Top 10 bài tập tự luận ôn tập - Nguyên lý kế toán | Đại học Mỏ – Địa chất
Top 10 bài tập tự luận ôn tập - Nguyên lý kế toán | Đại học Mỏ – Địa chất được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý kế toán (7070432)
Trường: Đại học Mỏ – Địa chất
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài 1: Cho số liệu của doanh nghiệp B như sau biết rằng doanh nghiệp áp dụng thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số dư đầu kì: ( ĐVT: nghìn đồng)
- TK 152 Nguyên vật liệu : 100.000 ( Chi tiết: + VL A: 60.000 + VL B: 40.000)
- TK 153 Công cụ dụng cụ: 40.000
- TK 211 Tài sản cố định hữu hình : 200.000 - TK 111 Tiền mặt: 50.000
- TK 112 Tiền gửi ngân hàng : 100.000 - TK 141 Tạm ứng : 20.000
- TK151 Hàng đang đi trên đường: 15.000
Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua TSCĐ hữu hình giá mua theo hoá đơn : 50.000, thuế suất thuế GTGT 10%
đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí chạy thử, lắp đặt TSCĐ hữu hình trên trả bằng tiền mặt: 1.000
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán giá mua theo hoá đơn :
60.000 (trong đó VL A: 20.000; VL B: 40.000), thuế suất thuế GTGT: 10%. Chi phí vận
chuyển về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng: 600, phân bổ cho từng loại vật liệu theo giá mua 3. Chi tiền mă V
t tạm ứng cho cán bộ đi mua hàng là 2.000
4. Nhận góp vốn liên doanh dài hạn bằng TSCĐ hữu hình là 50.000
5. Nhập kho công cụ dụng cụ theo giá theo hoá đơn chưa có thuế GTGT : 10.000,
thuế suất thuế GTGT: 10%, chưa trả tiền người bán.
6. Nhập kho nguyên vật liệu mua đang đi trên đường kì trước là 15.000
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài
khoản chữ “ T” của các tài khoản có liên quan (các tài khoản khác tự cho số dư đầu kỳ).
Bài 2: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 201N ĐVT: 1.000 đ Tài sản Giá tr7 Nguồn vốn Giá tr7 1. Tiền mặt (111)
6.500 1. Vay và nợ thuê tài chinh (341) 14.000 2. Tiền gửi NH (112)
9.500 2. Phải trả cho người bán (331) 2.500 3. Phải thu của KH (131)
4.000 3. Phải trả NLĐ (334) 10.000 4. Nguyên vật liệu (152)
3.500 4. Vốn đầu tư của CSH (411) 70.000
5. Công cụ dụng cụ (153)
1.500 5. Lợi nhuận chưa phân phối (421) 13.500 6. TSCĐHH (211) 90.000 7. Hao mòn TSCĐ (214) (5.000)
Tổng cộng tài sản
110.000 Tổng cộng nguồn vốn 110.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 1/201N:
1. Vay trả nợ cho người bán là 2.500
2. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 4.000 và công cụ dụng cụ trị giá 1.000 chưa trả tiền cho người bán.
3. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt 1.000, bằng TGNH 2.000
4. Chi tiền mặt thanh toán cho CNV là 4.000
5. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh là 4.000
6. Nhận được một TSCĐHH do được nhà nước cấp có nguyên giá 60.000
7. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 3.000, đã trả bằng TGNH.
8. Dùng TGNH để trả nợ vay 1.500 và trả nợ cho người bán 500 Yêu cầu:
1. Mở TK chữ T ghi số dư đầu tháng vào các tài khoản.
2. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc loại quan hệ đối ứng tài khoản nào?
3. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng và ghi vào các TK có liên quan. 4. Lâ V
p bảng cân đối số phát sinh.
Bài 3: Cho tình hình tài sản, nguồn vốn đầu kỳ của một doanh nghiệp như sau: (ĐVT: 1000đ) Tài sản Giá tr7 Nguồn vốn Giá tr7 Tiền mă V t
40.000 Phải thu của khách hàng 200.000 Vay và nợ thuê tài chính
100.000 Phải trả người bán 590.000 Công cụ dụng cụ 60.000 Hàng hóa 250.000 Phải trả khác 10.000 Hàng gửi bán 100.000 Vốn đầu tư của CSH 1.400.000 Tài sản CĐHH 1.000.000 Nguyên vâ V t liê V u
250.000 Tiền gửi ngân hàng 400.000 Hao mòn TSCĐ (100.000) Lợi nhuâ V n chưa phân phối 100.000 Trong kỳ có các nghiê V
p vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rkt tiền gửi ngân hàng nhâ V p qul tiền mă V t là 100.000 2. Mua nguyên vâ V t liê V u nhâ V
p kho trị giá 50.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Bổ sung qul khen thưởng phkc lợi là 50.000 từ qul lợi nhuâ Vn chưa phân phối 4. Xuất qul tiền mă V
t trả nợ người bán 50.000
5. Mua máy móc dây truyển sản xuất trị giá 500.000, đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng 100.000, số còn lại nợ người bán 6. Dùng tiền mă V
t thanh toán cho người bán 50.000
7. Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 300.000
9. Mua công cụ dụng cụ nhâ V
p kho trị giá 30.000, chưa trả tiền người bán.
10. Khách hàng chuyển trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng là 100.000 Yêu cầu:
1. Phân loại và tính tổng tài sản, tổng nguồn vốn đầu kỳ.
2. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc loại quan hệ đối ứng tài khoản nào?
3. Định khoản các nghiê V
p vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
4. Mở sơ đồ chữ T và phản ánh các nghiê V
p vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan. 5. Lâ V
p bảng cân đối số phát sinh cuối kỳ.
Bài 4: Tp Nam Cư?ng có tình tình tài sản và nguồn vốn t
31/1/200N như sau: ĐVT: 1.000 đồng Tài sản Giá tr7 Nguồn vốn Giá tr7 Tiền gửi ngân hàng 160.000 SPDD 120.000
Lợi nhuận chưa phân phối
464.000 Hàng đang đi đường 64.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
550.000 Phải trả người bán 260.000 Hàng hóa
200.000 Tài sản thiếu chờ xử lý 10.000 Máy móc thiết bị 760.000 Tiền mă V t 90.000 Vay ngân hàng dài hạn
137.000 Qul đầu tư phát triển 25.000 Phải thu nội bộ 15.000 Nguyên vật liệu 120.000 Tạm ứng
10.000 Phải thu của khách hàng 13.000 Phải trả công nhân viên
105.000 Chi phí trả trước X
Trong tháng 2 năm 200N có các nghiê V
p vụ kinh tế phát sinh xảy ra như sau:
1. Khách hàng thanh toán hết nợ từ tháng trước bằng tiền mă V t
2. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán nợ dài hạn 50.000 3. Mua nguyên vâ V t liê V u nhâ V
p kho trị giá 50.000, chưa thanh toán cho người bán.
4. Đã tìm ra nguyên nhân của tài sản thiếu từ kỳ trước và được công nhân bồi thường toàn bô V bằng tiền mă V t.
5. Vay ngân hàng để trả nợ người bán là 50.000.
6. Dùng lãi bổ sung qul khen thưởng là 20.000, qul đầu tư phát triển 40.000. 7. Dùng tiền mă V
t mua công cụ dụng cụ nhâ V p kho trị giá 10.000. 8. Nhâ V n mô V
t tài sản cố định hữu hình từ vốn góp của các cổ đông trị giá 300.000 Yêu cầu
1. Phân loại tài sản, nguồn vốn, Xác định X, tổng tài sản, tổng nguồn vốn tại ngày 31/1/200N
2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ các tài khoản kế toán có liên quan đến các nghiê V p vụ kinh tế phát sinh. 3. Lâ V
p bảng cân đối số phát sinh
Bài 5: Tp N có tình tình tài sản và nguồn vốn đầu kB như sau: ĐVT: 1.000 đồng. Tài sản Giá tr7 Nguồn vốn Giá tr7 Tiền gửi ngân hàng 200.000 SPDD 20.000
Lợi nhuận chưa phân phối
460.000 Hàng đang đi đường 80.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
600.000 Phải trả người bán 300.000 Thành phqm
300.000 Tài sản thừa chờ xử lý 20.000 Máy móc thiết bị 860.000 Tiền mă V t 100.000 Vay ngân hàng dài hạn
337.000 Qul đầu tư phát triển 125.000 Công cụ dụng cụ
100.000 Nguyên vật liệu chính 420.000 Tạm ứng
50.000 Phải thu của khách hang 50.000
Các khoản phải trả khác
46.000 Phải trả công nhân viên X Trong kỳ có các nghiê V
p vụ kinh tế phát sinh xảy ra như sau: 1. Quyết định toàn bô V
tài sản thừa chờ xử lý bổ sung tăng nguồn vốn kinh doanh. 2. Mua nguyên vâ V t liê V u nhâ V
p kho trị giá 50.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng 50%, còn lại nợ người bán.
3. Rkt tiền gửi ngân hàng nhâ V p qul tiền mă V t 100.000 4. Thu hồi toàn bô V
tiền tạm ứng về nhâ V p qul tiền mă V t
5. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 100.000 từ các cổ đông, đã nhâ V p qul tiền mă V t.
6. Vay ngân hàng trả nợ người bán 100.000
7. Chuyển tài sản cố định có giá trị 6.000 sang công cụ dụng cụ 8. Dùng tiền mă V t trả lương cho CNV 50.000 Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản, nguồn vốn, Xác định X, tổng tài sản, tổng nguồn vốn đầu kỳ
2. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc loại quan hệ đối ứng tài khoản nào?
3. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ các tài khoản kế toán có liên quan đến các nghiê V p vụ kinh tế phát sinh. 4. Lâ V
p bảng cân đối số phát sinh
Bài 6: Tp N có tình tình tài sản và nguồn vốn đầu kB như sau: ĐVT: 1.000 đồng. Tài sản Giá tr7 Nguồn vốn Giá tr7 Tiền mặt
305.000 Phải trả cho người bán 150.000 Phải trả cán bộ CNV
50.000 Phải thu của khách hàng 120.000 Phải trả khác
20.000 Tiền gửi ngân hàng 100.000 Nguyên vật liệu
200.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 410.000 Qul khen thưởng phkc lợi 25.000 TS CĐHH 360.000 Vay và nợ thuê tài chính
148.000 Qul đầu tư phát triển 50.000 Tạm ứng 50.000 Lãi chưa phân phối 350.000 Thành phqm
130.000 Nguồn vốn đầu tư XDCB X Hàng mua đang đi đường 45.000 Hao mòn TSCĐ (60.000) Trong kỳ có các nghiê V
p vụ kinh tế phát sinh xảy ra như sau:
1. Hàng đi đường về nhâ V
p kho đủ biết toàn bô V hàng đang đi đường là lô nguyên vâ V t liê V u.
2. Tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ bằng tiền mă V t là 60.000.
3. Khách hàng chuyển trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.
4. Cổ đông góp vốn bằng tài sản cố định phục vụ cho bô V phâ n V sản xuất trị giá 300.000 đồng. 5. Mua nguyên vâ V t liê V u nhâ V
p kho trị giá 100.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng 20%, số còn lại nợ.
6. Nhân viên tạm ứng nghiê V
p vụ số 2 đã mua lô công cụ dụng cụ nhâ V p kho trị giá
50.000, số tiền tạm ứng thừa hoàn lại cho công ty bằng tiền mă V t.
7. Bổ sung qul đầu tư phát triển 30.000 từ qul lợi nhuâ Vn chưa phân phối. Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản, nguồn vốn, Xác định X, tổng tài sản, tổng nguồn vốn đầu kỳ.
2. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc loại quan hệ đối ứng tài khoản nào?
3. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ các tài khoản kế toán có liên quan đến các nghiê V p vụ kinh tế phát sinh. 4. Lâ V
p bảng cân đối số phát sinh Bài 7:
Cho số liệu của một doanh nghiệp như sau: Hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Mua NVL sử dụng ngay để trực tiếp sản xuất sản phqm có giá hóa đơn chưa
thuế GTGT là 100.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí
vận chuyển bằng tiền mặt 10.000.
2. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần giao cho các bộ phận sử
dụng: bộ phận sản xuất: 40.000; bộ phận bán hàng: 20.000
3. Trích khấu hao TSCĐ: bộ phận sản xuất: 30.000, bộ phận bán hàng: 5.000, bộ phận QLDN: 10.000.
4. Tính ra tiền lương phải trả trong kỳ:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000
- Nhân viên bán hàng: 10.000 - Nhân viên QLDN: 20.000
5. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
6. Chi phí điện phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% ở các bộ phận như sau: Bộ
phận Sản xuất 22.000, bộ phận bán hàng 15.400, bộ phận QLDN 20.900
7. Sản phqm dở dang cuối tháng được đánh giá là 4.500 (Đầu tháng sản phqm dở
dang có giá trị là 5.100).
8. Cuối kỳ, bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 100 sản phqm A Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Tính giá thành sản phqm hoàn thành nhập kho.
Bài 8: Công ty A kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có các số liệu liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:
I. Số dư đầu kB của một số tài khoản: - Tiền mặt: 90.000.000 đồng - Tiền gửi ngân hàng: 120.000.000 đồng - Tạm ứng: 10.000.000 đồng
- Nguyên vật liệu (20.000 kg): 200.000.000 đồng
- Công cụ dụng cụ (300 đơn vị): 21.000.000 đồng - Thành phqm (1.200 sp): 200.000.000 đồng - TSCĐ hữu hình: 183.000.000 đồng - Phải thu khách hàng: 80.000.000 đồng - Hao mòn TSCĐ hữu hình: 9.000.000 đồng
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 10.000.000 đồng
- Phải trả cho người bán: 150.000.000 đồng
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 20.000.000 đồng
- Vay và nợ thuê tài chính: 50.000.000 đồng
- Phải trả người lao động: 65.000.000 đồng
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 500.000.000 đồng
- Nguồn vốn Đầu tư XDCB: 40.000.000 đồng
- Qul đầu tư phát triển: 24.000.000 đồng
- Lợi nhuận chưa phân phối: 41.000.000 đồng
- Qul khen thưởng phkc lợi: 31.000.000 đồng
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kB:
1. Nhập kho 10.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 12.000 đ/kg, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán tiền cho người bán.
2. Xuất kho 10.000 kg nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp sản phqm , phục
vụ cho bộ phận quản lý phân xưởng là 200 kg.
3. Nhập kho 200 đơn vị công cụ dụng cụ, đơn giá 8.000 đ/kg, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán tiền cho người bán.
4. Tính tiền lương phải trả phát sinh trong kỳ, gồm có tiền lương công nhân trực
tiếp sản xuất là 60.000.000 đồng, tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng là 20.000.000 đồng.
5. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
6. Xuất 100 đơn vị công cụ dụng cụ sử dụng cho phân xưởng sản xuất.
6. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho phân xưởng sản xuất là 5.000.000 đồng.
7. Chi phí khác bằng tiền dùng cho phân xưởng sản xuất là 2.200.000 đồng gồm 10% thuế GTGT.
8. Nhập kho 2.000 sp hoàn thành từ sản xuất. Biết rằng, chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ là 30.000.000 đồng.
9. Xuất bán 2.500 sp, đơn giá bán 280.000 đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng
chưa thanh toán cho công ty.
10. Chi phí bán hàng tập hợp trong kỳ:
- Lương trả cho nhân viên bán hàng: 8.000.000 đồng
- Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
- Khấu hao tài sản cố định: 4.000.000 đồng
- Chi phí vận chuyển hàng đi bán thanh toán bằng chuyển khoản là
16.500.000 đồng gồm 10% thuế GTGT.
- Chi phí điện nước thanh toán bằng tiền mặt 5.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
11. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Tiền lương phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
- Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
- Khấu hao TSCĐ là 2.000.000 đồng.
- Dịch vụ mua ngoài phải trả là 3.300.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
- Chi phí tiếp khách 5.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ của các tài khoản có liên quan
Bài 9: Theo anh (chị) trong các trường hợp sau kế toán phải sử dụng các phương pháp chữa sổ nào?
1. Mua vật liệu chưa trả tiền cho người bán, hàng đã về nhập kho, số tiền phản ánh
ghi trên hoá đơn cũng chính là giá thực tế vật liệu nhập kho là : 213.000.000đ. Do nhầm
lẫn, khi kiểm tra sổ sách phát hiện kế toán ghi nhầm là :
Nợ TK 152- Nguyên vật liệu: 231.000.000
Có TK 331- Phải trả người bán : 231.000.000
2. Xuất hàng hoá gửi đi bán , trị giá thực tế theo phiếu xuất kho là 43.000.000. Do
nhầm lẫn kế toán định khoản :
Nợ TK 157- Hàng gửi bán: 34.000.000
Có TK 156- Hàng hoá : 34.000.000 3. Nhâ V
p kho sản phqm hoàn thành từ quá trình sản xuất trị giá 21.000.000. Do
nhầm lẫn khi kiểm tra sổ sách phát hiê V n kế toán ghi nhầm:
Nợ TK 155- Thành phqm: 12.000.000
Có TK 154- CP SXKD dở dang: 12.000.000
4. Rkt tiền gửi ngân hàng nhâ V p qul tiền mă V
t với số tiền là 15.000.000. Do nhầm
lẫn khi kiểm tra sổ sách phát hiê V n kế toán ghi nhầm: Nợ TK 111- Tiền mă V t: 51.000.000
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng: 51.000.000 5. Xuất nguyên vâ V t liê V
u dùng để sản xuất sản phqm trị giá: 120.000.000. Do nhầm
lẫn khi kiểm tra sổ sách phát hiê V n kế toán ghi nhầm:
Nợ TK 621- Chi phí NVL TT: 20.000.000 Có TK 152- Nguyên vâ V t liê V u: 20.000.000
6. Thanh toán lương cho người lao đô V
ng trực tiếp sản xuất sản phqm bằng tiền gửi
ngân hàng là 41.000.000. Do nhầm lẫn khi kiểm tra sổ sách phát hiê V n kế toán ghi nhầm:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung: 41.000.000
Có TK 334: Phải trả cán bô V CNV: 41.000.000
Bài 10: Tại một doanh nghiệp sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT và tính thuế theo
phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp nhập
trước xuất trước. Vào cuối tháng 3/200N có tình hình như sau (đơn vị tính: đồng): Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1. Tiền mặt 50.000.000 1. Vay ngắn hạn 60.000.000 2. Tiền gửi ngân hàng
130.000.000 2. Phải trả người bán 150.000.000
3. Phải thu của khách hàng
30.000.000 3. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 250.000.000 4. Nguyên vật liệu
60.000.000 4. Lãi chưa phân phối X 5. Công cụ, dụng cụ
28.000.000 5. Qul khen thưởng phkc lợi 30.000.000 6. Sản phqm dở dang 2.000.000
7. Tài sản cố định hữu hình 250.000.000
8. Hao mòn tài sản cố định (50.000.000) 9. Thành phqm 13.000.000
Tổng cộng tài sản
Tổng cộng nguồn vốn
Trong tháng 4/200N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán số lượng 15.000 kg,
đơn giá 6.200 đ/kg, thuế GTGT 10%.
2. Mua công cụ dụng cụ thanh toán bằng tiền mặt, số lượng 1.000 công cụ đơn giá
30.000 đ/cái, thuế GTGT 10%.
3. Xuất vật liệu sử dụng sản xuất sản phqm là 12.000 kg biết rằng doanh nghiệp:
- Vật liệu tồn đầu kỳ là 10.000 kg, đơn giá 6.000 đ/kg.
4. Tính lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất: 20.000.000 đ
5. Trích các khoản trích theo lương quy định.
6. Chi phí sản xuất chung tập hợp trong tháng bao gồm:
- Khấu hao TSCĐ: 5.000.000 đ
- Tiền lương nhân viên phân xưởng: 10.000.000 đ
- Trích các khoản trích theo lương qui định
- Vật liệu xuất dùng: 1.000 kg
- Công cụ xuất dùng: 500 công cụ biết số lượng công cụ dụng cụ tồn đầu kì là 10.000 kg.
7. Nhập kho 1.000 sản phqm hoàn thành, và 500 sản phqm dở dang tỷ lệ hoàn thành
40% biết sản phqm dở dang cuối kì đánh giá theo phương pháp mức độ hoàn thành tương
đương, vật liệu được bỏ vào một lần trong kỳ.
8. Xuất bán 200 sản phqm cho công ty A, giá bán chưa thuế là 20.000đ/sp, thuế
GTGT 10%. Công ty A chưa thanh toán tiền hàng. Biết số lượng sản phqm tồn đầu kỳ
1.000 sản phqm, đơn giá 13.000 đ/sp.
9. Chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong tháng bao gồm:
- Vật liệu xuất dùng: 500 kg
- Tiền lương phải trả: 10.000.000 đ
- Trích các khoản theo lương theo qui định - Khấu hao TSCĐ: 5.000.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 1.000.000 Yêu cầu:
1.Tìm X, định khoản, tính toán và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
2.Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ