TOP 05 đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt có đáp án
05 đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt có đáp án. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Preview text:
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. Điểm Nhận xét
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
( Thời gian làm bài :40 phút )
Họ và tên: ……………………………............... .............. Lớp : 5…….….. Trường Tiểu học Thanh Lâm.
Phần I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm):
Học sinh bốc thăm đọc một bài (một đoạn)trong bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến đ đến t Điểm
uần 16 và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đó.
2. Đọc hiểu ( 7 điểm ):
Đọc thầm bài: “ Trồng rừng ngập mặn ” của Phan Nguyên Hồng Điểm bài tập
(Tiếng Việt 5 - Tập I - Trang 128,129) Trồng rừng ngập mặn
Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có rừng ngập mặn khá lớn.Nhưng do nhiều nguyên
nhân như chiến tranh,các quá trình quai đê lấn biển,làm đất nuôi tôm ......một phần rừng ngập
mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê điều không còn nữa , đê điều bị sói lở,bị vỡ khi có gió,bão,sóng lớn .
Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin , tuyên truyền để người dân thấy rõ vai
trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.Vì thế ở các tỉnh ven biển như Cà Mau ,
Bạc Liêu Bến Tre,Trà vinh ,Sóc Trăng , Hà Tĩnh,Nghệ An,Thái Bình , Hải Phòng , Quảng
Ninh,....đều có phong trào trồng rừng ngập mặn . Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo
mới bồi ở ngoài biển như Cồn Vành,Cồn Đen (Thái Bình ),Cồn Ngạn,Cồn Lu , Cồn Mờ ( Nam Định ).
Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương , môi trường đã có những thay đổi rất
nhanh chóng . Đê xã Thái Hải ( Thái Bình ) từ độ có rừng , không còn bị sói lở , kể cả cơn bão
số 2 năm 1996tràn qua . Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển , cung cấp đủ
giống cho hàng nghìn đầm ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận .
Tại xã Thạch Khê ( Hà Tĩnh ), sau bốn năm trồng rừng , lượng hải sản tăng nhiều và các loài
chim nước cũng trở nên phong phú .Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn
phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê đều . Theo Phan Nguyên Hồng .
Dựa vào nội dung bài văn trên, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết vào chỗ chấm.
Câu 1: Bài “ Trồng rừng ngập mặn” thuộc chủ điểm nào? (0,5 điểm)
A. Vì hạnh phúc con người. B. Giữ lấy màu xanh.
C. Con người với thiên nhiên. D. Cánh chim và hòa bình .
Câu 2: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu? (0,5 điểm)
A. Ở vùng đồi núi. B. Ở các tỉnh ven biển và các đảo mới bồi .
C. Ở ven biển và đồi núi . D.Tất cả các ý trên .
Câu 3: Nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn là: (0,5 điểm)
A. Do chiến tranh tàn phá. B. Do quá trình quai đê lấn biển.
C. Do làm đầm nuôi tôm. D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường: (0,5 điểm)
A. Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
B. Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
C. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
D. Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, phá rừng.
Câu 5: Điền âm đầu l hoặc n vào chấm sau cho thích hợp : (1 điểm)
A. .......ên ......ớp . B. ..... úa .........ếp ...
C. ......on ......ước D. ......ồng ........àn
Câu 6: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người với các yêu cầu sau :(1 điểm )
a) Miêu tả mái tóc:.............................................................................................................................................................................................................
b) Miêu tả đôi mắt :...............................................................................................................................................................................................................
c) Miêu tả làn da:...................................................................................................................................................................................................................
d) Miêu tả vóc dáng :..........................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của cụm từ “Khu bảo tồn thiên nhiên”(0,5điểm)
A. Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
B. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
C. Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp,.... D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “ Chăm chỉ ”: (0,5 điểm)
A.Siêng năng . B.Lười nhác C. Đoàn kết D. Chia rẽ.
Câu 9: Cặp quan hệ từ “ Nhờ.....mà......” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở
nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng ” biểu thị quan hệ gì giữa
các bộ phận của câu ? ( 1 điểm)
A. Biểu thị quan hệ tương phản. B. Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.
C. Biểu thị quan hệ tăng tiến . D. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Câu 10: Đặt câu với các cặp từ quan hệ sau: (1 điểm )
a. Vì ................... Nên
b. Tuy .................Nhưng
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Điểm Nhận xét
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
( Thời gian làm bài :40 phút)
…………………………………………………………….
Họ và tên: ………………………………………………............................. Lớp: 5……..… Trường Tiểu học Thanh Lâm
…………………………………………………………… P Điểm chính tả
hần II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả ( Nghe - viết ) (2 điểm)
Bài: Mùa thảo quả ( Trang 113 Tiếng Việt 5 tập I).
Viết tên bài và đoạn văn từ: “ Sự sống đến từ dưới đáy rừng ”. Điểm TLV 2. Tập làm văn
Đề bài: Hãy tả lại một người mà em quý mến.
Đáp án Tiếng Việt cuối học kì I. PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 80-90 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: Có từ 0-3 lỗi: (1 điểm).
- Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm).
2. Đọc hiểu : ( 7 điểm )
Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào B
Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào B
Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào D
Câu 4. ((0,5 điểm). Khoanh vào C
Câu 5. (1 điểm) Học sinh điền đúng vần l hoặc n cho (0,125đ)
A. ......Lên ....lớp . B. ..... Lúa .........nếp.
C. ......non ......nước D. ......nồng ........nàn.
Câu 6. (1 điểm) Tìm được mỗi dòng miêu tả hình dáng của người với các yêu cầu của mỗi phần :(0,25 điểm ) Ví dụ :
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh ,...............................
b) Miêu tả đôi mắt : Đen láy, ...............................
c) Miêu tả làn da: Trắng trẻo,..........
d) Miêu tả vóc dáng : Vạm vỡ, .........
..Câu 7. (0,5 điểm) Khoanh vào B
Câu 8. (0,5 điểm) Khoanh vào B
Câu 9. (1 điểm) Khoanh vào D
Câu 10. (1 điểm) .Học sinh đặt được cặp quan hệ từ mỗi câu (0,5điểm).
+Ví dụ : Vì em/ chịu khó học bài nên cuối năm em/ được giấy khen.
Tuy nhà bạn Hà /ở xa trường nhưng bạn Hà/ luôn đi học đúng giờ.
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT
1. Viết bài chính tả (2 điểm)
- Ch÷ viÕt ®Ñp, râ rµng, kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n: 2 ®iÓm.
- Mçi lçi chÝnh t¶ trong bµi viÕt (sai, lÉn phô ©m ®Çu hoÆc vÇn, thanh;
kh«ng viÕt hoa ®óng quy ®Þnh…....) trõ 0,25 ®iÓm. Trõ tèi ®a 1,0 ®iÓm nÕu sai tõ 5 lçi trë lªn.
- Ch÷ viÕt kh«ng râ rµng, sai vÒ ®é cao, kho¶ng c¸ch, kiÓu ch÷ hoÆc
tr×nh bµy bµi bÈn trõ 0,5 ®iÓm.
- Kh«ng hoµn thµnh bµi viÕt trõ 0,5 ®iÓm.
2. Tập làm văn: (8,0 điểm)
*Bài văn đảm bảo các yêu cầu như sau:
- Bài viết đúng dạng văn tả cảnh đủ 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài . Bài viết đảm bảo
đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp (8 điểm). - Cụ thể:
a. Mở bài : Giới thiệu được người mình tả ( Có thể giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp ) : ( 2 điểm )
b. Thân bài : (4. điểm)
-Tả ngoại hình ( Đặc điểm nổi bật về tầm vóc , cách ăn mặc , khuôn
mặt ,mái tóc , cặp mắt , hàm răng………)
- Tả tính tình , hoạt động ( Lời nói , cử chỉ , thói quen, cách cư xử với người khác ........)
c. Kết bài : Nêu được tình cảm của mình với người mình tả . (2 điểm)
* Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV cho điểm cho phù hợp.(Tuỳ theo mức độ
sai sót về ý, diễn đạt , chữ viết và lỗi chính tả , có thể cho các mức điểm :
. * Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1,0 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu..) trở lên trừ 1,5 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý chung: -(Khuyến khích những bài viết có cách mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
-Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế.
Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại, không cho điểm 0 (không) và điểm thập
phân, cách làm tròn như sau:
+ Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6.
+ Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7.
+ Điểm toàn bài là 6,5 thì cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài
làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn : Tiếng Việt - lớp 5
1. Kiểm tra đọc: 10 điểm
2.1. Phần đọc thành tiếng: 3điểm
– Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra vào các tiết ôn tập cuối học kì I.
2.2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với Luyện từ và câu: 7 điểm STT Chủ đề Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 Kiến thức Số câu 1 1 1 1 4 2 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 3,0 Số câu 3 1 3 2 1 10 Tổng Số điểm 1,5 0,5 2,0 2,0 1,0 7,0
2. Phần kiểm tra viết chính tả và tập làm văn : 10 điểm Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng và số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Chính tả: Viết một đoạn trong các bài Số câu 1 1 tập đọc đã học Số điểm 2,0 2,0
Tập làm văn: Viết bài văn miêu tả Số câu 1 1 người. Số điểm 8,0 8,0 Tổng Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 8,0 10,0