TOP 10 đề thi giữa học kỳ 2 Văn 7 Kết nối tri thức (có đáp án và ma trận)

Tổng hợp toàn bộ TOP 10 đề thi giữa học kỳ 2 Văn 7 Kết nối tri thức (có đáp án và ma trận) được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
THỎ VÀ RÙA
Một hôm, trong khu rừng nọ tổ chức đại hội thể thao lớn trong
năm, tất cả các loài vật trong rừng đều hào hứng tham gia. rất
nhiều cuộc thi thú v như thỉ nhảy cao, thi trèo cây cả thi bơi
nữa…
Một nhân vật đáng chú ý đến trong khu rừng vốn tài chạy
nhanh nên Thcon vui vẻ ghi tên tham gia cuộc thi chạy. Đúng lúc
đó, một chú Rùa chậm chạp bò tới cuộc thi để đăng kí . Thỏ nhìn thấy
Rùa thì cười nói: “Này Rùa, cậu cũng đến đăng dự thi hay
sao? Cậu không biết nhảy cao, không biết trèo cây, đến đi còn chậm chạp như thế thì thi thố cái gì.
Thôi, cậu đừng tự làm khó mình nữa.” a nói: “Ai nói tớ không thể tham gia thi chứ? Không tin thì
chúng ta cùng thi tài xem sao.” Thỏ cười nói: “Thi cái gì? Thi chạy nhanh nhé.” Rùa đáp: “Được
thôi.” Một trận quyết chiến đã xảy ra thế Thỏ Rùa giao hẹn,nếu ai chạy đến gốc gây dưới chân
núi trước thì sẽ giành phần thắng.
Cuộc đua diễn ra “Chuẩn bị! Chạy!” hiệu lệnh vừa dứt, Thỏ liền sải chân chạy nhanh như bay,
chỉ trong nháy mắt đã chạy được một quãng đường rất xa. quay đầu lại rất đắc ý nhìn thì chẳng
thấy bóng dáng Rùa đâu, bèn nghĩ bụng: “Rùa mà dám chạy thi với Thỏ, đúng là chuyện nực cười nhất
thế giới! Thế rùa tự cao xem thường Rùa và rồi Thỏ đã nghĩ : “Thôi mình cứ tạm dừng lại ngủ một
giấc lấy sức rồi dậy chạy tiếp cũng không muộn.” Thế Thdựa vào gốc cây, ngủ một giấc thật
khoan khoái.
(https://giadinh.tv/tho-va-rua-chay-thi/)
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng (từ câu 1 đến câu 8 4,0 điểm)
Câu 1. Văn bản “Thỏ và Rùa” thuc th loi nào? (nhn biết)
A. truyn ng ngôn
B. truyện đồng thoi
C. truyn thuyết
D. truyn c tích
Câu 2. Truyện “Th và Rùa” được k theo ngôi th my? (nhn biết)
A. ngôi th nht B. ngôi th hai
C. ngôi th ba D. kết hp nhiu ngôi k
Câu 3. Trong câu: Mt trn quyết chiến đã xảy ra thếTh và Rùa giao hn, nếu ai chy đến
gc cây dưới chân núi trước thì s giành phn thắng” my phó t? (nhn biết)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4. Trong câu truyn trên, sao Rùa li giành chiến thng? (Hc sinh la chọn đáp án
đúng nhất.) (thông hiu)
A. vì Rùa không ch quan, tích cc luyn tp.
B. vì Rùa kiên trì và biết c gng.
C. vì Rùa chăm chỉ và nghiêm túc.
D. vì Rùa có tính kiên trì, nhn nại và chăm chỉ.
Câu 5. Du chm lng trong câu: rt nhiu cuc thi thú v như thi nhy cao, thi trèo cây và
c thi bơi nữa…” công dng gì? (thông hiu)
A. đánh dn li dn trc tiếp
B. th hin li nói ngp ngng, ngt quãng
C. t ý còn nhiu cuc thi vẫn chưa liệt kê hết
D. làm giãn nhịp câu văn
Câu 6. Câu chuyện “Thỏ và Rùa” muốn nhắc nhở điều gì? (thông hiểu)
A. nhắc nhở mọi người cần có tinh thần đoàn kết
B. nghiêm khắc nhắc nhở những ai hay ỷ vào sức mình mà chủ quan
C. nhắc nhở mọi người không nên vội vàng, hấp tấp
D. nghiêm khc nhc nh mi ngưi cn c gng trong hc tp
Câu 7. Đoạn trích: “ quay đầu li rất đắc ý nhìn thì chng thấy bóng dáng Rùa đâu, bèn nghĩ
bụng: “Rùa dám chạy thi vi Thỏ, đúng chuyn nực cười nht thế gii!” th hin tính cách
ca Th? (thông hiu)
A. th hin s thông minh
B. th hin s kiêu ngo
C. th hin s nhanh nhn
D. th hin s hn nhiên
Câu 8. Sp xếp th t các s việc theo đúng diễn biến ca câu chuyn: (thông hiu)
1. Rùa tp chy bên b sông.
2. C hai bt đu thi.
3. Th chế giu rùa và thách thi chy.
4. Rùa đã v trưc Th.
5. Th nhởn nhơ, chơi đùa vì nghĩ cầm chc chiến thng.
A. 1-2-3-5-4
B. 1-2-5-3-4
C. 1-5-4-3-2
D. 1-3-2-5-4
2. Tr li câu hi (t câu 9 đến câu 10 2,0 điểm)
Câu 9. Em có đồng tình vi cách ng x trong đoạn trích sau ca Th hay không? Vì sao? (vn
dng)
Đúng lúc đó, một chú Rùa chm chp ti cuộc thi để đăng . Th nhìn thấy Rùa thì i
nói: “Này Rùa, cậu cũng đến đăng dự thi hay sao? Cu không biết nhy cao, không biết trèo
cây, đến đi còn chậm chạp như thế thì thi th cái gì.”
Câu 10. Qua câu truyn “Th và Rùa”, em rút ra được bài hc gì? (vn dng)
II. VIT (4,0 điểm)
Ít lâu nay, mt s bn trong lp phần trong học tp. Em y viết một bài văn để thuyết
phc bn: Nếu khi còn tr, ta không chu khó hc tp thì ln lên ta s chẳng làm được vic gì có ích.
------------------------- Hết -------------------------
MA TRN Đ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
năng
Ni dung/đơn
v kiến thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Thơ
3
0
5
0
0
2
0
60
Tùy bút, tn văn
2
Viết
Thuyết minh
v quy tc, lut
l trong trò
chơi hay hoạt
động
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
K li s vic
có tht liên
quan đến mt
nhân vt lch
s
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
10%
T l chung
60%
40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
năng
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
Dng
Vn
dng
cao
1
Đọc
hiu
Thơ (thơ
bn ch,
năm chữ)
Nhn biết:
- Nhn biết được t ng,
vn, nhp, các bin pháp tu
t trong bài thơ.
- Nhn biệt được b cc,
nhng hình nh tiu biu,
các yếu t t s, miêu t
được s dụng trong bài thơ.
- Xác định được s t, phó
t.
Thông hiu:
- Hiu và lí gii đưc tình
cm, cm xúc ca nhân vt
tr tình đưc th hin qua
ngôn ng văn bản.
- Rút ra được ch đề, thông
điệp mà văn bản mun gi
đến người đc.
- Phân tích được giá tr biu
đạt ca t ng, hình nh,
vn, nhp, bin pháp tu t.
- Gii thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của
t trong ng cnh; công
dng ca du chm lng.
Vn dng:
- Trình bày được những cảm
nhận sâu sắc và rút ra được
những bài học ứng xử cho
bản thân.
- Đánh giá đưc nét đc đáo
ca bài thơ th hin qua cách
nhìn riêng v con người,
3 TN
5TN
2 TL
Tùy bút,
tản văn
cuc sng; qua cách s dng
t ng, hình nh, giọng điệu.
Nhn biết
- Nhn biết được các chi tiết
tiêu biểu, đề tài, cnh vt,
con ngưi, s kiện đưc tái
hin trong tu bút, tản văn.
- Nhn biết được cái tôi, s
kết hp gia cht t s, tr
tình, ngh luận, đặc trưng
ngôn ng ca tu bút, tn
văn.
- Xác định được s t, phó
t, các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Phân tích được nét riêng v
cnh vật, con người đưc tái
hin trong tùy bút, tản văn.
- Hiu và lí gii đưc nhng
trng thái tình cm, cm xúc
ca ngưi viết được th hin
qua văn bản.
- Nêu đưc ch đề, thông
điệp mà văn bản mun gi
đến người đc.
- Gii thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của
t trong ng cnh; công
dng ca du chm lng;
chc năng ca liên kết
mch lc trong văn bản.
Vn dng:
- Nêu đưc nhng tri
nghim trong cuc sng giúp
bn thân hiu thêm v nhân
vt, s vic trong tu bút, tn
văn.
- Th hiện được thái đ đồng
tình hoặc không đng tình
vi thái đ, tình cm, thông
điệp ca tác gi trong tùy
bút, tản văn.
2
Viết
Viết bài
văn
thuyết
minh v
lut l
trong trò
chơi kéo
co.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết đưc bài văn thuyết
minh dùng để gii thích quy
tc hay lut l trong mt trò
chơi hay hoạt đng. Gii
thích đưc rõ ràng các quy
định v mt hot đng, trò
chơi/ hướng dn c th theo
đúng một quy trình nào đó
đối vi một trò chơi hay một
hot đng.
1*
1*
1*
1
TL*
Tng
3 TN
5 TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA II
Môn Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.)
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
ÁNH TRĂNG
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỷ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành ph
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
(Ánh trăng, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ Ánh trăng được làm theo thể thơ nào?
A. Bốn chữ
B. Tự do
C. Năm chữ
D. Lục bát
Câu 2. Khi gặp lại vầng trăng trong một tình huống đột ngột, nhà thơ đã có cảm xúc như thế nào?
A. Rưng rưng
B. Lo âu
C. Ngại ngùng
D. Vô cảm
Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả nhắc tới những thời điểm nào?
A. Hồi nhỏ
B. Hồi về thành phố
C. Hồi nhỏ, hồi chiến tranh và hồi về thành phố.
D. Hồi chiến tranh.
Câu 4. Từ tri kỉ trong câu “vầng trăng thành tri kỉ” có nghĩa là gì?
A. Người bạn rất thân, hiểu rõ lòng mình
B. Biết được giá trị của người nào đó
C. Người có hiểu biết rộng
D. Biết ơn người khác đã giúp đỡ mình
Câu 5. Từ “ngỡ” trong câu “ngỡ không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ nào?
A. Nói
B. Bảo
C. Thấy
D. Nghĩ
Câu 6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “như là đồng là bể - như là sông là rừng”?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Nói quá
D. Nói giảm, nói tránh
Câu 7. Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh tượng trưng cho điều gì?
A. Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy.
B. Hình ảnh của quá khứ nghĩa tình, vẫn tròn đầy, trọn vẹn.
C. Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn.
D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng.
Câu 8. sao đến cuối bài thơ, tác giả lại “giật mình ?
A. Vì tác giả chợt nhận ra sự vô tình của mình và thấy cần phải trân trọng những gì đã qua.
B. Vì tác giả vốn hay bị giật mình trước những tình huống bất ngờ.
C. Vì vầng trăng đã gợi lại kỉ niệm xưa.
D. Vì bất ngờ “ta” gặp lại vầng trăng xưa.
Tr li câu hi / Thc hin yêu cu:
Câu 9. Câu chuyện trong bài thơ Ánh trăng muốn nhắc nhở chúng ta điều gì về thái độ sống?
Câu 10. Em hãy tìm một câu tục ngữ diễn tả chính xác nội dung của chủ đề tác phẩm.
II. LÀM VĂN (4.0 đim)
Em hãy viết một bài văn thuyết minh v lut l trong trò chơi kéo co.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
1
ĐỌC HIỂU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
D
0,5
6
B
0,5
7
B
0,5
8
A
0,5
9
Bài thơ gợi lên những suy nghĩ về đạo lý, l sống
của người Việt ta. Câu chuyện trong bài thơ nhắc
nhở chúng ta đừng bao giờ quên quá khứ, đừng bao
giờ trở thành kẻ vô tình, bạc bẽo.
1
10
Tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”
1
II
VIẾT
4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Giải thích quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay
hoạt động.
0,25
c. Thuyết minh v lut l trong trò chơi kéo co.
Học sinh có thể thuyết minh theo nhiều cách khác
nhau nhưng vẫn đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Gii thiệu được trò chơi.
- Miêu t cách chơi (quy tắc).
- Miêu t luật chơi.
- Nêu tác dng của trò chơi.
Nêu ý nghĩa của trò chơi.
2,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
0,5
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, tri thức chính xác, cô
đọng, miêu tả sinh động hấp dẫn.
0,5
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kiến
thc
Mức đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn ng
ngôn
3
0
5
0
0
2
0
60
Truyn
khoa hc
viễn tưởng
2
Viết
Ngh lun
v mt vn
đ trong đời
sng.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BẢNG ĐẶC T ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
T
T
Cơng/
Ch đ
Ni
dung/
Đơn v
kiến
thc
Mức đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Truyn
ng
ngôn
Nhn biết:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết
tiêu biu của văn bản.
- Nhn biết được ngôi kể, đặc
đim ca li k trong truyn.
- Nhn diện được nhân vt, tình
hung, ct truyn, không gian,
thi gian trong truyn ng
ngôn.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính thành
phn trng ng trong câu (m
rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông điệp
văn bản mun gửi đến
người đọc.
3 TN
5 TN
2 TL
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dng ca các chi tiết tiêu
biu.
- Trình bày được tính cách nhân
vt th hin qua c ch, nh
động, li thoi; qua li ca
ngưi k chuyn.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa ca t
trong ng cnh; công dng ca
du chm lng; bin pháp tu t
nói quá, nói gim nói tránh;
chức năng của liên kết mch
lc trong văn bản.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc cho bn
thân t nội dung, ý nghĩa của
câu chuyn trong tác phm.
- Th hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình mt phn vi bài học được
th hin qua tác phm.
Truyn
khoa
hc
vin
ng
Nhn biết:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết
tiêu biu, nhng yếu t mang
tính “viễn tưởng” của truyn
biễn tưởng (những tưởng tượng
da trên nhng thành tu khoa
học đương thời).
- Nhn biết được ngôi kể, đặc
đim ca li k trong truyn; s
thay đổi ngôi k trong một văn
bn.
- Nhn biết được tình hung,
ct truyn, không gian, thi
gian trong truyn viễn tưởng.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính thành
phn trng ng trong câu (m
rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông điệp,
những điều mơ tưởng nhng
d báo v tương lai văn bn
mun gửi đến người đọc.
- Ch ra phân tích đưc tính
cách nhân vt truyn khoa hc
viễn tưởng th hin qua c ch,
hành động, li thoi; qua li
ca ni k chuyn / hoc
li ca các nhân vt khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa ca t
trong ng cnh; công dng ca
du chm lng; bin pháp tu t
nói quá, nói gim nói tránh;
chức năng của liên kết mch
lc trong văn bản.
Vn dng:
- Th hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình mt phn vi nhng vấn đề
đặt ra trong tác phm.
- Nêu được nhng tri nghim
trong cuc sng giúp bn thân
hiu thêm v nhân vt, s vic
trong văn bản.
2
Viết
Ngh
lun v
mt vn
đề
trong
đời
sng.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn nghị lun v
mt vấn đề trong đời sng trình
bày vấn đề ý kiến (tán
thành hay phản đối) ca người
1*
1*
1*
1
TL*
viết; đưa ra được lí l rõ ràng và
bng chứng đa dạng.
Tng
3TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
Môn: Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút (không k thi gian giao đ)
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CON LA VÀ BÁC NÔNG DÂN
Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng. Lừa
kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì. Cuối cùng ông
quyết định: con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng cần được lấp lại và không ích lợi gì trong
việc cứu con lừa lên cả. Thế là ông nhờ vài người hàng xóm sang giúp mình.
Họ xúc đất đổ vào giếng. Ngay từ đầu, lừa đã hiểu chuyện đang xảy ra kêu la
thảm thiết. Nhưng sau đó lừa trở nên im lặng. Sau một vài xẻng đất, ông chủ trang trại nhìn
xuống giếng vàcùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi
xuống bước chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống, lừa lại bước lên cao hơn. Chỉ một lúc
sau mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên miệng giếng và lóc cóc chạy ra ngoài.
(Con la và bác nông dân, TruyenDanGian.Com).
Câu 1. Truyn Con lừa và bác nông dân” thuc th loi nào?
A. Truyn thn thoi. B. Truyn ng ngôn. C. Truyn thuyết. D. Truyn c tích.
Câu 2. Trong đoạn 1 câu chuyện, con lừa đã rơi vào hoàn cảnh nào?
A. Con lừa sẩy chân rơi xuống một cái giếng.
B. Con lừa đang làm việc quanh cái giếng.
C. Con lừa xuất hiện trên miệng giếng.
D. Con lừa bị ông chủ và hàng xóm xúc đất đổ vào người.
Câu 3. Khi con lừa bị ngã, bác nông dân đã làm gì?
A. Bác nông dân ra sức kéo con lừa lên.
B. Bác nông dân động viên và trò chuyện với con lừa.
C. Bác nông dân nhờ những người hàng xóm xúc đất đổ vào giếng.
D. Bác nông dân nhờ hàng xóm cùng giúp sức kéo con lừa lên.
Câu 4. Theo em, t “sy” trong câu Mt ngày n, con la ca mt ông ch trang tri sy
chân rơi xuống mt cái giếng” có nghĩa gì?
A. Để sổng mất đi, do sơ ý.
B. Ví hoàn cảnh gia đình bị chia lìa, mi người một nơi.
C. Mất đi người thân hoc con vt thân thiết.
D. Sơ ý, không cẩn thận mà không kịp giữ lại, để xảy ra điều đáng tiếc.
Câu 5. Vì sao bác nông dân quyết định chôn sng chú la?
A.Vì ông thy phi mt nhiu công sc mi kéo chú lừa lên được.
B. Vì ông cn v nhà gp không có thời gian để kéo chú la lên.
C. Vì ông nghĩ con lừa đã già, không ích lợi gì trong việc cứu con lừa lên cả.
D. Vì ông không muốn mọi người phải nghe tiếng kêu la của chú lừa.
Câu 6. Theo em, nhng “xẻng đất trong văn bản tượng trưng cho điều gì?
A. Nhng nng nhc, mt mi.
B. Nhng th thách, cơ hội.
C. Là hình ảnh lao động.
D. Là sự chôn vùi, áp bức.
Câu 7. Nh đâu, chú lừa già thoát ra khi cái giếng?
A. Ông ch ly xng giúp chú thoát ra.
B. Chú biết giũ sạch đất trên người để không b chôn vùi.
C. Chú giẫm lên chỗ đất có sẵn trong giếng để thoát ra.
D. Chú liên tục đứng ngày càng cao hơn trên chỗ đất ông chủ đổ xuống để thoát ra.
Câu 8. Hành động chú la lắc mình, bước chân lên trên th hin tính cách gì ca chú la?
A. Nhút nhát, s chết.
B. Bình tĩnh, thông minh.
C. Yếu đuối, buông xuôi.
D. Nóng vội, xốc nổi.
Tr li câu hi / Thc hin yêu cu sau:
Câu 9. Hãy ch ra s khác nhau trong quyết định của người nông dân và con la?
Câu 10. Qua câu chuyn, em rút ra bài hc gì cho bn thân?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em v li sng tri nghim?
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
B
0,5
7
D
0,5
8
B
0,5
9
HS nêu được :
- Người nông dân: Lúc đầu định giúp la ra khi giếng,
nhưng sau nghĩ lừa già cái giếng cũng cần được lp.
thế, nhanh chóng buông xuôi, b cuc.
- Con lừa: Lúc đu kêu la thm thiết mun thoát khi giếng
nhưng rồi đã khôn ngoan, dùng chính những xẻng đt mun
vùi lấp nó để t giúp nó thoát ra khi cái giếng.
(u ý: Học sinh có th diễn đạt bng các t ng ơng đương
vẫn đạt đim tối đa.)
1,0
10
Bài hc rút ra:
VD: Trong bt c hoàn cảnh khó khăn, thử thách nào trong
cuc sng, s hi vọng, dũng cảm, n lc s đem đến cho
chúng ta sc mnh vì:
- Hi vọng giúp chúng ta tinh thần lạc quan, xóa đi mệt
mỏi.
- Giúp chúng ta tìm ra cách giải quyết, động lực giúp
chúng ta vượt quan những khó khăn, thử thách…
Hoặc: Sự ứng biến trong mọi hoàn cảnh…
(u ý: Hc sinh có th diễn đạt bng các t ng tương đương
vẫn đạt đim tối đa.)
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun
M bài nêu được vấn đ, Thân bài triển khai được vấn đề,
Kết bài khái quát vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu ca đ.
Trình bày suy nghĩ về li sng tri nghim
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
HS có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt
các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn
chứng, đảm bo các yêu cu sau:
* M bài:
- Nêu được vấn đề cn ngh lun.
* Thân bài:
- Giải thích được khái nim tri nghim là gì? (Là t mình
trải qua để được hiu biết, kinh nghiệm, tích lũy được
nhiu kiến thc và vn sng).
- Bình lun và chng minh v vai trò, ý nghĩa s cn thiết
ca tri nghiệm đối vi cuc sng của con người đc bit
tui tr. (Hiu biết, kinh nghiệm, cách nghĩ, cách sống
tích cc, biết yêu thương, quan tâm chia sẻ... Tri nghim
giúp bản thân khám phá ra chính mình để quyết định
đúng đắn, sáng suốt...; Giúp con người sáng to, biết cách
ợt qua khó khăn, có bản lĩnh, nghị lc...(dn chng).
- Ch ra nhng tác hi ca li sng th động, li, nhàm
chán, vô ích, đắm chìm trong thế gii o, các t nn...
- Bài hc rút ra: Vai trò to ln, cn thiết, có li sng tích cc,
có tri nghiệm để bản thân trưởng thành, sống đẹp...
*Kết bài:
- Đánh giá, khẳng định tính đúng đắn ca vấn đề ngh lun.
2,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đ ngh lun,
có cách diễn đạt mi m.
0,5
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kiến thc
Mức đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Văn bản
ngh lun
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
Ngh lun
v mt vn
đề trong
đời sng
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cp độ đưc th hiện trong Hướng dn
chm.
BẢNG ĐẶC T ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Cơn
g/
Ch đ
Ni dung/
Đơn v
kiến thc
Mc đ đánh giá
S u hi theo mc độ nhn
thc
Nh
n
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
- Văn bn
ngh lun
Nhn biết:
- Nhn biết được các ý kiến,
l, bng chứng trong văn
bn ngh lun.
- Nhn biết được đặc đim
của văn bn ngh lun v mt
vấn đề đời sng
- Xác định được phép liên kết
Thông hiu:
- Xác định được ni dung
chính của văn bản
- Ch ra tác dng ca du
chám lng
Vn dng:
- Rút ra nhng bài hc cho
bn thân t ni dung văn bản.
- Th hiện được thái đ đng
tình hoặc không đồng tình
vi vấn đề đặt ra trong văn
bn.
3 TN
5TN
2TL
2
Viết
Ngh lun
v mt
vấn đề
trong đời
sng.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dụng cao:
Viết được bài văn nghị lun
v mt vấn đề trong đời sng
trình bày rõ vấn đề và ý kiến
(tán thành hay phản đối) ca
ngưi viết; đưa ra được lí l
rõ ràng và bng chứng đa
dng
1TL*
1TL*
1TL*
1TL*
Tng
3TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cp độ đưc th hiện trong Hướng dn
chm.
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN: NG VĂN, LỚP 7
Thi gian làm bài: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
BỆNH LỀ MỀ
Trong đời sống hiện nay một hiện tượng khá phổ biến, mọi người đều thấy, nhưng
thường bỏ qua. Đó bệnh lề mề coi thường giờ giấc một biểu hiện. Cuộc họp ấn định
vào lúc 8 giờ sáng mà 9 giờ mới có người đến. Giấy mời hội thảo ghi 14 giờ mà mãi đến 15 giờ
mọi người mới mặt. Hiện tượng này xuất hiện trong nhiều quan, đoàn thể, trở thành một
bệnh khó chữa.
Những người lề mề y, khi ra sân bay, lên tàu hỏa, đi nhà hát ...chắc không dám đến
muộn, bởi đến muộn hại ngay đến quyền lợi thiết thân của họ. Nhưng đi họp, hội thảo
việc chung, đến muộn cũng không thiệt gì. Thế hết chậm lần này đến chậm lần khác,
bệnh lề mề không sửa được.
Bệnh lề mề suy cho cùng do một số người thiếu tự trọng chưa biết tôn trọng người
khác tạo ra. Họ chỉ qthời gian của mình không tôn trọng thời gian của người khác. Họ
không coi mình là người có trách nhiệm đối với công việc chung của mọi người.
Bệnh lề mề gây hại cho tập thể. Đi họp muộn, nhiều vấn đề không được bàn bạc thấu đáo,
hoặc khi cần lại phải kéo dài thời gian. Bệnh lề mề gây hại cho những người biết tôn trọng giờ
giấc. Ai đến đúng giờ lại cứ phải đợi người đến muộn. Bệnh lề mề tạo ra tập quán không tốt:
Muốn người dự đến đúng giờ như mong muốn, giấy mời thường phải ghi giờ khai mạc sớm hơn
30 phút hay một giờ!
Cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau hợp tác với
nhau. Những cuộc họp không thật cần thiết thì không nên tổ chức. Nhưng những cuộc hội họp
cần thiết thì mọi người cần tự giác tham dự đúng giờ. Làm việc đúng giờ tác phong của
người có văn hóa.
(Theo Phương Thảo - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,2007, tr 20)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1: Văn bản “Bệnh l mề” thuộc loại văn bản nào?
A. Văn bản biu cm
B. Văn bản ngh lun
C. Văn bản t s
D. Văn bản thuyết minh
Câu 2: Văn bản trên bàn v vấn đề gì?
A. Việc ăn mặc không đúng tác phong.
B. Việc nói năng thiếu văn hóa
C. Việc coi thường gi gic.
D. Vic vt rác ba bãi.
Câu 3: Nhận định nào không đúng về văn bản “Bệnh lề mề”?
A. Bài viết ngắn gọn súc tích, thể hiện rõ tình cảm của người viết.
B. Người viết thể hiện rõ ý kiến đối với vấn đề cần bàn bạc.
C. Trình bày những ý kiến, lí lẽ rõ ràng, cụ thể.
D. Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
Câu 4: T ng in đậm trong đoạn văn dưới đây được s dung theo hình thc liên kết nào?
“Những cuộc họp không thật cần thiết thì không nên tchức. Nhưng những cuộc hội
họp cần thiết thì mọi người cn tự giác tham dự đúng giờ.
A. Phép thế
B. Phép lặp
C. Phép liên tưởng
D. Phép nối
Câu 5: Ý nào không đúng khi nói v “tác hại ca bnh l mề” từ văn bản trên?
A. Bệnh lề mề gây hại cho tập thể.
B. Đi họp muộn, nhiều vấn đề không bàn bạc tháu đáo.
C. Bệnh lề mề suy cho cùng là do một số người thiếu tự trọng.
D. Bệnh lề mề tạo ra tập quán không tốt.
Câu 6: Dấu chấm lửng trong câu sau dùng để làm gì?
Những người lề mề ấy, khi ra sân bay, lên tàu hỏa, đi nhà hát ...chắc không dám đến
muộn, bởi đến muộn là có hại ngay đến quyền lợi thiết thân của họ.
A. T ý còn nhiu hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
B. Th hin ch li nói b d hay ngp ngng, ngt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu u văn.
D. Chun b cho s xut hin ca mt t ng biu th ni dung bt ng hay hài
c, châm biếm.
Câu 7: Văn bản “Bệnh l mề” bàn về nhng khía cnh nào ca vấn đề?
A. Biu hin, nguyên nhn, mt li, gii pháp
B. Biu hin, nguyên nhn, mt hi, gii pháp
C. Khái nim, nguyên nhn, mt li, gii pháp
D. Khái nim, nguyên nhn, mt hi, gii pháp
Câu 8: Văn bản “Bệnh l mề” sử dng phép lp lun nào?
A. Phép lp lun gii thích
B. Trình bày khái nim và nêu ví d
C. Phép liệt kê và đưa số liu
D. Phép lp lun phân tích và chng minh
Câu 9: Em có đồng ý với ý kiến sau đây không? Vì sao?
Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hóa.
Câu 10. Qua văn bản trên em rút ra bài học gì về việc sử dụng thời gian?
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn ngh lun (khong 400 ch) v mt vấn đề trong đời sng em
quan tâm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
B
0,5
8
D
0,5
9
Học sinh có thể trả lời đồng ý hoặc không đồng ý kèm lí giải hợp lí
1,0
10
HS nêu được ít nht 01 bài học về việc sử dụng thời gian:
Gợi ý:
- Cần tuân thủ thời gian để không ảnh hưởng đến người khác
và công việc chung
- Phải có kế hoạch cụ thể để không lãng phí thời gian...
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun: M bài nêu được
vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát
đưc vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: viết bài văn v mt vấn đề
trong đời sng mà em quan tâm
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
HS trin khai vấn đ theo nhiều cách, nhưng cn vn dng
tt các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn
chứng; sau đâymột s gi ý:
- Gii thiệu được vấn đề cn bàn lun
- Trin khai các vấn đề ngh lun
- Thc trng, nguyên nhân, hu qu, giải pháp,
- Khẳng định li ý kiến, nêu bài hc nhn thức phương
ớng hành động.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn sinh động, sáng to.
0,5
MA TRN Đ KIM TRA GIA KÌ II
MÔN NG VĂN, LP 7, B SÁCH KT NI
TT
năng
Ni dung/đơn
v kiến thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn ng
ngôn
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
Ngh lun v
mt vấn đề
trong đi sng.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
năng
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc
hiu
Truyn
ng ngôn
Nhn biết:
- Nhn biết được đ tài, chi tiết
tiêu biu ca văn bn.
- Nhn biết được ngôi kể, đặc
điểm ca li k trong truyn.
- Nhn diện được nhân vt, tình
hung, ct truyn, không gian,
thi gian trong truyn ng ngôn.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính và thành
phn trng ng trong câu (m
rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tt đưc ct truyn.
- Nêu đưc ch đề, thông điệp
mà văn bản mun gi đến người
đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dng ca các chi tiết tiêu
biu.
- Trình bày đưc tính cách nhân
vt th hin qua c ch, hành
động, li thoi; qua li ca
người k chuyn.
- Gii thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; công dng ca
du chm lng; bin pháp tu t
nói quá, nói gim nói tránh; chc
năng của liên kết và mch lc
trong văn bn.
Vn dng:
3 TN
5TN
2 TL
- Rút ra được bài hc cho bn
thân t nội dung, ý nghĩa của câu
chuyn trong tác phm.
- Th hiện được thái đ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình mt phn vi bài hc đưc
th hin qua tác phm.
2
Viết
Ngh lun
v mt
vấn đề
trong đi
sng.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn ngh lun v
mt vấn đề trong đi sng trình
bày rõ vấn đề và ý kiến (tán
thành hay phản đối của người
viết); đưa ra được lí l rõ ràng và
dn chứng đa dạng.
1*
1*
1*
1
TL*
Tng
3 TN
5 TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.)
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
RÙA VÀ THỎ
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa mai
Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à?
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai tự đắc:
- Được, được! Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó.
Rùa không nói gì. biết mình chậm chạp, nên c sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo mỉm
cười. nghĩ: Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa. nhởn nhơ trên
đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.
Bỗng nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. cắm cổ chạy
miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
(Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten,
SGK lớp 1, tập một, NXB Trẻ 2020)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1 (0,5 điểm) Truyện Rùa và Thỏ thuộc thể loại nào?
A. truyền thuyết
B. thần thoại
C. truyện cổ tích
D. truyện ngụ ngôn
Câu 2 (0,5 điểm) Câu chuyện trên được kể bằng lời của ai?
A. lời của nhân vật Rùa
B. lời của nhân vật Thỏ
C. lời của người kể chuyện
D. lời của nhân vật Sên
Câu 3 (0,5 điểm) Xác định thành phần trạng ngữ trong câu Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy.
A. trên bờ sông
B. Rùa
C. đang cố sức tập chạy
D. bờ sông
Câu 4 (0,5 đim) Sp xếp các s kin sau cho phù hp vi th t ct truyn:
A. Th ma mai và thách thc Rùa thi chy vi mình.
1
B. Th thong th, nhởn nhơ chạy nên v đích v sau Rùa.
2
C. Rùa đang tập chy bên b sông.
3
D. Rùa nhn li và c sc chy tht nhanh.
4
Câu 5 (0.5 điểm) Chi tiết nhởn nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng lại nhấm
nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm đã thể hiện đúng nhất tính cách gì của Thỏ trong cuộc thi
tài trên?
A. yêu thiên nhiên
B. chủ quan, coi thường
C. lạc quan, yêu đời
D. lười biếng, tham ăn
Câu 6 (0,5 điểm) Trong các câu: Rùa không nói gì. biết mình chậm chạp, nên sức chạy thật
nhanh”, tác giả sử dụng phép liên kết gì?
A. phép thế
B. phép nối
C. phép lặp
D. dùng từ đồng nghĩa
Câu 7 (0,5 đim) y khoanh tròn vào phương án Đúng hoc Sai để chọn ý đúng về ý nghĩa ca
thành ng chậm như sên” trong câu văn sau:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à?
TT
Ý nghĩa ca thành ng “chậm như sên”
Phương
án
A
Di chuyn rt chm.
Đ
S
B
Không thông minh, suy nghĩ chm.
Đ
S
Câu 8 (0,5 điểm) Dòng nào sau đây đúng nhất khi nói đến ý nghĩa của truyện Rùa và Thỏ?
A. Phê phán những những người ời biếng, khoe khoang.
B. Phê phán những người chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác.
C. Phê phán những người chủ quan, ích kỉ.
D. Phê phán những người coi thường người khác.
Câu 9 (1,0 điểm) Qua nhân vật Rùa, em rút ra được bài học gì trong cuộc sng?
Câu 10 (1,0 điểm) Trong cuộc sng, nếu gặp những người tính cách như cthỏ trong câu
chuyện, em sẽ khuyên họ điều gì?
II. VIT (4.0 đim)
Hãy viết bài văn ngh luận trình bày suy nghĩ của em v vai trò ca thầy cô đối vi s trưng
thành ca mi ngưi.
----------------------Hết----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
D
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
1- C, 2-A, 3-D, 4-B
0,5
5
B
0,5
6
A
0,5
7
Đ, S
0,5
8
B
0,5
9
- Nhận ra những hạn chế của bản thân để cố gắng
vươn lên.
- Luôn nỗ lực, kiên trì theo đuổi để đạt được những
mục tiêu đặt ra trong cuộc sống.
(GV khuyến khích những ý kiến khác của HS, miễn
sao thuyết phục và phù hợp với chuẩn mực đạo đức)
1,0
10
- Không nên kiêu ngạo, coi thường người khác.
- Không nên chủ quan khi làm một việc gì đó.
- Nên hỗ trợ, giúp đỡ những người yếu thế, có những
khuyết điểm
(GV tôn trọng và ghi nhận những ý kiến khác của học
sinh miễn hợp lí, thuyết phục)
1,0
II
VIT
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
0,5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Viết bài văn nghị lun trình bày suy nghĩ của em v
vai trò ca thầy cô đối vi s trưởng thành ca mi
ngưi
0,25
c. Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em v
vai trò ca thầy cô đối vi s trưởng thành ca mi
người
HS có th trin khai luận điểm theo nhiu cách, cn
đảm bo theo các định hướng sau:
- Nêu được vn đề “suy nghĩ của em v vai trò ca
thầy cô đối vi s trưởng thành ca mi người” và ý
kiến chung v vấn đề trên
- Trình bày được s tán thành vi ý kiến cn bàn lun
bng nhiu ý nh.
- Kết hợp đưa lí lẽ và dn chứng để chng t s tán
2.5
thành là có căn cứ.
- Khẳng định được tính xác đáng của ý kiến trên và s
cn thiết ca vấn đề.
d. Chính t, ng pháp:
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, la chn dn chng tiêu
biu, linh hoạt, đa dạng;...
0,5
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC II
MÔN NG VĂN LỚP 7
B SÁCH KNTT
* Hình thc kim tra: trên giy.
* Thi gian kim tra: 90 phút.
TT
năng
Đơn v kiến
thc/ Kĩ năng
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
1. Truyn ng
ngôn
3
0
5
0
0
2
0
60
2. Truyn khoa
hc vin ng
2
Viết
1. K li s
vic có tht
liên quan đến
nhân vt hoc
s kin lch s
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
2. Ngh lun
v mt vấn đề
trong đời sng
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Ghi chú: Phn viết 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cp độ đưc th hin trong
ng dn chm.
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LP 7 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Cơng/
Ch đ
Ni dung/
Đơn v
Mức độ đánh giá
S câu hi theo mức độ
nhn thc
kiến thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
Truyn
ng ngôn
Nhn biết:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết tiêu
biu của văn bản.
- Nhn biết được ngôi kể, đặc điểm
ca li k trong truyn.
- Nhn diện được nhân vt, tình
hung, ct truyn, không gian, thi
gian trong truyn ng ngôn.
- Xác định được s t, phó t, các
thành phn chính thành phn trng
ng trong câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông điệp mà văn
bn mun gửi đến người đọc.
- Phân tích, giải được ý nghĩa, tác
dng ca các chi tiết tiêu biu.
- Trình bày được tính cách nhân vt
th hin qua c chỉ, hành đng, li
thoi; qua li của ngưi k chuyn.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng
ca thành ng, tc ngữ; nghĩa của mt
s yếu t Hán Vit thông dụng; nghĩa
ca t trong ng cnh; công dng ca
du chm lng; bin pháp tu t nói
quá, nói gim nói tránh; chức năng
ca liên kết mch lc trong văn
bn.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc cho bn thân t
nội dung, ý nghĩa của câu chuyn
trong tác phm.
- Th hin được thái đ đồng tình /
không đồng tình / đng tình mt phn
vi bài học được th hin qua tác
phm.
3 TN
5TN
2TL
Thế gii
vin
ng
Nhn biết:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết tiêu
biu, nhng yếu t mang tính vin
ởng” ca truyn biễn tưởng (nhng
ởng tượng da trên nhng thành tu
khoa học đương thời).
- Nhn biết được ngôi kể, đặc điểm
ca li k trong truyn; s thay đổi
ngôi k trong mt văn bản.
- Nhn biết được tình hung, ct
truyn, không gian, thi gian trong
truyn viễn tưởng.
- Xác định được s t, phó t, các
thành phn chính thành phn trng
ng trong câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông điệp, nhng
điều tưởng nhng d báo v
tương lai văn bn mun gửi đến
người đọc.
- Ch ra phân tích được tính cách
nhân vt truyn khoa hc viễn tưởng
th hin qua c chỉ, hành đng, li
thoi; qua li của người k chuyn
/ hoc li ca các nhân vt khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng
ca thành ng, tc ngữ; nghĩa của mt
s yếu t Hán Vit thông dụng; nghĩa
ca t trong ng cnh; công dng ca
du chm lng; bin pháp tu t nói
quá, nói gim nói tránh; chức năng
ca liên kết mch lc trong văn
bn.
Vn dng:
- Th hin được thái đ đồng tình /
không đồng tình / đng tình mt phn
vi nhng vấn đề đặt ra trong tác
phm.
- Nêu được nhng tri nghim trong
cuc sng giúp bn thân hiu thêm v
nhân vt, s việc trong văn bn
2
Viết
Ngh
lun v
mt vn
đề trong
đời sng.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn ngh lun v mt
1*
1*
1*
1TL*
vấn đ trong đời sng trình bày rõ vn
đề ý kiến (tán thành hay phản đối)
của người viết; đưa ra được l
ràng và bng chng đa dạng
Viết bài
văn kể li
s vic có
tht liên
quan đến
mt nhân
vt lch
s
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn kể li s vic
thật liên quan đến nhân vt hoc s
kin lch s; bài viết s dng các
yếu t miêu t.
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
Ghi chú: Phn viết 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cp độ đưc th hin trong
ng dn chm.
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐỌC HIỂU (6,0 đim)
Đọc văn bản sau ri thc hin các yêu cầu bên dưới:
THY BÓI XEM VOI
Nhân bui ế hàng, năm ông thầy bói chuyn gu vi nhau. Thầy nào cũng phàn nàn
không biết hình thù con voi ra làm sao. Cht nghe nời ta nói voi đi qua, m ngưi
chung nhau tin bảo người quản tượng xin cho con voi đứng lại để cùng xem. Thy s vòi, thy
s ngà, thy s tai, thy s chân, thy thì s đuôi. Ðoạn năm thầy ngi li bàn tán vi nhau.
Thy s vòi bo:
- ng con voi nó thế nào, hóa ra nó dài như con đỉa!
Thy s ngà bo:
- Không phi, nó cứng như cái đòn càn chứ!
Thy s tai bo:
- Ðâu có! Nó to bè bè như cái quạt thôi!
Thy s chân cãi li:
- Ai bo? Nó sng sững như cái cột nhà!
Thy s đuôi lại nói:
- c thy i không đúng cả. Chính tua tủa như cái chi x cùn.
Năm thầy, thầy nào cũng cho mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xát, đánh nhau toác
đầu, chy máu.
(Tuyn tập Văn học dân gian Vit Nam, tp III,
NXB Giáo dc, Hà Ni, 1999)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1: Trong truyện, năm ông thầy bói đã s vào nhng b phn nào ca con voi?
A. Vòi, ngà, tai, chân, đuôi.
B. Vòi, ngà, tai, chân, lưng.
C. Vòi, ngà, mt, chân, lưng.
D. Tai, mắt, lưng, chân, đuôi.
Câu 2: Truyện “Thầy bói xem voi” được k bng li ca ai?
A. Li ca con voi.
B. Li ca ông thy bói.
C. Li của người k chuyn.
D. Li của người qun voi.
Câu 3: Trong câu sau có bao nhiêu s t?
Chợt nghe người ta nói voi đi qua, năm thầy chung nhau tin biếu người qun voi,
xin cho voi đứng lại để cùng xem.”
A. Bn
B. Ba
C. Hai
D. Mt
`Câu 4: Trong truyện, năm ông thầy bói đã sờ vào con voi thật nhưng không thầy nào nói đúng
về con vật này. Sai lầm của họ là ở chỗ nào?
A. Xem xét các bộ phận của voi một cách hời hợt, phiến diện, không cụ thể
B. Không xem xét voi bằng mắt mà xem bằng tay.
C. Không xem t toàn din mà ch dựa vào từng bphn đ đưa ra nhận xét.
D. Xem xét mt cách quá kĩ lưỡng từng bộ phận của voi.
Câu 5: Nguyên nhânu xa nào dẫn tới việc tranh cãi của năm ông thầy bói?
A. Do các thầy không có chung ý kiến.
B. Do không hiểu biết, xem xét phiến diện, qua loa, chủ quan sự vật.
C. Do năm ông thầy bói đều cho rằng mình đúng.
D. Do các thầy không nhìn thấy.
Câu 6. Ý nào nói đúng về ý nghĩa của thành ngữ Thầy bói xem voi”?
A. Nói về cách đánh giá loài vật thông qua hình thức bề ngoài.
B. Nói về những người bị mù làm nghề xem bói.
C. Nói về cách xem xét sự vật, sự việc phiến diện.
D. Nói về sự thiếu hiểu biết, môi trường sống hạn hẹp.
Câu 7: Truyện “Thầy bói xem voi” phê phán điều gì?
A. Phê phán những việc làm bổ, không mang lại lợi ích cho bản thân cũng như người
khác.
B. Phê phán thái độ khinh thường người khác.
C. Phê phán những nhận xét, đánh giá không sở hoặc chưa chứng cứ một cách
xác đáng, nhìn nhận sự vật một cách phiến diện.
D. P phán thái đ không dám đấu tranh chống cái xu, cái tiêu cực.
Câu 8: Nhận xét nào đúng với truyện “Thầy bói xem voi”?
A. “Thầy bói xem voi” khuyên chúng ta cần hc tập chăm chỉ để m rng hiu biết.
B. “Thầy bói xem voi” khuyên chúng ta cn nhìn nhn s vic mt cách toàn din, khách
quan.
C. “Thầy bói xem voi” khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ ln nhau.
D. “Thầy bói xem voi” khuyên ta phi biết bo v ý kiến ca bn thân trong mi hoàn
cnh.
Trả lời câu hỏi:
Câu 9: Em có nhn xét gì v hành động xô xát, đánh nhau của năm ông thầy bói?
Câu 10: Em rút ra bài hc gì cho bản thân sau khi đọc truyện “Thầy bói xem voi”?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn k li s vic thật liên quan đến mt nhân vt lch s em yêu
thích.
----------------------Hết----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
C
0,5
3
D
0,5
4
C
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
7
C
0,5
8
B
0,5
9
- HS nêu được quan điểm ca bản thân: đồng tình/ không
đồng tình/ đồng tình mt phn.
- Lí giải được lí do la chọn quan điểm ca bn thân.
1,0
10
- HS nêu được c th bài học; ý nghĩa của bài hc.
+ Cn nhìn nhn s vic mt cách toàn diện, khách quan…
+ Cn lng nghe, tham kho ý kiến của người khác…
+ Cn thn trọng trước nhng lời đánh giá, nhận xét đ tránh
nhng sai lm.
- Lí giải được lí do nêu bài hc y.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
K li mt s vic có thật liên quan đến mt nhân vt lch s
0,25
c. K li mt s vic có tht liên quan đến mt nn vt lch s
HS th trin khai ct truyn theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bo các yêu cu sau:
2,5
- Gii thiệu đôi nét về nhân vt lch s mà em định k.
- Gii thiệu được s việc liên quan đến nhân vật đó.
- K din biến ca s vic (có s dng yếu t mu t). Các s
kin chính: bắt đầu din biến kết thúc.
- Nêu ý nghĩa của s vic.
- Nêu suy nghĩ, ấn tượng ca em v s vic.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0,5
MA TRN Đ KIM TRA GIA KÌ II
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
năng
Ni dung/đơn
v kiến thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn ng
ngôn
3
0
5
0
0
2
0
60
Thơ
2
Viết
Viết bài văn k
li s vic có
tht liên quan
đến mt nhân
vt lch s.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Ngh lun v
mt vấn đề
trong đi sng.
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
năng
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc
hiu
Truyn
ng ngôn
Nhn biết:
- Nhn biết được đ tài, chi tiết
tiêu biu ca văn bn.
- Nhn biết được ngôi kể, đặc
điểm ca li k trong truyn.
- Nhn diện được nhân vt, tình
hung, ct truyn, không gian,
thi gian trong truyn ng ngôn.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính và thành
phn trng ng trong câu (m
rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tt đưc ct truyn.
- Nêu đưc ch đề, thông điệp
mà văn bản mun gi đến người
đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dng ca các chi tiết tiêu
biu.
- Trình bày đưc tính cách nhân
vt th hin qua c ch, hành
động, li thoi; qua li ca
người k chuyn.
- Gii thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; công dng ca
du chm lng; bin pháp tu t
nói quá, nói gim nói tránh; chc
năng của liên kết và mch lc
trong văn bn.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc cho bn
thân t nội dung, ý nghĩa của câu
chuyn trong tác phm.
- Th hiện được thái đ đồng
tình / không đồng tình / đồng
3 TN
5TN
2 TL
tình mt phn vi bài hc đưc
th hin qua tác phm.
2
Viết
K li s
vic có
tht liên
quan đến
mt nhân
vt hoc
s kin
lch s.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn k li s vic
có thật liên quan đến nhân vt
hoc s kin lch s; bài viết có
s dng các yếu t miêu t.
1*
1*
1*
1
TL*
Tng
3 TN
5 TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.)
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
RÙA VÀ THỎ
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa
mai Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à ?
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn ?
Thỏ vểnh tai tự đắc:
- Được, được! Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó.
Rùa không nói gì. biết mình chậm chạp, nên sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo
mỉm cười. nghĩ: Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa. nhởn
nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, vẻ
khoan khoái lắm.
Bỗng nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. cắm cổ
chạy miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
(Câu chuyện Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten,
SGK lớp 1, tập một, NXBGD trẻ 2020 )
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Truyện Rùa và Thỏ thuộc thể loại nào?
A. Truyền thuyết
B. Thần thoại
C. Truyện cổ tích
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhân vật chính trong truyện Rùa và Thỏ là ai?
A. Rùa
B. Thỏ
C. Rùa và Thỏ
D. Sên
Câu 3. Thỏ chế giễu Rùa như thế nào?
A. Bảo Rùa là “chậm như sên”.
B. Bảo Rùa thử chạy thi xem ai hơn .
C. Bảo Rùa “Anh đừng giễu tôi”
D. Bảo Rùa là đồ đi cả ngày không bằng một bước nhảy của Thỏ.
Câu 4. Vì sao có cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ?
A. Rùa thích chạy thi với Thỏ
B. Thỏ thách Rùa chạy thi
C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi.
D. Rùa muốn thách Thỏ chạy thi với mình.
Câu 5. Vì sao Th thua Rùa?
A. Rùa chạy nhanh hơn Thỏ.
B. Rùa cố gắng còn Thỏ chủ quan, coi thường Rùa.
C. Rùa dùng mưu mà Thỏ không biết.
D. Rùa vừa chạy vừa chơi mà vẫn tới đích trước.
Câu 6: Trong các câu: Rùa không nói gì. biết mình chậm chạp, nên sức chạy thật
nhanh”, tác giả sử dụng phép liên kết gì?
A. Phép thế
B. Phép nối
C. Phép lặp
D. Dùng từ đồng nghĩa
Câu 7. Truyện Thỏ và Rùa phê phán điều gì?
A. Phê phán những những người lười biếng, khoe khoang.
B. Phê phán những người lười biếng khoe khoang, chủ quan, kiêu ngạo.
C. Phê phán những người chủ quan, ích kỉ.
D. Phê phán những người coi thường người khác.
Câu 8. Hậu quả của thái độ chủ quan, kiêu ngạo của Thỏ là gì?
A. Thỏ đi học muộn.
B. Thỏ thua Rùa, bị mọi người cười nhạo.
C. Thỏ cắm cổ chạy, bị ngã.
D. Thỏ mải mê bắt bướm, quên đường về.
Trả lời câu hỏi /Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Hãy rút ra bài học sau khi đọc văn bản trên.
Câu 10. Em có nhận xét gì về nhân vật Thỏ qua câu nói: “Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp
mi một nửa đường đó. (Khoảng 2-3 câu)
II. LÀM VĂN (4.0 điểm)
Hãy viết bài văn k li s vic có thật liên quan đến mt nhân vt lch s mà em yêu
thích.
----------------------Hết----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
D
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
C
0,5
5
B
0,5
6
A
0,5
7
B
0,5
8
B
0,5
9
HS nêu được bài học rút ra sau khi đọc tác
phẩm, có thể trả lời theo những gợi ý sau:
- Chậm mà kiên trì sẽ chiến thắng, nhanh
mà chủ quan, kiêu ngạo thì dễ dẫn đến
thất bại.
- Chỉ cần chúng ta biết kiên trì thì sẽ dễ
dàng dẫn đến thành công.
1
10
HS tự rút ra nhận xét qua câu nói của Thỏ.
Sau đây là mt số định hướng: câu nói trên ta
nhận thấy Thỏ là kẻ kiêu căng, ngạo mạn, chủ
quan, coi thường người khác.
1
II
VIT
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
0,5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
K li mt s vic có tht liên quan
đến mt nhân vt lch s mà em yêu thích.
0,25
c. K li mt s vic có tht liên quan đến mt
nhân vt lch s.
HS có th trin khai ct truyn theo nhiu
cách, cần đảm bo theo các định hướng sau:
- Gii thiệu đôi nét về nhân vt lch s và s
việc liên quan đến nhân vật mà em đnh k.
- K các s kin chính có liên quan đến nhân vt
(có s dng yếu t mu t): bắt đầu din biến
kết thúc.
- Nêu suy nghĩ, ấn tượng ca em v nhân vt.
2.5
d. Chính t, ng pháp:
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng
0,25
Vit.
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh
động, sáng to, s dng linh hot yếu t miêu
t trong bài viết.
0,5
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA II
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
năng
Ni
dung/đơn
v kiến
Mức độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
thc
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiu
1. Truyn
ng ngôn
3
0
5
0
0
2
0
60
2. Truyn
khoa hc
viễn tưởng
2
Viết
1. Ngh
lun v mt
vấn đề
trong đời
sng (trình
bày ý kiến
tán thành)
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
2. K li s
vic tht
liên quan
đến nhân
vt hoc s
kin lch
s.
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cấp độ đưc th hiện trong Hướng dn
chm.
BẢNG ĐẶC T ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc độ đánh giá
S câu hi theo mc độ
nhn thc
Nhn
biết
Thôn
g hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiu
1. Truyn
ng ngôn
Nhn biết:
- Nhn biết được đề tài, chi
tiết tiêu biu của văn bản.
- Nhn biết được ngôi k,
đặc điểm ca li k trong
3 TN
5TN
2TL
truyn.
- Nhn diện được nhân vt,
tình hung, ct truyn,
không gian, thi gian trong
truyn ng ngôn.
- Xác định được s t, phó
t, các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông
đip mà văn bn mun gi
đến người đọc.
- Phân tích, giải được ý
nghĩa, tác dụng ca các chi
tiết tiêu biu.
- Trình bày được tính cách
nhân vt th hin qua c
chỉ, hành động, li thoi;
qua li của người k
chuyn.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dng ca thành ng, tc
ngữ; nghĩa của mt s yếu
t Hán Vit thông dng;
nghĩa của t trong ng
cnh; công dng ca du
chm lng; bin pháp tu t
nói quá, nói gim nói tránh;
chức năng của liên kết
mch lc trong văn bản.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc cho
bn thân t ni dung, ý
nghĩa của câu chuyn trong
tác phm.
- Th hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình
/ đồng tình mt phn vi bài
học được th hin qua tác
phm.
2. Truyn
khoa hc
vin
ng
Nhn biết:
- Nhn biết được đề tài, chi
tiết tiêu biu, nhng yếu t
mang tính “viễn tưởng” của
truyn biễn tưởng (nhng
ởng tượng da trên nhng
thành tu khoa học đương
thi).
- Nhn biết được ngôi k,
đặc điểm ca li k trong
truyn; s thay đi ngôi k
trong một văn bản.
- Nhn biết được tình
hung, ct truyn, không
gian, thi gian trong truyn
viễn tưởng.
- Xác định được s t, phó
t, các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông
đip, những điều tưởng
nhng d báo v tương
lai văn bn mun gi
đến người đọc.
- Ch ra phân tích được
tính cách nhân vt truyn
khoa hc viễn tưởng th
hin qua c chỉ, hành động,
li thoi; qua li của người
k chuyn / hoc li ca
các nhân vt khác.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dng ca thành ng, tc
ngữ; nghĩa của mt s yếu
t Hán Vit thông dng;
nghĩa của t trong ng
cnh; công dng ca du
chm lng; bin pháp tu t
nói quá, nói gim nói tránh;
chức năng của liên kết
mch lc trong văn bản.
Vn dng:
- Th hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình
/ đồng tình mt phn vi
nhng vấn đề đặt ra trong
tác phm.
- Nêu được nhng tri
nghim trong cuc sng
giúp bn thân hiu thêm v
nhân vt, s việc trong văn
bn.
2
Viết
1. Ngh
lun v
mt vn
đề trong
đời sng
(trình bày
ý kiến tán
thành)
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn nghị lun
v mt vấn đề trong đời
sng trình bày vấn đề
ý kiến (tán thành hay phn
đối) của người viết; đưa ra
đưc l ràng bng
chứng đa dng.
1*
1*
1*
1TL*
2. K li
s vic
tht liên
quan đến
nhân vt
hoc s
kin lch
s.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn kể li s
vic tht liên quan đến
nhân vt hoc s kin lch
s; bài viết s dng các
yếu t miêu t.
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
Ghi chú: Phn viết 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cp độ đưc th hin trong
ng dn chm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II VĂN 7
I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
RÙA VÀ THỎ
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa
mai Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à ?
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn ?
Thỏ vểnh tai tự đắc:
- Được, được! Dám chạy thi với ta sao ? Ta chấp mi một nửa đường đó.
Rùa không nói gì. biết mình chậm chạp, nên sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo
mỉm cười. nghĩ : Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa. nhởn
nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thnh thoảng lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, vẻ
khoan khoái lắm.
Bỗng nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. cắm cổ
chạy miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
(Câu chuyện Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Truyện a và Thỏ thuộc thể loại nào?
A. Truyền thuyết
B. Thần thoại
C. Truyện cổ tích
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhân vật chính trong truyện Rùa và Thỏlà ai?
A. Rùa
B. Thỏ
C. Rùa và Thỏ
D. Sên
Câu 3. Thỏ chế giễu Rùa như thế nào?
A. Bảo Rùa là chậm như sên.
B. Bảo Rùa thử chạy thi xem ai hơn .
C. Bảo Rùa “Anh đừng giễu tôi”
D. Bảo Rùa là đồ đi cả ngày không bằng một bước nhảy của Thỏ.
Câu 4. Vì sao có cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ?
A. Rùa thích chạy thi với Thỏ
B. Thỏ thách Rùa chạy thi
C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi.
D. Rùa muốn thách Thỏ chạy thi với mình.
Câu 5. Vì sao Th thua Rùa?
A. Rùa chạy nhanh hơn Thỏ.
B. Rùa cố gắng còn Thỏ chủ quan, coi thường Rùa.
C. Rùa dùng mưu mà Thỏ không biết.
D. Rùa vừa chạy vừa chơi mà vẫn tới đích trước.
Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu Đồ chậm như sên.”
A.Nhân hóa
B.Ẩn dụ
C.So sánh
D.Điệp ngữ
Câu 7. Truyện Thỏ và Rùaphê phán điều gì?
A.Phê phán những những người lười biếng, khoe khoang.
B.Phê phán những người lười biếng khoe khoang, chủ quan, kiêu ngạo.
C.Phê phán những người chủ quan, ích kỉ.
D.Phê phán những người coi thường người khác.
Câu 8. Hậu quả của thái độ chủ quan, kiêu ngạo của Thỏ là gì?
A.Thỏ đi học muộn.
B.Thỏ thua Rùa, bị mọi người cười nhạo.
C.Thỏ cắm cổ chạy, bị ngã.
D.Thỏ mải mê bắt bướm, quên đường về.
Trả lời câu hỏi /Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì?
Câu 10: Xác định bin pháp tu t đưc s dụng trong đoạn văn sau và cho biêt tác dng ca
bin pháp tu t ấy? Th nhìn theo mỉm cười. Nó nghĩ : Ta chưa cần chy vội, đi Rùa gần đến
đích ta phóng cũng vừa. nhởn nhơ trên đường, nhìn tri, nhìn mây. Thnh thong li
nhm nháp vài ngn c non, có v khoan khoái lắm.”
II. VIT (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn kể li s vic thật liên quan đến nhân vt hoc s kin lch s em
biết.
NG DN CHM ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
1
ĐỌC HIỂU
6,0
1
D
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
C
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
7
B
0,5
8
B
0,5
9
Bài học:
- Chậm mà kiên trì sẽ chiến thắng nhanh mà chủ quan
kiêu ngạo.
- Chỉ cần chúng ta kiên trì chắc chắn thì sẽ thành công.
- Nhận thức được giá trị của lòng kiên trì, bền bỉ, cố
gắng trong cuộc sống...
( Mỗi bài học đạt 0,5 điểm)
1,0
10
* Bin pháp tu từ: Nhân hoá: “Th nhìn theo mỉm cười.
Nó nghĩ : Ta chưa cần chy vội, đợi Rùa gần đến đích
ta phóng cũng vừa.”
* Tác dng:
+ Làm cho cách diễn đạt tr nên sinh động, giàu sc
gi hình, gi cm, hp dn người đọc, người nghe
+ Làm cho hình nh Th tr nên sinh động, gần gũi,
mang những hành động, suy nghĩ như con người, làm
ni bật tính kiêu căng, tự ph coi thường người khác
ca Th.
+ Th hiện thái độ phê phán, không đồng tình ca tác
gi vi tính kiêu căng, tự ph coi thường người khác
ca Th.
0,25
0,25
0,25
0,25
II
VIT
4.0
*. Hình thc: Viết đúng hình thức bài văn nghị lun,
đủ b cc 3 phn, trình bày sạch đẹp, khoa hc, din
đạt lưu loát.
0,5
*. Ni dung:
1. M bài:
- Gii thiu s vic có thật liên quan đến nhân vt/ s
kin lch s.
0,5
2. Tn bài:
- Gi li bi cnh, u chuyn, du tích liên quan đến
nhân vt, s kin
+ u chuyn, huyn thoi ln quan đến nhân vt, s
kin
+ Du tích liên quan
- Thut li ni dung/ din biến ca s vic có tht ln
quan đến nn vt, s kin lch s
+ Bt đầu - din biến - kết thúc
+ S dng được mt s bng chứng (tư liu, trích dn,...);
kết hp k chuyn vi miêu t
- Ý nghĩa, tác động ca s vic đối vi đời sng hoc đi
vi nhn thc v nhân vt/ s kin lch s
2,5
3. Kết bài:
- Khng định ý nghĩa ca s vic hoc u cm nhn ca
ngưi viết v s vic.
0,5
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
Kĩ
năng
Ni dungơn
v kiến thc
Mức đ nhn thc
Tng
% điểm
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn ng
ngôn
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
K li s
vic có tht
liên quan đến
nhân vt hoc
s kin lch
s
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BẢNG ĐẶC T ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Kĩ năng
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Truyn
ng ngôn
Nhn biết:
- Nhn biết được đề tài, chi
tiết tiêu biu của văn bản.
- Nhn biết được ngôi k/
đặc điểm ca li k trong
truyn.
- Nhn diện được nhân vt,
3TN
5TN
2TL
tình hung, ct truyn,
không gian, thi gian trong
truyn ng ngôn.
- Xác định được s t, phó
t/ các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Nêu được ch đề, thông
điệp mà văn bản mun gi
đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý
nghĩa, tác dụng ca các chi
tiết tiêu biu.
- Trình bày được tính cách
nhân vt th hin qua c
chỉ, hành động, li thoi;
qua li của người k
chuyn.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc cho
bn thân t ni dung, ý
nghĩa của câu chuyn trong
tác phm.
- Th hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình
/ đồng tình mt phn vi bài
học được th hin qua tác
phm.
2
Viết
K li s
vic có
tht liên
quan đến
nhân vt
hoc s
kin lch
s
Nhn biết:
- Kiểu bài: văn tự s;
- Ni dung: K li s vic
thật liên quan đến nhân
vt hoc s kin lch s
Thông hiu:
- Hiểu được b cc, cách
làm bài t s;
- Hiểu được nội dung vấn
kể sự việc tht trong lch
s
- Hiểu được ngôi kể, nhân
vật, ct truyện, các sự việc
chính.
Vn dng:
1TL*
- Viết được bài văn kể li s
vic thật liên quan đến
nhân vt hoc s kin lch
sử: xác định được ngôi k,
thut lại được nhân vt lch
s tht, các s vic liên
quan đến nhân vt lch s.
- Huy động được kiến thức
trải nghiệm của bản thân
để kể lại s vic tht liên
quan đến nhân vt hoc s
kin lch s.
- Bắt đầu - diễn biến - kết
thúc phù hợp.
Vận dụng cao:
- Biết kết hợp kể chuyện
với miêu tả.
- Sử dụng một số bằng
chứng (tư liệu, trích dẫn…)
phù hợp giúp câu chuyện
thêm sinh động, hấp dẫn.
Tng
3TN
5TN
2TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 đim)
Đọc văn bản sau và thc hin yêu cầu bên dưới:
KIN VÀ CHÂU CHU
Vào một ngày nắng chói chang gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy
tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi ngang
qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha vtổ. Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn
kiến ơi, thay làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò truyện đi chơi thoả thích
cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa
đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”. “Còn lâu mới tới mùa đông, bn
chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai. Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu
chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn.
Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh mải
chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức đói rét. Còn bạn kiến của chúng ta
thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt
cả mùa hè.
(Truyn ng ngôn “Kiến và Châu chu”- trang 3-NXB thông tin)
Câu 1. Truyn Kiến và châu chu thuc th loi nào?
A. Truyn ng ngôn. B. Truyện đồng thoi. C. Truyn thuyết. D. Thn thoi.
Câu 2. Vào những ngày hè, chú châu chấu đãm gì?
A. Nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng ca hát ríu ra ríu rít.
B. Siêng năng làm bài tập về nhà cô giáo phát.
C. Cần cù thu thập đồ ăn dự trữ cho mùa đông.
D. Giúp châu chấu mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 3. Châu chấu đã rủ kiếnm cùng mình?
A. Cùng nhau thu hoạch rau củ trên cánh đồng.
B. Trò chuyện và đi chơi thoả thích.
C. Cùng nhau về nhà châu chấu chơi.
D. Cùng nhau chuẩn bị lương thực cho mùa đông.
Câu 4. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì ?
Vào mt ngày hè nng chói chang và gió thổi mát rượi, mt chú châu chu xanh nhy
tanh tách trên cánh đồng, ming chú ca hát ríu ra ríu rít.
A. Chỉ nguyên nhân.
B. Chỉ thời gian.
C. Chỉ mục đích.
C. Chỉ phương tiện.
Câu 5. Vì sao kiến không đi chơi cùng châu chấu?
A. Kiến không thích đi chơi.
B. Kiến không thích châu chu.
C. Kiến bận đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông.
D. Kiến không muốn lãng phí thời gian.
Câu 6. Vì sao kiến li có một mùa đông no đủ?
A. Vì còn dư thừa nhiều lương thực.
B. Kiến chăm ch, biết lo xa.
C. Kiến được bố mcho nhiều lương thực.
D. Được mùa ngô và lúa mì.
Câu 7. Theo em, châu chu là hình ảnh đại din cho nhng kiểu người nào trong cuc sng?
A. Những người vô lo, lười biếng.
B. Những người chăm chỉ.
C. Những người biết lo xa .
D. Những người chỉ biết hưởng thụ.
Câu 8. T “kiệt sức” có nghĩa là gì?
A. Không còn sức để làm.
B. Không có sc khe.
C. Yếu đuối.
D. Yếu ớt.
Câu 9. Nếu là châu chu trong câu chuyn, em s làm gì trước li khuyên ca kiến?
Câu 10 . Nêu bài hc tâm đắc nht em rút ra t câu chuyn trên?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn kể li s vic có thật liên quan đến nhân vt hoc s kin lch s
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
A
0,5
3
D
0,5
4
B
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
B
0,5
8
A
0,5
9
- HS có th diễn đạt bng nhiu cách khác nhau, min là hp
lí.
Ví d:
- Em s nghe theo li kiến
- Em s chăm chỉ cùng kiến đi kiếm thức ăn để d tr cho
mùa đông
1,0
10
- HS th diễn đt nhiều cách khác nhau, nhưng phải nêu
đưc bài hc c th, có ý nghĩa phù hợp.
Ví d:
- Luôn chăm chỉ trong học tập làm việc, không được ham
chơi, lười biếng.
- Biết nhìn xa trông rộng.
1,0
II
VIT
4,0
1. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
0,25
2. Xác định đúng yêu cu của đề.
K li s vic tht liên quan đến nhân vt hoc s kin
lch s
0,25
3. HS có th trin khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng về
bn phải đáp ứng các ni dung sau:
3.1. M bài:
- Nêu được s vic có tht liên quan đến nhân vt, s kin
lch s mà văn bản thut li
- Nêu lí do hay hoàn cảnh người viết thu thp tài liu liên
quan
3.2 Thân bài
- Gi li bi cnh câu chuyn, dấu tích liên quan đến nhân
vt, s kin.
+ Câu chuyn, huyn thoại tích liên quan đến nhân vt, s
kin.
+ Du tích liên quan.
- Thut li ni dung/ din biến s vic có thật liên quan đến
nhân vt, s kin.
+ Bắt đầu diến biến kết thúc
+ Sử dụng một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn…); kể kết
hợp với miêu tả
3.3. Kết bài
- Khắng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của
người viết về sự việc.
3,0
0,5
2,0
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: Có s sáng to v dùng t, diễn đạt, la chn s
kin nhân vt lch s có tht, phù hp
0,25
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
C
0,5
3
B
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
B
0,5
8
D
0,5
9
Học sinh đưa ra được quan điểm: không đồng tình vi cách
ng x ca Th và lý gii mt cách hp lí.
Có th lý giải như sau:
-
Th rt kiêu ngo, xem thường người khác, luôn t ra t
mãn,..
-
Cn tôn trng bn bè và mi ngưi
-……
* ng dn chm:
- HS đưa ra được quan điểm không đồng tình: 0,25 dim
- HS lý gii hp lí, rõ ràng thuyết phục: 0,75điểm
- Có lý giải nhưng chưa đủ sc thuyết phục: 0,5 điểm
- Lý giải còn chung chung: 0,25 điểm
- Lý gii không phù hp, sai lch hoc không lý giải: 0 điểm.
( Trên đây ch mt s gi ý, hc sinh th cách diễn đạt
khác min hp lí, GV linh hoạt ghi điểm)
1,0
10
Hc sinh rút ra đưc bài hc đúng, sâu sc, hp lí, thấu đáo,
thuyết phc.
Có th là:
- Cn phi kiên trì, bn b, c gng n lc trong cuc sng.
- Lên án những người lười biếng, khoe khoang, t cao, kiêu ngo,
cho mình là nht và xem thường người khác.
-……
* ng dn chm:
- Học sinh nêu được bài hc sâu sc: 1,0 điểm
- Học sinh nêu được bài hc hợp lý nhưng chưa sâu: 0,75điểm
- Học sinh nêu được bài học nhưng còn chung chung: 0,5điểm
- Học sinh nêu được mt vài phm chất liên quan đến bài hc
0,25điểm
1,0
( Trên đây ch mt s gi ý, hc sinh th cách diễn đt
khác min hp lí, GV linh hoạt ghi điểm)
II
VIT
4,0
a. Đảm bo b cục bài văn ngh lun: M bài nêu được vấn đề
cn ngh lun (s vic, hiện tượng). Thân bài lần t lp lun
đưa ra những ý kiến, l, dn chng th hiện quan điểm, suy nghĩ
ca mình v s vic, hiện tượng. Kết bài khẳng định li quan
điểm, suy nghĩ; rút ra bài học đối vi bn thân, nhn nh.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: Vai trò ca vic hc ý thc
ca vic hc tp.
0,25
c. Trin khai ni dung bài viết: Đảm bo theo các ni dung sau
đây:
1. M bài: Gii thiu, dn dt vấn đ ngh lun.
* ng dn chm:
+ Gii thiu đầy đ, hp lí, ấn tượng: 0,5 đim.
+ Gii thiệu sơ sài: 0,25 điểm.
2. Thân bài:
* Gii thích:
- Hc tp là gì?
* Phân tích:
- Vai tca vic hc: Hc tp hành trang không th thiếu ca
con người trong vic chinh phc những ước mơ, tưởng...,
s để con người đi đến thành công...
-Ti sao hc sinh cn n lc, c gng hc tp không ngng? (Là
khong thời gian tưởng nht cho vic hc tập, nuôi dưỡng nhiu
ước mơ, hoài bão...)
- Hin trng hc tp ca hc sinh hin nay: Nhiu hc sinh chưa
ý thức được tm quan trng ca vic học: chưa chủ động, còn
...
- Hu qu: Hc hành sa sút, mt kiến thức cơ bản...
* Bàn lun:
-
Nhng HS hiểu được tm quan trng ca vic hc, ý thc ch
động, tích cc trong hc tp s thc hiện được ước mơ, thành
công trong cuc sng... (dn chng)
-
Tuy nhiên, vn còn mt s hc sinh chưa ý thc được tm quan
trng ca vic học: chưa chủ động, còn lơ là.... (dn chng)
* Bài hc:
- Mi chúng ta cn nhn thc đúng đn vai trò ca vic hc.
- Cn ch động, t giác, tích cc trong vic hc.
* ng dn chm:
- Đầy đủ c ý. Lp lun cht ch, thuyết phc, l xác đáng, dẫn
chng tiêu biu, phù hp: 1,0 1,5 đim.
- Tương đối đầy đủ các ý. Lp luận chưa chặt ch, l chưa thật
2,5
xác đáng, chưa hoặc dn chứng nhưng chưa tiêu biu: 0,5 -
1,0 điểm
- Thiếu ý, lp lun không cht ch, thiếu thuyết phc; l không
xác đáng, không có dn chng: 0,25 điểm
3. Kết bài:
- Khẳng định li vai trò và tm quan trng ca vic hc tp.
ng dn chm:
-
Kết thúc vấn đề hp lí, ấn tượng: 0,5 điểm.
-
Kết thúc sơ sài: 0,25 đim.
d. Chính t, ng pháp
- Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to:
- Vn dng kết hp các thao tác lp lun, l dn chng cht
ch, thuyết phc, giọng điệu linh hoạt. Bài văn mạch lc, trong
sáng.
- Th hiện suy nghĩ u sc v vấn đề ngh lun, biết liên h thc
tin phù hp.
0,5
| 1/60

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: THỎ VÀ RÙA
Một hôm, trong khu rừng nọ tổ chức đại hội thể thao lớn trong
năm, tất cả các loài vật trong rừng đều hào hứng tham gia. Có rất
nhiều cuộc thi thú vị như thỉ nhảy cao, thi trèo cây và cả thi bơi nữa…

Một nhân vật đáng chú ý đến trong khu rừng vốn có tài chạy
nhanh nên Thỏ con vui vẻ ghi tên tham gia cuộc thi chạy. Đúng lúc
đó, một chú Rùa chậm chạp bò tới cuộc thi để đăng kí . Thỏ nhìn thấy
Rùa thì cười nói: “Này Rùa, cậu mà cũng đến đăng ký dự thi hay
sao? Cậu không biết nhảy cao, không biết trèo cây, đến đi còn chậm chạp như thế thì thi thố cái gì.
Thôi, cậu đừng tự làm khó mình nữa.” Rùa nói: “Ai nói tớ không thể tham gia thi chứ? Không tin thì
chúng ta cùng thi tài xem sao.” Thỏ cười nói: “Thi cái gì? Thi chạy nhanh nhé.” Rùa đáp: “Được
thôi.” Một trận quyết chiến đã xảy ra thế là Thỏ và Rùa giao hẹn,nếu ai chạy đến gốc gây dưới chân
núi trước thì sẽ giành phần thắng.

Cuộc đua diễn ra “Chuẩn bị! Chạy!” hiệu lệnh vừa dứt, Thỏ liền sải chân chạy nhanh như bay,
chỉ trong nháy mắt đã chạy được một quãng đường rất xa. Nó quay đầu lại rất đắc ý nhìn thì chẳng
thấy bóng dáng Rùa đâu, bèn nghĩ bụng: “Rùa mà dám chạy thi với Thỏ, đúng là chuyện nực cười nhất
thế giới! Thế là rùa tự cao xem thường Rùa và rồi Thỏ đã nghĩ : “Thôi mình cứ tạm dừng lại ngủ một

giấc lấy sức rồi dậy chạy tiếp cũng không muộn.” Thế là Thỏ dựa vào gốc cây, ngủ một giấc thật khoan khoái.
(https://giadinh.tv/tho-va-rua-chay-thi/)
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng (từ câu 1 đến câu 8 – 4,0 điểm)
Câu 1
. Văn bản “Thỏ và Rùa” thuộc thể loại nào? (nhận biết) A. truyện ngụ ngôn
B. truyện đồng thoại C. truyền thuyết D. truyện cổ tích
Câu 2. Truyện “Thỏ và Rùa” được kể theo ngôi thứ mấy? (nhận biết) A. ngôi thứ nhất B. ngôi thứ hai C. ngôi thứ ba
D. kết hợp nhiều ngôi kể
Câu 3. Trong câu: “Một trận quyết chiến đã xảy ra thế là Thỏ và Rùa giao hẹn, nếu ai chạy đến
gốc cây dưới chân núi trước thì sẽ giành phần thắng” có mấy phó từ? (nhận biết) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Trong câu truyện trên, vì sao Rùa lại giành chiến thắng? (Học sinh lựa chọn đáp án
đúng nhất.) (thông hiểu)
A. vì Rùa không chủ quan, tích cực luyện tập.
B. vì Rùa kiên trì và biết cố gắng.
C. vì Rùa chăm chỉ và nghiêm túc.
D. vì Rùa có tính kiên trì, nhẫn nại và chăm chỉ.
Câu 5
. Dấu chấm lửng trong câu: “Có rất nhiều cuộc thi thú vị như thi nhảy cao, thi trèo cây và
cả thi bơi nữa…” có công dụng gì? (thông hiểu)
A. đánh dẫn lời dẫn trực tiếp
B. thể hiện lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
C. tỏ ý còn nhiều cuộc thi vẫn chưa liệt kê hết
D. làm giãn nhịp câu văn
Câu 6. Câu chuyện “Thỏ và Rùa” muốn nhắc nhở điều gì? (thông hiểu)
A. nhắc nhở mọi người cần có tinh thần đoàn kết
B. nghiêm khắc nhắc nhở những ai hay ỷ vào sức mình mà chủ quan
C. nhắc nhở mọi người không nên vội vàng, hấp tấp
D. nghiêm khắc nhắc nhở mọi người cần cố gắng trong học tập
Câu 7. Đoạn trích: “Nó quay đầu lại rất đắc ý nhìn thì chẳng thấy bóng dáng Rùa đâu, bèn nghĩ
bụng: “Rùa mà dám chạy thi với Thỏ, đúng là chuyện nực cười nhất thế giới!” thể hiện tính cách gì
của Thỏ? (thông hiểu)
A. thể hiện sự thông minh
B. thể hiện sự kiêu ngạo
C. thể hiện sự nhanh nhẹn
D. thể hiện sự hồn nhiên
Câu 8. Sắp xếp thứ tự các sự việc theo đúng diễn biến của câu chuyện: (thông hiểu)
1. Rùa tập chạy bên bờ sông.
2. Cả hai bắt đầu thi.
3. Thỏ chế giễu rùa và thách thi chạy.

4. Rùa đã về trước Thỏ.
5. Thỏ nhởn nhơ, chơi đùa vì nghĩ cầm chắc chiến thắng. A. 1-2-3-5-4 B. 1-2-5-3-4 C. 1-5-4-3-2 D. 1-3-2-5-4
2. Trả lời câu hỏi (từ câu 9 đến câu 10 – 2,0 điểm)
Câu 9
. Em có đồng tình với cách ứng xử trong đoạn trích sau của Thỏ hay không? Vì sao? (vận dụng)
Đúng lúc đó, một chú Rùa chậm chạp bò tới cuộc thi để đăng kí. Thỏ nhìn thấy Rùa thì cười
nói: “Này Rùa, cậu mà cũng đến đăng ký dự thi hay sao? Cậu không biết nhảy cao, không biết trèo
cây, đến đi còn chậm chạp như thế thì thi thố cái gì.”

Câu 10. Qua câu truyện “Thỏ và Rùa”, em rút ra được bài học gì? (vận dụng)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Ít lâu nay, một số bạn trong lớp có phần lơ là trong học tập. Em hãy viết một bài văn để thuyết
phục bạn: Nếu khi còn trẻ, ta không chịu khó học tập thì lớn lên ta sẽ chẳng làm được việc gì có ích.
------------------------- Hết -------------------------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng % Nội dung/đơn TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao năng điểm vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọ Thơ c 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu Tùy bút, tản văn Thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong trò chơi hay hoạt động 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơn TT Vận năng
Mức độ đánh giá vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu Dụng cao 1 Thơ (thơ Nhận biết: 3 TN 5TN 2 TL bốn chữ,
- Nhận biết được từ ngữ,
năm chữ) vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biệt được bố cục,
những hình ảnh tiểu biểu,
các yếu tố tự sự, miêu tả
được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu: Đọc
- Hiểu và lí giải được tình hiểu
cảm, cảm xúc của nhân vật
trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu
đạt của từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của
từ trong ngữ cảnh; công
dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng:
- Trình bày được những cảm
nhận sâu sắc và rút ra được
những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua cách
nhìn riêng về con người,
cuộc sống; qua cách sử dụng
từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. Nhận biết
- Nhận biết được các chi tiết
tiêu biểu, đề tài, cảnh vật, Tùy bút,
con người, sự kiện được tái tản văn
hiện trong tuỳ bút, tản văn.
- Nhận biết được cái tôi, sự
kết hợp giữa chất tự sự, trữ
tình, nghị luận, đặc trưng
ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn.
- Xác định được số từ, phó
từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Phân tích được nét riêng về
cảnh vật, con người được tái
hiện trong tùy bút, tản văn.
- Hiểu và lí giải được những
trạng thái tình cảm, cảm xúc
của người viết được thể hiện qua văn bản.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của
từ trong ngữ cảnh; công
dụng của dấu chấm lửng;
chức năng của liên kết và
mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Nêu được những trải
nghiệm trong cuộc sống giúp
bản thân hiểu thêm về nhân
vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình hoặc không đồng tình
với thái độ, tình cảm, thông
điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn. 2 Viết Viết bài Nhận biết: 1* 1* 1* 1 văn Thông hiểu: TL* thuyết Vận dụng: minh về luật lệ Vận dụng cao: trong trò
Viết được bài văn thuyết chơi kéo
minh dùng để giải thích quy co.
tắc hay luật lệ trong một trò
chơi hay hoạt động. Giải
thích được rõ ràng các quy
định về một hoạt động, trò
chơi/ hướng dẫn cụ thể theo
đúng một quy trình nào đó
đối với một trò chơi hay một hoạt động. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau:
ÁNH TRĂNG
Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỷ

Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa

Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường

Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn

Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình.
(Ánh trăng
, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1.
Bài thơ Ánh trăng được làm theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Tự do C. Năm chữ D. Lục bát
Câu 2. Khi gặp lại vầng trăng trong một tình huống đột ngột, nhà thơ đã có cảm xúc như thế nào? A. Rưng rưng B. Lo âu C. Ngại ngùng D. Vô cảm
Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả nhắc tới những thời điểm nào? A. Hồi nhỏ B. Hồi về thành phố
C. Hồi nhỏ, hồi chiến tranh và hồi về thành phố. D. Hồi chiến tranh.
Câu 4. Từ tri kỉ trong câu “vầng trăng thành tri kỉ” có nghĩa là gì?
A. Người bạn rất thân, hiểu rõ lòng mình
B. Biết được giá trị của người nào đó
C. Người có hiểu biết rộng
D. Biết ơn người khác đã giúp đỡ mình
Câu 5. Từ “ngỡ” trong câu “ngỡ không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ nào? A. Nói B. Bảo C. Thấy D. Nghĩ
Câu 6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “như là đồng là bể - như là sông là rừng”? A. Nhân hóa B. So sánh C. Nói quá D. Nói giảm, nói tránh
Câu 7. Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì?
A. Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy.
B. Hình ảnh của quá khứ nghĩa tình, vẫn tròn đầy, trọn vẹn.
C. Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn.
D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng.
Câu 8. Vì sao đến cuối bài thơ, tác giả lại “giật mình” ?
A. Vì tác giả chợt nhận ra sự vô tình của mình và thấy cần phải trân trọng những gì đã qua.
B. Vì tác giả vốn hay bị giật mình trước những tình huống bất ngờ.
C. Vì vầng trăng đã gợi lại kỉ niệm xưa.
D. Vì bất ngờ “ta” gặp lại vầng trăng xưa.
Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Câu chuyện trong bài thơ Ánh trăng muốn nhắc nhở chúng ta điều gì về thái độ sống?
Câu 10. Em hãy tìm một câu tục ngữ diễn tả chính xác nội dung của chủ đề tác phẩm.
II. LÀM VĂN (4.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn thuyết minh về luật lệ trong trò chơi kéo co.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm 1 ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 9
Bài thơ gợi lên những suy nghĩ về đạo lý, lẽ sống 1
của người Việt ta. Câu chuyện trong bài thơ nhắc
nhở chúng ta đừng bao giờ quên quá khứ, đừng bao
giờ trở thành kẻ vô tình, bạc bẽo. 10
Tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn” 1 II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh. 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Giải thích quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động.
c. Thuyết minh về luật lệ trong trò chơi kéo co.
Học sinh có thể thuyết minh theo nhiều cách khác
nhau nhưng vẫn đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Giới thiệu được trò chơi. 2,5
- Miêu tả cách chơi (quy tắc). - Miêu tả luật chơi.
- Nêu tác dụng của trò chơi.
Nêu ý nghĩa của trò chơi.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, tri thức chính xác, cô 0,5
đọng, miêu tả sinh động hấp dẫn.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội
Mức độ nhận thức Tổng Vận dụng % TT dung/đơn năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện ngụ hiểu ngôn 3 0 5 0 0 2 0 60 Truyện khoa học viễn tưởng 2 Viết Nghị luận về một vấn đề trong đời 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận dung/ thức T Chương/
Mức độ đánh giá Thông T Đơn vị Vận Chủ đề Nhận Vận kiến hiểu dụng biết dụng thức cao 1 Đọc hiểu Nhận biết: 3 TN 5 TN 2 TL
- Nhận biết được đề tài, chi tiết
tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật, tình
huống, cốt truyện, không gian,
thời gian trong truyện ngụ Truyện ngôn. ngụ ngôn
- Xác định được số từ, phó từ,
các thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp
mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày được tính cách nhân
vật thể hiện qua cử chỉ, hành
động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho bản
thân từ nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện trong tác phẩm.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, chi tiết
tiêu biểu, những yếu tố mang
tính “viễn tưởng” của truyện
biễn tưởng (những tưởng tượng
dựa trên những thành tựu khoa Truyện học đương thời). khoa
- Nhận biết được ngôi kể, đặc học
điểm của lời kể trong truyện; sự viễn
thay đổi ngôi kể trong một văn tưởng bản.
- Nhận biết được tình huống,
cốt truyện, không gian, thời
gian trong truyện viễn tưởng.
- Xác định được số từ, phó từ,
các thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp,
những điều mơ tưởng và những
dự báo về tương lai mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
- Chỉ ra và phân tích được tính
cách nhân vật truyện khoa học
viễn tưởng thể hiện qua cử chỉ,
hành động, lời thoại; qua lời
của người kể chuyện và / hoặc
lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong văn bản. 2 Viết Nghị Nhận biết: 1* 1* 1* 1 luận về TL* Thông hiểu: một vấn đề Vận dụng: trong Vận dụng cao: đời sống.
Viết được bài văn nghị luận về
một vấn đề trong đời sống trình
bày rõ vấn đề và ý kiến (tán
thành hay phản đối) của người
viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
CON LỪA VÀ BÁC NÔNG DÂN
Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng. Lừa
kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì. Cuối cùng ông
quyết định: con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng cần được lấp lại và không ích lợi gì trong
việc cứu con lừa lên cả. Thế là ông nhờ vài người hàng xóm sang giúp mình.

Họ xúc đất và đổ vào giếng. Ngay từ đầu, lừa đã hiểu chuyện gì đang xảy ra và nó kêu la
thảm thiết. Nhưng sau đó lừa trở nên im lặng. Sau một vài xẻng đất, ông chủ trang trại nhìn
xuống giếng và vô cùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi
xuống và bước chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống, lừa lại bước lên cao hơn. Chỉ một lúc
sau mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên miệng giếng và lóc cóc chạy ra ngoài.

(Con lừa và bác nông dân, TruyenDanGian.Com).
Câu 1. Truyện “Con lừa và bác nông dân” thuộc thể loại nào?
A. Truyện thần thoại. B. Truyện ngụ ngôn. C. Truyền thuyết. D. Truyện cổ tích.
Câu 2. Trong đoạn 1 câu chuyện, con lừa đã rơi vào hoàn cảnh nào?
A. Con lừa sẩy chân rơi xuống một cái giếng.
B. Con lừa đang làm việc quanh cái giếng.
C. Con lừa xuất hiện trên miệng giếng.
D. Con lừa bị ông chủ và hàng xóm xúc đất đổ vào người.
Câu 3. Khi con lừa bị ngã, bác nông dân đã làm gì?
A. Bác nông dân ra sức kéo con lừa lên.
B. Bác nông dân động viên và trò chuyện với con lừa.
C. Bác nông dân nhờ những người hàng xóm xúc đất đổ vào giếng.
D. Bác nông dân nhờ hàng xóm cùng giúp sức kéo con lừa lên.
Câu 4. Theo em, từ “sẩy” trong câu “Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy
chân rơi xuống một cái giếng”
có nghĩa là gì?
A. Để sổng mất đi, do sơ ý.
B. Ví hoàn cảnh gia đình bị chia lìa, mỗi người một nơi.
C. Mất đi người thân hoặc con vật thân thiết.
D. Sơ ý, không cẩn thận mà không kịp giữ lại, để xảy ra điều đáng tiếc.
Câu 5. Vì sao bác nông dân quyết định chôn sống chú lừa?
A.Vì ông thấy phải mất nhiều công sức mới kéo chú lừa lên được.
B. Vì ông cần về nhà gấp không có thời gian để kéo chú lừa lên.
C. Vì ông nghĩ con lừa đã già, không ích lợi gì trong việc cứu con lừa lên cả.
D. Vì ông không muốn mọi người phải nghe tiếng kêu la của chú lừa.
Câu 6. Theo em, những “xẻng đất” trong văn bản tượng trưng cho điều gì?
A. Những nặng nhọc, mệt mỏi.
B. Những thử thách, cơ hội.
C. Là hình ảnh lao động.
D. Là sự chôn vùi, áp bức.
Câu 7. Nhờ đâu, chú lừa già thoát ra khỏi cái giếng?
A. Ông chủ lấy xẻng giúp chú thoát ra.
B. Chú biết giũ sạch đất trên người để không bị chôn vùi.
C. Chú giẫm lên chỗ đất có sẵn trong giếng để thoát ra.
D. Chú liên tục đứng ngày càng cao hơn trên chỗ đất ông chủ đổ xuống để thoát ra.
Câu 8. Hành động chú lừa “lắc mình, bước chân lên trên” thể hiện tính cách gì của chú lừa? A. Nhút nhát, sợ chết. B. Bình tĩnh, thông minh.
C. Yếu đuối, buông xuôi. D. Nóng vội, xốc nổi.
Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu sau:
Câu 9. Hãy chỉ ra sự khác nhau trong quyết định của người nông dân và con lừa?
Câu 10
. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về lối sống trải nghiệm?
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5 9 HS nêu được : 1,0
- Người nông dân: Lúc đầu định giúp lừa ra khỏi giếng,
nhưng sau nghĩ lừa già và cái giếng cũng cần được lấp. Vì
thế, nhanh chóng buông xuôi, bỏ cuộc.
- Con lừa: Lúc đầu kêu la thảm thiết muốn thoát khỏi giếng
nhưng rồi đã khôn ngoan, dùng chính những xẻng đất muốn
vùi lấp nó để tự giúp nó thoát ra khỏi cái giếng.
(Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương
vẫn đạt điểm tối đa.)
10 Bài học rút ra: 1,0
VD: Trong bất cứ hoàn cảnh khó khăn, thử thách nào trong
cuộc sống, sự hi vọng, dũng cảm, nỗ lực sẽ đem đến cho chúng ta sức mạnh vì:
- Hi vọng giúp chúng ta có tinh thần lạc quan, xóa đi mệt mỏi.
- Giúp chúng ta tìm ra cách giải quyết, là động lực giúp
chúng ta vượt quan những khó khăn, thử thách…
Hoặc: Sự ứng biến trong mọi hoàn cảnh…
(Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương
vẫn đạt điểm tối đa.)
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề,
Kết bài khái quát vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Trình bày suy nghĩ về lối sống trải nghiệm
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng, đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài:
- Nêu được vấn đề cần nghị luận. 2,5 * Thân bài:
- Giải thích được khái niệm trải nghiệm là gì? (Là tự mình
trải qua để có được hiểu biết, kinh nghiệm, tích lũy được
nhiều kiến thức và vốn sống).
- Bình luận và chứng minh về vai trò, ý nghĩa và sự cần thiết
của trải nghiệm đối với cuộc sống của con người đặc biệt là
tuổi trẻ. (Hiểu biết, kinh nghiệm, có cách nghĩ, cách sống
tích cực, biết yêu thương, quan tâm chia sẻ... Trải nghiệm
giúp bản thân khám phá ra chính mình để có quyết định
đúng đắn, sáng suốt...; Giúp con người sáng tạo, biết cách
vượt qua khó khăn, có bản lĩnh, nghị lực...(dẫn chứng).
- Chỉ ra những tác hại của lối sống thụ động, ỷ lại, nhàm
chán, vô ích, đắm chìm trong thế giới ảo, các tệ nạn...
- Bài học rút ra: Vai trò to lớn, cần thiết, có lối sống tích cực,
có trải nghiệm để bản thân trưởng thành, sống đẹp... *Kết bài:
- Đánh giá, khẳng định tính đúng đắn của vấn đề nghị luận.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, 0,5
có cách diễn đạt mới mẻ.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Tổng TT dung/đơn năng
Mức độ nhận thức % vị kiến thức điểm Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản hiểu nghị luận 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Nghị luận về một vấn đề trong 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đời sống Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chươn Nội dung/ thức TT g/ Đơn vị
Mức độ đánh giá Nhậ Thông Vận Vận Chủ đề kiến thức n hiểu dụng dụng biết cao 1 Đọc - Văn bản Nhận biết: hiểu nghị luận
- Nhận biết được các ý kiến, 3 TN 2TL
lí lẽ, bằng chứng trong văn 5TN bản nghị luận.
- Nhận biết được đặc điểm
của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống
- Xác định được phép liên kết Thông hiểu:
- Xác định được nội dung chính của văn bản
- Chỉ ra tác dụng của dấu chám lửng Vận dụng:
- Rút ra những bài học cho
bản thân từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình hoặc không đồng tình
với vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết
Nghị luận Nhận biết: 1TL* 1TL* 1TL* về một Thông hiểu: vấn đề Vận dụng: 1TL* trong đời Vận dụng cao: sống.
Viết được bài văn nghị luận
về một vấn đề trong đời sống
trình bày rõ vấn đề và ý kiến
(tán thành hay phản đối) của
người viết; đưa ra được lí lẽ
rõ ràng và bằng chứng đa dạng Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:
BỆNH LỀ MỀ
Trong đời sống hiện nay có một hiện tượng khá phổ biến, mọi người đều thấy, nhưng
thường bỏ qua. Đó là bệnh lề mề mà coi thường giờ giấc là một biểu hiện. Cuộc họp ấn định
vào lúc 8 giờ sáng mà 9 giờ mới có người đến. Giấy mời hội thảo ghi 14 giờ mà mãi đến 15 giờ
mọi người mới có mặt. Hiện tượng này xuất hiện trong nhiều cơ quan, đoàn thể, trở thành một bệnh khó chữa.
Những người lề mề ấy, khi ra sân bay, lên tàu hỏa, đi nhà hát ...chắc là không dám đến
muộn, bởi đến muộn là có hại ngay đến quyền lợi thiết thân của họ. Nhưng đi họp, hội thảo là
việc chung, có đến muộn cũng không thiệt gì. Thế là hết chậm lần này đến chậm lần khác, và
bệnh lề mề không sửa được.
Bệnh lề mề suy cho cùng là do một số người thiếu tự trọng và chưa biết tôn trọng người
khác tạo ra. Họ chỉ quý thời gian của mình mà không tôn trọng thời gian của người khác. Họ
không coi mình là người có trách nhiệm đối với công việc chung của mọi người.
Bệnh lề mề gây hại cho tập thể. Đi họp muộn, nhiều vấn đề không được bàn bạc thấu đáo,
hoặc khi cần lại phải kéo dài thời gian. Bệnh lề mề gây hại cho những người biết tôn trọng giờ
giấc. Ai đến đúng giờ lại cứ phải đợi người đến muộn. Bệnh lề mề tạo ra tập quán không tốt:
Muốn người dự đến đúng giờ như mong muốn, giấy mời thường phải ghi giờ khai mạc sớm hơn 30 phút hay một giờ!
Cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác với
nhau. Những cuộc họp không thật cần thiết thì không nên tổ chức. Nhưng những cuộc hội họp
cần thiết thì mọi người cần tự giác tham dự đúng giờ. Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hóa.

(Theo Phương Thảo - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,2007, tr 20)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:
Văn bản “Bệnh lề mề” thuộc loại văn bản nào? A. Văn bản biểu cảm B. Văn bản nghị luận C. Văn bản tự sự D. Văn bản thuyết minh
Câu 2: Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
A. Việc ăn mặc không đúng tác phong.
B. Việc nói năng thiếu văn hóa
C. Việc coi thường giờ giấc.
D. Việc vứt rác bừa bãi.
Câu 3: Nhận định nào không đúng về văn bản “Bệnh lề mề”?
A. Bài viết ngắn gọn súc tích, thể hiện rõ tình cảm của người viết.
B. Người viết thể hiện rõ ý kiến đối với vấn đề cần bàn bạc.
C. Trình bày những ý kiến, lí lẽ rõ ràng, cụ thể.
D. Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
Câu 4:
Từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây được sử dung theo hình thức liên kết nào?
“Những cuộc họp không thật cần thiết thì không nên tổ chức. Nhưng những cuộc hội
họp cần thiết thì mọi người cần tự giác tham dự đúng giờ. ” A. Phép thế B. Phép lặp C. Phép liên tưởng D. Phép nối
Câu 5: Ý nào không đúng khi nói về “tác hại của bệnh lề mề” từ văn bản trên?
A. Bệnh lề mề gây hại cho tập thể.
B. Đi họp muộn, nhiều vấn đề không bàn bạc tháu đáo.
C. Bệnh lề mề suy cho cùng là do một số người thiếu tự trọng.
D. Bệnh lề mề tạo ra tập quán không tốt.
Câu 6: Dấu chấm lửng trong câu sau dùng để làm gì?
Những người lề mề ấy, khi ra sân bay, lên tàu hỏa, đi nhà hát ...chắc là không dám đến
muộn, bởi đến muộn là có hại ngay đến quyền lợi thiết thân của họ.
A. Tỏ ý còn nhiều hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn.
D. Chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Câu 7: Văn bản “Bệnh lề mề” bàn về những khía cạnh nào của vấn đề?
A. Biểu hiện, nguyên nhận, mặt lợi, giải pháp
B. Biểu hiện, nguyên nhận, mặt hại, giải pháp
C. Khái niệm, nguyên nhận, mặt lợi, giải pháp
D. Khái niệm, nguyên nhận, mặt hại, giải pháp
Câu 8: Văn bản “Bệnh lề mề” sử dụng phép lập luận nào?
A. Phép lập luận giải thích
B. Trình bày khái niệm và nêu ví dụ
C. Phép liệt kê và đưa số liệu
D. Phép lập luận phân tích và chứng minh
Câu 9: Em có đồng ý với ý kiến sau đây không? Vì sao?
Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hóa.
Câu 10. Qua văn bản trên em rút ra bài học gì về việc sử dụng thời gian?
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5
9 Học sinh có thể trả lời đồng ý hoặc không đồng ý kèm lí giải hợp lí 1,0
10 HS nêu được ít nhất 01 bài học về việc sử dụng thời gian: 1,0 Gợi ý:
- Cần tuân thủ thời gian để không ảnh hưởng đến người khác và công việc chung
- Phải có kế hoạch cụ thể để không lãng phí thời gian... II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được
vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát 0,25 được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn về một vấn đề trong đờ 0,25
i sống mà em quan tâm
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng; sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận
- Triển khai các vấn đề nghị luận
- Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, … 2.5
- Khẳng định lại ý kiến, nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động.
d. Chính tả, ngữ pháp Đả 0,5
m bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo. 0,5
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7, BỘ SÁCH KẾT NỐI
Mức độ nhận thức Tổng % Nội dung/đơn TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao năng điểm vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc Truyện ngụ 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu ngôn Nghị luận về một vấn đề trong đời sống. 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơn Vận TT năng
Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận vị kiến dụng biết hiểu dụng thức cao 1 Nhận biết: 3 TN 5TN 2 TL
- Nhận biết được đề tài, chi tiết
tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật, tình
huống, cốt truyện, không gian,
thời gian trong truyện ngụ ngôn. Truyện ngụ ngôn
- Xác định được số từ, phó từ,
các thành phần chính và thành Đọ c
phần trạng ngữ trong câu (mở hiểu rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp
mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày được tính cách nhân
vật thể hiện qua cử chỉ, hành
động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh; chức
năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho bản
thân từ nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện trong tác phẩm.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Viết
Nghị luận Nhận biết: 1* 1* 1* 1 về một TL* Thông hiểu: vấn đề trong đời Vận dụng: sống. Vận dụng cao:
Viết được bài văn nghị luận về
một vấn đề trong đời sống trình
bày rõ vấn đề và ý kiến (tán
thành hay phản đối của người
viết); đưa ra được lí lẽ rõ ràng và dẫn chứng đa dạng. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau: RÙA VÀ THỎ
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa mai Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à?
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai tự đắc:
- Được, được! Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó.
Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên cố sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo mỉm
cười. Nó nghĩ: “Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa”. Nó nhởn nhơ trên
đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.

Bỗng nó nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. Nó cắm cổ chạy
miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
(Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten,
SGK lớp 1, tập một, NXB Trẻ 2020)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1
(0,5 điểm) Truyện Rùa và Thỏ thuộc thể loại nào? A. truyền thuyết B. thần thoại C. truyện cổ tích D. truyện ngụ ngôn
Câu 2 (0,5 điểm) Câu chuyện trên được kể bằng lời của ai?
A. lời của nhân vật Rùa
B. lời của nhân vật Thỏ
C. lời của người kể chuyện
D. lời của nhân vật Sên
Câu 3 (0,5 điểm) Xác định thành phần trạng ngữ trong câu Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. A. trên bờ sông B. Rùa
C. đang cố sức tập chạy D. bờ sông
Câu 4 (0,5 điểm) Sắp xếp các sự kiện sau cho phù hợp với thứ tự cốt truyện:
A. Thỏ mỉa mai và thách thức Rùa thi chạy với mình. 1
B. Thỏ thong thả, nhởn nhơ chạy nên về đích về sau Rùa. 2
C. Rùa đang tập chạy bên bờ sông. 3
D. Rùa nhận lời và cố sức chạy thật nhanh. 4
Câu 5 (0.5 điểm) Chi tiết Nó nhởn nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấm
nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm
đã thể hiện đúng nhất tính cách gì của Thỏ trong cuộc thi tài trên? A. yêu thiên nhiên
B. chủ quan, coi thường
C. lạc quan, yêu đời
D. lười biếng, tham ăn
Câu 6 (0,5 điểm) Trong các câu: “Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên có sức chạy thật
nhanh
”, tác giả sử dụng phép liên kết gì? A. phép thế B. phép nối C. phép lặp D. dùng từ đồng nghĩa
Câu 7 (0,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án Đúng hoặc Sai để chọn ý đúng về ý nghĩa của
thành ngữ “chậm như sên” trong câu văn sau:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à? Phương TT
Ý nghĩa của thành ngữ “chậm như sên” án A Di chuyển rất chậm. Đ S B
Không thông minh, suy nghĩ chậm. Đ S
Câu 8 (0,5 điểm) Dòng nào sau đây đúng nhất khi nói đến ý nghĩa của truyện Rùa và Thỏ?
A. Phê phán những những người lười biếng, khoe khoang.
B. Phê phán những người chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác.
C. Phê phán những người chủ quan, ích kỉ.
D. Phê phán những người coi thường người khác.
Câu 9 (1,0 điểm) Qua nhân vật Rùa, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?
Câu 10 (1,0 điểm) Trong cuộc sống, nếu gặp những người có tính cách như chú thỏ trong câu
chuyện, em sẽ khuyên họ điều gì?

II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về vai trò của thầy cô đối với sự trưởng thành của mỗi người.
----------------------Hết----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 1- C, 2-A, 3-D, 4-B 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 Đ, S 0,5 8 B 0,5 9
- Nhận ra những hạn chế của bản thân để cố gắng 1,0 vươn lên.
- Luôn nỗ lực, kiên trì theo đuổi để đạt được những
mục tiêu đặt ra trong cuộc sống.
(GV khuyến khích những ý kiến khác của HS, miễn
sao thuyết phục và phù hợp với chuẩn mực đạo đức)
10
- Không nên kiêu ngạo, coi thường người khác. 1,0
- Không nên chủ quan khi làm một việc gì đó.
- Nên hỗ trợ, giúp đỡ những người yếu thế, có những khuyết điểm…
(GV tôn trọng và ghi nhận những ý kiến khác của học
sinh miễn hợp lí, thuyết phục)
II VIẾT
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về
vai trò của thầy cô đối với sự trưởng thành của mỗi người
c. Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về
vai trò của thầy cô đối với sự trưởng thành của mỗi người 2.5
HS có thể triển khai luận điểm theo nhiều cách, cần
đảm bảo theo các định hướng sau:
- Nêu được vấn đề “suy nghĩ của em về vai trò của
thầy cô đối với sự trưởng thành của mỗi người” và ý
kiến chung về vấn đề trên
- Trình bày được sự tán thành với ý kiến cần bàn luận bằng nhiều ý nhỏ.
- Kết hợp đưa lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ.
- Khẳng định được tính xác đáng của ý kiến trên và sự
cần thiết của vấn đề.
d. Chính tả, ngữ pháp: 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lựa chọn dẫn chứng tiêu 0,5
biểu, linh hoạt, đa dạng;...
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 BỘ SÁCH KNTT
* Hình thức kiểm tra: trên giấy.
* Thời gian kiểm tra: 90 phút.
Mức độ nhận thức Tổng Đơn vị kiến TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % năng thức/ Kĩ năng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm 1. Truyện ngụ ngôn Đọc 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu 2. Truyện khoa học viễn tưởng 1. Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 2. Nghị luận về một vấn đề trong đời sống Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Chương/ Nội dung/
Số câu hỏi theo mức độ TT
Mức độ đánh giá Chủ đề Đơn vị nhận thức kiến thức Vận
Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm
của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật, tình
huống, cốt truyện, không gian, thời
gian trong truyện ngụ ngôn.
- Xác định được số từ, phó từ, các
thành phần chính và thành phần trạng 3 TN 5TN 2TL
ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn
bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác
dụng của các chi tiết tiêu biểu. 1 Đọc Truyện
- Trình bày được tính cách nhân vật hiểu
ngụ ngôn thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời
thoại; qua lời của người kể chuyện.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng
của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một
số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa
của từ trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói
quá, nói giảm nói tránh; chức năng
của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho bản thân từ
nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.
- Thể hiện được thái độ đồng tình /
không đồng tình / đồng tình một phần
với bài học được thể hiện qua tác phẩm. Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu
biểu, những yếu tố mang tính “viễn
tưởng” của truyện biễn tưởng (những
tưởng tượng dựa trên những thành tựu khoa học đương thời).
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm
của lời kể trong truyện; sự thay đổi
ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình huống, cốt
truyện, không gian, thời gian trong truyện viễn tưởng.
- Xác định được số từ, phó từ, các
thành phần chính và thành phần trạng
ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp, những
điều mơ tưởng và những dự báo về
tương lai mà văn bản muốn gửi đến Thế giới người đọc. viễn tưở
- Chỉ ra và phân tích được tính cách ng
nhân vật truyện khoa học viễn tưởng
thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời
thoại; qua lời của người kể chuyện và
/ hoặc lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng
của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một
số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa
của từ trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói
quá, nói giảm nói tránh; chức năng
của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ đồng tình /
không đồng tình / đồng tình một phần
với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm trong
cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, sự việc trong văn bản Nghị Nhận biết:
luận về Thông hiểu: 2 Viết
một vấn Vận dụng: 1* 1* 1* 1TL*
đề trong Vận dụng cao:
đời sống. Viết được bài văn nghị luận về một
vấn đề trong đời sống trình bày rõ vấn
đề và ý kiến (tán thành hay phản đối)
của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ
ràng và bằng chứng đa dạng Viết bài Nhận biết:
văn kể lại Thông hiểu:
sự việc có Vận dụng:
thật liên Vận dụng cao:
quan đến Viết được bài văn kể lại sự việc có
một nhân thật liên quan đến nhân vật hoặc sự vật
lịch kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. sử Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:
THẦY BÓI XEM VOI
Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói mù chuyện gẫu với nhau. Thầy nào cũng phàn nàn
không biết hình thù con voi nó ra làm sao. Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm người
chung nhau tiền bảo người quản tượng xin cho con voi đứng lại để cùng xem. Thầy sờ vòi, thầy
sờ ngà, thầy sờ tai, thầy sờ chân, thầy thì sờ đuôi. Ðoạn năm thầy ngồi lại bàn tán với nhau.
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi nó thế nào, hóa ra nó dài như con đỉa! Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó cứng như cái đòn càn chứ! Thầy sờ tai bảo:
- Ðâu có! Nó to bè bè như cái quạt thôi! Thầy sờ chân cãi lại:
- Ai bảo? Nó sừng sững như cái cột nhà!
Thầy sờ đuôi lại nói:
- Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tua tủa như cái chổi xể cùn.

Năm thầy, thầy nào cũng cho mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, đánh nhau toác
đầu, chảy máu.

(Tuyển tập Văn học dân gian Việt Nam, tập III,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1:
Trong truyện, năm ông thầy bói đã sờ vào những bộ phận nào của con voi?
A. Vòi, ngà, tai, chân, đuôi.
B. Vòi, ngà, tai, chân, lưng.
C. Vòi, ngà, mắt, chân, lưng.
D. Tai, mắt, lưng, chân, đuôi.
Câu 2: Truyện “Thầy bói xem voi” được kể bằng lời của ai? A. Lời của con voi.
B. Lời của ông thầy bói.
C. Lời của người kể chuyện.
D. Lời của người quản voi.
Câu 3: Trong câu sau có bao nhiêu số từ?
Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi,
xin cho voi đứng lại để cùng xem.” A. Bốn B. Ba C. Hai D. Một
`Câu 4: Trong truyện, năm ông thầy bói đã sờ vào con voi thật nhưng không thầy nào nói đúng
về con vật này. Sai lầm của họ là ở chỗ nào?
A. Xem xét các bộ phận của voi một cách hời hợt, phiến diện, không cụ thể
B. Không xem xét voi bằng mắt mà xem bằng tay.
C. Không xem xét toàn diện mà chỉ dựa vào từng bộ phận để đưa ra nhận xét.
D. Xem xét một cách quá kĩ lưỡng từng bộ phận của voi.
Câu 5: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới việc tranh cãi của năm ông thầy bói?
A. Do các thầy không có chung ý kiến.
B. Do không hiểu biết, xem xét phiến diện, qua loa, chủ quan sự vật.
C. Do năm ông thầy bói đều cho rằng mình đúng.
D. Do các thầy không nhìn thấy.
Câu 6. Ý nào nói đúng về ý nghĩa của thành ngữ “Thầy bói xem voi”?
A. Nói về cách đánh giá loài vật thông qua hình thức bề ngoài.
B. Nói về những người bị mù làm nghề xem bói.
C. Nói về cách xem xét sự vật, sự việc phiến diện.
D. Nói về sự thiếu hiểu biết, môi trường sống hạn hẹp.
Câu 7: Truyện “Thầy bói xem voi” phê phán điều gì?
A. Phê phán những việc làm vô bổ, không mang lại lợi ích cho bản thân cũng như người khác.
B. Phê phán thái độ khinh thường người khác.
C. Phê phán những nhận xét, đánh giá không có cơ sở hoặc chưa có chứng cứ một cách
xác đáng, nhìn nhận sự vật một cách phiến diện.
D. Phê phán thái độ không dám đấu tranh chống cái xấu, cái tiêu cực.
Câu 8: Nhận xét nào đúng với truyện “Thầy bói xem voi”?
A. “Thầy bói xem voi” khuyên chúng ta cần học tập chăm chỉ để mở rộng hiểu biết.
B. “Thầy bói xem voi” khuyên chúng ta cần nhìn nhận sự việc một cách toàn diện, khách quan.
C. “Thầy bói xem voi” khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
D. “Thầy bói xem voi” khuyên ta phải biết bảo vệ ý kiến của bản thân trong mọi hoàn cảnh. Trả lời câu hỏi:
Câu 9:
Em có nhận xét gì về hành động xô xát, đánh nhau của năm ông thầy bói?
Câu 10: Em rút ra bài học gì cho bản thân sau khi đọc truyện “Thầy bói xem voi”? II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử mà em yêu thích.
----------------------Hết----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 C 0,5 8 B 0,5
9 - HS nêu được quan điểm của bản thân: đồng tình/ không
đồng tình/ đồng tình một phần. 1,0
- Lí giải được lí do lựa chọn quan điểm của bản thân.
10 - HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học.
+ Cần nhìn nhận sự việc một cách toàn diện, khách quan…
+ Cần lắng nghe, tham khảo ý kiến của người khác… 1,0
+ Cần thận trọng trước những lời đánh giá, nhận xét để tránh những sai lầm.
- Lí giải được lí do nêu bài học ấy. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể lại một sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử
c. Kể lại một sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử 2,5
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu đôi nét về nhân vật lịch sử mà em định kể.
- Giới thiệu được sự việc liên quan đến nhân vật đó.
- Kể diễn biến của sự việc (có sử dụng yếu tố miêu tả). Các sự
kiện chính: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Nêu ý nghĩa của sự việc.
- Nêu suy nghĩ, ấn tượng của em về sự việc.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng % Nội dung/đơn TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao năng điểm vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Truyện ngụ 3 0 5 0 0 2 0 60 ngôn Đọc 1 hiểu Thơ Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 vật lịch sử. 2 Viết Nghị luận về một vấn đề trong đời sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơn Vận TT năng
Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận vị kiến dụng biết hiểu dụng thức cao 1 Nhận biết: 3 TN 5TN 2 TL
- Nhận biết được đề tài, chi tiết
tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật, tình
huống, cốt truyện, không gian,
thời gian trong truyện ngụ ngôn. Truyện ngụ ngôn
- Xác định được số từ, phó từ,
các thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Đọ Thông hiểu: c hiểu
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp
mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày được tính cách nhân
vật thể hiện qua cử chỉ, hành
động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh; chức
năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho bản
thân từ nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện trong tác phẩm.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Viết Kể lại sự Nhận biết: 1* 1* 1* 1 việc có TL* Thông hiểu: thật liên quan đến Vận dụng: một nhân Vận dụng cao: vật hoặc sự kiện
Viết được bài văn kể lại sự việc lịch sử.
có thật liên quan đến nhân vật
hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có
sử dụng các yếu tố miêu tả. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
RÙA VÀ THỎ
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa mai Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à ?
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn ?
Thỏ vểnh tai tự đắc:
- Được, được! Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó.
Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên có sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo
mỉm cười. Nó nghĩ: Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa. Nó nhởn
nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.

Bỗng nó nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. Nó cắm cổ
chạy miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
(Câu chuyện Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten,
SGK lớp 1, tập một, NXBGD trẻ 2020 )
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1
. Truyện Rùa và Thỏ thuộc thể loại nào? A. Truyền thuyết B. Thần thoại C. Truyện cổ tích D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhân vật chính trong truyện Rùa và Thỏ là ai? A. Rùa B. Thỏ C. Rùa và Thỏ D. Sên
Câu 3. Thỏ chế giễu Rùa như thế nào?
A. Bảo Rùa là “chậm như sên”.
B. Bảo Rùa thử chạy thi xem ai hơn .
C. Bảo Rùa “Anh đừng giễu tôi”
D. Bảo Rùa là đồ đi cả ngày không bằng một bước nhảy của Thỏ.
Câu 4. Vì sao có cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ?
A. Rùa thích chạy thi với Thỏ
B. Thỏ thách Rùa chạy thi
C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi.
D. Rùa muốn thách Thỏ chạy thi với mình.
Câu 5. Vì sao Thỏ thua Rùa?
A. Rùa chạy nhanh hơn Thỏ.
B. Rùa cố gắng còn Thỏ chủ quan, coi thường Rùa.
C. Rùa dùng mưu mà Thỏ không biết.
D. Rùa vừa chạy vừa chơi mà vẫn tới đích trước.
Câu 6: Trong các câu: “Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên có sức chạy thật
nhanh
”, tác giả sử dụng phép liên kết gì? A. Phép thế B. Phép nối C. Phép lặp D. Dùng từ đồng nghĩa
Câu 7. Truyện Thỏ và Rùa phê phán điều gì?
A. Phê phán những những người lười biếng, khoe khoang.
B. Phê phán những người lười biếng khoe khoang, chủ quan, kiêu ngạo.
C. Phê phán những người chủ quan, ích kỉ.
D. Phê phán những người coi thường người khác.
Câu 8. Hậu quả của thái độ chủ quan, kiêu ngạo của Thỏ là gì? A. Thỏ đi học muộn.
B. Thỏ thua Rùa, bị mọi người cười nhạo.
C. Thỏ cắm cổ chạy, bị ngã.
D. Thỏ mải mê bắt bướm, quên đường về.
Trả lời câu hỏi /Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Hãy rút ra bài học sau khi đọc văn bản trên.
Câu 10. Em có nhận xét gì về nhân vật Thỏ qua câu nói: “Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp
mi một nửa đường đó
”. (Khoảng 2-3 câu)
II. LÀM VĂN (4.0 điểm)
Hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử mà em yêu thích.
----------------------Hết----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 B 0,5 9
HS nêu được bài học rút ra sau khi đọc tác 1
phẩm, có thể trả lời theo những gợi ý sau:
- Chậm mà kiên trì sẽ chiến thắng, nhanh
mà chủ quan, kiêu ngạo thì dễ dẫn đến thất bại.
- Chỉ cần chúng ta biết kiên trì thì sẽ dễ
dàng dẫn đến thành công. 10
HS tự rút ra nhận xét qua câu nói của Thỏ. 1
Sau đây là một số định hướng: câu nói trên ta
nhận thấy Thỏ là kẻ kiêu căng, ngạo mạn, chủ
quan, coi thường người khác. II VIẾT
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể lại một sự việc có thật liên quan
đến một nhân vật lịch sử mà em yêu thích.
c. Kể lại một sự việc có thật liên quan đến một
nhân vật lịch sử.
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều
cách, cần đảm bảo theo các định hướng sau:
- Giới thiệu đôi nét về nhân vật lịch sử và sự
việc liên quan đến nhân vật mà em định kể.
- Kể các sự kiện chính có liên quan đến nhân vật 2.5
(có sử dụng yếu tố miêu tả): bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Nêu suy nghĩ, ấn tượng của em về nhân vật.
d. Chính tả, ngữ pháp: 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh 0,5
động, sáng tạo, sử dụng linh hoạt yếu tố miêu tả trong bài viết.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội
Mức độ nhận thức Tổng TT dung/đơn Vận dụng % năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc 1. Truyện 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu ngụ ngôn 2. Truyện khoa học viễn tưởng 2 Viết 1. Nghị luận về một vấn đề trong đời 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 sống (trình bày ý kiến tán thành) 2. Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chương/ dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Thôn Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận g hiểu dụng thức biết dụng cao 1
Đọc hiểu 1. Truyện Nhận biết: 3 TN 2TL ngụ ngôn
- Nhận biết được đề tài, chi 5TN
tiết tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể,
đặc điểm của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật,
tình huống, cốt truyện,
không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn.
- Xác định được số từ, phó
từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý
nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày được tính cách
nhân vật thể hiện qua cử
chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ; nghĩa của một số yếu
tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ
cảnh; công dụng của dấu
chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết và
mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho
bản thân từ nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.
- Thể hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình
/ đồng tình một phần với bài
học được thể hiện qua tác phẩm. 2. Truyện Nhận biết: khoa học
- Nhận biết được đề tài, chi viễn
tiết tiêu biểu, những yếu tố tưởng
mang tính “viễn tưởng” của
truyện biễn tưởng (những
tưởng tượng dựa trên những
thành tựu khoa học đương thời).
- Nhận biết được ngôi kể,
đặc điểm của lời kể trong
truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình
huống, cốt truyện, không
gian, thời gian trong truyện viễn tưởng.
- Xác định được số từ, phó
từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp, những điều mơ tưởng
và những dự báo về tương
lai mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Chỉ ra và phân tích được
tính cách nhân vật truyện
khoa học viễn tưởng thể
hiện qua cử chỉ, hành động,
lời thoại; qua lời của người
kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ; nghĩa của một số yếu
tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ
cảnh; công dụng của dấu
chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết và
mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình
/ đồng tình một phần với
những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống
giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, sự việc trong văn bản. 2 Viết
1. Nghị Nhận biết: luận về Thông hiểu: 1* 1* 1* 1TL* một vấn Vận dụng:
đề trong Vận dụng cao:
đời sống Viết được bài văn nghị luận
(trình bày về một vấn đề trong đời
ý kiến tán sống trình bày rõ vấn đề và thành)
ý kiến (tán thành hay phản
đối) của người viết; đưa ra
được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.
2. Kể lại Nhận biết:
sự việc có Thông hiểu: thật liên Vận dụng:
quan đến Vận dụng cao:
nhân vật Viết được bài văn kể lại sự hoặc
sự việc có thật liên quan đến
kiện lịch nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II VĂN 7 I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: RÙA VÀ THỎ
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa mai Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à ?
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn ? Thỏ vểnh tai tự đắc:
- Được, được! Dám chạy thi với ta sao ? Ta chấp mi một nửa đường đó.
Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên có sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo

mỉm cười. Nó nghĩ : Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa. Nó nhởn
nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.

Bỗng nó nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. Nó cắm cổ
chạy miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
(Câu chuyện Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1
. Truyện Rùa và Thỏ thuộc thể loại nào? A. Truyền thuyết B. Thần thoại C. Truyện cổ tích D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhân vật chính trong truyện Rùa và Thỏlà ai? A. Rùa B. Thỏ C. Rùa và Thỏ D. Sên
Câu 3. Thỏ chế giễu Rùa như thế nào?
A. Bảo Rùa là chậm như sên.
B. Bảo Rùa thử chạy thi xem ai hơn .
C. Bảo Rùa “Anh đừng giễu tôi”
D. Bảo Rùa là đồ đi cả ngày không bằng một bước nhảy của Thỏ.
Câu 4. Vì sao có cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ?
A. Rùa thích chạy thi với Thỏ
B. Thỏ thách Rùa chạy thi
C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi.
D. Rùa muốn thách Thỏ chạy thi với mình.
Câu 5. Vì sao Thỏ thua Rùa?
A. Rùa chạy nhanh hơn Thỏ.
B. Rùa cố gắng còn Thỏ chủ quan, coi thường Rùa.
C. Rùa dùng mưu mà Thỏ không biết.
D. Rùa vừa chạy vừa chơi mà vẫn tới đích trước.
Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “Đồ chậm như sên.” A.Nhân hóa B.Ẩn dụ C.So sánh D.Điệp ngữ
Câu 7. Truyện Thỏ và Rùaphê phán điều gì?
A.Phê phán những những người lười biếng, khoe khoang.
B.Phê phán những người lười biếng khoe khoang, chủ quan, kiêu ngạo.
C.Phê phán những người chủ quan, ích kỉ.
D.Phê phán những người coi thường người khác.
Câu 8. Hậu quả của thái độ chủ quan, kiêu ngạo của Thỏ là gì? A.Thỏ đi học muộn.
B.Thỏ thua Rùa, bị mọi người cười nhạo.
C.Thỏ cắm cổ chạy, bị ngã.
D.Thỏ mải mê bắt bướm, quên đường về.
Trả lời câu hỏi /Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì?
Câu 10: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn sau và cho biêt tác dụng của
biện pháp tu từ ấy? “Thỏ nhìn theo mỉm cười. Nó nghĩ : Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến
đích ta phóng cũng vừa. Nó nhởn nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại
nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.”
II. VIẾT (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em biết.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm 1 ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 B 0,5 9 Bài học: 1,0
- Chậm mà kiên trì sẽ chiến thắng nhanh mà chủ quan kiêu ngạo.
- Chỉ cần chúng ta kiên trì chắc chắn thì sẽ thành công.
- Nhận thức được giá trị của lòng kiên trì, bền bỉ, cố gắng trong cuộc sống...
( Mỗi bài học đạt 0,5 điểm) 10
* Biện pháp tu từ: Nhân hoá: “Thỏ nhìn theo mỉm cười. 0,25
Nó nghĩ : Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích
ta phóng cũng vừa.” * Tác dụng:
+ Làm cho cách diễn đạt trở nên sinh động, giàu sức 0,25
gợi hình, gợi cảm, hấp dẫn người đọc, người nghe 0,25
+ Làm cho hình ảnh Thỏ trở nên sinh động, gần gũi,
mang những hành động, suy nghĩ như con người, làm
nổi bật tính kiêu căng, tự phụ coi thường người khác 0,25 của Thỏ.
+ Thể hiện thái độ phê phán, không đồng tình của tác
giả với tính kiêu căng, tự phụ coi thường người khác của Thỏ. II VIẾT 4.0
*. Hình thức: Viết đúng hình thức bài văn nghị luận, 0,5
đủ bố cục 3 phần, trình bày sạch đẹp, khoa học, diễn đạt lưu loát. *. Nội dung: 1. Mở bài: 0,5
- Giới thiệu sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử. 2. Thân bài: 2,5
- Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật, sự kiện
+ Câu chuyện, huyền thoại liên quan đến nhân vật, sự kiện + Dấu tích liên quan
- Thuật lại nội dung/ diễn biến của sự việc có thật liên
quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử
+ Bắt đầu - diễn biến - kết thúc
+ Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn,...);
kết hợp kể chuyện với miêu tả
- Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối
với nhận thức về nhân vật/ sự kiện lịch sử 3. Kết bài: 0,5
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của
người viết về sự việc.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao % điể năng m vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 1 hiểu Truyện ngụ 3 0 5 0 0 2 0 60 ngôn Kể lại sự việc có thật Viết liên quan đến 2 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức dung/Đơn TT Kĩ năng
Mức độ đánh giá Thông vị kiến Vận Nhận hiểu Vận thức dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: 3TN 5TN 2TL ngụ ngôn
- Nhận biết được đề tài, chi
tiết tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể/ đặc điể m của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật,
tình huống, cốt truyện,
không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn.
- Xác định được số từ, phó
từ/ các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý
nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày được tính cách
nhân vật thể hiện qua cử
chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho
bản thân từ nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.
-
Thể hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình
/ đồng tình một phần với bài
học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Viết Kể lại sự Nhận biết: việc có
- Kiểu bài: văn tự sự; thật liên
- Nội dung: Kể lại sự việc quan đến
có thật liên quan đến nhân 1TL* nhân vật
vật hoặc sự kiện lịch sử hoặc sự Thông hiểu: kiện lịch sử
- Hiểu được bố cục, cách làm bài tự sự;
- Hiểu được nội dung vấn
kể sự việc có thật trong lịch sử
- Hiểu được ngôi kể, nhân
vật, cốt truyện, các sự việc chính. Vận dụng:
- Viết được bài văn kể lại sự
việc có thật liên quan đến
nhân vật hoặc sự kiện lịch
sử: xác định được ngôi kể,
thuật lại được nhân vật lịch
sử có thật, các sự việc liên
quan đến nhân vật lịch sử.
- Huy động được kiến thức
và trải nghiệm của bản thân
để kể lại sự việc có thật liên
quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
- Bắt đầu - diễn biến - kết thúc phù hợp. Vận dụng cao:
- Biết kết hợp kể chuyện với miêu tả.
- Sử dụng một số bằng
chứng (tư liệu, trích dẫn…)
phù hợp giúp câu chuyện
thêm sinh động, hấp dẫn. Tổng 3TN 5TN 2TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
KIẾN VÀ CHÂU CHẤU
Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy
tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi ngang
qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ. Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn
kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò truyện và đi chơi thoả thích
cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa
đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”. “Còn lâu mới tới mùa đông, bạn
chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai. Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu
chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn.
Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh vì mải
chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến của chúng ta
thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè.
(Truyện ngụ ngôn “Kiến và Châu chấu”- trang 3-NXB thông tin)
Câu 1. Truyện Kiến và châu chấu thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện đồng thoại. C. Truyền thuyết. D. Thần thoại.
Câu 2. Vào những ngày hè, chú châu chấu đã làm gì?
A. Nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng ca hát ríu ra ríu rít.
B. Siêng năng làm bài tập về nhà cô giáo phát.
C. Cần cù thu thập đồ ăn dự trữ cho mùa đông.
D. Giúp châu chấu mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 3. Châu chấu đã rủ kiến làm gì cùng mình?
A. Cùng nhau thu hoạch rau củ trên cánh đồng.
B. Trò chuyện và đi chơi thoả thích.
C. Cùng nhau về nhà châu chấu chơi.
D. Cùng nhau chuẩn bị lương thực cho mùa đông.
Câu 4. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì ?
“Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy
tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít.” A. Chỉ nguyên nhân. B. Chỉ thời gian. C. Chỉ mục đích. C. Chỉ phương tiện.
Câu 5. Vì sao kiến không đi chơi cùng châu chấu?
A. Kiến không thích đi chơi.
B. Kiến không thích châu chấu.
C. Kiến bận đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông.
D. Kiến không muốn lãng phí thời gian.
Câu 6. Vì sao kiến lại có một mùa đông no đủ?
A. Vì còn dư thừa nhiều lương thực.
B. Kiến chăm chỉ, biết lo xa.
C. Kiến được bố mẹ cho nhiều lương thực.
D. Được mùa ngô và lúa mì.
Câu 7. Theo em, châu chấu là hình ảnh đại diện cho những kiểu người nào trong cuộc sống?
A. Những người vô lo, lười biếng.
B. Những người chăm chỉ.
C. Những người biết lo xa .
D. Những người chỉ biết hưởng thụ.
Câu 8. Từ “kiệt sức” có nghĩa là gì?
A. Không còn sức để làm. B. Không có sức khỏe. C. Yếu đuối. D. Yếu ớt.
Câu 9. Nếu là châu chấu trong câu chuyện, em sẽ làm gì trước lời khuyên của kiến?
Câu 10
. Nêu bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện trên?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5
9 - HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, miễn là hợp 1,0 lí. Ví dụ:
- Em sẽ nghe theo lời kiến
- Em sẽ chăm chỉ cùng kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông
10 - HS có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, nhưng phải nêu 1,0
được bài học cụ thể, có ý nghĩa phù hợp. Ví dụ:
- Luôn chăm chỉ trong học tập và làm việc, không được ham chơi, lười biếng.
- Biết nhìn xa trông rộng. II VIẾT 4,0
1. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
2. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
3. HS có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng về cơ 3,0
bản phải đáp ứng các nội dung sau: 3.1. Mở bài:
- Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện 0,5
lịch sử mà văn bản thuật lại
- Nêu lí do hay hoàn cảnh người viết thu thập tài liệu liên quan 2,0 3.2 Thân bài
- Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật, sự kiện.
+ Câu chuyện, huyền thoại tích liên quan đến nhân vật, sự kiện. + Dấu tích liên quan.
- Thuật lại nội dung/ diễn biến sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện.
+ Bắt đầu – diến biến – kết thúc
+ Sử dụng một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn…); kể kết 0,5 hợp với miêu tả 3.3. Kết bài
- Khắng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của
người viết về sự việc.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn sự 0,25
kiện nhân vật lịch sử có thật, phù hợp
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9
Học sinh đưa ra được quan điểm: không đồng tình với cách 1,0
ứng xử của Thỏ và lý giải một cách hợp lí.
Có thể lý giải như sau:

- Vì Thỏ rất kiêu ngạo, xem thường người khác, luôn tỏ ra tự mãn,..
- Cần tôn trọng bạn bè và mọi người -……
* Hướng dẫn chấm:
- HS đưa ra được quan điểm không đồng tình: 0,25 diểm
- HS lý giải hợp lí, rõ ràng thuyết phục: 0,75điểm
- Có lý giải nhưng chưa đủ sức thuyết phục: 0,5 điểm
- Lý giải còn chung chung: 0,25 điểm
- Lý giải không phù hợp, sai lệch hoặc không lý giải: 0 điểm.
( Trên đây chỉ là một số gợi ý, học sinh có thể có cách diễn đạt
khác miễn hợp lí, GV linh hoạt ghi điểm) 10
Học sinh rút ra được bài học đúng, sâu sắc, hợp lí, thấu đáo, 1,0 thuyết phục. Có thể là:
- Cần phải kiên trì, bền bỉ, cố gắng nổ lực trong cuộc sống.
- Lên án những người lười biếng, khoe khoang, tự cao, kiêu ngạo,
cho mình là nhất và xem thường người khác. -……
* Hướng dẫn chấm:
- Học sinh nêu được bài học sâu sắc: 1,0 điểm
- Học sinh nêu được bài học hợp lý nhưng chưa sâu: 0,75điểm
- Học sinh nêu được bài học nhưng còn chung chung: 0,5điểm
- Học sinh nêu được một vài phẩm chất liên quan đến bài học 0,25điểm
( Trên đây chỉ là một số gợi ý, học sinh có thể có cách diễn đạt
khác miễn hợp lí, GV linh hoạt ghi điểm) II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo bố cục bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề 0,25
cần nghị luận (sự việc, hiện tượng). Thân bài lần lượt lập luận
đưa ra những ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng thể hiện quan điểm, suy nghĩ
của mình về sự việc, hiện tượng. Kết bài khẳng định lại quan
điểm, suy nghĩ; rút ra bài học đối với bản thân, nhắn nhủ.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Vai trò của việc học và ý thức 0,25 của việc học tập.
c. Triển khai nội dung bài viết: Đảm bảo theo các nội dung sau 2,5 đây:
1. Mở bài: Giới thiệu, dẫn dắt vấn đề nghị luận.
* Hướng dẫn chấm:
+ Giới thiệu đầy đủ, hợp lí, ấn tượng: 0,5 điểm.
+ Giới thiệu sơ sài: 0,25 điểm. 2. Thân bài: * Giải thích: - Học tập là gì? * Phân tích:
- Vai trò của việc học: Học tập là hành trang không thể thiếu của
con người trong việc chinh phục những ước mơ, lí tưởng..., là cơ
sở để con người đi đến thành công...
-Tại sao học sinh cần nỗ lực, cố gắng học tập không ngừng? (Là
khoảng thời gian lí tưởng nhất cho việc học tập, nuôi dưỡng nhiều ước mơ, hoài bão...)
- Hiện trạng học tập của học sinh hiện nay: Nhiều học sinh chưa
ý thức được tầm quan trọng của việc học: chưa chủ động, còn lơ là...
- Hậu quả: Học hành sa sút, mất kiến thức cơ bản... * Bàn luận:
- Những HS hiểu được tầm quan trọng của việc học, có ý thức chủ
động, tích cực trong học tập sẽ thực hiện được ước mơ, thành
công trong cuộc sống... (dẫn chứng)
- Tuy nhiên, vẫn còn một số học sinh chưa ý thức được tầm quan
trọng của việc học: chưa chủ động, còn lơ là.... (dẫn chứng) * Bài học:
- Mỗi chúng ta cần nhận thức đúng đắn vai trò của việc học.
- Cần chủ động, tự giác, tích cực trong việc học.
* Hướng dẫn chấm:
- Đầy đủ các ý. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục, lí lẽ xác đáng, dẫn
chứng tiêu biểu, phù hợp: 1,0 – 1,5 điểm.
- Tương đối đầy đủ các ý. Lập luận chưa chặt chẽ, lí lẽ chưa thật

xác đáng, chưa có hoặc có dẫn chứng nhưng chưa tiêu biểu: 0,5 - 1,0 điểm
- Thiếu ý, lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục; lí lẽ không
xác đáng, không có dẫn chứng: 0,25 điểm
3. Kết bài:
- Khẳng định lại vai trò và tầm quan trọng của việc học tập. Hướng dẫn chấm:
- Kết thúc vấn đề hợp lí, ấn tượng: 0,5 điểm.
- Kết thúc sơ sài: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: 0,5
- Vận dụng kết hợp các thao tác lập luận, lý lẽ và dẫn chứng chặt
chẽ, thuyết phục, giọng điệu linh hoạt. Bài văn mạch lạc, trong sáng.
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, biết liên hệ thực tiễn phù hợp.