giác.
b. Thị giác, vị giác, khứu giác.
c. Thị giác, thính giác, khứu giác.
Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu “trụ bê tông nhú lên như một mầm cây” a. Trụ
b. Trụ bê tông c. Trụ bê tông nhú lên
Câu 7: Có thể điền vào chỗ trống trong câu “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc……..thở ra
mùi vôi vữa nồng hăng” bằng quan hệ từ. a. còn b. và c. mà
Câu 8: Từ “tựa” trong “giàn giáo tựa cái lồng” và từ “tựa” trong “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc” là những từ: a. Cùng nghĩa b. Nhiều nghĩa c. Đồng âm
Câu 9: Tìm 1 hình ảnh so sánh và 1 hình ảnh nhân hóa trong bài thơ. 14
TRƯỜNG TIỂU HỌC CƯ KTY Thứ ……. Ngày ….. tháng …… năm 201… LỚP 5…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên:……………………………… Môn: Tiếng Việt 5 (Viết) Điểm
Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)
1. CHÍNH TẢ (5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe - viết.
Bài viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
(Viết từ Y Hoa ……đến hết bài) 15
2. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
Đề 2: Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em. 16
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN CUỐI HỌC KỲ I
LỚP 5 – MÔN TIẾNG VIỆT
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm) Đọc một hoặc hai khổ thơ. Đảm bảo các mức độ 2
(Đọc hay, diễn cảm) trong khoảng 3 – 5 phút.
2. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt: ( 5 điểm)
*. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây ( mỗi câu đúng
được: 0,5 điểm, đúng cả 6 câu: 3 điểm ). Đáp án : Câu 1: Ý c (0,5 đ)
Câu 3: Ý a - (0,5 đ) Câu 5: Ý c (0,5 đ)
Câu 2: Ý b (0,5 đ) Câu 4: Ý a (0,5 đ) Câu 6: Ý b (0,5 đ)
Câu 7: Ý b (0,5 đ) Câu 8: Ý c (0,5 đ)
Câu 9: ( 1đ) Tìm hình ảnh so sánh , nhân hóa
- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây, Giàn giáo tựa cái lồng che chở,…..
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng,………
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm) Nghe - viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
(Từ Y Hoa lấy trong gùi ra……..hết bài) trang 145 Sách Tiếng Việt tập 1
- Thời gian viết bài khoảng 25phút
- Bài viết không mắc lỗi, sạch đẹp : 5 điểm
- Viết sai 2 lỗi về âm đầu, vần , thanh,……trừ 1 điểm
- Tùy theo mức độ sai ở bài viết của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp: 0,5; 1.0; 1,5; 2.0; 2,5; 3.0; 3.5; 4.0; 4,5.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Thời gian khoảng 40 phút
Đề bài: Chọn một trong hai đề sau:
1. Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
2. Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.
- Bài văn đảm bảo các yêu cầu: 5 điểm + Bố cục chặt chẽ
+ Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch sẽ, rõ ràng:
* Tùy theo mức độ bài làm của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp: 0,5; 1.0; 1,5; 2.0; 2,5; 3.0; 3.5; 4.0; 4,5; 5.0.
Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của bài kiểm tra Đọc và bài kiểm
tra Viết (làm tròn 0,5 thành 1).
Phần I. Ma trận đề kiểm tra Số Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT kĩ năng & TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm 1
Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 1 1 4
– Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết Câu số 1, 2 3 4 có ý nghĩa trong bài đọc. Số điểm 1 0,5 0,5 2 – Hiểu nội dung của
đoạn, bài đã đọc, hiểu ý 17 nghĩa của bài. – Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy
luận trực tiếp hoặc rút
ra thông tin từ bài đọc. – Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi
tiết trong bài đọc; biết
liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Kiến thức tiếng Việt: Số câu 1 1 2 2 5
– Xác định từ đồng âm, 2
đồng nghĩa, tìm đại từ, 7, Câu số 6 5 8, 9
tạo từ ghép, từ láy, đặt 10 câu có quan hệ từ, trạng ngữ Số điểm 0,5 0,5 2 2 4,5 Số câu 2 1 1 1 1 2 2 10 Tổng Số điểm 1 0,5 0,5 0,5 0,5 2 2 7 Số 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 20…
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên HS:….....……...............…....... NĂM HỌC …. Lớp: 5A....…
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Kiểm tra đọc) Điểm
Nhận xét của giáo viên
....................................................................................................... Đọc tiếng: …....
....................................................................................................... Đọc hiểu: …....
....................................................................................................... ..........................
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm
tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học kì I môn Tiếng Việt lớp 5.
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (7 điểm) (Thời gian làm bài: 35 phút)
Đọc thầm bài văn sau: 18 Bàn tay thân ái
Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt
đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và
khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!” Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua,
bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng
những nếp nhăn dường như giãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện.
Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm,
anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm bàn tay cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai
ông. Rạng sáng thì ông cụ qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực
đêm qua cũng trở lại, cô đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi:
- Ông cụ là ai vậy, chị? Cô y tá sửng sốt:
- Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?
- Không, ông ấy không phải là ba tôi - Chàng lính nhẹ nhàng đáp lại - Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả.
- Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp ông cụ?
- Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tôi và
anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có mặt ở đây. Khi đến
bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải con trai ông. Tôi nghĩ ông
rất cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại.
Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ
*Dựa vào nội dung bài văn trên, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc
làm theo yêu cầu bài tập.
Câu 1. (0,5 điểm) Cô y tá đưa ai đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng? A. Con trai ông B. Một anh lính trẻ
C. Một chàng trai là bạn cô
D. Một chàng trai là con của ông
Câu 2. (0,5 điểm) Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều gì?
A. Ông rất mệt mỏi và lo lắng.
B. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết.
C. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện.
D. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện.
Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông?
A. Vì bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy.
B. Vì anh nghĩ ông đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy.
C. Vì anh nhầm tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút cuối. D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. (0,5 điểm) Theo em, điều gì đã khiến cô y tá ngạc nhiên?
A. Anh lính trẻ không phải là con của ông lão.
B. Anh lính trẻ là con của ông lão.
C. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông lão, cầm tay ông, an ủi ông suốt đêm.
D. Anh lính trẻ trách cô y tá đưa anh gặp người không phải là cha mình.
Câu 5. (1 điểm) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..………………………………… 19
Câu 6. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có các từ “thương” là từ đồng âm?
A. Yêu và thương, rất thương, thương và nhớ.
B. Thương con, người thương, đáng thương.
C. Thương người, xe cứu thương, thương của phép chia.
D. Thương người, thương xót, xe cứu thương.
Câu 7. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có từ “Mặt” mang nghĩa gốc?
A. Gương mặt anh đầy lo lắng
B. Mặt bàn hình chữ nhật
C. Nhà quay mặt ra đường phố
D. Mặt trống được làm bằng da
Câu 8. (1 điểm) Câu văn “Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?” có mấy đại từ xưng hô?
Có ........... đại từ xưng hô. Đó là các đại từ: ...........................................................
Câu 9. (1 điểm) Gạch dưới và ghi chú Trạng ngữ (TN), Chủ ngữ (CN), Vị ngữ (VN) trong câu sau:
Rạng sáng, ông cụ mà tối qua anh lính gặp đã qua đời.
Câu 10. (1 điểm) Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ Điều kiện (Giả thiết) - Kết
quả và có trạng ngữ chỉ thời gian.
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..…………………………………
……………………………………………………………..
………………………………… Giáo viên coi thi
Giáo viên chấm lần 1
Giáo viên chấm lần 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm ….
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Kiểm tra viết)
(Thời gian làm bài: 55 phút)
I. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) Hoa đồng nội
Không hiểu vì sao và từ bao giờ tôi yêu hoa đồng nội đến thế. Không rực rỡ, lộng lẫy như
bao loài hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị vàng và
có mùi thơm ngai ngái. Hoa nở khắp nơi trên cánh đồng. Những cánh hoa nép mình bên bờ
mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa mênh mông nắng gió. Chúng nở
suốt bốn mùa, trong thời tiết ấm áp của mùa xuân, nắng cháy của mùa hạ hay cái rét thâm tím
của chiều mưa mùa đông.
II. Tập làm văn (8 điểm) - (35 phút)
Đề bài: Em hãy chọn một trong các đề sau: 20
Đề 1: Hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) mà em rất kính yêu và đã để lại trong em nhiều tình cảm tốt đẹp.
Đề 2: Hãy tả một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ,…) mà em rất yêu quý.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I NĂM HỌC……..
Môn Tiếng Việt – Lớp 5
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV5)
- Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đọc đúng tiếng,
từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (2 điểm)
*Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau
các dấu câu, giữa các cụm từ...) GV có thể cho các mức 1,5 – 1 – 0,5
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ý: 0,5 điểm) 2. Đọc hiểu Câu 1 2 3 4 6 7 Đáp án B D B A C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Câu 5: (1 đ) HS nêu ý phù hợp, diễn đạt rõ, từ ngữ chính xác, không sai lỗi chính tả cho
1 điểm. Ý phù hợp, diễn đạt chưa rõ hoặc từ ngữ chưa chính xác, tùy mức độ cho từ 0,5 đến
0,75 điểm. (VD: Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Trong 21
cuộc sống, cần có những việc làm để giúp đỡ, động viên người có hoàn cảnh đặc biệt để đem lại
niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó,…)
Câu 8: (1 đ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Có 3 đại từ xưng hô: tôi, ông cụ, anh.
Câu 9: (1 đ) HS gạch đúng TN được 0,5 điểm; gạch đúng CN hay VN được 0,25 điểm
Rạng sáng, ông cụ mà tối qua anh lính gặp đã qua đời. TN CN VN
Câu 10: (1 đ) Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu của
đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 1 điểm.
(Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25 đ)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (20 phút)
- GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm
2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Viết bài văn miêu tả một người a. Mở bài: (1 điểm)
- HS giới thiệu được tên người. Có quan hệ với bản thân như thế nào. (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc, có hình ảnh. (0,5 điểm)
b. Thân bài: (4 điểm), trong đó:
- Nội dung (1,5 điểm): bài văn miêu tả người có:
+ Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng, ...)
+ Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ...)
- Kĩ năng (1,5 điểm): Trình tự miêu tả hợp lí.
- Cảm xúc (1 điểm): Lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. c. Kết bài: (1 điểm)
- HS cảm xúc, suy nghĩ của mình về người được tả. (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc, có hình ảnh. (0,5 điểm)
+ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm): chữ viết đúng cỡ chữ, đều, đẹp; bài viết không có lỗi chính tả.
+ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác. Diễn đạt câu trôi chảy.
+ Sáng tạo (1 điểm): Có sáng tạo hợp lí trong quá trình viết một bài văn 22
Document Outline
- KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
- A. Đọc thành tiếng: (5đ)
- B. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
- 1. Đọc thầm bài:
- Về ngôi nhà đang xây
- Chiều đi học về
- Chúng em qua ngôi nhà xây dở
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
- Bầy chim đi ăn về
- Ngôi nhà như trẻ nhỏ
- Đồng Xuân Lan
- Câu 1: Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào?
- Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu “trụ bê tông nhú lên như một mầm cây”
- Câu 9: Tìm 1 hình ảnh so sánh và 1 hình ảnh nhân hóa trong bài thơ.
- 1. CHÍNH TẢ (5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe - viết.
- I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)