TOP 10 đề thi HK1 môn Địa Lí 7 (có đáp án)

TOP 10 đề thi HK1 môn Địa Lí 7 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 24 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
A.TRẮC NGHIM (5đ)
I .Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 1 : Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăngn số thế giới lên đến:
a.1,7%
b
. 2,1% c. 2,5% d. 2,7%
Câu 2: Ngưi ta dựa vào yếu to để phân chia các chủng tộc trên thế giới.
a.Trình đ b. Thể lực
c. Cu tạo bên trong d. Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể
Câu 3: Phần lớn dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc.
a.Môn-- -it b.Ô-tra--ít
c. Ơ---ô-ít d.Nê--ít
Câu 4: trên thế giới có mấy chng tộc chính?
a.Hai b. Ba
c.Bốn d. Năm
Câu 5: Dân cư thưng tập trung đông ở các khu vực nào?
a.Vùng i b.Hoang mạc c.Đồng bằng d.Hải đảo
Câu 6: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là:
a.Bắc Á- Trung Á- Đông Á b. Trung Á- Đông Á- Đông Nam Á
c. Đông Á –Đông Nam á- Nam Á d. Đông Nam Á Nam Á y Nam Á
Câu 7: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
a.Mỹ b.Nhật c. Ấn Độ d. Trung Quốc
Câu 8: Vị trí của đới nóng?
a.Xích đạ b. Giữa hai chí tuyến c. Từ chí tuyến về vòng cực d. Ở hai cực
Câu 9: Rừng rậm xanh quanh năm là thảm thực vật của môi trường nào đới nóng?
a.Nhiệt đới gió mùa b. Hoang mạc c. Xích đạo ẩm d. Nhiệt đới
Câu 10: Môi trường khô hn nhất đới nóng là:
a.Xích đạo ẩm c.Nhiệt đới
b.Nhiệt đới gió mùa d.Hoang mạc
Câu 11: Dân số đới ng chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới?
a.Gần 20% b. Gần 30%
c.Gần 40% d. Gần 50%
Câu 12: Môi trường nhiệt đới nằm trong khong vtrí nào?
a.Chí tuyến Bắc->Chí tuyến Nam
b. 5 đBắc -> Chí tuyến Bắc; 5 đ Nam đến chí tuyến Nam
c.Chí tuyến Bắc -> Vòng cực Bắc
d. Chí tuyến Nam -> Vòng cực Nam
Câu 13: Việt Nam thuộc kiểu i trường tự nhiên nào?
a.Môi trường nhiệt đới b. Môi trường xích đạo ẩm
c.Môi trường nhiệt đới gió a d. Môi trường hoang mạc
Câu 14: Ở đới ôn hòa có mấy kiểu môi trường chính?
a.Ba MT b. Bốn MT c. Năm MT d. Sáu MT
Câu 15.Đặc điểm ni bật của nền nông nghiệpđới ôn hòa là:
a.Quy mô lớn b. Quy mô nhỏ
c. Tn tiến d. Lạc hậu
Câu 16: Mối lo ngại lớn nht của đới ôn hòa hiện nay là:
a.Thiếu nhân công b.Thiếu nhiên liệu
Trang 2
c.Ô nhiễm môi trường d.Thiếu thị trường
Câu 17:Loài vật nào sau đây không sống ở đới lạnh Nam Cực?
a.Hải cẩu b. Cá voi xanh
c. Gấu trắng d. Chim cánh ct
Câu 18:Dân tộc nàođới lạnh sinh sống bng nghề săn bắt?
a.Người la-Pông b. Người I-Núc
c.Người Xa--I –Ét d. người Chúc
Câu 19: Đi lạnh nằm trong khoảng vtrí nào?
a.Từ 2 vòng cực đến 2 cực b. Chí tuyến nam- vòng cực nam
c.Vòng cực Bắc- Cực Bc d. Vòng cực Nam cực Nam
Câu 20 : Tại sao môi trường đới lạnh lại có rất ít người sinh sống?
a. Do ít mưa
b. Do quá lạnhng tuyết bao ph quanhm
c. Do ít tài nguyên
d. Do giao thông đi lại khó khăn
B.TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1:(3 điểm)
a) Viết công thức tính mật độ dân s
b) Áp dụng đtính mật đ dân strung bình năm 2001 của các nước trong bảng
dưới đây và nêu nhận xét.
Tên nước
Diện ch(km2)
Dân số(triệu ngưi)
Việt Nam
Trung Quc
In-đô--xi-a
330991
9597000
1919000
78,7
1273,3
206,1
Câu 2: Các loài thực vật, động vt sống đới lạnh thích nghi với điều kiện khắc
nghiệt của môi trường như thế nào?(2 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỊA LÍ 7 HK I.
TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
I. (Mỗi câu đúng 0,25đ)
Câu
1
2
B
D
11
12
D
B
A. TỰ LUN (5đ)
Câu 1
a) Viết công thức tính mật độ dân số(0,5 đim)
MDDS = Sdân : Diện tích
b) Tính mật độ dân số của 3 nước (1,5 điểm)
MDDS của Việt Nam = 239 người / km2
MDDS cuarTrung Quốc = 133 người / km2
Trang 3
MĐS của In- đô- - xi- a = 107 người / km2
c) Nhận xét( 1 điểm)
Nước có mt độ dân số cao nhất là Việt Nam. Đứng thứ 2 là Trung
Quốc và thứ 3 là nước In đô- - xi a.
Câu 2: Giới thực vật động vật đới lạnh đc điểm: khả năng chịu rét
(0,5đ)
. - Thực vật: nghèo nàn, chỉ có một sốy lùn xen lẫn với rêu, địa y.(0,75đ)
- Động vật: thích nghi với môi trường lạnh: có lớp lông dày, lớp lông
không thấm nước, sống thành bầy đàn để bảo vệ và sưởi ấm cho nhau,
ngủ đông hoặc di cư để tránh đông.(0,75đ)
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
Câu 1 (3,0 điểm):
Trình bày nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.
Câu 2 (2,5 điểm):
Trình bày và giải thích đặc đim khí hậu của châu Phi.
Câu 3 (2,0 điểm):
a) Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh.
b) Động vật và thực vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường n thế nào?
Câu 4 (2,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa ca địa đim A trên bề mặt Trái Đất.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ (
0
C)
14
20
27
32
38
40
39
31
25
20
16
12
Lượng mưa
(mm)
0
0
0
0
0
7
8
10
7
5
0
0
a) Tính biên độ nhiệt và nhiệt đ trung bình năm của địa điểm A?
b) Cho biết địa điểm A thuộc kiểu k hậu của môi trường nào? Trình bày
đặc điểm kiểu khí hậu đó.
-----------------------------------HẾT--------------------------------
ĐÁP ÁN
Câu 1:
3,0đ
Trang 4
- Ngun nhân:
+ Khí thải từ hoạt động công nghiệp.
+ Khí thải từ phương tiện giao thông.
+ Khí thải trong sinh hoạt của con người.
- Hậu quả:
+ Tạo nên những trận mưa a xít => dẫn đến chết y cối, ảnh hưởng đến
sức khỏe con người.
+ Tăng hiệu ứng nhà kính => dẫn đến khí hậu toàn cầu biến đổi.
+ Thủng tầng ô zôn => dẫn đến các bệnh về mắt...
( Ngoài ra HS không nêu được các ý trên nêu được các ý hay, đúng
cũng ghi 0,5 điểm/ý, nhưng tối đa câu này chỉ đạt 2,5 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2:
2,5đ
- Đặc điểm: nóng, khô bậc nhất thế giới (nhiệt độ cao, ít mưa).
- Nguyên nhân: (HS trìnhy được 4/5 ý sau mỗi ý được 0,5 điểm)
+ Vị tí: Phần lớn lãnh thổ thuộc đới nóng.
+ Vị trí: 2 đường chí tuyến đi qua, chịu sự thống trị của khối
khí áp cao cận chí tuyến.
+ Hình dạng, diện tích: Diện ch châu Phi lớn dạng hình khối,
đường bờ biển ít bị cắt xẻ.
+ Địa hình: Có dng bồn địa ngăn ảnh hưởng của biển.
+ Dòng biển, biển: Phía Tây Đông Bắc Phi đều chịu ảnh hưởng
của các dòng biển lạnh, Bắc và Đông Bắc giáp biển kín.
(Lưu ý điểm tối đa câu này chỉ đạt 2,5 điểm)
0,5
2,0
Câu 3:
2,0đ
a) Đc điểm khí hậu, nguyên nhân:
- Đặc điểm: khậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, a ít
chủ yếu dưới dng tuyết rơi.
- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.
b) Sự thích nghi của động vật, thực vật:
- Động vật: lớp mỡ dày, lông dày hoặc lông không thấm nước; một số
đông vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh.
- Thực vật: chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, y cối thấp lùn, mc
xen lẫn với rêu, địa y.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4:
2,5đ
a) Tính biên đnhiệt, nhiệt độ TB:
- Biên độ nhiệt: 28
0
C.
- Nhiệt độ TB năm: 26,2
0
C.
b) Xác định môi trường, đặc điểm:
- i trường: Hoang mạc.
- Đặc điểm: Khô hạn, khắc nghiệt.
0,5
0,5
0,5
1,0
ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
Trang 5
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi:
a. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%
b. Do tlsinh cao, tỉ lệ tử thấp
c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao
d. Dân số tăng nhanh và đột ngột
Câu 2: Hoang mạc hết sức khô hạn của thế giới nằm ở:
a Trung Á; b Ô-xtrây-li-a; c Nam Mĩ. D. Bc Phi;
Câu 3: Những nơitốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là:
a. a các hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài
b. Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm.
c. các hoang mạc ôn đới khô khan.
d. Ở đới lạnh
Câu 4: Vấn đề lớn của đới lạnh hiện nay là:
a. Thiếu nhân lực ;
b. Thiếu phương tiện vận chuyển thuật hiện đại;
c. Nguy tuyệt chủng một số động vật quí.
d. Cả a và c đều đúng
Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là:
a. a theo mùa b. nắng nóng quanh năm
c. Rất khô hạn d. rất giá lạnh
Câu 6: Giới hạn của đới lạnh là
a. Từ vòng cực đến cực b. Từ xích đạo đến chí tuyến
c. Từ chí tuyến đến vòng cực d. Từ 5
0
B đến 5
0
N
Câu 7: Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vậtở đới lạnh:
a. Ngủ đông b. Sống thành bầy đàn để tránh rét
c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn d.Di cư để tránh rét
Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi:
a. Đất đai theo độ cao b. Nhiệt độ và độ ẩm theo đcao
c. Khí áp theo độ cao d. Lượng mưa theo độ cao
Câu 9: Nối các ý cở cột A sao cho phù hợp với các ý cột B:
Kiểu môi trường
Cảnh quan tương ứng
1.Xích đạo ẩm
a. Rừng cây bụi lá cứng
2.Nhiệt đới
b. Cây xương rồng
3. Hoang mạc
c. Rừng rậm xanh quanh năm
4. Địa Trung Hải
d. Xa van cây bụi
Câu 10: nhận định sau đúng hay sai:
Việc sử dụng nhiều phân bón thuốc trừ sâu trong nông nghiệp không ảnhởng gì đến môi
trường đới ôn hòa:
Đúng Sai:
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2đ): Trình bày nguyên nhân và hậu quả của ô nhiểm không khí ở đới ôn hòa
Câu 2 (2đ): Trình bày nguyên nhânbiện pháp khắc phục của hiện tượng hoang mạc hóa
ngày càng mở rộng ở trên trái đất?
Câu 3 (3đ): Giải thích tại sao châu Phi là châu lục có khí hậu khô nóng và nhiều hoang mạc
nhất thế giới?
ĐÁP ÁN
A.Phần trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) : Mỗi câu chọn đúng được 0.3 đ
Trang 6
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp
án
a
d
a
d
c
a
c
b
sai
Câu 9: 1- c; 2-d; 3 b; 4- a
B.Phần tự luận
Câu 1(2đ).Em hãy trình bày các nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn
hòa?
* Nguyên nhân : (1đ)
- Khí thải trong công nghiệp và các phương tiện giao thông
- Cháy rừng, hoạt động núi lửa, sự bất cẩn do sử dụng năng lượng nguyên tử.
*Hậu quả :(1đ)
- Gây mưa axit ăn mòn công trình xây dựng, chết cây cối,..
- Gây bệnh đường hô hấp, gây hiệu ứng nhà kính, tạo lthủng tầng ô dôn
Câu 2(2đ)
- Nguyên nhân của hiện tượng hoang mạc hóa trên thế giới: (1đ)
+ Do nạn cát bay
+ Do sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
+ Do tác động của con người như chặt phá rừng…
- Biện Pháp: (1đ):
+ Trồng rừng chắn cát và bảo vệ các vành đai rừng phòng hven các hoang mạc
+ Khai thác nước ngầm cải tạo hoang mạc
+ Khắc phục các nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu
Câu 3: (3đ)
Giải thích tại sao châu Phi là châu lục có khí hậu khô nóng và nhiều hoang mạc nhất thế
giới?
- đường chí tuyến bắc nam chạy ngang phần bắcnam của châu lục nên vị trí nằm
kẹp giữa hai chí tuyến, phần lớn diện tích châu Phi thuộc đới nóng, nên chịu ảnh hưởng của
khối khí chí tuyến lục địa khô nóng.(1.0)
- Hình dạng mập mạp đường bờ biển ít bị cát xẽ ít biển ăn sâu vào nội địa nên ít chịu ảnh
hưởng của biển.(1.0)
- các dòng biển lạnh benghela, Canasi..chạy sát bờ nước biển ít bốc hơi..ít mưa.(1.0)
ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (3 điểm) Cho biết nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm không kmôi trường đới ôn
hòa.
Câu 2: (3 điểm) Em y phân tích biểu đồ nhiệt độ ợng a dưới đây. Biểu đồ đó thuộc
môi trường đới nào? Nêu nh chất khắc nghiệt của khí hậu môi trường đó.
Trang 7
Câu 3: (3 điểm) Da vào kiến thức đã học và 2 hình ới đây, giải thích:
- Châu Phi là châu lục nóng.
- Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn.
Trang 8
Câu 4: (1 điểm) Em hãy cho biết những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế - hội
châu Phi ?
HẾT
(Cán b coi thi không gii thích gì thêm)
Trang 9
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1:
(3 điểm )
* Nguyên nhân:
- Do khí thải, khói bụi từ:
+ Hoạt động công nghiệp.
+ Các phương tiện giao thông.
+ Chất đốt sinh hoạt.
- Do rỉ chất phóng xạ vào không khí.
* Hậu quả:
- Gây mưa a xít làm chết cây cối, phá huỷ các công trình xây dựng.
- Gây bệnh đường hô hấp cho người, vật nuôi…
- Làm tăng “hiệu ứng nhà kính”.
- Tạo lthủng trong tầng ô zôn.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2:
(3 điểm)
- Phân tích biểu đồ:
+ Nhiệt độ cao nhất: 10
0
C (tháng 7)
+ Nhiệt độ thấp nhất: -30
0
C (tháng 2)
+ Biên độ nhiệt: khoảng 40
0
C
+ Có tới 8,5 tháng nhiệt độ dưới 0
0
C
+ Nhiệt độ TB năm thấp: -12
0
C
+ Lượng mưa ít (133mm/năm), chủ yếu là tuyết rơi.
=> Thuộc môi trường đới lạnh.
- Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh:
+ Lạnh lẽo quanh năm, nhiệt độ trung bình năm -10
0
C.
+ Biên độ nhiệt năm lớn
+ Mùa đông dài, mùa hạ ngắn.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
(3 điểm)
- Phần lớn lãnh thổ chẩu Phi nằm giữa hai chí tuyến, trong năm có hai
lần mặt trời lên thiên đỉnh, góc chiếu của Mặt Trời lớn, châu Phi nhận
được lượng nhiệt lớn, nên gọi là châu Lục nóng (nhiệt độ trung bình
năm luôn trên 20
0
C)
- Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn, vì:
+ Có hai đường chí tuyến Bắc và Nam đi qua, tạo nên 2 khu khí áp
cao.
+ Đa hình cao, lãnh thổ hình khối, bờ biển ít bị cắt xẻ nên ít chịu ảnh
hưởng của biển.
+ Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh sát bờ ( Ca-na-ri, Ben-ghe-la,
-ma-li)
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(1 điểm)
Những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế - hội châu Phi:
- Bùng nổ dân số
- Xung đột tộc người
- Đại dịch AIDS
- Sự can thiệp của ớc ngoài
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
ĐỀ 5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
Câu 1 :(2đ) u giới hn và khí hậu của đới ôn hòa. Kn các môi trường tự nhn
chính ở đi ôn hòa?
Trang 10
Câu 2: ( 1,5 đ ) Cho biết nguyên nn, hu quả ca vn đô nhiễm ở đới ôn ôn hòa.
Câu 3 () Vì sao châu Phi có khí hâu nóng và khô bậc nhất thế giới. Tại sao cùng ở
chí tuyến nhưng hoang mạc Nam phi lại có diện tích nhỏ và khu ít khắc nghiệt
hơn hoang mạc ở Bắc phi?
Câu 4 :(1,5) Những nguyên nn chủ yếu nào kiềmm sự phát triển kinh tế - xã hi
của châu Phi.
Câu 5 : (2đ) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng công nghiệp của Châu Phi so với thế giới(
Châu Phi có sản lượng công nghiệp chiếm 2% so với thế giới) ?Qua biểu đ , nhận xét
trình độ công nghiệp ca Châu Phi.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 : ( )
* Giới hạn : Nằm giữa đi nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả
hai bán cầu (0,)
*Khí hậu:
-Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hu đới lạnh, nhiệt độ và
lượng mưa trung bình vừa phải. (0,5đ)
-Thời tiết diễn biến thất thường. (0,)
- Trong đới ôn hòa có 3 môi trường chính : môi trường ôn đới hải dương; môi
trường ôn đi lc địa và môi trường địa trung hải.(0,5đ)
Câu 2: (1,)
* Nguyên nhân:
+ Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp. (0,2)
+ Nước thải sinh hoạt. (0,25đ)
+Lượng thuốc trừ sâu, phân hóa học dư thừa trên đồng rung(0,25đ)
+Tai nạn tàu chdầu trên biển(0,25đ)
* Hậu quả:
+ Gây ô nhiễm nguồn nước( 0,25đ)
+ Gây hiện tượng “thy triều đen, “thủy triều đỏ” (0,25đ)
Câu 3: (3đ)
* Nguyên nhân:
- nằm giữa hai chí tuyến. (0,5đ)
- Quanhm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa, mưa rất ít(0,5đ)
- Bờ biển ít bcắt xẻ, lc địa hình khối rộng lớn, ảnh hưởng của biển không ăn sâu
vào đất liền
-Ảnhởng ca dòng biển lạnh chảy ven bờ. (0,5đ)
*Giải thích:
- Nam Phi hẹp hơn Bắc Phi. (0,5đ)
- Có ba mặt gp biển. (0,5đ)
phía đông có dòng biển nóng, có gió đông nam thi từ đại dương vào. (0,5đ)
Câu 4 (1,5đ)
- Bùng nổ dân s.(0,5đ)
- Đại dịch HIV/AIDS. (0,25đ)
- Xung đột tc người. (0,25đ)
- Hạn hán triền miên. (0,25đ)
- Can thiệp của người nước ngoài. (0,2)
Trang 11
Câu 5 :- Vẽ đúng biều, , đp()
- Nhn xét dúng: nền công nghiệp của Châu Phi cònm phát triển ()
ĐỀ 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
A.TRẮC NGHIM (3đ)
I .Khoanh tròn chữ cái đứng đu câu tr lời đúng. (1đ)
Câu 1: Mt độ dân số Châu Á (trừ Liên Bang Nga)(2005) là bao nhu, khi diệnch
31,8 tr km
2
, dân số 3920 triệu người?
A. 184 ni/ km
2
B. 240người/ km
2
C. 123 người/ km
2
D. 316
người/ km
2
Câu 2 : Bùng nổ dân s xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm ca dân s thế
giới lên đến:
A. 1,7%
B. 2,1% C. 2,5% D. 2,7%
Câu 3: Vtrí ca đới nóng?
A. Xích đạo B. Giữa hai chí tuyến C. Từ chí tuyến về vòng cực D.
Ở hai cực
Câu 4: Bao nhiêu phn trăm dân số tập trungđới nóng?
A. Gần 35% B. Gần 40% C. Gần 45% D.
Gần 50%
II . Điền những cụm từ còn thiếu vào ch (....)trong đoạn văn sau sao cho thích
hợp (1 đ)
Câu 5: Hơn (1)..............dân cư đới ôn hòa sống trong các đô thị. Sự phát triển các đô
thị đưc tiến hành theo(2)......................... Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau
thành.........................hay ....................................... Lối sống đô thị đã trở thành ph
biến.
III. Nối các ý cột A với các ý cột B sao cho thích hp rồi ghi kết quả vào cột C
(1đ)
Câu 6:
Cột A
Cột B
Cột
C.
1. Càng lên cao nhiệt độ không khí
a. mưa nhiều, cây cối tốt
tươi
1
+......
2.Sản phẩm c truyền dân tộc miền núi Việt Nam
b. Càng giảm
2
+.......
3. Sườn núi đón gió ẩm
c. mưa ít, y cối ít phát
triển
3
+......
4. Sườn núi khuất gió, hay đón gió lạnh
d. Là th cẩm
4
+......
B.TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: Gii thực vật và động vật ở đới lạnh có đc điểm gì?(3đ)
Câu 2: Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc?(2đ)
Câu 3: Tnh bày sự thay đi ca thm thực vật theo độ cao, theo sườn ở vùng núi An-
, nguyên nhân sự khác nhau? (2đ)
Trang 12
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
I. Khoanh tròn (Mỗi câu đúng 0,25đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
B
D
III. Điền khuyết (Mỗi câu đúng 0,25đ)
(1) 75% (2) qui hoạch (3) chùm đô thị; (4) chuỗi đô th
(Mỗi ý đúng 0,25đ)
II. Nối cột A với cột B
1+b ;2+d ;3+a ;4 +c (Mỗi câu đúng 0,2)
B. TỰ LUN (7đ)
Câu 1: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh đặc điểm: khả năng chịu
rét (1đ)
- Thực vật: nghèo nàn, chỉ có một số y lùn xen lẫn với rêu, địa
y.(1đ)
- Động vật: thích nghi với môi trường lạnh: có lớp lông dày, lớp
lông không thấm nước, sống thành bầy đàn, ngủ đông hoặc di cư
để tránh đông.(1đ)
Câu 2: Đặc điểm:
- Khí hậu rất k hạn. (0,5đ)
- Rất ít mưa. (0,5đ)
- Độ bốc hơi lớn. (0,5đ)
- Nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm rất lớn, lớn hơn giữa các
mùa. (0,5đ)
Câu 3: Sự thay đổi ca thảm thực vt theo độ cao, theo sườn vùng núi An- pơ:
Từ cao xuống thấp: (1đ)
-Ở sườn nam: Tuyết > Đồng cỏ > Rừng cây lá kim> Rừng lá rộng
- Ở sườn bắc: Tuyết > Đồng cỏ > Rừng y lá kim
Trang 13
-Nhận xét: Ở sườn nam thực vật phát triển đến độ cao cao hơn so
với sườn Bắc.
Nguyên nhân: Sườn nam đón nắng còn sườn Bắc bị khuất nắng (1đ)
- Các táng thực vật ở sườn Nam nằm cao hơn so với sườn bắc.
- Ở sườn nam có rừng rậm, còn ở sườn bắc thì không có.
ĐỀ 7
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3 đ)
CÂU 1. (1điểm )
* Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng :
1. Hoang mc Xahara là hoang mc ln
a. Bc Phi b. Nam Phi c. Đông Phi d. Tây Phi
2. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX , thực dân châu Âu đã đưa hàng trăm triệu
người da đen châu Phi sang làm lệ ở
a. châu Âu b. châu Mĩ c . châu Á d. châu Đại Dương
3. Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vào loại cao nhất thế giới chiếm
a. 1,5 % b. 2,4 % c. 3,1 % d. 2,5 %
4. Các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm
a. đối xứng qua xích đạo b. đối xứng qua chí tuyến Nam
c. đối xứng qua chí tuyến Bắc d. đối xứng qua vòng cực Bắc .
CÂU 2 : (1điểm )
Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp về vị trí, giới hạn
Châu Phi :
Cột A.
Cột B.
Nối Ý
1/ Bờ bin có đặc điểm
2/ Châu Phi có diện tích
3/ Lãnh thổ châu Phi
4/ Lãnh thổ châu Phi
thuộc môi trường
A/ Đới lnh
B/ Đới nóng
C/ Có đường xích đạo đi qua gần
chính giữa
D/ Hơn 30 triệu km
E/ Ít bị cắt xẻ, ít đảo và vịnh
1 +
2 +
3 +
4 +
CÂU 3: (1điểm )
Chọn từ hoặc cụm từ thích hp vào chỗ chấmsao cho phù hợp về sự thích
nghi của thực vật, động vật với môi trường hoang mạc. (khô hạn, hạn chế,
tăng cường, dự trữ, dinh dưỡng)
Các loài động vật, thực vật thích nghi với môi trường …………………………( 1
),khắc nghiệt bằng cách tự……………………………( 2 ) sự mất hơi nước, tăng
cường……………………………( 3 ) nước và chất ………………………..( 4 ) trong
cơ thể .
Trang 14
II. T lun: (7 đ)
Câu 1. (3 đim)
Hãy giải thích nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn
a?
Câu 2. ( 1 điểm)
Trình bày đặc điểm khí hậu châu Phi ?
Câu 3. (3 đim). Dựa vào hình sau và kiến thức đã học, em hãy:
Phân tích các biểu đtương quan nhiệt - ẩm các trạm A, C.
Xác định kiểu khí hậu ( đới ôna) từng trạm?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn: (1,0 điểm Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
Trả lời
a
a
b
a
Câu 2: Nối ý: (1.0 điểm Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Ý
1
2
3
4
Trả lời
E
D
C
B
Câu 3: Điền khuyết: (1,0 điểm – Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1
2
- (1) k hạn
- (3) dự trữ
Trang 15
- (2) hạn chế
- (4) dinh dưỡng
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Thang
điểm
1
Ô nhim ngun nước ở đới ôn hòa :
*Nguyên nhân:
- Ô nhiễm nước bin do váng du, các chất đc hi b đưa
ra bin…
- Ô nhiễm nước sông, h, nước ngn do hóa cht thi ra t
các nhà máy, lượng phân hóa hc và thuc tr u dư thừa
trên đng rung, cht thi nông nghiệp
*Hu qu:
- Làm chết ngt các sinh vật trong nước
- Thiếu nước sạch cho đi sng và sn xut
1 đ
1 đ
0.5đ
0.5đ
2
Đặc điểm khí hậu:
Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến , ít chịu ảnh
hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng khô vào bậc
nhất thế giới . Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi .
1 đ
3
Biểu đồ
Mùa hạ
Mùa đông
Kết luận
A (
55
o
45’B)
Nhiệt độ
dưới 10
o
C,
a nhiều,
ợng a
nhỏ.
Nhiệt độ
dưới 0
o
C,
lạnh, tuyết
rơi
Khí hậu ôn
đới lục địa
C (51
o
41’B)
Mát mẻ (
Dưới 15
o
C)
a ít
Ấm áp (
5
o
C), mưa
nhiều hơn
mùa hạ
Khí hậu ôn
đới hải
dương
1.5 đ
1.5đ
ĐỀ 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
PHẦN I. TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
(Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng)
Câu 1. Đặc điểm nổi bt của địa hình châu Phi:
A.Núi cao B.Đồng bằng rộng lớn C. Khối cao nguyên khổng lồ D. Câu
A,B,C đúng
Câu 2. Đưng Xích đạo đi qua khu vực:
A. Bắc Phi B.Trung Phi C. Nam Phi D. Cả 3 khu vực trên
Trang 16
Câu 3. Dãy núi lớn ở châu Phi:
A.An-pơ B. Hy-ma-lay-a C.An- đét D. Đrê-ken-béc
Câu 4.Tên một con sông lớn ở châu Phi:
A. ng Nin B.Sông A-ma-n C. Sông Trường Giang D.Sông
Vôn- ga
Câu 5.Thm thực vt tiêu biểu ở môi trường địa trung hi châu Phi:
A. Rừng rậm B. Rừng kim C. Rừng cây bụi cứng D. Rừng
rộng
Câu 6. Loài động vt đặc trưng ở xa van châu Phi:
A. Ngựa vằn, hươu cao cổ B. Chim cánh cụt đen C. Lc đà D.
Gấu trắng
Câu 7. Dầu mỏ khí đốt châu Phi tp trung chủ yếu ở:
A.Bắc Phi B. Nam Phi C.Trung Phi D. Bồn địa
Sát
Câu 8.Đại bộ phn lãnh thổ của châu Phi nằm giữa:
A. Chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc C. Xích đạo đến chí tuyến Bắc
B.Chí tuyến Bắc chí tuyến Nam D.Chí tuyến Nam ng cực
Nam
Câu 9. Nguyên nn chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội châu Phi:
A.Đại dịch HIV, AIDS, Ebola C. Bùng nổ dân số
B.Xung đột tộc người và sự can thiệp của nước ngoài D. Câu A,B,C
đúng
Câu 10.Các môi trường tự nhiên ở châu Phi nằm đối xứng qua:
A. Chí tuyến Bắc B. Xích đo C. Chí tuyến Nam D. Vòng cực
Bắc
Câu 11.Dân Bắc Phi chủ yếu thuộc chủng tộc:
A.Môn---ít B.Ơ---ô-it C.Nê-grô-it D. Cả 3 đáp án
trên đúng
Câu 12.Nguyên nhân chủ yếu khiến nạn đói thường xy ra các nước Trung
Phi:
A.Đất đai thoái a B.Nạn châu chấu C.Hạn hán kéo dài D. C3 đáp
án trên
PHẦN II. TỰ LUẬN(7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 diểm): Vì sao châu Phi giàu khoáng sản nhưng công nghiệp chậm
phát triển?
Trang 17
Câu 2 (5,0 điểm):Cho bảng số liệu v cấu GDP của một số nước châu Phi
năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế.
(Đơn vị %)
Nước
Tổng số
Nông-lâm-
ngư nghiệp
Công nghiệp,
xây dựng
Dịch v
Xu -Đăng
100
28,1
21,7
50,2
Ê-ti-pi-a
100
45,0
11,9
43,1
Cộng hòa nam Phi
100
2,3
29,9
67,8
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của một số nước ở châu Phi năm
2013 phân theo nhóm ngành kinh tế và nhận xét về cơ cấu GDP của những nước
này?
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
HƯỚNG DẪN CHẤM THI KSCL HỌC I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Địa lí - Lớp 7
Đáp án
Điểm
I
1C, 2B, 3D, 4A, 5B, 6A, 7A, 8B, 9D, 10C, 11C, 12D
3,0 điểm
II
1-Công nghiệp và dịch vụ của châu Phi kém phát triển
-Chiếm 2% sản lượng công nghiệp của thế giới
-Khí hậu khắc nghiệt
-Bùng nổ dân số
-Xung đột tộc người
-Đại dịch HIV, AIDS, Ebo-la đã kìm hãm nền kinh tế châu Phi
-Trình độ kĩ thuật thấp
-Thiếu vốn đầu tư
-Sự can thiệp của nước ngoài
-Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng lạc hậu
-Phần lớn dân sống bằng nông nghiệp
-Sai lầm đường lối chính sách
-Thị trường không ổn định.
-Phụ thuộc vào thi trường bên ngoài
2,0 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
II
2- Vẽ biểu đồ hình tròn
-Vẽ đẹp, chính xác, thẩm mĩ
-Lập bảng chú giải
-Ghi tên biểu đồ
-Nhận xét
Cơ cấu GDP của 3 nước này phát triển rất chênh lệch. Chiếm tỉ
5,0 điểm
4,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Trang 18
trọng thấp nhất trong nông nghiệp là Cộnga Nam Phi, cao
nhất là Ê-ti-pi-a
-Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất là CH Nam Phi
ĐỀ 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
Câu 1:(3điểm)
Nêu vị trí,giới hạn,đặc điểm khí hu của môi trường xích đạo ẩm,môi trường
nhiệt đới gió mùa?
Câu 2:(3điểm)
Nêu khái niệm về lục địa,châu lục.So nh hai khái niệm trên?
Câu 3:(2đ)
Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội Châu Phi?
Câu 4(2đ)
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của Châu Phi so với
thế giới theo số liệu sau
-Dân số Châu Phi 13,4% dân số thế giới
-Sản lượng công nghiệp Châu Phi chiếm 2%
Qua đó nhận xét về trình độ phát trin công nghiệp Châu Phi?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3điểm)
*Môi trường xích đạo ẩm(1,5đ)
-Vị trí:Nằm khoảng 5độ Bắc đến 5độ Nam
-Đặc điểm khí hậu
+Nắng nóng mưa nhiều quanh năm,nhiệt độ trung bình trên 25 độ
+Lượng mưa trung bình 1500mm đến 2000mm
*Môi trường nhit đới gió mùa(1,5đ)
-Phân bố:Nam Á,Đông Nam Á
-Đặc điểm khí hậu:Nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bc nhiệt độ và lượng
mưa thay đổi theo mùa gió,thời tiết diển biến thất thường.
-Nhiệt độtrung bình trên 20 đ
-Lượng mưa trung bình trên 1000mm trên năm
Câu 2(3đ)
Khái niệm lục địa là một khối đất liền rộng lớn hàng triệu ki lô met vuông có
biển và đại dương bao quanh(o,75đ)
-Khái niệm v châu lục bao gồm lục địa và các đảo,quần đảo bao quanh lục
địa(0,75đ)
*So sánh lục địa và châu lục:(1,5đ)
Trang 19
- Giống nhau:Lục địa và châu lục đều có biển và đại dương bao quanh
-Khác nhau
+Lục địa là khối đất rộng lớn gồm có biển và đại dương bao quanh
+Châu lục:Gồm lục địa và các đảo bao quanh lục địa
+Sự phân chia lục địa có ý nghĩa về mặt tự nhiên
+Sự phân chia châu lục mang ý nghĩa văn hóa,kinh tế,xã hội
Câu 3(2đ)
Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội Châu Phi
Bùng nổ dân số,xung đột tộc người,sự can thiệp nước ngoài,đại dịch AIDS là
những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế -xã hội Châu Phi
Câu 4(2đ)
-Vẽ biểu đồ đúng đẹp (1đ)
-Nhận xét đúng(1đ)
ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
Câu 1(1đ) Giải thích vì sao dân cư thế giới lại phân bố kng đều?
Câu 2 (3đ) Trình bày sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường đới nóng?
Câu 3 (4đ) Trình bày đặc điểm đô thị hóa của châu Phi ?u nguyên nhân và
hậu quả của quá trình đô thị hóa đó?
Câu 4 (2đ) Ti sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất?
ĐÁP ÁN
Câu 1 (1đ) Nguyên nhân làm cho dân cư thế giới phân bố không đồng đều là :
Do sự khác biệt về điều kiện sống, những i có điều kiện tự nhiên và giao
thông thuận lợi thì dân cư tập trung đông đúc. Còn các vùng núi vùng sâu vùng
xa giao thông đi lại khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì dân cư lại thưa thớt.
Câu 2 (3đ)
- Diện tích rừng ngày càng thu hep (0,5đ)
- Đất ngày càng bị bạc màu (0,5)
- i trường bị ô nhiễm (1đ)
- Nhiều loại khoáng sản bị cạn kiệt (0,5)
- Thiếu nước sạch trong sinh hoạt (0,5đ)
Câu 3 (4đ) Đặc điểm đô thị hóa của châu Phi
- Tỉ lệ dân thành thị không ngừng tăng nhanh (năm 2000 là > 33%)
- Tốc độ đô thị hóa không tương xứng với tnh độ phát triển kinh tế
*Nguyên nhân :Gia tăng dân số tự nhiên cao và sự di dân từ nông thôn vào
thành th
*Hậu quả: Làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hội cần phải giải quyết
Câu 4 (2đ)
Đới lạnh được xem làng hoang mạc lạnh của Trái Đất vì:
Trang 20
- Nhiệt độ trung bình và lượng mưa ở đây rất thấp. Khí hậu rất lạnh, mùa
động kéo dài 9 đến 10 tháng, nhiệt độ trung bình vào mùa đông ln dưới
10
o
C
- Độ chênh lệch nhiệt độ trong năm lớn. Phần lớn mặt đất bị bang phủ
quanh năm
- Do tính chất lạnh và khô của khí hậu đới lạnhrất ít dân cư sinh sông,
giới thực vật rất nghèo nàn, động vật rất hiếm
ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA HC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
Câu 1. (1,0 điểm). Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 kết hợp với hiểu biết của em, hãy cho biết
sinh vật ở hoang mạc những hình thức thích nghi nào với môi trường?
Hình 1. Cỏ sa mạc
Hình 2. Cây xương rồng
Hình 3. Lạc đà
Hình 4. Hoa hồng sa mạc
Câu 2. (2,0 điểm). Biển và đại dương có vai trò gì?
Câu 3. (1,5 điểm). Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và một số châu lục năm 2013
Châu lục
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
Châu Á
1,1
Châu Âu
0,0
Châu Phi
2,6
Châu Đại Dương
1,1
Thế giới
1,2
a. Vbiểu đồ cột thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới một số châu lục năm
2013?
b. Nhận xét tỉ lgia tăng dân số tự nhiên của châu Phi so với thế giới các châu lục khác
năm 2013?
Trang 21
Câu 4. (0,5 điểm). Cho các hàng hóa sau đây: lúa gạo, phê, cọ dầu, bông vải. Nếu em là
nhà phân phối hàng xuất, nhập khẩu em sẽ chọn sản phẩm gì của Việt Nam để xuất khẩu sang
châu Phi và nhập khẩu mặt hàng gì từ châu Phi về Việt Nam? Vì sao?
Câu 5. (1,5 điểm). Trình bày nội dung của phong trào văn hoá phục Hưng? sao giai cấp
sản đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc phong kiến?
Câu 6. (1,5 điểm). Công Uẩn lên ngôi trong hoàn cảnh nào? Tại sao ng Uẩn quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
Câu 7. (2,0 điểm). Phân ch nh nh kinh tế dưới thời nhà Trần?
ĐÁP ÁN
Câu
Các ý
Điểm
1
Sinh vật ở hoang mạc có những hình thức thích nghi với môi trường:
- Thực vật: Hạn chế sthoát nước, tăng cường dự trữ nước cht dinh dưỡng trong
thể, rút ngn chu kì sinh trưởng, bộ rễ dài
- Động vật: Kiếm ăno ban đêm, vùi nh trong cát hoặc trong các hốc đá, khảng
chịu đói, khát tốt, có thể đi xa tìm thức ăn, nước uống
0,50đ
0,5
2a
Vai trò của bin và đại dương:
- Cung cấp hơi nước
- Cung cấp hải sản
- Cung cấp khoáng sản
- Giá trị du lịch, vận tải
0.5
0.5
0.5
0.5
3a
Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ca thế giới và một số châu lục năm 2013
1,0
3b
Tỉ lệ gia tăng dân số tnhiên của châu Phi rất cao, ở mức bùng nổ dân số. Tỉ lệ này cao
gấp 2,2 lần so với Thế giới, gấp 2,4 lần so với châu Á, châu Đại Dương. Trong khi đó
tỉ lệ này ở châu Âu chỉ là 0 %
0,5
4
Xuất khẩu: Lúa gạo
Nhập khẩu: Cọ du, bông vi
Cà phê: Phải tìm thị trường khác
Châu Phi thiếu lương thực nng lại có lợi thế sản xuất c dầu, bông vải. Cả Việt
Nam và châu Phi đều có thế mạnh trồng cà phê
0.5
5
Nội dung của phong trào văn hoá phục Hưng:
- Lên án nghiêm khắc giáo hội ki-tô giáo, đã phá trật txã hội phong kiến
0,2
0,2
1.1
0
2.6
1.1
1.2
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Đại Dương Thế giới
%
Trang 22
- Thành thánh không còn là nhân vật trung tâm nữa
- Giá trị chân chính của con người được đề cao. Con người phải được tự do phát triển
- n hoá Phục hưng đ cập KHTN, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
Giai cấp tư sn đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tc phong kiến vì:
Vì giai cấp tư sản ngày càng phát trin, bị giai cấp phong kiến kìm hãm…
0,2
0,2
0,5
6
Lý Công Uẩn lên ngôi trong hoàn cảnh:
Cuối năm 1009 Lê Long Đĩnh qua đời. Triều thần chán gt nhà Tiền Lê, Công
Uẩn được tôn n ngôi vua. Nhàthành lp.
Lý Công Uẩn quyết định di đô từ Hoa Lư ra Đại La vì:
Đại La nằm giữa khu vc trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa Nam Bắc
Đông Tây…Vùng đất rộng bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không kh
thấp trũng ti tăm…
0,75đ
0,7
7
Tình hình kinh tế dưới thời Trần:
-Nông nghip: Khuyến khích sn xuất, mở rộng din tích trồng trọt. Chú trọng khai
khẩn đất hoang, thành lp làng xã, củng cố đê điều…Đặt chức Hà đê sđể trong coi
-Thủ công nghiệp và thương nghiệp: Các xưng thủ công nhà nước, thủ công nghiệp
trong nhân dân phổ biến và phát triển. Buôn bán tp nập, các làng chợ mọc lên nhiều,
nhiều trung tâm kinh tế sầm ut mọc lên
Nhận xét:
Kinh tế được phục hồi và phát trin
0,75đ
0,7
0,5
Tổng
10,0đ
ĐỀ 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 45 phút
Câu 1. (1,0 điểm). Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 và kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy cho
biết động vật ở đới lạnh có những hình thức thích nghi nào với môi trường?
Hình 1. Chim cánh cụt hoàng đế
Hình 2. Gấu trắng Bắc Cực
Trang 23
Hình 3. Chim phương Bắc
Hình 4. Bò xạ Greenland
Câu 2. (2,0 điểm). Biển và đại dương có vai trò gì?
Câu 3. (1,5 điểm). Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi phân theo nhóm ngành kinh tế m 2013
Ngành
Tỉ trọng (%)
Nông lâm ngư nghiệp
2,3
Công nghiệp – xây dựng
29,9
Dịch vụ
67,8
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiệncấu GDP của Cộng hòa Nam Phi phân theo nhóm ngành kinh tế
năm 2013?
b. Nhận xét cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi năm 2013?
Câu 4. (0,5 điểm). Cho các hàng hóa sau đây: lúa gạo, phê, cọ dầu, bông vải. Nếu em
nhà phân phối hàng xuất, nhập khẩu em sẽ chọn sản phẩm gì của Việt Nam để xuất khẩu sang
châu Phi và nhập khẩu mặt hàng gì từ châu Phi về Việt Nam? Vì sao?
Câu 5. (1,5 điểm). Trình bày nội dung của phong trào văn hoá phục Hưng? sao giai cấp
sản đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc phong kiến?
Câu 6. (1,5 điểm). Công Uẩn lên ngôi trong hoàn cảnh nào? Tại sao ng Uẩn quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
Câu 7. (2,0 điểm). Thế nào là “lãnh địa phong kiến”? Nêu những suy nghĩ của em về đời sống
của lãnh chúa và nông trong lãnh địa?
ĐÁP ÁN
Câu
Các ý
Điểm
1
Động vật ở đới lạnh có những hình thức thích nghi với môi trường:
- lớp mỡ dày
- Lớp lông dày hoặc lông không thấm nước
- Di
- Sống thành bầy đàn
0,25đ
0,2
0,2
0,2
2a
Vai trò của bin và đại dương:
- Cung cấp hơi nước
- Cung cấp hải sản
- Cung cấp khoáng sản
- Giá trị du lịch, vận tải
0.5
0.5
0.5
0.5
3a
Biểu đồ cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi phân theo nhóm ngành kinh tế năm 2013
1,0
Trang 24
3b
Cộng hòa Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển: Tỉ trọng ngành DV rất cao, tỉ
trọng ngành CN – XD ở mức khá và tỉ trọng nhàng N L N rt thấp
0,5
4
Xuất khẩu: Lúa gạo
Nhập khẩu: Cọ du, bông vi
Cà phê: Phải tìm thị trường khác
Châu Phi thiếu lương thực nng lại có lợi thế sản xuất c dầu, bông vải. Cả Việt
Nam và châu Phi đều có thế mạnh trồng cà phê
0.5
5
Khái niệm:“lãnh địa phong kiến”:
những vùng đất rộng ln các quý tộc chiếm đoạt đã nhanh chống bị họ biến
thành khu đất riêng của mình
Đời sống của lãnh chúa và nông nô trong lãnh địa:
- ng nô: thuê ruộng của lãnh chúa y cấy và nộp tô thuế
- Lãnh chúa: Không phải lao đng, suốt ngày ăn chơi, hội hè, họ đối xtàn nhẫn với
ng nô..
0,5
0,5
0,5
6
Lý Công Uẩn lên ngôi trong hoàn cảnh:
Cuối năm 1009 Lê Long Đĩnh qua đời. Triều thần chán gt nhà Tiền Lê, Công
Uẩn được tôn n ngôi vua. Nhàthành lp.
Lý Công Uẩn quyết định di đô từ Hoa Lư ra Đại La vì:
Đại La nằm giữa khu vc trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa Nam Bắc
Đông Tây…Vùng đất rộng bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không kh
thấp trũng ti tăm…
0,75đ
0,7
7
Tình hình kinh tế dưới thời Trần:
-Nông nghip: Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt. Chú trọng khai
khẩn đất hoang, thành lp làng xã, củng cố đê điều…Đặt chức Hà đê sđể trong coi
-Thủ công nghiệp thương nghiệp: Các xưởng thủ công nhà nước, thủ công nghiệp
trong nhân dân phổ biến và phát triển. Buôn bán tp nập, ở các làng chợ mọc lên nhiều,
nhiều trung tâm kinh tế sầm ut mọc lên
Nhận xét:Kinh tế được phục hồi và phát triển
0,75đ
0,7
0,5
Tổng
10,0đ
2.3
29.9
67.8
ng lâm ngư nghiệp
Công nghiệp xây dựng Dịch vụ
| 1/24

Preview text:

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút A.TRẮC NGHIỆM (5đ)
I .Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 1 : Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số thế giới lên đến: a.1,7% b. 2,1% c. 2,5% d. 2,7%
Câu 2: Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới. a.Trình độ b. Thể lực
c. Cấu tạo bên trong d. Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể
Câu 3: Phần lớn dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc.
a.Môn-gô- lô-it b.Ô-tra-lô-ít
c. Ơ-rô-pê-ô-ít d.Nê-gô-ít
Câu 4: trên thế giới có mấy chủng tộc chính? a.Hai b. Ba c.Bốn d. Năm
Câu 5: Dân cư thường tập trung đông ở các khu vực nào?
a.Vùng núi b.Hoang mạc c.Đồng bằng d.Hải đảo
Câu 6: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là:
a.Bắc Á- Trung Á- Đông Á b. Trung Á- Đông Á- Đông Nam Á
c. Đông Á –Đông Nam á- Nam Á d. Đông Nam Á –Nam Á – Tây Nam Á
Câu 7: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
a.Mỹ b.Nhật c. Ấn Độ d. Trung Quốc
Câu 8: Vị trí của đới nóng?
a.Xích đạ b. Giữa hai chí tuyến c. Từ chí tuyến về vòng cực d. Ở hai cực
Câu 9: Rừng rậm xanh quanh năm là thảm thực vật của môi trường nào ở đới nóng?
a.Nhiệt đới gió mùa b. Hoang mạc c. Xích đạo ẩm d. Nhiệt đới
Câu 10: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:
a.Xích đạo ẩm c.Nhiệt đới
b.Nhiệt đới gió mùa d.Hoang mạc
Câu 11: Dân số đới nóng chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới? a.Gần 20% b. Gần 30% c.Gần 40% d. Gần 50%
Câu 12: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vị trí nào?
a.Chí tuyến Bắc->Chí tuyến Nam
b. 5 độ Bắc -> Chí tuyến Bắc; 5 độ Nam đến chí tuyến Nam
c.Chí tuyến Bắc -> Vòng cực Bắc
d. Chí tuyến Nam -> Vòng cực Nam
Câu 13: Việt Nam thuộc kiểu môi trường tự nhiên nào?
a.Môi trường nhiệt đới b. Môi trường xích đạo ẩm
c.Môi trường nhiệt đới gió mùa d. Môi trường hoang mạc
Câu 14: Ở đới ôn hòa có mấy kiểu môi trường chính?
a.Ba MT b. Bốn MT c. Năm MT d. Sáu MT
Câu 15.Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp ở đới ôn hòa là:
a.Quy mô lớn b. Quy mô nhỏ
c. Tiên tiến d. Lạc hậu
Câu 16: Mối lo ngại lớn nhất của đới ôn hòa hiện nay là:
a.Thiếu nhân công b.Thiếu nhiên liệu Trang 1
c.Ô nhiễm môi trường d.Thiếu thị trường
Câu 17:Loài vật nào sau đây không sống ở đới lạnh Nam Cực? a.Hải cẩu b. Cá voi xanh
c. Gấu trắng d. Chim cánh cụt
Câu 18:Dân tộc nào ở đới lạnh sinh sống bằng nghề săn bắt?
a.Người la-Pông b. Người I-Núc
c.Người Xa-Mô-I –Ét d. người Chúc
Câu 19: Đới lạnh nằm trong khoảng vị trí nào?
a.Từ 2 vòng cực đến 2 cực b. Chí tuyến nam- vòng cực nam
c.Vòng cực Bắc- Cực Bắc d. Vòng cực Nam – cực Nam
Câu 20 : Tại sao môi trường đới lạnh lại có rất ít người sinh sống? a. Do ít mưa
b. Do quá lạnh băng tuyết bao phủ quanh năm c. Do ít tài nguyên
d.
Do giao thông đi lại khó khăn B.TỰ LUẬN (5đ) Câu 1:(3 điểm)
a) Viết công thức tính mật độ dân số
b) Áp dụng để tính mật độ dân số trung bình năm 2001 của các nước trong bảng
dưới đây và nêu nhận xét. Tên nước Diện tích(km2) Dân số(triệu người) Việt Nam 330991 78,7 Trung Quốc 9597000 1273,3 In-đô-nê-xi-a 1919000 206,1
Câu 2: Các loài thực vật, động vật sống ở đới lạnh thích nghi với điều kiện khắc
nghiệt của môi trường như thế nào?(2 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỊA LÍ 7 HK I.
TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
I.
(Mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 B D A B C C D B C D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D B C C C C C B A B A. TỰ LUẬN (5đ) Câu 1
a) Viết công thức tính mật độ dân số(0,5 điểm)
MDDS = Số dân : Diện tích
b) Tính mật độ dân số của 3 nước (1,5 điểm)
MDDS của Việt Nam = 239 người / km2
MDDS cuarTrung Quốc = 133 người / km2 Trang 2
MĐS của In- đô- nê- xi- a = 107 người / km2 c) Nhận xét( 1 điểm)
Nước có mật độ dân số cao nhất là Việt Nam. Đứng thứ 2 là Trung
Quốc và thứ 3 là nước In – đô- nê- xi –a.
Câu 2: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có đặc điểm: khả năng chịu rét (0,5đ)
. - Thực vật: nghèo nàn, chỉ có một số cây lùn xen lẫn với rêu, địa y.(0,75đ)
- Động vật: thích nghi với môi trường lạnh: có lớp lông dày, lớp lông
không thấm nước, sống thành bầy đàn để bảo vệ và sưởi ấm cho nhau,
ngủ đông hoặc di cư để tránh đông.(0,75đ) ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút Câu 1 (3,0 điểm):
Trình bày nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. Câu 2 (2,5 điểm):
Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của châu Phi. Câu 3 (2,0 điểm):
a) Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh.
b) Động vật và thực vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường như thế nào?
Câu 4 (2,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm A trên bề mặt Trái Đất. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 14 20 27 32 38 40 39 31 25 20 16 12 Lượng mưa 0 0 0 0 0 7 8 10 7 5 0 0 (mm)
a) Tính biên độ nhiệt và nhiệt độ trung bình năm của địa điểm A?
b) Cho biết địa điểm A thuộc kiểu khí hậu của môi trường nào? Trình bày
đặc điểm kiểu khí hậu đó.
-----------------------------------HẾT-------------------------------- ĐÁP ÁN Câu 1: 3,0đ Trang 3
- Nguyên nhân:
+ Khí thải từ hoạt động công nghiệp. 0,5
+ Khí thải từ phương tiện giao thông. 0,5
+ Khí thải trong sinh hoạt của con người. 0,5 - Hậu quả:
+ Tạo nên những trận mưa a xít => dẫn đến chết cây cối, ảnh hưởng đến 0,5 sức khỏe con người.
+ Tăng hiệu ứng nhà kính => dẫn đến khí hậu toàn cầu biến đổi. 0,5
+ Thủng tầng ô zôn => dẫn đến các bệnh về mắt... 0,5
( Ngoài ra HS không nêu được các ý trên mà nêu được các ý hay, đúng
cũng ghi 0,5 điểm/ý, nhưng tối đa câu này chỉ đạt 2,5 điểm) Câu 2: 2,5đ
- Đặc điểm: nóng, khô bậc nhất thế giới (nhiệt độ cao, ít mưa). 0,5
- Nguyên nhân: (HS trình bày được 4/5 ý sau mỗi ý được 0,5 điểm)
+ Vị tí: Phần lớn lãnh thổ thuộc đới nóng.
+ Vị trí: Có 2 đường chí tuyến đi qua, chịu sự thống trị của khối
khí áp cao cận chí tuyến.
+ Hình dạng, diện tích: Diện tích châu Phi lớn có dạng hình khối, 2,0
đường bờ biển ít bị cắt xẻ.
+ Địa hình: Có dạng bồn địa ngăn ảnh hưởng của biển.
+ Dòng biển, biển: Phía Tây và Đông Bắc Phi đều chịu ảnh hưởng
của các dòng biển lạnh, Bắc và Đông Bắc giáp biển kín.
(Lưu ý điểm tối đa câu này chỉ đạt 2,5 điểm) Câu 3: 2,0đ
a) Đặc điểm khí hậu, nguyên nhân:
- Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và 0,5
chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao. 0,5
b) Sự thích nghi của động vật, thực vật:
- Động vật: có lớp mỡ dày, lông dày hoặc lông không thấm nước; một số 0,5
đông vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh.
- Thực vật: chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối thấp lùn, mọc 0,5
xen lẫn với rêu, địa y. Câu 4: 2,5đ
a) Tính biên độ nhiệt, nhiệt độ TB: - Biên độ nhiệt: 280C. 0,5
- Nhiệt độ TB năm: 26,20C. 0,5
b) Xác định môi trường, đặc điểm:
- Môi trường: Hoang mạc. 0,5
- Đặc điểm: Khô hạn, khắc nghiệt. 1,0 ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút Trang 4
A. Phần trắc nghiệm
: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi:
a. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%
b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp
c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao
d. Dân số tăng nhanh và đột ngột
Câu 2: Hoang mạc hết sức khô hạn của thế giới nằm ở:
a Trung Á; b Ô-xtrây-li-a; c Nam Mĩ. D. Bắc Phi;
Câu 3: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là:
a. Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài
b. Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm.
c. Ở các hoang mạc ôn đới khô khan. d. Ở đới lạnh
Câu 4: Vấn đề lớn của đới lạnh hiện nay là: a. Thiếu nhân lực ;
b. Thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại;
c. Nguy cơ tuyệt chủng một số động vật quí.
d. Cả a và c đều đúng
Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là:
a. Mưa theo mùa b. nắng nóng quanh năm
c. Rất khô hạn d. rất giá lạnh
Câu 6: Giới hạn của đới lạnh là
a. Từ vòng cực đến cực b. Từ xích đạo đến chí tuyến
c. Từ chí tuyến đến vòng cực d. Từ 50 B đến 50N
Câu 7: Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vậtở đới lạnh:
a. Ngủ đông b. Sống thành bầy đàn để tránh rét
c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn d.Di cư để tránh rét
Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi:
a. Đất đai theo độ cao b. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao
c. Khí áp theo độ cao d. Lượng mưa theo độ cao
Câu 9: Nối các ý cở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B: Kiểu môi trường
Cảnh quan tương ứng 1.Xích đạo ẩm
a. Rừng cây bụi lá cứng 2.Nhiệt đới b. Cây xương rồng 3. Hoang mạc
c. Rừng rậm xanh quanh năm 4. Địa Trung Hải d. Xa van cây bụi
Câu 10: nhận định sau đúng hay sai:
Việc sử dụng nhiều phân bón thuốc trừ sâu trong nông nghiệp không ảnh hưởng gì đến môi trường đới ôn hòa: Đúng Sai:
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2đ): Trình bày nguyên nhân và hậu quả của ô nhiểm không khí ở đới ôn hòa
Câu 2 (2đ): Trình bày nguyên nhân và biện pháp khắc phục của hiện tượng hoang mạc hóa
ngày càng mở rộng ở trên trái đất?
Câu 3 (3đ): Giải thích tại sao châu Phi là châu lục có khí hậu khô nóng và nhiều hoang mạc nhất thế giới? ĐÁP ÁN
A.Phần trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) : Mỗi câu chọn đúng được 0.3 đ Trang 5 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp a d a d c a c b sai án
Câu 9: 1- c; 2-d; 3 – b; 4- a
B.Phần tự luận
Câu 1(2đ).Em hãy trình bày các nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa
? * Nguyên nhân : (1đ)
- Khí thải trong công nghiệp và các phương tiện giao thông
- Cháy rừng, hoạt động núi lửa, sự bất cẩn do sử dụng năng lượng nguyên tử. *Hậu quả :(1đ)
- Gây mưa axit ăn mòn công trình xây dựng, chết cây cối,..
- Gây bệnh đường hô hấp, gây hiệu ứng nhà kính, tạo lỗ thủng tầng ô dôn … Câu 2(2đ)
- Nguyên nhân của hiện tượng hoang mạc hóa trên thế giới: (1đ)
+ Do nạn cát bay
+ Do sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
+ Do tác động của con người như chặt phá rừng…
- Biện Pháp: (1đ):
+ Trồng rừng chắn cát và bảo vệ các vành đai rừng phòng hộ ven các hoang mạc
+ Khai thác nước ngầm cải tạo hoang mạc
+ Khắc phục các nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu Câu 3: (3đ)
Giải thích tại sao châu Phi là châu lục có khí hậu khô nóng và nhiều hoang mạc nhất thế giới?

- Có đường chí tuyến bắc và nam chạy ngang phần bắc và nam của châu lục nên vị trí nằm
kẹp giữa hai chí tuyến, phần lớn diện tích châu Phi thuộc đới nóng, nên chịu ảnh hưởng của
khối khí chí tuyến lục địa khô và nóng.(1.0)
- Hình dạng mập mạp đường bờ biển ít bị cát xẽ ít biển ăn sâu vào nội địa nên ít chịu ảnh hưởng của biển.(1.0)
- Có các dòng biển lạnh benghela, Canasi..chạy sát bờ nước biển ít bốc hơi..ít mưa.(1.0) ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút
Câu 1: (3 điểm) Cho biết nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm không khí ở môi trường đới ôn hòa.
Câu 2: (3 điểm) Em hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa dưới đây. Biểu đồ đó thuộc
môi trường đới nào? Nêu tính chất khắc nghiệt của khí hậu môi trường đó. Trang 6
Câu 3: (3 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và 2 hình dưới đây, giải thích:
- Châu Phi là châu lục nóng.
- Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn. Trang 7
Câu 4: (1 điểm) Em hãy cho biết những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội châu Phi ? HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 8 HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM * Nguyên nhân: 0,5đ
- Do khí thải, khói bụi từ: Câu 1:
+ Hoạt động công nghiệp.
(3 điểm ) + Các phương tiện giao thông. + Chất đốt sinh hoạt.
- Do rò rỉ chất phóng xạ vào không khí. 0,5đ * Hậu quả:
- Gây mưa a xít làm chết cây cối, phá huỷ các công trình xây dựng. 0,5đ
- Gây bệnh đường hô hấp cho người, vật nuôi… 0,5đ
- Làm tăng “hiệu ứng nhà kính”. 0,5đ
- Tạo lỗ thủng trong tầng ô zôn. 0,5đ - Phân tích biểu đồ: Câu 2:
+ Nhiệt độ cao nhất: 100C (tháng 7) 0,25đ
(3 điểm) + Nhiệt độ thấp nhất: -300C (tháng 2) 0,25đ
+ Biên độ nhiệt: khoảng 400C 0,25đ
+ Có tới 8,5 tháng nhiệt độ dưới 00C 0,25đ
+ Nhiệt độ TB năm thấp: -120C 0,25đ
+ Lượng mưa ít (133mm/năm), chủ yếu là tuyết rơi. 0,25đ
=> Thuộc môi trường đới lạnh. 0,5đ
- Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh:
+ Lạnh lẽo quanh năm, nhiệt độ trung bình năm -100C. 0,5đ
+ Biên độ nhiệt năm lớn 0,25đ
+ Mùa đông dài, mùa hạ ngắn. 0,25đ
- Phần lớn lãnh thổ chẩu Phi nằm giữa hai chí tuyến, trong năm có hai 1đ Câu 3
lần mặt trời lên thiên đỉnh, góc chiếu của Mặt Trời lớn, châu Phi nhận
(3 điểm) được lượng nhiệt lớn, nên gọi là châu Lục nóng (nhiệt độ trung bình năm luôn trên 200C)
- Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn, vì:
+ Có hai đường chí tuyến Bắc và Nam đi qua, tạo nên 2 khu khí áp 0,5đ cao.
+ Địa hình cao, lãnh thổ hình khối, bờ biển ít bị cắt xẻ nên ít chịu ảnh 1đ hưởng của biển.
+ Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh sát bờ ( Ca-na-ri, Ben-ghe-la, 0,5đ Xô-ma-li) Câu 4
Những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội châu Phi:
(1 điểm) - Bùng nổ dân số 0,25đ - Xung đột tộc người 0,25đ - Đại dịch AIDS 0,25đ
- Sự can thiệp của nước ngoài 0,25đ ĐỀ 5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút
Câu 1 :(2đ)
Nêu giới hạn và khí hậu của đới ôn hòa. Kể tên các môi trường tự nhiên chính ở đới ôn hòa? Trang 9
Câu 2: ( 1,5 đ ) Cho biết nguyên nhân, hậu quả của vấn đề ô nhiễm ở đới ôn ôn hòa.
Câu 3 (3đ) Vì sao châu Phi có khí hâu nóng và khô bậc nhất thế giới. Tại sao cùng ở
chí tuyến nhưng hoang mạc ở Nam phi lại có diện tích nhỏ và khí hậu ít khắc nghiệt
hơn hoang mạc ở Bắc phi?
Câu 4 :(1,5) Những nguyên nhân chủ yếu nào kiềm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi.
Câu 5 : (2đ) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng công nghiệp của Châu Phi so với thế giới(
Châu Phi có sản lượng công nghiệp chiếm 2% so với thế giới) ?Qua biểu đồ , nhận xét
trình độ công nghiệp của Châu Phi. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 : ( )
* Giới hạn : Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu (0,5đ) *Khí hậu:
-Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, nhiệt độ và
lượng mưa trung bình vừa phải. (0,5đ)
-Thời tiết diễn biến thất thường. (0,5đ)
- Trong đới ôn hòa có 3 môi trường chính : môi trường ôn đới hải dương; môi
trường ôn đới lục địa và môi trường địa trung hải.(0,5đ) Câu 2: (1,5đ) * Nguyên nhân:
+ Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp. (0,25đ)
+ Nước thải sinh hoạt. (0,25đ)
+Lượng thuốc trừ sâu, phân hóa học dư thừa trên đồng ruộng(0,25đ)
+Tai nạn tàu chở dầu trên biển(0,25đ) * Hậu quả:
+ Gây ô nhiễm nguồn nước( 0,25đ)
+ Gây hiện tượng “thủy triều đen”, “thủy triều đỏ” (0,25đ) Câu 3: (3đ) * Nguyên nhân:
- Vì nằm giữa hai chí tuyến. (0,5đ)
- Quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa, mưa rất ít(0,5đ)
- Bờ biển ít bị cắt xẻ, lục địa hình khối rộng lớn, ảnh hưởng của biển không ăn sâu vào đất liền
-Ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy ven bờ. (0,5đ) *Giải thích:
- Vì Nam Phi hẹp hơn Bắc Phi. (0,5đ)
- Có ba mặt giáp biển. (0,5đ)
phía đông có dòng biển nóng, có gió đông nam thổi từ đại dương vào. (0,5đ) Câu 4 (1,5đ)
- Bùng nổ dân số.(0,5đ)
- Đại dịch HIV/AIDS. (0,25đ)
- Xung đột tộc người. (0,25đ)
- Hạn hán triền miên. (0,25đ)
- Can thiệp của người nước ngoài. (0,25đ) Trang 10
Câu 5 :- Vẽ đúng biều, rõ, đẹp()
- Nhận xét dúng: nền công nghiệp của Châu Phi còn kém phát triển () ĐỀ 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút A.TRẮC NGHIỆM (3đ)
I .Khoanh tròn
chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng. (1đ)
Câu 1: Mật độ dân số Châu Á (trừ Liên Bang Nga)(2005) là bao nhiêu, khi diện tích
31,8 tr km2, dân số 3920 triệu người?
A. 184 người/ km2
B. 240người/ km2 C. 123 người/ km2 D. 316 người/ km2
Câu 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến: A. 1,7% B. 2,1% C. 2,5% D. 2,7%
Câu 3: Vị trí của đới nóng? A. Xích đạo B. Giữa hai chí tuyến
C. Từ chí tuyến về vòng cực D. Ở hai cực
Câu 4: Bao nhiêu phần trăm dân số tập trung ở đới nóng? A. Gần 35% B. Gần 40% C. Gần 45% D. Gần 50%
II . Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ (....)trong đoạn văn sau sao cho thích hợp (1 đ)
Câu 5:
Hơn (1)..............dân cư đới ôn hòa sống trong các đô thị. Sự phát triển các đô
thị được tiến hành theo(2)......................... Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau
thành.........................hay ....................................... Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến.
III. Nối các ý cột A với các ý cột B sao cho thích hợp rồi ghi kết quả vào cột C (1đ) Câu 6: Cột A Cột B Cột C.
1. Càng lên cao nhiệt độ không khí
a. Có mưa nhiều, cây cối tốt 1 tươi +......
2.Sản phẩm cổ truyền dân tộc miền núi Việt Nam b. Càng giảm 2 +.......
3. Sườn núi đón gió ẩm
c. Có mưa ít, cây cối ít phát 3 triển +......
4. Sườn núi khuất gió, hay đón gió lạnh d. Là thổ cẩm 4 +...... B.TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có đặc điểm gì?(3đ)
Câu 2: Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc?(2đ)
Câu 3: Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo sườn ở vùng núi An-
pơ, nguyên nhân sự khác nhau? (2đ) Trang 11 ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
I. Khoanh tròn (Mỗi câu đúng 0,25đ)
Câu 1 2 3 4 Đáp án C B B D
III. Điền khuyết (Mỗi câu đúng 0,25đ)
(1) 75% (2) qui hoạch (3) chùm đô thị; (4) chuỗi đô thị
(Mỗi ý đúng 0,25đ)
II. Nối cột A với cột B

1+b ;2+d ;3+a ;4 +c (Mỗi câu đúng 0,25đ) B. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có đặc điểm:
khả năng chịu rét (1đ)
- Thực vật: nghèo nàn, chỉ có một số cây lùn xen lẫn với rêu, địa y.(1đ)
- Động vật: thích nghi với môi trường lạnh: có lớp lông dày, lớp
lông không thấm nước, sống thành bầy đàn, ngủ đông hoặc di cư
để tránh đông.(1đ)
Câu 2: Đặc điểm:
- Khí hậu rất khô hạn. (0,5đ) - Rất ít mưa. (0,5đ)
- Độ bốc hơi lớn. (0,5đ)
- Nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm rất lớn, lớn hơn giữa các mùa. (0,5đ)
Câu 3: Sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo sườn ở vùng núi An- pơ:
Từ cao xuống thấp: (1đ)
-Ở sườn nam: Tuyết > Đồng cỏ > Rừng cây lá kim> Rừng lá rộng
- Ở sườn bắc: Tuyết > Đồng cỏ > Rừng cây lá kim Trang 12
-Nhận xét: Ở sườn nam thực vật phát triển đến độ cao cao hơn so với sườn Bắc.
Nguyên nhân: Sườn nam đón nắng còn sườn Bắc bị khuất nắng (1đ)
- Các táng thực vật ở sườn Nam nằm cao hơn so với sườn bắc.
- Ở sườn nam có rừng rậm, còn ở sườn bắc thì không có. ĐỀ 7
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: (3 đ) CÂU 1. (1điểm )
* Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà ý em cho là đúng :
1. Hoang mạc Xahara là hoang mạc lớn ở a. Bắc Phi b. Nam Phi c. Đông Phi d. Tây Phi
2. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX , thực dân châu Âu đã đưa hàng trăm triệu
người da đen châu Phi sang làm nô lệ ở
a. châu Âu b. châu Mĩ c . châu Á d. châu Đại Dương
3. Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vào loại cao nhất thế giới chiếm
a. 1,5 % b. 2,4 % c. 3,1 % d. 2,5 %
4. Các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm
a. đối xứng qua xích đạo b. đối xứng qua chí tuyến Nam
c. đối xứng qua chí tuyến Bắc d. đối xứng qua vòng cực Bắc . CÂU 2 : (1điểm )
Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp về vị trí, giới hạn Châu Phi :
Cột A. Cột B. Nối Ý
1/ Bờ biển có đặc điểm A/ Đới lạnh 1 + 2/ Châu Phi có diện tích B/ Đới nóng 2 + 3/ Lãnh thổ châu Phi
C/ Có đường xích đạo đi qua gần 3 + 4/ Lãnh thổ châu Phi chính giữa 4 + thuộc môi trường D/ Hơn 30 triệu km
E/ Ít bị cắt xẻ, ít đảo và vịnh
CÂU 3: (1điểm )
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấmsao cho phù hợp về sự thích
nghi của thực vật, động vật với môi trường hoang mạc.
(khô hạn, hạn chế,
tăng cường, dự trữ, dinh dưỡng)

Các loài động vật, thực vật thích nghi với môi trường …………………………( 1
),khắc nghiệt bằng cách tự……………………………( 2 ) sự mất hơi nước, tăng
cường……………………………( 3 ) nước và chất …………………………..( 4 ) trong cơ thể . Trang 13 II. Tự luận: (7 đ) Câu 1. (3 điểm)
Hãy giải thích nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa? Câu 2. ( 1 điểm)
Trình bày đặc điểm khí hậu châu Phi ?
Câu 3. (3 điểm). Dựa vào hình sau và kiến thức đã học, em hãy:
Phân tích các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm các trạm A, C.
Xác định kiểu khí hậu ( đới ôn hòa) từng trạm? ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn: (1,0 điểm –
Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Trả lời a a b a
Câu 2: Nối ý: (1.0 điểm –
Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Ý 1 2 3 4 Trả lời E D C B
Câu 3: Điền khuyết: (1,0 điểm –
Mỗi ý đúng 0,25 điểm) 1 2 - (1) khô hạn - (3) dự trữ Trang 14 - (2) hạn chế - (4) dinh dưỡng
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Thang điểm 1
Ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa : *Nguyên nhân:
- Ô nhiễm nước biển do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển… 1 đ
- Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngần do hóa chất thải ra từ
các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa 1 đ
trên đồng ruộng, chất thải nông nghiệp… *Hậu quả:
- Làm chết ngạt các sinh vật trong nước 0.5đ
- Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất 0.5đ 2
Đặc điểm khí hậu:
Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến , ít chịu ảnh
hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng khô vào bậc 1 đ
nhất thế giới . Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi . 3 Biểu đồ Mùa hạ Mùa đông Kết luận A ( Nhiệt độ Nhiệt độ Khí hậu ôn 55o45’B) dưới 10oC, dưới 0oC, đới lục địa mưa nhiều, lạnh, tuyết lượng mưa rơi nhỏ. 1.5 đ C (51o41’B) Mát mẻ ( Ấm áp ( Khí hậu ôn Dưới 15oC) 5oC), mưa đới hải mưa ít nhiều hơn dương 1.5đ mùa hạ ĐỀ 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
(Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng)
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của địa hình châu Phi:
A.Núi cao B.Đồng bằng rộng lớn C. Khối cao nguyên khổng lồ D. Câu A,B,C đúng
Câu 2. Đường Xích đạo đi qua khu vực:
A. Bắc Phi B.Trung Phi C. Nam Phi D. Cả 3 khu vực trên Trang 15
Câu 3. Dãy núi lớn ở châu Phi:
A.An-pơ B. Hy-ma-lay-a C.An- đét D. Đrê-ken-béc
Câu 4.Tên một con sông lớn ở châu Phi:
A. Sông Nin B.Sông A-ma-dôn C. Sông Trường Giang D.Sông Vôn- ga
Câu 5.Thảm thực vật tiêu biểu ở môi trường địa trung hải châu Phi:
A. Rừng rậm B. Rừng lá kim C. Rừng cây bụi lá cứng D. Rừng lá rộng
Câu 6. Loài động vật đặc trưng ở xa van châu Phi:
A. Ngựa vằn, hươu cao cổ B. Chim cánh cụt đen C. Lạc đà D. Gấu trắng
Câu 7. Dầu mỏ khí đốt châu Phi tập trung chủ yếu ở:
A.Bắc Phi B. Nam Phi C.Trung Phi D. Bồn địa Sát
Câu 8.Đại bộ phận lãnh thổ của châu Phi nằm giữa:
A. Chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc C. Xích đạo đến chí tuyến Bắc
B.Chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam D.Chí tuyến Nam và vòng cực Nam
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội châu Phi:
A.Đại dịch HIV, AIDS, Ebola C. Bùng nổ dân số
B.Xung đột tộc người và sự can thiệp của nước ngoài D. Câu A,B,C đúng
Câu 10.Các môi trường tự nhiên ở châu Phi nằm đối xứng qua:
A. Chí tuyến Bắc B. Xích đạo C. Chí tuyến Nam D. Vòng cực Bắc
Câu 11.Dân cư Bắc Phi chủ yếu thuộc chủng tộc:
A.Môn-gô-lô-ít B.Ơ-rô-pê-ô-it C.Nê-grô-it D. Cả 3 đáp án trên đúng
Câu 12.Nguyên nhân chủ yếu khiến nạn đói thường xảy ra ở các nước Trung Phi:
A.Đất đai thoái hóa B.Nạn châu chấu C.Hạn hán kéo dài D. Cả 3 đáp án trên
PHẦN II. TỰ LUẬN(7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 diểm): Vì sao châu Phi giàu khoáng sản nhưng công nghiệp chậm phát triển? Trang 16
Câu 2 (5,0 điểm):Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP của một số nước ở châu Phi năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế. (Đơn vị %) Nước Tổng số Nông-lâm- Công nghiệp, Dịch vụ ngư nghiệp xây dựng Xu -Đăng 100 28,1 21,7 50,2 Ê-ti-ô-pi-a 100 45,0 11,9 43,1 Cộng hòa nam Phi 100 2,3 29,9 67,8
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của một số nước ở châu Phi năm
2013 phân theo nhóm ngành kinh tế và nhận xét về cơ cấu GDP của những nước này?
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU HƯỚNG DẪN CHẤM THI KSCL HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Địa lí - Lớp 7 Đáp án Điểm I
1C, 2B, 3D, 4A, 5B, 6A, 7A, 8B, 9D, 10C, 11C, 12D 3,0 điểm
1-Công nghiệp và dịch vụ của châu Phi kém phát triển 2,0 điểm
-Chiếm 2% sản lượng công nghiệp của thế giới II -Khí hậu khắc nghiệt 0,25 điểm -Bùng nổ dân số -Xung đột tộc người 0,25 điểm
-Đại dịch HIV, AIDS, Ebo-la đã kìm hãm nền kinh tế châu Phi
-Trình độ kĩ thuật thấp 0,25 điểm -Thiếu vốn đầu tư
-Sự can thiệp của nước ngoài 0,25 điểm
-Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng lạc hậu 0,25 điểm
-Phần lớn dân cư sống bằng nông nghiệp 0,25 điểm
-Sai lầm đường lối chính sách
-Thị trường không ổn định. 0,25 điểm
-Phụ thuộc vào thi trường bên ngoài 0,25 điểm
2- Vẽ biểu đồ hình tròn 5,0 điểm
-Vẽ đẹp, chính xác, thẩm mĩ 4,0 điểm II -Lập bảng chú giải -Ghi tên biểu đồ -Nhận xét 0,5 điểm
Cơ cấu GDP của 3 nước này phát triển rất chênh lệch. Chiếm tỉ 0,5 điểm Trang 17
trọng thấp nhất trong nông nghiệp là Cộng hòa Nam Phi, cao nhất là Ê-ti-ô-pi-a
-Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất là CH Nam Phi ĐỀ 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút
Câu 1:(3điểm)
Nêu vị trí,giới hạn,đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm,môi trường nhiệt đới gió mùa? Câu 2:(3điểm)
Nêu khái niệm về lục địa,châu lục.So sánh hai khái niệm trên? Câu 3:(2đ)
Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội Châu Phi? Câu 4(2đ)
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của Châu Phi so với
thế giới theo số liệu sau
-Dân số Châu Phi 13,4% dân số thế giới
-Sản lượng công nghiệp Châu Phi chiếm 2%
Qua đó nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp Châu Phi? ĐÁP ÁN Câu 1: (3điểm)
*Môi trường xích đạo ẩm(1,5đ)
-Vị trí:Nằm khoảng 5độ Bắc đến 5độ Nam -Đặc điểm khí hậu
+Nắng nóng mưa nhiều quanh năm,nhiệt độ trung bình trên 25 độ
+Lượng mưa trung bình 1500mm đến 2000mm
*Môi trường nhiệt đới gió mùa(1,5đ)
-Phân bố:Nam Á,Đông Nam Á
-Đặc điểm khí hậu:Nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bậc nhiệt độ và lượng
mưa thay đổi theo mùa gió,thời tiết diển biến thất thường.
-Nhiệt độtrung bình trên 20 độ
-Lượng mưa trung bình trên 1000mm trên năm Câu 2(3đ)
Khái niệm lục địa là một khối đất liền rộng lớn hàng triệu ki lô met vuông có
biển và đại dương bao quanh(o,75đ)
-Khái niệm về châu lục bao gồm lục địa và các đảo,quần đảo bao quanh lục địa(0,75đ)
*So sánh lục địa và châu lục:(1,5đ) Trang 18
- Giống nhau:Lục địa và châu lục đều có biển và đại dương bao quanh -Khác nhau
+Lục địa là khối đất rộng lớn gồm có biển và đại dương bao quanh
+Châu lục:Gồm lục địa và các đảo bao quanh lục địa
+Sự phân chia lục địa có ý nghĩa về mặt tự nhiên
+Sự phân chia châu lục mang ý nghĩa văn hóa,kinh tế,xã hội Câu 3(2đ)
Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội Châu Phi
Bùng nổ dân số,xung đột tộc người,sự can thiệp nước ngoài,đại dịch AIDS là
những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế -xã hội Châu Phi Câu 4(2đ)
-Vẽ biểu đồ đúng đẹp (1đ) -Nhận xét đúng(1đ) ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút
Câu 1(1đ) Giải thích vì sao dân cư thế giới lại phân bố không đều?
Câu 2 (3đ) Trình bày sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường đới nóng?
Câu 3 (4đ) Trình bày đặc điểm đô thị hóa của châu Phi ?Nêu nguyên nhân và
hậu quả của quá trình đô thị hóa đó?
Câu 4 (2đ) Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất? ĐÁP ÁN
Câu 1 (1đ) Nguyên nhân làm cho dân cư thế giới phân bố không đồng đều là :
Do sự khác biệt về điều kiện sống, những nơi có điều kiện tự nhiên và giao
thông thuận lợi thì dân cư tập trung đông đúc. Còn các vùng núi vùng sâu vùng
xa giao thông đi lại khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì dân cư lại thưa thớt. Câu 2 (3đ)
- Diện tích rừng ngày càng thu hep (0,5đ)
- Đất ngày càng bị bạc màu (0,5)
- Môi trường bị ô nhiễm (1đ)
- Nhiều loại khoáng sản bị cạn kiệt (0,5)
- Thiếu nước sạch trong sinh hoạt (0,5đ)
Câu 3 (4đ) Đặc điểm đô thị hóa của châu Phi
- Tỉ lệ dân thành thị không ngừng tăng nhanh (năm 2000 là > 33%)
- Tốc độ đô thị hóa không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế
*Nguyên nhân :Gia tăng dân số tự nhiên cao và sự di dân từ nông thôn vào thành thị
*Hậu quả: Làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hội cần phải giải quyết Câu 4 (2đ)
Đới lạnh được xem là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất vì: Trang 19
- Nhiệt độ trung bình và lượng mưa ở đây rất thấp. Khí hậu rất lạnh, mùa
động kéo dài 9 đến 10 tháng, nhiệt độ trung bình vào mùa đông luôn dưới 10oC
- Độ chênh lệch nhiệt độ trong năm lớn. Phần lớn mặt đất bị bang phủ quanh năm
- Do tính chất lạnh và khô của khí hậu đới lạnh có rất ít dân cư sinh sông,
giới thực vật rất nghèo nàn, động vật rất hiếm ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút
Câu 1.
(1,0 điểm). Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 và kết hợp với hiểu biết của em, hãy cho biết
sinh vật ở hoang mạc có những hình thức thích nghi nào với môi trường? Hình 1. Cỏ sa mạc
Hình 2. Cây xương rồng Hình 3. Lạc đà
Hình 4. Hoa hồng sa mạc
Câu 2.
(2,0 điểm). Biển và đại dương có vai trò gì?
Câu 3. (1,5 điểm). Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và một số châu lục năm 2013 Châu lục
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Châu Á 1,1 Châu Âu 0,0 Châu Phi 2,6 Châu Đại Dương 1,1 Thế giới 1,2
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và một số châu lục năm 2013?
b. Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi so với thế giới và các châu lục khác năm 2013? Trang 20
Câu 4. (0,5 điểm). Cho các hàng hóa sau đây: lúa gạo, cà phê, cọ dầu, bông vải. Nếu em là
nhà phân phối hàng xuất, nhập khẩu em sẽ chọn sản phẩm gì của Việt Nam để xuất khẩu sang
châu Phi và nhập khẩu mặt hàng gì từ châu Phi về Việt Nam? Vì sao?
Câu 5. (1,5 điểm). Trình bày nội dung của phong trào văn hoá phục Hưng? Vì sao giai cấp tư
sản đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc phong kiến?
Câu 6. (1,5 điểm). Lý Công Uẩn lên ngôi trong hoàn cảnh nào? Tại sao Lý Công Uẩn quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
Câu 7. (2,0 điểm). Phân tích tình hình kinh tế dưới thời nhà Trần? ĐÁP ÁN Câu Các ý Điểm 1
Sinh vật ở hoang mạc có những hình thức thích nghi với môi trường:
- Thực vật: Hạn chế sự thoát nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong 0,50đ
cơ thể, rút ngắn chu kì sinh trưởng, bộ rễ dài
- Động vật: Kiếm ăn vào ban đêm, vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá, khả năng 0,50đ
chịu đói, khát tốt, có thể đi xa tìm thức ăn, nước uống 2a
Vai trò của biển và đại dương: - Cung cấp hơi nước 0.50đ - Cung cấp hải sản 0.50đ - Cung cấp khoáng sản 0.50đ
- Giá trị du lịch, vận tải 0.50đ 3a
Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và một số châu lục năm 2013 % 3 2.6 2.5 2 1,00đ 1.5 1.2 1.1 1.1 1 0.5 0 0 Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Đại Dương Thế giới 3b
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi rất cao, ở mức bùng nổ dân số. Tỉ lệ này cao
gấp 2,2 lần so với Thế giới, gấp 2,4 lần so với châu Á, châu Đại Dương. Trong khi đó 0,50đ
tỉ lệ này ở châu Âu chỉ là 0 % 4
Xuất khẩu: Lúa gạo
Nhập khẩu:
Cọ dầu, bông vải
Cà phê:
Phải tìm thị trường khác 0.50đ
Châu Phi thiếu lương thực nhưng lại có lợi thế sản xuất cọ dầu, bông vải. Cả Việt
Nam và châu Phi đều có thế mạnh trồng cà phê 5
Nội dung của phong trào văn hoá phục Hưng: 0,25đ
- Lên án nghiêm khắc giáo hội ki-tô giáo, đã phá trật tự xã hội phong kiến 0,25đ Trang 21
- Thành thánh không còn là nhân vật trung tâm nữa 0,25đ
- Giá trị chân chính của con người được đề cao. Con người phải được tự do phát triển 0,25đ
- Văn hoá Phục hưng đề cập KHTN, xây dựng thế giới quan tiến bộ. 0,50đ
Giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc phong kiến vì:
Vì giai cấp tư sản ngày càng phát triển, bị giai cấp phong kiến kìm hãm… 6
Lý Công Uẩn lên ngôi trong hoàn cảnh:
Cuối năm 1009 Lê Long Đĩnh qua đời. Triều thần chán ghét nhà Tiền Lê, Lý Công
Uẩn được tôn lên ngôi vua. Nhà Lý thành lập. 0,75đ
Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La vì:
Đại La nằm ở giữa khu vực trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa Nam Bắc 0,75đ
Đông Tây…Vùng đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ
thấp trũng tối tăm… 7
Tình hình kinh tế dưới thời Trần:
-Nông nghiệp: Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt. Chú trọng khai 0,75đ
khẩn đất hoang, thành lập làng xã, củng cố đê điều…Đặt chức Hà đê sứ để trong coi
-Thủ công nghiệp và thương nghiệp: Các xưởng thủ công nhà nước, thủ công nghiệp 0,75đ
trong nhân dân phổ biến và phát triển. Buôn bán tấp nập, ở các làng chợ mọc lên nhiều,
nhiều trung tâm kinh tế sầm uất mọc lên Nhận xét: 0,50đ
Kinh tế được phục hồi và phát triển Tổng 10,0đ ĐỀ 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút
Câu 1.
(1,0 điểm). Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 và kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy cho
biết động vật ở đới lạnh có những hình thức thích nghi nào với môi trường?
Hình 1. Chim cánh cụt hoàng đế
Hình 2. Gấu trắng Bắc Cực Trang 22
Hình 3. Chim phương Bắc
Hình 4. Bò xạ Greenland
Câu 2.
(2,0 điểm). Biển và đại dương có vai trò gì?
Câu 3. (1,5 điểm). Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi phân theo nhóm ngành kinh tế năm 2013 Ngành Tỉ trọng (%)
Nông – lâm – ngư nghiệp 2,3
Công nghiệp – xây dựng 29,9 Dịch vụ 67,8
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi phân theo nhóm ngành kinh tế năm 2013?
b. Nhận xét cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi năm 2013?
Câu 4. (0,5 điểm). Cho các hàng hóa sau đây: lúa gạo, cà phê, cọ dầu, bông vải. Nếu em là
nhà phân phối hàng xuất, nhập khẩu em sẽ chọn sản phẩm gì của Việt Nam để xuất khẩu sang
châu Phi và nhập khẩu mặt hàng gì từ châu Phi về Việt Nam? Vì sao?
Câu 5. (1,5 điểm). Trình bày nội dung của phong trào văn hoá phục Hưng? Vì sao giai cấp tư
sản đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc phong kiến?
Câu 6. (1,5 điểm). Lý Công Uẩn lên ngôi trong hoàn cảnh nào? Tại sao Lý Công Uẩn quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
Câu 7. (2,0 điểm). Thế nào là “lãnh địa phong kiến”? Nêu những suy nghĩ của em về đời sống
của lãnh chúa và nông nô trong lãnh địa? ĐÁP ÁN Câu Các ý Điểm 1
Động vật ở đới lạnh có những hình thức thích nghi với môi trường: 0,25đ - Có lớp mỡ dày 0,25đ
- Lớp lông dày hoặc lông không thấm nước 0,25đ - Di cư 0,25đ - Sống thành bầy đàn 2a
Vai trò của biển và đại dương: - Cung cấp hơi nước 0.50đ - Cung cấp hải sản 0.50đ - Cung cấp khoáng sản 0.50đ
- Giá trị du lịch, vận tải 0.50đ 3a
Biểu đồ cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi phân theo nhóm ngành kinh tế năm 2013 1,00đ Trang 23 2.3 29.9 67.8
Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ 3b
Cộng hòa Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển: Tỉ trọng ngành DV rất cao, tỉ 0,50đ trọng ngành CN –
XD ở mức khá và tỉ trọng nhàng N – L – N rất thấp 4
Xuất khẩu: Lúa gạo
Nhập khẩu:
Cọ dầu, bông vải
Cà phê:
Phải tìm thị trường khác 0.50đ
Châu Phi thiếu lương thực nhưng lại có lợi thế sản xuất cọ dầu, bông vải. Cả Việt
Nam và châu Phi đều có thế mạnh trồng cà phê 5
Khái niệm:“lãnh địa phong kiến”:
Là những vùng đất rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt đã nhanh chống bị họ biến 0,50đ
thành khu đất riêng của mình
Đời sống của lãnh chúa và nông nô trong lãnh địa:
- Nông nô: thuê ruộng của lãnh chúa cày cấy và nộp tô thuế 0,50đ
- Lãnh chúa: Không phải lao động, suốt ngày ăn chơi, hội hè, họ đối xử tàn nhẫn với 0,50đ nông nô.. 6
Lý Công Uẩn lên ngôi trong hoàn cảnh:
Cuối năm 1009 Lê Long Đĩnh qua đời. Triều thần chán ghét nhà Tiền Lê, Lý Công
Uẩn được tôn lên ngôi vua. Nhà Lý thành lập. 0,75đ
Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La vì:
Đại La nằm ở giữa khu vực trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa Nam Bắc 0,75đ
Đông Tây…Vùng đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ
thấp trũng tối tăm… 7
Tình hình kinh tế dưới thời Trần: 0,75đ
-Nông nghiệp: Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt. Chú trọng khai
khẩn đất hoang, thành lập làng xã, củng cố đê điều…Đặt chức Hà đê sứ để trong coi 0,75đ
-Thủ công nghiệp và thương nghiệp: Các xưởng thủ công nhà nước, thủ công nghiệp
trong nhân dân phổ biến và phát triển. Buôn bán tấp nập, ở các làng chợ mọc lên nhiều,
nhiều trung tâm kinh tế sầm uất mọc lên 0,50đ
Nhận xét:Kinh tế được phục hồi và phát triển Tổng 10,0đ Trang 24