TOP 100 đề thi HSG Ngữ Văn 6 năm 2022-2023 (có đáp án)

TOP 100 đề thi HSG Ngữ Văn 6 năm 2022-2023 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 272 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
TUYỂN TẬP ĐỀ THI
HSG NGỮ VĂN 6
NĂM 2022 2023
Trang 2
ĐỀ 1
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GII
THIỆU H
NĂM HỌC 2022-2023
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (10.0 điểm)
Đọcbài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
TRỜI XANH CỦA MỖI NGƯỜI
Bầu trời xanh của
Vuông bằng khung cửa sổ
nhìn qua mi chiều
Nhớ bao là chuyện cũ
Trời xanh của mẹ em
vệt dài tít tắp
Khi nhắc về bố em
Mắt mẹ nhìn đăm đắm
Trời xanh của bố em
Hình răng cưa nham nhở
Trời xanh giữa đn bom
ch, còn chưa kịp vá
Trời xanh của riêng em
Em chưa nhìn thấy hết
i và rộng đến đâu
Ai bảo gm em biết?
i và rộng đến đâu
Lớn rồi em sẽ biết.
Nguồn:
https://www.thivien.net/Xuân
- Quỳnh
Câu 1. Dòng nào nói đúng v th thơ của n bản tn?
A. Th t tự do B.Th thơ bốn ch C. Th thơ năm ch D.Th t sáu chữ
Câu 2. Phương thc biểu đt chính của bài thơ trên là:
A. Biu cm C. T s
B. Miêu t D. Ngh lun
Câu 3. La chọn Đ (đúng), S (sai) điền vào ô trng sau mi câu sao cho phù hp.
A. Bu tri xanh trong cm nhn ca mỗi người có mi nét khác nhau bi nó ph thuc
m trng, ni niềm, suy nghĩ của người đó.
B. Bu trời xanh thay đi mi ngày, không ngày nào ging ngày nào.
C. Bu tri xanh của em, em chưa nhìn thy hết độ dài rng bởi em còn được khám phá
bao điều mi l.
D. Trong con mt mỗi người, bu trời đều trong xanh như nhau.
Câu 4. Ni t ng ct A vi t ng ct B sao cho php.
Trang 3
A.
B.
1. Bu tri xanh ca bà
a. dàit tắp như con đưng đo nỗi nh mong
2. Bu tri xanh ca m
b. ch bé bng khung ca - i gợi nhc v bao
chuyn trong quá kh
3. Bu tri xanh ca b
c. chưa đo đưc dài và rộng đến mc nào
4. Bu tri xanh ca con
d. là nhng mnh v của bom đạn chiến tranh
Câu 5 . La chn t ng đin vào ch trng cui mi dòng sau cho phù hp
A. Bài thơ có số t láy là………….
B. Ai bo giùm em biết? câu hi…………………
Câu 6: Em hiu như thếo v ý nghĩa của nhng câu thơ: “Trời xanh ca riêng em/Em chưa
nhìn thấy hết/Dài và rộng đến đâu/Ai bảo giùm em biết?
A. Nhn mnh vi rng em tri xanh là c mt thế gii bí ẩn, lí thú đang chờ đi em
khám phá, chinh phc.
B. Bu tri xanh là ca riêng em, kng ai có th chm ti.
C. Vi riêng em tri xanh là c mt thế gii bí n, lí thú.
D. Tri xanh trong mt em rt i, rng, mênh mông, gi nhc v k niệm đẹp.
Câu 7: Bài thơ s dng ch yếu bin pháp tu t:
A. n d B. So sánh C. Nhân h D. Điệp ng
Câu 8: Dòng nào nói đúng, đy đủc dng ca bin pp tu t đip ng trong bài thơ.
A. Nhn mnh trong nh cm ca mọi ni tri xanh mang mt ng v rng.
B. To giọng điệu nhp nhàng, u lắng, âm điệu nn nga; nhn mnh trong tình cm
ca mọi ngưi tri xanh mang mt dáng v riêng.
C. Nhn mnh trong tình cm ca mọi ngưi tri xanh mang mt v đẹp riêng: vi bà,
b, m và vi em.
D. To giọng điu nhp nhàng,u lng, âm điệu ngân nga, ngt ngào, d thuc.
Câu 9. Bài thơ gửi đến chúng ta thông điệp gì? Vi em trời xanh trong mắt em như thế nào?
Câu 10 . Viết đoạn văn (từ 10-15 dòng) ch đề: Gia đình - i cất gi yêu thương.
PHN II. VIẾT (10.0 điểm) .
Cha ông ta đã từng dạy: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. Thiểu biết v u
tục ngữ, em hãy kể một trải nghiệm sâu sắc, đáng nhớ về mt chuyến đi chơi xa của mình cùng
gia đình hoặc người thân. Em rút ra bài học gì từ trải nghiệm đó?
HƯỚNG DN CHẤM
Trang 4
Câu
Ni dung
Đim
1
C
0.5
2
A
0.5
3
A,C Đ
B,D S
0.5
4
Nối 1 với b; 2 với a; 3 với d; 4 vi c
0.5
5
A: Ba
B: Câu hỏi tu t
0.5
6
A
0.5
7
D
0.5
8
B
0.5
9
- i thơ gửi đến chúng ta thông điệp:
(HS có th chn một trong các thông đip sau)
+ Mỗi người đều có cho mình nhng cm nhn riêng v cuc
sng. Hãy biết trân trng và y t khám phá.
+ Bu tri xanh của em…
-Tri xanh trong mt em: tri xanh y có th ngôi nhà nh -
i cả gia đình đn tụ yêu thương; th con đường ca
nhng chông gai th thách n đy hoa hng cui con
đưng….
( Đây là câu hỏi m, tu các em la chn min sao phù hp vi
chun mực đạo lí, diễn đt tt)
0.5
1.5
10
* Hình thc: trình bày bng một đon văn (có độ dài khong 10-
15 dòng)
* Ni dung: đm bo các ý sau:
- Gia đình: Là tình cảm gắn bó giữa những người có chung quan
hệ huyết thống.
- Biểu hiện ca tình cảm gia đình:
+ Sự yêu thương, che chở ca cha m với con cái; sự quan tâm,
chăm sóc ca ông bà vi các cháu; sự đùm bọc, yêu thương của
anh chị em trong gia đình.
0.25
0.75
Trang 5
+ Nuôi dưỡng đời sng tình cảm phong phú, là ngọn ngun ca
mọi thứ tình cảm đáng quý khác; nâng đỡ con người trên từng
bước đường đời, chắp cánh cho nhng ưc mơ; chỗ dựa tinh
thần cho con vững bước trong mọi hoàn cảnh.
+ Có những người kém may mắn khi không có gia đình. Có
nhng ngưi con bất hiếu; những bố mẹ nhẫn tâm vứt bỏ con cái
-> đángn án.
- Tình cảm gia đình rất quan trọng và thiêng liêng vi mỗi
ngưi. Cần trân trọng tình cảm ca những ngưi thân.Yêu
thương, chăm sóc, phụngỡng ông bà, bố m
0.5
0.75
0.75
1.0
Phn viết 10.0 điểm
Tiêu c
Yêu cu mức độ đạt đưc
Mc
đim
1.Yêu cu chung:
HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tri nghim. i viết phi có b cc
ba phn (m bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng kiểu bài tri nghim; din đạt
trôi chy, bảo đm tính liên kết; không mc li chính t, t ng, ng pp.
2.Yêu cu c th
2.1. Đảm bo th thức, dung lượng yêu cu ca mt bài n.
0.25
2.2. Xác định đúng nội dung ch yếu
0.25
2.3. Trin khai hp lý ni dung bài văn. th viết bài văn theo hướng sau:
MB:
-
Dn dt vn đề, nêu đưc tri nghim
(Vào dpo, địa điểm đến, chuyến đi chơi cùng với ai? …)
0.5
TB:
Đảm bảo các ý cơ bn sau:
* Giải thích câu tc ngữ:
-đi” hoạt đng của bước chân -> hoạt động giao u, học hi, tiếp xúc
vi bên ngoài.
- “một ngày đàng đơn vị đo lưng thi gian -> thời gian để tri
nghim, khám phá thế gii bên ngoài.
-“hc” hoạt động tích lu tri thc, m rng vn hiu biết.
- sàng khôn” lượng kết qu thu đưc sau nhng tri nghim, tìm tòi.
-> Ý nghĩa chung: mỗi hoạt động tri nghiệm, tìm tòi đều mang đến
nhng tri thc, hiu biết v cuc sng, xã hi.
* K v tri nghim mt chuyến đi chơi xa.
- Kể về những ngày trước khi đi chơi xa (háo hức, vui, chuẩn bị…)
1.0
Trang 6
- Bắt đầu chuyến đi chơi (thời gian khởi hành….)
- Quang cảnh trên đường đi. (thn nhiên, con đưng, phố xá hay làng
quê)
- Kể về cảnh đẹp nơi em đến.
- Kể về những hoạt đng hoặc k niệm sâu sắc và ý nghĩa nhất ca
chuyến đi.(có thể đưc chứng kiến hoặcm được một việc m tốt,
ý nghĩa với bản thân.
* Bài hc rút ra từ trải nghiệm:
- Trải nghiệm cho ta thêm hiểu biết: kiến thức, lịch sử văn hóa, thiên
nhn
- Nhận ra chúng ta luôn nhỏ trước thiên nhiên, thế sẵnng đối
mặt với thử thách.
- Biết quý trọng thời gian.
- thêm niềm vui trong cuộc sống sự gn kết yêu thương trong gia
đình, người thân, bạn bè….
Khi k HS cn kết hp phợp các phương thc biểu đạt (T s,
miêu t, biu cảm….)
6.0
1.0
KB
Kết thúc và n ng v chuyến đi chơi xa.
0.5
ĐỀ 2
UBND HUYN THANH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TO
ĐỀ GIAO LƯU HC SINH GII LP 6
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN NG VĂN
Thi gian: 120 phút (không k thời gian giao đề)
gm 02 phn, 01 trang)
PHN I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm): Đọc bài thơ sau và trả li câu hi:
Cánh cò cõng nng qua sông
Ch luôn nước mt cay nng ca cha
Cha là mt di ngân hà
Con là giọt nưc sinh ra t ngun.
Quê nghèo mưa nng trào tuôn
Lúa xanh, xanh mướt đồng xa
Dáng quê hòa vi dáng cha hao gy
Cánh diều con lướt tri mây
Chu lc bát hao gynh cha.
(“Lục bát v cha”
Thích Nhun Hnh)
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 7
Câu thơ cha dệt t muôn thăng trm
Thương con cha ráng sức ngâm
Kh đau, hạnh phúc ny mm t hoa.
Câu 1 (0,5 đim): i thơ được viết theo th thơ nào? Xác đnh phương thức biểu đạt chính.
Câu 2 (0,5 điểm): Khái quát ni dung bài thơ.
Câu 3 (1,0 đim): Ch ra và cho biết tác dng ca bin pháp tu t trong hai câu thơ:
Cha là mt di ngân
Con là git nước sinh ra t ngun.”
Câu 4 (1,0 đim): Đc bài thơ, thông điệp nào có ý nghĩa nhất đối vi em? Vì sao?
PHN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 150 ch) ghi li cm xúc của em sau khi đọc đoạn thơ:
“Lúa xanh, xanh mướt đng xa
Dáng quê hòa vi dáng cha hao gy
Cánh diều con lướt tri mây
Chu lc bát hao gynh cha.”
(“Lục bát v cha Thích Nhun Hnh)
Câu 2 (5,0 điểm):
Dựa vào đoạn văn sau và bng cm nhn thc tế, em hãy nhp vai thành mt hạt a
xuân để k li câu chuyn v cuộc đi mình.
“Mưa a xuân xôn xao, phơi phi. Nhng ht mưa bé nhỏ, mm mại,i mà nnhảy
nhót. Ht n tiếp hạt kia đan xuống mt đất (…). Mặt đất đã kiệt sc bng thc dy, âu yếm
đón lấy nhng hạt mưa ấm áp, trong lành. Đt tri li du mm, li cn mn tiếp nha cho y
cỏ. Mưa mùa xuân đã đem lại cho chúng cái sc sng đy, tràn lên các nhánh mm non.
Và cây tr nghĩa cho mưa bằng c mùa hoa thơm trái ngt."
("Tiếng mưa"- Nguyn Th Thu Trang)
NG DN CHM
CÂU
NI DUNG
ĐIM
1
- Th thơ: Lục bát.
0,5
Trang 8
- Phương thức biu đạt: Biu cm.
2
- Ni dung bài thơ: Bài thơ khc ha hình ảnh ngưi cha hao gy,
vt vy tng biết ơn, tình thương cha vô hạn.
0,5
3
- Phép tu từ so sánh: cha - dải ngân hà; con - giọt nước sinh ra từ
nguồn. (hoặc: cha với di ngân hà; con với giọt ớc sinh ra từ
nguồn)
0,5
- Tác dng:
+ Ca ngợi tình cha đẹp đẽ, tinh túy, bao la, vĩ đại. Con git nước
nhỏ bé mà tinh khiết sinh ra từ nguồn cội ng đp ấy, thể hiện niềm
tự hào, hạnh phúc vì là con ca cha.
+ Cm nhn tình cm cha con m áp và tm lòng biết ơn, trân trọng,
kính yêu của ngưi con dành cho cha.
0,25
0,25
4
- HS thể lựa chọn thông điệp khác nhau và giải phù hợp, ý
nghĩa. Dưới đây là một s gi ý:
+ Những vần thơ đp viết theo th thơ lục bát cho em cảm nhận
được tình cha ấm áp, công lao bờ của cha; sự vất vả của cha. Từ
đó em càng thấu hiểu, yêu kính, biết ơn cha sâu nặng.
+ Thông điệp về truyền thng đo của dân tộc Việt Nam về đạo
m con đối vi đấng sinh thành.
+ Thông điệp về tình phụ tử thiêng liêng cao quí, đáng trân trọng.
Tình cảm ấy thúc gic chúng ta tìm tòi, hc hỏi và khám pđ
vươn tới chiếm lĩnh chinh phục tr.
1,0
PHN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
CÂU
NI DUNG
ĐIM
1
(2,0
đim)
Viết một đoạn n (khong 150 ch) bày t cm xúc v mt
đoạn thơ lc bát.
a. Đảm bo cu trúc ca mt đoạn văn theo yêu cầu, đm bo chun
chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25
b. Xác định đúng vấn đ: Bày t cm c v một đoạn thơ lục bát.
c. Trin khai vn đề: Hc sinh biết vn dụng năng viết đoạn n
ghi li cm xúc v mt đoạn tlc bát cần trình bày đảm bo
các ý sau:
1,5
Trang 9
- Đon văn cần đm bảo các ý sau đây:
+ Bài thơ “Lục bát v cha” của tác gi Thích Nhun Hnh
nhng li dn giản đơn nhưng ng hết sc u sc và giàu ý
nghĩa về cuộc đời, tình cm của ngưi cha trong cm nhn ca con.
+ Trong đó đoạn thơ cuối đ li nhiu cm xúc trong lòng người
đọc.
+ Lời thơ nh nhàng tựa câu hát u thương, đi o trong ng ta,
khiến dâng trào trong tim ta tình yêu thương cha dt dào tha thiết.
Tình cm ca cha kng bc l như m, cha lng thm tiếp bước
con đi.
+ Hình ng cha hòa vào bóng dáng qhương khiến con nao nao,
c động.
+ Con trưởng thành, bay cao, bay xa cũng nhng lao vt v, nhc
nhn ca cha.
+ Tình ph t cũng sâu nặng, cũng đong đy chng kém tình mu t
dạt dào cao đp.
-> Bn u thơ ngắn nhưng đã khiến ta i ngùi, xót thương, nh
quý ngưi cha vt v sm hôm. l, mỗi chúng ta sau khi đọc
đon thơ đều mun báo hiếu cho s vt v ca cha m.
d. Sáng to: cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng về ni
dung cm nhn
0,25
2
(5,0
đim)
K chuyn sáng to
a. Đm bảo cấu trúc: bài văn kể chuyn ng tạo, có đầy đủ mở bài,
thân bài, kết bài.
0,25
b. Xác đnh đúng yêu cầu của đ: ht mưa xuân tự k v cuộc đời
mình.
- K chuyn nhp vai, theo ngôi th nhất (xưng tôi hoặc t,
mình).
0,25
c. Hc sinh th k câu chuyn theo nhng ng to ca riêng
mình, giám kho cn trân trng nhng sáng tạo đó trên cơ sở bài
làm có s sp xếp s vic hợp lý, đúng chủ đề. Sau đây một s
gi ý nhng ý chính trong bài làm:
1. M bài:
- Gii thiu v mình (hạt a mùa xuân )...và câu chuyn s
Trang 10
k....
0,5
2. Thân bài
- Tôi (t, mình) mt hạt mưa bé nhỏ, ngây thơ, trong sáng, vô ,
hồn nhn.,…
- Mùa đông lạnh giá ẩn mình trong đám mây khô đã qua đi...
- Xuân v, theo ch gvà nhng lung không km áp, trong
nh...nh nhàng bay đi khắp nơi...
- Mt đất đang kiệt sc vì khô cn, cây cối t trụi, khng khiu, cành
xám xt, ng sui thiếu nước, ..…bt đu biến đổi khi mưa xuống
...
- a mình cùng bn bè, lao xung mặt đt- có gặp khó kn, trở
ngi gì không?
- Cm nhn thy mặt đất đón chàonh như thế nào?
- Cm nhn khung cnh thiên nhiên ra sao?...
- Tiếp sc cho mặt đất kcn... cho c cây hoa lá,…hòa vào đt
m, len lỏi vào đt...tan biến, hòa quyn vào đất đai, làm nên màu
xanh bt tn ca cây ci, vào hoa lá, vào ng suối,...để bắt đu mt
cuộc đi mi đầy ý nghĩa...
- Ht mưa xuân: cảm thyu mến... t hào vì .….
- Gi li nhn nh với đất đai, với cây trái, vi nhng bạn mưa mùa
xuân ca những mùa sau….
3. Kết i
- Cảm nghĩ v cuộc đời được cng hiến, được hóa thân.....
3,0
0,5
d. Chính t, ng pháp: đảm bo chun chính t, ng pp tiếng
Vit.
0,25
e. ng to: B cc ràng, cách din đạt độc đáo, lời k t
nhn th hiện suy nghĩ sâu sắc, mi m v vấn đề mà đề u cu.
0,25
Trang 11
ĐỀ 3
I. Đc hiu: (6,0 điểm)
Đọc ng liu sau và thc hin các yêu cu:
Cảm ơn mẹ vì luôn bên con
c đau buồn và khi sóng g
Gia giông t cuộc đời
Vòng tay m ch che kh v v.
Bng thy ng nh nhàng bình yên
M dành hết tui xuân vì con
M dành những chăm lo tháng ngày
M dành bao hi sinh đ con chm lấy ước mơ.
M là ánh sáng ca đi con
vầng trăng khi con lạc li
Dẫu đi trọn c mt kiếp người
Cũng chẳng hết my li m ru…
(Trích Con n m , Nguyễn Văn Chung)
Câu 1 (1,0 điểm): Nêu ni dung chính của đoạn t?
Câu 2 (1,0 điểm): Em hiu thế nào v nghĩa của t “đi” trong câu: “Du đi trọn c mt kiếp
ngưi”?
Câu 3 (2,0 điểm): Ch ra và phân tích tác dng ca bin pp ngh thut trong nhng câu sau:
M dành hết tui xuân vì con
M dành nhng chăm lo tháng ngày
M dành bao hi sinh để con chm lấy ước mơ.
Câu 4 (2,0 điểm): Hai câu cui th hin ni nim gì của người con?
II. To lập văn bản: (14,0 điểm)
Trang 12
Câu 1 (4,0 điểm): T ni dung ng liu trên, em hãy viết một đon văn ngh lun (khong 200
ch) vnh mu t thiêng lng.
Câu 2 (10,0 điểm): Đc đoạn thơ sau:
“Mm non va nghe thy
Vi bt chiếc v rơi
đứng dy gia tri
Khoác áo màu xanh biếc”
(Trích Mm non - Võ Qung)
Dựa vào ý thơ trên, kết hp vi trí tưởng tượng ca mình, em hãy nhp vai là Mm Non
k li cuộc đời mình khi b mt s bn hc sinh c tình giẫm đạpn.
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung hướng dn
Đim
I.
Đọc
hiu
1
- Mẹ là người đã hi sinh tuổi xuân, ngày tháng, ước để bên
con, chăm sóc cho con.
- Đồng thời thấy được nh cảm của tác giả dành cho mẹ nhiều
biết nhường nào
0,5
0,5
2
Nghĩa ca từ đi: sống, trải qua
1,0
3
- Bin pháp tu t ngh thut: Đip ng (M dành).
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh sự chăm lo, hi sinh tuổi xuân, đánh đổi cả cuc
đời để con được trưởng thành, được chạm tới những ước mơ,
khát vọng.
+ Khẳng định vai trò tầm quan trọng ca người mẹ trong
cuộc đời mi con người.
1,0
0,5
0,5
4
Hc sinh nhiu ch diễn đt khác nhau. Giám kho tham
kho gợi ý sau đ đánh giá u trả li:
Nỗi niềm ca người con được thể hiện hai câu cui đó là:
- Tình yêu vô b bến của người con dành cho mẹ…
- Lòng biết ơn của con trước những hi sinh, vất vả của mẹ
1,0
1,0
1
Yêu cầu:
a. V năng: Đm bo th thc, dung ng yêu cu ca mt
đon văn.
b. V kiến thc: Xác định đúng nội dung ch yếu của đon n:
Trang 13
II.
To
lp
văn
bn
viết đon văn nghị lun v tình mu t.
c. Trin khai vn đề: Kết hp cht ch gia l dn chng;
rút ra bài hc nhn thc hành động. th viết đoạn văn
theo ng sau:
* M đon: Gii thiu vn đề.
* Thân đon
- Giải thích: Tình mu tử tình mẹ con, nhưng thường được
hiểu tình cảm thương yêu, đùm bọc, che chở người mẹ
dành cho con.
- Bàn luận
+ Tình mẫu tử vị trí đặc biệt, thiêng liêng nhất đối với
mỗi con ngưi.
+ Tình mẫu tử còn truyền thống đạo tốt đẹp của dân tc.
+ nh mẫu tử sức mạnh giúp con người vưt lên những
khó khăn, vấp ngã trong cuc sống….
- Phê phán nhng hin ng trái đạo lí: nhng ngưi m
vt b con mình, những người con bt hiếu…
- Bài hc nhn thc hành động ca bn thân.
* Kết đon: Khng đnh vn đề.
d. Sáng to: Cách din đạt đc đáo, cm nghĩ riêng, sâu sc
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo chun chính t, ng
pháp, ng nghĩa Tiếng Vit.
0.5
3.0
0.5
2
Yêu cầu:
* Về kĩ năng: Biết cách làm bài kể chuyện tưởng tượng. Đảm
bảo bố cục, không mắc lỗi từ câu, bài viết biểu cảm, sự
ng tạo trongch kể chuyện, chuyện ktheo ngôi thứ nhất
( Mầm Non). Bài kết hợp vừa kể chuyện, vừa miêu tả các nhân
vật, khung cảnh.
* V kiến thc: Đề bài yêu cu hc sinh k chuyn ng
ng: Mm Non k li cuộc đi mình khi b mt s bn hc
sinh c tình gim đạp lên.
- Hc sinh có th nêu nhiều cách, đảm bo ý cơ bản sau:
a. M bài: Mm Non t gii thiu v bn thân và hoàn cnh
b. Thân bài:
1.0
Trang 14
+ Dựa vào ý thơ trên: Mầm Non như một con người, biết
lng nghe những rung động ca cuc sống vui tươi (miêu t
khung cảnh…)
- mang trong mình sc sng ng trào. Và ln n yêu
đời, lạc quan, đường hoàng (nó đng dy gia tri; kết hp
miêu t đặc điểm bên ngoài ca mm non - áo xanh…).
- đón nhn cuc sng với thái đ lạc quan, vui tươi và thy
đưc li ích của mình đối với môi trường sống con người.
+ Mm Non k do b mt s bn hc sinh gim đp? Tình
huống như thếo? Bn tn nó b nh hưởng ra sao?
- Tâm trng đau đn xót xa ca Mm Non khi b thương và oán
trách nhng hành vi nhn tâm phá hoại i trường, hy cây
xanh ca mt s học sinh…
- Li nhc nh và mong mun ca Mm Non vi mt s bn
hc sinh nói tn nói riêng và con người nói chung…
3/ Kết bài: Rút ra bài hc cho bn thân và mọi người v ý thc
trồng, chăm sóc cây xanh, bo v và gi gìn i trường xanh-
sch - đp.
- Sáng to: Cách diễn đt độc đáo, có suy nghĩ riêng v vấn đ
yêu cu.
8.0
1.0
ĐỀ 4
I. PHẦN ĐỌC- HIU (6,0 điểm): Đc văn bn sau và tr li câu hi bên dưới:
CON S
i đi dọc lối vào ờn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt đầu , tuồng như
đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc li đi và thấy mt con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một
nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên txuống.
Con chó chậm i lại gn. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già bộ ức đen nhánh lao
xuống như hòn đá rơi trước m con chó. Lông sẻ g dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng
và thảm thiết. Nó nhảy hai ba bưc về phía cáim há rộng đầyng của con chó.
Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. Giọng nó yếu ớt nhưng hung dữ và khản
đặc. Trước mắt nó, con chó như mt con quỷ khổng lồ. Nó sẽ hi sinh. Nhưng mt sức mạnh vô
hình vẫn cuốn nó xuống đất.
Con chó ca tôi dừng lại lùi… Dường như nó hiểu rằng trước mt nó có một sức mạnh. Tôi
vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phục.
Vâng, lòng tôi đầy thán phục, xin bạn đừng cười. Tôi kính cẩn nghiêng mình trước con chim sẻ
bé bỏng dũng cảm kia, trước tình yêu của nó.
Trang 15
Theo I. Tuc-ghê-nhép
Câu 1. (1,0 điểm): Câu chuyện được ktheo ngôi thứ mấy?Phương thức biểu đạt chính của
văn bản là gì?
Câu 2. (2,0 điểm): Xác định cụm danh từ trong c u văn sau và gạch chân i phần trung
m của cụm danh từ đó “Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ
già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó.”
Câu 3. (1,5 điểm): Vì sao nhân vật tôi lại cảm thấy “lòng đầy thán phục”?
Câu 4. (1,5 điểm): y viết mt câu ngắn gọn thể hiện ý nghĩa rút ra từ câu chuyn.
II. PHẦN LÀM VĂN ( 14,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
T ni dung ca phần đọc hiu, hãy viết mt đoạn văn ngn khong 150 ch, trình bày suy
nghĩ về vấn đề: Làm thế nào để tr nên mnh m.
Câu 2. (10,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hin yêu cầu bên i
Suốt đêm, mưa to, gió lớn. Sáng ra, t chim chót vót trên cây cao chim m giũ lông cánh
cho k ri kh nhích ra ngoài. Tia nng m chiếu xuống đúng chỗ chú chim non đang ngái
ng, lông cánh vẫn khô nguyên...”
Hãy tưởng ng và k lại câu chuyên đã xy ra vi hai m con chú chim trong một đêm mưa
gió.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
PHN
CÂU
NI DUNG
ĐIM
I
1
- Phương thức biểu đạt chính của văn bản: Tự s
- u chuyện đưc kể theo ngôi nhất
1,0 điểm
2
Hc sinh xác định đúng cm danh t gch chân chính xác
i phn trung tâm:
+cây cao
+mt con s già có b ức đen nhánh
(Cm danh t th 2 cu tạo khá đc bit vì cm danh t
lng trong cm danh t. Nếu hc sinh ch xác định được “b c
2,0 điểm
Trang 16
đen nhánhthì th cho 0,5 điểm.)
3
Nhân vt tôi cm thấy “lòng đầy thán phục” vì:
- Thấy được s dũng cảm và sc mnh ca con s nh bé
trước con chó ln hơn nó nhiều ln.
- Cm phục trước tình mu t thiêng liêng, sn sàng qn mình
để cu con ca s già.
1,5 điểm
4
Tình m lớn lao và vĩ đi hơn bất c th gì trên đời.
1,5 điểm
II
1
a. Đm bảo hình thức đon văn nghị luận xã hội
b. Xác định đúng vấn đ cần nghị luận
c. Triển khai hợp nội dung đoạn văn : Vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hp chặt chgiữa lý lẽ và dẫn chứng.
thviết đoạn văn như sau:
Đã bao giờ bn t hi chính bn thân " Làm thế nào đ tr
nên mnh m?”. Trước khi tr li câu hỏi đó, chúng ta cần
hiu mnh m gì? Đó chính sự dũng cảm, kn cường,
dám th thách bn thân trước sóng gió ca cuộc đời. Người có
tinh thn mnh m người biết cách vượt qua khó khăn, rào
cn trong cuc sng. Thc tế trong cuc sng rt nhiu
ngưi s hu khí cht này. Tiêu biểu nnhng vn đông
viên khuyết tt. Mc không được lành ln như những người
bình thường nhưng trong họ luôn sáng rc ngn la ca s hi
vng, ca nim tin, ca hoài bão và khát khao. Cũng nhờ
mnh m h đã chinh phục được ước mơ của bn thân.
Mãnh m mt trong nhng yếu t cn có trong mỗi người.
Để mnh m, bn phi không ngng n luyn, th thách
bản thân nông cha ta đã từng n dn "La th vàng, gian
nan th sc". Bên cnh đó, bn còn phi hc hi kinh nghim
ca những người đi trước đ hiu cn k v cách mà h chiến
thng đưc s t ti, yếu đuối trong h. Tht vy, có mnh m,
ta s đập tan được nhng m d, dp tắt được ngn la ca
s nhút nhát, rt đang cháy trong nh. Mỗi người hãy t
cho mình nhng khong thời gian đ i luyn cho mình tinh
thn mnh m.
2,0 điểm
Trang 17
d. Sáng tạo : Cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng, mới
mẻ, phù hợp với vấn đnghluận.
e. Chính t, dùng t, đt câu : Đảm bo chun xác chính t,
dùng t, đt u, ng pháp.
2
a. Đảm bảo cu trúc một i n: đầy đủ các phần: Mở
bài, Thân bài, Kết bài
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
c. Trin khai vấn đề ràng, đầy đủ; th hin s nhn
thc sâu sc và vn dung tt các kiến thc Tp làm văn đã
hc để m bài hiu qu cao. th viết theo định hưng
sau:
th viết bài văn theo định hưng sau :
1.M bài:
- Gii thiu v t chim nh ct vót trên cây cao m con
chim
- Sau mt đêm mưa như trút nước, sáng ra thy chim non lông
nh còn khô nguyên.
2.Thân bài:
- Cnh trời mưa: Đám mây đen kịt, mưa nng n rơi, sấm t
m m, tri tối như mực.
- S mong manh ca t chim, ni lo ca m chim, s s hãi
ca chim non.
- Nhng nguy him xảy ra trong đêm mưa gió, nguy him quá
đi, chim non vn ng ngon lành và không b ướt, chim m mt
mi nhưng tràn ngập hnh pc.
- HS liên h thêm v tình mu t khác ngoài cuc sng.
3. Kết i:
- Nhng suy nghĩ v s can đảm vng vàng ca chim m.
- Khng định tình mu t qua câu chuyn.
5,0 điểm
Trang 18
d. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng về vấn
đề yêu cầu.
e. Chính t, dùng từ, đặt u: Đm bo chun chính t, ng
pháp, ng nghĩa Tiếng vit.
ĐỀ 5
I. Phần đọc- hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bn sau và tr li câu hi
kiến đã già, một nh trong i t nh ới đt, va cht hp, va ẩm ướt.
Mấy hôm nay, bà đau m c n h h. Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà kiến, nghe tiếng
bà rên lin chy vào hi thăm:
Bà ơi, bà m saokêu rên vy?
Ôi cái bnh đau khớp hành h kh quá đi mất! Nbà đây lại ẩm ướt, thiếu
ánh nng, khó chu lm các cháu ! Ðàn kiến con vi i:
Thế thì để chúng cháu đưa bà đi sưởi nng nhé!
Mt con kiến đầu đàn ch huy đàn kiến con, tha v mt chiếc đa vàng mới rng. C đàn
xúm vào dìu bà ngi lên chiếc lá đa, rồi li cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến ch đầy ánh nng
và thoáng mát. Bà kiến cm thy tht khoan khoái, d chu.
Ðàn kiến con lại chia nhau đi tìm nmới cho bà kiến. Mt lúc sau, chúng quay li nói
vi bà:
ơi! Chúng cháu đưa bà v mt ngôi nhà mi tht khô ráo và nhiu ánh nng, bà
đồng ý kng?
Bà kiến rưng rưng cảm đng nói:
Ôi, đưc thế thì còn gì bng!
Ðàn kiến li xúm vào khiêng chiếc lá, kiu kiến n mt bông hoa hướng dương cách
đó không xa. Bà kiến đưc nhà mi, sung sướng quá, nói với đàn kiến con:
Nh các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nng, lại đưc nhà mi cao o, xinh đp.
thy kho n nhiều lm ri. Các cháu nh ngưi ngoan quá! cám ơn các cháu tht
nhiu.
PHÒNG GIÁO DC TIN HI
TRƯỜNG THCS 14 - 10
ĐỀ KHO SÁT HC SINH GII
NĂM HỌC 2022-2023
Trang 19
(Truyện Đàn kiến con ngoan quá sưu tầm)
Câu 1: Em hãy nêu 2 việcđàn kiến con đã làm chokiến già? (1đ)
Câu 2: Vì sao “ kiến li cm thy tht khoan khoái, d chu.”? (1 đ)
Câu 3: n bản trên đã sử dng thành công bin pháp tu t nào? Ch ra và nêu tác dng ca
bin pháp y? (2đ)
Câu 4: T n bản trên, em thấy đàn kiến con có điều gì đáng quí, đáng khen (2đ)
II. Tập làm văn.
Câu 1. T vic làm của đàn kiến con trong câu chuyn, em hãy viết mt đoạn n ngắn (15
đến 20 dòng) nêu suy nghĩ của em vnh yêu thương trong cuc sng.
Câu 2. Theo o Điện t Tuoitre.vn ny 09/01/2020: “Cháy rừng đang mang tới nhiu ni lo
s và ám ảnh cho nời dân Úc nhưng những bc nh chp mới đây v nhng chi non ti bang
New South Wales đã mang li hi vng v s kiên cường của thn nhiên trưc thm ha”
T nhng thông tin trên kết hp với trí tưởng tượng ca mình, em hãy hóa thân thành
mt chi non gia rngk li câu chuyện đó.
NG DN CHM
Phn
ng dn chm
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
Nêu được 2 vic sau:
- Dìu bà ngi lên chiếc lá đa, đưa bà kiến g đi sưởi nng.
- Tìm nhà mới cho bà và đưa bà về ngôi nhà mi
1.0
2
Bà Kiến cm thy d chu vì: được đi tắm nng, li được nhà mi cao ráo,
xinh đẹp.
1,0
3
- n bn s dng thànhng bin pháp nhân hóa.
- Đoạn trích trên sử dng thành công biện pháp tu từ nhân hóa:
+ Gi kiến là
+ Dùng những từ chỉ tâm trạng của ngưi đề n cho kiến: khoan khoái, d
chịu
- Tác dụng: Phép nhân hóa giúp cho các đồ vật, sự vật thể biểu hiện đưc
nhng suy nghĩ hay bày t được tình cảm của con người.
+ Tăng sức gợi nh, gợi cảm cho câu n, tạo ấn tượng u sắc cho người
đọc.
+ Làm nổi bật hình ảnh đàn kiến suy nghĩ, tình cảm, tính ch, giống với
con ngưi. Qua đó, ngợi ca lòng tốt ca đàn kiến con.
2.0
Trang 20
+ Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc và yêu thương nhng người lớn tuổi .
4
Điu đáng khen của đàn kiến biết thương yêu kiến bà, chăm sóc bà khi
b ốm đau. Đồng thi biết đoàn kết các bn kiến li với nhau đ hp sc giúp
bà.
2.0
II
LÀM VĂN
14,0
1
* Yêu cu v năng:
- Nm cơ bản phương pháp viết đoạn văn.
- i làm đ ba phn: m đon, phát trin đon và kết đoạn.
- Diễn đt mch lạc, đúng ngữ pháp.
* Yêu cu v kiến thc:
1. M đon
Gii thiu v vấn đ cn ngh luận: Lòng yêu thương của con người
trong xã hi hin nay.
2. Thân đon
* Gii thích: Lòng yêu thương là sự quan tâm chăm sóc, che chở, lo
lng cho nhau giữa con ngưi vi con ngưi.
*Biu hin:
- Tình yêu thương được xut phát t trái tim, luôn yêu thương, quan
m ngưi khác.
+ Chăm sóc ông bà, bố m khi m đau, nhường nhn em nh.
+ Sẵn sàng giúp đỡ bn khi gặp khó khăn
+ ng h đngo b thn tai, lũ lụt
+ Biết tha th khi người khác mc li
+ Biết hy sinh bn thân mình vì người khác.
+ Có lòng nn ái, v tha…
* Ý nghĩa:
- Mang li hnh phúc cho mi ngưi
- Tình cm giữa con người với con ngưi ngày mt bn chặt hơn.
- Xây dng được mt xã hi văn minh, giàu tình người.
* Phê phán Những người sng vô cm, không biết yêu thương con
người, đi x t bc vi nhau.
4
Trang 21
* Liên h, t ra bài hc: Lòng yêu thương rất quan trng, cn yêu
thương con người nhiu hơn
3. Kết đoạn:
- Khẳng đnh lại vấn đề: Tình yêu thương vai trò quan trọng trong
cuộc sống con người, lẽ sống ca mỗi ngưi
- t ra bài hc: Mi ngưi chúng ta phi biết yêu thương lẫn nhau,
yêu thương đồng loi.
II. TẬP LÀM VĂN (10,0 đim)
Theo o Điện t Tuoitre.vn ngày 09/01/2020:
“Cháy rng đang mang ti nhiu ni lo s và ám ảnh cho ngưi dân Úc nng những
bc nh chp mi đây về nhng chi non tại bang New South Wales đã mang lại hi vng
v s kiên cưng của thn nhiên trước thm họa.”
T nhng thông tin trên kết hp với trí tưởng ng ca mình, em hãy hóa thân thành
mt chi non gia rngk li câu chuyn ca mình.
10,0
*Yêu cu v nh thc
Đảm bo i n k chuyn có cu trúc 3 phn: m bài, tn bài, kết i mch lạc, văn
phong trong ng, t ng đưc dùng gi hình, gi âm thanh và có sc biu cm. Đảm bo
c qui tc v chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
1,0
*Yêu cu v ni dung: Hc sinh có th trình y bng nhiu cách khác nhau song phi
biết dao phn gi dn của đ. Sau đây là đnh ớngc ý cơ bn
A. M bài: Chi non gii thiu v bn tn mình và hoàn cnh.
0,5
B. Thân bài
- Chi non k chuyn b cy rng:
+Tình hung như thế o?
+ Kết qu ra sao?
+ Tâm trng đau đớn, xót ca khi chi non b thương n trách nhữngnh vi nhn tâm
phá hoại môi trường, hy hoi cây xanh ca mt s đốing xu.
- Chi non k v li ích của nh đối vi khu rừng, môi tng sống, con ngưi.
+ To không khí trong nh
+ Điều hòa khí hu
2.0
2.0
Trang 22
+ Bo v s đa dng sinh học và đem đến một i trưng xanh, sch, đẹp cho con ngưi.
- Chi non k v s kiên ng ca cnh mình, của thiên nhiên trước thm ha:
+ Chồi non đã kiên ờng như thế o?
+ Tâm trng hnh phúc, s quyết tâm, c gng để hi sinh tiếp tcm đẹp cho đời…
- Li nhc nh mong mun ca chi non với con người nói chung.
2.5
1,5
C. Kết bài : Rút ra i hc cho bn tn mọi ngưi v ý thc trồng, chăm sóc cây xanh,
bo v gi gìn môi trường xanh - sch - đẹp.
0,5
ĐỀ 6
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN
THÀNH
K THI CHN HC SINH GII
NĂM HỌC 2022 2023
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4,0 ĐIỂM)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
LỜI RU CỦA M
Lời ru ẩn nơi nào
Giữa mênh mang trời đất
Khi con vừa ra đời
Lời ru về mẹ hát
c con nằm m áp
Lời ru là tấm chăn
Trong gic ngủ êm đềm
Lời ru thành giấc mộng
Khi con vừa tỉnh gic
Thì lời ru đi chơi
Lời ru xuống ruộng khoai
Ra bờ ao rau muống
khi con đến lớp
Lời ru ở cng trường
Lời ru thành ngọn cỏ
Đón bước bàn chân con
Mai rồi con lớn khôn
Trên đường xa nng gắt
Lời ru là bóng mát
c con lên núi thẳm
Lời ru cũng gập ghềnh
Khi con ra biển rộng
Lời ru thành mênh mông
Trang 23
(Dẫn theo Thơ Xuân Quỳnh, Kiều Văn chbn, NXB Đồng Nai, 1997)
La chn đáp án đúng ( từ u 1 đến câu 4):
Câu 1(0,5 điểm). Phương thc biểu đt chính ca bài thơ là:
A. T s B. Miêu t
C. Biu cm D. Ngh lun
Câu 2(0,5 điểm). Đâu là ch đề ca bài thơ?
A. Tình mu t B. Tình ph t
C. Tình bn D. Tình yêu qhương đất nưc
Câu 3(0,5 điểm). Đọc bài thơ, em thấy Li ru ẩn nơi nào?
A. rung khoai, ao rau mung B. cng trường
C. Trên đường, trên núi, ngoài bin D. khp mi nơi
Câu 4(0,5 điểm). Nối từ ở ct A với phần giải nghĩa ở cột B cho phù hợp
A
B
1. Mênh mông
2. Mênh mang
3. Êm đềm
4. Ấm áp
a. rộng lớn đến mức như kng có giới hạn
b. ấm và tạo cảm giác dễ chịu (nói khái quát)
c. rộng lớn đến mức gây cảm giác mông lung mờ mịt
d. yên tĩnh, không có sự xao động, tạo cảm giác yênn
Tr li câu hi / Thc hin yêu cu ( t u 5 đến câu 6)
Câu 5(1,0 điểm). Nêu tác dng ca bin pháp tu từ điệp ng Li ru trong bài thơ.
Câu 6(1,0 điểm). Bài thơ gợi cho em nhiều điều muốn nói. Sau khi đọc xong bài thơ, em
muốn nói điều gì với người mẹ yêu quý của em? (Trìnhy trong khoảng 3 đến 5 dòng)
PHN II. VIẾT (16,0 ĐIM)
Câu 1 (6,0 điểm)
T ng liu phần đọc hiu, hãy viết một đon văn (khong na trang giy thi) trình bày suy
nghĩ của em về vai trò ca tình mẹ trong cuộc sống.
Câu 2 (10,0 điểm)
Em hãy tưởng tượng mình là mt tia nng m lần đầu tiên đưc m Mt Tri giao nhim v đi
tiếp thêm sc sng cho vn vt, hãy k li hành trình tri nghim trong mt ngày thú v y.
ĐỊNH HƯỚNG CHẤM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
Trang 24
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
4,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
D
0,5
4
Ni 1 vi a, 2 vi c, 3 vi d, 4 vi b
0,5
5
Tác dụng ca biện pp tu từ điệp ngữ:
+ Tạo nên giọng điệu thiết tha cho bài thơ
+ Gi sức sống và sự bền bỉ trong lời ru của mẹ
+ Khẳng địnhnh mẹ thng liêng, bất diệt
+ Thể hiện thái đ trân trọng, ngợi ca tình mẹ ca tác giả
1,0
6
HS chia s điu bn thân mun nói vi ngưi m kính yêu ca
mình miễn là nhân văn, chân thc, sâu sc.
1,0
II
Câu 1
VIT
16,0
a. Đảm bảo cấu trúc đon văn nghị luận: Có đủ các phần mở đoạn,
thân đoạn, kết đon. Mở đoạn nêu được vấn đề, thân đon triển
khai được vấn đ, kết đoạn kết luận được vấn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun: vai trò của nh mẹ trong cuc
sống.
0,5
c. Trin khai được vn đ ngh lun:
+ Tình m tình cm thiêng lng, cao quý nht
+ Tình m yêu thương, chăm sóc, chở che, ng đỡ con trên mi
chặng đường đời
+ Tình mẹ là điểm tựa tinh thần, tiếp thêm cho con động lực, sức
mạnh, niềm tin,…
+ Cuộc sống của con người sẽ như thế nào khi thiếu vắng tình yêu
thương của mẹ?
+ Trong cuộc sống, mi người cần phải nâng niu, trân trọngnh
cảm thiêng liêngy.
+ Nhiu người chưa ý thức được vai t ca tình m, li có nhng
người có hành động, thái độ, cách cư x chưa đúng mực vi m
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
Trang 25
Phn
Câu
Ni dung
Đim
ca mình thật đáng chê trách
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về
vấn đề nghị luận.
0,5
Câu 2
a. Đm bo cu trúc một bài văn có đầy đ m bài, thân bài, kết
bài
0,5
b. Xác định đúng yêu cu của đ.
Tia nng m k li hành trình tri nghim mt ngày thú v khi
lần đầu tiên được m Mt Tri giao nhim v đi tiếp thêm sc
sng cho vn vt
0,5
c. Hc sinh trin khai bài viết theo b cc 3 phn: m bài, thân
i, kết bài.
- HS tùy sức tưởng ng và k sao cho thú v, sáng to và hp
dn, min bám vào đặc điểm và vai trò ca tia nng đem lại
s sng cho vn vt.
- Sau đây là một s gi ý:
* M bài: Tia nng m gii thiu v mình, gii thiu v tri
nghim
* Thân bài: Tia nng m k li din biến tri nghim
+ Gii thiu thi gian, không gian din ra tri nghim
+ K li các s vic trong hành trình tri nghim:
- Mt ngày mi bắt đầu, tia nng nhn nhim v t m Mt Tri
- Những nơi tia nắng đã đi qua( mt bin, khu rng, nh đồng,
trường học…); những vic tia nắng đã làm ánh thc những đàn
chim đang ngủ, ta ánh nng xuống các m lá, đùa gin vi c
cu học trò…); những nn vật liên quan đến nh trình tri
nghim ca tia nng m…
- Kết thúc hành trình tri nghim ca tia nng
1,0
1,0
1,5
3,0
1,0
Trang 26
Phn
Câu
Ni dung
Đim
( lưu ý đan xen yếu t t s vi miêu t và biu cm)
*Kêt bài: Cảm xúc, suy nghĩ của tia nng v nh trình tri
nghim
0,5
d. Chính t, ng pháp: Đm bo chun chính t, ng pháp tiếng
Vit.
0,5
e. Sáng to: Có cách k, diễn đạt tt, mi m
0,5
ĐỀ 7
UBND HUYỆN GIA BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2022-2023
Phần I: Đc - hiểu (6,0 điểm)
Đọcn bản dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Đêm mưa
Con về thăm mẹ chiều mưa,
Mới hay nhà dột gió lùa bốn bên
Hạt mưa sợi thng, sợi xiên,
Cứ nhằm vào mẹ những đêm trắng trời.
Con đi đánh giặc một đời,
Mà không che nổi một nơi mẹ nằm.
(Tuyển tập thơ lục bát Việt Nam, Hoàn)
Trang 27
Câu 1. Bài thơ là lời ca ai muốn gửi tới ai?
Câu 2. Những hìnhnh nào diễn tả cuộc sống khó nhọc, vật vả, gian truân của ngưi mẹ?
Câu 3. Tthông điệp đc gửi gắm trong bài thơ, em y viết mt đon n (khong 10-12
cầu) để trả lời cho câu hỏi: Vì sao phải cóng biết ơn?
Phần II: Phần viết (14,0 điểm)
Câu 4 (4,0 điểm)
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về bài thơ sau:
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
y đào trước cửa lim dim mắt cười.
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành qu - những mặt trời vàng mơ.
Tháng gng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
(Tháng giêng của bé, Đỗ Quang Huỳnh)
Câu 5, (10,0 điểm)
Em đã được học rất nhiều tiết học n Ngữ văn thật thủ bổ ích. Hãy kể lại một
trải nghiệm về một tiết học Ngvăn đáng nhớ nhất của em.
HƯỚNG DN CHẤM
Phn/
Câu
Ni dung
Đim
I
Phn đọc hiu
6,0
1
- i thơ là lời của ngưi con mun gi ti m.
1,0
2
Nhng hình nh din t cuc sng khó nhc, vt v, gian truân ca
ngưi m:
- nhà dt
- gió lùa bn bên
- ht mưa..những đêm trắng tri
2,0
Trang 28
(HS tr lời đúng cả ba hình nh trên cho đim ti đa, còn nếu ch lit
kê đưc mt hoc hai hình nh thì mi hình ảnh đúng cho 0,5 điểm.
3
3,0
*Yêu cu v hình thc:
- Hc sinh viết mt đoạn văn, kng xung dòng trong quá trình viết.
- Đảm bo cu trúc 3 phn ca một đon văn nghị lun: m đon, thân
đon, kết đon.
- Đảm bảo dung lượng yêu cu. Hc sinh viết ngn gọn, đng, súc
tích, tránh dài dòng, lê thê.
* Yêu cu v ni dung: Đonn viết v ý nghĩa của ng biết ơn với
c ý sau:
- Gii thích: Thế nào là lòng biết ơn?
- Vì sao phi biết ơn?
- Bài hc rút ra cho bn thân.
C th:
a. M đon: Gii thiu v ng biết ơn.
b. Thân đon:
* Gii thích thế nào là lòng biết ơn: Biết ơn khi chúng ta hiu,
cm nhn u sc ng ơn của người khác dành cho nh, t đó trân
trng và có nhữngnh động đền đáp.
* Vì sao phi biết ơn:
- đó lối sống đẹp đ th hin truyn thống uống nước nh
nguồn” của dân tc ta.
- Vic biết ơn sẽ giúp m hn ta nh nhàng, thanh thn, gp ta nuôi
ng nhng điều tốt đẹp trong suy nghĩ và hành động ca mình.
- Ngưi giàu lòng biết ơn sẽ được ngưi khác yêu mến, n trng.
- Không lòng biết ơn sẽ tr thành k ơn, bi bc, b mọi người
khinh ghét.
(HS có th đưa thêm dn chng c th)
* Bài hc rút ra cho bn thân:
- mt hc sinh, em s luôn biết ơn bố m, thy cô, biết ơn quê
hương, nguồn cội để tr thành một con người có nhân cách cao đẹp.
c. Kết đoạn:
- Khng định li vấn đề cn ngh lun.
0,25
2,5
0,25
Trang 29
II
Phn viết
14,0
4
4,0
* Yêu cu v hình thc:
- Viết một đoạn văn biểu cm v một bài thơ lc bát.
- Đảm bo yêu cu v ch trình bày đoạn văn biểu cm
- Trình bày rõ ràng, không mc li chính t, dùng t din đt chun.
0,25
* Yêu cu v ni dung:
- Yêu cu HS dựa vào các ý sau để viết đon văn theo yêu cầu đ bài:
+ Gii thiu khái quát v bài thơ Tháng giêng ca ca c gi Đỗ
Quang Huỳnh, bài thơ những cảm c trong ng, đáng yêu ca tr
thơ về cnh sc thiên nhiên tháng gng tháng đầu tiên ca a xuân.
0,25
+ Bc tranh thiên nhiên mùa xuân tháng gng bng lên sc sống đp
đẽ, màu sắc tươi tắn, hương v ngt ngào, âm thanh rn ng qua
nhng nh nh nn hóa mm cây tnh gic sau một a đông, ht
mưa trốn m, cây đào lim dim mắt cười, qut gom tng h nng... làm
cho c câu thơ thêm sinh động, giàu sc gi c. Đồng thi thi hn
vào cnh vt, làm cho cảnh thiên nhiên tháng giêng trong sáng, đp đ,
đáng yêu. Đó là sự tinh tế, nhy cm của nhà thơ trưc thn nhn.
+ Cm xúc ca tr thơ bc l qua câu hi tháng giêng đến t bao gi?
th hin tình yêu thiên nhn, o hc mun khám phá thế gii ơi
đẹp.
3,0
+ …
+ Bài thơ miêu tả bc tranh thiên nhiên ca tháng giêng tháng đầu
tiên ca mùa xuân với không gian tươi ng, màu sc, âm thanh,
hương vị…thật nên t, sinh động đy sc sng.
0,5
5
10,0
Yêu cu chung:
- Dng bài: K li mt tri nghim ca bn thân.
- Hình thc: bài văn kể theo ngôi th nht. Có b cục đầy đủ ba phn
M bài Thân bài - Kết bài.
0,25
Yêu cu chung:
- Dng bài: K li mt tri nghim ca bn thân.
Trang 30
- Hình thc: bài văn kể theo ngôi th nht. Có b cục đầy đủ ba phn
M bài Thân bài - Kết bài.
- Ni dung:
+ K li mt tiết hc Ng văn đáng nh nhất đối vi em. Đó th
mt tiết Đọc hiu n bản; Thc hành tiếng Vit; Viết; Tr bài; Nói và
nghe…
+ Cn xác đnh trong tiết hc Ng n y giáo viên dy bài gì? Có ni
dung ra sao?
+ Trong tiết hc, giáo viên có cách ging dy cun hút ra sao?
+ Ni dung yc động đến tâm hồn em như thế o? Em hc đưc
nhng bài hc b ích nào? Trong gi hc y em đưc hc nhiều điu
b ích, nhiu kiến thc mà em thy hng thú và vô cùng có ích vi bn
thân em. Tiết hc giúp em thêm hiu biết v thế gii xung quanh, trau
di nhng đc tính tốt đẹp, n luyn cho em những kĩ ng cần thiết
trong cuc sốngTiết hc giúp em thêm yêu n Ng n, yêu mến
ngưi thy/cô giáo của mình, yêu quê hương đất nước…
II.Yêu cu c th:
1. M bài:
- Gii thiu khái quát v tri nghiệm đáng nhớ ca em đối vi tiết
hc ng văn: hc bài gì? Ấn tượng chung v tiết hc.
2. Thân bài:
a. Tình hung (hoàn cảnh: địa điểm, thi gian, không gian) xy ra
tri nghim, các nhân vt liên quan.
+ Hôm y là mt bui ng mùa xuân, tiết tri m áp. Nng ban mai ri
nh nhng tia nng vàng óng á xung nh y, k lá. Mi vật như
bng tnh giấc. Em tung tăng cắpch đến trường….
+ Tiếng trng vào lp vang lên. Các bn nhanh chóng m sách chun
b cho bài hc mi, tiết học đu tiên là tiết Ng văn, cô giáo bước vào
lp vi n ơi tắn trên môi. C lớp nghiêm trang đng dậy chào cô…
(Lưu ý: Giới thiu tình hung, hoàn cnh kết hp vi các yếu t miêu
t không gian, cnh sắc thiên nhn, con người…)
b. Din biến tri nghim: phn này, tu vào vic hc sinh chn k
nhng tiết hc khác nhau s nhng ni dung, trình t din biến
khác nhau. Hc sinh cn k theo trình t thi gian t đầu đến cui
bui hc:
Ví d vi tiết Đọc hiu văn bản
- Thy/cô kiểm tra bài cũ:
1
7.75
1
4.75
Trang 31
- Thy/cô gii thiu bài mi: thy/cô dn dt vào bài hc hôm y tht
hp dẫn, sinh động (T chức trò chơi, hát, đọc thơ hay k mt câu
chuyn, hoặc đặt ra mt su hi gi m thú vị…
- -Thy/cô bắt đu ni dung bài mi: Em dõi theo tng li thy/
ging tng ni dung ca bài hc
+ Thy t chc c hoạt động tìm hiu bài thật đa dng (hoạt động
nhóm, hoạt động cp đôi, nhân, đóng kịch… , chúng em tham gia
rt sôi ni, các bn hc sinh thi đua học tp…
+ Li thy/cô ging bài trm m, nhng dòng phn trng nn nót,
nhng hình ảnh sinh động đưc trình chiếu trên màn nh v ni dung
bài hc; c ch, ánh mt, n ời…n hoá thân vào các nhân vật
trong bài học…gp em cảm nhn được ni dung bài hc mt cách d
hiu và sâu sc.
+ Hc sinh liên tưởng đến các hình ảnh được nhắc đến trong bài hc,
có những tâm tư, tình cảm, suy nghĩ về nhng hình nh, ni dung đó.
- Kết thúc tiết hc, thy/cô tng kết ni dung bng đồ duy d
hiu, d nhớ; chơi trò ci nhỏ để khái quát li toàn b ni dung bài
hc, giao nhim v v nhà.
Ví d vi tiết Nói nghe:
- Thầy/cô đã cho chúng em chun b trước nhà: bài nói v ch đ gì?
bn thân em chun b ra sao v bài i của mình, em đã có sự luyn tp
thế nào?
- Thy/cô hướng dn chúng em trưc khi i:
Vi ngưi nói: chào hi, gii thiu, trình y bài nói; kết hp vi c
chỉ, điệu b, phong thái t tin
Vi ngưi nghe: tp trung chú ý, tôn trng, cu th, biết đưa ra những
nhn xét sau khi lắng nghe…
- Thy/cô t chc thc hành nói: Các bn hc sinh chia t/nhóm hay
m vic cá nhân? Các bn lên nói v vấn đ gì? Nói như thế o? Em
cm thy ấn tượng nht vi bạn nào? Em đưc lên i không? Em
i v vấn đ? cm xúc của em như thế nào?
- Sau khi nói: các bn nhn xét ra sao? go tng kết nhn xét, rút
kinh nghim thếo?
c. Điều đặc bit ca tri nghim khiến em n tưng và nh mãi.
- d gi Đc hiểu văn bn: giúp em có i nhìn khác v tình bn/
giúp em hiu thêm vai trò to ln của người cha trong gia đình/ giúp em
khám phá thêm nhiu địa danh tuyệt đẹp trên đất nưc Vit Nam ta,
nuôi dưỡng trong em ước sau y th đi khắp nơi để khám phá
nhng điều kì diu ca cuc sng muôn màu
2
Trang 32
- d gi Nói và nghe: trang b cho em nhng năng cần thiết
thiết thc. Biến em t mt cô/cu bé nhút nhát th t tin hơn vào
bản thân, đứng nói trước nhiu người không n run s như trước
nữa, đó sẽhành trang cùng quan trng đ emc vào đi.
- Hoặc đó lần đu tiên em được điểm 9 n Ng văn đưc
khen trước lp…
3. Kết i: Nêu ý nghĩa của tiết hc Ng văn ấy đối vi bn thân em
i riêng ý nghĩa của môn Ng văn đối vi vic hình thành nhân
ch con người, hình thành kĩ năng giao tiếp…
1
Tổng điểm
20,0
ĐỀ 8
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYN BÌNH LC
ĐỀ KIM TRA HC SINH GII LP 6
MÔN: NG VĂN
NĂM HỌC 2021-2022
(Thi gianm bài: 120 phút, không k thời gian giao đ)
Phn I: Đọc - hiểu (6,0 điểm): Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi.
Quê hương là mt tiếng ve,
Lời ru của mẹ trưa hè à ơi,
ng sông con nước đầy vơi,
Quêơng là mt góc trời tuổi thơ.
(…)
Quê hương là cánh đồng vàng,
Hương thơm lúa chínnh mang trời chiều.
Quê hương là dáng mẹ yêu,
Áo nâu nón lá liêu xiêu đi về...
(Trích Quê hương, Nguyn Đình Huân)
Câu 1: Đoạn thơ tn được viết theo thể thơ nào? Kể tên một bài thơ khác cùng thể loại mà em
đã được hc trong chương trình Ngữ văn 6.
Câu 2: Tìm từ láy có trong đon thơ trên? Giải thích nghĩa ca từ láy vừam đưc?
Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng ca một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên?
Trang 33
Câu 4: Trong đoạn thơ trên, quê hương hiện n qua những hình nh, âm thanh quen thuộc
nào? Nhận xét ca em về những hình ảnh đó.
Câu 5: Thông điệp ý nghĩa nhất mà đon thơ mang đến cho em là gì?
Phn II: Làm văn (14,0 điểm)
Câu 1
T đon thơ trong phần I: Đọc - hiu, hãy viết một đoạn văn ngắn (khong 200 ch)
trình bày cm nhn ca em v vai trò của quê hương trong cuộc đi mi con người.
Câu 2
“Mưa mùa xuân xôn xao phơi phi. Nhng hạt mưa bé nhỏ, mm mại rơi như nhy
nhót. Ht n tiếp hạt kia đan xuống mt đất…Mặt đất đã kiệt sc bng thc dy, âu yếm đón
ly nhng ht mưa ấm áp trong lành. Đất tri li du mm, li cn mn tiếp nha cho cây c.
Mưa mùa xuân đã đem đến cho chúng cái sc sng đầy, tràn lên các nhánh mm non. Và
cây tr nghĩa cho mưa bng c mùa hoa thơm trái ngọt”.
(Trích Tiếnga Nguyn Th Thu Trang)
Dựa vào đoạn n trên, bng nhng quan t thc tế trí tưởng ng ca em, hãy hóa
thân thành hạt mưa xuân để k v cuộc đời mình.
NG DN CHM HC SINH GII
CÂU
NI DUNG CN ĐẠT
ĐIM
Phn I: Đc hiu (6 điểm)
1. Kĩ năng: Thí sinh tr li câu hỏi theo đúng yêu cầu, ngn gn, rõ ràng,
mch lc.
2. Kiến thc:
Câu 1
- Thể thơ: Lục bát
- Bài thơ Chuyện cổ nước mình; Tác giả: Lâm Thị M Dạ
0,5
0,5
Câu 2
- Từ láy: mêng mang, liêu xiêu
+ nh mang: rộng ln đến mức gây cảm giác mung lung, m mịt.
+ liêu xiêu: ở trạng thái ngả nghiêng xiêu lệch như muốn đổ, muốn ngã.
0,5
0,5
0,5
Câu 3
- HS ch ra được mt bin pháp tu t trong các bin pháp sau:
+ Điệp ng: quê hương đưc lp li 4 ln.
- Tác dng: làm nhp điệu bài thơ thêm dồn dập, gợi cảm xúc nhn
mạnh vai t quan trọng của quê hương.
0,5
0,5
Trang 34
+ So sánh: Quê hươngtiếng ve; là góc tri tuổi thơ; là cánh đng vàng;
là dáng m yêu.
- Tác dng: Nhn mnh tình yêu tha thiết, s gn bó sâu nng vi q
hương của tác gi. Đồng thi làm ni bt hình nh quê hương tht bình d,
mc mạc nhưng cũng thật m áp, gn gũi, thân thương.
Câu 4
- Quê hương gợi lên qua những hình ảnh: dòng sông, góc trời, cánh đồng
vàng; âm thanh: tiếng ve, lời ru.
=> Những hình ảnh, âm thanh gần gũi, giản dị, thân thuộc với mỗi con
ngưi.Những nh nh t cho ta thy quê hương không phải những
lớn lao mà là những kỉ niệm gắn bó với quá trình trưởng thành ca mỗi con
ngưi vì vậy quê hương giản dị nhưng rất đỗi thiêng liêng.
0,5
1,0
Câu 5
- HS ch ra được thông điệp có ý nghĩa nhất đi vi bn thân và lý gii hp
lý:
+ Vai trò của quê hương.
+ Giáo dc tình yêu quê hương.
1,0
Phn II: Làm văn (14 đim)
Câu 1
1. Kĩ năng:
- Đáp ng đúng yêu cu ca một đon n nghị lun hi (khong 200
ch). B cc rõ ràng, hp lí , li văn chính xác, biểu cm, kết cu cht ch,
diễn đạt lưu loát, ít mắc li v dùng t, ng pháp.
2. Kiến thc: Trên cơ sở hiu đúng vấn đề, biết cách viết đoạn n ngh
lun xã hi, hc sinh có th trình bày theo nhiu cách khác nhau song v
bn cần đm bo được các ý sau:
a. M đon: dn dt, gii thiệu được vn đ ngh lun
0,5
b. Thân đon:
- Quê hương là nơi ta sinh ra lớn lên; nơi có nhiều k nim gn lin vi
c và m hn ca mi người; nơi có tuổi thơ yêu du, có m, có nhng
gì bình d, thân thuc.
- Nh v quê hương, ta nhớ nhng gần gũi, thiêng liêng nht: mt tiếng
ve, li ru ca m, dòng ng, con nước đy vơi; c trời tui thơ; nh
đồng vàng; dáng mu.
- Hình nh qhương luôn ghi sâu trong tâm trí mỗi ngưi.
- T hào, yêu quý, trân trọng quê hương, có ý thc xây dng quê hương.
3,0
Trang 35
( HS nêu được mt s dn chng tiêu biu)
c. Kết đoạn: Khái quát li vấn đề.
0,5
u
2
Dựa vào đoạn văn đã cho trong đề bài và bng nhng quan sát cuc
sống, trí tưởng tượng phong phú, em hãy hóa thân thành hạt mưa
mùa xuân k chuyn v cuc đời mình.
1. Kĩ năng:
- Hc sinh biết làm bài văn dng: K chuyn ởng ng. Biết la chn
ngôi k thích hp: ngôi k th nht.
- Bài viết có b cc hoàn chnh, diễn đạt mch lc, gia các phn, các đon
s liên kết hp lý, không sai li chính t, li diễn đạt, biết kết hp các
yếu t t s, miêu t, biu cm… Có cách k, diễn đạt tt, mi m.
2. Kiến thc: Hc sinh tưởng tượng và k sao cho thú v sáng to, hp
dn , nng cần bám vào đc điểm và vai trò ca hạt mưa mùa xuân. V cơ
bn cần đm bo được các ý sau:
a. Mở bài: Hạt mưa mùa xuân giới thiệu về nh.
0,5
b. Thân bài:
9,0
* Kể về đặc điểm của hạt mưa mùa xuân
- Mùa đông mưa ẩn mình trong những đám mây…
- Xuân về, mưa xuân vui phới phới, những ht mưa bé nhỏ theo gió
nhng luồng kng khí ấm áp bay đi khắp nơi...
3,0
* Kể về vai trò của hạt mưa mùa xuân
- K din biến s việc mưa xuân gặp đt m và gieo mm s sng sinh sôi
ny n.
- Mặt đất đang kiệt sức cằn khô, cây cối trơ tri, khẳng khiu …bắt đu biến
đổi khi mưa xuống (mu tả cụ thể).
- Mưa hóa thân vào màu xanh, hoa lá, sông suối, đất đai đ bắt đu một
cuộc đời mới đầy ý nghĩa.
3,0
* Cảm xúc của hạt a xuân
- c động, tự hào kết qu ca s gieo mm sng ấy hoa thơm trái
ngt.
- Mưa xuân chia sẻ v nim hnh phúc ca nh và mong mun mọi người
hãy làm vic tốt, có ý nghĩa đ cuc sng mi ngày tốt đẹp hơn.
3,0
Trang 36
c. Kết bài: Tình cảm của hạt mưa mùa xn với thiên nhiên, với con
ngưi.
0,5
ĐỀ 9
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYN VŨ T
ĐỀ KHO SÁT HC SINH GII
Môn: Ng văn lp 6
Năm học 2022-2023
Câu 1: (8 điểm)
Trình bày cm nhn ca em v đon t sau:
“Quê hương tôi có con sông xanh biếc
ớc gương trong, soi tóc nhng hàng tre
Tâm hn tôi mt bui trưa hè
Ta nng xung dòng sông lp loáng
(Trích “Nhớ con sông quê hương” - Tế Hanh)
Câu 2: (12 điểm)
Gia bn b cuc sng hin ti, ta vn thy m lòng bi nhng câu chuyn cảm đng v
tình ngưi. Hãy k li mt u chuyện như vậy để thy rng cuc sng này thật ý nghĩa
NG DN CHM MÔN NG VĂN 6
Câu 1 (8 điểm):
B cc
Ni dung
Đim
M bài
- Gii thiu tác gi Tế Hanh bài thơ Nh con sông quê
hương”.
- Gii thiu đon thơ trích dẫn thơ.
0.5
0.5
Lần lượt trình bày nhng cm c, suy nghĩ của ngưi viết v
Trang 37
Thân bài
ni dung và ngh thut ca đon thơ.
Hc sinh có th trình y theo nhiều cách khác nhau nng
cần nêu được những ý cơ bản sau:
- Hai câu đầu: nhà t giới thiu v đẹp ca con sông q
hương.
+ Câu m đu không ch gii thiu v con sông ca quê
hương mà đng t “cóđã kín đáo bộc l nim t hào ca
nhà thơ.
+ Tính t gi t màu sắc “xanh biếc” thể hin v đp ca mt
ớc ng xanh đậm, trong vắt, đẹp ánhni ánh mt
tri.
+ Ngh thut n d “nưc ơng trong” kết hp nhân hóa
“soi tóc nhng hàng tre thể hin v đp của dòng nước ng
quê trong xanh như tấm gương khổng l; nhng hàng tre hai
bên b ng như những cô gái đang nghiêng mình soi tóc trên
mặt nước ng trong như gương.
Ngay t nhng câu thơ đu, nhà thơ va gii thiu v con
sông quê trong xanh, hin hòa, thơ mng vừa kín đáo bộc l
nim t hào, yêu mến con sông quê ơng mình.
- Hai câu sau: tình cm của nhà thơ với con sông quêơng.
+ Ngh thut so sánh gia cái tru tượng tâm hồn tôi vi
cái c th “mt buổi trưa hè” thể hin rõ nét tình cm ca
nhà thơ hòa mình vào dòng sông quê.
+ Động t “tỏa” thể hin tình cm yêu mến ca nhà thơ lan
rng khp và bao trn dòng sông quê.
+ T láy “lấp loáng” khiến con sông quê nđẹp hơn dưới
ánh mt tri nh tình cm yêu mến, gn bó của nhà t.
0.5
0.5
0.75
0.75
0.5
0.5
0.75
0.25
0.5
Kết i
- Khái quát ngh thuật và ý nghĩa đoạn thơ.
- Hc sinh t liên h thc tế bn thân mình.
0.5
0.5
Câu 2: (12 điểm)
II.V ni dung:
- Đây là mt đề văn m nên yêu cu hc sinh vn dng kiến thc v văn tự s để viết
thành mt câu chuyn. Hc sinh có th t do la chn u chuyn cm động v tình người
mà mình chng kiến hoc tham gia.
Trang 38
- Trong bài viết hc sinh cn to ra các tình huống để bt n s xúc động ca người k
chuyện trước tình cảm và cách cư x những ni tham gia vào câu chuyện đã giành
cho nhau.
B.Yêu cu c th:
B cc
Ni dung
Đim
1.M bài
- Gii thiu câu chuyện hưng v tình ngưi
- Ấn tượng, cm xúc ca em v u chuyện đó.
1.0
2.Thân
i
Hc sinh cn k đưc những ý cơ bn sau:
- Hoàn cnh xy ra câu chuyn:
+ Thi gian, không gian, địa điểm xy ra câu chuyn
+ To lp tình hung có vn đ để u chuyn hp dn
hơn và làm nổi bt tình ni trong câu chuyn.
- Din biến ca câu chuyn:
+ Học sinh đi sâu vào tình hung truyn và k chi tiết, t
m din biến các s vic xy ra trong câu chuyn đặc bit
là tp trung vào các nh tiết th hiện thái độ, li nói,
hành đng, vic làm, cách cư x ca những ngưi tham
gia vào câu chuyn giành cho nhau để bt lênnh người
sâu sc, cm động.
Lưu ý: Trong khi kể, hc sinh cn làm ni bt đưc s cm
động của tình người để mi chúng ta đều cm thy m lòng
t câu chuyn được k.
+ Nhng cm xúc ca ngưi k trước thái đ và cách cư
x ca những ngưi tham gia vào câu chuyện đó.
- Kết thúc câu chuyn:
+ K v kết cc ca câu chuyn.
+ Nhng thay đổi ca bn thân sau câu chuyn.
2.0
4.0
1.0
2.0
3.Kết bài
- Cảm nghĩ của em v tình người trong câu chuyện đó.
- Bài hc em rút ra cho bn thân mình.
1.0
ĐỀ 10
K THI CHN HC SINH GIỎI TRƯỜNG
Trang 39
PHN I: ĐỌC HIU (4.0 điểm)
Em hãy đọc văn bn sau và tr li câu hi :
ng sông mới điệu làm sao
Nng lên mc áo lụa đào thưt tha.
Trưa về tri rng bao la
Áo xanh sông mặc như là mi may.
Chiu chiều thơ thẩn áng mây
Cài n màu áo hây hây ráng vàng.
Đêm thêu trước ngc vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên.
(Trích: ng sông mc áo - Nguyn Trng To)
Câu 1: ( 1,0 điểm): Phương thức biểu đạt chính ca đoạn thơ tn là gì?
Câu 2: ( 1,0 điểm): Dòngng bài thơ trên đưc miêu t theo trình t nào? Theo em, trình t
miêu t y có tác dng gì?
Câu 3: (2,0 điểm): Trong đoạn thơ, tác gi đã ng biện pháp tu t t nào? Ch và nêu tác
dng ca c bin pháp tu t đó?
PHN II: TO LP VĂN BN (16.0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm): Dựa vào đoạn thơ phần đọc hiu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 đến
20 dòng) miêu tnh nh dòng sông theo tởng tượng ca em.
Câu 2. (12,0 đim)
Mt ln, khi ra thăm vườn rau, vô nh em nghe đưc cuc trò chuyn gia Sâu Rau và
Giun Đất. Hãy k li câu chuyện đó.
NG DN CHM
Phn
Ni dung kiến thc cn đt
Đim
Trang 40
Đọc
hiu
(4đ)
Hc sinh làm cần đảm bo nhng yêu cu sau:
Câu 1. Đon thơ đưc viết theo pơng thc biểu đt chính là mu t.
1,0
Câu 2. Dòng sông đưc tác gi miêu t theo trình t thi gian t sáng, trưa,
chiều đến ti.
- Tác dng: Miêu t màu sắc ng ng thay đổi biến hóa mi thời điểm
trong mt ny, đêm, khc ha được v đp, s điu đà duyên dáng ca
dòng sông.
0,5
0,5
Câu 3. Đon thơ trên đã s dng bin pháp tu t: nhân hóa, sonh.
- Hình nh nhân hóa qua các t ng: điu, mc áo, thướt tha, áo xanh ng
mc, mới may, thơ thẩn, cài, thêu, ngc...
- Hình nh so sánh: Áo xanh sông mặc như là mi may
Tác dng:
- Bin pháp tu t nhân hóa miêu t mt dòng sông rất đẹp, thơ mộng, dòng
sông tr n sng động, có hn, giống như một người thiếu n xinh đp,
điệu đà, duyên dáng, biết làm đp cho mình bng nhng tm áo tuyt diu,
nhng tm áo ấy được thay đổi liên tc khiến dòng ng biến hóa bt ng,
mi ln biến hóa li mang mt sc màu lung linh, li là mt v đẹp quyến rũ,
va thc li vừa như mơ..., một v đẹp đến ng ngàng khiến người đc say
đắm .
- Phép so sánh “Áo xanh sông mặc như là mới may” diễn t s thay đi ca
dòng sông dưới ánh nng mt tri. Đó một v đẹp mi m tinh khôi.
- Dòng ng vn là nh quen thuc trong cuc sống, nhưng nhờ bin pháp
nhân hóa, so nh tác gi đã khiến dòng sông tr n sống động, vừa đẹp
va quyến rũ, đáng yêu như một con người.
- Bin pháp nhân hóa, so nh th hin cái nhìn, s quan sát vô cùng tinh tế,
tài tình ca nhà thơ v cnh vt và giúp ta thấy được m hn yêu thiên
nhn ca nhà thơ.
0.5
1,5
To
Câu 1. (4 đ)
Trang 41
lp
vb
(16đ)
1. Yêu cu v kĩ năng: hc sinh trình bày đúng th thức đoạn n miêu tả
th kết hp biu cm, t s, diễn đt trôi chy, không sai chnh t đảm
bảo độ dài khong 15 đến 20 dòng.
2. u cầu cơ bản v kiến thc: HS viết đoạn văn miêu tả v hình nh dòng
sông theo trí tưởng tưng ca em da vào bài thơ Dòng sông mc áo.
- HS biết la chn c hình nh v dòng sông nhiu thời điểm khác nhau (
ng, trưa, chiều, ti )
+ Hình nh dòng sông khoác lên mình mt màu lụa đào khi ánh mặt tri lên.
+ Trưa về, bu tri cao, trong xanh, dòng sông lại được thay áo mi vi mt
màu xanh trong tươi mát.
+ Nhng áng mây ráng vàng ca bui chiu lại điểm thêm cho chiếc áo
ca dòng sông mt màu hoa sc s.
+ Bui tối, ng sông như lung linh kỳ diu nht bởi dòng sông đượci lên
ngc mt bông hoa ca vầng trăng lung linh ta sáng cùng vi muôn vàn
sao lp lánh trên bu tri chiếu dọi xuông dòng sông…
u sắc dòng sông thay đổi biến a mi thời điểm trong ngày đêm.
0.5
3.5
0.5
0.75
0.75
0.75
0.75
Câu 2 (12.0đ) K chuyện tưởng tượng
1. Yêu cu v năng:
- Hc sinh cn viết bài k chuyện ng tượng, b cc 3 phn mch lc,
cht ch, kết hp yếu t miêu t và biu cm.
- S dng linh hot các hình thc ngôn ngữ: đi thoại, đc thoi.
- Văn viết trôi chy, giàu cm xúc, biết vn dng tt trí tưởng tượng, sáng
to thêm các chi tiết và ni k phù hp.
2. Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh có th k nhiều hướng khác nhau. Nhưng cần đảm bo có các nhân
vật như u cầu, c chui s vic liên kết vi nhau theo trình t hp lí,
u chuyn phi mang mt ý nghĩa, mt bài hc nào đó.
1.0
11.0
a. M bài: Gii thiu hoàn cnh nghe đưc u chuyn gia u Rau
Giun Đất.
1.0
b. Thân bài:
9.0
Trang 42
- Xây dng đưc cuc trò chuyn ca Sâu Rau và Giun Đt th hin:
+ Quan điểm, thái đ và cách sng ca tng nhân vt.
+ Là hai nhân vật đối lp v tính cách quan điểm: Giun Đất chăm chỉ,
hiền lành; Sâu Rau lười biếng, ăn bám, bảo th...
+ Vai trò ca tng nhân vt vi cuc sng: K sng ích, k phá hoi rau
màu...
- Kết cc ca tng nhân vt hợp lí để toát lên bài hc.
c. Kết bài: Cảm nghĩ ca bn thân:
- Bày t thái độu ghét vi tng nhân vt
- Rút ra bài hc: y hc sinh t rút ra bài hc. (Có th : phi chăm ch
làm vic, không đưc sng ăn bám tcuc sng mi ý nghĩa.
1.0
ĐỀ 11
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYN NINH GIANG
Ngày thi: 25 tháng 3 năm 2023
ĐỀ THI CHN HC SINH GII
MÔN NG VĂN 6
Năm hc 2022- 2023
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm): Đọc bài thơ sau thc hin các yêu cu:
Tháng giêng của bé
Trang 43
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh gic, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
m thành quả – những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt no.
(Đỗ Quang Huỳnh)
Câu 1(1,0 điểm): Bài thơ tn được viết theo th thơ nào? Pơng thức biểu đạt chính?
Câu 2(1,5 điểm): Ch ra mt phép tu t đưc s dng trong kh t sau? Nêuc dng?
Hạt mưa mải miết trốn tìm
y đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
m thành quả – những mặt trời vàng mơ
u 3(1,5 đim): y chỉ ra những thông đip tác gi muốn gửi gm trong i t trên?
Phần II. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Từ thông điệp trên, em hãy viết một đon văn ngh lun (khoảng 200 chữ)
trin khai luận điểm sau: Thiên nhn có nh hưngch cực đến cuc sng ca con người.
Câu 2(4,0 điểm)
Viết bài văn trình bày cảm xúc của em về bài thơ “Chuyện cnước mình” của Lâm Th
Mỹ Dạ
Trang 44
i yêu chuyện cổ nước i
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới tơng ta
Yêu nhau dù my cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo chuyện cổ tôi đi
Nghe trong cuc sống thầm thì tiếng xưa
ng cơn nắng, trắng cơna
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân tri đã xa
Chcòn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mt ông cha củanh
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.
Ththơm thì giấu ni thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
Đẽo cày theo ý người ta
Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì
i nghe chuyện cổ thầm thì
Lời cha ông dy cũng vì đời sau.
Đậm đà cái tích trầu cau
Miếng trầu đỏ thắm nặng sâunh người.
Sẽ đi qua cuc đời tôi
Bấy nhiêu thời nữa chuyển dời xa xôi.
Nhưng bao chuyện cổ trên đi
Vẫn luôn mới mẻ rạng ngời lương tâm.
1979
t từ Bài thơ không năm tháng
(NXB Tác phẩm mới, 1983).
NG DN CHM
I. PHẦN ĐỌC - HIU (4,0 điểm)
CÂU
NG DN CHM
ĐIM
1
( 1,0
đim)
- Th thơ: lc bát
- Phương thức biểu đt chính: Biu cm
0,5
0,5
2
( 1,5
đim)
- Bin pháp tu t nhân hóa :
+ Hạt mưa: mải miết trốn tìm
+ Cây đào: lim dim mắt cười
+ Quất: gom tng hạt nng rơi
Hoặc
- Biện pháp tu từ so sánh :
+ Làm thành quả : nhng mặt trời vàng mơ.
0,5
0,25
Trang 45
(HS gi tên bin pháp tu t (0,25 đ) và chỉ ra du hiu t ng (0,25 đ))
- Tác dng:
*Bin pháp so sánh:
+ Làm cho hình ảnh t trở nên sinh đng, gi hình, gi cm, hp dn...
+ Giúp người đọc hình dung được cây qut gom tng ht nắng rơi kết
đọng li thành nhng trái qut u sc giống như những mt tri vàng
mơ.
+ Qua đó, th hin m hn nhy cm và tình yêu thiên nhiên tha thiết
ca tác gi.
Hoc
*Bin pháp nhân hóa:
+ Gp s vt trn gần gũi với con người.
+ Hai ng thơ cho ta cm nhận được cảnh vật nhồn, bức tranh
thiên nhiên a xuân hiện n thật đẹp, nên thơ: Những hạt mưa xn
như những em bé hồn nhiên tinh nghịch đang mải miết chơi trò trốn tìm.
Cây đào trước cửa đang lim dim mắt cười đón chào mùa xuân tươi đẹp...
+ Qua đó, th hin m hn nhy cm và tình yêu thiên nhiên tha thiết
ca tác gi.
(HS chỉ cần chỉ ra tác dụng của 1 biện pháp tu từ)
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
3
( 1,5
đim)
* Học sinh nêu được thông điệp:
- Thiên nhiên quê hương ta rất đẹp, nên thơ và sống động đặc bit là vào
thời điểm khi mùa xuân v...
- Nhc nh mi chúng ta phi biết yêu quý thn nhiên, trân trng và bo
v nó...
*Lưu ý: Người chấm cần tôn trng suy nghĩ riêng của HS, Hs thể
không ng chuẩn từ như HDC nhưng có ý hiểu đúng, GV vẫn cho điểm
tối đa từng ý.
0,75
0,75
PHN II . TP LÀM VĂN (6,0 điểm)
CÂU
NG DN CHM
ĐIM
1
( 2,0
đim)
I. Yêu cu v kĩ năng:
- Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn ngh lun trin khai mt lun
đim; diễn đt mch lc, lp lun cht ch, lời văn sinh đng, sáng to,
không mc li chính t, dùng t, ng pp
0,5
Trang 46
II. Yêu cu v kiến thc: Xác định đúng vấn đề ngh lun: Vai trò, nh
hưởng tích cc của thiên nhiên đối vi cuc sng của con người.
th theo hướng sau:
1,5
- Gii thích: Thiên nhn theo cách hiểu thông thường là tất cả những sự
vật bao quanh con người như: bầu trời, rừng, biển, sông, suối, cây cỏ,
chim muông...
0,25
* Vai trò của thiên nhiên trong đời sống ca con người:
- Thiên nhiên nguồn nuôi dưỡng đời sng vt cht của con người:
môi trường sng, không khí giúp con người hp, rừng điều hòa k
hậu, ngăn bão lũ, cung cấp m sản, đng thc vt; sông bin cung cp
bao cá m, đất đai giúp con người định cư, canh tác
0,5
- Thiên nhiên nuôi dưỡng, làm phong phú thêm đời sống tinh thần cho
con người: nhng danh lam thng cảnh tươi đp, những môi trường sinh
thái trong nh i giúp con ngưi ngh ngơi, thư thái. Vẻ đp ca
thiên nhiên là ngun cm hng bt tn của thi ca…
0,5
=> Vì vậy, cần nhận thc vai trò, tm quan trng ca thiên nhiên;
ý thức và hành động gi n và bo v môi trường thn nhn…
0,25
2
( 4,0
đim)
I. Yêu cu v kĩ năng:
- Hs m kiu bài cm th văn học, b cc 3 phn: m bài, thân bài,
kết bài; trình bày sch s, ch viết ràng; din đạt lưu loát, linh hot
trong s dng câu, t ng gi cm, kết hợp các phương thc biểu đạt...
II. Yêu cu v kiến thc: Tsinh th làm bài theo nhiu ch khác
nhau, nhưng cần đảm bo các ý cơ bản sau:
1. M BÀI
- Dn dt gii thiu bài thơ: “Chuyn c c mình” của Lâm Th M D
viết bng th thơ lục bát, âm điệu nh nhàng, mang màu sc ca dao, dân
ca. Qua bài thơ, tác giả ca ngi truyn c ca c mình mang nhiu ý
nghĩa sâu xa, chứa đựng bao bài hc quý báu ca ông cha truyn li cho
con cháu đi sau.
0,5
2. THÂN I: Hs trình bày cm xúc ca mình v cái hay cái đẹp ca bài
thơ
a. Cm xúc v ni dung
a.1. Những bài học đưc ông cha gửi gm trong chuyện cổ
- Xuất hiện các ý thơ nêu tên các câu chuyện cổ:
+ Truyện Tấm Cám "Thị thơm tgiấu người thơm/ Chăm làm thì được
1,25
Trang 47
áo cơm cửa nhà".
+ Truyện Đo cày giữa đường "Đẽo y theo ý ngưi ta/ Sẽ thành khúc
gỗ chẳng ra việc gì".
+ Tích Tru cau "Đậm đà cái ch trầu cau/ Miếng trầu đỏ thắm nặng u
tình ngưi".
- Bài hc được gửi gm qua chuyện cổ:
+ Nhân hậu, tình người.
+ Tình yêu không qun ngại khoảng cách.
+  hiền gp lành.
+ Công bằng, thông minh, đ lượng, đa tình.
a.2. Ý nghĩa nhữngu chuyn cổ với đời con cháu
- Cảm xúc của nhân vật "tôi": Yêu chuyện cổ nước i.
- Chuyện cổ hành trang cuc sống "Vàng n nắng, trắng cơn mưa/
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi".
- Chuyn cổ cuc đối thoại giữa hai thế h"Chỉ n chuyện cổ thiết
tha/ Cho tôi nhn mặt ông cha của mình".
- Chuyn cổ cũng th hiện sự lo nghĩ cho đời sau của ông cha "Tôi nghe
chuyện cổ thầm thì/ Lời cha ông dạy cũng vì đời sau".
- Chuyện c còn mãi, ý nghĩa muôn đời "Nhưng bao chuyện cổ trên
đời/ Vẫn luôn mới mẻ rạng ngời lương tâm".
1,25
b. Cm xúc v ngh thut
- ng th thơ lục bát truyền thống của dân tộc đnói vnhững giá trị
truyền thng, nhân văn.
- Giọng thơ nhẹ nhàng, tâm tình, thể hiện tình yêu qhương tha thiết,
đằm sâu, nhưng đầy tự hào.
- c biện pháp nghệ thuật đặc sắc: so sánh, ẩn dụ; điệp ngữ…
0,5
3. KT BÀI
- Bài thơ thể hiện nh yêu quê hương, đất nưc, niềm tự hào của nhà thơ
về nhng giá trị văn hóa tinh thần ca dân tộc được thhiện qua tình yêu
đối với những câu chuyện cổ.
0,5
* Lưu ý : Trên đây chỉ là nhng gợi ý. Căn cứ vào bài làm ca hc sinh,
giáo viên vn dụng đáp án linh hoạt để cho điểm. Khuyến khích nhng
i viết sáng to...
ĐỀ 12
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TO
HUYN Ý YÊN
Đ KHO SÁT CHT LƯỢNG HC SINH GII
MÔN: NG VĂN 6
Năm hc 2022 - 2023
Thi gianm bài: 120 phút
kho sát gm 01 trang)
I. Đc hiu (5.0 điểm)
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 48
Đọcn bản sau đâythực hin các nhim v bên dưới:
S tích nhng ngn i
Ngày y nhng ngn núi
Kéo thành lũ thành đàn
Đi như trâu đen kt
Đi qua bao vương quốc
Đi qua bao miền quê
i đi tìm nơi
i v đến quê mình
tiếng lượn
1
nàng ơi
i đng nghemi
Mà chân không muốn bước
i đứng đếny gi.
(Tuyn tp thơơng Thun - tp III- Nxb Hội nhà văn, 2010)
Câu 1. (1,0 điểm): Theo em, bài thơ trên s kết hp phương thức biu cm vi
phương thc biểu đt nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó?
Câu 2. (1,5 điểm): Ch ra 3 bin pháp tu t có trong văn bản?
Câu 3. (1,0 điểm): S lp li 3 t “đi” đầu ba ng t(3,4,5) trong văn bn tác
dng gì?
Câu 4. (1,5 điểm): M đầu văn bản làNgày y, kết thúc văn bản lày gi”, nhng t
này thành phn gì trong câu? Nêu chức năng của thành phn này? Em hiểu Ny y
bây gi” là thời điểm nào?
II. Viết: (15,0 điểm)
Câu 1. (5.0 điểm): Từ nội dung bài thơ trên, hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ và
cảm xúc của em trước cảnh đẹp của quê hương mình?
Câu 2. (10 điểm): Cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ S tích nhng ngọn núi” ca
Dương Thun?
NG DN CHM
I. ĐC HIU
1. Theo em bài thơ trên có sự kết hp pơng thc biu cm với phương thc biu đạt
nào? Da vào đâu em biết được điều đó ? ( 1,0 điểm)
- Hc sinh liệt kê ra được bài thơ S tích nhng ngọn núi” của Dương Thun s kết hp
gia biu cm với c phương thức t s và miêu t. (0,5 điểm)
( Nếu hc sinhu thiếu 1 trong 2 phương thc biểu đạt thì cho 0,25 điểm.)
Trang 49
- Dựa vào đâu em biết được điều đó ?
+ Yếu t t s: Dựa vào nhan đề: ch “s ch” thường k v câu chuyn nào đấy và yếu t t
s ( k chuyn) có ct truyn, có s vic và kết qu...(0,25 điểm)
+ Yếu t miêu t trong văn bản như: o thành thành đàn/ Đi như trâu đen kịt,Núi đng
nghe mê mi... (0,25 điểm)
2. Ch ra 3 bin pháp tu t có trong văn bản? ( 1,5 điểm)
- Có thu ba bin pháp tu t trong văn bn như:
+ Biện pháp so sánh : Đi như trâu đen kịt” (0,5 điểm)
+ Biện pháp điệp các t “đi” núi” trong các dòng thơ. (Nếu hc sinh ch nêu được 1 trong
2 t trên vn cho ti đa số đim) (0,5 điểm)
+ Bin pháp nhân hóa: Núi kéo nhau từng đàn”, núi đi”, “núi đứng nghe mải”... (0,5
đim)
Cũng có thểu bin pháp lit kê: đi qua bao vương quốc/ đi qua bao miền quê
3. S lp li ca 3 t đi” ở ba dòng thơ trong văn bản có tác dng gì? (1,0 điểm)
- T “đi” được lp li trong mấy dòng thơ nêu trên đã nhn mnh s vic: núi c đi, đi mãi, đi
hết nơi y đến nơi khác mà chẳng nơi nào đẹp, nơi nào đáng lại... cho đến khi gp được
quê nh thy tiếng hát lượn hay quá nên đã lại thành y núi quê hương bây giờ… (0,5
đim)
- Làm cho bài thơ gu nhp điệu, có tính nhc… (0,5 điểm)
4. M đầu văn bản Ngày y, kết thúc văn bản là bây gi”, nhng t này là thành
phn gì trong câu? Nêu chức năng của thành phn này? Em hiu “ngày ấy” và “bây gi
là thời điểm nào? (1,5 điểm)
- Nhng t ngày ấy”, bây giờ” là từ dùng đ biu th thành phn trng ng. (0,5 điểm)
- Chức năng của thành phn này: ch thi gian. (0,5 điểm)
- Trong bài thơ:
+ “ngày y chỉ t thời xa xưa, khi núi còn đang đi tìm ch . (0,25 điểm)
+ còn y gichỉ thi hin tại, khi i đã tìm được ch dng chân, li “quê mình”
không đi đâu na thành dãy i hin nay. (0,25 điểm)
Lưu ý:Nếu hc sinh ch nêu: ngày y” là chỉ t thời xa xưa; cònbây gi” là chỉ thi hin ti
vẫn cho điểm tối đa.
Trang 50
II. VIT
Câu 1 (5.0 điểm): Từ nội dung bài thơ trên, hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ và
cảm xúc của em trước vẻ đẹp của quê hương mình?
1.1. Yêu cầu về kỹ năng viết đoạn văn:
- HS biết cách viết đúng hình thức một đoạn n .Đoạn n đảm bảo nh liên kết giữa c
u trong đoạn văn. (0,25 điểm)
- Lời văn chuẩn xác, không mắc lỗi chính tả và diễn đạt trôi chảy, giàu cảm xúc.(0,25 điểm)
1.2. Yêu cầu về kiến thức:
- Nêu được khái quát nội dung chính của bài thơ “Sự tích những ngọn núica
ngợi quê hương. Nhà thơ đã kín đáo ngợi ca vẻ đẹp của quê mình bằng ch kể lại chuyện núi
đi m chỗ ở. Núi tìm mãi chẳng được nơi nào; mãi tới khi đến quê mình nghe tiếng hát lượn
hay quá nên mê mải và đứng lại mãi đến ngày nay. (0,25 điểm)
- Tni dung ấy, c em cần nêu lên được những suy nghĩ và cảm xúc về cảnh đẹp của
quê hương của mình. C thể cần nêu đưc một số ý như:
+ Quê em có cảnh đẹp(0,5 điểm) cảnh đó đẹp như thếo?(1,0 điểm)
+ Cảnh đẹp ấy để lại trong em những suy nghĩ và cảm xúc gì? (2,0 điểm)
- Liên hệ bản thân: yêu và tự hào, biết ơn…(0,5 điểm)
- Sáng tạo: Cách diễn đt đc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề yêu cầu.(0,25 điểm)
Câu 2 (10 điểm): Cm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ S tích nhng ngn núi ca
Dương Thun.
2.1. u cu v k năng viết bài văn:
- Đảm bảo cấu trúc một bài văn: Có đầy đ các phần: M bài, Thân bài, Kết bài. (0,5 điểm)
1.2. Yêu cầu về kiến thức:
- Xác định đúng yêu cầu của đ.
Trang 51
- Đây là kiểu văn bản đã học trong sách Ng n 6, tập hai ( Bài 7: Viết đoạn n ghi lại
nhng cảm xúc sau khi đọc bài thơ có yếu t t s, miêu t). Vi yêu cu ca câu 2, HS cn
trình bày thành một bài văn ngắn vi mt s ý c th:
a. M bài(1,0 điểm):
Nêu tên bài thơ, tác giả và cảm nghĩ, ấn tượng chung nht ca người viết v bài thơy.
b. Thân bài(7,0 điểm):
- Ch ra ni dung hoc ngh thut c th trong bài thơ khiến em yêu thích nhiu
cm xúc, suy nghĩ.
d: Ni dung tình yêu quê hương và ch ngợi ca qhương rt độc đáo, ngộ nghĩnh của
nhà thơ. Hoặc cách s dng các bin pp ngh thut (hình nh, t ng, bin pháp tu t...)
hiu qu như thế nào?... Nêu lí do vì sao em yêu thích các yếu t y.
c. Kết i (1,5 đim): Nêu khái quát nhng điểm mình u thích(1,0 điểm) và tác động u
sc của bài thơ vi bn thân.(0,5 điểm) d: bài thơ đã đánh thc và nhc nh em v tình
cm yêu quê hương. Gắn bó máu tht với quê hương của mình hơn nữa...
ĐỀ 13
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
K THI OLYMPIC LP 6, 7, 8
ĐỀ CHÍNH THC
Ngày thi: 12 tháng 4 năm 2023
PHN I: ĐỌC HIU (4,0 đim): Đc ng liu sau và tr li các câu hi:
Cả nđi học
Đưa con đến lớp mi ngày
Như con m cũng "thưa thầy", "chào cô"
Chiều qua bố đónnh cờ
Con nghe bố cũng "co cô", "thưa thầy"...
Cả nhà đi học, vui thay!
Hèn chi điểm xấu, buồn lây cả nhà
Hèn chi mười điểm hôm qua
Nhành như thể đưc... ba điểm mưi.
(Cao Xuân Sơn)
Câu 1: Bài thơ trên đưc viết theo ththơ nào? (1,0 điểm)
Câu 2: Tìm và ghi lại câu cảm thán có trong bài thơ? (1,0 điểm)
Câu 3: Trong bốn câu thơ cuối, nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu tnào? Hãy nêu tác
dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ đó? (2,0 điểm)
Trang 52
PHN II: TO LẬP VĂN BẢN (16,0 đim)
Câu 1 (4,0 điểm): Em hãy viết đoạn văn (khong 2/3 trang giấy thi) chia sẻ cảm xúc của
mình về bài thơ “Cả nhà đi học”.
Câu 2. (12,0 điểm) Con bưm trng
Con bướm trng
n cành hng
Gp con ong
Đang bay vội
m lin gi
R đi chơi
Ong tr li:
Tôi còn bn
M tôi dn:
Vic chưa xong
Đi ci rong
M không thích.
( Nhược Thy)
Da o nội dung bài thơ Con m trng ca Nhược Thy, em hãy ởng tưng xây
dng mt câu chuyn v thế giic li vt (có s dng yếu t mu t).
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NG VĂN LỚP 6
Câu
Yêu cầu cần đạt
Biểu
điểm
Phần I
Câu 1: Thể thơ: Lục bát
1,0
Câu 2: u cảm thán: C nđi học, vui thay!
1,0
Câu 3: - Biện pháp tu từ: Điệp từ, điệp cấu trúc.
1,0
- Tác dụng:
+ Tạo nhp điệu cho câu t
+ Nhấn mạnh nội dung tác giả cần diễn đạt: niềm vui của nhân
vật khi biết cả nhà đều đến trường.
1,0
Phn II
Câu 1
1.Yêu cu v năng: HS biết viết một đoạn văn đáp ứng yêu cu ca
đề: có m đon, kết đoạn hoàn chnh. Văn viết trong sáng, diễn đt ti
chy.
1,0
2. Yêu cầu về nội dung:
- u khái quát ấnợng, cảm xúc về bài thơ.
- u ấn tượng, cảm c của em về c chi tiết miêu tả có trong bài t
(gợi ý: chi tiết mẹ cũng "thưa thy", "chào cô"; b cũng "chào cô", "thưa
thy"; c nhà vui thay …ba đim mười, điểm xu buồn lây”…; s hn
3,0
Trang 53
nhn, tiếng reo vui của người con).
- Làm rõ vai t ca c yếu tố nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.
- u khái quát điều em tâm đắc v bài thơ.
Phn II
Câu 2
1. V kĩ năng:
Vn dụng đúng phương pháp m văn tự s kết hp vi yếu t miêu t
để viết bài.
2,0
2. V hình thc:
- i văn có bố cc 3 phn: M bài, thân bài, kết bài.
- Ch viết đúng chính tả.
- Trình bày sch s.
2,0
3. V ni dung:
HS cần tưởng tượng và xây dng nội dung bài thơ thành mt câu chuyn
vi đầy đủc yếu t: Ngôi k, ngôn ng k, s việc, tình hương,…
*Ngôi k:
- HS có th k theo các ngôi mt cách linh hot (ngôi 1 hoc ngôi 3)
+ Hs th hóa thân vào mt trong c nhân vật để k (bướm trng,
ong, ong m, chim hoc cây cối,…) theo ngôi 1 xưng “i”.
+ Hoc k theo ngôi 3 (không xưng “tôi”).
*Ngôn ng k:
Bài viết cn ngôn ng xen k phi hợp nhau. Đó ngôn ng k,
ngôn ng t, ngôn ng nhân vt (đối thoi hoặc độc thoi).
*Các yếu t khác:
- Cn la chn y dng c s vic chi tiết, nh hung hp dn, tiêu
biểu, có ý nghĩa.
- T ng gu hình nh, biu cm …phù hợp vi nn vt.
- Câu chuyn xây dng cn có các nhân vt:
+ Nhân vt bt buộc: ong, bướm trng, ong m
+ Ngoài ra hc sinh có thy dng thêm các nhân vt khác.
(Xây dng các nhân vt cn phi có tính cách, li nói, hoạt động,…)
- Xây dng được chui nhng s vic logic. Các s vic phải được sp
8,0
Trang 54
xếp theo trt t hp.
- Cn phải bám sát vào bài thơ đ k li hoạt động ca các s vt trong
khong thi gian c th (có th bui ng hoc bui chiều,…), trong
không gian c th (vườn cây, ao, h).
HS có th ởng tượng thêm c s vt, s vic, tình tiết khác song phi
phù hp vi ni dung bài thơ.
Lưu ý: GV linh hot trong quá trình chấm bài trước nhng sáng to ca
hc sinh.
ĐỀ 14
PHÒNG GD&ĐT ……
ĐỀ THI CHN HC SINH GII CP HUYN
MÔN : NG VĂN 6
NĂM HỌC 2022 2023
Thi gian làm i : 90 phút không k thời gian phát đề.
I. ĐC HIU (6,0 đim):
Đọc đoạn trích sau và tr li các câu hi t câu 1 đến câu 3 :
Ta v nương gió đng xanh
Nghe hn cây c dt thành hn quê.
Lắng nghe đt th bn b
Lẫn trong hương lúa … hương quê
nng nàn
Tiếng đêm âm hưởng đng hoang
Cuc kêu gi bn, tiếng đàn dế giun.
Lm lem chân m li bùn
Trĩu bông lúa chín vàng ươm trên đồng
[…]
Cánh diu no gió tuổi t
Lưng trâu cõng nhng ước mơ thủa nào
Đêm trăng lòng dạn nao
Câu hò vang vng cn cào nh nhung
Đâu rồi thăm thẳm ánh nhìn
B môi hé nụ… Nhp tim chòng chành.
Bao nhiêu năm sống th thành
Hn quê vn đẫm ngọt lành trong tôi
(Trích Hn quê - Ho Trn)
Câu 1 (2,0 điểm): Xác đnh và nêu giá tr biu đạt ca t láy có trong câu thơ sau:
“Lm lem chân m li bùn
Trĩu bông lúa chín vàng ươm trên đồng
Câu 2 (2,0 điểm): Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t nhân hóa trong câu thơ
sau:
“Lắng nghe đất th bn b
Ln trong hương lúa … hương quê nồng nàn”
Câu 3 (2,0 điểm): Qua đon trích, tác gi mun gửi đến chúng ta những thông điệp ?
II. VIẾT (14,0 điểm):
Trang 55
Câu 1 (4,0 điểm): T đon trích phần đọc hiểu, em hãy trình bày suy nghĩ về vai t
của quê hương đối vi cuộc đi mi con người bng mt đoạn văn (khong 6 đến 8 câu).
Câu 2 (10,0 điểm): Có mt dòng suối tìm đưng ra sông và xuôi v bin ln. Em hãy
ng tượng mình là dòng sui y và k li hành trình đy gian nan nhưng cũng rất thú v đó.
NG DN CHM
PHN
CÂU
NI DUNG
ĐIM
I.
ĐỌC
HIU
1
- c định t láy: lm lem
- Giá tr biểu đạt:
+ Gi lên nh nh n chân người m lấm lem bùn đất trong khi
đang làm công vic đồng áng.
+ Khc sâu ấn tượng v s vt vả, lam của người m đ cho trĩu
bông lúa chín vàng ươm trên đồng, …
+ Gp câu thơ trởn gi hình, gi cm…
0,5
1,5
2
- Bin pháp tu t: Nhân a: đất th bn b.
- Tác dng:
+ Làm cho hình nh đất tr nên gần gũi, thân thuc như linh
hn; th hin tình yêu tha thiết, s gn máu tht của con ngưi
đối vi quê hương.
+ Gp cho s diễn đt thêm tinh tế, ấn tượng, hp dẫn người đc ...
0,5
1,5
3
- Thông điệp:
+ Quê hương người m th hai đã nuôi ng con người bao
tháng ny nên dù đi đâu, con ngưi phi luôn nh v q
hương.
+ Mỗi ni cn ý thc xây dng và góp phn phát trin quê
hương giàu đp…
(Hc sinh nêu đưc ít nhất hai tng điệp có ý nghĩa tcho điểm
tối đa)
1,0
1,0
II.
VIT
1
a. Đảm bo cu trúc ca một đoạn văn (khoảng 6-8 câu) trình bày ý
kiến v mt vấn đề trong đời sng.
0,25
b. Xác định đúng u cầu ca đề: Suy ng về vai trò ca quê
hương đi vi cuộc đời mi con người.
0,25
c. Hc sinh th trình bày theo nhng cách khác nhau song cn
đảm bo nhng nội dung cơ bn:
- Gii thích: quê hương gì?
- Vai t của quê hương đi vi cuc đi mỗi con ngưi:
+ Nuôi dưỡng con người v th xác: cho con người mt i ở, mt
mái ấm; cho con người nơi mưu sinh, …
+ Nuôi dưỡng tâm hồn con người: dy con người cách sng, l
sng, biết sống yêu thương, gn , đùm bọc; có ý chí mnh m
+ Là bến đỗ bình yên cho cuc đời mỗi con người…
+ nơi khởi ngun ca những ước mơ, khát vng tr thành động
lc, sc mạnh cho con ngưi trên nh trình dài rng ca cuc
đời…
3,0
Trang 56
…………………
d. Chính t, ng pháp:
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to:
Th hiện suy nghĩ u sắc v vấn đề, có cách din đt n tượng.
0,25
2
a. Đm bo cấu trúc bài văn tự s: K chuyn tưởng tượng.
0,25
b. Xác định đúng u cu của đ: K v nh trình tri nghim ca
mt dòng sui ra bin ln.
0,25
c. Hc sinh th trin khai ct truyn theo nhiu cách nhưng cần
đảm bo các yêu cu sau:
* S dng ngôi k th nht.
* Ni dung câu chuyn có th theo định hưng:
- Dòng sui t gii thiu vnh và câu chuyn định k.
- K din biến hành trình tìm đưng ra bin:
+ Hoàn cnh din ra câu chuyn…
+ Din biến chính:
S vic 1: Hành trình tìm đường ra sông ca dòng suối….
S vic 2: Hành trình xuôi v bin ln…
S vic 3: K v cm nhn ca dòng sui khi ra bin ln…
(Lưu ý: Trong các s vic, nhng gian nan và những điều t v
không lp li mt cách máy móc mà có s phát trin theo chiu
ngch cc.)
- Kết thúc câu chuyn và bài hc dòng sui t rút ra.
9,0
d. Chính t, ng pháp:
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh đng, sáng to.
0,25
ĐỀ 15
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GII
Trang 57
NĂM HỌC 2022-2023
I. ĐC HIU (3,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả li u hi:
Cánh cò cõng nng qua sông
Ch luôn nước mt cay nng ca
cha
Cha là mt di ngân hà
Con là giọt nưc sinh ra t ngun.
Quê nghèo mưa nng trào tuôn
Câu thơ cha dệt t muôn thăngtrm
Thương con cha ráng sức ngâm
Kh đau, hnh phúc ny mm t hoa
a xanh, xanh mướt đồng xa
Dáng quê hòa vi dáng cha hao gy
nh diều con lưt tri mây
Chu lc bát hao gynh cha.
(“Lục bát v cha” – Thích Nhun Hnh)
Câu 1 (0,5 điểm): Bài thơ đưc viết theo th thơ nào? Xác đnh phương thức
biểu đạt chính.
Câu 2 (0,5 đim): Khái quát ni dung bài thơ.
Câu 3 (1,0 đim): Ch ra và cho biết tác dng ca bin pháp tu t trong hai câu thơ sau:
Cha là mt di ngân hà
Con là giọt nưc sinh ra t nguồn.”
Câu 4 (1,0 đim): Đc bài thơ, thông điệp nào có ý nghĩa nhất đối vi em? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Em hãy viết đon văn (khong 150 ch) ghi li cm xúc của em sau khi đọc đoạn thơ
sau:
Trang 58
“Lúa xanh, xanh mướt đồng xa
Dáng quê hòa vi dáng cha hao gy
nh diều con lưt tri mây
Chu lc bát hao gynh cha.”
(“Lục bát v cha” – Thích Nhun Hnh)
Câu 2 (5,0 điểm):
ng ng em mt chú vàng được bơi lội tung tăng khắp mi
i,y kể li tri nghim ca nh trong mt chuyến đi mà em nhớ nht.
NG DN CHMI. ĐỌC - HIU (3,0 điểm)
CÂU
NI DUNG
ĐIM
1
- Th t: Lục bát.
- Phương thức biu đạt: Biu cm.
0,5
2
- Ni dung bài thơ: Bài thơ khc ha hình ảnh ngưi cha hao
gy, vt v và bày t s biết ơn, tình thương cha hn.
0,5
3
4
- Phép tu từ so sánh đặc sắc: cha - dải ngân hà; con - giọt
nước sinh ra từ nguồn.
0,25
- Nghệ thuật so sánh: Cha dải nn hà; con giọt nước
- Tác dng:
+ Ca ngợi tình cha đẹp đẽ, tinh túy, bao la, vĩ đại. Con giọt
nước nhmà tinh khiết sinh ra từ nguồn cội sáng đẹp ấy.
+ Niềm tự hào, hạnh phúc vì là con ca cha.
+ Cm nhn tình cm cha con m áp và tm ng biết ơn, trân
trng, kính yêu của ngưi con dành cho cha.
0,25
0,25
0,25
0,25
- HS có thể lựa chọn thông điệp khác nhau và lí giải phù
hợp, ý nghĩa. Ví dụ:
+ Những vần thơ đp viết theo thể thơ dân tộc cho em cảm
nhn được tình cha ấm áp, công lao bờ của cha; sự vt vả
của cha. Từ đó em càng thấu hiểu, yêu kính, biết ơn cha sâu
nặng.
1,0
Trang 59
+ Thông điệp vtruyền thống đạo lí ca dân tộc Việt Nam
về đạo làm con đối với đấng sinh thành.
+ Thông điệp v tình phụ tử thng liêng cao quí, đáng trân
trọng.gic chúng ta tìm tòi, hc hỏi km phá đ vươn tới
chiếm lĩnh chinh phục vũ trụ.
II
LÀM VĂN
7,0
1
Viết một đoạn văn (khoảng 150 ch) bày t cm c
v một đoạn t lc bát.
2,0
a. Đảm bo cu trúc ca mt đoạn văn, đảm bo chun
chính t, ng pháp, tiếng Vit.
0,25
b. Xác đnh đúng vấn đ: y t cm xúc v đoạn thơ lục
bát.
0,25
c. Trin khai vấn đ: Hc sinh vn dng tt thao c lp
lun để trin khai vấn đcần trình bày đm bo các ý
sau:
1,0
- Đon văn cần đm bo các ý sau đây:
+ Bài thơ "Lục bát v cha" ca tác gi Thích Nhun
Hnh bao li dn giản đơn nhưng ng hết sc sâu
sc và có ý nghĩa.
+ Trong đó đon thơ cuối đ li nhiu cm c trong lòng
người đọc.
+ Lời thơ nh nhàng tựa câu hát yêu thương, đi vào trong
lòng ta, khiến trào dâng trong tim ta tình yêu thương cha
dt dào tha thiết. Tình cm ca cha không bc l như mẹ,
cha lng thm tiếpớc con đi , nhưng ta có thể thy, ph
t thâm tình cũng đong đy chng kém tình mu t dt
dào cao đp.
+ Hìnhng cha hòa vào bóng dáng quê hương khiến con
nao nao, xúc động.
+ Con trưởng thành, bay cao, bay xa cũng nh công lao
vt v, nhc nhn ca cha.
-> Vài câu thơ ngắn ngủi nhưng đã khiến ta bùi ngùi, xót
thương, kính quý người cha vt v sm hôm. Và l,
mi chúng ta sau khi đọc bài thơ đều mun báo hiếu cho
Trang 60
s vt v ca người cha gkính quý y .
d. Cnh t, ng pháp: đảm bo chun chính t, ng
pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: cách din đạt độc đáo, suy nghĩ riêng
v vấn đề ngh lun
0,25
2
K chuyn sáng to
5,0
a. Đảm bo cu trúc ca một bài văn Kể chuyn sáng to.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề: Nhp vai vàng, k tri
nghim.
0,25
c. Trin khai bài văn kể chuyn:
4,0
1. M bài:
- Gii thiu v bn thân.
- Gii thiu hoàn cnhu chuyn.
0,5
2.Thân bài
- K li din biến tri nghim theo trình t hp lí.
+ Cá vàng đã đi, đến những đâu?
+ Tri qua nhng chuyn?
3,0
Trang 61
+ Câu chuyn nào đáng nhớ nht?
- Các s kin chính trong k niệm đó: bắt đầu din biến
kết thúc.
- Suy nghĩ của cá vàng sau chuyến đi.
c. Kết bài
- Rút ra bài hc cho bn thân.
0,5
d. Cnh t, ng pháp: đảm bo chun chính t, ng
pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: th hiện được suy nghĩ sâu sắc v vấn đề
ngh lun, có cách diễn đt mi m.
0,25
ĐỀ 16
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
HUYN
ĐỀ THI GIAO LƯU CHN HC SINH GII LP 6
NĂM HỌC 2022-2023
PHN I: ĐỌC- HIU (3,0 điểm) Đc ng liu sau và tr li u hi:
Một người ăn xin đã g. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mt ông gn giụa, đôi môi tái nht,
áo qun áo t tơi. Ông chìa tay xin tôi.
i lc hết túi n đến túi kia, không có ly mt xu, không có c khăn tay, chng có gì
hết. Ông vn đợi tôi. Tôi chng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nm cht ly bàn tay run
ry ca ông:
- Xin ông đừng gin cháu! Cháu không có gì cho ông c.
Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi n n i:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vy là cháu đã cho lão rồi.
Khi y tôi cht hiu ra: c tôi nữa, i ng vừa nhận đưc một cái gì đó ca ông.
(Trích SGK Ng văn 9- Tp 1, trang 22- NXB GD VN, 2019)
Câu 1(1,0điểm): Câu chuyn được k bng li ca nhân vt nào? K theo ngôi th my?
Câu 2(0,5điểm): Nghĩa của t" xin" trong câu văn:"Ông chìa tay xin tôi."
Câu 3(0,5điểm): Ch ra bin pháp tu t đc sắc được vn dng trong u văn in đm.
Câu 4(1,0điểm): T ch ng x ca các nhân vt trong truyn đã gợi trong em nhng suy
nghĩ gì? Bài học u sc nào em rút ra cho bn thân sau khi đọc truyn?
PHẦN II: VIẾT (7,0 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 10-12 câu) ghi lại cảm xúc của em về đoạn thơ sau:
Măng non là búp măng non
Đã mang dáng thẳng thân tròn của tre
Năm qua đi, tháng qua đi
Tre già măng mc có gì lạ đâu
Mai sau,
Trang 62
Mai sau,
Mai sau...
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh
(Trích "Tre Việt Nam"- Nguyễn Duy, NXB Quân đội nhân dân,1973)
Câu 2(5,0 điểm): Da vào đoạn văn sau bng cm nhn thc tế, em hãy hóa thân thành
mt hạt mưa xn để k li câu chuyn v cuc đời mình.
“Mưa a xuân xôn xao, phơi phi. Nhng ht mưa bé nhỏ, mm mi, rơi mà như nhy
nhót. Ht n tiếp hạt kia đan xuống mặt đất(…). Mặt đất đã kiệt sc bng thc dy, âu yếm
đón lấy nhng hạt mưa ấm áp, trong lành. Đt tri li du mm, li cn mn tiếp nha cho y
cỏ. Mưa mùa xuân đã đem lại cho chúng cái sc sng đy, tràn lên các nhánh mm non.
Và cây tr nghĩa cho mưa bằng c mùa hoa thơm trái ngt."
("Tiếng mưa"- Nguyn Th Thu Trang)
NG DN CHM
PHN I: ĐỌC- HIU (3,0 đim)
Câu
Đáp án
Đim
1
- Câu chuyn đưc k bng li ca nhân vt "tôi" .
- Ngôi k: Ngôi th nht.
0,5
0,5
2
- Nghĩa của t "xin": hành động ng ý với người khác, mong
ngưi y cho mình cái gì.
0,5
3
- Bin pháp tu t: đip ng ( không có...)
0,5
4
- Cách ng x ca các nhân vt trong truyn đã gi trong em
nhng suy nghĩ:
+ Cách chào hi, nói năng lễ phép, lch s với người ln...
+ Tình người, c ch, vic làm th hin s giúp đỡ chân thành vi
mọi người xung quanh: người gặp k khăn, người già, đau
m....
+ Cho đi cũngnhn li...
+ V thái độ ng x thân thin, những hành động đp cn có, nên
m,...
0,5
* HS nêu được bài hc p hp:
+ Không th ơ, cm, cn tôn trng tế nh vi nhng người
xung quanh....
+ Hãy yêu thương, đng cm, chia s vi những ngưi hoàn
cnh bt hnh, kém may mn...
0,5
PHN II: VIT (7,0 đim)
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
(2,0 đ)
1. Yêu cu v năng: Biết vn dụng kĩ năng viết đoạn văn ghi lại
cm xúc v mt đoạn thơ đúngnh thức, đảm bảo dung lượng.
- Diễn đạt u loát, cảm xúc trong sáng; viết câu đúng ng pháp,
không mc li dùng t, không sai chính t.
2. Yêu cu v kiến thc:
Đon văn nêu đưc mt s ý cơ bn sau:
Trang 63
*Mở đoạn:
- Dẫn dắt, giới thiệu: ..cây tre nời bạn thân, biểu ợng
cho phm chất của con ngưi Việt Nam đi vào thơ Nguyễn
Duy như 1 hoài niệm....
*Thân đon: Nêu cảm nhận về ngh thuật, nội dung, ý nghĩa các
hình ảnh..... trong đoạn thơ:
+ Lời thơ giản dị, hình ảnh gợi hình, gợi cảm "búp măng non"gợi
ra hình dáng cây măng vừa mọc lên đã giống y tre với thân y
dáng thẳng, tròn,... nng vn vượt qua mọi điều kiện khắc
nghiệt, không ngừng vươn lên...
+ "p ng non"-> biểu ng cho thế hệ thiếu nn, nhi
đồng. Măng mang dáng vcủa cây tre, tre là biểu tượng cho vẻ
đẹp phẩm chất của con ngưi Việt Nam ngay thẳng, kiên cường...
+ Điệp ngữ : năm qua đi, tháng qua đi-> nhấn mạnh...theo thời
gian...
+ Thành ngữ" tre già măng mc": cây tre già đi ty măng mới
mọc n thay thế cây tre già...-> struyền nối, kế tiếp v sự sinh
tồn của tre, gợi liên tưởng vthế hệ những người đi trước đã sáng
tạo nên thành quả, thế hệ sau tiếp bưc, phát triển thành quả ấy...
+ Điệp ngữ" mai sau" kết hp với điệp từ "xanh" đã khẳng định,
nhn mạnh sự trưng tn của màu tre xanh dù năm tháng qua
đi...->thế hệ thiếu nn nhi đng lớn n cũng mang những dáng
hình, phẩm chất của ông bà t tiên và đến mai sau thì những
phm chất tốt đẹp của con nời Việt Nam vẫn đẹp, được gìn
giữ...
-> Đon thơ gợi về v đẹp ca măng, của cây tre...qua sự cảm
nhn, liên tưởng sâu sắc-> nh cảm yêu mến, tự hào về cây
tre...về con ngưi Việt Nam...
*Kết đoạn: Khái quát nội dung đoạn thơ, cảm c, liên tưởng,
suy nghĩ...
3. Các mức đánh giá:
- Mức tối đa 2,0 điểm: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa:
+ 1,0- 1,75 điểm: Cơ bản đảm bảo các yêu cầu trên, n mc một
vài sai sót nhỏ.
+ 0,25-0,75 điểm: Chỉ nêu được một, một vài ý, đoạn văn i,
còn mắc nhiều lỗi diễn đt, lỗi chính tả...
- Mức không đạt 0 điểm: Lạc đề hoc không làm bài.
0,25 đ
1,5 đ
0,25 đ
Câu 2
(5,0 đ)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: có đầy đủ MB,TB,KB. M
bài giới thiệu đưc vấn đề; thân bài triển khai đưc vấn đề; kết
bài khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu ca đ: hạt mưa xuân tự k v cuộc đời
mình.
- K chuyn nhp vai, theo ngôi th nhất( xưng "tôi" hoc
0,25
Trang 64
"t, mình") .
c. Hc sinh th gii quyết vấn đ theo nhng sáng to ca
riêng nh, giám kho cn trân trng nhng ng tạo đó trên
s bài m có s sp xếp s vic hp lý, đúng chủ đề. Sau đây
mt s gi ý nhng ý chính trong bài làm:
* M bài:
- Gii thiu v mình (ht mưa mùa xuân )...và u chuyn s
k....
* Thân bài:
- Gii thiu v mùa xuân..., v nh (là mt hạt mưa nh,
ngây thơ, trong sáng, vô tư, hồn nhiên.,…)...
- Mùa đông lạnh giá n mình trong đám mây khô
- Xuân v, theo ch gnhng lung không khí m áp, trong
nh...nh nhàng bay đi khắp nơi...
- Mt đất đang kiệt sc khô cn, cây ci trơ trụi, khng khiu,
nh xám xt, sông sui thiếu nước, ..…bắt đu biến đổi khi mưa
xung ...
(K, t c th: hạt a a mình cùng bạn bè, lao xung mt
đất- có gp khó khăn, trở ngi gì không?..cm nhn thy mt đất
đón chào như thế nào?....)
- Tiếp sc cho mặt đất khô cn... cho c y hoa lá,…hòa vào đt
m, len lỏi vào đất...tan biến, hòa quyn vào đất đai,
m nên u xanh bt tn ca y ci, vào hoa lá, vào sông
sui,...đ bắt đu mt cuộc đời mi đy ý nghĩa...
- Ht mưa xuân: cm thyu mến... t hào vì .….
- Gi li nhn nh vi đất đai, với cây trái, vi nhng bạn mưa
mùa xuân ca những mùa sau….
* Kết i: - Cảm ngv cuộc đời được cng hiến, được a
thân.....
0,25
3,5
0,25
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
Trang 65
ĐỀ 17
PHÒNG GD&ĐT
KÌ THI OLIMPIC CP THÀNH PH
NĂM HỌC 2022 2023
Phn 1. Đc, hiểu (8 điểm)
Đọc bài ca dao sau và tr li các câu hi:
Cày đồng đang buổi ban trưa,
M hôi thánh thót nmưa ruộng cày.
Ai ơi, bưng bát cơm đy.
Dẻo thơm một ht, đắng cay muôn phn
(ca dao)
Câu 1. Bài ca dao đưc làm theo th thơ nào?u đặc điểm?
Câu 2. Ti sao trong bài ca dao tác gi li miêu t công việc y đồng vào thời điểm
ban trưa?
Câu 3. Ch ra cái hay trong cách s dng t y và bin pháp tu t trong câu:
m hôi thánh tt như mưa ruộng cày
Câu 4. Viết đoạn văn ( từ 13 đến 15 câu) nêu cảm nghĩ của em V hai câu thơ sau:
Ai ơi,ng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phn.
Phn II: Viết ( 12 điểm)
Mt dòng nước nh trong mát được đi qua những mảnh đất tươi đẹp và c nhng mnh
đất khô cn do khan hiếm nước ngt.
Hãy tưởng tượng mình là dòng nước nh y k li nhng tri nghim đáng nh ca bn
thân.
NG DN CHM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
Đọc,
hiu
(8
đim)
1
- Bài ca dao làm theo th thơ lc bát
- Đặc điểm:
+ Là th thơ mà các dòng được sp xếp theo tng cp, mt
dòng sáu tiếng và mt dòng 8 tiếng.
+ Vn: tiếng cui ca dòng 6 gn vi tiếng 6 ca dòng 8:
tiếng cui ca dòng 8 li vn vi tiếng cui ca dòng 6 tiếp
theo.
+Thanh điệu: tiếng th sáu, thm là thanh bng còn tiếng
th tư là thanh trắc…
+ Nhịp điệu: thường ngt nhp chn (2/2/2, 4/4. ..)
1
Trang 66
2
-Vì đó là c nắng gt, không kvô cùng oi bc, nóng nc t
đó:
+ Gi t s bn rn ca công vic nnông.
+ Nhn mnh ni vt v cc nhc ca ng việc cày đồng.
+ S chăm ch, chịu thương chịu khó của ngưi nông dân…
* Lưu ý: Học sinh có th có nhiu cách cm nhn khác nhau
nhưng phi hp lí. Gm kho cnn trng sng to ca
hc sinh.
1,5
3
* Hc sinh có th có nhiu cách diễn đạt khác nhau nhưng tập
chung làm ni bt nhng ni dung sau:
- T láy thánh thót giàu sc gợi: Trong không gian tĩnh lặng
ca buổi trưa hè êm ả, dường như ta nghe rõ tiếng tng git,
tng git m i đang rơi thánh thót xuống rung cày.
- Ngh thut so sánh cùng pp nói quá: Nhng git m hôi
thi nhau rơi xuống được ví như mưa rung cày nhn mnh
tô đậm v s vt v cc nhc của người nông dân trong công
việc cày đồng. n chứa đng sau mi u chn là ni t
xa, thương cảm sâu sc ca những người cùng cnh ng.
4
* V ni dung
- Hc sinh bc l đưc cm xúc ca bn thân: thu hiu ni
vt v ca những ni lao đng: phi Trân trng, biết ơn
nhng thành qu có được t s vt v, Cc nhọc đó.
Lưu ý: Học sinh có th nhng cách diễn đạt khác nhau, giáo
viên cn vn dng linh hot, Tôn trng s sáng to ca hc
sinh.
* V hình thc
Viết dưới hình thức đoạn văn đm bo v su, b cc cht
ch: cm xúc chân thành, sâu sc: diễn đạt mch lc: không
mc li chính t, dùng t, đt câu.
Viết
A. V k ng
Đảm bo cu trúc bài văn tự s:
M bài: gii thiu nhân vt và s vic được k
Thân bài: k din biến s vic
Kết bài:u kết thúc s vic và cm nghĩ của bn thân
Bài viết biết la chn và xây dng được nhng tình hung
truyn hp dn. vn dng ngôi k, Trình bày các s vic theo
mt trình t hp lí, câu chuyện được k mt cách t nhiên,
chân thc, din đạt trôi chảy, văn viết có cm xúc.
B. V kiến thc
- c định đúng s việc được k: Dòng nưc nh k v
nhng tri nghim của mình khi đi qua những vùng đất tươi
đẹp và khô cn vì thiếu nước ngt.
I. M bài: gii nhân và s việc được k
1
Trang 67
II. Thân bài
- K v nhng tri nghiệm khi đi qua nhng vùng đất tươi
đẹp
- K v nhng tri nghiệm khi đi qua nhng vùng đất khô cn
vì thiếu nước ngt.
* Lưu ý: trong quá trình kể chuyn hc sinh phi tạo ra được
tình hung hp dn, s dụng đưc các yếu t miêu t, miêu t
ni tâm có tác dng làm ni bật đưc ch đề ca truyn.
5
5
III. Kết bài: kết thúc câu chuyn, Nêu cảm nghĩ của bn
thân.
1
ĐỀ 18
PHÒNG GDĐT TUY PHƯỚC
TRƯỜNG THCS PỚC LỘC
ĐỀ THI HC SINH GIỎI, Năm hc 2022-2023
Môn: NGỮ N 6
Thời gian: 120 phút (không kể phát đề)
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn t sau và thực hiện các yêu cầu:
Ơi con sông ngày nào tôi tắm mát!
Gió đu đưa, o xạc thi bờ tre
Trời xanh cao soi ng cả trưa hè
Con cá chép quy đuôi khoeng nắng.
Sóng dt dào v xô b cát trắng
Bên kia sông thôn nữ tắm nô đùa
Tiếng gõ thuyền đánh cá nhịp nhặt thưa
c dân chài cũng vừa buông mẻ lưới…
(Trích Khúc ng quê của Nguyễn Xuân Trung nguồn ngày 01/10/2015)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đon thơ trên. (0.5 điểm)
Câu 2. Xác địnhc từ y vàc dụng ca chúng trong đoạn t(1.5 điểm)
Câu 3. Chỉ ra và u tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ in đậm. (2.0
điểm)
Câu 4. Đoạn thơ gi cho em những cảm xúc gì? (2.0 điểm)
PHẦN II. LÀM VĂN (14.0 điểm)
Câu 1( 4.0 điểm): Ước mơ là những điều tốt đẹp đi vi tuổi thơ.
Em hãy viết mt đoạn văn trình bày suy nghĩ ca em về điều đó.
Câu 2( 10.0 điểm): Sẻ Mẹ thường dạy các con của mình : “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
Nhưng có mt chú Sẻ Con bướng bỉnh không biết nghe lời, khi tập bay đã phải vấp nhiều thất
bại mới hiểu hết lời khuyên của mẹ. Câu chuyện sẽ diễn ra như thế nào? Hãy tưởng tưng và
kể lại câu chuyn ấy.
CÂU
NỘI DUNG
Điểm
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
1
Biểu cảm
0.5
2
- Từ láy: xào xạc, dạt dào, đu đưa.
- Tác dụng: Gợi tả v đẹp sinh đng, đầy sức sống của dòng sông trong kí ức
0.5
1.0
Trang 68
của tác giả.
3
- Biện pháp tu từ : nhân hóa (khoe )
- Tác dụng: gợi tả đưc vẻ đẹp ca con chép, làm cho hình ảnh con tr
nên sinh động, có hồn hơn.
2.0
4
- Đoạn thơ gợi cảm xúc về tình yêu nhiên nhiên, yêu dòng sông quê hương,
yêu quê hương đất nưc… (dẫn chứng)
2.0
PHẦN II. LÀM VĂN (14.0 điểm)
1
a. Đm bảo hình thức đon văn nghị luận xã hội
b. Xác định đúng vấn đ cần nghị luận : Ý nghĩa ca ước mơ đối với tuổi thơ.
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn : Vn dụng tốt các thao tác lập luận, kết
hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chng.
0.25
0.25
0.25
1. M đoạn: Giới thiệu vấn đề: Tuổi thơ luôn gn liền với nhng ước v
tương lai. Ước mơ đng hành với tui t trong trẻo của mỗi người.
2.Thân đoạn:
- Ước mơ là gì? Ước mơ những điều tốt đẹp mà con người khao khát, hướng
tới, mong muốn đạt được trong tương lai. Ước tuổi thơ c nào cũng chất
chứa đy sự cao đẹp và trong sáng. Nó đơn thuần là xuất phát từ sở thích, niềm
đam mê nhưng cho kiểu ước mơ gì thì cũng tht đẹp đẽ và xứng đáng
được trân trọng. (VD)
- Tác dụng của ước mơ?
Với tuổi t, ước có tác dụng làm phong phú đời sống tinh thần và nuôi
dưỡng những ý nghĩ bay bổng cho các em, ước giúp các bạn hc nh
chăm chỉ, rèn luyện tu dưỡng đạo đức tích cực hơn, có kế hoạch, mc tiêu cần
đạt được cho cuộc sống; động lực, nguồn sống, điểm tựa để tuổi thơ
vươn lên; trạng thái của tâm hồn.
- Mở rộng: Phê pn những người sống không ước , hoài o, cảm,
phó mặc cho cuộc đời. Li người sng có ước mơ nhưng không cố gắng
thực hiện mà chhão huyền, viển vông về mt cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Làm gì để có ưc mơ đẹp?
Cần phải có ước mơ ngay từ khi còn nhỏ và biết cách nuôi dưỡng ước mơ (học
tập, rèn luyện,...). Cần trân trọng, nâng niu và chắp cánh cho những ước
đẹp để biến ước mơ thành hiện thực.
3. Kêt đoạn: Khẳng định vấn đề: Ước mơ có vai trò vô cùng cần thiết trong
cuộc sống ca con người. Hãy c gắng đnhững ước đp để m cho
cuộc sống của mình phong phú và có ý nghĩa hơn.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc vvấn đ của
u trả lời.
e. Chính t, ng pháp: Đảm bo các quy tc v chun chính t, ng pháp, ng
nghĩa tiếng Vit.
0.25
2.25
0.25
0.25
0.25
2
a. Đm bo cấu trúc một bài văn: Có đầy đủ các phần: Mở bài, Thân bài, Kết
bài.
b. Xác định đúng yêu cầu của đ
0.5
0.5
Trang 69
- Kiểu bài: k chuyện tưng tưng
- Ngưi kể: Chim Sẻ
- Ngôi kể : Ngôi thứ Nhất
c.Triển khai vấn đề rõ ràng, đy đ; thể hiện sự nhận thức sâu sắc và vận
dung tt các kiến thức Tập làm văn đã học để làm bài đạt hiệu quả cao.
1.Mở bài:
Giới thiệu về Chim Sẻ và câu chuyện
2. Thân bài :
- Giới thiệu về gia đình Chim S.
- Sẻ Mẹ mun hướng dẫn c con tập bay, Sẻ Anh SChị o hức tập
nhưng Sẻ Em không thích vì cho rằng Họ nhà chim thì ai mà chẳng biết bay.
Cứ có cánh là bay được tất, cần gì phải tập !”.
- Sẻ Em không chịu tập bay, ở nhà chơi mãi thấy cn.
- S Em bắt đầu bay và gặp nhiều sự cố: không bay được, bị vướng nh vào
nh cây gây rách cánh, bị rơi xuống đất, bthương tích…
- S Mẹ tập bay cho S Em, kn trì nhẫn nại gặp muôn vàn gian khổ, trở
ngại.
- Sẻ Em đã bay được. Mi người vui mừng, khen ngợi SEm.
3. Kết bài:
- Tâm trạng vui mừng, hãnh diện vì mình đã bay được cả Sẻ Em.
- i học từ câu chuyện của Sẻ Em.
0.5
7.0
0.5
d) Sáng tạo: cóch diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc cảm xúc của người viết.
0.5
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa.
0.5
ĐỀ 19
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau thực hiện các yêu cầun dưới:
DẶN CON (Trần Nhuận Minh)
Chẳng ai muốn làm hành khất
Tội trời đày ở nhân gian
Con không được cười giễu h
họ hôi hám úa tàn
Nhà mình sát đường, họ đến
cho thì có là bao
Con không bao giờ được hỏi
Quêơng họ ở nơi nào
Con chó nhà mình rất
Cứ thy ăn y cn
Con phi răn dạy nó đi
Nếu không thì con đem bán
Mình tạm gọi là nom
Ai biết cơ trời vần xoay
Lòng tốt gửi vào thiên hạ
Biết đâu nuôi b sau này…
Trang 70
Câu 1. (1,0 điểm) Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của bài t trên.
Câu 2. (1,5 điểm) Em hiểu nghã của từ hành khất gì? Tìm một từ thun Việt có nghĩa tương
đương. Cho biết vì sao tác gi li dùng t hành kht ch không dùng t thun Vit kia.
Câu 3.(1,5 điểm) Nhng li chia s trong kh cui gi cho em nhng suy nghĩ gì?
Câu 4. (1,0 điểm) Em có suy nghĩv bài hc rút ra mà người cha nói vi con qua bài thơ?
II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (15,0 điểm)
Câu 5 (5,0 điểm). Đc đoạn t sau:
Khi b tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chp chn con cá nhy
Bn bè tôi tụm năm tm by
By chim non bơi lội trên sông
i giơ tay ôm nưc vào lòng
Sông m c ôm tôi vào d
(Tế Hanh- nh con sông quê hương)
Viết đoạn văn từ 10 đến 12 câu, nêun cm nhn ca em v đoạn thơ trên.
Câu 6 (10,0 điểm). Cho đoạn thơ:
Đồng lng l sương mù buông t ngát,
Ao âm thm mây ti ngp mênh mang.
Gió im vng, t tng không man mác,
Mây bay, trăng nhè nhẹ dệt tơ vàng.
nhè nh trong tơ trăng phơ pht
Khóm tre xanh lướt gió uốn cung đàn.
Làng xóm lng say đi trong gic ngát,
Nhng hương đào, hương lý dy miên man.
(Anh Thơ, Đêm trăng xuân)
Bằng trí tưởng ợng của mình, kết hợp với ý thơ trên em hãy viết bài văn miêu tả cnh
ng quê o một đêm trăng xuân.
HƯỚNG DN CHẤM
Câu
Nội dung
Đim
1
-Thể thơ 6 ch
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
1,0 điểm
2
- hành khất: Người đi ăn xin, ăn mày trên đường.
- Từ thun Việt có nghĩa tương đương: ăn xin, ăn y.
- Cách gi nh kht” không phi ăn xin, ăn mày” th hin thái
độ tôn trng của người cha vi nhng người b “giời đày” chng may
phải xin ăn trên phố, đồng thời cũng thể hin niềm đồng cm chân thành
vi ni bt hnh ca h. Qua cách gi ấy người cha cũng muốn con mình
nhn ra nên có thái độ hành x như thế nào cho đúng vi những người
cơ cực, kh nghèo.
1,5 điểm
3
Nhng lời chia sẻ trong khổ cuối là lời dặn dò vô cùng ý nghĩa của người
cha dành cho con:
+ Mình tạm gọi no ấm/Ai biết trời vần xoay: Gia đình mình chỉ
“tạm” gọi no ấm hơn những ngưi hành khất ti nghiệp kia. Sự no ấm
1,5 điểm
Trang 71
ấy chưa biết tồn tại đưc bao lâu bởi cuộc sng luôn “vần xoay” biến
đổi…
+ Lòng tốt gửi vào thiên hạ/Biết đâu nuôi bố sau này: Con hãy sống giàu
tình yêu thương, sẻ chia, trân trng những người nghèo khổ, tu nn tích
đức, bởi biết đâu sau này bng rơi vào tình cảnh như họ, và cũng
được mi người giúp đỡ, trân trọng như con đã làm.
=> Người cha đã đánh thứcng trắc ẩn, nh yêu thương, ki dậy lòng
tốt không chcủa con mình mà con của nhiều người khác.
4
Bài hc rút ra: Cn tôn trọng, đng cm, s chia, giúp đỡ nhau trong
cuc sng.
1,0 điểm
5
- Viết được đoạn văn theo yêu cu. Cm nhn v đoạn t qua các chi
tiết:
+ T ợng hình, tưng thanh: ríu rít , chp chn
+ Hình nh: b tre, mt nước, dòng sông, tụm năm, tụm by, by chim
non….
+ Ngh thut: n d: By chim non bơi li trên sông
nhân hóa: Bầy chim non bơi lội tn sông
Sông m c ôm tôi vào d
=> Nhà thơ cảm nhn đưc mt s giao hòa thm kín gia mình và con
sông, to thành mt k nim sâu sc.
1,0 điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
6
a. M đu:
- Dn dt và gii thiệu đối tượng miêu t: Cảnh làng quê trong đêm trăng
mùa xuân.
- Ấn tượng khái quát v cnh.
1,0 điểm
b. Ni dung: (Dựa vào ý đoạn t) .
- T khái quát: Mt vài nét ni bt ca khung cảnh làng quê trong đêm
mùa xuân trước khi trăng lên.
+ Đêm xuống nhanh, sương mù buông to, lng gió, se lnh.
+ Ngoài đồng vng vẻ, trong làng nhà nhà lên đèn, mọi vật nhoà đi trong
bóng ti mênh mang.
+ Trên bu tri nhng đám mây đuổi nhau gia tng không.
- T chi tiết: Miêu t c th cảnhng quê trong đêm mùa xn theo tnh
t thời gian: Khi trăng bt đầu lên, khi trăng lên cao, trăng v
khuya…qua những hình nh ni bt ca cnh như:
+ Bu trời, ánh trăng, mây… với những đặc điểm ni bt v màu sc,
hình dáng, chuyn đng.
+ Vườn cây trong đêm mùa xuân hương hoa ngt ngào to hương.
+ Rặng tre lướt theo chiu gió tạo lên cung đàn, khúc nhạc đng quê.
+ Làng xóm yên tĩnh chìm trong giấc ng say.
+ Có th mu t mt s nh nh kc ca ng quê như: Ngoài cánh
đồng làng, dòng sông, h ớc…vi nhng v đẹp riêng trong đêm trăng
mùa xuân.
8,0 điểm
c. Kết thúc: Tình cảm, suy nghĩ của em v khung cnh làng quê trong
đêm trăng a xuân đẹp, yên tĩnh: Yêu quý, gắn bó đ li bao cm xúc
khó quên.
1,0 điểm
Trang 72
ĐỀ 20
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THỊ XÃ BỈM SƠN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: NgVăn 6
I. ĐỌC - HIU (10 đim): Đọc bài thơ sau và tr li câu hi:
Mẹ
Lưng mẹ còng ri
Cau thì vn thng
Cau ngn xanh
rn M đầu bc
trng Cau ngày
càng cao M ngày
mt thp Cau gn
vi gii M thì gn
đất!
Ngày con còn
Cau m b
Gi cau bm
M còn ngi to!
Mt miếng cau k
Khô gầy như mẹ
Con nâng trên tay
Không cm đưc
Trang 73
l Ngng hi gii
vy
- Sao m ta g?
Không mt li
đáp Mây bay v
xa.
(Đỗ Trung Lai)
Câu 1 (0,5 đim): Bài thơ đưc viết theo th t nào?
A. Thơ lc bát B. Thơ tự do C. Thơ bốn ch D. Thơ năm chữ.
Câu 2 (0.5 đim): Phương thc biu đt chính ca bài thơ?
A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Ngh luận.
Câu 3 (0.5 đim): nh nh nào đưc dùng để đối nh vi m?
A. Gii B. Đất
C. Mây D. Cau.
Câu 4 (0.5 đim): Cp t “giời” “đt” trong hai câu thơ: Cau gn vi
gii / M thì gn đất” là cp t trái nghĩa.
A. Đúng B. Sai.
Câu 5 (0.5 điểm): Hình nh m đưc miêu t qua nhng t ngo?
A. Còng, bc trng, thp, khô gy, g.
B. ng, bc trng, thp, gn đt, ngi to, khô gy.
C. ng, bc trng, thp, gn đất, bm, ngi to, khô gy.
D. Còng, bc trng, thp, gn đất, bm, ngi to, k gy, già.
Câu 6 (0.5 đim): T “bc trắng” trong dòng thơ “M đầu bc trng”
diễn tả điều?
A. S vt v, khó nhc ca m.
B. Du n ca thi gian in hn trên mái tóc m.
C. S trái ngưc ca m vi cau, cau tươi tt, mơn mn m thì mi ngày mt
già yếu.
D. i tóc ca m bc trng theo thi gian, m đã già.
Câu 7 (0.5 đim): Hai dòng thơ Ngẩng hi gii vy / Sao m ta già?”
diễn tả điều gì?
A. Con git mình ht hong vì không biết m già t bao gi.
B. Con xót xa, nghn ngào trước tui già ca m.
C. Con không biết làm gì để nn tuổi già ca m.
D. Con không biết sao m li già nhanh vy.
Câu 8 (0.5 đim): i thơ th hin tình cm gì ca c gi dành cho m?
A. Ni nh thương da diết cùng lòng biết ơnu nng con dành cho m.
Trang 74
B. Tình yêu thương, nim day dt, ân hn m đã g mình chưa kp làm
để đền đáp công ơn ca m.
C. S xót xa, thương cm, tình yêu thương mu nng, thiết tha.
D. Ni bun, s day dt, n khn, ân hn ca c gi tc tui già ca m.
Câu 9 (3,0 đim): Xác đnh nêu tác dng ca phép tu t trong kh thơ
sau:
“Mt miếng cau
khô Khô gy như m
Con nâng trên tay
Không cm đưc l.”
Câu 10 (3,0 điểm): T bài thơ trên em hãy viết mt đon n (khoảng 15
dòng) về ngưi mẹ kính yêu của em.
I. VIẾT (10,0 điểm): Trong khu rng n có chú chim s đang tập bay
nhưng rt thiếu s kiên nhn. S M S Anh phi động viên khích l
nhiu. Cui cùng S Em cũng đã bay được. Khi đôi cánh chao liệng tn bu tri cu
đã thật hnh phúc.
Em y tưởng ợng k lại u chuyện trên
I. Phần Đọc – hiểu
Câu
Nội
dung
Biểu
điểm
1
C
0,5
2
B
0,5
3
D
0,5
4
B
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
B
0,5
8
C
0,5
9
-
Biện pháp tu từ: Sonh: tác giả sonh miến cau khô gy
như mẹ.
-
Tác dụng: Biện pháp so sánh làm cho câu thơ giàu hình ảnh,
giàu
giá tr biểu cảm đồng thi diễn tanh dáng khô gầy, g yếu
của mẹ gợi niềm xót xa, thương cảm đến nghẹn no.
1,0
2,0
10
*
Yêu cầu hình thức: đoạn văn 15 dòng không sai chính tả,
ngữ pp đảm bảo tính ln kết liền mạch, diễn đạt sinh
động…
*
Yêu cầu nội dung: Diễn tả đưcnh cảm yêu thương, lòng
biết ơn sự kính trọngu sắc trước sự quanm, cm sóc
tình yêu
thương lớn lao mẹ dành cho mình.
0,5
2,5
Trang 75
II. Phần viết
* Yêu cầu hình thức: bài n tự sự b cục ba phần: Mở bài,
Thân
1,0
bài, Kết bài, diễn đạt mạch lạc, đảm bảo liên kết, liền mạch, gu
hình ảnhng tạo.
* Yêu cầu nội dung:
+ Sự thiếu kiên nhẫn của Sẻ Em, mỗi lần tập bay bỏ cuộc giữa
2,0
chừng, thậm chí những hôm mẹ gọi cũng không dậy nằm lười
trong tổ…
+ một lần đang tập bay thì bị rơi -> đau-> Sẻ Em càng sợ
2,0
ng lười tập hơn.
+Sự động viên, khích lệ ân cần của Sẻ Mẹ Sẻ Anh ( mẹ khích
lệ
2,0
bằng những hạt béo ngậy, anh kể cho nghe về nhng cảnh đẹp
đã
từng bay qua…)
+ Sẻ Em nghe lời mẹ anh, kn trì tập bay-> Cấtnh trên bầu
2,0
trời cao rộng, cả khu rừng vui vẻ chúc mừng Sẻ Em.
+ Cảm xúc của Sẻ Em khi được chao liệng trên bu trời cao
rộng.
1,0
ĐỀ 21
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TH XÃ DUY TIÊN
ĐỀ KHO SÁT CHẤT LƯNG HSG CP
TH
NĂM HỌC: 2022 - 2023
PHN I. ĐỌC HIU (6,0 điểm). Đc đoạn thơ:
Ru hoa, mẹ t theo mùa
i hoa khép mở tựa h mt con
Mẹ quen chân lm tay bùn
Lấy đâu hoa quế, hoa hng mà ru.
Dẫu yêu hoa mn, hoa mơ,
i liềm kéo áo, cái bừau chân.
Ba cữ rét mấy tun xuân
Mẹ đem hoa lúa kết thành lời ru.
Trang 76
Sen mùa hạ, cúc mùa thu
Hoa đồng cỏ nội, bn mùa gọi con.
Lời ru, bay đến góc vườn
Hoa xoan, hoa bưởi, nồng nàn tháng hai.
(Trích Ru hoa - Ngô Văn P- NXB Hi nhà n 2007, trang 113)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1 (0,5 điểm). c định thể thơ của đoạn t tn.
Câu 2 (0,5 điểm). Trong lời ru của mẹ xuất hiện những loài hoa nào?
Câu 3 (2,0 đim). Chỉ ra nêu c dụng của biện pháp tu tnhân hóa trong hai ng
thơ:
Dẫu yêu hoa mn, hoa mơ,
i liềm kéo áo, cái bừau chân.
Câu 4 (1,5 điểm). Theo em, trong xã hi ngày nay, lời ru của mẹ có cần thiết đối với tuổi
ấu thơ của mỗi con người không?sao?
Câu 5 (1,5 điểm). Viết đon văn (khoảng 3 - 5 câu) trình bày suy nghĩ của em về bức
thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn thơ.
PHN II. LÀM VĂN (14,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm)
Từ nội dung đon t ở phn Đọc hiu, hãy viết đoạn văn nghị luận (khong 8 - 10 câu) trình
bày suy nghĩ của em v vai trò ca tình yêu thương đối với mỗi người.
Câu 2 (10,0 điểm)
Kiến và Ve Sầu là hàng xóm, láng giềng của nhau. Kiến quanh năm làm lụng vất vả, n
Ve suốt a hè chỉ lo ca hát. Mùa đông, mưa phùn gió bấc đến… Những gì xảy ra với Ve và
Kiến?
Em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện của chúng.
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I. Đọc
hiu
(6,0
đim)
Câu 1
- Thể thơ: Lục bát
0,5
Câu 2
Những loài hoa xuất hiện trong lời ru của mẹ: hoa
quế, hoa hồng, hoa mận, hoa mơ, hoa sen, hoa cúc,
hoa lúa, hoa xoan, hoa bưi.
0,5
Câu 3
- Bin pháp tu t nhân hóa:
(Cái liềm) o, (cái bừa) níu
1,0
Trang 77
- Tác dng:
+ Làm cho câu thơ tr nên sinh động, giàu sức biểu
cảm
+ Cái y, cái bừa hành đng như con người: níu
kéo mẹ. Thể hiện sự gắn của mẹ với ruộng đồng,
với những vật dụng của nhà nông,…đồng thời nói lên
sự tảo tần, vất vả ca mẹ.
+ Bộc lộ sự cảm thông, trân trọng, yêu mến của con đối
với mẹ.
1,0
Câu 4
- Trong hội ngày nay, lời ru của mẹ cần thiết đối
với tui ấu thơ ca mỗi con ngưi.
- Vì:
+ Lời ru của m bao gi cũng ngọt ngào êm ái, thân
thương, trìu mến.
+ Nghe tiếng hát ru, trẻ thơ cảm nhận được sự yêu
thương, nâng niu ca bà, của mẹ dành cho mình. Lời ru
nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ,….
+ Qua lời ru, trẻ thơ biết thương yêu những người thân,
sẻ chia và đồng cảm với mọi người.
+ Lời ru của mẹ có ý nghĩa sâu sắc, để lại nhữngn
tượng khó phai trong tâm hồn mỗi con người.
0,5
1,0
Trang 78
Câu 5
Viết đon văn (khoảng 3 - 5 câu) trình bày suy
nghĩ của em về bức thông điệp mà tác giả gửi gắm
qua đon thơ.
- Hình thức: đoạn văn, 3-5 câu, câu văn lưu loát, gu
cm xúc, đúng cnh tả, ng pháp.
- Ni dung:
+ Cuộc đời m vất vả, nhọc nhn, nhưng mẹ vẫn dành
cho con tìnhu thương, quan tâm, chăm sóc…
+ Con phải yêu thương, kính trọng, biết ơn mẹ; gp
mẹ từ những điều nh nhất đ mẹ không phải phiền
lòng…
0,5
1,0
II. Làm
văn
(14,0
đim)
Câu 1
(4,0
đim)
Từ nội dung đoạn thơ phần Đọc hiểu, hãy
viết đoạn văn nghluận (khong 8 - 10 u) trình
bày suy nghĩ của em về vai trò của tình yêu thương
đối với mỗi nời.
Yêu cu chung:
Hiểu đúng vn đề, đáp ng yêu cu chung ca
đon n ngh lun hội trình y suy nghĩ v mt
vấn đề; b cc rõ ràng, hp lí, lp lun cht ch, gu
sc thuyết phc, dn chng phù hp, khuyến khích
nhng bài viết sáng to, giàu cm xúc.
Yêu cu c th:
a. Đảm bo cu trúc, hình thức đoạn n. Chính tả,
dùng từ, đt câu m bo chun chính t, ng nghĩa,
ng pháp tiếng Vit).
0,5
b. Xác định đúng vn đề cn ngh lun: vai trò của
tình yêu tơng.
0,25
Trang 79
c. Trin khai vấn đề ngh lun: Thí sinh la chn c
thao tác lp lun phù hp để trin khai vấn đề ngh lun
theo nhiều cách nhưng cần làm rõ vấn đ ngh lun: vai
trò của tìnhu thương.
th theo hướng sau:
* Gii thích:
Tình yêu thương là sự quan m chăm sóc, che chở, lo
lắng… cho nhau giữa con người với con người.
* Bàn lun, m rng:
- Biu hin:
+ nh u thương trong gia đình: ông , cha mẹ, con
cháu, anh em đoàn kết, yêu thương nhau.
+ nh u thương trong hội: tình yêu thương dành
cho những sphận đau kh, bất hạnh; lên án những k
đày đọa bóc lột ngưi khác.
(Dẫn chứng)
- Vai t:
+ Sưởi ấm m hồn của những con ngưi đơn, đau
khổ, bất hạnh và truyền nghị lực sống cho họ. Cảm hóa
nhng con người "lầm đưng lạc lối".
+ Kết nối mọi người, tạo mối quan hệ gắn bó, thân thiết
giữa ngưi với ngưi. đng lực giúp con người
sức mạnh vượt qua khó khăn, thử thách. Làm cho xã
hội tt đẹp hơn.
+ Khi chúng ta biết sống yêu thương và nhận được tình
yêu thương t chúng ta sẽ thấy hạnh phúc, yêu đời,
biết sống có ý nghĩa hơn.
+ Người biết sống yêu thương luôn được mọi người
yêu quý, trân trng.
+ Tình yêu thương chính truyền thống tốt đp của
ngưi Việt Nam.
- Mở rộng:
0,5
0,5
1,0
Trang 80
+ Tnh xa lối sống cảm, lãnh đạm, thờ ơ với những
nỗi đau của ngưi khác.
+ Phê pn li sống ích kỷ chỉ nghĩ đến bản thân mình.
* Bài hc nhn thức và hành động:
- Tình yêu thương có vai trò rất quan trọng đối với mỗi
ngưi.
- Biết lan tỏa nh yêu thương tới mọi người, tiếp tục
tham gia những hoạt động thiện nguyện, ủng hộ, đồng
cảm với những cảnh ngộ khó khăn, vất v trong đời
sống…
0,25
0,5
d. Sáng to: ch diễn đt mi m, th hin u sc
vấn đề ngh lun, biết phn bin, giàu cm xúc.
0,5
Câu 2
(10,0
đim)
Kiến Ve Sầu hàng xóm, láng giềng của
nhau. Kiến quanh năm làm lụng vất vả, còn Ve suốt
mùa hè chỉ lo ca hát. Mùa đông, a phùn gió bấc
đến … Những gì xy ra vi Ve Kiến?
Em hãy ởng tượng kể lại u chuyện của
chúng.
Yêu cầu:
a. Đm bo bài văn có cấu trúc ba phn: m bài,
thân bài, kết bài mch lc, văn phong trong ng, từ
ng đưc dùng gi nh, gi âm thanh và sc biu
cm…
0,5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: tưởng ng câu
chuyện của Kiến và Ve khi mùa đông đến.
0,5
c. Trin khai vấn đ: rõ ràng, đầy đ; th hin s nhn
thc sâu sc và vn dng tt các kiến thc Tp làm văn
đã học đểm bài hiu qu cao.
th viết bài văn theo định hướng sau :
M bài:
- Gii thiu nhân vt: Kiến, Ve
1,0
Trang 81
- Tình hung câu chuyn
Thân bài:
HS k lại được v cuc sng ca Kiến Ve.
Trong câu chuyn này cn chú ý :
* Thứ nhất, tính cách Kiến và Ve đã được định sẵn:
- Kiến quanh năm làm lụng vất v để xây nhà, kiếm ăn
còn Ve sut mùa hè chỉ lo ca hát.
- a đông đến, mưa phùn gió bấc… Kiến cuộc
sống ấm áp, đầy đủ. Ve đói rét... Kiến giúp đỡ Ve đi
qua mùa đông...
* Thứ hai, câu chuyn có ý nghĩa giáo dục:
- Nên cần cù, siêng năng, chăm chỉ, chịu khó trong lao
động; tình yêu thương, giúp đỡ người trong hoàn
cảnh khó khăn,…
- Khôngn lười biếng, sống không có kế hoạch…
2,0
3,0
1,0
Kết i:
Kết thúc phi hp lí vi din biến ni dung câu
chuyện trước đó và gi gm thông điệp ca mình.
1,0
d. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng
v vấn đề yêu cu.
0,5
e. Chính t, dùng từ, đt câu: Đảm bo chun chính
t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
0,5
ĐỀ 22
ĐỀ KHO SÁT HSG LP 6 ( Hu Lc Thanh Hoá)
Đề bài. Đọc văn bản sau và tr li u hi
Biển đẹp
Bui sáng nng sm. Nhng cánh bum nâu trên biển được nng chiếu o hng rc
n như đàn bướm múa lượn gia tri xanh. Lại đến mt bui chiều gió mùa đông bắc va
dng. Bin lặng đỏ đục, đầy n mâm nh đúc, loáng thoáng nhng con thuyền như những
ht lc ai ai đem rắc n trên. Rồi ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bn phía. Có qng nng
xuyên xung bin óng ánh đ màu: xanh m, m pht, hng, xanh biếc,…. quãng biển
Trang 82
thâm xì, nng trch. Nhng nh bum ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thm li, khe nh, bi hi,
như ngực áo bác nông n cày xong rung v b ướt. bui sm nng m, bin bốc hơi
c, không nom thy núi xa, ch mt màu trắng đục. Khôngthuyn, không có sóng, không
mây, không có sc biếc ca da tri. Mt bui chiu lnh, nng tt sm. Nhng núi xa u
lam nht pha u trng sa. Không gió, sóng vẫn đổ đu đều, rầm. Nước bin dâng
đầy, quánh đc mt màu bc trắng, lăn tăn nbột phn trên da qu nhót. Chiu nng tàn,
t du. Bin xanh veo màu mnh chai. Núi xa tím pha hng. Nhng con sóng nhè nh liếm lên
i cát, bọt sóng màu bưởi đào. Mặt tri xế trưa b y che l đ. Nhng tia nng dát ng
mt ng bin tròn, làm ni bt nhng cánh buồm dun dáng như ánh ng chiếc đèn sân
khu khng l đang chiếu cho các nàng tiên bin múa vui. Thế đấy, bin luôn thay đổi màu tùy
theo sc mây tri. Tri xanh thm, bin cũng thẳm xanh như dâng cao n, chc nch. Tri ri
y trng nht, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển m xt nng n. Tri
m m dông gió, biển đục ngu gin dữ,…. Như một con người biết bun vui, bin lúc t nht,
lnh lùng, lúc i ni, h hê, lúc đăm chu, gt gng. Bin nhiu khi rất đẹp, ai cũng thấy như
thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý : v đp ca bin, v đẹp diu muôn màu muôn sc y
phn rt ln là do mây tri và ánh sáng to nên.
(VũNam)
Câu 1: Pơng thc biểu đt chính của văn bn là ?
A. T s B. Biu cm C. Ngh lun D. Miêu t
Câu 2. Khi nào thì : "Bin lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng nhng con
thuyền nnhững ht lạc ai đem rắc lên trên." ?
A. Bui sm nng sáng. B. Bui chiều gió mùa đông bc va dng.
C. Bui sm nng m D. Mt bui chiu nng tàn, mát du.
Câu 3. Trong câu: “Nhng nh bum ra khỏi n mưa, ướt đm thm li, kho nh, bi hi,
như ngực bác nông dân cày xong rung v b ướt.Hình ảnh Những nh buồm” đưc so
nh vi hình nh “ngực bác nông dân” dựa vào đặc điểmo đ so sánh?
A. Ướt đm, bi hi, ro rc. B. Bi hi, kho nh, nôn nao.
C. Kho nh, ưt đm, xao xuyến. D. Ướt đẫm, kho nh, bi hi,
Câu 4. u: “Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng nhng con thuyền như
....” T đng âm vi tiếng “đục trong từ đỏ đục” là:
A. Đục ngầu. B. Đục đẽo. C. Vẩn đục. D. Trong đục
Câu 5. Trong u: Những cánh bum nâu trên biển đưc nng chiếu vào hng rực lên như
đàn bướm múa lượn gia trời xanh. S dng bin pp tu t?
A. So sánh B. Nhân h C. Đip ng D. n d
Câu 6. Tìm các cp t trái nghĩa có trong câu sau : Trời trong xanh, bin nh nhàng, tri âm u,
bin nng n.
Trang 83
A. Trong xanh nh nhàng, âm u nng n.
B. Trong xanh âm u , nh nhàng nng n.
C. Trong xanh nng n , âm u nng n.
D. Trong xanh nng n, âm u nh nhàng
Câu 7. V đp kì diu muôn màu muôn sc ca bin phn rt lớn là do điều gì?
A. Do mây tri và ánh sáng to nên. B. Do ánh sáng mt tri chiếu vào.
C. Do thay đi góc quan sát. D. Do mây trời thay đi
Câu 8. n bản miêu t cnh bin theo trình t nào?
A. Không gian, din biến tâm trng.
B. Thi gian, din biếnm trng.
C. Din biến tâm trng, t chung đến rng.
D. Thi gian, không gian.
Câu 9. Pn tích giá tr biu đt ca bin phá tu t so sánh trong câu sau:
Nhng nh bum ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thm li, khe nh, bi hồi, nngực áo bác
nông dân cày xong rung v b ướt.
Câu 10. Viết đoạn văn ( khoảng 7 - 9 câu ) cm nhn v v đẹp ca bin vào bui chiu lnh,
nng tt sm?
II. Phn Viết
Cm nhn v bài t Ra n nht nng ca Nguyn Thế Hoàng Linh?
Ông ra n nht nng
Thơ thn sut bui chiu
Ông không còn trí nh
Ông ch còn tình yêu
kh mang chiếc
Đặt vào vt nng vàng
Ông nht lên chiếc nng
Quy nh mùa thu sang
ng dn chm
Câu
Ni dung
Đim
1
Miêu t
0.5
Trang 84
2
Bui chiu gió mùa đông bc va dng.
0.5
3
Ướt đm, kho nh, bi hi
0.5
4
Đục ngu
0.5
5
So sánh
0.5
6
Trong xanh âm u , nh nhàng nng n.
0.5
7
Do mây tri và ánh sáng to nên.
0.5
8
Thi gian, không gian
0.5
9
- Nhà văn Nam đã sử dng thành ng bin pháp so
nh rất sinh đng trong vic miêu t hình nh cánh bum:
“ cánh bum ra khi cơn mưa, ướt đẫm, thm li, khe nh, bi
hi, như ngc áo c nông dân cày xong rung v b ướt”.
- Bin pháp so sánh cho ta nhng cm nhn rt chân thc v
nh bum: Cánh bum y cũng nhc nhn,vt v mưu sinh và
giống như người lao động mang theo cái đp kết tinh ca cuc
đời. Gi gm trong hình ảnh độc đáo y, Nam đã thm
kín bày t s trân trng, nim mến yêu vi cánh bum rong
ruổi nơi biển khơi xinh đẹp và tìnhu lao động của con ni.
- Đồng thi bin pháp so sánh còn làm tăng sức gi hình, gi
cm cho lời văn.
0.5
1.5
0.5
10
*V hình thức: Đảm bo yêu cu th thc ca mt đon văn;
dung lượng đúng yêu cầu của đ bài; viết đúng ngữ pháp, chính
t.
* V ni dung: Hc sinhth cm nhn v đẹp ca bin vào
bui chiu lnh, nng tt sớm trong đoạn trích nhiu góc độ
khác nhau. Sau đây là một vài gi ý:
- Vi s quan sát t m, ngôn ng bình d ng tm ng đy
yêu thương, nhà văn Vũ Tú Nam đã mang đến cho bạn đọc mt
bức tranh Biển đẹp” thơ mộng, đy sc màu do thiên nhiên
ban tng, to dng.
- Bin được miêu t nhiu góc độ, sc thái khonh khc
khác nhau đặc bit khi chiu lnh, nng tt sớm Nhng núi
xa màu lam nht pha màu trng sa. Không gió, ng
0.5
3.0
Trang 85
vẫn đổ đều đều, rì rm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc mt
màu bc trng, n tăn như bt phn trên da qu nhót” Pp
so sánh, liên tưởng đc đáo khiến bin tr nên gần i m áp,
du dàng. Biển đp mi thi điểm, cái rào bt tn ca bin
đã ôm ấp ru v tuổi thơ của rt nhiu bn tr.
- Bin là món quà vô g mà m thiên nhiên ban tngn ta hãy
trân trng nâng niu món quà vô giá ca thiên nhiên.
* Yêu cu v hình thc:
Đảm bo b cc ba phần đầy đủ: Bài viết b cc ràng,
không mc li chính t, din đạt trôi chảy; văn phong trong
ng, có cm xúc, đảm bo ng nghĩa tiếng Vit...
* Yêu cu v ni dung : Đảm bảo được mt s ni dung cơ
bn sau:
+) M bài:
Gii thiu c gi, tác phm và nêu cm nhn chung v bài thơ
“ Ra vườn nht nắng
+) Thân bài:
-) Nhng cm nhn trong sáng tình cm yêu thương của
cháu với người ông đã già, không còn minh mn canh.
- Người ông chiu chiu tha thẩn đi dạo trong vưn trong ánh
nng cui chiu ca mùa thu, phải chăng khi con người vào
i tuổi xưa nay hiếm” thường hay lng l đón nhận tui già
ca mình cùng thn nhn?! nng cui chiu ng nh
nh n d cho tui ca ông cái tui không còn tinh anh na…
- Bng cái nhìn tr thơ, trong veo, ăm ắp u thương của đa
cháu nh, kh thơ gợi hình ảnh người ông đã g thường góp
nht nim vui tui g vào mi bui chiều nơi khu vườn nh,
hoà mình cùng thiên nhiên, cùng git nng chiều nơi vườn nhà.
Cuộc đời ông đã trải bao thăng trầm nhưng đến khi v gông
thanh thn, chng my bn tâm v chuyn đời, chuyn người.
Tâm hn ông gi đây trong veo như giọt nng thu nghiêng
nghiêng mà ông gom li cho tui g thêm nim vui.
Ông ra n nht nng
Thơ thn sut bui chiu
- thời gian đã hằn in trên cuộc đời ca ông, trí nh ông
không còn minh mn nữa nhưng tình yêu thương trong ông
0.5
0.5
1.0
1.0
1.0
Trang 86
không bao gi vơi cạn, ông vn luôn dành cho con cháu tt c
yêu thương “Ông không n trí nh/ Ông ch còn tình yêu ”:
bao u thương đong đy ông dành c cho đa cháu nh bên
ông.
- Kh thơ gợi hình nh hai ông cu mt già mt tr đang cùng
i vui, ng nắm tay nhau đi dạo quanh khu vườn điều đó
m cho kng gian thêm m áp, tình ông cháu thêm gn bó,
bn cht.
- Vi con mt quan sát tinh tế, tâm hn nhy cảm đứa cháu nh
cm nhn v không gian mùa thu đã chm n
Bé kh mang chiếc
…………………….
Quy nh mùa thu sang
- Sc vàng ca hoà trong màu nng tinh khôi m nên vt
vàng lung linh, c không gian như tn ngp sc vàng. Mt
chiếc vàng rng xung tht kh, tht nh m xao động
không gian, xao động c ng tr thơ
- Đứa cháu nh như hiểu ý ông “ kh mang chiếc lá/ đặt vào vt
nắng vàng” để ri Ông nhặt lên chiếc nng”, c hai ông cháu
cùng đón nhn mùa thu sang.Thu sang tht êm du, không gian
thu đang chuyển mình để rồi “ Quẫy nh âm thanh mùa thu,
tiếng thu đang cựa quy, chuyển nh, bưc chuyển mùa cũng
tht kh khàng và du êm.
-) Đánh giá, m rng:
- Bài thơ giọt lòng của đa cháu nh dành cho ngưi ông
kính yêu của mình. Đó chính giọt trong vt của yêu thương.
Chính phép màu của yêu thương đã thu nim vui tui g ca
ông vào trong git nng. Bi yêu thương to ra mi diu c
trong cuc đời trong ngh thuật. Bài thơ Ra vườn nht
nắng” sự ct tiếng của yêu thương đ bồi đp i gc yêu
thương cho con người!
- Phi tâm hn tinh tế, yêu thiên nhiên to vt tha thiết nhà
thơ mới có th cm nhận bước đi của thi gian, không gian thu
tinh tế và chính xác đến vy.
-) Đc sc ngh thut:
+ Ngôn ng gin d - đó ngôn ng u nhi th hin nét hn
1.0
1.0
1.0
2.0
0.5
0.5
Trang 87
nhn, ngây thơ của tr nh.
+Li viết hn hu, tươi trong, chân thật nli tâm s, th th
k chuyn, tâm nh đã làm n điu ngt ngào ca u thương
cho bài thơ nhỏ xinh.
+) Kết bài:
- Khng định li mt ln na giá tr bài thơ
- i thơ lắng li trong ta bao suy ngm:
+ Biết trân trọng, kínhu người thân trong gia đình
+ Biết m rng tâm hồn đ lng nghe, cm nhn nhng biến
chuyn của thn nhiên, đt tri.
ĐỀ 23
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THANH LIÊM
KÌ THI OLYMPIC CẤP HUYỆN
Môn: Ngữ văn 6
I. PHẦN ĐỌ C - HIỂU (6 điểm)
Đọc đoạn t sau và thực hiện các u cu bên dưới:
Con ongm mật, yêu hoa
Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
Một ngôi sao chng sáng đêm
Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng
Một người - đâu phi nhân gian
Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi!
(Trích Tiếng ru - Tố Hữu, Glộng, NXB n học, 1981)
Câu 1 (0,5 điểm) Xác định thể thơ, phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.
Câu 2 (1,5 điểm) Những nhân vật trong đoạn trích trên bộc lộ tình cảm gì? Với đối ợng nào?
Tình cảm của các nhân vật dành cho các đối tượng có gì ging và kc nhau.
Câu 3 (0,5 điểm) Khái quát ni dung chính ca đoạn trích.
Câu 4 (2,0 điểm) Ch ra và nêuc dụng ca các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu
thơ sau:
Con ongm mt, yêu hoa
Con bơi, yêu ớc; con chim ca, yêu trời.
Câu 5 (1,0 điểm) Theo em, vì saoc gi li viết:
Một người - đâu phi nhân gian
Trang 88
Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi!
Câu 6 (0,5 điểm) Từ nội dung đoạn trích trên, tác giả muốn nhắn nh chúng ta điều gì?
II. LÀM VĂN (14,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích phần Đc hiểu kết hp với những hiểu biết của
mình, em hãy viết một đon văn (khoảng 10 câu) nói vềnh yêu thương trong cuộc sống.
Câu 2 (10,0 điểm) Trong mt m gm ra lò, có mt chiếc bình b khiếm khuyết (d tt). Hãy
ng tượng và k v cuc sng chiếc bình b khiếm khuyết đó bên cnh nhng chiếc bình
xinh đẹp. Qua câu chuyện đó, em rút ra được nhng bài hc gì cho bn thân.
HƯỚNG DN CHẤM
I. PHẦN ĐỌC - HIU (6,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Thể thơ: Lục bát
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
0,25
0,25
2
* Những nhân vật trong đoạn trích trên bộc lộ tình cảm: tìnhu
(tình yêu thương hoc tình cảm gắn bó).
* Với đối tượng: Ong - hoa, cá - nước, chim - trời, con người -
đồng chí, anh em.
* Tình cảm ca các nn vật dành cho các đối tượng:
+ Giống nhau : Đều là tình cảm yêu mến, gắn bó.
+ Khác:
Con chim, ong, cá yêu môi trường sống tự nhn (trời, nưc, hoa)
Con ngưi không chỉ yêu môi trường sống tự nhiên mà còn phải
yêu đồng loại (anh em, đồng chí).
0,25
0,25
0,25
0,75
3
Ni dung:
- Mi quan h gn bó cht ch gia c s vt với môi trường
sống và đng loi.
- Ca ngi l sống yêu thương, gn bó cá nhân vi cộng đồng.
0,25
0,25
4
* Các bin pháp tu t (K n đúng mỗi bin pháp tu t kèm dn
chng: 0,25)
- Bin pháp lit kê (con ong làm mt, con cá i, con chim ca;
u hoa, yêu nước, yêu tri).
- Nhân hóa: S vt cónh cm, cảm xúc như con người (yêu).
- Đip ng: (yêu).
- Đip cu trúc ng pháp (con... yêu...).
* Tác dng:
+ Nhm làm cho lời thơ trở nên sinh động, gi hình, gi cm, gây
ấn tượng, lôi cuốn ngưi đc.
+To s hài hòa, cân đối, tha thiết trong nhịp thơ.
+ Làm ni bt tình yêu, s gn cht ch, không th tách ri
ca nhng con vt nhvới môi trường sng, ngun sng
1,0
0,25
0,25
0,5
Trang 89
công vic ca mình.
5
Tác gi viết:
Một ngưi - đâu phi nhân gian
Sng chăng, một đm la tàn mà thôi!
Vì:
+ Mi cá nn không th sng và tn ti nếu tách khi cng
đồng. Vì vy, mi người ln phi sng, hc tp, m vic trong
nhng tp th, cng đồng nhất định và gn bó mt thiết vi cng
đồng.
+ Nếu sng tách bit vi cộng đồng, tp th và xã hi thì con
ngưi s cm thy nh bé, cô đơn, và không tạo nên nhng g
tr ln lao cho cuc sng.
+ Sốngu thương, đoàn kết, chia s, gn bó vi mi ngưi xung
quanh s giúp bn thân cm thy luôn vui v, yêu đi, lc quan;
d dàng tnh công hơn trong cuộc sng; mi cm thy cuc hu
ích, ý nghĩa; luôn được mọi người yêu mến, quý trng.
1,0
6
Từ ni dung đon trích trên, tác giả muốn nhắn nhủ:
- Sng phải biết yêu thương, đoàn kết, gắn bó, chia sẻ, gp đ
nhau trong cộng đồng.
- Một nhân nhỏ bé không tạo nên những ch trong cuộc
sống. Cng đồng sẽ gp ta sức mnh đ tạo nên nhng điều
diệu đó. Đoạn trích đưa ra một triết nhân sinh: Mình vì mọi
ngưi, mọi người sẽ vì mình.
0,25
0,25
II. PHẦN LÀM VĂN (14,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Yêu cầu:
a. Đảm bảo cấu trúc, hình thức đoạn n, đủ s lượng câu (9-10
câu).
0,25
b. Xác đnh đúng vấn đ cần nghị lun: Tình yêu thương trong
cuộc sống.
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận: Học sinh lựa chọn các thao tác lập
luận phù hp để triển khai vn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng
cầnm rõ vấn đnghị luận: nh yêu thương trong cuộc sống.
Trang 90
thể theo hướng sau:
- Dn dắt đ gii thiu v tình yêu thương trong cuộc sng.
- Giải thích nh yêu thương: Là quan tâm, gp đ, m những điều
tốt đp cho mọi người, đặc bit nhng người hoàn cnh khó
khăn, hoạn nn.
- Biểu hiện:
+ Sẵn sàng đồng cm, s chia vi những khó khăn, bt hnh ca
ngưi khác.
+ Luôn quan tâm, giúp đỡ nhng người xung quanh.
+ Yêu thương và bao dung vi những người gp li lm,…
- Ý nghĩa:
+ Là phm chất cao đẹp, là truyn thng quý báu ca dân tc ta.
+ Tiếp thêm cho cho những người khó khăn ngh lc trong cuc
sng.
+ Cm hoá những người lm đường, lc li.
+ To ra các mi quan h xã hi lành mnh, tt đẹp.
+ Được mi ngưi yêu quý, tôn trng.
- M rng:
+ Phê phán, s th ơ, vô cảm…
+ Đấu tranh vi các hành vi li dụngng u thương con người đ
trc li cho bn thân
- Bài hc nhn thức và hành động
+ Hiểu rõ ý nghĩa của lòng yêu thương con người
+ Mong munn luyện đ tr thành người có tm lòng nhân ái, bao
dung.
+ Biết đồng cm, s chia vi nhng ngưi xung quanh.
+ Tích cc tham gia các hot đng t thin, nhân đo.
0,25
0,25
1,0
0,5
0,5
0,5
d. Chính t, ng từ, đặt câu: Đm bo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa,
ng pháp tiếng Việt (không cho điểm nếu bài m mc quá nhiu
lỗi chính tả, ngữ pp).
e. Sáng tạo: Có ch diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc vấn đề nghị
0,5
Trang 91
luận (thể hiện suy nghĩ u sắc, biết phản biện hoặc ch din
đạt mới mẻ, gu cảm xúc).
2
I. Yêu cu vnh thc
- i văn có đủ 3 phn M, thân , kết
0,5
- Đúng thể loi : K chuyn sáng to.
0,5
- K mch lc, ch viết d đọc, ít ty xóa, sai không quá 2 li dùng
t, câu.
0,5
II. Yêu cu v ni dung
1. M bài:
HS chn mt trong hai cách m bài:
- Trc tiếp: Cái bình gm khiếm khuyết t gii thiu v bn thân.
- Gián tiếp: Hoàn cảnh em nghe được câu chuyn ca cái bình và
k li (Ngôi th nht)
1,0
2. Thân bài:
a) S ra đi ca nhng chiếc bình gm:
- Các bác công nn nhào nn ->lên khuôn xoay -> to ra nhng
i bình đất sét ging ht nhau.
- Chúng tôi được mang ra phơi nng.
- Qua my ngày nung trong lò -> thành bình s
- T v ngoài ca những ngưi anh em khác.
2
b) Cuc sng b gh lnh ca cái bình
- Mọi người nn tôi cười, chê bai, mit th.
- T đó tôi mi biết mình có khiếm khuyết (T khiếm khuyết)
- Có ngưi còn mang nhng khiếm khuyết ra làm trò cười
- Tâm trng ca tôi (bình khiếm khuyết)
+ Bun chán, t ti.
+ Nghĩ dại dt.
+ Ao ước đưc thay đổi đ đẹp lên (phu thut phẩm mĩ)
2
c) Phép màu khi cô (cu) ch làm đẹp cho tôi “phu thut thm
2
Trang 92
mĩ”:
- Cô (cu) ch đã làm đẹp cho tôi như thếo? Tôi phi tri qua quá
trình đó đau đớn như thếo?
- Hình hài của “tôi” sau khi “phẫu thut thẩm mĩra sao?
- Thái độ ca khách hàng khi nhìn thy “tôi” sau khi phu thut
thẩm mĩ”?
- Tâm trng của “tôi” sau khi được thay đi và sng có ích cho đi?
* Thái độ ca nhng cái bình khác ra sao?
(Gi s hc sinh không k theo tiến trình nhân vật “tôi” đưc
thm mĩ. “Tôi” vẫn khiếm khuyết nhưng tự t lên chính
mình, sng có ích, nếu k hp lý, GV vẫn cho điểm).
3. Kết i
Em rút ra nhng bài hc cho bn tn.
- Khi không may mn, hình hài không bình thường thì chúng ta
không nên t ti mà hãy vui v chp nhn nó .
- Ta may mn cónh hài nguyên vẹn nên đừng trêu chc, mit th,
khinh thường nhng bn kém may mn b d tt bm sinh.
- y chung tay giúp đỡ những người khuyết tt, ng h trong các
chương trình từ thin: Trái tim cho em, N i cho em …
1,5 đ
ĐỀ 24
ĐỀ KHẢO SÁT NĂNG LC HC SINH GIỎI NĂM HC: 2022 -2023
PHN I. ĐỌC HIU (4.0 điểm).
Đọc ng liu sau và thc hin yêu cầu bên dưới:
“Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà
Mái chèo nghe vọngng xa
Êm êm như của tiếng bà năm xưa
Nghe trăng thở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơna giữa trời...
…Đêm nay thyđâu rồi
Trang 93
Nhớ thy, em lại lặng ngồi em nghe.”
(Nghe thầy đc thơ Trần Đăng Khoa)
Câu 1 (1.0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính và thể thơ của văn bản tn?
Câu 2 (1.0 điểm). Em hãy chỉ ra nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng
trong hai u thơ sau:
“Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm như tiếng của bà năm xưa?
Câu 2 (2.0 điểm). T cm nhn v văn bn thơ trên và thực tế cuc sng, em hãy viết đoạn
văn khong 200 ch ghi li suy nghĩ của bn thân v những công ơn của thy cô trong cuc
đời mi con người?
PHN II. LÀM VĂN (6.0 điểm)
Trong thiên nhiên, có những sự biến đổi thật kỳ diệu: a đông, bàng chuyển sang
màu đỏ rồi rụng hết; sang xuân, chi chít những mm non nhú lên, tràn trề nhựa sống.
Em hãy tưởng tượng và viết thành mt u chuyện có các nhân vật: y Bàng, Đất Mẹ,
Lão già Mùa Đông, Nàng tiên Mùa Xuân đ gợi tả điều kỳ diệu ấy của thn nhiên.
NG DN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT NĂNG LC HC SINH GII
Câu
Ni dung
Đim
PHN I. ĐỌC HIU (4,0 đim)
1
- Phương thức biu đạt chính: biu cm
- Th thơ: lc bát
0.5
0.5
2
- Bin pháp tu t So sánh: mái chèo ( khua nước) ...êm êm
như tiếng ca bà
- c dng
+ Làm cho hình ảnh thơ trnên sinh động, hấp dẫn, gợi hình,
gợi cảm...
+ Diễn tả được âm điệu nhẹ nhàng, êm dịu của mái chèo khua
nước n chính tiếng nói hiền lành, nhẹ nhàng, ấm áp của
ngưi bà thân yêu năm xưa.
+ Qua đó ta thy được tình yêu thương, hoài niệm nhớ về
một cách sâu sắc, chân thành cac giả.
0.25
0.25
0.25
0.25
3
Hình thc: HS viết đoạn văn khoảng 200 ch, đảm bo tính
liên kết, không sai li chính t, diễn đạt...
0.25
Ni dung:
- Những công ơn ca thy cô trong cuộc đi mỗi con người:
+ Thầy cô cnh người truyn dy cho ta kiến thc, m
mang tm hiu biết ca ta, dy ta biết đc, biết viết, biết tính
toán...
0.5
0.5
Trang 94
+ Không ch dy kiến thc, thy còn dy cho ta kĩ năng
sống bổ ích, cách m người, cách sống đẹp. H dy ta biết
sng trung thc, biết yêu thương mọi ngưi, biết s chia đồng
cm...
+ Thầy cô chắp nh cho ta những ước , khát vng, niềm
tin để ta vững bước o đi, bay cao, bay xa hơn nữa.
+ Học sinh lấy dẫn chng, có thể ln hệ những câu nói hay
viết về thầy cô. Ví dụ: ‘‘ Không thầy đố mày m nên’’; ‘‘
Nhất tự vi sư bán tự vi sư’...
- Bài hc:
+ Phi tôn trng và biết ơn thầy cô.
+ Hãy bày t lòng biết ơn bằng nhng li i l phép, bng s
hc tp siêng năng, bằng li sng nghiêm túc, đúng mực, bng
nhng vic làm có ích cho xã hi c hin tại và tương lai bởi
mt người hc t thành công chính là món quà ln nht cho
nhng người m ngh dy hc.
0.25
0.25
0.25
PHẦN II. LÀM VĂN (6,0 điểm)
1. Yêu cu v hình thc
- Học sinh viết được bài n tự sự sáng tạo kết hợp với miêu tả
đúng yêu cầu của đề. La chn đưc th t k hp lý, s
kết hp gia miêu tt s khi làm bài.
- Đm bo cấu trúc bài văn t s ng to kết hp vi miêu t,
biu cm; trình bày sch s, không mc li chính t, din đt...
- Slượng nhân vật đúng theo gợi ý của đề (Cây Bàng, Đất
Mẹ, Lão già Mùa Đông, Nàng tiên a Xuân). Hs thể
cho thêm nhân vật khác nhưng không làm ảnh hưởng đến c
nhân vật trungm.
0.5
2. Yêu cu v ni dung:
- HS th trin khai ct truyn theo nhiu cách, s dng ngôi
k phù hp nhưng cần đảm bo các yêu cu sau:
5.5
a. a. M bài:
- Gii thiu hoàn cnh xy rau chuyn.
- Gii thiu khái quát các nhân vt trong câu chuyn.
0.5
b. Thân bài:
- Giới thiệu các nhân vật, miêu tả đc điểm hình dáng và tính
ch cụ thể, được đặt trong nh huống cụ thể với sự dẫn dắt
u chuyện hợp lí:
+ Lão gMùa Đông: già nua, xấu xí, cáu kỉnh, xuất hiện
mang theo cái t ncắt da, cắt thịt. Lão len lách vào từng
đường thôn ngõ xóm, lão leo n tất cả cây cối trong ờn.
Lão đi đến đâu cũng đều làm tổn thương cây ci khiến mọi vật
cùng sợ hãi…
+ Cây Bàng về mùa đông: bị lão già Mùa Đông đến nh hạ,
o bẻ từng chiếc lá khiến yng trơ trụi, gầy guộc, run rẩy
và phải cầu cứu Đất Mẹ
4.5
Trang 95
+ Đất Mẹ: Đất Mẹ xuất hiện nhân từ hiền hậu, điềm đạm, du
dàng động viên Cây Bàng dũng cảm chờ đợi Mùa Xn đến và
dồn chất cho y.
+ Nàng tiên Mùa Xuân: nh nh nàng tiên a Xuân hiện
ra trẻ trung, ơi đẹp, dịu dàng, mang theo những tia nắng m
áp xua đi i lạnh giá của mùa đông. Mọi vật cùng hnh
phúc và vui mừng trước sự xut hiện của nàng tiên Mùa Xuân.
Mọi vật như được tiếp thêm sức mnh. Đặc biệt, Cây Bàng
đâm chi nảy lộc, vui tươi, tràn trề nhựa sống,…
- Thông qua câu chuyện (có thể mâu thuẫn, lời thoại…),
phải m được sự tương phản giữa mt bên sự khc
nghiệt, lạnh lẽo, tàn lụi (Mùa Đông) và sự biến đổi kì diệu của
thiên nhiên, của sự sống: từ mùa đông chuyển sang mùa xuân,
cảnh vật nđưc tiếp thêm sức sống mới (Cây Bàng, Đất
Mẹ, và các cảnh vật khác...)
- Câu chuyện phải chứa đựng một thông điệp, một bài học ý
nghĩa vnghị lực vươn n trong cuộc sống và sự quan tâm, sẻ
chia, giúp đỡ lẫn nhau.
c. Kết bài
- Khẳng định lại sự biến đổi kì diệu của thn nhiên …
- Phát biểu cảm xúc, suy nghĩ của em về a xuân, vthiên
nhn
0.5
* u ý: dạng bài kể, tả sáng tạo nên HS có thể chọn tình huống
cách kkc, giáo viên cần sự linh hot trong khi chấm. GV cần đánh giá
cao nhng bài làm có cách viết độc đáo, sáng tạo, góc nhìn rng, din
đạt gu cm xúc, th hin năng lực n chương. Trân trọng nhng i viết
có tình cm chân thành, t nhiên
ĐỀ 25
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTO KIỂM ĐỊNH CHẤT ỢNG HỌC SINH
GIỎI
TRIỆU SƠN Năm học 2022-2023
PHẦN I: ĐỌC KHÁM PHÁ VĂN BN (10.0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầun dưới
hành khất đến ngõ tôi
tôi cung cúc ra mời vào trong
Lưng còng đỡ lấy lưng còng
Thầm hai tiếng gậy tụng trong nắng chiều.
Nhà nghèo chẳng có bao nhiêu
Gạo còn hai ống chia đều thảo thơm
Nhường khách ngi chiếc chổi rơm.
ngồi dưới đt mt buồn ngó xa...
tre rụng xuống sân n
Thoảng hương nụ vối…chiều qua....cùng chiều.
Trang 96
(Bà i - Kao Sơn, dẫn theo nguồn http://baohinhbinh.org.vn)
Câu 1 (1,0 điểm). Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Xác định phương thức biểu đạt chính
được sử dụng trong bài thơ?
Câu 2 (1,0 điểm). Từ hành kht từ mượn ca ngôn ngữ nào? Em hãy tìm các từ có nghĩa
giống hoặc gần giống với từ “hành khất.
Câu 3 (1,0 điểm). Xác định và nêu tác dng ca biện pháp tu từ trong nhng câu thơ sau:
Lưng còng đỡ lấy lưng còng
Thầm hai tiếng gậy tụng trong nắng chiều.
Câu 4 (2,0 điểm). Qua bài thơ, nhà thơ muốn gửi tới chúng ta thông điệp gì?
Câu 5 (4,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn ngắn ( khong 10 đến 15 dòng) ghi lại cảm nhn của
em về hình ảnhbà tôi” trong bài thơ.
PHẦN II: VIẾT (10,0 điểm)
một ngọn núi uy nghi, điềm tĩnh, từ bao đời đứng đó. Dưới chân núi, một dòng suối nh
ngày đêm chy róc rách, đi du lịch khắp mi miền nên kiêu căng, hợm hĩnh. Em hãy tưởng
tượng và kể một câu chuyện về hai nhân vật này.
HƯỚNG DẪN CHM
PHN
CÂU
NI DUNG
ĐIM
PHN
I:
ĐỌC
KHÁM
PHÁ
VĂN
BN
1
- Th thơ: Lục bát
- Phương thức biu đạt chính: biu cm
0,5
0,5
2
- T hành khtlà t n tiếng Hán
- các tnghĩa giống hoc gn ging vi t hành kht
Ăn xin, ăn mày/ người ăn xin, người ăn mày.
0,5
0,5
3
- Bin pháp tu t trong các câu thơ:
+ Điệp ngữ: Lưng còng .
+ Hoán dụ: Lưng còng- Ý ch người g lưng b còng
+Chơi ch: Qua cách dùng t đồng âm : t “lưng còng” đu
dòng thơ ch ngưi ca nhân vt tôi; : t “lưng ngcui
dòng thơ ch ngưi hành kht.
(HS nêu đưc hai bin pháp tu t đu, còn bin pháp tu t th 3
khuyến khích HS tìm)
- Tác dng:
+ Nhằm tăng sức gi hình gi cảm cho u n; gây ấn ng
cho ngưi đọc.
+Khc ho chân dung già nua, nhc nhn có phn ti nghip
1,0
1,0
Trang 97
của hai người bn già.
+ Nhm nhn mnh tm lòng cao đẹp: Đó là tình cảm chân tình,
s thu hiểu,đng cm, m áp tình người gia ch nhà và người
hành kht.
4
HS có th tr li bng nhiu cách khác nhau nhưng phải hưng
ti gii quyết những điều gi gm ca tác giả.ới đây là một
s gi ý:
- i thơ gi gắm thông điệp v ch ng x giữa ngưi vi
ngưi. Đó cáchng x tràn đầy tình yêu thương ,sự nhân ái,
chia s và cm thông vi nhng mnh đời bt hnh.
- Lí gii :
+ Trong bài thơ khi gặp bà hành kht- người sa cơ, lỡ c phi
đi xin ăn nh vào s b thí ca thn h đ duy ts sng-
nhưng ngưi bà vn đối x ân cn, đầy cảm tng nhai
người đã từng nhng người bn thân thiết lâu ny gp li.
Cách ng x đó đã làm ngưi hành kht và c người đc cm
thy m lòng.
+ Trong cuc sng, s đồng cm, s chia với người khác,nht là
nhng ngưi bt hnh mt các ng x đẹp, nhân văn, đem lại
nim vui,hnh phúc cho mi người, giúp con người gn nhau
hơn.
1,0
1,0
5
Đảm bảo cấu trúc đoạnn khoảng 10 đến 15 dòng,có đ các
phn mở đoạn, tn đoạn, kết đoạn.
Xác định đúng nội dung biểu cảm ca đoạn t: Cảm nhận về
vẻ đẹp của “bà tôi”trong đoạn t.
Học sinh có thể cảm nhận theo nhiều cách khác nhau nhưng
cần đảmbảo những ý cơ bản sau:
- i thơ viết về cuc gặp ggiữa hai bà cụ- hai hoàn cảnh, hai
số phận khác nhau: mt c chủ nhà,mt cụ là hành khất. “Bà
tôi” đã có cách ứng xử “đặc biệt” với người ăn xinBà tôi cung
cúc ra mời vào trong”. Từ “cung cúc” giúp nời đc hình
dung dáng v vi vàng, tn tu, st sng và cung kính trên mc
bình thưng. Bà đón người hành khất như đón một ngưi bn
quý : “Lưng còng đỡ lấy lưng còng”- một hình ảnh đẹp đ, cảm
động, ấm áp rất tình ngưi của bà dành cho ngưi nh khất.
- Tấm lòng thảo thơm của người bà: “Nhà ngo chng có bao
nhu/Go còn hai ng chia đều, thảo thơm.Bi gia cnh ca
“bà tôi cũng nghèo. Hai ng go đưc chia đều, giá tr vt
cht mà bà hành kht nhận đưc không có gì đáng giá nhưng
giá tr tinh thn li vô cùng to ln. Giá tr y đng li hành
động chia đều tho thơm của “bà tôi.
- Bà tôi kng coi ngưi hành kht là k đến ăn xin mà coi
khách. Hình nh bà tôi ý tứ: “Nhường kch ngi chiếc chi
4,0
Trang 98
PHẦN
II:
VIẾT
(10,0
điểm)
rơm”, còn chủ nhà thì “ngồi dưới đt” là hình nh rt t nhiên,
dân thường thy thôn quê. Nó không ch th hin thái đn
tôn trng khách, mà còn th hin s chân tht gin d, gn gũi,
đông cảm của ngư bà đi vi khách- ngưi hành kht.
- Nhân vt tôi người chng kiến toàn b câu chuyn, tác gi
k li cuc hnh ngn giữa “bà tôi và ngưi hành khất- đã bày
tỏ lòng kínhu, trân trng với bà, trước tấm lòng yêu thương
của bà dành cho những mnh đi bất hnh.
***********************************************
a.Đảm bảo cấu trúc ca một bài văn: Thí sinh biết ch làm bài
văn kể chuyện sáng tạo. B cc rõ ràng,mạch lạc. Lựa chn
ngôi kể, cách xưng hô phù hợp; kết hợp yếu tố miêu tả,biểu cảm
trong khi kể chuyện.
b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Câu chuyện giữa ngọn núi và
dòng suối.
c. Yêu cầu về kiến thức:Thí sinh có nhiều cách xây dựng cốt
truyện nhưng câu chuyện kể phi thể hiện mt ý nghĩa,một bài
học nào đó trong cuộc sống. Có thể giải quyết vn đè theo
hướng sau:
1.Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh, tình huống xảy ra câu chuyện.
2. Thân bài:
- Giới thiệu không gian , cảnh vt diễn ra câu chuyện.
+ Mùa xn trăm hoa đua nở,chim hót líu lo, cảnh vật tràn trề
một sức sống mới.
+ Một ngọn núi sừng sững, uy nghi đng đó từ bao đời nay.
Dưới chân núi, dòng suối róc ch chảy đêm ngày.
- Diễn biến cuc trò chuyện giữa ngọn núi và dòng sui
thể dựa vào những ý sau:
Sự việc bắt đầu:
+ Dòng sui trò chuyện với ngọn núi
+ Suối cho rằng núi lạc hậu,cổ hủ, không biết hưởng thụ cuộc
sống...( chú ý kể, tả thái độ,cử chỉ lời nói kiêu căng, hợm hĩnh,
xem thường ngọn núi của dòng suối nhỏ). Thái độ,lời i hành
động của ngọi i khi nghe suối kể.
+ Dòng sui tự hào về công việc của mình là đem nước cung
cấp cho vạn vật, đưc đi ngao du khắp mọi min, ca hát vui
chơi với nhiều nời, ngắm nhìn nhiều cảnh đẹp...
Sự việc phát triển:
+ Ngọn núi điềm tĩnh, ôn tồn nói về công việc của mình là giúp
sức tiếp nước cho cây cối, tích trữ chất màu m để nuôi cho cây
cối xanh tươi; che chở cho thôn làng; làm giàu và đem lại vẻ
đẹp cho quê hương.
+ Ngọn núi khun nhdòng suối cần sống bao dung, phải hy
sinh, phải giản dkhiêm nhưng...
0.5
0.5
6.0
1.0
4.0
Trang 99
Sự việc cao trào:
+ Dòng sui phản đi, chê ngn núi lạc hậu, tầm nhìn kém ...,
rồi bỏ đi. B mặc ngọn núi ở lại...
+ Rồi mủa xuân qua đi,mùa hè lại tới...Hạn hán lại kéo đến. Mặt
trời chói chang như quả cầu arhun nóng tất thảy, mi vật và cây
cối rũ xuống. Hoa không còn nở, chimchawngr còn hót...Dòng
suối cảm thấy mệt mỏi cạn khô...không còn sự sống, chẳng còn
đủ sức mà rong chơi nữa...
+Nhìn dòng suối ngọn núi thấy thương cảm, xót xa...Dòng suối
bao dung nhân hậu,chắt lọc sinh khí, dưỡng chất để giúp dòng
suối qua n hoạn nn...bảo vệ mang lại sự sng cho cỏ cây hoa
, chim muông....
+ Dòng sui nhận ra sai lầm của mình, xin lỗi ngn núi. Nó
ngưcn nhìn ngọn núi sừng sững. Một màu xanh bất tận,
chăm hoa khoe sắc. Ngưỡng mộ. Tự hào và biết ơn....
- Kết thúc câu chuyện: Dòng suối nhận ra sống là cho đâu chỉ
nhn riêng mình,là lặng lâm thầm dâng hiến như Ngọn núi,
bao đời nay vẫn âm thầm vững chãi bảo vệ dân làng, c
y,muôn thú... Cuộc đời chỉ có nghĩa khi làm đưc việc có ích
cho đời.mt điều quan trọng nữa là phải biết đng dậy khi
vấp ngã.
3. Kết bài:
-Không nên kung ,tự ph.
- Dù trong hoàn cảnh nào cũng cần có sự khiêm tốn; tận hiến;
không đưc coi thường ngưi khác.
d. Sáng tạo : Cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng, mới mẻ,
phù hợp.
e. Chính t, dùng t, đt câu : Đảm bo chun xác chính t,
dùng t, đt u, ng pháp.
1.
1.0
0.5
0.5
Trang 100
ĐỀ 26
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYN GIA VIN
ĐỀ THI CHN HC SINH GIÓI LP 6
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: NG VĂN
Ngày thi: 30/3/2023
I.Đọc- hiểu (4.0 điểm): Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
ĐI DỌC LỜI RU
À ơi… đi suốt cuc đời
Vẫn nghng cánh võng những lời mẹ ru.
Câu ca từ thuở ngày xưa,
Hắt hiu những nẻo nắng mưa cuộc đời.
Chông chênh hạnh phúc xa vi,
Lắt lay s phận những lời đắng cay.
Mẹ gom c thế gian này,
Tình yêu hạnh phúc trao tay con cầm.
Nẻo xưa nước mt âm thầm,
Đường gần trái ngọt con cm trên tay.
À ơi…
Bóng cả y bay
Lời ru đi dọc tháng ny trong con…
(Chu Thị Thơm, Bờ sông vẫn gió, NXB Giáo dục 1999,tr.41)
Câu 1. Nêu nội dung chính của bài thơ tn.
Câu 2. Mở rộng thành phần ch ngữ bằng một cụm từ cho u : Lời ru đi dọc tháng ngày
trong con…
Câu 3. Chỉ ra và phân tíchc dụng ca các từ láy trọng đoạn t sau:
Câu ca từ thuở ngày xưa,
Hắt hiu những nẻo nắng mưa cuộc đời.
Chông chênh hnh phúc xa vi,
Lắt lay s phận những lời đắng cay.
II. To lập văn bản (16.0 điểm)
u 1 (4.0 đim).Viết đoạn văn (khong 8-10 dòng) trình bày những suy ngẫm của người con về lời
ru của m.
Câu 2 (12.0 đim). Đọc đoạn thơ sau:
“Mầm non vừa nghe thy
Vội bật chiếc vỏ rơi
đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc”
(Trích Mầm non - Qung)
Dựa vào ý thơ trên, kết hợp với trí tưởng tượng của mình, em hãy nhập vai là Mầm Non
kể lại cuộc đời mình khi bị một số bạn hc sinh cố tình giẫm đạp n.
Hướng dẫn chung
ĐỀ THI CHÍNH
THC
Trang 101
Phần
Câu
Nội dung hướng dẫn
Đi
ểm
I
1
Nội dung:
-Tlời ru của mẹ, con thấu hiểu được sự vất vả, hy sinh của mđể con cuộc
đời bình n và hạnh phúc.
- Người con thể hiện lòng biết ơn công lao dưỡng dục của mẹ.
0,5
0,5
2
- Học sinh thmrộng thành phần chngbằng một cụm ttrong u đã
cho bằng nhiều cách khác nhau.
dụ: Lời ru của mđi dọc tháng ny trong con.
1.0
3
- c định các t láy: ht hiu, chông chênh, lt lay.
- Tác dng:
+ Biểu đt: gi hình ảnh người m hin lên vi s mong manh, cô l
trong s gng gánh những gian nan, thăng trầm ca cuc sống mưu
sinh đầy bt n.
+ Biu cm: Th hin s tri ân, biết ơn của người con vi ni vt v, s
hi sinh ca m.
+ Ngh thuật: tăng tính nhc cho li t, tạo âm điệu gần gũi với ca
dao, dân ca, giúp câu thơ gu hình ảnh, giàu ý nghĩa biểu tượng...
0.5
0.5
0.5
0.5
II
Câu
1
Yêu cầu về kĩ năng:
- Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết một đoạn văn
- Đoạn văn đm bảo dung lượng, kết cấu ràng; lập luận thuyết
phục; diễn đạt mch lạc; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau; thể bày tỏ
quan điểm, suy nghĩ riêng nhưng phải có lí lẽ xác đáng; có thái đ chân
thành, nghiêm túc, phù hợp với chuẩn mực đo đức và pháp luật.
*Yêu cu về ni dung: có thể tham khảo gợi ý sau:
- Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề nghị luận: suy ngẫm của người con về lời
ru của m
-Thân đon:
+ Cuộc đời mẹ nhiều vất vả, gian lao, gánh nặng mẹ mang trên vai
cả vật chất và sự cô đơn trong tâm hn.
+ Mẹ thể chưa được những phút gy hạnh phúc trong cuộc đời
mình nhưng mẹ sẽ “gomlấy, chắt chiu lấy hạnh phúc trên cả thế gian
để trao truyền cho con.
+ Tình yêu mẹ dành trao hết cho con, điểm tựa, động lực đcon
được vững bước trên đường đời.
- Kết đoạn: Khẳng định lại ý nghĩa li ru của mẹ.
0.5
0,5
0,7
5
0,7
5
1,0
0,5
Trang 102
Câu
2
Yêu cầu:
* Về kĩ năng: Biết ch làm bài k chuyện ởng ợng. Đảm bảo b
cục, không mắc lỗi từ và u, bài viết biểu cảm, sự sáng tạo trong
ch kể chuyện, chuyện kể theo ngôi thứ nht ( Mầm Non). Bài kết
hợp vừa kchuyện, vừa miêu tả các nhân vật, khung cảnh.
* Về kiến thức: Đề bài yêu cầu học sinh kể chuyện ng tượng: Mầm
Non kể lại cuc đời mình khi bị một số bn học sinh cố nh gim đp
n.
- Học sinh có thể nêu nhiều cách, đảm bảo ý cơ bn sau:
a. Mở bài: Mầm Non tự giới thiệu về bản thân hoàn cảnh
b. Thân bài:
+ Dựa vào ý thơ trên: Mầm Non như một con người, nó biết lắng nghe
nhng rung động của cuộc sng vui tươi (miêu tả khung cảnh…)
- mang trong mình sức sống căng trào. nó lớn n yêu đời, lạc
quan, đường hoàng (nó đứng dậy giữa trời; kết hợp miêu tả đặc điểm
bên ngoài ca mầm non - áo xanh).
- đón nhận cuộc sống với thái đlạc quan, vui tươi và thấy được
lợi ích của mình đi vi môi trường sống con người.
+ Mầm Non kdo bị một số bạn học sinh giẫm đạp? Tình huống
như thế nào? Bản thân nó bị ảnh hưởng ra sao?
- Tâm trạng đau đớn t xa của Mầm Non khi bthương oán trách
nhng hành vi nhẫn tâm phá hoại môi trường, hủy cây xanh của một số
học sinh.
- Lời nhắc nhở mong muốn của Mầm Non với một số bn học sinh
i trên nói riêng và con ngưi nói chung.
3/ Kết bài: Rút ra bài học cho bản thân và mọi ni v ý thức trồng,
chăm sóc cây xanh, bảo vệ và giữ gìn môi trường xanh- sạch - đẹp.
- ng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng về vấn đ yêu
cầu.
0.5
0.7
5
1.0
1.0
2.0
2.0
2.0
2.0
0.7
5
ĐỀ 27
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG
K KIM TRA CHN HC SINH GII
Lp 6, cp huyện, năm học 2022 2023
Môn kim tra: Ng n 6
PHN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và tr li câu hi:
Lc bát cha yêu
Cha ơi con nhớ nhng ngày
Gian lao cc kh cha cày đồng sâu
cha c đã bạc màu
Sức cha đã yếu có đâu sn lòng
Cha vầng sáng thái dương
i theo từng bước đoạn đưng con đi
Mi ln vp ngã hay khi
Con đau đớn nhất cha thì động viên
Trang 103
Mong sao hạt lúa đơm bông
Cho con êm m nong cha vui
Nhìn cha con ước mt ngày
Công thành danh toại đáp đền công ơn
Gi đây con đã ln khôn
Công ơn trời binn hơn non bồng
Con ơi! Con hãym người
Sng sao cho tt cha cười cha vui
Tình cha tri rng thng liêng
cha con có tri riêng tâm tình
Cha ánh sáng bình minh
Cha non c ân tình bao la.
(Võ
Hoàng)
Câu 1(1,0 điểm): Hãy nêu ni dung của bài thơ trên.
Câu 2(1,0 điểm): Em hiu nghĩa của t “thái dương trong câu Cha vng sáng thái
dương” gì?
Câu 3(1,0 điểm): Trong bài thơ, người con cm nhn tình cm của cha đi với nh như thế
nào?
Câu 4(1,5 điểm): Ch ra và phân tích tác dng ca bin pháp tu t ni bt đưc s dng trong
hai kh thơ cuối.
Câu 5(1,5 điểm): T nội dung bài thơ, em t ra cho mình bài hc gì v trách nhim ca con
i đi vi cha m?
PHN II: TO LẬP VĂN BẢN (14,0 điểm)
Câu 1(4,0 đim): Hin nay, tình trng học sinh chưa thc hin nghiêm túc Lut giao thông
đưng b còn khá ph biến. Vì vy, vn xy ra nhng tai nn đáng tiếc. Em hãy viết một đoạn
văn (khoảng 15 đến 20 dòng) trìnhy suy nghĩ của em v hiện tượng trên.
HS chn 1 trong 2 đ sau để làm bài:
Đề 1: Mi dp Tết đến xuân về, em đưc tham gia rt nhiu tri nghim ng bn bè, thy
giáo hoặc người thân. Tri nghim y đã trở thành nhng k nim vui v, hnh phúc em mãi
không quên. Hãy viết bài văn k li mt tri nghim ngày Tết đáng nhớ ca em.
Đề 2: y thay đổi ngôi k, k li mt câu chuyn c tích v kiu nhân vật nghèo khó nhưng
lương thiện, tt bng. (Không k li nhng câu chuyện đã học trong chương trình SGK Ng
văn 6 bộ sách Cánh Diu).
NG DN CHM BÀI KIM TRA CHN HC SINH GII
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
Câu 1
Ni dung bài thơ:
+ Khc ha hình ảnh người cha rt mực yêu thương con, hi
sinh tt c con. Cha luôn bên con đ đng viên, an i, che
ch đời con và là điểm tựa để con vng bước trên đường đời.
+ Bc l s thu hiu, nim nh yêu, trân trng và biết ơn u
sc của người con đối vi cha.
1,0
Câu 2
Thái dương: mt tri
1,0
Câu 3
Ngưi con cm nhn tình cm của cha đối vi mình đó sự
1,0
Trang 104
yêu thương, quan tâm,lo lắng, chăm sóc chu đáo
Câu 4
- Bin pháp tu t ni bt: so sánh Cha vng sáng thái
dương”; “Cha là ánh sáng bình minh”; “Cha non cả ân
tình bao la.
- Tác dng:
+ Cho thy công lao to ln vai trò quan trng ca cha đối
vi con. Cha như mt trời soi đường ch lối, nâng bưc con đi
trên đường đi…
+ Làm cho lời thơ thêm sinh đng, giàu sc gi hình, gi cm.
+ Th hin tình yêu, s nh trng, lòng biết ơn của con dành
cho cha.
1,5
Câu 5
Bài hc v tch nhim của con cái đối vi cha m:
- Biết ơn công lao to lớn ca cha m đối vi mình: sinh ra con,
chăm sóc, nuôi dưỡng con nên người, cho con được hc hành,
vui chơi…
- Luôn rèn luyn tu dưỡng đo đức, hc tập chăm ch để cha
m yên lòng; có tch nhim giúp cha m công vic trong gia
đình.
- bn phn yêu quý, nh trng, biết ơn, hiếu tho, phng
ng cha m, gi gìn danh d, truyn thng tốt đẹp ca gia
đình.
1,5
II
VIT
14,0
Câu 1
4,0
a. Hình thc:
- Đảm bo cấu trúc đoạn văn trình bày ý kiến v mt hin
ợng trong đi sng.
- Đảm bo dụng lượng 15 đến 20 dòng.
- Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
b. Ni dung:
HS có th triển khai đon văn theo nhiều ch, nhưng cần đảm
bo các yêu cu sau:
* M đon: Gii thiệu được vấn đề ngh lun (Hiện tượng hc
sinh chưa chấp hành tt Luật giao thông đưng b đ xy ra
nhng tai nạn đáng tiếc)
* Thân đoạn:
- Biu hin ca hiện tượng: Đi dàn hàng ngang, lạng lách, đánh
võng; không tuân th n hiệu đèn giao thông; đi xe y, xe
đạp điện không đội mũ bo him…
- Nguyên nhân: Ý thc chấp nh chưa tốt; tâm lưa stuooir
còn mun th hin nh; hiu biết chưa đầy đ v lut giao
thông, cha m nuông chiều….
- Hu quả: gây thương tích hoc th dn ti t vong cho
mình và người cùng tham gia giao thông, hại phương tiện
giao thông, ảnh hưởng tâm lí…
3,0
Trang 105
- Bin pp khc phc: nâng cao ý thc kiến thc ca hc
sinh khi tham gia giao thông; tuyên truyn v Lut an toàn giao
thông đường b i nhiu hình thc; kết hp cht ch gia
gia đình, nhà trưng và t chc xã hi trong vic go dc, x
hc sinh vi phm Luật giao thông…
* Kết đon:
- Khẳng đnh vic chp nh Luật giao thông đường b nếp
sống văn minh.
- Rút ra bài hc nhn thc cho bn thân.
.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn sinh động, sáng to
0,25
Câu 2(10 điểm):
Đề 1:
1. Tiêu c1: Cấu trúc bài văn (1,0 đim)
Đim
Mô t tiêu chí
Ghi chú
1,0
Bài viết đủ 3 phn: m bài, thân bài, kết
bài. Phn thân bài biết t chc thành nhiu
đon văn có sự liên kết cht ch
- M bài: Gii thiu tri
nghim ca bn thân
- Thân bài: K li din
biến ca tri nghim
- Kết bài: Kết thúc tri
nghim và cm xúc ca
ngưi viết
0,5
Bài viết đ 3 phn: m bài, thân bài, kết
bài nhưng tn bài ch có mt đon
0,0
Chưa tổ chức được bài văn thành 3 phần
(thiếu m bài hoc kết bài, hoc c bài viết
một đoạn văn)
2. Tiêu c2: Ni dung (5,0 đim)
Đim
Mô t tiêu chí
Ghi chú
4,0 => 5,0đ
1. La chn gii thiệu được tri nghim có ý
nghĩa, phù hp vi yêu cu của đề (mang đến
nim vui, hnh phúc). Gii thiệu được thi
gian, kng gian, hn cnh xy ra tri nghim.
Dùng ngôi k th nht trong toàn câu chuyn.
2. S việc được k phong phú, trình y c th,
ràng theo trình t hp và k c th các chi
tiết nhng nhân vt có liên quan.
3. S dụng được các chi tiết mu t c th v
thi gian, không gian, nhân vt,...và cm xúc
của người viết trước s việc được k.
4. Nêu được ý nghĩa ca tri nghim đối vi
bn thân.
i n th trình
y theo nhiu cách
khác nhau nhưng
cn th hin đưc
nhng ni dung sau:
- Đó tri nghim
gì? Xy ra khi o?
đâu?
- Điu đã xy ra?
Theo th to?
- sao câu chuyn
li xảy ra như vậy?
- Thi gian, không
gian, nn vt,... cn
miêu t?
- Nhng ai liên
2,5 => 3,75
- La chọn được u chuyện đ k nhưng ý
nghĩa chưa cao. Giới thiu được c v
không gian, thi gian, hoàn cnh xy ra u
Trang 106
chuyn. Ngôi k đôi chỗ còn chưa nht quán
trong toàn câu chuyn.
- Các s việc đưc trình bày theo trình t hp
nhưng đôi chỗ chưa chặt chẽ. Có đ cập đến
nhng nhân vt liên quan.
- miêu t nêu được cảm xúc nng miêu
t chưa cụ th cm xúc thiếu chân thc hoc
còn gượng ép.
- nêu đưc ý nghĩa của tri nghiệm nhưng
tính thuyết phục chưa cao.
quan đến tri
nghim? H đã nói
làm gì? Em
suy nghĩ gì trước
tng s vic?
- Cm xúc ca em
khi tham gia tri
nghim?
- t ra được ý
nghĩa của tri
nghim vi bn thân.
1,0 -2,25
- Biết la chn câu chuyện đ k nhưng ni
dung chưa cụ th, rõ ràng.
- Các s vic, chi tiết còn ri rạc, chưa th hin
đưc s logic v ni dung.
- Thiếu yếu t miêu t và cm xúc.
- Dùng ngôi k th nhất nhưng nhiều ch chưa
nht quán trong toàn câu chuyn hoặc chưa biết
dùng ngôi k th nhất để k.
0,0
Không làm bài
ĐỀ 2
1. Tiêu c1: Cấu trúc bài văn (1,0 đim)
Đim
Mô t tiêu chí
Ghi chú
1,0
Bài viết đ 3 phn: m bài, thân bài, kết
bài. Phn thân bài biết t chc thành nhiu
đon văn có sự liên kết cht ch
- M i: Gii thiu
ngưi k và u chuyn
đưc k.
- Thân bài: K li din
biến ca u chuyn.
- Kết bài: Kết thúc truyn
và cm xúc của người k.
0,5
Bài viết đ 3 phn: m bài, thân bài, kết
bài nhưng tn bài ch có mt đon
0,0
Chưa tổ chức được bài văn thành 3 phn
(thiếu m bài hoc kết bài, hoc c bài viết
một đoạn văn)
2. Tiêu c2: Ni dung (5,0 điểm)
Đim
Mô t tiêu chí
Ghi chú
4,0 => 5,0đ
1. La chn gii thiệu được tri nghim có ý
nghĩa, phù hp vi yêu cu của đ (kiu nhân
vt nghèo kh nhưng lương thiện và tt bng).
K đưc thi gian, không gian, hoàn cnh xy ra
trong truyn. Dùng ngôi k th nht trong toàn
u chuyn.
2. S việc đưc k theo trình t hp lí.
3. S dụng được c chi tiết miêu t c th v
thi gian, không gian, nn vt,... cm xúc
của người viết trước s việc được k.
4. Nêu được ý nghĩa ca u chuyn đi vi bn
thân.
i văn th trình
y theo nhiu cách
khác nhau nhưng
cn th hin đưc
nhng ni dung sau:
- Người k ai? K
u chuyn c tích
nào?
- Câu chuyn din ra
như thế o? (thi
gian, không gian
nào? Ai tham gia?
H làm gì, nói gì?
2,5 => 3,75
- La chọn đưc câu chuyn c tích đúng kiểu
Trang 107
nhân vt (nghèo kh nng lương thiện tt
bng). Ngôi k đôi ch còn chưa nht quán
trong toàn câu chuyn.
- Các s việc được trình bày theo trình t hp
nhưng còn sơ sài.
- miêu t nêu được cảm xúc nhưng miêu
t chưa cụ th và cm xúc thiếu chân thc hoc
còn gượng ép.
- Nêu được ý nghĩa ca u chuyn nhưng nh
thuyết phục chưa cao.
Ngưi k m gì, nói
gì, suy nghĩ cảm
c trưc tng s
vic?)
- Cm xúc của người
k v câu chuyn.
- t ra được ý
nghĩa của u
chuyn vi bn thân.
1,0 -2,25
- Biết la chn câu chuyn c tích nhưng sai
kiu nhân vt.
- Các s vic, chi tiết còn ri rc, chưa thể hin
đưc s logic v ni dung.
- Thiếu yếu t miêu t và biu cm.
- Dùng ngôi k th nht nhưng nhiều ch chưa
nht quán trong toàn u chuyn hoặc chưa biết
dùng ngôi k th nhất để k.
0,0
Không làm bài
ĐỀ 28
I. PHẦN ĐỌC- HIU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
“...Bt ngàn sen chen gia rng tràm, sen tinh khiết bung n gia bùn, sen ngo ngh
khoe giữa năn lác. Không chen chúc cht chi, chúng chiếm nhng không gian rng ln, bát
ngát ch mình sen. Tràm dày đc tíu tít xung quanh như những người nh gác cn mn
trung thành. Sen vươn lên giữa nng, giữa gió phương Nam, kiêu hãnh và tự tin khoe sc hng
đặc trưng của nh khiến con người cht cng li, bâng khuâng và ngơ nc gia thế gii
sen; thy rn ngp vàđc gia mênh mông Đồng Tháp Mười...”
(Đồng Tháp Mười mùa nưc ni, Văn Công Hùng, Ngữ văn 6, tập 1 trang 57, sách Cánh
Diu).
a. Nội dung của đoạn trích tn? Chỉ ra các phương thức biểu đạt được sử dụng trong
đon trích.
b. Em hãy chỉ ra và phân tích g trị của các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn
trích.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TH XÃ QUNG YÊN
GIAO LƯU HỌC SINH GII LP 6
CP TH XÃ NĂM HỌC 2021-2022
––––––––––––––––
Trang 108
c. Đoạn trích đã bộc lộ cảm xúc gì ca tác giả?
II. PHẦN LÀM VĂN (16,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm):
Em hãy viết một đoạn n (khoảng 10-15 câu) với câu chủ đsau:
“Lòng yêu nhà, yêung xóm, u miền quê đã tr nên lòng yêu Tổ quốc.
Cho biết kiểu đoạn văn em vừa viết.
Câu 2 (12,0 điểm) Da vào nội dung bài thơ Gu con chân vòng king (tác gi U-xa-
chp, Ng n 6, tập 1 trang 39, sách Cánh Diều) và trí tưởng tượng ca em, hãy sm vai nhân
vt Gấu con để k li câu chuyn.
Gu con chân vòng king
Gu con chân vòng king
Đi dạo trong rng nh,
Nht nhng qu thông già,
Hát líu lo, líu lo.
Đột nhiên mt qu thông
Rụng vào đầu đánh bốp…
Gu lung cung, vưng chân
Và ngã nghe cái bp!
con sáo tn cành
Hét tht to trêu chc:
- Ê gu, cn vòng king
Gim phải đuôi à nhóc!
C đàn năm con thỏ
Hét tht to trêu chc:
- Gu con chân vòng king!
Hét tht to đến xu.
Thế là ai cũng biết
Tt c đều chê bai:
- Gu con chân vòng king
Trang 109
Đi dạo trong rng nhỏ…
Gu con chân vòng king
Vi chy v mách m:
- Vòng king tht xu h
Con thà chết n hơn.
np sau cánh t,
Ti thân khóc tht to:
- C khu rngy chê
Chân vòng king xu, xu!
Ngc nhiên lm, m gu
i vi con thếy:
- Chân ca con rất đp,
M luôn thy t hào!
Chân m vòng king nhé,
C chân b ng cong,
Vòng king gii nht vùng
Chính là ông nội đấy!
Gu con nghe m nói
Bình tâm tr li ngay.
Ra ra sch chân tay,
Ri ngồi ăn bánh mt.
Và bước ra ku hãnh,
Vui v hét tht to:
Trang 110
- Chân vòng king ta
Ta vào rng đi dạo!
II. Đáp án và thang đim
CÂU
MT S GI Ý CHÍNH
ĐIM
1
(4,0
đim)
1. Yêu cu v kĩ năng
Din đạt rõng, mch lc, trình bày sạch đp, không mc li chính t.
1. Yêu cu v kiến thc
a.Nội dung ca đon trích: Vẻ đẹp của sen Đồng Tháp Mười.
Phương thức biểu đt là biểu cảm, mu tả.
0,5
0,5
b. Biện pp nghệ thuật đưc sử dụng trong đon trích là:
- Điệp từ: sen, điệp cấu trúc câu: sen tinh khiết bung nở giữa bùn, sen ngạo nghễ
khoe giữa nc.
- Nhân hóa, so sánh: Sen ... chen, ngo ngh, chiếm.... kiêu hãnh và t tin khoe...
Tràm ... như những ngưi lính gác cn mn và trung thành.
(Không bt buc HS phi nêu được bin pháp lit kê).
0,5
0,5
Tác dụng: nhn mạnh sc sống, s phong phú ca sen, cảnh vật sống động, gợi
cảm và hồn, câu n giàu nhp điu ->khng định cnh quan thiên nhiên Đồng
Tháp Mưi hùng vĩ, rng lớn và tươi đẹp;
1,0
c. Đon trích đã thể hin tình cm u mến thiết tha của c gi đối với vẻ đp của
Đồng Tháp Mưi.
1,0
2
(4,0
đim
)
* Yêu cu vnh thc:
- Đúng hình thức đoạn văn (S ng t 10-> 15 câu), din đt mch lc. Không
sai li chính t, dùng t, li câu.
- Ch đúng kiểu đoạn văn va trình bày
- Diễn đt hay, sáng to, có cm xúc
1.0
0.5
0.5
* Yêu cu v ni dung: Hc sinh trình y theo s cm th riêng, diễn đạt riêng
nhưng phải đảm bo:
- Hiểu đưc sao “Lòng u nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê đã trở nên lòng
u T quc.”; biu hiện như thế nào; Bn thân cn phải suy nghĩ và hành động
như thế nào
Ví d:
+ (vì sao)Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu min quê, tình cm hết sc t
nhn ca con ngưi vì bt c ai, sinh ra, ln lên cũng đu gn nh vi nhng
2.0
Trang 111
CÂU
MT S GI Ý CHÍNH
ĐIM
con ngưi, nhng cnh vt gần i: gia đình, ông bà, cha m, làng xóm, min
quê vi biết bao tình cảm yêu thương gn bó. Chính tình yêu đối vi nhng
s vt nh bé c th y góp li tr thành tình yêu quê hương, đất nước.
+(biu hin) ng u T quc phi gn lin vi nhng hành động vic làm
c th trong các hoàn cnh c th: u sông, u núi, yêu ng, u xóm, yêu
ngưi thân, yêu bn bè; tham gia bo v quê hương, xây dựng đấtc.
+ (suy nghĩ) Mi hc sinh cn ra sc rèn luyện, tu dưng, phấn đấu để biu hin
lòng yêu T quc ca mình bng những hành động thiết thc c th như: chăm
sóc gia đình, lễ độ ng li ông bà, cha m, thầy giáo, giúp đỡ bn bè; yêu
quý, bo v những bình thưng, gần i như: ngôi nhà, mái trưng, môi
trường sống xung quanh; chăm học, chăm làm, tích cc n luyện tu ỡng để
tr thành ngưi có ích cho xã hi.
- Khng định: Lòng yêu nhà, ung xóm, yêu miền quê đã trởn lòng yêu T
quc.
3
(12,0
đim)
1. Yêu cu v năng
HS biết vn dng kiến thức và kĩ năng làm bài văn k chuyn. Hc sinh biết xây
dng mt câu chuyn có b cc đy đủ, trình bày c s vic rõ ràng, trình t
hp lí. Trình bày bài mch lc, diễn đạt trong sáng, có cm xúc. i viết không
mc li chính t, li v t, câu, diễn đt.
Li k t nhn, sinh động.
2. Yêu cu v kiến thc
- Hc sinh biết tưởng tượng sm vai nn vt Gu con để k câu chuyn Gu
con chân vòng king, nêu lên vấn đề v ngoi hình bên ngoài ca con ngưi và
ch đánh g chúng. Qua đó khng đnh ngoi hình không quan trng và chúng
ta không nên đánh g người khác qua v b ngoài.
- Đề bài tạo điều kiện cho trí tưởng tượng ca học sinh được phát huy, tuy
nhn các em phi biết xây dng nhân vt, ct truyn bám vào nội dung bài thơ
(song không nên quá ph thuc máy móc vào tác phm thơ mà bài viết s sa vào
diễn xuôi thơ hoc lit kê các s vic mt các cng nhắc, đơn điệu), trình bày
c s vic ng. Li k t nhn, sinh động. Khi k chuyn xen miêu t,
biu cm hp lý.
- th s dng cách k không theo trình t thi gian; xây dng chi tiết hay,
độc đáo, ấn tượng t nhng s việc bình thưng sn trong tác phẩm thơ,
nhng chi tiết có tính móc ni logic, bt ng.
- Chn lc t ngữ, câu văn sao cho u chuyn được k hay và hp dẫn đ người
đọc cũng đưc nhp cuộc tham gia phiêu lưu cùng nhân vt, sng cùng vi thế
Trang 112
CÂU
MT S GI Ý CHÍNH
ĐIM
giới tưởng tượng trong câu chuyn.
Bài viết có th có nhng sáng to riêng song cần theo hướng cơ bn sau :
a. M i: Gii thiệu đưc nhân vt, có th gii thiunh hung truyn.
b.Thân bài: K din biến câu chuyn theo các s vic chính:
- Gấu con bloài vật khác trêu chọc về chân vòng kiềng.
- Gấu con sau nghe mẹ giải thích rất tự tin vào chân vòng kiềng của mình.
c. Kết bài: suy nghĩ của bn thân
- Ngoại hình của một người không quan trọng lắm, nó không phải thứ quyết định
nên bản chất của mi con người.
- Chúng ta không nên trêu chọc người khác v ngoại hình điều đó khiến họ
cảm thấy buồn, không hòa nhập đưc cộng đồng, dn dần họ sẽ trở nên tự ti
cảm thấy chán ghét bản thân mình.
ĐỀ 29
PHÒNG GD&ĐT SƠN ĐNG
ĐỀ THI HC SINH GII VĂN HÓA CP HUYN
Câu 1(4 điểm): Đọc đoạn tch t sau thực hiện các u cu:
Mẹ vẫn luôn đây như mi khi
Con vấp ngã, con ốm đau, con khóc quấy
Mẹ biết rất nhiều lần con ghét mẹ đến mức không thèm nhìn dù vẫn thấy
Trái tim ca một đứa con, mẹ biết vẫn ln là vậy
Tìm cách từ chối những ân cn....
Mẹ vẫn luôn đây lúc con mỏi gi, chồn chân
Nhìn ra xung quanh biết cuộc đi xa lạ
Con không cần làm gì và cũng không cần phải mặc c
Mẹ sinh con ra ging như thân cây ny mầm một chiếc
Đã có rễ gốc lo vun trng....
Mẹ vẫn luôn đây để ôm con, con biết không !
(Trích Mẹ vẫn luôn ở đây đ ôm con,...Nguyễn Phong Việt, Sao phải đau
đến như vậy, NXB Văn a n nghệ, 2017 tr.64,65)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
b. T“trái tim” trong câu thơ “Trái tim của một đứa con, mẹ biết vẫn luôn là vy” được hiểu
theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
c. Chra và phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ đưc sử dụng trong câu thơ sau?
Trang 113
“Mẹ sinh con ra giống như tn cây ny mầm mt chiếc
Đã có rgốc lo vun trồng....’
d. Thông điệp mà em tâm đắc nht qua đoạn thơ.
Câu 2 ( 6,0 đim): Viết mt đoạn văn trình bày suy nghĩ của em v vai trò của gia đình đi
vi mi người.
Câu 3 (10 điểm): Trong khu rng n chú chim s đang tập bay nhưng rt thiếu s kiên
nhn. S M và S Anh phải động vn và khích l nhiu. Cui cùng S Em cũng đã bay đưc.
Khi đôi cánh chao liệng trên bu tri cu đã tht hnh phúc.
Em hãy tưởng tượng và k li câu chuyn trên.
U 1
(4
đ)
NG DN CHM
ĐI
M
a
- Phương thức biu đt chính: biu cm
0,5
b
-T “trái tim” trong u thơ Trái tim ca một đứa con, m biết vn luôn
vậy” đưc hiểu theo nghĩa chuyển
0,5
c
- Bin pháp tu t: so sánh m sinh con ra ging như thân cây nảy mm mt
chiếc…” nn hóa, n d “ rễ gc lo vun trng”
(HS gi tên bin pháp tu t (0,25 đ) và chỉ ra du hiu t ng (0,25 đ))
- Tác dng:
+ Làm cho hình ảnh t trở nên sinh đng, gi hình, gi cm, hp dn...
+ Nhn mạnh tình yêu thương điều kin ca m đi vi con. M luôn cht
chiu nhng gì tốt đẹp cho con vì con là duy nht ca mẹ, con đón nhậnnh yêu
và s bao bc ca m như mt quy lut t nhn.
+Tình cm ca tác gi: thu hiểu, yêu thương, kính trọng m
1,5
0,5
1,0
d
Học sinh có thể trình bày và lí giải thông điệp m đắc nhất theo ý riêng, không
vi phạm chuẩn mực đo đức và pháp luật. Sau đây là một vài gợi ý:
- u thương, kính trng, biết ơn mẹ…….
*Lưu ý: Người chấm cần tôn trọng suy nghĩ riêng của HS, HS thể không
dùng chuẩn từ như HDC nhưng có ý hiểu đúng, GV vẫn cho điểm tối đa từng ý.
1.5
Câu
2
(6 đ)
Viết mt đoạn văn trình bày suy nghĩ của em v vai trò của gia đình đi
vi mỗi ngưi.
6.0
* V kĩ năng:
1.0
Đảm bo nh thức là đon văn
Trình bày mch lc, lời văn chính xác, biểu cm, sáng tạo, đúng chính tả
Xác định đúng trọng tâm vấn đề: Vai trò của gia đình đi vi mi con
Trang 114
ngưi
* V kiến thc
5,0
Trình bày đoạn văn theo mt trình t hp lí
* Dn dt khẳng định gia đình có vai trò vô cùng quan trọng có tác động
đến snh thành nhân cách, li sng của con người
* Gii thích:
- Gia đình nơi nhng người cùng chung sng dưi cùng mt mái nhà,
gn bó vi nhaung quan h hôn nhân và huyết thống, tng gm có
ông, bà, b, con cái
* Bàn lun:
- Gia đình nơi để các thành vn chia s nim vui, ni bun,tình yêu
thương; là chỗ da vng chc nht khi chúng ta gặp khó khăn hay tht bi
trong cuc sng,
- Gia đình nơi để chúng ta phát trin v th cht ln tâm hồn, là nơi
nuôi dưỡng ưc mơ hoài bão,…
- Gia đình tế bào ca xã hi. Vì vy mỗi thành vn trong gia đình cần
có trách nhiệm vun đp hnh phúc gia đình, gìn giữphát huy truyn
thng tốt đẹp của gia đình…
( Khuyến khích bài làm ca HS có dn chng thuyết phc)
* M rng:
Phê pn nhng biu hin: Con cái không coi trọng gia đình, con cháu bt
hiếu vi ông bà cha m, nn bạo hành gia đình…
*Bài hc nhn thức và hành đng:
Gia đìnhng quý giá và quan trọng đi vi mỗi ngưi. Không
bt c lí do gì màm tn hại đến danh d, hnh phúc gia đình
Phải đoàn kết, yêu thương, giúp đ mọi ngưi trong gia đình
0.5
1,0
2.0
0.5
1.0
Câu 3 (10 đ) Kể chuyện tưởng tượng
* Yêu cu chung
a. Đm bo yêu cu v cu trúc bài văn kể chuyện, hành văn trôi chảy
0.25
b. Xác định đúngu cu của đề
0.25
c. Trin khai theo b cc 3 phn: M bài, thân bài, kết bài
- Nội dung: Đây là đ m, hc sinh tu sức tưởng tượngk sao cho thú
v và sáng to, hp dn; có ngôn ng đối thoại, độc thoi hp.
0.5
Trang 115
- Có th tham kho các gi ý sau:
1. M bài
- Gii thiu thi gian, không gian: Buổi sáng đẹp tri, ánh nng m áp tri
khp cánh rng. Sau rt nhiu ngày được m chăm sóc, hai chú sẻ con đã
ln và bắt đầu hành trình tập bay…
1.0
2. Thân bài: HS knh trình tp bay ca S Em:
+ Bắt đầu tập bay như thế nào? Gp những khó kn trở ngi gì? Trong
hành trình tp bay S M và S Anh đã động vn ra sao? Gp chuyn
sau đó? Chuyện vui hay bun? Có nhng tri nghiệm nào? Rút ra được bài
hc cuc sng gì?
+ Kết thúc câu chuyn. Ý nghĩa của s c gắng, kiên trì, đi mt vi th
thách (ngôn ng đc thoi)
6.0
5.0
1.0
3. Kết i:
- Cui cùng S Em cũng đã bay được. Khi đôi cánh chao liệng tn bu tri
cu đã thật hnh phúc.
- Bài hc: HS rút ra bài hc phù hp, có tính giáo dc.
1.0
0,5
0,5
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit
0.5
e. Sáng to: Có cách k mi m, tt
0.5
Tổng điểm tn bài
20.0
ĐỀ 30
UBND HUYỆN QUẾ VÕ
PHÒNG GD-ĐT QU VÕ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
Thời gian làm bài:120 phút (không kthời gian giao đề)
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu bêni:
Mẹ m
Mọi hôm mẹ thích vui chơi
Hôm nay mẹ chẳng i cười được
đâu
trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp li trên đu bấy
nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng n vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt no bay hương
Cả đời đi gđi sương
y giờ mẹ lại lần gng tập đi
Mẹ vui, conquản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm c ba vai chèo
ĐỀ CHÍNH
THC
Trang 116
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, nời cho cam
anh c sĩ đã mang thuốc vào
Vì con mkhổ đđiều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong m khodần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tng ngày của con…
(Nguồn: htttps://www.thivien.net/,Trần Đăng
Khoa,Góc sân khoảng trời, NXB Văn hdân
tộc, 1999)
Thực hiện yêu cu:
a) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
b) y liệt kê những việc người con đã làm để mẹ vui. Từ bài thơ, người con muốn bày
tỏ tình cảm gì với mẹ của mình?
c) Trong hai dòng thơ in đm, t đi nào đưc ng với nghĩa thông thường, t đi o
được dùng theo nghĩa khác. Hãy giải thích nghĩa ca các t đi đó.
d) Ch ra và phân tíchc dng ca bin pháp tu t đưc s dụng trong haiu thơ:
Nắng mưa từ nhng ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
II. PHẦN VIẾT (14,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
T nội dung văn bn đc hiu trên, em y viết một đoạn văn (khoảng 7 đến 10 câu)
tr li câu hi: Ti sao cng ta phi có lòng hiếu tho?
Câu 2. (10,0 điểm)
Dựa vào bài thơ Mẹ m của Trần Đăng Khoa (phần Đọc hiểu), em hãy đóng vai ngưi
con để kể lại một lần mẹ bị ốm.
II. Hướng dn chấm cụ thể:
Phn/
câu
Ni dung
Đim
I
ĐC HIU
6,0
Thực hiện yêu cu:
a) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
b) Hãy liệt kê nhng việc người con đã m đmẹ vui. Từ bài thơ,
ngưi con muốn bày tỏ tình cảm gì với m của mình?
c) Trong hai dòng tin đm, t đi nào được dùng với nghĩa thông
thường, t đi nào được dùng theo nghĩa khác. Hãy giải thích nghĩa của c t
đi đó.
d) Ch ra và phân tích tác dng ca bin pháp tu t đưc s dng
trong hai câu thơ:
Nắng mưa từ nhng ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Trang 117
a)Th thơ: lc bát
0,5
b)
-Nhng việc người con đãm đ m vui:
Ngâm thơ, k chuyn, múa ca, din kch, sm ba vai chèo.
ng dn chm:
HS liệt kê được t t 3 vic làm trên của ngưi con vẫn đt điểm tối đa.
Lit kê được 1-2 vic làm trên của người con đạt 0,5 điểm
1,0
-T bài thơ, người con mun bày t tình cm gì vi m: yêu thương, kính
trng, biết ơn những ni vt v, hi sinh m đã cho con.
ng dn chm:
HS tr lời đượct 3 biu hin trn vẫn đạt điểm tối đa.
Tr lời đưc 1-2 biu hin trên đạt 0,5 điểm
1,0
c)
-T đi trong câu Bây gi m li lần giường tp đi, được dùng theo nghĩa
thông thưng.
Nghĩa t di chuyn t ch này đến ch khác bng nhng bước chân nhc
n, đặt xung liên tiếp.
-T đi trong câu C đời đi gió đi sương, được dùng theo nghĩa khác.
Nghĩa trải qua bao gió, sương, vt v, gian nan…
0,25
0,5
0,25
0,5
d)
-Bin pháp tu t: n d
+ nắng mưa ch nhng ni khó nhc, vt v, gian nan ca đi m.
+ ln, tan ch s ăn sâu theo suốt cuộc đi ca m không phai m.
0,25
0,25
0,25
-Tác dng:
+Tăng sức gi hình, gi cm cho s din đạt.
+ Khc ha ni k nhc cùng nhng hi sinh thm lng mà cao cả, đẹp đẽ
ca m dành cho con. C một đời m con vì cái, cho đến bây gi s vt v
y vn n hn u trong m, chng th xóa nhòa hay phai nht theo thi
gian. Qua đó thể hin lòng biết ơn chân thành, sâu sắc; lòng hiếu tho ca
ngưi conniềm xót xa trưc bnh tình ca mnh
0,25
1,0
HS có cách diễn đạt tương đương vn đạt điểm ti đa.
II
VIẾT
14
1
Từ nội dung văn bn đọc hiểu trên, em hãy viết một đoạn n
(khoảng 8- 10 câu) trlời câu hỏi: Tại sao chúng ta phải lòng hiếu
thảo?
4,0
a. Đảm bo cu trúc ca mt đoạnn
0.5
b. Xác đnh đúng vấn đề: Con người cn có lòng hiếu tho vi ông bà, cha
m.
0,5
c. HS trin khai vấn đ c th, ràng, vn dng tt các thao tác viết đon
văn. Có th trình bày theo địnhng sau:
Trang 118
- Hiếu tho là tấm lòng yêu thương, kính trọng, chăm sóc ông bà, cha m
0,25
- Vì sao chúng ta cn phi có lòng hiếu tho?
+ Ông bà, cha m người đã sinh ra ta, nuôi nấng, chăm sóc và dy bo
chúng ta n người. Công ơn lớn như tri bin…
+ Sng hiếu tho vi ông bà, cha m là th hin sng có trách nhim ca mi
ngưi.
+ Đó truyn thng tốt đp ca dân tộc. nh yêu thương, kính trọng cha
m gc r, ci ngun ca mi tình cm cao đp khác trong mỗi con ngưi.
+ Lòng hiếu tho ca con cái s giúp gia đình đầm m, hạnh phúc, người con
hiếu tho s những trò ngoan trong nhà trường, ng dân tt ngoài xã hi
t đó sẽ xây dng mt xã hi tốt đẹp.
2,0
- Phê phán những người sng bt hiếu, vô lễ, đối x n nhn, b rơi ông bà,
cha m
0,25
HS có cách diễn đạt tương đương vẫn đạt điểm tối đa
2
Dựa vào bài thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa (phn Đọc hiểu),
em hãy đóng vai người con để kể lại một lần mẹ bị ốm.
* Yêu cu chung:
- Hc sinh viết đúng dạng văn k chuyn ng to. Ngôi k th nht.
- Bài viết phi b cục đầy đủ, ràng; văn viết cm xúc; diễn đt trôi
chy, bo đm tính liên kết; không mc li chính t, t ng, ng pháp.
- Yêu cu người viết nhập vai vào ngưi con trong bài thơ, k li mt ln m
b m.
10,0
0,5
* Yêu cu cụ thể:
1. Mở bài
Người con xưng tôi, giới thiệu bn thân câu chuyn định kể (một lần mẹ
bị ốm).
1,0
2. Thân bài
a. Giới thiệu về mẹ: tuổi c, nét nổi bật ngoại hình, ngh nghiệp, tính
tình...nguyên nhân mẹ bị ốm
1,0
b. K din biến: HS bám t bài thơ, th din đạt, ng to nhiu ch
khác nhau nhưng phi ni bật đưc ni dung sau:
6,5
-M b m biu hin qua ngoại hình, hành động, việc làm …
-Mọi người tới thăm sức khỏe của mẹ…
-Bác sĩ đến khám và mang thuc cho mẹ…
-Con đã làm nhiều việc để m vui, nhanh khe li…
-Suy nghĩ,m trạng, tình cm ca ngưi con v m và cuộc đi m
3. Kết i
Kết thúc câu chuyn, cm xúc v m và mong ưc cho hin tại và tương lai.
1,0
Lưu ý: Giám khảo cng 0,5- 1,0 điểm khuyến khích cho nhng bài viết sáng
to (nếu tổng điểm chưa đt tối đa)
Tng
20,0
ĐỀ 31
Trang 119
UBND HUYN THUN THÀNH
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐỀ THI HC SINH GII CP HUYN
CP THCS - NĂM HC 2022-2023
Câu 1: (6 điểm)
Đọc ng liu sau và tr li các câu hi:
Cánh cò cõng nng qua sông
Ch luôn nước mt cay nng ca cha
Cha là mt di ngân hà
Con là giọt nưc sinh ra t ngun.
(Lc bát v cha-Thích Nhun Hnh)
a) y ch ra nhng đặc điểm ca th thơ lục t đưc th hin qua bn câu thơ trên?
b) u ni dung cnh ca đoạn thơ?
c) Em hiu v nghĩa ca nh nh “Cánh cò cõng nắng” trong nhng u t tn?
d) Ch ra và nêu tác dng ca phép tu t đưc s dụng trong hai câu thơ:
Cha là mt di ngân hà
Con là giọt nưc sinh ra t ngun.
Câu 2: (4 điểm).
Hãy phân tích cái hay, cái đp mà em cm nhn đưc t bài thơ sau:
“Đám mây trắng xp như bông
Ng quên dưi đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Git mình, mây thc bay vào rừng xanh”
(Đám mây ngủ quên - Nguyn Bao)
Câu 3: (10 điểm)
Cha như biển rng y tri
Bao la nghĩa nặng đời đi con mang!
T nhng tình cm chân thành, m áp dành cho người cha thân yêu ca mình, em hãy
k li tri nghiệm đáng nhớ gia emcha.
Trang 120
NG DN CHM THI CHN HC SINH GII
Câu 1:(6 điểm)
a) Những đặc điểm ca th thơ lc bát đưc th hin qua bốn câu thơ: (1.5 điểm)
- Su, s tiếng: Các u thơ được sp xếp theo cp, mt câu sáu tiếng - mt câum tiếng.
- Vn: Tiếng cui ca câu sáu vn vi tiếng th sáu ca u tám (sông-nng), tiếng cui ca
um li vn vi tiếng cui ca câu sáu tiếp theo (cha-).
- Thanh điệu: Trong câu sáu và u tám, c tiếng th u và th m thanh bng (sông,
nng, cha, hà, ra, ngun) còn tiếng th thanh trắc (nng, mt, dải, nước). Trong u m,
mc tiếng th u th m đu thanh bằng nhưng nếu tiếng th u thanh huyn
(nng) thì tiếng thm là thanh ngang (cha) và ngược li, tiếng th sáu là thanh ngang (ra) t
tiếng th tám là thanh huyn (ngun).
b) Ni dung chính của đoạn thơ: Khc ha hình ảnh người cha nghèo lam , vt v i ng
quên đ nuôi con khôn lớn trưởng thành, mong con có được một đời hạnh pc. Qua đó, ngưi
con bày t tình cm yêu thươngu nng, lòng biết ơn với ngưi cha kính yêu. (1.5 điểm)
c) (1.5 điểm)
- Hình nh cánh cò quen thuc trong ca dao thường gi t nhng người nông dân bao đời lam
lũ, vất v, nhc nhn.
- Cánh cò cõng nnglà hình ảnh n d giàu sc gi
-> Hình ảnhCánh còng nắng” gợi s liên tưởng ti nhng vt v, khó nhc, gian truân
trong cuc đời người cha. Giúp ta cm nhn được muôn vàn nỗi đắng cayngười cha đã
phi trải qua để cho con có một đi hnh phúc. Người cha không ngại khó khăn, khổ đau, thậm
chí sn sàng hi sinh c cuc đi vì con.
d) (1.5 điểm)
- Phép tu t so sánh đc sc: cha - di ngân ; con - giọt nước sinh ra t ngun.
- Tác dng:
+ Ca ngợi tình cha đẹp đẽ, tinh túy, bao la, đi. Con git nưc nh mà tinh khiết sinh
ra t ngun ci sáng đẹp y.
+ Nim t hào, hnh phúc của con vì đưc m con ca cha.
Câu 2: (4 điểm)
* Yêu cu v năng:
- Hs biết cách viết bài văn cảm th có b cc rõ ràng, văn viết ti chy, giàu cm xúc.
- Lời văn chuẩn xác, không mc li chính t.
* Yêu cu v ni dung:
Trang 121
- Gii thiu v tác gi và xut x đon thơ (0,25 điểm)
Cm nhn v đoạn thơ:
- Tác gi so sánh đám mây trắng nh, xp, bng bềnh nbông làm toát lên v đẹp tinh khôi
ca mây và gi một không gian trong sáng, khoáng đt. (0,5 điểm)
- Tác gi nhân hóa, thi hno đám mây khiến chúng tr lên sống động, có hn. Đám mây
say gic ngủ, thư gn, ngh ngơi dưi mt h trong xanh. Nó gitnh thc gic bi tiếng
động ca chú cá tinh nghch. Nó bay vào thế giới khác đ khám phá v đẹp ca thiên nhiên.
(1,0 điểm)
- S thư thái ca đám mây hay chính là sự thư thái ca tâm hồn con người. Con ngưi luôn
ng ti mt cuc sng tốt đẹp hơn để to cm gc yên bình. (1,0 điểm)
- Bng th thơ lc bát, c gi đã gợi t đưc v đẹp ca đám mây bng bnh tn bu trời đng
thi din t đưc s vn đng ca cnh vt t tĩnh sang động. (0,5 điểm)
- Đon thơ cho thấy tình yêu thn nhiên, tài quan sát tinh tế và tâm hn nhy cm ca c gi.
(0,5 điểm)
- Qua đoạn thơ nời đọc thy yêu, gn bó vi thiên nhiên, to vt. (0,25 điểm)
Lưu ý: Hs t do trình bày suy nghĩ của mình, tích hp vn hiu biết t văn hc, t cuc
sng.... min sao phù hp. Gv cn khuyến khích s sáng to ca hc sinh.
Câu 3: (10 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc của mt bài n: có đầy dủ 3 phn: mở bài, thân bài, kết bài
b. Xác định đúng yêu cầu của đề:
- Sử dng ngôi kể thnhất.
- Tập trung kể các sự việc xảy ra.
- Sắp xếp các sự việc, chi tiết theo trình tự hợp lí.
- Sử dng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian, không gian, nn vật, diễn biến câu chuyện.
- Thể hiện được cảm xúc của ngưi viết trước sự việc được kể; rút ra được ý nghĩa, sự quan
trọng ca trải nghiệm đó với người viết.
c. Triển khai vấn đề rõ ràng, đầy đ. Có thể đnh hưng như sau;
* Mở bài: (1 điểm)
- Trích dẫn hai câu thơ.
- Giới thiệu, dẫn dắt trải nghiệm đáng nhớ giữa em và bố.
* Thân bài: (7 điểm)
- Giới thiệu sơ lược vbố của em (tuổi tác, nghề nghiệp, ngoại hình, tính cách,..)
(1.5 điểm)
- Dn dắt, giới thiệu hoàn cảnh diễn ra câu chuyn đáng nhớ giữa em bố (Thi gian, không
gian diễn ra câu chuyện, những nn vật có liên quan,…). (1.5 điểm)
- Kể diễn biến câu chuyện theo trình tự hợp lí: (3 điểm)
Trang 122
+ Sự việc 1
+ Sự việc 2
+ Sự việc 3
……………………..
- Điều khiến em không thể quên được trong trải nghiệm giữa em và b. (1 điểm)
* Kết bài: (1 điểm)
- Bài học nhận thức, ý nghĩa, sự quan trọng ca trải nghiệm đối với bản thân.
* Hình thức: (1 điểm)
Sáng tạo; ch diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ u sắc về vấn đề yêu cầu.
Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bo chuẩn chính tả, ngữ pp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
ĐỀ 32
I. Đọc hiu (10 đim)
Đọc văn bn sau tr li các câu hi:
Tình mẹ
Ru con giấc ngủ trong nôi
Ngọt ngào lời mẹ à ơi tháng ngày
Gió về từ những bàn tay
Lời ru của mẹ đong đầy giấc con
À ơi hình bóng nước non
Có con sáo sậu, đu mòn cành đa
Dịu dàng câu hát dân ca
Giọt mồ hôi mặn chắt ra lúa vàng
Xanh xanh là luỹ tre làng
Dòng sông biêng biếc bên hàng phi lao
Ấm lòng con khúc ca dao
Rót vào con những ngọt ngào thương yêu
Thương sao làn khói lam chiều
Từ mái rạ chốn quê nghèo bay lên
Ngủ yên, con nhé ngủ yên
À ơi… tiếng mẹ dịu hiền ru con…
(Lại Văn Hạ)
Câu 1. Phương thức biểu đt chính ca bài thơ là?
A. Biu cm C. T s
B. Miêu t D. Ngh lun
Trang 123
Câu 2. Bài thơ trên được viết theo th thơ nào?
A. Th thơ tự do C. Th thơ lc bát
B. Th thơ tám ch D. Th thơ u ch
Câu 3. Dòng thơ: “Ng yên, con nhé ng yên” có my cm đng t?
A. Mt cm động t C. Hai cụm đng t
B. Ba cm đng t D.Bn cụm đng
Câu 4. T “biêng biếc” trong câu thơ “Dòng ng biêng biếc bên hàng phi lao” t
loi nào nào?
A. Danh t C. S t
B. Động t D.Tính t
Câu 5. Ch đề của bài thơ là gì ?
A. Tình yêu quê hương, đất nước C. Tình anh em
B. Tình m D. Tình cha.
Câu 6. Bip pháp tu t hoán d giọt m hôi mn” trong câu thơ Du dàng câu hát
n ca / Git mi mn cht ra lúa vàng nhm th hiện điều gì ?
A. S hăng say lao đng của người nông dân
B. Nim vui lao đng của người nông dân
C. S chịu thương, chịu khó, vt v của người nông dân
D. Nim hạnh pc khi đạt được thành qu của người nông dân
Câu 7. Cảnh vật quê hương hiện lên như thế nào qua lời ru của mẹ trong hai câu thơ:
“Xanh xanh là lu tre làng
Dòng sông biêng biếc bên hàng phi lao”
A. Cnh rc r, tráng lệ, tươi vui.
B. Cnh mênh mông, bình d, thân quen.
C. Cảnh tươi đẹp, thơ mộng, tr tình.
D. Cảnh tươi đp, mênh mông, bình d.
Câu 8. Nhận xét nào đúng v ý nghĩa lời ru ca m qua hai dòng thơ sau?
“Gió về từ những bàn tay
Lời ru của mẹ đong đầy giấc con”.
A. Li ru ca m đưa con vào giấc ng say nng, bi đp tâm hn con.
B. Li ru ca m động viên, khích l con n lực vươn lên.
C. Li ru ca m là khúc hát xua tan mt mỏi trong lao đng.
D. Li ru ca m gi nhc nhng k nim tui thơ tươi đp.
Trang 124
Câu 9. Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t trong dòng tsau: m lòng con
khúc ca dao / Rót vào con nhng ngọt ngào thương yêu”?
Câu 10. T nội dung bài thơ, viết đoạn văn (Khong 150 ch) trình bày suy nghĩ của
em v vai trò ca quê hương đi vi s phats trin tâm hn mỗi người?
II. Phn viết
Viết bài văn chia s cm xúc ca em v bài thơ “ Vườn đêm” của Lương Đình Khoa?
Có tiếng gì rt nh
Thì thầm trong vườn đêm
Có tiếng gì mênh mang
Tan theo sương vào c
Đọng li trên tàu
n từng giọt trăng rơi
Cơn gió xinh đt li
Trên từng phím đàn
Hương của hoa ca qu
Chiu cht t đt quê
Ngt c khúc tình si
ng khuâng trong dìu dt
Chàng dế i tít mt
Trên vt c xanh non
Cậu đóm ta chong đèn
Gia mùa thi bn rn
Trong vườn đêm bt gp
Thoáng êm đềm như mơ
Gi ý:
Câu
Ni dung cần đạt
Đim
1
A. Biu cm
0.5
Trang 125
2
C. Th thơ lục bát
0.5
3
C. Hai cm đng t
0.5
4
D. Tính từ
0.5
5
A. Tình yêu quê hương, đất nước
0.5
6
D. Niềm hạnh phúc khi đạt được thành quả của người nông
dân
0.5
7
D. Cảnh tươi đp, mênh mông, bình d.
0.5
8
A. Li ru ca m đưa con vào gic ng say nng, bi đắp
tâm hn con.
0.5
9
- Câu thơ sử dng bin pháp tu t n d rót vào con nhng
ngọt ngào u thương ”
- Tác dng:
+ M gi gm tình yêu thương sâu đm,tha thiết, gi gm
tình m ngt ngào, sâu lng vào khúc hát ru ấm ng đ che
chm hn trong trng và hn nhiên ca con, mong con ln
khôn, trưởng thành.
+ Bin pháp n d n khơi gi người đọc s liên tưởng,
làm tăng sức gi hình, gi cm cho câu thơ.
2.0
10
* Đảm bo yêu cu v hình thc đoạn văn
Hc sinh th trình bày đoạn văn theo cách din dch, quy
np, tng - phân - hp, móc xích hoc song hành.
* c định đúng vấn đề ngh lun: trình bày suy nghĩ của
em v tình yêu quê hương
- Thế nào nh yêu quê hương: tình cm gn bó, yêu
mến, vun đp, dựng xây qhương ngày càng giàu mnh,
đóng góp một phn sc lc ca mình cho công cuc dng
xây quê hương.
- Biu hin: nh yêu quê hương đưc biu hin t nhng
tình cm bình d nht nh yêu gia đình hàng xóm, ni
niềm mong ngóng được tr v mi khi mình xa quê. Yêu quê
hương chính là yêu những nơi mình sinh ra, yêu làng xóm,
yêu con đường làng si đá, gp ghnh.
0.5
2.5
Trang 126
- Ý nghĩa của tình yêu quê hương: Tình yêu qhương
mt nh cm thiêng liêng, cao qca mỗi người dành cho
đất nước ca mình.
- Phê phán: Nhng biu hiện không yêu quê hương
- Khẳng đnh giá tr của tình yêu q hương mt phm
chất đáng quý của con ngưi. Rút ra bài hc và li nhn nh.
1.0
* Yêu cu v hình thc:
- Đảm bo b cc ba phn: m bài, thân bài, kết bài.
- Đảm bo th thc ca một văn bn, không mc li chính t,
diễn đạt trôi chy, t chc sp xếp ý khoa hc; văn phong
trong sáng, có cmc...
- Đảm bảo đúng th loi: Ghi li cm xúc v bài thơ.
1.0
* Yêu cu ni dung: Xác định đúng yêu cầu của đề: Ghi li
cm xúc v bài thơ “ Vườn đêm” của Lương Đình Khoa
Học sinh nhiều cách triển khai khác nhau, sau đây một
số gợi ý.
A. Mở bài.
Giới thiệu c giả, tác phẩm, cm nhận chung về vẻ đẹp của
bức tranh vườn đêm trong bài thơ Vườn đêm” ( Lương
Đình Khoa)
B. Thân bài.
- i thơ Vườn đêm” của ntLương Đình Khoa đã
v ra mt bức tranh vườn đêm sinh động, hp dn.
+ Khi chiều buông, đêm v c nhng âm thanh náo nhit
ca ban ngày lng xung, c này tâm hn ta thư thái, lng
nghe nhng thanh âm tthm ca vn vt, c cây hoa nơi
ờn đêm: Đó tiếng thì thm rt nh, rt kh ca git
sương đêm trong vắt n thu tinh đọng li trên tàu lá,
nhuốm ánh trăng vàng, nh rơi xuống mặt đất khiến cnh
đêm trở nên thơ mộng, lung linh sắc u. Đó lời của cơn
gió xinh vui đùa cùng lá, đt li thầm thì, yêu thương trên
những phím đàn tu lên khúc nhc reo ca.
+ Nơi vườn đêm, ta sẽ đưc lng nghe tt c thanh âm ca
côn trùng r rả, đắm say vi nhng v ngt ca qu chín, thư
thái, sng khoái vi những mùi hương thơm mát của các loài
0.5
3.5
2.5
Trang 127
hoa. Dường như tất c nhng tinh tuý cht chiu t đt quê
đọng li trong qu ngt, hoa thơm. Tất c đều ngất ngây
khúc tình si” Khúc ca ca hương đất, hương n hi t
thành mùa hoa thơm trái ngt…
+ Trong kng gian tĩnh lng của vườn đêm, ta lng nghe
đưc tiếng cười ca dế, thấy yêu hơn cử ch “chong đèn” bn
rộn, chăm ch hc hành của đom đóm… Nhng hoạt đng
ng nghĩnh, đáng yêu của loài vt khiến vườn đêm rn ràng
n bao giờ hết. Thanh âm cuc sống i vườn đêm khiến
bạn đọc nht bạn đc nh tui thích thú thêm mến yêu
n nhà, mến yêu c y hoa lá, mến yêu thế gii loài vt
cùng gần gũi, thân quen.
- Đặc sc ngh thut:
Vi vic s dng th thơ năm ch s tài hoa trong vic s
dng c bin pháp tu t: nhân hoá, so sánh, ngôn ng trong
sáng, p hp vi tr thơ, nhiu hình ảnh đp, ng nghĩnh,
đáng yêu gi m nhiu liên tưởng thú vị, nhà thơ đã v lên
mt bức tranh vườn đêm sống động, hồn đ li nhiu n
ợng đp trong lòng bạn đọc nht là bạn đc nh tui.
C. Kết bài.
Cm nghĩ v v đẹp vườn đêm, bài thơ Vườn đêm” bi
ng cho chúng ta tình yêu thiên nhiên, vn vt.
* Lưu ý: Tu vào mc đ bài m của HS cho điểm cho
phù hp.
2.0
1.0
0.5
ĐỀ 33
I.Phn đc hiểu ( 10 đim)
Đọc ng liu sau tr li câu hi:
Ngày xưa, một gia đình nghèo hai mẹ con sống nương tựa o nhau, cuộc
sống của họ bình yên trong một ngôi nnhỏ. Người mẹ hàng ngày tần tảo m lụng
nuôi con. Người con tng hiếu thảo, biết vâng lời mẹ cm chhọc hành. Mt
ngày kia, người mẹ bỗng lâm bệnh nặng, mặc người con rất thương mẹ, chạy chữa
biết bao thầy lang gii trong vùng cũng không chữa khỏi cho mẹ. Em buồn lắm, ngày
ngày đều cầu phúc cho mẹ. Thương mẹ, người con quyết tâm đi tìm thầy nơi khác về
chữa bệnh. Người con đi i, qua bao nhiêu ng mạc, núi sông, ăn đói mặc ch vẫn
không nản lòng.
Trang 128
Đến một hôm, khi đi ngang qua một ngôi chùa, em xin nhà trụ trì được vào thắp
hương cầu phúc cho mẹ. Lời cầu xin của em khiến trời nghe cũng phải nhlệ, đất nghe
cũng cúi mình. Lời cầu xin đó đến tai Đức Phật từ bi, Người cảm thương tấm ng hiếu
thảo đó của em nên đã tự mình hóa thân thành một nhà . Nhà đi ngang qua chùa
và tặng em một bông hoa trắng rồi nói:
- Bông hoay là biểu tượng của sự sống, làng hoa chứa đựng niềm hi vọng, là ước
của loài người, thần dược đchữa bệnh cho mẹ con, con hãy mang nó về chăm
sóc. Nhưng phải nhrằng, cứ mỗi m sẽ có một cánh hoa rụng đi bông hoa bao
nhiêu cánh thì mẹ con chỉ sống được bấy nhiêu năm. Nói rồi nhà sư biến mất.
Em nhận bông hoa, cảm tạ Đức Phật, lòng em rất đỗi vui mừng. Nhưng khi đếm
những cánh hoa, lòng em bỗng buồn trở lại khi biết rằng bông hoa chỉ m cánh,
nghĩa là mẹ em chsống được thêm với em m năm nữa. Thương mẹ q, em ng
ra một ch, em liền liều nhỏ những cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ, nhiều đến
khi không n đếm được ng hoa bao nhiêu cánh nữa. Nhờ đó mẹ em đã khỏi
bệnh sống rất lâu bên người con hiếu thảo của mình. ng hoa trắng với số nh
nhđó đã trở thành biểu tượng của sự sống, ước mơ trường tồn, sự hiếu thảo của
người con đối với mẹ, là khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con. Ngày
nay, bông hoa đó được người đời gọi là hoa cúc trắng.
(Phỏng theo Truyện cổ tích Nhật Bản - Sách Ngựa Gióng)
Câu 1. Truyn “S tích hoa cúc trng” thuc th loi nào?
A. Truyện cổ tích C. Truyền thuyết
B. Truyện đồng thoại D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ni thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ hai
B. Ngôi thứ ba D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Truyện “ Sự tích hoa cúc trắng” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 4. Theo nhà sư, bông hoa cúc trắng biểu tượng cho điều gì?
A. Biểu tượng cho sự sống và lòng hiếu thảo
B. Biểu tượng cho sự sống và lòng kiên trì
C. Biểu tượng cho sự sống và tình yêu thương
D. Biểu tượng cho sự sống, niềm hi vọng và ước mơ cao đẹp
Câu 5. Cụm từ “ Sau khi dặn emch làm thuốc cho mẹ” của câu: Sau khi dặn em cách
làm thuốc cho mẹ, Phật nói thêm: “ Hoa cúc có bao nhiêu cánh, người msẽ sống tm
bấy nhiêu năm” là thành phần gì trong câu?
A. Chủ ng B. Vị ng C. Trạng ng D. Phụ ngữ
Câu 6. Vì sao em bé lại xé nhỏ các cánh hoa?
A. Vì em vốn là đứa trẻ hiếu động.
B. Vì em nghĩ bông hoa nhiều cánh sẽ đẹp hơn
C. Vì em bé muốn mẹ sống lâu bên mình.
D. Vì em thích bông hoa nhiều nh.
Trang 129
Câu 7. Ch đề của truyện “Sự tích hoa cúc trắng” là gì?
A. Ca ngợi ý nghĩa các loài hoa
B. Ca ngợi tình mẫu t
C. Ca ngợi tình cảm gia đình
D. Ca ngợi tình cha con
Câu 8. Điều gì khiến Đức Phật cảm động khi nghe câu chuyện của em bé?
A. Số phận bất hạnh của người mẹ.
B. Cảm thương tấm lòng hiếu thảo của em bé.
C. Trí tuệ hơn người của em bé.
D. Tình cảnh đáng thương của em bé.
Câu 9. Bài học sâu sắc nhất em rút ra được sau khi đọc câu chuyện là gì?
Câu 10. Từ nội dung câu chuyện “Sự tích hoa c trắng” hãy viết đoạn văn ( Khoảng
150 chữ) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của lòng hiếu thảo trong cuộc sống?
II. Phn viết ( 10 điểm)
mt ngn núi uy nghi, điềm tĩnh, từ bao đời đứng đó. Dưới chân núi, mt
ng sui nh ngày đêm chảy róc rách, đi du lch khp mi miền nên kiêu căng, hm
hĩnh. Em hãy tưởng tượng và k mt câu chuyn v hai nhân vt này?
Gi ý
Câu
Ni dungcần đạt
Đim
1
A. Truyện cổ tích
0.5
2
B. Ngôi thứ ba
0.5
3
B. Tự sự
0.5
4
D. Biểu tượng cho sự sống, niềm hi vọng và ước cao
đẹp
0.5
5
C. Trạng ng
0.5
6
C. Vì em mun m sng tht lâu bên mình.
0.5
7
B. Ca ngi tình mu t.
0.5
8
B. Cảm thương tấm lòng hiếu thảo của em bé.
0.5
9
-Từ câu chuyện,ta thấy rằng: Sự hóa thân của đức Phật
thành ng hoa c trắng đã giúp mọi người nhận ra tầm
quan trọng của tình yêu thương sự quan tâm đến gia
đình của mình. Lòng hiếu thảo đã vượt qua mọi chông gai
và tạo nên kì tích tuyệt vời.
- Hãy trân trọng, biết ơn và hiếu kính những người đã dành
nhiều tâm huyết để cm sóc, nuôi dưỡng đấng sinh thành.
1.0
1.0
Trang 130
10
*.Yêu cu v hình thc:
Đảm bảo đoạn văn (khong 150 ch), không mc li chính
t, diễn đạt trôi chảy; văn phong trong sáng, cht ch, bài
làm có các ý rõ ràng
*. u cu ni dung:
Xác định đúng yêu cầu: Vai tca lòng hiếu tho trong
cuc sng.
Trình y đoạn văn theo một trình t hp lí, sau đây một
s gi ý:
- Dn dt và nêu vấn đề cn trìnhy.
- Hiếu thảo một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta từ
xưa đến nay, một phẩm chất tốt đẹp của con người Việt
Nam ta.
- Hiếu thảo là hành động đối xử tốt với ông bà cha mẹ, luôn
yêu thương, chăm sóc phụng dưỡng ông bà cha mẹ khi ốm
yếu và già cả.
- Những người ng hiếu thảo người luôn biết cung
kính và tôn trọng ông bà, cha mẹ: Biết vâng lời làm cho
cha mẹ được vui vẻ, yên tâm. Luôn biết sống đúng chuẩn
mực với đạo đc xã hội, thực hiện lễ nghi hiếu nghĩa đối
với các bậc sinh thành.
- Lòng hiếu thảo gắn kết c thành viên trong gia đình với
nhau, thể hiện tình yêu thương trong gia đình
- ng hiếu thảo có ý nghĩa mang lại tiếng thơm cho ông bà
cha mẹ và tổ tiên.
- Sống hiếu thảo với ông cho mẹ thhiện lối sống có
trách nhiệm của mỗi người
- Người lòng hiếu thảo luôn được mọi người yêu mến
quý trọng. Giá trị của bạn sẽ được nâng cao nếu sống hiếu
thảo:
- Biết kính trọng và yêu thương ông bà cha mẹ. Chăm sóc,
phụng cha mẹ ông bà khi vgià. Cư xử tốt với ông cha
mẹ, không cãi lại.Yêu thương anh em trong nhà.
- Phê phán những người không hiếu thảo trong xã hội hiện
nay: sống bất hiếu, vô lễ, thậm chí còn đánh đập đối xử tàn
nhẫn, b rơi cha m già. Đó là một lối sống ơn, một
nhân cách kém cỏi, đáng chê trách.
- Cần thể hiện ng hiếu thảo đối với ông cha mẹ từ
những hành động, lời nói hàng ngày.
0.5
1.0
1.0
1.5
Trang 131
*.Yêu cu v hình thc:
Bài viết b cc ba phn ràng, mch lc,không mc li
chính t, diễn đạt trôi chảy; văn phong trong ng, cm
c, bài làm các ý ràng, xây dựng được tình hung
truyn hp lí. La chn ni kể, ch xưng phù hp; kết
hp yếu t miêu t,biu cm trong khi k chuyn.
*. u cu ni dung:
- c định đúng yêu cu: Bài văn kể chuyện tưởng tượng
Câu chuyn ca ngni và dòng sui.
- Thí sinh nhiu cách xây dng ct truyện nhưng câu
chuyn k phi th hin mt ý nghĩa,một bài học nào đó
trong cuc sng.
- Bài viết theo trình t hp lí.
- Có th gii quyết vấn đ theo hướng sau:
A. M bài: Gii thiu hoàn cnh, tình hung xy ra câu
chuyn.
B. Thân bài:
- Gii thiu không gian, cnh vt din ra câu chuyn.
+ a xuân trăm hoa đua n,chim hót u lo, cnh vt tràn
tr mt sc sng mi.
+ Mt ngn núi sng sững, uy nghi đứng đó từ bao đi nay.
i chân núi, dòng sui róc rách chảy đêm ngày.
- Din biến cuc trò chuyn gia ngn i ng sui
có th da vào nhng ý sau:
-) S vic bt đầu:
+ Dòng sui trò chuyn vi ngn núi
+ Sui cho rng núi lc hu,c h, không biết hưởng th
cuc sng...( chú ý k, t thái độ,c ch lời nói kiêu căng,
hm hĩnh, xem thưng ngn núi ca dòng sui nh).
+ Dòng sui t hào v công vic ca mình đem nước
cung cp cho vn vật, được đi ngao du khp mi min, ca
1.0
0.5
2.5
Trang 132
hát vui chơi vi nhiều người, ngm nhìn nhiu cảnh đẹp...
-) S vic phát trin:
+ Ngn núi điềm tĩnh, ôn tn nói v công vic ca mình
giúp sc tiếp nước cho cây ci, tích tr cht màu m để
nuôi cho cây ci xanh tươi; che ch cho thôn làng; làm giàu
và đem lại v đẹp cho quê hương.
+ Ngn núi khuyên nh dòng sui cn sng bao dung, phi
hy sinh, phi gin d khiêm nhường...
-) S vic cao trào:
+ Dòng sui phản đối, chê ngn núi lc hu, tm nhìn kém
..., ri b đi. Bỏ mc ngn núi li...
+ Rồi a xuân qua đi, a hè li ti...Hạn hán kéo đến.
Mt tri chói chang nqu cu la hun nóng tt thy, mi
vt và cây ci xuống. Hoa không còn n, chim chng
còn hót...Dòng sui cm thy mt mi cn khô...kng còn
s sng, chẳng còn đ sức mà rong chơi na...
+Nhìn dòng sui ngn núi thấy thương cảm, xót xa...Dòng
sui bao dung nhân hu,cht lc sinh khí, dưỡng chất để
giúp dòng suối qua cơn hon nn...bo v mang li s sng
cho c cây hoa lá, chim muông....
+ Dòng sui nhn ra sai lm ca mình, xin li ngn núi.
ngưc lên nhìn ngn núi sng sng. Mt màu xanh bt tn,
chăm hoa khoe sắc. Ngưỡng m. T hào và biết ơn....
- Kết thúc câu chuyn:
Dòng sui nhn ra sống cho đâu ch nhn riêng mình,là
lng l âm thm dâng hiến như Ngọn i, bao đi nay vn
âm thm vng chãi bo v dân làng, c cây,muôn thú...
Cuc đời ch nghĩa khi làm được việc ích cho đi.
một điều quan trng na là phi biết đứng dy khi vp ngã.
C. Kết bài:
Rút ra bài hc thm thía:
- Không nên kiêu căng ,t ph.
- trong hoàn cảnh nào ng cần s khm tn; tn
3.0
1.0
Trang 133
hiến; không được coi thường người khác.
* Tuỳ vào mức đội của HS mà cho điểm phù hợp.
0.5
ĐỀ 34( ĐỨC TH-2021-2022)
PHẦN 1. ĐỌC HIU(10Đ): Đọc ng liu và thc hin các yêu cu:
Đánh thức tru Trần Đăng Khoa
Đã ngủ ri h tru
Tao đã đi ngủ đâu
trầu mày đã ng
Bà tao vừa đến đó
Mun xin my lá tru
Tao không phải ai đâu
Đánh thức mày đ hái!
Trầu ơi, hãy tỉnh li
M mt xanh ra nào
nào mun cho tao
Thì mày chìa ra nhé
Tay tao hái rt nh
Không làm mày đau đâu...
Đã dậy chưa hả tru?
Tao háii lá nhé
Cho bà và cho m
Đừng lụi đi trầu ơi!
Câu 1. Bài thơ là lời trò chuyn ca ai vi ai? Viết v điu gì?
Câu 2. y nêu các yếu t t s có trong bài thơ. Vic kết hp các yếu t t s
nhm mc đích gì?
Câu 3. Ch ra và nêu tác dng ca một BPTT được s dụng trong bài thơ.
Câu 4. Cách xưng hô mày tao và vic lp li các li đánh thc tru đầu mi
đoạn thơ th hin tình cảm như thế nào ca cu bé vi cây tru?
Câu 5. Theo em, vic cu bé đánh thc tru vào ban đêm đ xin my lá tru cho
thấy cách đi x như thế nào vi cây cối trong vườn và thiên nhiên nói chung?
Câu 6. Lit kê mt vài việc em đã làm th hin cách đi x thân thin ca em vi
cây ci và thiên nhiên xung quanh?
Câu 7. T việc đọc hiu nội dung đon trích, em hãy viết đoạn văn 10-12 dòng tranh
lun v vấn đề: Con người cn biết yêu quý và bo v cây xanh, đúng hay sai?
PHẦN 2. LÀM N
Trong bài thơ Bài học đu cho con của nhà thơ Đỗ Trung Quân đon:
Quê hương là chùm khế ngt
Cho con trèo hái mi ngày
Quê hương là đường đi học
Trang 134
Con v rp bóng cò bay
Quê hương là con diu biếc
Tuổi thơ con thả trên đng...
Những câu thơ trên mở ra mt thế gii tuổi thơ đp và bình yên. T cm xúc y em
hãy viết bài văn tự s với nhan đ: Tui thơ tôi...
GI Ý
Phn 1
Câu 1. Bài thơ là li trò chuyn ca cu bé vi y tru, trò chuyn v vic đánh
thc trầu vào ban đêm đ xin hái my lá trầu khi bà đến chơi.(1đ)
Câu 2. - Các yếu tố tự sự được sử dụng trong bài thơ: Bài thơ là cuộc trò chuyện của
cậu bé với cây trầu, được thể hiện qua cách xưng hô “máy - tao", qua các lời hỏi của
nhân vật cậu bé về việc đánh thức trầu, xin hái mấy lá trầu như: “Đã ngủ rồi hả trầu” .
"Trầu ơi hãy tỉnh lại"; "Đã dậy chưa hà trâu”.
- Việc kết hợp sử dụng các yếu tố tự sự nhằm mục đích: Giúpc giả thể hiện sinh động
cụ thể cuộc trò chuyện giữa cậu bé với cây trầu. Qua đó bộc lộ rõ hơn cảm xúc của nhân
vật và ý nghĩa của bài thơ.
Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép tu từ nổi bật được sử dụng trong bài
tho:
-  câu này, học sinh có thể chỉ ra được nhiều phép tu từ khác nhau nhưng phép tu từ
nổi bật nhất là nhân hóa, được thể hiện qua các từ ngữ, hình ảnh như: cách xưngy
- tạo giữa cậu bé với cây trầu, lời trò chuyện của cậu bé với y trầu (Đã ngủ rồi hạ
trầu?" ; "Trầu ơi hãy tỉnh lại"; "Đã dậy chưa hả trầu" -)
- Tác dụng: Việc sử dụng phép nhân hóa giúp tác giả diễn đạt cụ thể, sinh động mối
quan hệ gần gũi, thân thiết giữa cậu bé với cây trầu; từ đó thể hiện góc nhìn hồn nhiên,
trong sáng của cậu bé Trần Đăng Khoa, tỉnh yêu mến trận trọng thiên nhiên, cây cối
trong vườn của tác giả.
Câu 4. Cách xưng hô máy - tao và vic lp li các li đánh thc tru đầu mỗi đoạn thơ
th hin tình cm gn bó, thân thiết như những người bn ca cu bé vi cây tru
Câu 5. Việc cậu bé “đánh thức trầu" vào ban đêm để “xin mấy lá trầu" cho thấy 0,5
cách đối xử trận trọng, nâng niu của cậu bé với y cối trong vườn và thiên nhiên nói
chung; từ đó thể hiện được tình yêu, sự gắn với thiên nhiên...
Câu 6. Liệt kê một vài việc em đã làm thể hiện cách đối xử thân thiện của em với 10
cây cối và thiên nhiên xung quanh
Đấy là một câu hỏi mà có nhiều chương In GV cần linh hoạt khi Sau đây là một vài
phương án gợi ý:
Trang 135
+ Chăm sóc cây cối trong vườn (tưới nước, nhặt cỏ,n phân, bắt sâu...) + Trồng và
chăm sóc cây xanh
+ Giữ gìn khuôn viên cây cảnh trong vườn trường, nơi công cộng (kng hái hoa tùy
tiện, không dẫm lên cỏ, không bé cảnh bứt lá...).
+ Không vứt rác bừa bãi ở nơi trồng y...
Câu 7. Từ việc đọc hiểu nội dung đoạn trích, em hãy viết đoạn văn (khoảng 10 đến 12
ng) tranh luận về vấn đề: Con người cần biết yêu quý và bảo vệ cây xanh, đúng hay
sai?
HS viết dưới hình thức một đoạn văn nghị luận trao đổi, thảo luận về một vấn đề trong
đời sống có kết cấu hoàn chính, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy; đánh giá cao những bài
viết có cách lập luận chặt chẽ, sáng tạo.
HS có thể trình bày theo nhiều cách miễn là lập luận chặt chẽ, thể hiện được yêu cầu
của đề, phần này giáo viên khi chấm cần linh hoạt. Sau đây là một hướng triển khai
- Nêu vấn đ: Học sinh dẫn dắt (có thể từ ngữ liệu hoặc dẫn dắt chung) - giới thiệu vấn
đề cần tranh luận: Con người cần biết yêu quý và bảo vệ cây xanh, đúng hay sai?
Khẳng định quan điểm của bản thân.
- Trinh bày, lí giải quan điểm của bản thân.
+ Trả lời câu hỏi: Hiểu thế nào về cây xanh? Cây xanh là hệ thực vật trong tự nhiên, là
môi trường sống quan trọng của con người. Cây xanh có thể là các thảm cỏ, các cây
thân gỗ, cây rau trong vườn nhà...
→ Lí giải: Bảy tỏ quan điểm của bản thân.
Có hai phương án được đưa ra tranh luận:
Phương án thứ nhất: Đồng ý với ý kiến: Con người cần biết yêu q và bảo
vệ cây xanh. - giải:
+ Cây xanh đem lại cho con người môi trường sống trong lành... + Cây xanh cung cấp
cho con người khi ô xi, giúp làm sạch bầu khi quyền,
+ Cây xanh cung cấp lương thực thực phẩm...
+ Nếu kng có cây xanh, con người sẽ thiếu đi một môi trường sống 0,5 trong lãnh,
thiếu đi nguồn dinh dưỡng lương thực quan trọng...
=>Khẳng định ý kiến: Con người cần biết yêu quý và bảo vệ cây xanh. - thể trình
bày thêm một số những giải pháp cụ thể mà chúng ta có thể thực hiện hàng ngày để bảo
vệ cây xanh như: Trồng cây, chăm sóc cẩn thận, không phá rừng bừa bãi, không phá
hoại môi trường cây xanh xung quanh...
Phương án thứ hai: Không đồng ý với ý kiến: Con người cần biết yêu quý và bảo v
cây xanh. → Li giải: (học sinh có thể có cách li giải riêng, miễn là chặt chẽ, hợp lí; nếu
có phương án này, giáo viên linh hoạt và cẩn trọng khi đánh giá).
Trang 136
Phần 2: Làmn:
- Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự; diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
- Biết sử dụng ngôi kể hợp lí; biết kết hợp linh hoạt giữa lời kể, li thoại;
các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm...
- thể linh hoạt các phần trong bố cục song đảm bảo được tính liên kết; bài viết có mở
đầu, diễn biến, kết thúc, thể hiện được một nội dung ý nghĩa
tron ven.
Xác định đúng để tải: viết bài văn tự sự với nhan đề: Tuổi thơ tôi...
Đây là một để khi mở về đề tài. Cụ thể, với đề tài Tuổi thơ tôi, học sinh có thể triển khai
nhiều chủ đề khác nhau như: Kẻ về một kỉ niệm trải nghiệm: kể về người thân; kể v
thiên nhiên..., giáo viên cầnn trọng việc lựa chọn chủ đề của các em, miễn là thể hiện
được đề tài.
Học sinh có thể kể theo nhiều cách, nhiều nội dung khác nhau, miễn là thể hiện đúng
yêu cầu của một bài văn tự sự.
Cụ thể:
C1: Dẫn dắt và giới thiệu được kỉ niệm về tuổi thơ
C2: Kể chi tiết về kỉ niệm:  phần này, tùy theo chủ đề mà học sinh triển 6,0 khai theo
từng hướng khác nhau, miễn là thể hiện được kỉ niệm. Có thể xảy
ra các tình huống sau:
T/H 1: Kể về một sự việc để lại ấn tượng sâu sắc trong tuổi thơ của em Bài viết trả lời
được các câu hỏi:
+ Kỉ niệm diễn ra ở đâu, với ai, trong hoàn cảnh nào?
+ Kỉ niệm diễn ra như thế nào? Để lại ấn tượng gì sâu sắc với em? (phần này, GV cần
đánh giá cao những bài viết kể được chi tiết; biết kết hợp các yếu tố kể, tả, lời kể, lời
thoại; bộc lộ được cảm xúc của nhân vật với sự VIỆC...)
+ Kỉ niệm kết thúc ra sao - để lại cho em ấn tượng/bài học nào đáng
nho?
T/H 2: Kể kỉ niệm về một người thân có ý nghĩa quan trọng trong tuổi thơ của em
(bố/mẹ/ông bà bạn thầy cô....
Bài viết thực hiện được các yêu cầu cơ bản:
+ Xác định người thân đó là ai, ấn tượng chung nổi bật về người đó trong
tuổi thơ em.
+ Kể được sự gắn bó của em với người đó trong tuổi thơ (có thể qua một vài kỉ niệm sâu
sắc) -> đánh giá cao những bài viết biết kết hợp kể, tả, bộc lộ0,5 cảm xúc của người v
người được kế
Trang 137
+ Ấn tượng chung của em về người được kể.
C3. Cảm nghĩ chung về kỉ niệm tuổi thơ của em (Tôn trọng cách kết thúc của các em:
Có thể là bảy tỏ cảm xúc/rút ra bài học/mượn các câu thơ....)
ĐỀ 35(HUYỆN LẠNG GIANG 2021-2022)
Câu 1 (3.0 điểm). Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi:
Những mùa quả mẹ tôi hải được
Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng
Những mùa quả lặn rồi lại mọc
Như mặt trời, khi như mặt trăng
chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
Còn những bé và bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.
chúng tôi, một thứ quả trên đời
Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hải
i hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi
Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?
(Mẹ và quả, Nguyễn Khoa Điểm)
a. Bài thơ trên được viết theo thể thơ và phương thức biểu đạt chính nào?
b. Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ? (trả lời trong khoảng 3-5 dòng)
c. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ẩn dụ được sử dụng trong những câu
sau : Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi
Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?
Câu 2 (2.0 điểm). Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) ghi lại cảmc của em về đoạn
thơ:
chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
Còn những bí và bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.
Câu 3 (5.0 điểm). Trong khu vườn nhỏ bé, một ng hoa hồng nhung vừa hé nở. Nó
đẹp rực rỡ, lộng lẫy và kiêu sa. Những cô bướm xinh đẹp bay lượn xung quanh, những
loài hoa khác trầm trồ khen ngợi. Bên dưới gốc hoa hồng nhung, một km hoa dại
Trang 138
cũng vừa chớm nở. tại đây, một câu chuyện giữa hoa hồng nhung và khóm hoa dại
đã diễn ra. . . .
Em hãy tưởng tượng và kể lại.
ĐỀ 36. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN QUỲNH PHỤ
ĐỀ KIỂM ĐỊNH HSG NĂM HỌC 2021-2022
I. PHẢN ĐỌC HIỂU.
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới.
MẸ
Lặng rồi cả tiếng con về,
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng a ơi,
Kẽo cả tiếng võng mẹ ngồi mẹ ra.
Lời ru có gió mùa thu,
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ni sao thức ngi kia,
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh, Thơ chọn với lời bình, NXB Giáo dục, 2022, tr 28-29)
Câu 1. (1,0 điểm): Bài thơ được viết theo thể thơ nào? c định phương thức biểu đạt
chính của bài thơ trên
Câu 2. (1,0 điểm): Từ “Bàn tay” trong “Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về" được hiểu theo
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 3. (2,0 điểm): Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Nhân vật ấy muốn bày tỏ tình
cảm gì?
Câu 4. (2,0 điểm): Trong hai câu thơ dưới đây, “Mẹ” được so sánh với hình ảnh nào?
Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh đó?
Đêm nay con ngủ giấc tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
II. PHẦN LÀM VĂN
Câu 1. (4,0 điểm):
Trang 139
Từ nội dung phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bảy suy ng
của em về tinh mẫu tử.
Câu 2. (10,0 điểm):
Hãy kể lại giấc mơ gặp và trò chuyện cùng Thánh Gióng.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM ĐỊNH HSG
Phần 1. u 1 Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát Phương thức biểu đạt chính: biểu
cảm
Câu 2. Từ “ Bàn tay” được hiểu theo nghĩa chuyển
Câu 3- Nhân vật trữ tình trong bài thơngười con.
Nhân vật này bày tỏ tình cảm biết ơn chân thành với người mẹ
của mình.
Câu 4. Biện pháp tu từ:
Mẹ được so sánh với hình ảnh ngọn gió. Không chỉ ngọn gió
Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:
+ Hình ảnh ngọn gió gợi ra sự mát lành,làm dịu êm những vất vả, tăng sức mạnh trên
đường đời.
+ Ngọn gmát lành ấy bền bỉ, thẩm lặng theo con suốt cả cuộc đời, tựa như một nguồn
cung cấp sức mạnh tận cho người con.
+ Hình ảnh thơ giản dị, gần gũi nhưng giúp ta vừa thấy được tỉnh thương yêu lớn lao, sự
hy sinh thầm lặng bờ bến, bền bỉ suốt đời của mẹ đối với con, lại vừa giúp người đọc
cảm nhận được lòng biết ơn u sắc của người con với người mẹ của mình.
Phần 2. Câu 1
Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau :
1. Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề về tình mẫu tử. (0,5 điểm)
2. Thân đoạn:
- Tình mẫu tử là tình mẹ con, thường được hiểu là tình cảm thương yêu, đùm bọc, che
chở... người mẹ dành cho con. (0,5 điểm)
- Tình mẫu tử có vị trí đặc biệt, rất thiêng liêng đối với cuộc đời mỗi con người.(0,5
điểm)
+ Tình mẫu tử là sức mạnh giúp con người vượt lên những k khăn, vấp ngã trong
cuộc sống, và biết sống một cuộc sống có ý nghĩa....(0,5
diem)
+ Tình mẫu tử còn là truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta.(0,5
diem)
Trang 140
| - Phê phán những hiện tượng trái đạo lí, những hành xử không đúng
của người mẹ như tra tấn con cái, thậm chí vứt bỏ con mình, những người con bất hiếu,
bạc đãi, thiếu trách nhiệm với bố mẹ ...(0,5 điểm) - Bài học nhận thức và hành động của
bản thân. (0,5 điểm)
| 3. Kết đoạn: Khẳng định giá trị của vấn đề. (0,5 điểm)
Câu 2
1/Mở bài: Giới thiệu giấc mơ gặp Thánh Gióng. (2 điểm)
Việc “gặp” Thánh Gióng trong hoàn cảnh nào là hoàn toàn sáng tạo. Nhưng ng tạo
đến đâu cũng phải đảm báo tính hợp lý có thể chấp nhận được.
VD: + Sau cuộc thi “ Hội khoẻ Phù Đổng” tôi trở về nhà, tôi thiếp đi và chợt nghe thấy
tiếng loa của sứ giả kêu gọi người tài đi đánh giặc ... +Sau một chuyến được bố mẹ cho
đi du lịch ở vùng núi Sóc Sơn trở về rồi có một giấc mơ....
2/Thân bài (6 điểm)
- Kể lại hoàn cảnh gặp gỡ Thánh Gióng. (1 điểm)
- Kể, xen kẽ miêu tả lại những nét tiêu biểu, gây ấn tượng về ngoại hình, tác phong của
Thánh Gióng như nhân vật trong truyện kể dân gian - một thanh niên khôi ngô, tuấn tú,
thân hình vạm vỡ, vẻ thông minh khác lạ, các động tác tập luyện mạnh mẽ, dứt khoát
toát ra vẻ dũng mãnh phi thường; hoặc, Thánh Gióng trong bộ giáp sắt, tay giơ cao roi
sắt, cưỡi ngựa sắt phi trong chiến trận, bay lên trời. Tất cả đều | toát ra vẻ hào hùng...(1
điểm)
- Kể lại diễn biến tâm trạng của “tôi”trong cuộc gặp gỡ: bất ngờ, vui sướng khác lạ. (1
điểm)
- Kể lại cuộc trò truyện thân mật giữa “tôi” và Thánh Gióng. (3 điểm) Đây là phần hoàn
toàn sáng tạo và là phần quan trọng của câu chuyện. Yêu cầu đặt ra là nội dung phải có
đối thoại, đi thoại phải hợp lý, sinh động, hấp dẫn, thuyết phục. Tùy vào tình thế dẫn
dắt mà nội dung cuộc trò chuyện được đặt ra thế nào cho hợp lý, hài hòa, có ý nghĩa.
Ví dụ, có thể có những nội dung sau:
+ Thánh Gióngi về việc tập luyện nghệ để bảo vệ xóm làng, còn tôi kể cho Thánh
Gióng về cuộc thi “ Hội khoẻ Phù Đổng” được tổ chức hằng năm ở trường học chúng
tôi.
+ “ Tôi” thổ lộ mong muốn trở thành tráng sĩ trong học tập và cả trong lao động. Thánh
Gióng kể lại bí quyết của mình như: ăn uống điều độ | đúng giờ giấc, hằng ngày chăm
chỉ rèn luyện sức khỏe và võ nghệ, tỏ thái độ vui vẻ,đồng tình với việc tổ chức “ Hội
khoẻ Phù Đổng” khuyên “tôi” nên điều chỉnh giờ học, chăm đọc ch để mở mang tầm
hiểu biết.
+ Thánh Gióng nêu lên quan niệm về một tráng sĩ: phải có đạo đức, sức khỏe, kluật
tốt, biết giúp đỡ mọi người, yêu thương và bảo vệ đồng bào mình.
Trang 141
3/ Kết bài: (2 điểm)
- Kể lại hoàn cảnh tỉnh giấc, cảm nghĩ của “tôi” sau khi tỉnh dậy với gic mơ lý thú.
Phần kể này dĩ nhiên cũng hoàn toàn sáng tạo nhưng phải đảm bảo sự hợp lý của hoàn
cảnh tỉnh giấc và thể hiện cảm giác vui mừng, sung sướng, thích tkhi được “gặp”
Thánh Gióng cũng như những suy nghĩ tích cực sau cuộc “gặp thần kỳ ấy.
Ví dụ,
+ Đang tập võ thì có tiếng mẹ gọi, chợt nhận ra đây chỉ là một giấc mơ. + Cảm xúc sung
sướng, lâng lâng khi được gặp Thánh Gióng gặp như vẫn còn.
+ Ước mơ trở thành tráng sĩ trong học tập và lao động để đền đáp công ơn sinh thành
của của bố mẹ, công ơn dạy dỗ của thầy cô,...góp phần dựng xây quê hương đất nước.
ĐỀ 37
PHÒNG GO DỤC ĐÀO TẠO THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ NAM HOC 2021-2022
PHẦN I . ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
CÙNG ÔNG THĂM LÚA (Nguyễn Lãm Thắng)
Cùng ông thăm lúa trên đồng
Cháu vui vui giữa mênh mông đất trời
Bồng bềnh mây trắng êm trôi
Tiếng chim ríu rít gọi mời hân hoan
Cảnh đồng như một biển vàng
Gió đưa lớp lớpng hàng sóng lay
Hạt vàng tròn trịa căng đầy
i hương thơm ngát ngất ngây đng chiều
Theo ông cháu biết bao điều
- hạt cơm, phải mất nhiều công lao. Nói gì mà lúa rì rào?
Hình như lúa bảo: - sắp vào mùa vui.
(Nguồn: https://www.thivien.net/)
Câu 1 (0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?
Câu 2 (1,5 điểm): Văn bản trên thuộc thể thơ nào? Những căn cứ nào giúp em xác nhận
điều đó?
Trang 142
Câu 3 (2,0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thut tu từ có trong
khổ thơ thứ 2.
Câu 4 (2,0 điểm): Bài học có ý nghĩa nhất với em sau khi đọc xong văn bản là gì?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (14.0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm): Từ những vấn đề gợi ra ở phần Đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn
(khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi: Tại sao con người ta cần có những trải nghiệm thực tế
với thiên nhiên quanh mình?
Câu 2 (10,0 điểm):
Trong một giấc mơ, tình cờ em lạc vào một khu vườn cổ tích.  đó, em đã được gặp gỡ,
trò chuyện với một nhân vật chức năng (ông Bụt, bà Tiên, vị Thần, chim Thần...)
được nhân vật ấy kể lại cho nghe một câu chuyện cụ thể.
Hãy tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ được nghe câu chuyện đó.
ĐỀ 38
UBND TNH PHỐ BẮC NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
THÀNH PHỐ NAM HOC 2021-2022
Phần I: Đọc - hiểu (6,0 điểm)
Đọc đoạn văn dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
...Một cơn mưa bóng mây. Phía chân trời ửng lên màu hồng tỉa vừa rực rỡ vừa im làm.
Nhữngng lúa trổ nhánh màu xanh lục vươn cao tỏa những chiếc lá dài sắc nhọn vào
trong hoàng hôn tim lịm. Bầy châu chấu bay lên, cánh mỏng nhiều sắc màu va vào nhau
tiếng rào rào như mưa sa. Cái áo trắng tôi đang mặc đã đổi sang màu tím sẫm của
hoàng hôn.
(Trích Chỉ còn anh và em, Nguyễn Thị Ngọc Tú)
Câu 1. Đoạn văn miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào? Tả theo trình tự nào?
Câu 2. Chỉ ra và phân tích giá trị biểu đạt của biện pháp tu từ so sánh.
Câu 3. Tìm các từ láy miêu tả về màu sắc và nêu tác dụng của những từ láy đó trong
việc miêu tả cảnh vật.
Câu 4. Em hiểu mưa bóng y là gì? (Trình bày bằng một đoạn văn từ 3-5 câu.)
Phần II: Làmn (14,0 điểm)
Câu 5. (4,0 điểm)
Trang 143
Trong bài thơ Chuyện cổ nước mình, Lâm Thị Mỹ Dạ có viết:
i yêu chuyện cổ nước tôi
Vừa nn hu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiến độ t
Mang theo chuyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Từ lời thơ trên, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) bộc lộ suy nghĩ của em về vai
trò của những câu chuyện cổ tích đối với tuổi thơ mỗi người.
Câu 6. (10,0 điểm)
Sau khi được đọc, được học những câu chuyện kì thú của thế giới cổ tích. Một lần em
đã có một giấc mơ kì diệu, được gặp những siêu nhân áo trắng trong cuộc chiến chống
Covid- 19 và họ đã tặng cho em một hộp khẩu trang thần kì có thể kháng được mọi loại
virut. Cùng với hp khẩu trang ấy, em đã làm được nhiều việc có ích cho cuộc sống đ
p phần chng lại và đẩy lùi dịch bệnh tại quê hương. Tưởng tượng và viết lại câu
chuyện về trải nghiệm của riêng mình trong giấc mơ kì diệu đó.
ĐỀ 39. HUYỆN TIỀN HẢI NĂM HỌC 2021 2022
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi:
Gạo và thóc
Một người nào đỏ để một nắm gạo gần một nắm thóc. Có một hạt gạo trắng. mập mạp,
phách lối nhảy qua giữa nắm thóc. Hắn nhỏng cổ lên nhìn khắp lượt các hạt thóc rồi
lên giọng chê bai:
- Ô! Các bạn xấu xí quá chẳng được như tôi, vừa trắng, vừa mập, mới xinhm sao!
Một hạt thóc gần đó lên tiếng:
- y hạt gạo, bạn mới thoát được cái vỏ của chúngi, sao vội quên mà huênh hoang
đến vậy?
(Theo Lê Luynh, Tuần báo Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh số 606)
Câu 1 (2,0 điểm)
Theou chuyện, hạt gạo từ đâu mà có? Lời nói của hạt gạo thể hiện tính xấu ?
Trang 144
Câu 2 (2,0 điểm)
Từ câu chuyện trên, em hãy rút ra mộti học ý nghĩa nhất cho bản thân. Lí gii vì sao
em chọni học đó? (Trả lời trong khoảng 3-5 câu)
PHẦN II. LÀM VĂN (16,0 điểm)
Câu 1 (6,0 điểm)
Hãy viết đoạn văn (khoảng 15 20 dòng) ghi lại cảm nghĩ của em về đoạn thơ sau trong
bài thơ “Mùa thu sang” của tác giả Trần Lê Văn:
“Cứ mỗi độ thu sang
Hoa cúc lại nở vàng
Ngoài vườn hương thơm ngát
Ong bướm bay rộn ràng
Em cắp sách tới tờng
Nắng tươi rải trên đường
Trời xanh thay áo mới
Đẹp sao lúc thu sang...
Câu 2 (10,0 điểm)
Một dòng nước nhỏ trong mặt được đi qua những miền đất tươi đẹp và cả những vùng
đất khô cằn do khan hiếm nước ngọt.
Hãy ởng tượng mình là dòng nước nhỏ ấy kể lại những trải nghiệm đáng nh
của bản thân.
GỢI Ý
Câu 1
-
Theou chuyện, hạt gạo từ hạt thóc mà có
-
Lời nói của hạt gạo thể hiện tính xấu: huênh hoang, tự phụ, ơn.
Câu 2. • Học sinh rút ra một bài học ý nghĩa cho bản thân.
Vi du:
Bài học về lòng biết ơn.
Bài học về thói huênh hoang, tự phụ, vô ơn.
• Học sinh có cách li giải thuyết phục, phù hợp với mực văn hóa, đạo đức.
Phần làm văn
Câu 1
I. Yêu cầu chung:
Trang 145
Học sinh biết kết hợp các kĩ năng để làm một đoạn văn cảm thụ dung lượng từ 15 đến
20ng.
Văn viết có cảm xúc, diễn đạt lưu loát, phát hiện được cái hay, cái đẹp về nội dung và
nghệ thuật của đoạn thơ.
II. Yêu cầu cu the:
2. Về nội dung trình bày:
Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo được những ý cơ bản sau
Về nội dung: + Bức tranh đất trời lúc thu sang với những hình ảnh đẹp, giản dị mà gợi
cảm: hoa cúc nở vàng, ong bướm bay rộn ràng, nắng tươi, trời xanh, ...
- Niềm vui của bạn nhỏ được tới trường khi mùa thu tới…
+ Thể hiện tình yêu thiên nhiên và hạnh phúc của các bạn học sinh khi được tới trường.
-
Đặc sắc nghệ thuật: thể thơ năm chữ, ngôn ngữ trong sáng, giàu sức biểu cảm; kết hợp
nhuần nhuyễn biểu cảm với tự sự và miêu tả, các biện pháp tu từ đặc sắc, liệt kê,
nhân hóa, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác…
3. Sáng tạo:
- cách diễn đạt hay, sáng tạo, giàu cảm xúc.
- những phát hiện, liên tưởng mới mẻ, phù hợp.
Câu 2.
A. Yêu cầu chung:
Học sinh biết viết một bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ bằng trí tưởng tượng; k
đúng ngôi kể thứ nhất, người kể chuyện là dòng nước nhỏ.
Văn viết lưu loát, lời kể rõ ràng, có cảm xúc.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Về nội dung: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo
được các nội dung cơ bản sau.
a. Mở bài.
- Dòng nước nhỏ tự giới thiệu về mình và giới thiệu vtrải nghiệm đáng nhớ của bản
thân.
- Nhận xét khái quát về trải nghiệm đó.
b. Thân bài
• Li do của trải nghiệm (1,0 điểm)
• Kể lại hành trình đi qua những miền đất tươi đẹp và cả những vùng đất khô cằn do
khan hiếm nước ngọt (5,0 điểm).
Trang 146
-
Bắt đầu hành trình.
-
Kể lại diễn biến của hành trình: kể và tả về những miền đất tươi đẹp và những vùng đất
khô cằn...
-
Kể lại những sự việc đáng nhớ và cảm xúc của mình những nơi dòng nước nhỏ đã đi
qua...
- Kết thúc hành trình.
c. Kết bài.
- Điều gì đáng nhớ nhất của trải nghiệm?
- Suy nghĩ về bài học rút ra từ trải nghiệm...
ĐỀ 40
UBND HUYỆN QUẢNG ƠNG Năm học 2021-2022
PHẦN I. ĐỌC-HIỆU VĂN BẢN (6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện yêu cầu
bên dưới:
GÁNH MẸ
Cho con gánh mẹ một lần,
Că doi me da tão tán gánh con.
Cho con gánh mẹ đầu non,
Cả lỏng mẹ đã gảnh con biển trời....
Ngày xưa mẹ gánh à ơi!
Con xin gánh lại những lời mẹ ru.
Đường đời sương gió một mủ,
Vì con hạnh phúc chẳng tử gian nan...
Để con gánh mẹ đừng can,
Sợ khi mẹ mắt muộn mảng gánh ai?
Cho con gánh cả tháng dài,
Gánh qua năm rộng những ngày đắng cay.
Cho con... gánh cả đôi vai,
Thân cò lặn lội sớm mai vai gầy.
Mẹ giả lá sắp xa cây
Lở đâu lá rụng tội này gánh sao?
Mẹ ơi sóng biển dạt dào,
Con sao gánh hết công lao một đời.
Bông hồng cài áo đúng nơi,
Đâu bằng bông hiểu giữa trời bao lu.
Cho con gánh lại mẹ giả,
Để sau người gánh chính là con con...
(Quách Beem)
Câu 1. (1,0 điểm) Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Câu 2. (1,0 điểm) Em hiểu nghĩa của từ “gánh" trong đon trích là gì?
Câu 3. (2,0 điểm) Tìm, gọi tên và nêu tác dụng của các biện pp tu từ có trong đoạn
trích.
Câu 4. (2,0 điểm) Thông điệp đoạn trích trên gửi đến chúng ta là gi?
PHẦN II. TẠO LẬP N BẢN (14,0 điểm)
Trang 147
Câu 1. (4,0 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10-15 dòng) trình bày suy nghĩ của em về vai trò
của gia đình trong đời sống mỗi con người.
Câu 2. (10,0 điểm)
Có ý kiến cho rằng: Trong truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa nhà văn Thạch Lam đã xây
dựng thành công hình ảnh cậu bé Sơn để lại nhiều ấn tượng trong lòng người đọc.
Từ ý kiến trên, hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật Sơn trong truyện ngắn Gió lạnh
đầu mùa của nhà văn Thạch Lam.
GỢI Ý
PHẦN I
Câu 1. - Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
Câu 2:
- Nghĩa gốc: "Gánh" là mang một vật nặng bằng cách mắc vào hai đầu một cái đòn đặt
lên vai
-Trong đoạn trích này từ "gánh" được hiểu theo nghĩa chuyển: đó là sự lam lũ, táo tần
của người mẹ trong hành trình u sinh, nuôi con khôn lớn. Đó còn là thất độ của
người con muốn đền đáp, báo hiếu công ơn của mẹ....
Câu 3: c biện pháp tu từ
- Điệp ngữ: Cho con gánh mẹ
- Hoán dụ: Gánh mẹ đầu non, gánh à ơi, gánh tháng tha dài, gánh đôi vai...
- Ẩn dụ: biển trời, lời ru, thân cò lặn lội, bông hồng ng hiểu
Tác dụng: bằng sự lặp đi lặp lại các câu từ như muốn khẳng định tấm lòng hiếu thảo
của con dành cho mẹ yêu của mình. Các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ gần gũi, giàu sức biểu
cảm thể hiện được công ơn trời biển của mẹ dành cho con.
Câu 4: HS có thể rút ra các thông điệp ý nghĩa sau:
- Sự thấu hiểu ơn nghĩa sinh thành của người mẹ và t trận trọng mẹ mình.
- Mỗi người trong chúng ta hãy đáp đền công ơn sinh 2,0 điểm tuy thành của mẹ ngay
từ bây giờ.
=>Sau đó lí giải thông điệp theo hiểu biết của cá nhân nhưng không vi phạm chuẩn mực
đạo đức.
Phần TLV
Câu 1
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận xã hi b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt
chẽ giữa lý lẽ và dẫn chúng.
Trang 148
Có thể viết đoạn văn theo định hướng sau:
1.Mở đoạn:
Giới thiệu về vấn đề cần bàn luận:
- Vai trò của gia đình trong đời sống mỗi người
- Trong cuộc đời của mỗi con người, người ta có thể đi đến nhiềui hay có nhiều nơi
để đến nhưng duy nhất chỉ có một nơi để trở về đó chính là gia đình
2.Thân đoạn:
Bàn về vai trò của gia đình trong đời sống mỗi con người
- Gia đình là gì?: Gia đình là một cộng đồng người cùng chung sống, gắn bỏ với nhau
bằng các mỗi quan hệ huyết thống,n nhân và tình cảm, cũng có thể là quan hệ nuôi
dưỡng hay giáo dục
- Ý nghĩa của gia đình với xã hội: Gia đình là một thiết chế xã hội có vai trò đặc biệt
quan trọng trong quá trình xã hội hóa con người
- Vai trò của gia đình trong đời sống con người:
+ Là nơi ta được sinh ra, lớn lên và trải qua các giai đoạn của cuộc đời
+ Là nơi nương tựa, che chở, bến đỗ của mỗi người
+ Là nội ni dưỡng và hình thành nhân cách con người
- Hậu quả của sự tan vỡ gia đình:
+ Đối với người lớn
+ Đối với trẻ em
+ Đối với xã hội
3. Kết đoạn:
Trách nhiệm của mỗi người với gia đình của mình: Hãy cố gắng gìn giữ hạnh pc gia
đình, nâng cao trách nhiệm của bản thân với những người thân trong gia đình, không
nên vì bất cứ lý do gì mà làm tổn hại đến chính mái nhà hạnh phúc và những người yêu
thương mình.
Câu 2
Yêu cầu vkiến thức:
- Mở bài:
Giới thiệu về tác giả và tác phẩm 0,25
Khái quát nhận định về tác phẩm - 0,75
- Thân bài:
Sơnmột đứa trẻ được yêu thương
- Nhận được sự yêu thương từ chị
Trang 149
+ Tỉnh dậy thấy lạnh, chưa xuống giường mà gọi chị.
+ Khi Sơn lo sợ mẹ mắng vì cho mất cái áo, chị Lan luôn an ủi, đấu dịu,...
- Nhận được sự yêu thương từ m
+ Mẹ bảo chị mang thúng ra, mặc áo ấm cho Sơn: cả cái áo dạ chỉ đỏ lẫn áo vệ sinh,
ngoài lại mặc phủ cái áo vải thêm dài.
+ Khi biết chuyện Sơn cho mất cái áo, mẹ cũng chỉ âu yếm ôm vào lòng và trách yêu.
=>Bởi vì nhận được sự yêu thương nên Sơn cũng biết trao đi yêu thương.
Sơnmột đứa trẻ hòa đồng, thân thiện
- n và chị mặc nhà có khá giả hơn nhưng vẫn ect thân mật chơi đùa vi mấy đứa
trẻ con ở dãy nhà lá chứ không kiêu kì và khinh khỉnh như các em họ của n.
- Thậm chí Sơn còn chủ động chơi với chúng: Sơn thấy t d chị gọi Hiên không lại thì tự
bước đến gần.
Sơnmột đứa trẻ thương người
- Thấy thương khi nhắc đến em Duyên.
- Đem cho Hiên cái áo bông cũ.
- Trong lòng thấy ấm áp, vui vui khi được cho người khác chiếc áo ấm.
- Mặc dù sau đó lo quá, sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy vội ra chợ tìm Hiên, ra cánh đồng.
=>m lí chung của trẻ nhỏ, không phải biểu hiện của việc thay đổi.
Kết bài
-Truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa, nhân vật Sơn đã để 1,0 điểm lại nhiều ấn tượng trong
lòng người đọc. Sơn là một cậu bé thân thiện, tốt bụng và giàu nh cảm. Nhân vật Sơn
đã thể hiện được những giá trị nhân văn cao đẹp mà tác giả muốn gửi gắm.
-Nghệ thuật: miêu tả và biểu cảm tinh tế cùng các thủ pháp đối lập khơi gợi thế giới nội
tâm lung linh sâu lắng, thế giới của những cảm xúc vô bờ mà cứ nhè nhẹ thắm tình
người. Thấm đẫm triết lý nhân văn sâu sắc.
ĐỀ 41 KIỂM TRA HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2021-
2022
PHẦN I. ĐỌC – KẾT NỐI (10 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chàng chành nhịp võng ca
dao,
Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cả trắng, dải đồng
xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến n nao
Lưng mẹ cứ còng dần
xuống
Cho con ngày một thêm
Trang 150
cao.
(Trích “Trong lời mẹ hát”, Trương Nam
Hương)
Câu 1. (2 điểm) Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. (2 điểm) Hình ảnhnh cò trong đoạn thơ trên đã đi vào lời ru ngọt ngào của
mẹ, em hãy chép chính xác một câu ca dao cũng có hình ảnh con cò.
Câu 3. (2 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật tu từ có trong đoạn
thơ:
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến n nao
Câu 4. (4 điểm) Từ những trải nghiệm sâu sắc, cảm động nhất về người mẹ thân yêu
của mình, em hãy viết đoạn văn khoảng 10 u với chủ đ“Những u thương mẹ
trao”. PHẦN II - TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO (10):
Cho tình huống sau:
Trong một khuờn nọ, có một đóa hoa hồng nhung rực rỡ, xinh đẹp. Được các loài
hoa khác ngợi khen nên Hồng Nhung ngày càng kiêu ngạo. Cho đến một ngày, khu
vườn xuất hiện một người bạn mới là Dế Mèn. Cậu ta vừa khiêm tốn, giản dị li tốt
bụng, chân thành, ai cũng yêu mến.
Từ tình huống trên, em hãy viết một câu chuyện có ý nghĩa và đặt tên cho tác phẩm của
mình.
ĐỀ 42
HUYỆN BÁ THƯỚC Ngày thì : 08/04/2022
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm).
Đọc ngữ liệu sau thực hiện c yêu cầu bên dưới:
Cô ơi!
Có không phải người nông dân một nắng hai sương m ra hạt thóc, nhưng cô dạy con
biết quý bát cơm chan chứa mồ hôi. Có không phải người công nhân kĩ sư kiến thiết mọi
nơi, nhưng có xây cho đời một tương lai phía tớc.
Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những chỗ dựa niềm tin, thử thách rồi
những thất bại đã cho con trưởng thành hơn thì chính cô là người dạy con vượt qua khó
khăn vấp ngã trên đường đời.
Chính cô là người nâng niu, un nắn cho con từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ dáng đi.
Con lớn dần trong vòng tay yêu thương của cô mà không hay rằng ba năm học đã sắp
kết thúc.
Trang 151
( Trích Thư gửi ngày tri ân, giaoducthoidai.vn )
Câu 1:(1,0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2:(1,0 điểm). Xác định cụm từ loại có trong câu sau và cho biết đó là cụm từ loại
gì?: “cô xây cho đời một tương lai pa trước".
Câu 3:(2,0 điểm).Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ có trong câu: Con lớn lên
dần trong vòng tay yêu thương của cô mà không hay rằng bam học đã sắp kết thúc
Câu 4:(2,0 điểm). Trong đoạn trích trên, con đã học được những gì từ cô ?(Trình bày
trong khoảng 7 - 10 câu).
PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (14,0 điểm).
Câu 5: ( 4,0 điểm ). Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn (
khoảng 150 chữ ) nêu cảm nhận vvai trò của thầy cô giáo đối với mỗi người.
Câu 6: ( 10,0 điểm ). Dựa vào nội dung bài thơChuyện cổ tích về loài người ” của
nhà thơ Xuân Quỳnh, em hãy kể sáng tạo bằng văn xuôi câu chuyện đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm
Câu 2 - Cụm từ : Một tương lai phía trước
- Cụm danh từ
Câu 3 -Biện pháp tu từ : Hoán dụ ( Vòng tay )
-Tác dụng: Tạo nên cách diễn đạt giàu hình ảnh, mang ý nghĩa ngợi ca tình cảm yêu
thương ấm áp, chở che của cô dành cho học trò. Đồng thời thể hiện niềmc động
lòng biết ơn của học trò dành cho cô giáo trong ngày chia tay.
Câu 4. Con học được từ cô:
-Biết quý bát cơm chan chứa mồ hôi.
-Xây cho đời một tương lai phía trước.
-Vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường đời.
-Nâng niu, uốn nắn từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ dáng đi
Câu 5
- Thầy cô giáo là những người mang sử mệnh dạy dỗ, truyền đạt kiến thức, giúp đỡ học
sinh học tập cũng như rèn luyện nhân ch và phẩm chất.
- Con đường đến với tri thức vốn gập ghềnh, gian nan. Trên con đường ấy thầy cô là
người dẫn đường chỉ lối, người luôn đồng hành bên ta, giữ một vị trí quan trọng trong
tâm thức của mỗi người.
- Thầy cô giáo là những người kỹ sư tâm hồn. Thầy cô luôn đồng hành, lắng nghe
những tâm tư, tình cảm của học sinh Thầy cô kng chỉ là người truyền thụ kiến thức
Trang 152
mà thầy cô còn sẵn ngmột người bạn se chia, động viên an ủi học sinh trong hoàn
cảnh k khăn.
- Tình cảm thầy trò là tình cảm đặc biệt, sâu sc. Tình cảm đó không chỉ biểu lộ khi học
sinh đang còn theo học mà còn theo suốt trong cuộc đời mỗi người.
- n kính thầy giáo, cô giáo làn trọng những con người làm công việc cao quý: công
việc trồng người (Vì lợi ích mười năm trồng y lợi ích trăm năm trồng người ).
- Biết ơn thầy cô giáo cũng là biểu hiện của đạo đức ở những con người có văn hóa, có
nhân phẩm tốt đẹp.
- Luôn kế tục truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
*Lưu ý: HS có thể có cách cảm nhận về vai trò của quê hương theo cảm nghĩ riêng. Tuy
nhiên phải p hợp với chuẩn mực đạo đức.
Câu 6
a.Đảm bảo cấu trúc của một bài văn kể chuyện tưởng tượng. 0,25 ng tạo. Có đầy đủ
các phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b.Xác định đúng vấn đề: Kể chuyện tưởng tượng nhưng 0,25 không phải tưởng tượng t
do, mà căn cứ vào nội dung bài tho Chuyện cổ tích về loài người " của nhà thơ Xuân
Quỳnh để kể lại câu chuyện.
c. Triển khai vấn đề. Có thể triển khai theo hướng sau: Lựa chọn ngôi kể phù hợp ( ngôi
thứ 3 ) có sự kết giữa tự sự. miêu tả và biểu cm. Có thể triển khai theo hướng sau:
1.Mở bài:
Dẫn vào bài hợp lí, hấp dẫn
2. Thân bài
2.1.Trái đất trước khi trẻ con ra đời.
- Thủa ấy, xa xưa trong trụ bao la còn chưa hề có một sinh 0,5 vật nào tồn tại. Trái
đất của chúng ta chỉ là một hành tinh tăm tối và trần trụi, kng dáng cây, ngọn cỏ.
- Một hôm thiên đình bèn ban cho trái đất một giống sinh vật 1,0 mới, để vũ trụ có một
i hiện diện sự sống. Bà mụ đem đất sét trắng nặn thành những hình thù rất lạ nhưng
đẹp đẽ và xinh xắn vô cùng. Rồi Bà Mụ đem đặt xuống mặt đất. Đó là những con người
lúc nhỏ còn gọi là “Trẻ con”. Những đứa trẻ bò đi khắp nơi, nhưng nơi đâu chúng
cũng thấy chỉ toàn là đất đai cằn cỗi,trụi trần, khắp nơi chỉ toàn một màu đen xám xịt.
Đôi mắt của chúng sáng lắm những cũng chẳng nhìn thấy gi ngoài không gian đen ti
mịt mờ.
2.2.Sự thay đổi của trái đất khi trẻ con được sinh ra.
- Do trái đất chỉ toàn màu đen, nên trẻ con không nhìn thấy gì vì thế trên bầu trời cao
xuất hiện một vòng tròn màu đỏ như quả cầu lửa đó là mặt trời. Mặt trời xuất hiện chiếu
rơi ánh sáng khắp nơi trên trái đất cho trẻ em nhìn rõ. Màu trẻ con nhìn thấy đầu tiên
màu xanh của có cây, rồi màu đỏ của hoa. Trong thế giới trẻ thơ những cái cây xanh
Trang 153
xanh chỉ bằng sợi tóc. Cây xanh bắt đầu nở ra những bông hoa màu đỏ bé xíu bằngi
cúc áo. Những đứa trẻ suốt ngày chỉ vui đùa với nhau, chẳng nghe thấy một âm thanh
nào khác ngoài tiếng cười. Chúng buồn quả thi chợt một đàn chim họa mi nhỏ bé từ đâu
bay đến véo von múa hát cùng lũ trẻ. Tiếng chim hót vang nhờ chị gió truyền âm thanh
đi khắp mọi khiến thượng để trên thiền đảng thích thú, làm rơi cả chiếc khăn bông màu
xanh mướt của ngài xuống trái đất. Chiếc khăn bỗng biến thành bầu trời trong xanh với
vợi với những đám mây trắng như bông. Tiếng hát của chim lại reo vui trong gió. Rồi
muốn cho trẻ con được tắm mát những con suối chảy mãi, chảy mãi rồi hợp thành một
con sông lớn. Nước sông đổ ra biển, tạo thành những đại dương bao là vô tận. Lũ trẻ
con có thể vui đùa thỏa thích trong làn nước xanh mát và lên những con thuyền để đi
khắp mọi nơi.
- Trái đất dần dần trở nên tươi đẹp hơn. Lũ trẻ con cũng lớn dần, cng bắt đầu tập đi.
Nhưng mặt đất đầy cát sỏi gồ ghề, 0,5 chúng cử bước đi rồi lại vấp ngã. Trời thương
tỉnh ban cho trái đất một dãi lụa hồng. Dải lụa biến thành con đưng mềm mại, nâng đ
những bước chân chập chững non nớt của trẻ. Những đám y chụm lại tạo nên những
chiếc áo che nắng cho chúng.
- Thiên nhiên tươi đẹp và có sự sống, nhưng trẻ cần tinh yêu, 1,0 sự cm sóc. Và
những người phụ nữ chạy đến, dang cánh tay ấm áp vỗ về, ôm chúng vào lòng, hát ra
chúng ngủ Lũ trẻ thiêm thiếp giấc nồng, nin khóc và thay vào đó là nụ ời hé nở trên
môi. Chúng gọi những người ấy là mẹ. Mẹ bảo ban, dạy dỗ, chăm sóc cho bọn trẻ. Mẹ
có giọng hát ngọt ngào, đôi bàn tay khéo léo, ánh mặt luôn trìu mến yêu thương. Trong
giọng hát của mẹ có chứa bao điều mới mẻ diệu kì như dầu cơn mưa, bãi sông cát vắng,
vết lấm chưa
khô...
- trẻ vui vẻ sống bên mẹ, nhưng chúng còn khao khát được nghe v những chuyện
thời xưa, thời sau và chúng lại khóc. Giờ đây tiếng ru và vòng tay của mẹ cũng không
dỗ dành được chúng. Thế là từ đấy những người bà được ban xuống trần gian, với tâm
hồn yêu thương, ấm áp và trong tim chứa một kho truyện cổ. Lũ trẻ đãn khóc và
chúng lại vui vẻ năm trong vòng tay của bà, để nghe bà kể chuyện. Nào là chuyện
Thạch Sanh, chuyện Nàng tiên... Bà kể bao nhiêu chuyện, con mắtấm áp nhìn
cháu, mái tóc bà bạc trắng hiển tử.
- Thời gian trôi đi, lũ trẻ khao khát hiểu biết, bao câu hỏi “tại sao” cứ vang lên kiến m
và bà không thể trả lời hết được. Và người bố xuất hiện để dạy dỗ, bảo ban, giảng giải
những mò của con: Vì sao biển rộng, vi sao con đường dài...
trẻ lớn dần lên lại muốn được đi học và chữ, trường, lớp, bàn ghế, bàng đen, phần
trắng, thầy giáo xuất hiện để cho trẻ em có được những bến bờ tri thức.
Ngày qua ngày lũ trẻ lớn dần lên trongnh yêu thương của bà, cha mẹ, thầy cô, bạn bè.
3.Kết bài:
Trang 154
Câu chuyện khép lại, thế hệ này nối tiếp thế hệ kia, xây dựng mảnh đất quê hương, đất
nước ngày một đẹp hơn, mạnh hơn.
-Nêu cảm nghĩ của mình và bài học nhận thức
ĐỀ 43
UBND HUYỆN THANH SƠN NĂM HC 2021 2022
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Cánh cò cõng nắng sang sông
Chở luôn nước mắt cay nồng của cha
Cha một dải ngân hà
Congiọt nước sinh ra từ nguồn,
Quê nghèo mưa nắng trào tuôn
Câu thơ cha dệt từ muôn thăng trầm
Thương con cha rằng sức ngâm
Khổ đau, hạnh phúc nảy mầm từ hoa.
xanh, xanh mướt đồng xa
Dáng quê hòa với dáng cha hao gầy
Cánh diều con lướt trời mây
Chở câu lục bát hao gầy tình cha.
(Thích Nhuận Hạnh, nguồn
thegioicamxuc.vn)
Câu 1 (1,0 điểm): Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
Câu 2 (0,5 điểm): Em hiểu gì về ý nghĩa của từ “hao gầy” trong đoạn trích?
Câu 3 (2,0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
Chamột dải ngân hà
Congiọt nước sinh ra từ nguồn.
Câu 4 (1,5 điểm): Thông điệp của đoạn trích trên là gì?
II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (15,0 điểm)
Câu 1 (5,0 điểm): Từ nội dung của phần đọc - hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng
10-15 câu) trình bày suy nghĩ về vai trò của người cha trong gia đình.
Câu 2 (10,0 điểm): Đọc mẩu chuyện sau:
Một cụ già bước vào cửa hàng lập cập đưa lên một chiếc điện thoại: “Nhờ anh sửa hộ
lão!”. Anh thanh niên chủ cửa hàng đưa hai tay đón lấy và cẩn thận xem xét nó. Sau
một lúc lâu, anh gửi lại cụ già và bảo: “Cụ ơi, điện thoại của cụ không hỏng gì đâu !”
Cụ gngước đôi mắt mờ đục, buồn rầu nhìn anh thanh niên, giọng run run “Sao đã
lâu lắm rồi lão không nhận được cuộc gọio của con lão?”.
Anh thanh niên bối rối trong giây lát. Và rồi anh quyết định....
Bằng trí tưởng tượng của mình, em hãy đóng vai nhân vật anh thanh niên để kể tiếp câu
chuyện trên.
ĐỀ 44
Trang 155
PHÒNG GT THANH OAI- Ngày thi: 21 tháng 4m 2022
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
MẸ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi
Nhà em vẫn tiếng ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
1. Phương thức biểu đạt chính trong văn bản?
2. Hai câu thơ sau đã sử dụng biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào?
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
3. u nội dung chính của văn bản.
PHẢN: TẠO LẬP N BẢN (16,0 điểm)
1. (4,0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy ngcủa em về lòng hiếu thảo,
2. (12,0 điểm)
Trong thiên nhiên, có những sự biến đổi thật kỳ diệu; Mùa đông, những chiếc lá rung -
chuyển sang màu vàng rồi rụng hết; sang xuân, chì chit những mầm non n lên, tràn
trề nhựa sống, muôn hoa khoe sắc thắm.
Em hãy tưởng tượng và viết thành một u chuyện về sự biến đi diệu kì đó. Hãy đặt
tên cho câu chuyện em vừa viết
NG DN CHẤM MÔN VĂN 6
Câu
Nội dung
ĐIẺM
Phần I. Đọc, hiểu
4,0
1
Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
1,0
2
- Câu thơ đã sử dng bin pháp ngh thut n d: nh nh gic tròn
-> Cách nói n d "gic tròn" không phi ch là gic ng ca con
mà còn mang ý nghĩa cuc đời con luôn có m theo sát bên nâng
ớc con đi, che ch cho con, dành tt thảy yêu thương.
- Phép tu t so sánh: m - ngn gió đã thể hiện được tm lòng yêu
thương, hi sinh thm lng ca m đối vi con và lòng biết ơn sâu
sc của người con đi vi m.
2,0
Trang 156
3
Ni dung: Nói v s hi sinh và tình yêu ca người m đồng thi th
hin lòng biết ơnhiếu tho của người con.
1,0
Phần II. To lập n bản
16.0
1
1.Yêu cu v kĩ năng: HS biết viết một đoạn văn đáp ứng yêu cu
của đề:có m đon, kết đoạn hoàn chỉnh. n viết trong sáng, din
đạt trôi chy.
1,0
2. u cầu về nội dung:
- Hiếu thảo: là tình cảm yêu thương, kính trọng, quan tâm, chăm sóc
của con cái đối với ông bà, cha mẹ hành động, phng ỡng
cha mẹ, ông bà lúc về già.
→ Đây là một đức tính tốt đẹp trở thành truyền thống của con người
Việt Nam ta mà ai cũng cần có.
- Hiếu thảo: biết vâng lời, biết lắng nghe và biết cảm thông, chia sẻ
những vất vả của cha mẹ.
- Hiếu thảo: là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, biết hiếu
thảo sẽ được yêu thương, tôn trọng và là tấm gương sáng cho mọi
người noi theo; hiếu thảo giúp xã hội phát triển tốt đẹp.
- Trong xã hội còn một số những người bất hiếu, đạo đức suy đồi,
nhận thức sai lầm còn tráchc, đòi hỏi cha mẹ.
- Bài học nhận thức
3,0
2
1. u cu v kĩ năng:
- HS biết viết một bài văn tự s đáp ứng yêu cu ca đ: có b cc
rõ ràng. Văn viết trong sáng, diễn đt trôi chy.
- Đề bài yêu cu hc sinh k chuyện tưởng tượng v s biến đổi kì
diu ca thế gii thiên nhiên.
- Đề m, ch gi ý v tình huống, người k t xác định ni dung.
chn ni dung nào thì câu chuyện cũng phi có một ý nghĩa nht
định (ca ngi s biến đi ca thiên nhiên, ca ngi v đp, sc sng
c cây, hoa lá,…khi mùa xuân v)
- Hc sinh có th chn cách k chuyn ngôi th nht (nhp vai mt
loài cây hoặc mùa xuân…đ kể), cũng có th chn ngôi th ba
2,0
2. Yêu cu v ni dung:
Hc sinh có nhiều cách tưởng tượng v s thay đổi diu kì ca
thiên nhn song cơ bản đápng nhng ni dung sau:
10,0
a. MB: To tình hung dn dắt để phát trin câu chuyn
1,0
b. TB : Bài văn trin khai các ý sau:
8,0
Ý1 : Các nhân vt phải được đt trong tình hung c th vi s dn
dt câu chuyn: t a đông chuyn sang mùa xuân, cây ci n
đưc tiếp thêm sc sng mi…
2,0
Trang 157
Ý2: Kết hp va k chuyn, va miêu t các nhân vt, khung cnh:
- Mùa đông già nua, xu xí cùng những cơn mưa phùn, làn gió bc
khiến cây cối trơ tri, gy guc, run rẩy; mùa đông đe da s sng
ca cây, tng chiếc lá dn ng màu vàng úa, rơi rng;y thu
mình,c bám sâu vào lòng đt.
- Đất M du hin dn chất nuôi cây, động viên cây kiên cường
đứng vng.
- Mùa xuân ấm áp đánh thức, cây bng tnh gic, lc non chi biếc
cùng hoa lá vươn mình.
3,0
Ý3: Thông qua câu chuyn (có th có mâu thun, li thoại…), làm
rõ s tương phn gia mt bên là s biến đi ca thiên nhiên, ca s
sng (cây, đất, mùa xuân) mt bên là s khc nghit, lnh lo
(mùa đông) …
Hc sinh có th kết hp k chuyn vi miêu t và phát biu cm
nghĩ.
3,0
c. KB : Khẳng đnh li s biến đi diu kì của thiên nhiên… Có th
phát biu cảm xúc, suy nghĩ của em va xuân, v thiên nhiên…
1,0
ĐỀ 45
PHÒNG GO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC NĂM HỌC 2021-2022
Câu 1 (2 điểm)
Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn văn sau:
Trên Trái Đất, con người cũng chỉ là một loài sinh vật. Qua quá trình lịch sử dài lâu,
con người đã bộc lộ khả năng sáng tạo vô tận và xã hội loài người ngày càng phát triển
phức tạp. Con người trở nên quả tự kiêu, thấy mình chúa tể của cả thế giới, có thể tùy
ý xếp đặt lại trật tự mà tạo a đã bền bí gây dựng. Chính vì điều này mà sự cân bằng
trong đời sống của muôn loài ít nhiều bị xáo trộn, phá vỡ, thêm vào đó, những yếu tố vô
sinh của môi trường cũng phải chịu những tác động xấu. Hiện nay, có vẻ như con người
bắt đầu tinh ngộ, biết nhìn nhận vấn đề một cách sáng suốt hơn, biết tìm cách chung
sống hài hòa với muôn loài,i chung là với tất cả những gì làm nên thế giới đẹp đề
y.
(Trích “Các loài chung sống với nhau như thế nào? ", Ngọc Phú,
Trang 85, Ngữ văn 6, tập Hai, Kết nối tri thức với cuộc sống, Nhà XBGD 2021)
Câu 2 (8 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “Con người nên học cách chấp nhận và tôn trọng sự khác biệt
trong cuộc sống".
Viết một đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.
Trang 158
Câu 3 (10 điểm)
Trong cuộc sống, con người kng thể tránh khỏi những lúc xốc nổi, tranh luận gay gắt
không đáng có với những người thân.
Hãy kể lại trải nghiệm về một việc làm xốc nổi hoặc một cuc tranh luận gay gắt không
đáng có với người thân. Qua trải nghiệm ấy, em rút ra được bài học gì cho bản
ĐỀ 46
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (10,0 điểm). Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Em yêu nhà em
Chẳng đâu bằng chính nhà em
Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo
nàng gà mái hoa mơ
Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong
Có bả chuối mật lưng ong
Có ông ngô bắp râu hồng như tơ
Co ao nu muống cá cờ
Em là chị Tấm đợi chờ bống lên
dầm ngào ngạt hoa sen
Ếch con nghe nhạc, dế mèn nm thơ
đi xa thật là xa
Chẳng đâu vui được như nhà của em.
Câu 1 (2,0 điểm) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Vì sao em biết? (nêu một số dấu
("Em yêu nhà em”, Đoàn Thị Lam Luyến)
hiệu nhận biết)
Câu 2 (1,0 điểm) Chỉ ra các từ láy và giải thích nghĩa của một từ láy trong số c từ
em tìm được.
Câu 3 (2,0 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ có trong câu thơ.
Có đầm nghi ngạt hoa sen
Ếch con nghe nhạc, dế mèn ngâm thơ.
"Câu 4 (1,0 điểm) Theo em, vi sao bạn nhỏ trong bài lại nói :
Dù đi xa thật là xa
Chẳng đâu vui được như nhà của em.
Câu 5 (4,0 điểm) Viết một đoạn văn (khoảng 15-20 dòng) trình bày cảm nghĩ của em
Thi đọc bài thơ trên.
"PN II VIẾT (10,0 điểm)
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đã giúp em thay đổi, trưởng thànhn trong cuộc
sống.
ĐỀ 47
PHÒNG GIÁO DC ĐÀO TẠO
HUYN YÊN DŨNG
Đ THI CHN HC SINH GII VĂN HOÁ CP HUYN
NĂM HC 2021 - 2022
Trang 159
MÔN THI: NG N 6
Ngày thi: 23/4/2022
Câu 1. (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
My hôm n, trời mưa ln, trên nhng h ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trng
mênhng. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tp np xuôi ngược, thế bao
nhiêu cò, sếu, vc, cc, le, sâm cm, vt tri, b nông, mòng, két các bãi sông xơ xác
tn đâu cũng bay cả v vùng nước mới để kiếm mi. Sut ngày, h cãi c om bn góc
đầm, có khi ch vì tranh mt mi tép, có nhng anh Cò gy vêu vao ngày ngày bì bõm
li bùn tím c chân mà vn hếch m, chng được miếng nào. Kh quá, nhng k yếu
đui, vt ln ct lc thế mà cũng không sống ni. Tôi đứng trong bóng nng chiu ta
xuống ánh nước cửa hang mà suy nghĩ việc đời như thế.
(Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài, Ng văn 6, tập
2)
1. Đoạn văn t cnh gì?
2. Nhng t in đậm trong đoạn văn thuc loi t nào?
3. Xác đnh thành phần u trong u văn:
My hôm n, trời mưa lớn, trên nhng h ao quanh bãi trước mặt, nước dâng
trng mênh mông.
4. Phép tu t nhân a trong đoạn n đưc to ra bng cách nào? c dng ca phép tu t
đó?
Câu 2. (2 điểm)
Trong tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tt T đã miêu tả ch Du:
Cái xinh xinh ca cp môi đ tươi, cái mnng của nước da đen giòn và cái
nut của người đàn bà hai mươi tư tui vn không đánh đ đưc nhng cái lo
phin, bun trong đáy tim.
Ch rõ t loi ca các t in đậm trong câu văn trên.
Câu 3. (4 điểm)
Viết đoạn văn trình y cm nhn ca em v hình ảnh con người trong đoạn thơ sau:
B em đi cày về
Đội sm
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 160
Đội chp
Đội c trời mưa...
(Mưa - Trần Đăng Khoa, Ng văn 6, tp 2)
Câu 4. (10 điểm)
Câu chuyện để li bài học ý nghĩa sâu sắc cuc sống đã ban tng cho em.
NG DN CHM
Câu 1
ng dn gii
Đim
(4 đim)
1. Đoạn văn t cnh thế gii loài vt trên ao h.
0,5
2. Nhng t in đậm trong đoạn văn thuc loi t láy.
0,5
3. My hôm n, trời// mưa lớn, trên nhng h ao quanh bãi trước
TN
1
C
1
V
1
TN
2
mặt, nước// dâng trng mênh mông.
C
2
V
2
1
4. Phép tu t nhân hóa trong đoạn văn được to ra bng cách:
- Dùng nhng t vn ch hoạt đng, tính cht của con người để ch
hoạt độngnh cht ca vt: (cua cá) tp np; (cò, sếu, vc, cc...)
cãi c; Tôi ( Dế Mèn) suy ngviệc đi
- Dùng nhng t vn gọi người để gi vt: h (cò, sếu, vc, cc, le,
sâm cm, vt tri, bng, mòng, két); anh (Cò); i (Dế Mèn).
- Tác dng: Góp phn gi t cuc sống mưu sinh n ào, tp np,
vt v, cc nhc ca thế gii loài vật. Đồng thi làm cho thế gii
loài vt tr nên gần gũi, biu th đưc nhng tình cảm, suy nghĩ
của con người, như con người.
0,5
0,5
1
Câu 2
(2 đim)
(2 đim)
Danh t: (cái) xinh xinh, (cái) mn màng, (cái) nut nà, (cái)
lo phin, bun bã
1
Tính t: đỏ tươi, đen giòn
1
Câu 3
(4 đim)
(4 đim)
Yêu cu chung:
Đảm bo b cc ca một đoạn văn; diễn đt mch lc, trong
4
Trang 161
sáng.
Yêu cu c th: Hc sinh có th cm nhn theo nhiu cách
khác nhau nhưng cần có ý chính sau:
Mi vt biến đổi trong cơn mưa rào làng quê. Nhưng con
ngưi vi tm vóc lớn lao, tư thế hiên ngang, vn vng vàng làm
ch thiên nhiên.
Câu 4
(10 đim)
(10 đim)
Yêu cu chung:
Đảm bo b cc ca một bài văn tự s; diễn đt mch lc,
trong sáng, ngôi k phù hp.
Yêu cu c th: Hc sinh có th k theo nhiu ct truyn khác
nhau đm bo trình t hp lí, hp dn. Khuyến khích bài viết sáng
to.
1. M bài:
Gii thiu nhân vt, s vic.
2.Thân bài:
K din biến các s vic theo trình t hp lí để li bài hc ý
nghĩa sâu sắc có th v s yêu thương, quan tâm, chia s; v lòng
ng cảm, s can đm; v tình bn, tình thy trò...
3. Kết bài:
Kết thúc câu chuyn và bày t cảm nghĩ.
1
8
1
Đề 49(PGD LC NGẠN) 120’
Câu 1 (6đ): Đọc đoạn thơ sau và trả li câu hi:
B ơi giữ thế trung kiên
Của người chiến sĩ chẳng phin gian nguy.
M ơi đừng có lo chi
Vic nhà, vic ca lo gì có con!
B m hãy c làm tròn,
Để con vi rút héo hon, chết dn.
Cho con gi khp xa gn,
Tới người bác sĩ vì dân quên mình,
Trang 162
Tới ngưi chiến sĩ áo xanh
Tới ngưi chng dch, chút tình, chút mong.
Toàn dân ta hãy đồng lòng
Thì con Covid đừng hòng lây lan.
(Trích Gi b m nơi tuyến đầu chng dch, Hoài Ngc)
a. Xác đnh phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
b. Giải nghĩa từ đồng lòng trong câu : “Toàn dân ta hãy đồng lòng”. Xét về nghĩa từ đồng
lòng thuc t loi gì?
c. Ch ra và nêu tác dng ca mt bin pháp tu t ni bạt trong đoạn thơ:
Cho con gi khp xa gn,
Tới người bác sĩ vì dân quên mình,
Tới ngưi chiến sĩ áo xanh
Tới ngưi chng dch, chút tình, chút mong.
d. Theo em tác gi mun gi gắm thông điệp gì qua 2 câu thơ:
Toàn dân ta hãy đồng lòng
Thì con Covid đừng hòng lây lan.
Câu 2(4đ) : Em hãy viết một đoạn văn khoảng 150 ch vi ch đề: Tình thương yêu giữa con người
với con người là điều không th thiếu trong cuc sng.
Câu 3(10đ): ởng tượng cuc thi ca các loài hoa và trong vai mt loài hoa, em hãy k li cuc thi
đó.
ĐỀ 50(150’)
PHẦN ĐC HIỂU (6Đ)
Đọc hai đoạn thơ sauthực hin yêu cầu bên dưi:
Con bt gp mùa xuân
Trong vòng tay ca m
Ước chi vòng tay y
Ôm hoài tuổi thơ con
(Vòng tay mùa xuân, Hoàng Như Mai)
Ánh mt b thân thương
Trang 163
Ri sang tâm hn bé
Và trong bu sa m
Xuân ngọt ngào dòng hương
(Mùa xuân ca bé, Lâm Th qunh Anh)
Câu 1.(1đ): Hai đoạn thơ được viết theo th thơ nào? Nêu phương thức biểu đạt chính của hai đoạn
thơ?
Câu 2(1đ): Hai đoạn thơ có điển gì chung v ni dung?
Câu 3(2đ): T “xuân” trong hai đoạn thơ được dung theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu ý nghĩa
ca t “xuân” trong 2 đon thơ?
Câu 4(2đ) Theo em t 2 đoạn thơ, tác giả mun gi gắm đến người đọc điu gì?
PHN II. TA LẬP VĂN BẢN(14Đ)
Câu 1(4đ) Em hãy viết đoạn văn ngắn khong 150 ch trình bày cm nhn ca em v hai câu thơ sau:
Ước chi vòng tay y
Ôm hoài tuổi thơ con
(Vòng tay mùa xuân, Hoàng Như Mai)
Câu 2(10đ) Em tng có mt chuyến du lịch trong đi vào thế gii c tích và gp g mt nhân vt
em yêu thích. Hãy k li chuyến du lịch trong mơ thú v đó.
ĐỀ 51
UBND THÀNH PH CHÍ LINH
PHÒNG GO DỤC VÀ ĐÀO
TO
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GII
NĂM HC 2021 - 2022
MÔN: NG N - LP 6
PHẦN I: ĐỌC HIU (4,0 đim)
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu:
Con v thăm mẹ chiều đông
Bếp chưa lên khói, m không có nhà
Mình con thơ thn vào ra
Trời đang yên vậy bng òa mưa rơi.
Chum tương mẹ đã đy ri
Trang 164
Nón mê xưa đứng nay ngi dầm mưa
Áo tơi qua bui cày ba
Gi còn ln cn khoác h người rơm.
( Ng văn 6- tp 1, sách Cánh Diu)
Câu 1 (2.0 điểm). Cm nhn ca em hai kh thơ trên.
Câu 2 (2,0 điểm). T cm nhn v hai kh thơ trên, em hãy viết một đoạn văn nêu
suy nghĩ v trách nhim ca mỗi đứa con đối vi m.
Phn II. LÀM N (6,0 điểm)
Mm non va nghe thy
Vi bt chiếc v rơi
Nó đng dy gia tri
Khoác áo màu xanh biếc.
(Mm non Qung)
Dựa vào ý đoạn thơ trên, kết hp với trí tưởng tượng ca mình em hãy nhp vai
mm non k li cuộc đời mình khi b mt s bn hc sinh c tình giẫm đạp lên.
NG DN CHẤM ĐỀ GIAO LƯU
Phn I: Đọc hiu
Câu
Ni dung cần đạt
Đim
Câu 1
(2,0
đim)
- Đoạn thơ là li ca người con bc l suy nghĩ, cảm xúc khi v
thăm mẹ. Nhân vt tr tình tr v quê thăm người m trong hoàn
cnh mt chiều đông, lại có mưa rơi, m vắng nhà. Điều đó
khiến cho ni nh m càng tr nên da diết, cn cào
- Tác gi đã nh v m khi nhìn thy hình ảnh “bếp la” gn vi
hình nh tn to của người ph n Vit Nam. Không ch vy,
nhng s vật trong căn nhà nh cũng khiến cho nhân vt tr tình
nh đến m. Nhng s vt bình d, nhưng đã th hin s hy sinh,
tình yêu thương mà người m dành cho đứa con của mình. Để
ri, lòng con bi hi c mãi “thơ thẩn vào ra” mong ngóng mẹ
tr v. Hình nh: chiếc nón mê, áo a hay chum tương… – đều
có đôi bàn tay của người m. Người m luôn mun dành
0.5
0,5
Trang 165
những điu tt đp nhất đ lại cho đứa con ca mình.
+ Hai câu thơ cuối cùng, người đc cm nhận được tình yêu
thương của người con dành cho m: Càng thu hiu ni vt v
nhc nhn ca m bao nhiêu, ngưi con càng nghẹn ngào thương
m by nhiêu. Nhìn cnh vật, ngưi con cm thấy xúc động đến
bt kc.
-> Bng giọng thơ sâu lng, đon thơ đã th hiện được tình mu
t thật đáng trân trng. T đó, mỗi người đọc thêm yêu hơn, trân
trọng hơn những người m ca mình.
0,5
0,5
Câu 2
(2,0
đim)
- Hình thc: HS viết một đoạn văn đm bo tính liên kết, không
sai li chính t.
- Ni dung:
+ M là người luôn yêu thương, chăm lo, hi sinh cho con, mang
đến cho con nim tin, ngh lực, ước mơ khát vng. Chính vì vy
mỗi người con cần xác đnh rõ trách nhim ca bn thân mình
đối vi m.
+ Nhn thc rõ nhng vt v, lo toan, s hi sinh ca m, con
luôn yêu thương, kính trng m ca mình
+ Con làm những điu giúp m vui, t hào v bn thân mình; c
gng bng tt c nhng n lc của mình đểth thành công
n trong hc tp, cuc sống để mang li nim vui cho mẹ…
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3 (6.0 điểm)
Các tiêu chí
Ni dung
Đim
* Các tiêu chí v
ni dung bài viết
1. M bài
- Nhp vai mm non gii thiu v bn thân và hoàn
cnh.
0,5
(Dựa vào ý thơ trên: Mầm non như một con người,
biết lng nghe những rung đng ca cuc sng tươi vui.
Nó mang trong mình sc sngng trào. Và nó ln lên
yêu đời, lạc quan, đường hoàng.) -> Dn vào phân tích
0,5
Trang 166
2. Thân bài
- Mm non k v lí do b mt s bn giẫm đạp? Tình
hung xảy ra như thế nào?
- Li k ca mm non v li ích của mình đi vi môi
trường sng của con người.
- Tâm trạng đau đn, xót xa khi mm non b thương và
oán trách nhng hành vi nhn tâm phá hu i trường,
hu hoại cây xanh…
- Li nhc nh và mong mun ca mm non vi mt s
bn hc sinh.
1,0
1,0
1,0
0,5
3. Kết bài
- Rút ra bài hc cho bn thân cần chăm sóc, trng cây
xanh bo v gi gin môi trường xanh sch đp.
0,5
ĐỀ 52
UBND TH KINH MÔN - NĂM HC 2021 - 2022
PHẦN I: ĐỌC HIU (3.0 đim)
Đọc đoạn thơ sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
Lng ri c tiếng con ve,
Con ve cũng mt vì hè nng oi.
Nhà em vn tiếng i,
Ko cà tiếng võng m ngi m ru.
Li ru có gió mùa thu,
Bàn tay m qut m đưa gió về.
Nhng ngôi sao thc ngi kia,
Chng bng m đã thc vì chúng con.
Đêm nay con ng gic tròn,
M ngn gió ca con suốt đời.
(M, Trn Quc Minh, theo Thơ chn và li bình, NXB Giáo dc, 2002)
Trang 167
Câu 1 (0.5 đim): Bài thơ được viết theo th thơ nào? Từ Bàn tay” trong câu thơ
“Bàn tay mẹ qut m đưa gió vđưc hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 2 (1.0 đim): Nhân vt tr tình trong bài thơ là ai? Nhân vt y mun bày t tình
cm gì?
Câu 3 (1.5 điểm): Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t trong hai câu thơ sau:
“Đêm nay con ngủ gic tròn
M ngn gió ca con sut đi”
PHN II: VIẾT (7.0 đim)
Câu 1 (2.0 điểm)
T cm nhn v bài thơ tn, em hãy viết một đoạn văn nêu suy nghĩ v ý nghĩa
ca li ru đi vi vic bồi đp tâm hn mỗi người.
Câu 2 (5.0 đim)
Trong giấc mơ, em lạc vào mt khu vườn c tích. đó, em gặp chàngng
Thch Sanh và chàng tặng cho em cây đàn thn. Với cây đàn thần trong tay, em đã làm
đưc nhiu vic có ích cho cuc sng. y ởng tượng và viết li câu chuyn cch
ca riêng mình.
NG DN CHM
PHẦN I: ĐC HIU (3.0 điểm)
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC
HIU
1
- Th thơ: lc bát
- “Bàn tay” đưc hiểu theo nghĩa gc.
0.25
đim
0.25
đim
2
- Nhân vt tr tình trong bài thơ là ngưi con.
- Người con đang bày tỏ tình cm thu hiểu, yêu thương
biết ơn với người m ca mình.
0.5 đim
0.5 đim
3
- Bin pháp tu t:
+ n d: “giấc tròn: cách nói n d “giấc tròn” kng
phi ch là gic ng của con mà mang ý nghĩa cuộc đi
con luôn có m theo sát bên nâng bước con đi, che ch,
0.5 đim
Trang 168
dành tt c tình yêu thương cho con.
+ So sánh: “M ngọn gió”: Đây là một hình nh so
sánh đc sc v m: “M ngọn gió” - ngn gió mát lành
làm du êm nhng vt v trên đường, ngn gió bn b theo
con sut cuc đi.
=> Hình ảnh thơ gần gũi, gin d nhưng giúp ta thấy được
tình thương yêu ln lao, s hi sinh thm lng, bn b sut
cuộc đời m đối vi con.
0.5 đim
0.5 đim
II
VIT
1
a. Đảm bảo hình thức, yêu cầu của đoạn văn.
b. Xác định đúng vấn đnghị luận: ý nghĩa của lời ru
đối với việc bồi đắp tâm hồn mỗi người.
c. Triển khai hợp nội dung đoạn văn. Đối với lớp 6, học
sinh có th tự do trình bày ý kiến nhân, không nhất
thiết phải đầy đủ c ý n đoạn văn nghị luận hội
hoàn chỉnh, nhưng cần sự lí giải hợp . Sau đây là định
hướng:
* Mở đoạn: dẫn dắt, giới thiệu vấn đề nghị luận.
* Thân đoạn:
- Giải thích: lời rugì?
+ Lời ru chính là những câu hát của bà, của mẹ
+ Lời ru ấy phần lớn là cải biên rất mộc mạc từ những câu
chuyện cổ tích, những bài ca dao, dân ca, vè.
- Ý nghĩa của lời ru đối với việc bồi đắp m hồn con
người:
+ Thể hiện tình mẹ bao la cụ thtrong sự quan m,
chăm sóc con hàng ngày.
+ Thể hiện niềm hi vọng của mẹ mong con lớn lên kho
mạnh, trở thành người tốt trong cuộc đời này.
+ Định hướng nhân cách, phẩm chất và hành động (yêu
thương, đng cảm, sẻ chia…) cho con qua những câu
chuyện, những ước mơ, khát vọng mẹ gửi gắm trong lời
ru.
+ ...
* Kết đoạn: Khẳng định lại gtrị của lời ru và nhận thức
hành động đúng của bản thân.
+ Những lời ru mộc mạc, giản d thấm đẫm yêu
thương đã, đang và sẽ bồi đắp cho tâm hồn con người
những tình cảm nhân văn cao đẹp.
+ Chúng ta cần biết trân trọng, gìn ginhững giá trị tinh
thần của dân tộc qua những lời hát ru.
0.25
đim
0.25
đim
1.0 đim
0.25
đim
0.25
Trang 169
đim
2
* M bài:
Gii thiu nhân vt, s vic (gii thiu tình hung gp g
để dn dt phát trin câu chuyn).
* Thân bài: k din biến câu chuyn:
- Trong mơ em lc vào thế gii c tích kì diu. đó, em
gp Thạch Sanh và chàng đã tặng cho em cây đàn thn.
(Lưu ý: có thc này Thạch Sanh đã lên ngôi vua).
+ Hoàn cnh gp g: gp đâu? Thời điểm nào?
nhng ai? (S dng yếu t miêu t, biu cm kết hp)
+ Cuc gp g, trò chuyn vi Thch Sanh và mọi người
có mt (tạo được điểm nhn cho nhân vt v hình dáng,
lời nói, hành động).
+ Lí do được Thch Sanh tng cây đàn thn.
+ Tâm trng, cmc vui mừng khi đưc Thch Sanh
tặngy đàn thn.
- Nhng vic làm có ích trong cuc sng khi dùng cây
đàn thần để mang đến những điều may mn, tt lành cho
cuc sống con người:
+ Giúp đ ngưi nghèo, ngưi có hoàn cnh khó khăn,
hon nn ngo b thiên tai, những người b tt
nguyền…).
+ Trng tr người độc ác, làm vic phi pháp.
+ Ngăn chặn chiến tranh..
+ Giúp đ nhng bệnh nhân đang mắc bnh Covid-19;
đẩy lùi dch bnh…
(* Lưu ý: Hc sinh có th ch cn tp trung vào khai thác,
làm rõ một đến hai vic làm có ích, có sc lan to tính
nhân văn phù hợp vi kh năng, nhận thc ca mình. Vic
làm ấy cũng cần phi có tính thc tế, thiết thc ch không
vin vông.)
0.5 đim
0.5 đim
3.0 đim
Trang 170
- Khi làm nhng vic y, em có gặp k khăn, tr ngi gì
không? Cây đàn thn có tạo nên điều kì diu giúp em thc
hiện được ý mun ca mình kng? Cm xúc, tâm trng
của em khi làm đưc vic có ích ấy. Thái đ, tình cm ca
mọi người dành cho em.
* Kết bài: kết thúc cuc gp g.
+ Tâm trng, s lưu luyến, tiếc nui…
+ Mong mun những điều tốt đẹp trong c tích s đến vi
những người hin lành, tht thà, tt bng ngoài cuc đời.
0.5 đim
0.5 đim
ĐỀ 53. NAM TRC
PHẦN I: ĐỌC HIU (6,0 điểm)
Đọc ng liu sau và tr li các câu hi:
“ Bệnh vin Bnh nhiệt đới Trung ương ngày 8/2/2021.
Thiên thn ca ch!
Em đang ng hn hiên, đôi môi chúm lại như đang mút ko. Còn ch, ch ngm
nhìn em, mt thiên thần được sinh ra gia mùa Covid, vi nim hnh phúc không gì t
ni. Ch mun nói vi em tht nhiu v nhng tháng ngày ch cùng em trong khu ch
ly này nhưng em quá bé nh chng th ghi nh nỗi điều gì. Thế nên ch viết nhng dòng
này cho em ca ch.
Em à! Ch tht may mắn khi được đây trong nhng ngày qua. Thi gian gn
mt tháng trời đã cho chị hiu rng bên trong tm biển “khu vực cách ly đặc biệt” kia
không phi là những điều đáng sợ như người ta vẫn tưởng mà là c mt thế gii ca s
ân cần chăm sóc của nhng tm lòng ấm áp, yêu thương. Thế gii có nhng anh hùng
thm lng, sẵn sàng cho đi mà không đòi hi bt c th gì. Nơi đây đã cho ch biết hnh
phúc không phi ch là được ăn ngon, mặc đẹp, được tha sức vui chơi mà là được sng
trong nim tin v nh yêu thương giữa con người. Bây gi, ch thc s hiu rng mt
đất nước nh bé trên bản đ thế gii li khiến cho các cường quốc năm châu phải n
phc trong cuc chiến chống đi dch Covid 19. Đơn giản thôi em ơi, mỗi con người
ca dải đất này đu truyền đến nhau thông điệp 5K “Khu trang - Kh khun - Khong
cách - Không t tp - Khai báo y tế”. Tất c cùng hòa chung “Vũ điu ra tay - Ghen
Covy”. Tt c cùng đồng lòng “Chống dịch như chống giặc”, và anhng nht là nhng
nhân viên y tế tuyến đầu.”
(Trích “Bức thư đt gii Nht cuc thi viết thư UPU quc tế ln th 50” năm 2021)
Câu 1. (0,5 đim) Xác định phương thc biểu đạt chính đưc s dng trong văn bn ?
Trang 171
Câu 2. (1,0 đim) Trong bức thư, ngưi ch nhắc đến nhng ai và nhắc đến nhng
thông đip gì?
Câu 3. (0,5 đim) Người ch nhn thy bên trong tm biển: “Khu vực cách ly đc biệt”
là điu tuyt vi nào?
Câu 4. (1,5 đim) Ghi lại câu văn nêu lên quan nim v hạnh phúc trong đon trích
trên? Em có đng tình vi quan niệm đó không? Vì sao?
Câu 5. (1,5 đim) Câu văn: “Thế gii có nhng anh hùng thm lng, sẵn sàng cho đi
mà không đòi hỏi bt c th gì” có s dng ngh thut tu t nào? Nêu tác dng ca
ngh thut tu t đó?
Câu 6. (1,0 đim) Bản thân em đã làm gì đ phòng chống đại dch Covid-19?
PHN II: TO LẬP VĂN BN (14,0 đim)
Câu 1. (4,0 đim)
Viết đoạn văn ghi li cảm nghĩ của em v đoạn thơ sau:
“Con bắt gp mùa xuân
Trong vòng tay ca m
Ước chi vòng tay y
Ôm hoài tui thơ con”.
(Vòng tay mùa xuân, Hoàng Như Mai)
Câu 2. (10,0 đim)
Có mt câu nói rt hay và ý nghĩa: “Người nghèo nht không phải là người không
có mt xu dính túi mà là ni không có ly một ước mơ”. Em hãy viết mt câu chuyn
v ước mơ.
Câu
Ni dung
Đi
m
6
đi
m
1
- Phương thc biểu đạt chính: Biu cm
0.5
2
- Người ch đã nhắc đến nhng nhân viên y tế tuyến đi dch,
em bé, ch.
- Người ch nhc tới thông điệp:
+ Thông điệp 5K: “Khẩu trang - Kh khun Khongch -
1
Trang 172
Không t tp - Khai báo y tế",
+ “Vũ điệu ra tay - Ghen Covy”.
+ “Chống dịch như chống gic".
3
- Người ch nhn thy bên trong tm biển: “Khu vc cách ly
đặcc biệt” kia không phi là những điều đáng sợ như ngưi ta
vẫn tưng mà là c mt thế gii ca s ân cần chăm sóc, ca
nhng tm lòng ấm áp, yêu thương.
0.5
4
- Câu văn: “Hnh phúc không phi ch là được ăn ngon, mc
đẹp, đưc tha sức vui chơi mà là đưc sng trong nim tin v
tình yêu và thương giữa con người”,
- HS bc l quan điểm: Đồng tình vi quan đim ca ni ch
+ Lí giải: Theo người ch “ăn ngon, mặc đẹp, được tha sc vui
chơi” ch là nhng hnh pc v vt cht còn hnh phúc thc s
phi là v tinh thần: Đó là niềm tin v tình yêu thương, sự s
chia giữa con người,
(HS cũng có th đưa ra các quan điểm khác và gii thích hay,
hp GV vẫn cho đim)
0.5
0.5
1.0
5
- Ngh thut n dụ: “những con người thm lặng” chỉ đội ngũ y
bác sĩ nơi tuyến đấu chng dch.
- Tác dng:
+ Gi t chân thc v hình ảnh c yc sĩ đang chng dch
giống, như những anh hùng ng cảm, thm lặng ngày đêm hi
sinh bản thân mình đ đây lủi dch bnh Coid 19,
+ Bc l niềm xúc đng, biết ơn vô hạn đối vi đội ngũ y bác sĩ.
+ Làm cho câu văn thêm sinh đng và hp dn.
0.5
1
6
HS nêu đưc mt s bin pháp phòng chng dch bnh Covid 19
như sau:
- Thc hin tt thông điệp 5K: ““Khu trang - Kh khun
1
Trang 173
Khong cách - Không t tp - Khai báo y tế".
- B sung dinh dưỡng để tăng cường sc khe chng li dch
bnh.
- Luôn biết giúp đ, chia s yêu thương vi mọi người xung
quanh.
- Tích cc tuyên truyn v nhng tác hi ca dch bnh và cách
phòng chng dch.
Câu
1
Viết đoạn văn ghi li cảm nghĩ của em v đon trích trong bài
“Vòng tay mùa xuân” của Hoàng Như Mai.
4
đi
m
a. V k năng:
- Đảm bo hình thc một đoạn văn.
- Trình bày mch lc, li văn chính xác, biu cm, sáng to,
đúng chính t.
- c định đúng vấn đ: bc l cm nghĩ của em v đoạn thơ.
b. V kiến thc:
- HS có th trin khai theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt
đưc nhng ni dung cơ bn sau:
*M đon: Gii thiu và nêu cm xúc ca em v đoạn thơ trong
bài “Vòng tay mùa xuân”
* Thân đon: Bc l cm xúc, ấn tượng ca em v c chi tiết
trong đoạn thơ.
- Hai câu đầu: Người con trong đoạn thơ bt gặp được mùa xuân
rt gn “trongng tay mẹ”.
Cm xúc v s gần gũi, p áp ca ng tay m
- Hai câu cui th hin ước mơ của con: “Ước ching tay y
/Ôm hoài tui thơ con”.
+ Ngh thut hoán d “Vòng tay” gi hình ảnh người m hin
0.5
3.0
Trang 174
luôn ôm ấp, yêu thương, che ch, dìu dt, bo v con,
+ Ging thơ tha thiết th hiện mong ước bé nh, bình d nhưng
n cha bao ni nim tâm trng và cmc ca con: Con yêu
m, mong ước luôn được sng bên m, trongng tay m đ m
áp đ ôm trn tuổi thơ của con.
* Kết đoạn: Khái quát chung v ngh thut, nội dung đoạn thơ,
bc l cm xúc và liên h.
0.5
Câu
2
Có mt câu nói rất hay và ý nghĩa: “Người nghèo nht không
phải là người không có mt xu dính i mà là người không có ly
một ước mơ”. Em hãy viết mt câu chuyn v trớc mơ.
10
đi
m
*M bài: Gii thiu câu chuyn v ước mơ.
1
* Thân bài: K chi tiết câu chuyn v ước mơ.
- HS la chn ni k p hp, có th k theo ngôi th nht
hoc ngôi th ba.
- HS phi xây dựng được câu chuyn vi nhng tình tiết hp lí,
hp dn. - Truyn có li k, li thoi ấn tượng.
8
* Kết bài: Nêu cm xúc và ý nghĩa của câu chuyn.
1
ĐỀ 54. PHỦ LÝ 2022
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5:
"Em yêu từng si nắng cong
Bức tranh thy mặc dòng sông con đò
Em yêu chao liệng cánh cò
nh đng mùa gặt lượn l vàng ươm
Em yêu ki bếp vương vương
Xám màu mải lá mấy tầng mây cao
Em yêu mơ ước đ màu
Cầu vồng n hiện mưa rào vừa qua
Em yêu câu hát ơi à
M i cha mẹ mặn mà sớm trưa
Em ỵêu cánh võng đong đưa
Cánh diều no gió chiều chưa muốn v
Trang 175
Đàn trâu thong thả đưng đê
Chon von lá hát vọng về cỏ lau
Trăng lên lốm đốm hạt sao
Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên
Em đi cuối đất cùng miền
Yêu quê yêu đất gắn liền bước chân."
(Yêu lắm quê hương, Hoàng Thanhm)
Câu 1. Xác đnh thể thơ và phương thức biểu đạt chính của bài t tn.
Câu 2. Chỉ ra từ láy trong các từ sau: thong thả, đường đê, chon von, vọng về, lốm đốm,
rười rượi.
Câu 3. Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài thơ, đó là biện pháp tu
từ gì? Nêu tác dụng ca biện pp tu từ đó.
Câu 4. Em hiểu như thế nào vhai câu thơ:
"Em đi cui đất cùng miền
Yêu quê yêu đất gắn liền bước cn
Qua đóc giả muốn gửi gm điều gì đến bạn đọc?
Câu 5. Bài thơ “Yêu lm qơngđã tái hiện nên bức tranh với những hình nh thiên
nhn tươi đẹp.
Hãy nêu cảm nhận về hình ảnh mà em yêu thích nhất bằng đoạn văn từ 5-7 câu.
II. PHẦN LÀM VĂN (14,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm)
Từ nội dung phần Đọc - hiểu, hãy viết đoạn văn (khoảng 120 chữ) trình y suy nghĩ của
em về tinh yêu qhương đất nưc đối với mỗi con người.
Câu 2 (10,0 điểm)
Trong giấc mơ lạc vào khu vưn c tích, tình c em đưc gp mt nhân vt trongu
chuyn c mà em yêu mến và được nghe nhân vật đó kể li câu chuyn cuc đời mình. Hãy
ng tượng và k li cuc gp g thú v đó.B. Hướng dẫn cụ thể và biểu điểm
I. PHN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(1,0 điểm)
Thế thơ: Lc bát
0,5
Phương thức biêu đt chính: biu cm
0,5
2
(0,5 điểm)
- Các từ láy: Thong thả, chon von, lốm đốm, rười rượi
0,5
3
(1 điểm)
Nhng t ng đưc lặp đi lặp li nhiu lần trong bài thơ: Yêu,
em yêu. Đỏ là bin pháp tu tử: điệp t (điệp ng).
0,5
Tác dng: nhm nhn mnh, khẳng đnh tình cm yêu mến tha
thiết của nhà thơ đối vi nhng cảnh đp của quê hương.
0,5
Trang 176
4
(1 điểm)
Hai câu thơ:Em đi cuối đất cùng miền
Yêu quê yêu đất gắn liền bước cn "
- Nội dung: nh yêu qhương của tác giả không hẹp
một miền đất cụ th mở rộng đến nhiu miền quê,
ng đất khác của đất nước; là hành trang theo tác giả trên
bước đường tạo dựng cuộc sống
- Qua đó tác giả muôn nhắn nhủ mỗi con người phải luôn
hướng vquê hương, yêu quê hương từ những gì gân gũi,
bình dnhất, qhương điểm tựa để mỗi con người cố
gắng sống đẹp.
5
(2,0 điểm)
Nêu cảm nhận v hình nh mà em yêu tch nhất bằng đon văn t 5-
7 câu.
Học sinh thể lựa chọn hình ảnh em yêu thích trong i
thơ, cần đảm bảo một số yêu cầu cơ bản sau:
- Đúng cấu trúc đoạn văn ngắn, đủ số u, diễn đạt ràng,
mạch lạc, không mắc lỗi chính, dùng từ, đặt câu.
- Cảm nhận về vẻ đẹp của nh ảnh thiên nhiên trong bức
tranh cảnh quê hương chung
- Nêu cảm xúc của mình trước vẻ đẹp của hình ảnh đó: yêu
mến thích thú
II. PHẦN LÀM VĂN( 14,0 ĐIỂM)
CÂU
NI DUNG
ĐIM
1
(4,0
đim)
2. Kiến thức: Trên sở hiểu đúng vấn đề, biết ch viết
đoạn văn nghluận xã hội, học sinh thtrình bày theo
nhiều cách khác nhau song về bản cần đảm bảo được
các ý sau:
- Tình yêu q hương tình cảm tốt đẹp mỗi con người
cần có, qhương chính nguồn cội, nơi chôn rau cắt rốn,
i gắn bó, ni dưỡng tâm hồn mỗi người.
- Quê hương bến đỗ bình yên, điểm tựa tinh thần của
con người trong cuộc sống. đi đâu đâu hãy luôn nhớ
về nguồn cội.
- Bàn luận: Tình cảm đối với qhương sẽ gợi nhắc đến
tình yêu đất nước. Hướng về qhương kng nghĩa
chỉ hướng v mảnh đất i mình sinh ra phải biết
hướng tới nh cảm lớn lao, thiêng liêng bao trùm Tổ
0.5
1.0
0.5
Trang 177
quốc.
- P phán: thái độ phê phán trước những hành vi
không coi trọng quê hương, suy nghĩ chưa tích cự vquê
hương: chê qhương nghèo khó, lạc hậu, phn bội lại quê
hương; không có ý thức xây dựng quê hương.
- Bài học nhận thức: nhận thức đúng đắn vtình cảm
đối với qhương; ý thức tu dưỡng, học tập, phấn đâu
xây dựng quê hương; xây đắp bảo vquê hương, phát huy
những truyền thống tốt đẹp của qhương trách nhiệm,
là nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi con người.
0.75
Trong giấc mơ lạc vào khu vườn cổ tích, tình cờ em
được gặp một
'
nhân vật trong câu chuyện cổ mà em yêu mến
và được nghe nhân vật
đó kể lại câu chuyện cuộc đời mình.
Hãy tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ thú vị đó.
2
(10 điểm)
3. Ni dung
Đề bài ra theo hướng mở nên HS có thể lựa chọn câu chuyện
theo trí tưởng tượng của bản thân, gắn với nội dung cuộc đời
của một nhân vật mà em yêu thích,cần đảm bảo các nội dụng
cơ bản sau:
a,Mở bài: (0,5 đ)
- Giới thiệu thời gian, không gian gặp gỡ nhân vật
b,Thân bài (8,5 đ)
- Diễn biến của cuộc gặp gỡ:
+ Miêu t được chân dung của nhân vật cổ tích (nhân vật
phải được bộc lộ tính cách thông qua các hoạt động ngôn
ngữ và diễn biến tâm trạng).
+ Xây dựng được những chi tiết, hình ảnh đẹp và thật sự ấn
tượng trong cuộc gặp gỡ (kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả,
biểu cảm).
+ Bộc lộ tình cảm, suy nghĩ về nhân vật.
c,Kết bài (0,5 đ)
Nêu ấn tượng v nhân vât, cm xúc ca em.
9.5
ĐỀ 55- 2022
I.PHẦN ĐC HIU (6,0 đim)
Đọc đoạn thơ sau và thc hin các yêu cu:
“Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nng chy đầy vai
Cha trm ngâm nhìn mãi cui chân tri
Con li tr cánh bum khi:
Trang 178
“Cha mượn cho con cánh bum trng nhé,
Để con đi..”
(Hoàng Trung Thông, Nhng cánh bum)
Câu 1. (1,0 đim) Xác đnh th thơ và phương thc biểu đt chính của đoạn trích trên.
Câu 2. (1,0 đim): T “đi” trong câu “Để con đi” là nghĩa gốc hay nghĩa chuyn?
Câu 3. (2,0 đim): Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t trong hai câu thơ sau:
“Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nng chảy đầy vai”
Câu 4. (2,0 đim) Em cm nhận được điu gì trong li nói ngây thơ của người con vi
cha trong đoạn văn trên?
II.PHẦN LÀM N (14,0 đim)
Câu 1. (4,0 đim) Viết đoạn văn (khong 150 ch) trình bày ý kiến ca em v ý nghĩa
của ước đối vi tui thơ.
Câu 2. (10,0 điểm): Cm nhn ca em v nhân vt cô bé bán diêm trong truyn ngn
cùng tên của nhà văn An-đéc-xen./.
NG DN CHM
PHN
CÂU
NI DUNG
ĐIM
I
1
- Th thơ: t do
- Phương thc biểu đạt chính: biu cm
1,0
đim
2
T “ đi” trong câu “ Để con đi” được dùng theo nghĩa
chuyn.
1,0
đim
3
- Bin pháp tu t trongu thơ: n d chuyển đi cm
giác: Ánh nng chảy đầy vai.
- Tác dng:
+ Gi t sinh động hình nh ánh nng hin hữu như một
th cht lng thànhng, thành git chy tràn xung
cnh vật, con người. Giúp người đc hình dung cnh hai
cha con dắt nhau đi trên bãi bin vào mt bui sáng đp
tri vi ánh nng mm mi, du dàng và tràn ngp khp
i làm sáng đp lên hình nh ca h.
+Cm nhn tình cm cha con m áp và nim vui sướng
của người con đi do bên cha.
+ Thấy được s quan sát, cm nhn tinh tế, trí tưởng
ợng phong phú và tình yêu quê hương đất nước vi
nhngnh bum tui thơ của tác gi.
2,0
đim
4
HS cm nhận được:
- Mt ước mơ rất trong sáng, đẹp đẽ đáng trân trọng
ngi ca.
- Ước mơ đó gn lin vi cánh bum trng, vi khát vng
2,0
đim
Trang 179
đi xa đến những nơi chưa biết, đến nhng chân tri mi.
- Đó là ước mơ của mt tâm hn tr thơ, ham hiu biết
mun khám phá, chinh phc nhng bí n ca thế gii.
II
1
1. M đon: Gii thiu vấn đ
2.Thân đon:
- Ước mơ là những điều tốt đẹp mà con ngưi khao khát,
ng ti, mong mun đạt được trong tương lai. Ước mơ
tui thơ lúc nào cũng cht chứa đầy s cao đẹp và trong
sáng. Nó đơn thun là xut phát t s thích, niềm đam
nhưng cho dù là kiểu ước mơ gì thì cũng thật đẹp đ
xứng đáng được trân trng.
- Vi tui thơ, ước mơ có tác dụng làm phong phú đi
sng tinh thần và nuôi dưỡng những ý nghĩ bay bổng cho
các em, có ước mơ giúp các bn học hành chăm chỉ, rèn
luyện tuỡng đạo đc tích cc hơn, có kế hoch, mc
tiêu cần đạt được cho cuc sng; là động lc, là ngun
sống, là điểm tựa đ tuổi thơ vươn lên; là trng thái ca
tâm hn.
- Cn phải có ước mơ ngay t khi còn nh và biết cách
nuôi dưỡng ước mơ (hc tp, rèn luyn,..).Cn trân trng,
nâng niu và chp cánh cho những ước mơ đẹp ( như ước
mơ của cậu bé trong đoạn văn trên) đ biến ước mơ thành
hin thc.
3. t đon: Khẳng đnh vấn đ
4,0
đim
2
I. Mở bài:
Giới thiệu tác phẩm, tác givà nhân vật bán diêm:
dụ: Trong những câu truyện cổ tích bất h của kho
tàng văn học thế giới, không thể nào không kể đến truyện
cổ tích "Cô bé bán dm" của An-đéc-xen. Nhân vật chính
của câu truyện - nhân vật bé bán dm đã đ lại ấn
tượng sâu sắc trong lòng bao thế hệ độc giả
II. Thân bài:
1. Số phận, hoàn cảnh đáng thương, tội nghiệp:
- bé đã tng có một gia đình khá gi, hnh phúc, t
khi m mt sm, rồi cô cũng mất, gia đình phá sản, sa
10,0
đim
Trang 180
sút
- Cô b chính cha mình bắt đi bán diêm đ kiếm tin, ngay
c trong đêm cuối năm, khi mà gia đình quây quần đoàn
t, nếu không đem được tin v để ông ta mua rượu, cô s
phi chu nhng trận đòn tàn nhn, b đánh đuổi tht vô
tình
- Trong đêm giao thừa rét mướt, tuyết rơi trắng xóa các
con ph và cái lnh ct da ct tht, khi nhà nhà sáng
rực ánh đèn cùng mùi thơm ca thức ăn tỏa ra khp ngóc
ngách, cô bé phải đi bán diêm
- Những n nhà sáng rc ánh đèn và tỏa ra mùi hương
của đồ ăn thơm phức nhưng ngược li vi khung cnh y
là hình ảnh cô bé bán diêm vô cùng đáng thương
- Qun áo mng manh mang đy nhng mnh vá, đôi dép
g duy nhất đã b mt, cô phải đi chân trần trên nn tuyết
lnh but
- Đi đến đâu, gặp ai cô cũng mời mua diêm nhưng chng
ai đoái hoài hay thương tình mua giúp cô mt bó
- Gi diêm b ngưi ta xô phải nên rơi hết trên đt, nhim
m nên không th bán được cho ai na
- S v b cha đánh mắng, cô không dám tr li nhà mà
ngi co ro góc tường nơi cuối ph, hng chu từng đợt
gió rét xé tht
2. Ước mơ hạnh phúc cảm động:
- Gia hoàn cnh thực đáng thương, cô ch còn li mt
diêm đ i m
- Những ước mơ v hạnh phúc đưc th hin qua nhng
ln cô bé qut diêm
+Lần quẹt diêm thnhất: thấy một sưởi-> ước
được sưởi ấm, thoát khỏi giá rét.
+Lần quẹt diêm thứ hai: thấy bàn ăn sang trọng,
thức ăn ngon, hương thơm hấp dẫn vcùng-> ước được
ăn no, thoát khỏi cái đói, cái nghèo.
+ Lần quẹt diêm thứ ba: bé thấy cây thông noel với
Trang 181
hàng ngàn ngọn nến lấp lánh, trang tbởi những tấm bưu
tranh u sặc sỡ-> ước được đón giáng sinh đầm ấm n
bao người khác.
+ Lần quẹt diêm thtư: bé thấy người đã mất xuất
hiện với nụ cười dịu dàng-> ước được đoàn tụ với bà thân
yêu, ước được có tình yêu thương
+ Lần quẹt diêm thứ năm: quẹt hết ch que diêm để
níu giữ bà, nhưng đó điều không thể, hai bà cháu đã
nắm tay nhau về với Thượng đế.
3. Sự cảm thông và tấm lòng nhân đạo của tác giả:
- Bày t s cm thông, chia s cho nhng s phn nh
đáng thương phải chu nhiu bt hnh. Giây phút bé
đưc giải thoát cũng là lúc cô bé lìa xa cõi đi
- Phê phán mt thc tế đau lòng: Người cha tàn nhn
hành h chính đa con ca mình và mt xã hi tâm,
th ơ trước nhng mnh đi bt hnh.
III. Kết bài: u cm nhận chung về nhân vật:
Đây là mt trong nhng nhân vt tiêu biểu và đặc
sắc đ li trongng người đọc những dư âm u sc v
nhng bài học nhân sinh và thông đip cuc sng.
- Khẳng đnh tài năng và tấm lòng nhân đo của người
cm bút.
ĐỀ 56. YÊN ĐỊNH
PHN I: ĐỌC-HIU (6,0 đim)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Cỏ đứng run trong g
Mưa thấm lạnh chiều đông
Cỏ không mang áo ấm
Đứng run run bên đường
Tội anh em nhà kiến
Lạc mẹ hôm bão về
Mồi không còn một miếng
Trang 182
Một đàn không áo che
(Trích Con đường mùa đông, Nguyễn Lãm Thắng. Nguồn Thivien.net)
Câu 1: (1.0 điểm) Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong
đoạn thơ.
Câu 2: (2.0 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong đoạn
thơ.
Câu 3: (1.5 điểm) Đon trích gợi cho em tình cảm, cảm xúc ?
Câu 4: (1.5 điểm) Khi em gặp những người có hoàn cảnh đáng thương giống như cỏ
kiến, em sẽ làm gì để giúp đỡ họ?
PHN II: TO LẬP VĂN BN (14,0 đim)
Câu 1: (4.0 điểm) Viết đoạn văn khong 200 ch bày t cm nhn ca em v đoạn thơ
sau: “Tôi yêu chuyện c c tôi
Va nhân hu li tuyt vời sâu xa”
Thương ngưi ri mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
hin thì li gp hin
Người ngay thì gặp người tiên đ trì
Mang theo chuyn c i đi
Nghe trong cuc sng thm thì tiếng xưa.
Vàng cơn nng, trắng cơn mưa
Con sông chy có rng da nghiêng soi".
( Chuyn c c tôi Lâm Th M D)
Câu 2: (10,0 điểm) Tui thơ thường gn lin vi thế gii c tích, vi nhng hoàng t,
công chúa, ông bt, bà tiên …và h cũng thường đi vào cả giấc mơ của em. đó, em
đã gp g nhiu nhân vt trong truyn c tích. Cuc gp g ấy đã để li nhng tri
nghim tuyt vi và ấn tượng trong em. Hãy tưởng tượng và k li tri nghim v cuc
gp g, trò chuyn vi mt nhân vt mà em yêu thích nht trong thế gii huyn diu y.
II. Yêu cu c th
Ni dung
Đim
PHẦN I.ĐC HIU
6.0
1
Th thơ năm chữ, phương thc biểu đt chính là biu cm.
1.0
2
-Phép tu t trong đoạn thơ là phép nhân hóa th hin qua các
t ng, hình nh: c đứng run, không mang áo ấm, đng run
run; anh em nhà kiến, lc m, không áo che.
- Tác dng:
+ Phép nhân hóa giúp cho c, kiến vn là nhng s vt nh
bé, yếu đuối…trở nên ging như con người, chúng thật đáng
thương; th hintâm hn giàu tình yêu thương của tác
giả…
+ Bin pháp nhân hóa giúp hình nh s vt gần gũi, sinh
động; câu thơ giàu hình nh và giàu sc biu cm.
0.5
1.5
3
Tình cm, cảm xúc được gi ra t đoạn thơ:
1.5
Trang 183
- T hình nh c và kiến trong bài thơ chúng ta ngđến
quanh ta còn có nhiu mnh đời, s phn éo le bt hạnh, đặc
bit là có nhng bn nh m côi, lang thang cơ nh ….
- Nim thương cảm, xót xa trước nhng hoàn cnh, nhng s
phn nghèo kh, đói rét, cô đơn ….
- Mong mun chia sẻ, giúp đ đ nhng mảnh đi ấy vơi bớt
phn nào những khó khăn, cơ cực; xoa du nhng thiếu thn
bt hnh ca h
4
-HS có th nêu mt s vic cần làm đ giúp đỡ người khác có
hoàn cảnh đáng thương như t nguyn chia s vt cht dù là
ít i, kêu gi mọi người ng hộ, động viên tinh thn...
1.5
PHN II. TO LP VĂN BN
14,0
đim
Câu 1.
Viết đoạn văn khong 200 ch bày t cm nhn ca em v
đoạn thơ:
Yêu cu: Hc sinh biết viết đoạn văn cảm nhn v đoạn thơ.
Đoạn văn cần trình bày mt cách hợp lý, đảm bo mch lc,
diễn đạt trôi chảy, lưu loát, kng sai chính t, ng pháp.
M đon:
Gii thiu v tác giả, bài thơ và đon trích.
Thân đon:
- Nêu cm xúc v ni dung chính của đoạn thơ: Đoạn thơ thể
hin tình thương ni bao la mênh mông và triết lí v nim
tin " hin gp lành". Chuyn c là s kết tinh v đẹp tâm
hn, trí tu của người xưa nên có ý nghĩa vô cùng lớn lao
vi muôn đi, tr thành hành trang tinh thần, đem đến cho
nhân vt tr tình sc mạnh để t qua mi th thách
-Nêu cm nhn v ý nghĩa của các t ng, hình nh,
+Nim say mê vi chuyn c của nhà thơ bi v đp nhân
hu, tuyt vi, sâu xa, v đẹp tâm hn, trí tu mà ông cha ta đã
đúc kết.
+ Chuyn c ớc mình đã phản ánh cuc sng mt cách sâu
sc, kết tinh nhng v đẹp tình cảm, tư tưởng ca người xưa,
đặc biệt là tình người rng lớn “Thương người ri mới thương
ta”; ân nghĩa, thu chung trong tình yêu “Yêu nhau dù my
cách xa cũng tìm”; cũng nnim tin v l công bng trong
xã hi
+ Chuyn c tr thành hành trang tinh thần, là điểm ta trong
cuộc đi, có sc sng mãnh lit, bồi đp tâm hn chúng ta tr
nên vng vàng, t tin trong cuc đời dài rng
-V đẹp ngh thut: Bài thơ được viết bng th thơ lục bát,
âm điệu nh nhàng, mang màu sc ca dao, dân ca, s dng
4.0
0,5
0,5
1.5
1.0
Trang 184
nhng cht liệu văn hoá dân gian đó là nhng câu tc ng, ca
dao được tác gi gi lên qua mt s t hoc cnowiis.
-S dng bin pháp nhâna kết hp vi đo ng, bin pháp
n d t ng “tiếng xưa
Kết đoạn: - Khái quát li nhng ấn tượng, cm xúc v bài
thơ.
0,5
Câu 2
Tuổi thơ thường gn lin vi thế gii c tích, vi nhng
hoàng t, công chúa, ông bt, bà tiên … và h ng thường đi
vào c giấc mơ của em. đó, em đã gp g nhiu nhân vt
trong truyn c tích. Cuc gp g ấy đã để li nhng tri
nghim tuyt vi và ấn tượng trong em. Hãy tưởng tượng và
k li tri nghim v cuc gp g, trò chuyn vi mt nhân
vt mà em yêu thích nht trong thế gii huyn diu y.
10.0
đim
b. Yêu cu v kiến thc:
Trên cơ s nhng kiến thức đã được hc, hc sinh tưởng
ng s tri nghim thú v v cuc gp g vi mt nhân vt
c tích trong giấc mơ. Cuc gp g để li cho em nhng n
ng tuyt vi, những điều đẹp đễ và nhng tình cm, suy
ngm.
Hc sinh có th t chc bài làm theo nhiu cách khác nhau
nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bn sau:
M bài
- Gii thiu thi gian, không gian, tình hung gp g vi nhân
vt trong truyn c tích em yêu thích nht.
0.5
Thân bài:
- Khung cnh n c tíchi din ra cuc gp g vi nhân
vt em yêu thích qua quan sát ca em.
- Din biến ca cuc gp g:
+ Miêu t đưc chân dung ca nhân vt c tích
+ Cuc trò chuyn thú v ca em và nhân vt y (nhân vt
phải được bc l tính cách thông qua các hoạt đng ngôn ng
và din biến tâm trng.)
+ Xây dựng được nhng chi tiết, hình ảnh đp và tht s n
ng trong cuc gp g.
+ Bc lnh cảm, suy nghĩ v nhân vt.
1.0
1.0
4.0
1.5
1.0
Kết bài:
- Nêu ấn tượng v nhân vt và nhng tình cm, cm xúc, dư
v trong em v cuc gp g.
0.5
* Giáo viên chm điểm bài làm ca hc sinh cần căn cứ vào
mức đ đạt được c haiu cu: kiến thc và k năng.
Trang 185
ĐỀ 57
TRƯỜNG THCS QUNG PHÚ
ĐỀ KIM TRA HC SINH GII
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: NG VĂN - LP 6
Thi gian làm bài: 150 phút (không k thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 đim). Đọc ng liu tr li câu hi:
Dòng sông mi điu làm sao
Nng lên mc áo la đào thướt tha.
Trưa về tri rng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may.
Chiu chiều thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng.
Đêm thêu trưc ngc vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên.
(Trích: Dòng sông mc áo- Nguyn Trng To)
Ch ra bin pháp tu t ch yếu đưc s dng trong đon thơ trên? Nêu tác dng ca
bin pháp tu t đó trong vic làm ni bt ni dung, cm xúc ca đon thơ?
Câu 2 (3,0 đim). Viết bài văn ngn trình bày suy nghĩ của em v nhân vật người anh
qua đoạn văn sau:
"i không tr li m tôi mun khóc quá. Bi nếu nói đưc vi m, tôi s nói
rng: Không phi con đâu. Đấy tâm hn ng nhân hu ca em con đấy".
(Truyn Bc tranh ca em gáii - T Duy Anh)
Câu 3 (5,0 điểm).
Mt bui sáng, em đi đến trường sm đ ới nước cho bồn hoa trước lp. Mt
cây hoa đang vì b ai đó vặt lá, b cành, làm rng hết cánh hoa. Em nghe như nó
th th k v chuyện đó. Hãy k li câu chuyn ca cây hoa.
Trang 186
CÂU
NI DUNG
ĐIM
1
(2,0
đim
)
Đoạn thơ trên đã sử dng bin pháp tu t: nhân hóa, so sánh.
- Hình nh nhân hóa qua các t ng: điu, mc áo, thướt tha, áo xanh
sông mc, mới may, thơ thn, cài, thêu, ngc...
- Hình nh so sánh: Áo xanh sông mc như là mi may
- Bin pháp tu t nhân hóa miêu t mt dòng sông rất đẹp, rất thơ mộng,
dòng sông tr nên sống động, có hn, giống như một người thiếu n xinh
đẹp, điệu đà, duyên dáng, biết làm đẹp cho mình bng nhng tm áo
tuyt diu, nhng tm áo ấy được thay đổi liên tc khiến dòng sông biến
hóa bt ng, mi ln biến hóa li mang mt sc màu lung linh, li là mt
v đp quyến rũ, va thc li vừa như mơ..., một v đẹp đến ng ngàng
khiến người đc phải say đm ...
- Phép so nh “Áo xanh sông mc như là mới may” diễn t s thay đổi
của dòng sông dưới ánh nng mt trời. Đó là một v đẹp mi m tinh
khôi.
- Dòng sông vn là nh quen thuc trong cuc sống, nhưng nh bin
pháp nhân hóa, so sánh tác gi đã khiến dòng sông tr nên sng đng,
vừa đp va quyến rũ, đáng yêu như một con người.
- Bin pháp nhân hóa, so sánh th hin cái nhìn, s quan sát vô cùng
tinh tế, tài tình ca nhà thơ về cnh vt và ta cũng thấy được tâm hn yêu
thiên nhiên ca nhà thơ.
0,25
0,25
0.5
0,5
0,5
2
(3,0
đim
)
Viết i văn ngắn trìnhy suy nghĩ của em v nhân vật ngưi anh
qua đoạn văn sau:
"i không tr li m tôi mun khóc quá. Bi nếu nói đưc
vi m, tôi s nói rng: Không phi con đâu. Đấy tâm hn lòng
nhân hu ca em con đy".
a. V năng: Biết viết mt văn bn ngn khong mt trang giy thi,
b cc ba phn, li văn trong sáng, biu cm, diễn đạt trôi chy, không
sai li chính t, dùng t,...
b. V kiến thc: Bài viết cn đảm bo các ý sau:
- Người anh không tr li m vì quá ngc nhiên và bt ng trước v đẹp
0,5
Trang 187
ca bức tranh và tài năng của em gái mình.
- Người anh mun khóc vì quá xúc đng và xu h vi s đố k, c tình
xa lánh ca mình với em gái trước đây.
- Người anh cm thấy đó không phải là bc tranh v mình vì hình nh
trong bức tranh quá đp, trong sáng và ngoài sức tưởng ng ca ngưi
anh.
- Người anh hiu rng chính lòng nhân hu ca em gái là cơ s để to nên
tài năng.
- Câu nói thm của người anh th hin s hi hận chân thành, ăn năn, b
thuyết phc, t nhn thc v bản thân cũng như v em gái ca mình.
0,5
0,75
0,5
0,75
3
(5,0
đim
)
Mt bui sáng, em đi đến trường sớm để ới nước cho bn hoa
trước lp. Một cây hoa đang rũ vì bị ai đó vt , b cành, làm rng
hết cánh hoa. Em nghe như nó th th k v chuyện đó. Hãy kể li
câu chuyn ca cây hoa.
Viết bài văn:
a. Bài văn trình bày đúng th thức văn bản, ch viết cn thận, đúng chính
t.
0,5
b. Xác định đúng nội dung bài văn:HS nhp vai vào nhân vt (cây hoa)
k li câu chuyn ca mình.
0,5
* Yêu cu c th:
1. Gii thiu v nhân vt, tình hung truyn
- Tình hung gp g, nghe hoa k chuyn: buổi sáng, em đến trường sm
để ới nước cho bồn hoa trước lp, thấy cây hoa đang rũ vì b ai đó vặt
lá, bnh, làm rng hết cánh hoa.
2. Câu chuyn ca cây hoa:
- Cây hoa t gii thiu, miêu t v bn thân: hoàn hảo, đẹp, đang khoe
sc, ta hương, làm đẹp cho ngôi trường, được nhiu bn hc sinh chú ý,
khen ngi, nó cm thy hãnh din, t hào.
- Cây hoa k chuyn b bnh, vt lá.
- Cây hoa k chuyn b làm rng hết cánh hoa.
0,5
0,5
Trang 188
- Cây hoa đau đn, khi mình b thương và trở nên xu xí và oán trách
nhng hành vi phá hoại môi trường, hy hoi cây xanh.
- Li nhc nh và mong mun ca cây vi nhng hc sinh nói riêng và
con ngưi nói chung.
3. Suy nghĩ của người k: Qua nghe cây hoa tâm s em rút ra bài hc cho
bn thân và mọi người phi biết trng, chăm sóc, bo v cây xanh, bo v
môi trường Xanh - Sch - Đẹp.
0,25
0,25
0,5
0,5
ĐỀ 58
PHÒNG GD ĐNG HI THI HC SINH GII LP 6
NĂM HỌC 2021-2022
Câu 1 (4 đim):
Trong bài thơ “Rừng mơ” của tác gi TrầnVăn có đoạn:
Rừng mơ ôm ly núi
Mây trắng đọng thành hoa
Gió chiều đông gn gn
Hương bay gần bay xa...
a. Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t đưc s dng trong đoạn thơ trên
b. Trình bày cm nhn ca em v đoạn thơ trên bng một đoạn văn ngắn
Câu 2 ( 6 điểm):
Trong thế gii ca nhng giấc mơ, có lần em đã gp và trò chuyn vi Dế Mèn-
nhân vt chính trong truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài- đ cùng
i v nhng cuộc phiêu lưu kì thú và ưc mong ca tui tr.
Em hãy k li cuc gp g đó.
NG DN CHM
Trang 189
Câu
Ni dung yêu cu
Đim
Câu
1
(4
đim)
1. u cu v kĩ năng;
-hc sinh ch ra và phân tích tác dng ca bin pháp
tu t đưc s dng trong kh thơ.
- Hc sinh viết đoạn văn cảm th trin khai các ý
tương ứng vi c bin pháp ngh thuật được s
dng.
-Lời văn chuẩn xác, diễn đt trôi chy, trong sáng,
có cm xúc, ít mc li chính t, diễn đạt, ng pháp.
2.Yêu cu v ni dung và cho đim
a, Bin pháp tu t đưc tác gi s dụng trong đoạn thơ và
tác dng:
- Bin pháp tu từu nhân hóa: “Rừng mơ ôm lấy núi”
- Tác dng: tác gi đã dùng từ “ ôm” là từ ch hot
động, tình cm, c ch con người đi v rng
mơ, làm cho rừng mơ vn là mt s vt vô tri vô
giác tr nên gần gũi, thân thiết, có tình cm, cm
c...Câu thơ vì thế mà tr nên sinh đng có hn...
- b, Hc sinh có nhng cm nhn khác song cần đm
bo nhng yêu cu sau:
- Đoạn thơ trong bài “ Rừng mơ” của tác gi Trn Lê
Văn làm rung động lòng người bi v đẹp ca bc
tranh rừng mơ thơ mộng và hp dn vi vic s
dng t ng hình nh, phép tu t đc sc...
- Vi ngh thuật nhân hóa” Rừng mơ ôm lấy núi” gi
t hình nh mt rừng mơ bt ngàn, mênh mông bt
trn, bao trùm ôm p lên ngn núi, gi cm giác gn
i, thân thiết...
- Bng ngh thuật liên tưởng nhà thơ v ra mt hình
nh thật thơ mộng: màu trng ca hoa hòa vào màu
trng ca mây trời tưởng như những đám mây trng
kết động thành muôn hình bông hoa mơ trng...giúp
người đc cm nhn khong cách gia
- tri và đất như được thu hẹp, dư v của đất tri như
a làm mt...
- T láy “ gờn gợn” gợi hình ảnh cơn gió nh nhàng
t qua rừng mơ buổi chiều đông; gmang hương
thơm của hoa mơ lan ta khp núi rừng “bay gn
bay xa” khiến không gian như tn ngập mùi hương.
0,5
0,5
0,25
0,75
Trang 190
- T v đp ca thiên nhiên rừng mơ người đọc cm
nhận được tâm hn nhy cm tinh tế, tình yêu thiên
nhiên tha thiết, s gn vi quê hương, đất nước
của nhà thơ, đng thi bi đắp cho người đọc tình
yêu và nim tin nim t hào trước v đpc u q
hương đất nước.
0,75
0,5
Câu
2
(6
đim)
1. u cu v kĩ năng:
-Hs cn biết cách làm một bài văn k chuyện tưởng
tương cuc gp g trong mơ gia em vi mt nhân
vật văn hc. C th là cuc gp g vi nhân vt Dế
Mèn trong tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ của
nhà văn Tô Hoài. Bố cc rõ ràng, mch lc, la
chn ngôi k phù hp, kết hp yếu t miêu t biu
cm.
- Hs có nhiu cách xây dng sáng to, cá s vic
lôgic, li thoi hp lí, câu chuyn th hin mt ý
nghĩa, một bài hc nào đó trong cuc sng.
-Diễn đt trôi chy trong sáng, có cmc, ít mc
li chính t, ng pháp
A. Mi: Gii thiu cuc gp g gia em Dế
Mèn
B. Thân bài:
K din biến ca cuc gp g ( câu chuyn gia
em và Dế Mèn) khi k cần làm rõ được mt s
ni dung.
Sau đây là một s gi ý:
- Gii thiu thời gian, không gian, đa điểm ca cuc
gp g.
- Kết hp yếu t miêu t để phác ha li chân dung
ca nhân vt Dế Mèn: vn là chú dế đôi càng mm
ng, đôi nh dài chấm đuôi, người mt màu nâu
rung rinh bóng m, râu dài uốn cong...nhưng bây
gi thy rn ri, tng trải hơn...
- Thut li c chỉ, hành đng li nói... khi Dế Mèn
gp g em.
- K li nhng cuc phiu lưuthú của em và Dế
Mèn
+ Dế Mèn k li cuc phiêu lưu kì thú nhưng đó cũng
là cuc phiêu lưu đáng bun sau khi ra riêng: được
0,5
0,5
0,5
Trang 191
sng t lập, được t do khám phá thế gii xung quanh
nhưng cũng vì thói nng cung di dt đã gây ra cái
chết thm thương cho ni bn xu s, Dế Mèn ăn
năn hối hận... mong được Dế Chot tha th... ha s
quyết tâm thay đi bn thân hoàn thành nhng tâm
nim mà lúc sng Dế Choắt chưa thc hiện được
+ Dế Mèn k tiếp cuộc phiêu lưu kì t bn thân tri
qua: có ln b bắt làm trò đá dế, c chuyn xuýt làm mi
cho chim ...được gp nhiu bn mi, giúp đỡ đưc nhiu
người, được khám phá mi thứ, được m rng tm mt...
+ Em k cho Dế Mèn nghe cuc phiêu lưu kì thú ca
mình: đến trường đ có được thế gii tri thc, có tình thy
trò, bạn bè, được khám phá thế gii xung quanh qua
những trang ch, được hc nhng bài hc làm người... có
c cuc phiêu lưu kì thú là đưc gp và trò chuyn cùng
Dế Mèn...
-K lại ước mong tui tr ca Dế Mèn và em:
+ Dế Mèn thích được phiêu lưu mạo him để m rng tm
hiu biết và tìm hiều ý nghĩa cuc sng ca mình, thích
đưc tri nghim, gp g kết bn, giúp d mọi người...
thc hin li ha vi Dế Chot...
+ Em: đng tình vi ước mơ cảu Dế Mèn. Ngoài ra , còn
khát khao mun cng hiến sc tr đểm những điều tt
đẹp cho đời và ước mơ mun giúp các bn khác phi luôn
biết t vươn lên trong cuc sng để hoàn thin bn thân...
c.Kết bài:
Nêu ấn tượng v cuc gp g và rút ra bài hc cuc sng
0,5
0,75
0,5
0,75
ĐỀ 59. LƯƠNG TÀI 2019 -2020
Câu 1:(3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả li các yêu cầu bêni
Cha li dắt con đi trên cát mịn,
Ánh nng chảy đầy vai
Cha trm ngâm nhìn mãi cui chân tri
Con li tr cánh bum xa hi kh:
Trang 192
“Cha mượn cho con cánh bum trng nhé,
Để con đi!”
(Trích Nhng cánh bum Hoàng Trung Thông)
a.Em hãy giải thích nghĩa của t đi trongu thơ “Đ con đi”. T đi” được dùng vi
nghĩa gốc hay nghĩa chuyn?
b.Hãy ch ra và phân tích tác dng ca bin pháp tu t trong hai câu thơ:
Cha li dt con đi trên cát mịn,
Ánh nng chy đầy vai
c.Em cm nhận được gì trong lời nói ngây thơ của ngưi con nói vi người cha trong
đoạn thơ:
Con li tr cánh bum xa hi kh:
“Cha mượn cho con cánh bum trng nhé,
Để con đi!”
Câu 2:(1,0 điểm). Truyn dân gian gm nhng th loi nào? Nêu tên nhng truyn mà
em biết đ minh ha cho nhng th loại đó?
Câu 3: (1,0 điểm).Xác đnh thành phn chính ca các câu văn sau:
a."Giọt sương nh không mất đi vĩnh vin hóa thân vào ging hát ca chim vành
khuyên"
b. Nhng ngày lng g, t b tre ng, tôi nhìn thy nhng cánh bum căng phng
như ngực người khng l đẩy thuyền đi đến chn, nhng b bãi đượm màu phù sa đã
làm nên v đẹp trù p, tốt tươi cho quê hương.
Câu 4: (5,0 điểm)
Đồng lng l sương mù buôngt nt,
Ao âm thm mây ti ngp mênh mang.
Gió im vng, t tng không man mác,
y bay, trăng nhè nh dệt tơ vàng.
nhè nh trong tơ trăng phơ pht
Khóm tre xanh lướt gió un cung đàn.
ng xóm lng say đi trong gic ngát,
Những hương đào, hương lý dy miên man.
(Anh Thơ, Đêm trăng xuân)
Em hãy viết bài văn miêu tả da theo ý đoạn thơ trên.
---------------------------Hết----------------------------
Câu
Phần
Yêu cầu
Điểm
1
a
-đi (Để con đi...) Chhoạt đng của người đến một nơi khác, hoặc tiến
đến một mục đích, mt kết quả nào đó...không kể bng cách gì, phương
tiện gì.
0.25
Trang 193
-Dùng theo nghĩa chuyển
(Học sinh không gii thích chỉ nêu nghĩa chuyển vẫn cho điểm tuyệt
đối)
0.25
b
- Bin pháp tu t s dụng trong đoạn thơ:
+ n d chuyển đi cm giác: Ánh nng chyđầy vai.
- Tác dng:
+ Gi t sinh động hình nh ánh nng hin hữu như một th cht
lng thành dòng, thành git chy tràn xung cnh vật, con ngưi.
Giúp người đc hình dung cnh hai cha con dắt nhau đi trên bãi
bin vào mt bui sáng đẹp tri vi ánh nng mm mi, du dàng
và tràn ngp khắp nơi làm sáng đp lên hình nh ca h.
+ Cm nhn tình cm cha con m áp và niềm vui sướng của ngưi
con đi do bên cha.
+ Thấy được sự quan sát, cảm nhận tinh tế, trí tưởng ợng phong phú
tình u quê hương đất nước với những nh buồm tuổi thơ của tác
giả.
0.5
1.0
c
- Li nói ngây thơ của người con với cha trong đoạn thơ:
Cha mượn cho con cánh bum trng nhé,
Để con đi ...”
- Cm nhận được:
+ Mt ước mơ rất trong sáng, đẹp đ đáng trân trọng và ngi ca.
+ Ước mơ đó gn lin vi cánh bum trng, vi khát vọng đi xa
đến những nơi chưa biết, đến nhng chân tri mi.
+ Đó là ước ca mt tâm hn tr thơ, ham hiu biết mun khám
phá, chinh phc nhngn ca thế gii.
1.0
Câu
2
Truyện dân gian gồm các thể loại:
-Truyện thần thoại: Thần trụ trời
-Truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên.
-Cổ tích: Thạch sanh
-Ngụ ngôn: Ếch ngi đấy giếng
Truyện cười: Treo biển
(Học sinh nêu sai, thiếu mỗi ý trừ 0.25 điểm)
1.0
Câu
3:
Thành phần cnh ca câu là chủ ngữ, vị ng
a.-CN: Giọt sương nhỏ
-VN: không mất đi nh viễn hóa thân o ging hát của chim
vành khuyên
b.-CN: tôi
-VN: nhìn thấy những cánh buồm căng phồng như ngực ngưi khổng lồ
đẩy thuyền đi đến chốn, những bờ bãi đưm màu phù sa đã làm n vẻ
0.5
0.5
Trang 194
đẹp trù phú, tốt tươi cho quê hương
Câu
4
a. M bài:
-Dn dt và gii thiệu đối tượng miêu t: Cảnh làng quê trong đêm
trăng mùa xuân.
-Ấn tượng khái quát v cnh.
b. Thân bài: (Dựa vào ý đoạn thơ) .
- T khái quát: Mt vài nét ni bt ca khung cnh làng quê trong
đêm mùa xuân trước khi trăng lên.
+Đêm xuống nhanh, sương mù buông to, lng gió, se lnh.
+ Ngoài đồng vng vẻ, trong làng nhà nhà lên đèn, mi vật nhoà đi
trong bóng tinh mang.
+ Trên bu tri những đám mây đui nhau gia tng không.
-T chi tiết: Miêu t c th cảnh làng quê trong đêm mùa xuân theo
trình t thời gian: Khi trăng bắt đầu lên, khi trăng lên cao, trăng v
khuya…qua nhng hình nh ni bt ca cảnh như:
+Bu tri, ánh trăng, mây… vi những đặc điểm ni bt v màu
sc, hình dáng, chuyển đng.
+Vườn cây trong đêm mùa xuân hương hoa ngt ngào to hương.
+Rặng tre lướt theo chiu gtạo lên cung đàn, khúc nhạc đồng
quê.
+ Làngm yên tĩnh chìm trong gic ng say.
+Có th miêu t mt s hình nh khác của làng quê như: Ngoài
cánh đng làng, dòng sông, h ớc…với nhng v đp riêng
trong đêm trăng mùa xuân.
c. Kết bài:Tình cảm,suy nghĩ của em v khung cnh làng quê trong
đêm trăng mùa xuân đẹp,yên tĩnh:Yêu q, gắn bó để li bao cm
c khó quên.
Tổng đim
10
Trang 195
ĐỀ 60 . ĐỀ KIM TRA CHẤT LƯNG HC SINH GIỎI. NĂM HC 2019-2020
Phn I. Đọc hiu (3,0 đim)
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
“… Sau trận bão, chân tri, ngn b sạch như tm kính lau hết mây hết bi. Mt
tri nhú lên dn dn, ri lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hu như lòng đỏ mt qu trng
thiên nhiên đầy đn. Qu trng hồng hào thăm thẳm và đường b đặt lên mt mâm
bc đường kính mâm rng bng c mt cái chân tri màu ngọc trai nước bin ng
hng. Y như một mâm l phm tiến ra t trong bình minh đ mng cho s trường th
ca tt c những người chài lưới trên muôn thu biển Đông…
(SGK Ng văn 6, Tp II, trang 89, NXBGD)
Câu 1. (0,5 đim) Cho biết tên tác giả, tên văn bản có đon trích trên.
Câu 2. (0,75 điểm) Đặc sc ngh thut của đoạn trên.
Câu 3. (0,75 điểm) Đoạn văn tả cnh gì? Cảnh được hin lên vi v đẹp như thế
nào?
Câu 4. (1,0 đim) Xác định ch ng, v ng của câu văn in đậm trong đon trên.
Cho biết câu văn đó thuc loi câu nào và có tác dng gì?
Phần II: Tạo lập văn bản (17 điểm)
Câu 1. (7,0 điểm)
Chú bé liên lc m đã hi sinh nhưng hình nh chú vn sống mãi trongm tưởng
nhà thơ và trong trái tim bạn đc. Có l vì thế, khi kết thúc bài thơ, sau câu hỏi "Lượm
ơi, còn không?" Tô Hu li viết:
Chú bé lot choåt
Cái xc xinh xinh
i chân thoăn thot
i đu nghênh nghênh
Ca lô đi lch
Mm huýt so vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng...
Da vào 2 kh thơ trên, em hãy viết mt doạn văn (khong 10- 15 dòng) t li hình nh
ợm như chú b còn sng mãi trong em, trong có s dng phép tu t so snh.
Câu 3: (10.0 đim)
Trang 196
Vào mt bui trưa hè, có một con trâu đang nm ngh ni dưới mái nhà ca mt
khóm tre và con trâu đó cùng khóm tre đã nói chuyn vi nhau v cuc sng ca h
luôn gn bó vi con người và đất nước Vit Nam.
Em hãy tưởng tượng mình là mt khóm tre và k li u chuyện đó.
Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần đọc hiểu (3,0đ):
1
- Cô
- Nguyn Tuân
0.5
2
- Ngh thut của đoạn trích:
+ S dng ngôn t chính xác, tinh tế, giàu sc gi hình, biu cm.
+ Hình ảnh so sánh độc đáo và phép nhân hóa…
+ Th hin tài quan sát, liên tưng sáng to khi miêu t cnh.
0,25
0,25
0,25
3
- Đoạn văn tả cnh mt tri mc trên bin đo Cô Tô.
- Cnh hiện lên đẹp như một bc tranh huy hoàng, tráng l, rc rỡ, tươi
sáng, tinh khôi, rng ln…
0,25
0,5
4
CN: Qu trng hngo thăm thm và đường b
VN: đt lên mt mâm bạc đường kính mâm rng bng c mt cái chân
tri màu ngọc trai nưc bin ng hng
- Kiu câu: Câu trn thuật đơn
- Tác dng: dùng đ miêu t
0,25
0,25
0,25
0,25
Phần II: Tạo lập văn bản
Câu
1
(7,0đ)
*Vnh thc: Viết đúng qui ưc v hình thc ca một đoạn văn: Lùi vào
1 ô, kết thúc đoạn văn phải có du chm câu. Su theo hạn đnh, có th
n hoặc kém 1-2 câu. Diễn đạt tt, không mc li chính t, dùng t, đt
câu.
1,0
*V ni dung: Hc sinh cn da vào ni dung hai kh thơ cuối để miêu t
ch bé Lượm. Có th miêu t theo trình t khác nhau nhưng cần đám bảo
nhng ni dung sau:
- ợm đã hi sinh nhưng hình nh chú liên lc nh b, nhanh nhn, hn
nhiên, đáng yêu s còn sngi trong lòng nhà thơ và trong lòng mi
ngưi:
- Hình ảnh Lượm rt đáng yêu đáng mến.
+ Ngoi hình : lot chot, xinh xinh, ca-lô đi lệch, như con chim chích
nhảy thoăn thoắt, má đỏ b quân.
- > Biu hin s d thương, hn nhiên và nét đp khe mnh làn da tiếp
1.0
1,0
1,0
1,0
Trang 197
c vi nhiu ánh nng, khí tri.
+ C ch : Cái đu nghênh nghênh, mm huýt sáo vang, chy nhy hot
bát trên đường, cười híp mí.
- > Biu hin s hn nhiên nhanh nhy. Có l do công vic làm liên lạc đã
to nên những nét như vy.
+ Li nói : Cháu đi liên lạc Vui lm chú à
- > Là li tâm s vi chú rt vui v, thoi mái, t hào. Lưm không h
quan tâm ti nhng nguy him trong công việc đi mặt thường trc vii
chết này.
- Đặc bit khi miêu t phi thế hin được tình cm yêu mn, nh thương,
cm phc, t ho v m.
- Ngh thut: S dng ngh thut so snh , th thơ 4 ch vi nhiu t láy,
nhịp thơ nhanh và gấp (0,5 điểm)
1,0
1,0
Câu
3
(10đ)
* u cu:
- Yêu cu v kĩ năng:
-HS xác định được đây là bài văn k chuyện tưởng tượng; HS phi
th hiện được s sáng to ca mình trong khi k qua vic chn ngôi k, sp
xếp c tình tiết, nn ng đối thoi... to nên mt câu chuyn hoàn chnh,
hp dn.
-Trong li k, khóm tre phải nói được mình và anh bạn trâu đã gn
vi con người và đất nước Vit Nam những lĩnh vc nào.
-Bài văn t s có b cc cht ch, rõ ràng; li văn trôi chảy, mch
lc, các s vic din ra theo đúng trình t; không sai sót v li chính t và li
din đạt
0,5
0,5
1,0
a- M bài: Gii thiu hoàn cnh cuc gp g gia anh bn trâu và khóm
tre..
b- Thân bài:
- Khóm tre t gii thiu mình, cuc sng và công vic ca mình:
+Sinh ra trên đất nước Vit Nam;
+ đâu tre cũng có mặt;
+ gn bó với con người t lúc lt lòng cho đến lúc mt;
+ thy chung vi con người lúc hon nạn, khó khăn cũng như lúc thanh
bình, nhàn h;
+ tre có mt trong công cuc gi c, trong xây dng, trong l hi;
+ người bn thân thiết và là hình nh ca con người Vit Nam.
- Con trâu t gii thiu mình, cuc sng và công vic ca mình:
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Trang 198
+Trâu có mt trên khắp đất nước Vit Nam;
+ là người bn thân thiết ca người nông dân;
+ có mt trong công cuc gi c, trong xây dng, trong l hi;
+ người bn thân thiết và giúp đỡ nhiu cho người nông dân trong công
việc đồng áng...
* u ý: Trong quá trình k, đ cho bài văn sinh đng hp dn, tránh
s đơn điệu nên dùng hình thức đối thoi. Khi k, không nên để tng nhân
vt nói v mình.
c- Kết bài: - Cảm nghĩ chung ca khóm tre và anh bn trâu v con người
và quê hương Việt Nam. (thân thiện , nghĩa tình...); t hào là biu tưng
của con người và đất nước Vit Nam.
- Nguyn sng mt cuc đời thy chung, cng hiến hết mình cho
con ngưi và x s yêu q này.
0,5
0,5
1,0
1,0
0,75
0,7
0,5
ĐỀ 61
ĐỀ THI CHN HỌC SINH NĂNG KHIU LP 6 THCS
Câu 1(8 điểm): Hãy trình bày cm nhn ca em v cái hay ca phép tu t đưc s dng
trong đoạn thơ dưới đây:
Mây không bao gi lớn được
Suốt ngày làm nũng m Tri
ng ra mc đồ xanh biếc
Trưa thay áo trng tinh khôi
(Nguyn Lãm Thng Mây tr con)
Câu 2(12 đim):
Trong khu vưn nh bé, mt bông hoa hng nhung va hé n. Nó đp rc r,
lng ly và kiêu sa. Những cô bướm xinh đẹp bay lưn xung quanh, nhng loài hoa
khác trm tr khen ngi. Bên dưới gc hoa hng nhung, mt khóm hoa di cũng va
chm n. Và tại đây, một câu chuyn gia hoa hng nhung và khóm hoa dại đã din
ra….
Em hãy tưởng tượng và k li.
NG DN CHM
Trang 199
Câu 1 (8 đim)
Nhng ni dung cn
nêu được
Cho
đim
- HS phát hin và gi tên đúng bin pháp tu t nhân hóa.
0,5 đim
- Ch ra được hình nh nhân hóa: Hình nh "Mây" và mt s t
ng tiêu biu có tác dng nhân hóa: không bao gi lớn được, làm
nũng, mc đồ xanh biếc, thay áo trng tinh khôi.
1.0 đim
- Ch rõ tác
dng ca
bin pháp
tu t nhân
hóa:
* Bin pháp tu t nhân hóa khiến hình nh nhng
đám mây hin lên ấn tượng vi nét ng nghĩnh,
xinh đp:
- Những đám y tr nên sống động, có hn,
giống như một em bé: bé bng, nũng nu, hn
nhiên... Tuy còn nh nhưng Mây rất điệu, thích
mc qun áo đẹp, nhng tm áo ấy được thay đi
liên tc khiến Mây biến hóa bt ng, mi ln li
mang mt sc màu lung linh, rc r.
- Xut phát t thc tế: màu mây trời luôn thay đi
theo các thi đim trong ngày, ph thuộc vào lượng
mây trên bu tri nhiều hay ít và tác đng ca ánh
sáng mt tri chiếu ri. Tác gi đã liên tưởng, đã
nhân hóa hình nh đám mây ging như một em bé
xúng xính trong nhng b qun áo mi...
4 điểm
* Những đám mây vn là nh quen thuc trong
cuc sống, nhưng nh bin pháp nhân hóa, tác gi
giúp người đọc cm nhận được những đám mây
đầy màu sc, vừa xinh đp va duyên dáng, đáng
yêu như một con người.
1.5 đim
Trang 200
* Bin pháp nhân hóa th hin cái nhìn, s quan sát
cùng tinh tế, tài tình ca nhà thơ v cnh vt và
ta cũng thấy được tâm hn yêu thiên nhiên ca nhà
thơ.
1.0 đim
Câu 2 (12 điểm):
1. M đầu:
- Gii thiu, miêu t khung cảnh vườn hoa.
- S xut hin ca hoa hng nhung (miêu t hình nh hoa hng nhung rc r, lng ly,
kiêu sa…), khóm hoa di (nh nhoi…)
2. Ni dung chính: K din biến câu chuyn gia hoa hng nhung và khóm hoa di
- Không áp đt cng nhc mt ni dung c th nào, do đây là dạng đề m nên đ HS
xây dng, min là hp lí, có ý nghĩa, th hiện được s sáng to ca HS.
- Truyn nên có kch tính, có biến c. Câu chuyn ca hoa hng nhung và khóm hoa di
có th xoay quanh v cuc sng, ý thích, ước mơ, v những người ch đáng
mến…Những chi tiết được k phi phù hp vi hai loài hoa này trong thc tế.
- Có th làm ni bt bài hc v l sng: coi trng đức tính n lc, phấn đấu, đương đu
vi th thách, dũng cm tri nghim, trân trng hạnh phúc mà mình đang có
3. Kết thúc câu chuyn: Tình hung kết thúc phi hp lí vi din biến ni dung u
chuyện trước đó và phi có ý nghĩa, gi gắm thông đip ca mình.
ĐỀ 62
Câu 1: ( 2 điểm) Điểm gp g ca tác gi Đoàn Giỏi và Võ Quảng trong hai đoạn văn
sau:
a) “Thuyền xuôi gia dòng con sông rng hơn ngàn thước, trông hai bên b, rừng đước
rng lên cao ngt như hai dãy trường thành vô tận. Cây đước mc dài theo bãi, theo
tng la trái rng, ngn bằng tăm tắp, lp này chng lên lp khác ôm ly dòng sông,
đắp tng bc màu xanh lá m, màu xanh chai l,…lòa nhòa n hiện trong sương mù và
khói sóng ban mai”
( Sông nước Cà Mau Đoàn Gii)
Trang 201
b) “Thnh thong chúng tôi gp nhng thuyn cht đầy cau tươi, dây mây, du rái,
nhng thuyn ch mít, ch quế. Thuyền nào cũng xuôi chm chm.Càng v ngược, vườn
c càng um tùm. Dc sông, nhng chòm c th dáng mãnh liệt đng trm nm lng
nhìn xuống nước. Núi cao như hiện ra trước mt”
( Vượt thác Võ Qung)
Câu 2 (3,0 điểm) :
Đọc đon thơ:
“Biển giu mt tri
Sáng ra mi th
Qu cu bng la
Bay trên sóng xanh."
(Trích trong bài thơ”Bui Sáng” của Lam Giang)
Hãy viết một đoạn văn nêu cảm nhn v cái hay, i đẹp trong đoạn thơ trên,
trong đó có một phép so sánh, n d?
Câu 3( 12,0 đim):
ởng tượng và k li câu chuyện đã xy ra vi hai m con chú chim trong mt
đêm mưa gió dựa vào đoạn văn dưới đây:
Sut đêm, mưa to, gió ln. Sáng ra, t chim chót vót trên cây cao, con chim m
giũng cánh cho khô ri kh nhích ra ngoài. Tia nng m va vn rơi xuống đúng ch
chú chim non đang ngái ng,ng cánh vn khô nguyên...
ĐÁP ÁN
Câu
1
ng dn đáp án
Đim
2 đ
Hc sinh có th viết dưới dạng đoạn văn thể hiện điểm gp g
ca tác gi Đoàn Giỏi và Võ Quảng trong hai đon trích:
-C hai tác gi đều miêu t cnh sông nước
-C hai tác gi đều cm nhận được cnh sắc thiên nhiên tươi
đẹp, phong phú, giàu có của đất nước ta.
-Th hin s am hiu, tm lòng gn bó,yêu quí của hai nhà văn
vi thiên nhiên.
1
đim
1đim
Trang 202
2
(3,0 đ)
Viết một đoạn văn nêu cảm nhn v cái hay, cái đp ca
bạn trong đoạn thơ, trong đó có mt phép so sánh:
V ni dung cần đạt:
- Hình nh biển nhân hóa như người, giu c mt tri, ch th
vào buổi sáng mai, như th c nim tin, ánh sáng ca hy vng
vào mi bui bình minh. Đánh thc c vn vt muôn loài
- Như quả cu bng la: sc nóng ca t nhiên khiến người đc
liên tưng ti sc mạnh, ý chí vươn lên của tui tr thời đi
ngày nay.
- Dn hết cảm xúc để bay: Sc sng mãnh liệt vượt lên t
nhiên, bay vào trụ, bay theo những ước mơ, bay trong
nhng hy vng ca những cơn sóng mầu xanh.
V hình thc:
- Đoạn văn có hình thức đúng quy ước. Viết rành
mch, ch viết sch s.
- Có mt phép so sánh, n d.
1,0
1,0
0,5
0,5
3
(5,0 đ)
a) M i:
- Gii thiu v t chim nh chót vót trên cây cao và m con
chim.
- Sau một đem mưa như trútc, sáng ra thy chim non lông
cánh vn còn khô nguyên.
b) Tn bài:
- ởng tượng và k đưc cnh trời mưa: đám mây đen kt,
mưa nng n rơi, sấm ni m m, nhng tia chp ngon ngoèo,
ánh lên sáng rc c bu tri ti như mực.
- S mng manh ca t chim….
- Ni lo ca chim mẹ….
- S s hãi ca chim con...
- Nhng nguy him xảy ra trong đêm mưa gió,….
- Nguy hiểm qua đi, chim con vn ng ngon lành và không b
0,5
0,5
(4)
0,5
Trang 203
ướt; chim m mt mỏi nhưng lòng tràn ngp hnh phúc.
HS liên h thêm v tình mu t khác ngoài cuc sng...
c) Kết bài:
- Những suy nghĩa v s can đm vng vàng ca chim m.
- Khẳng đnh tình mu t qua câu chuyn ca hai m con chú
chim
0,5
0,
0,5
ĐỀ 63
PHÒNG GO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHO SÁT CHN HC SINH GII LP 6
L THY NĂM HỌC 2018-2019
Câu 1 (2,5 đim): Đọc văn bn sau và tr li câu hỏi bên dưi
CON S
i đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Cht nó dng cn và bắt đầu
, tuồng như đánh hơi thy vt gì. Tôi nhìn dc lối đi và thy mt con s non mép vàng
óng, tn đu có một nhúm lông tơ. Nó rơi t trên t xung.
Con chó chm rãi li gn. Bng t trên cây cao gần đó, một con s già có b c
đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trưc mõm con chó. Lông s già dựng ngược,
ming rít lên tuyt vng và thm thiết. Nó nhảy hai ba bước v phía cái mõm há rng
đầy răng của con chó.
S già lao đến cu con, ly thân mình ph kín s con. Ging nó yếu ớt nhưng
hung d khản đặc. Trước mắt, con chó như mt con qu khng l. Nó s hi sinh.
Nhưng một sc mnh vô hình vn cun nó xuống đất.
Con chó ca tôi dng lại i… Dường n hiu rng trước mt nó mt
sc mnh. Tôi vi lên tiếng gọi con chó đang bi ri ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phc.
Vâng, lòng tôi đy thán phc, xin bạn đừng cười. i kính cn nghiêng mình
trước con chim s bé bng ng cảm kia, trước tình yêu ca nó.
Theo I. Tuc-ghê-nhép
a/ Phương thc biểu đạt chính ca văn bn là gì ?
b/ Câu chuyện được k theo ngôi th my ?
Trang 204
c/ Xác đnh cm danh t trong các u văn sau và gạch chân dưới phn trung tâm
ca cm danh t đó Con chó chm rãi li gn. Bng t trên cây cao gần đó, một con
s già có b ức đen nnh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó.”
d/ Vì sao nhân vt tôi li cm thấy “lòng đy thán phục” ?
Câu 2 (1,5 đim): Bài hc rút ra t truyn ng ngôn ch ngồi đáy giếng là gì ?
Hãy tìm mt ví d trong thc tế cuc sng mà em đã tng chng kiến (hoc tng nghe)
có tính cách ging nhân vt chú ếch trong u chuyn.
Câu 3 (1,0 điểm): Tìm mt kh thơ trong bài tĐêm nay Bác không ng th
hin rõ tình cm của Bác đi vi quân và dân ta.
Câu 4 (5,0 đim) Bằng trí tưởng tượng và nhng hiu biết t văn bn Sông nước
Cà Mau, em hãy k li chuyến du hành thú v ca bản thân đến vi thiên nhiên và con
ngưi x Cà Mau.
NG DN CHM
Câu
Yêu cu cần đạt
Biu
đim
Câu
1
Hc sinh tr li đúngc yêu cầu đ:
a/ Phương thc biểu đạt chính ca văn bản là t s.
b/ Câu chuyện được k theo ngôi th nht.
c/ Học sinh xác định đúng cụm danh t và gạch chân chính xác i phn
trung tâm
- cây cao
- mt con s gcó b ức đen nhánh
(Cm danh t th 2 có cu to khá đặc bit vì có cm danh t lng trong cm danh t.
Nếu hc sinh ch xác định được “b c đen nhánh”thì có thể cho 0,25 điểm.)
d/ Nhân vt tôi cm thấy “lòng đy thán phc” vì:
- Thấy được s dũng cảm và sc mnh ca con s nh bé trước con chó ln
n nó nhiu ln.
- Cm phục trước tình mu t thiêng liêng, sẵn sàng quên mình đ cu con
ca s già.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu
2
Hc sinh tr li được các ý sau:
a/ Bài hc rút ra t truyn ch ngi đáy giếng: Truyn phê phán nhng k
0,5
Trang 205
hiu biết nông cn li huênh hoang, đng thi khuyên nh người ta phi
c gng m rng tm hiu biết của mình, không đưc ch quan kiêu ngo.
b/ Học sinh đưa ra đưc ví d t thc tế nhân vt có tính ch ging chú
ếch trong truyn.
0,5
0,5
Câu
3
Học sinh xác định và ghi lại đúng một trong hai kh thơ sau:
- “Rồi Bác đi dém chăn …. Bác nn chân nh nhàng”
- “Bác thương đoàn n công…Manh áo ph m chăn
1,0
Câu
4
I. Yêu cu v kĩ năng và kiến thc
- HS có k năng làm bài văn kết hợp phương thc t s và miêu t. B cc
bài văn rõ ràng, ch sp xếp các ý trong bài văn theo trình t hp lí.
- Có k năng tưởng tượng, s dng ngôn ng phù hợp đối tượng.
-Yêu cu v ngôi k: s dng ngôi k th nht, khuyến khích điểm nhìn t
trên thuyền đang xuôi trên c dòng sông.
- Hc sinh có th vn dụng đ m rng bài văn từ kiến thc tri nghim ca
bn thân hoc thu nhận được qua nhiu kênh thông tin như từ tác phm Đất
rừng phương Nam (Đoàn Giỏi), bài thơ Mũi Cà Mau (Xuân Diu), bài hát
Áo mi Cà Mau (Thanh Sơn),
II. Yêu cu v ni dung cu trúc
a/ Gii thiu, dn dt vào chuyến hành trình
0,5
b/ K và t li chuyến đi theo mt trình t phù hp:
- Ấn tượng ban đu v vùng sông nước Cà Mau: sông ngòi chng cht,
không gian rng ln, nh mông (trời, nước, rng cây)
0,5
- Trình bày được nét đc sc trong tên gi mt s con sông, vùng đt xut
phát t đặc đim riêng ca chúng: rchi Gim, kênh B Mt, kênh Ba
Khía, xã Năm Căn, Cà Mau
0,5
Trang 206
ĐỀ 64 TP NINH BÌNH m hc 2020 - 2021
Phần I. Đọc hiểu (8,0 đim)
“Đi với đng bào tôi, mi tc đất là thiêng liêng, mi lá thông óng ánh, mi b
cát, mi hạt ơng long lanh trong nhng cánh rng rm rp, mỗi bãi đất hoang
tiếng thì thm ca côn trùng là những điu thiêng liêng trong kí c và kinh nghim ca
đồng bào tôi. Nhngng nha chy trong cây cối cũng mang trong đóc của người
da đ.
Khi người da trng chết đi, h thường dạo chơi giữa các vì sao và quên đi đt
c h sinh ra. Còn chúng tôi, chúng tôi chng th quên được mnh đất tươi đp này.
Bi l mảnh đt này là bà m của người da đ. Chúng tôi là mt phn ca m và m
cũng một phn ca chúng tôi. Những bông hoa nt hương là người chị, người em
ca chúng tôi. Nhng mm đá, những vũng nước trên đng cỏ, hơi ấm ca chú nga
con và của con người, tt c đều cùng chung một gia đình.”
(Bức thư của th lĩnh da đỏ - Xi-át-tơn)
Câu 1: (1,0 đim) Đoạn văn trên được viết theo phương thc biểu đạt gì?
Câu 2: (1,0 đim) Nêu ni dung chính ca đoạn văn trên?
Câu 3: (3,0 điểm) Ch ra các bin pháp ngh thut đưc s dng trong đoạn văn
trên và phân tích giá tr biểu đt của các BPNT đó?
Câu 4: (3,0 đim) Qua đoạn văn trên em hiểu được điều gì v th lĩnh Xi-át-tơn?
Theo em, thiên nhiên có vai trò như thế nào đi vi cuc sống con người? Em cn phi
làm gì đ bo v thiên nhiên và môi trưng?
- Miêu t được dòng sông Năm Căn rng lớn, hùng vĩ: ớc đổ m m, cá
bơi ng đàn, rừng đước xanh mênh mông hai bên bờ…
0,5
- Cnh ch Năm Căn:
+ S trù p th hin qua khung cnh rng ln, tp np, hàng hóa phong
phú, thuyn bè san sát
0,5
+ Nét độc đáo chợ hp ngay trên sông c (vi những nhà bè như
nhng khu ph ni và nhng con thuyn bán hàng len li mọi nơi)
0,5
+ Người tham gia đến t nhiu dân tc vi trang phc, tiếng nói, sc u
khác nhau: người Hoa, người Miên, người Chà Châu Giang…
0,5
(HS có cách sp xếp khác nhưng vẫn hp lý và đm bo các ý như trên thì
vẫn cho điểm bình thường)
c/ M rng, nâng cao vn đ
0,5
Hc sinh biết cách khái quát và nâng cao vấn đ (ý nghĩa trải nghim ca
chuyến đi, vai trò ca Cà Mau vi T quc…)
Trang 207
Phn II. To lp văn bản (12,0 đim)
Nhc ca trúc, nhc ca tre là khúc nhc của đồng quê.Nh mt bui trưa nào,
nm nam cơn gió thi, km tre làng rung lên man mác khúc nhc của đồng quê…”
(Cây tre Vit Nam Thép Mi)
Hãy miêu t li hình ảnhy tre làng trong buổi trưa ấy bng những rung đng ca
riêng em.
Phn
/Câu
Đáp án
Đim
Phn I
Câu 1
(1,0 điểm)
Phương thc biểu đt: t smiêu t
1,0
Câu 2
(1,0 đim)
Nội dung chính đoạn văn: sự gn bó sâu sc và thiêng
liêng của người da đ với thiên nhiên, đất đai
1,0
Câu 3
(3,0 đim)
- Bin pháp tu t:
+ So sánh
+ Nhân a
- Các t ng, hình nh th hin bin pháp tu t:
+ mi tấc đt là thiêng liêng, mi lá thông óng ánh, mi
b cát, mi hạt sương long lanh trong nhng cánh rng
rm rp, mỗi bãi đt hoang và tiếng thì thm ca côn
trùng là những điều thiêng liêng trong kí c và kinh
nghim của đồng bào tôi.
+ (mảnh đt): bà m
+ (nhữngng hoa): người chị, người em
+ (Nhng mm đá, nhữngng nước, hơi ấm ca chú
nga con, của con người): tt c đu cùng chung mt
gia đình.
- Phân tích giá tr biểu đt:
+ Làm cho đoạn văn thêm sinh đng, giàu hình nh
+ Nhn mnh nhng gì thuc v thiên nhiên dù bé nh,
đơn sơ nhất đều nm trong kí c của người da đ
+ Làm ni bt mi quan h gắn khăng khít, thiêng
liêng của người da đ đi với thiên nhiên, đất đai
+ Th hin tình cm yêu mến, gần gũi, gn bó, s quý
trng và lòng t hào sâu sc ca th nh Xi-át-n vi
thiên nhiên quê hương.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4
(3,0 đim)
- Hiu v th lĩnh Xi-át-n:
+ V th lĩnh có tâm hn tinh tế, nhy cm
+ Tình cm yêu mến, gần gũi, gn bó vi thiên nhiên,
quý trọng đất đai, yêu quê hương tha thiết, sâu nng
0.25
0.5
Trang 208
- Vai trò ca thiên nhiên:
+ Cung cp cho con người nơi ở, nước, không khí, thc
phẩm….
+ Thiên nhiên mang li v đp, s thơ mộng, thanh bình
cho cuc sng
+ Thiên nhiên mang li cho con ngưi s thư giãn, làm
cho đời sng tinh thần con người tr nên phong phú,
thoải mái hơn.
- Để bo v thiên nhiên, môi trưng:
+ Tích cc tham gia các phong trào bo v thiên nhiên,
môi trường
+ Tích cc trng thêm nhiu cây xanh, bo vệ, chăm
sóc gi gìn cây xanh trường hc, nơi sinh sống
+ Lên án, phê phán vic chặt, đt phá rng, vt rác ba
bãi, x rác thải kng đúng nơi quy đnh
+ Tuyên truyn, chia s v vai trò, tm quan trng ca
thiên nhiên đi vi cuc sng vi mọi người xung
quanh.
0.5
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Phn II
(12,0 điểm)
Lưu ý:
- Hc sinh có th có nhiu cách diễn đt khác nhau,
giám kho phi linh hoạt đánh gđúng bài làm của
hc sinh.
- Hc sinh miêu t sinh động, giàu cm xúc, li văn trôi
chy, mch lc, cho điểm ti đa mỗi ý.
* Yêu cu chung:
- V kiến thc:
+ Đảm bo trình t miêu t hp lý, khi miêu t đan xen
yếu t t s và biu cm, bc l chân thành, sinh đng
cm xúc của người t.
- V k ng:
+ Bài viết th hiện đúng đặc trưng của kiểu văn bản
miêu t, s dng phương thc biểu đạt chính là miêu t
kết hp yếu t t s và biu cảm đ bài văn miêu t sinh
động, hp dn, gi cm.
+ Bài viết có b cc rõ ràng, mch lc, ch viết sch
đẹp, không sai chính t.
* Yêu cu c th:
1. M bài:
Dn dt, gii thiu v đối tượng miêu t và nêu cm
nhn bn thân v hình ảnh lũy tre làng quê hương.
2. Thân bài: V đẹp của lũy tre làng vào buổi trưa hè
- Bầu trời
1,0 đim
10,0
đim
Trang 209
+ Bầu trời giữa trưa trong xanh. Những áng y trắng
mỏng manh như dải lụa lửng lơ trôi theo chiều gió.
- Gió
+ Gió nồm nam đã làm cho khóm tre làng rung lên
những khúc nhạc đồng quê.
- y tre
+ Cành lá xao động rì rào trong gió như hàng ngàn
chiếc quạt xinh xinh quạt mát cho bọn trẻ chúng tôi
-Bóng nắng lọt qua km tre, vẽ những hình thù kì d
trên mặt đất
- Hoạt động của người
+ Các cụ già vui tbên bàn cờ, với chén trà và chiếc
điếuy tre
+ Các bà, các cô ngồi tâm sự những chuyện buồn vui
của cuộc sống
+ Lũ trẻ chúng tôi túm năm tụm ba chơi các trò chơi
dân gian: Ô ăn quan, chơi chuyền, đánh chắt…
- Hoạt động của vật
+ Những chú trâu lim dim ngủ dưới bóng tre sau buổi
cày mệt nhọc
+ Đàn gà con rúc đầu vào đôi cánh mẹ để tránh nắng
+ Đàn chuồn chuồn tung tăng bay phơi cánh thắm
- Âm thanh
+ Ngọn tre đung đưa trong gió phát ra những âm thanh
kẽo kẹt như đưa võng
+Tiếng chim ríu ran trên những ngọn tre
+ Tiếng gà trưa trong thôn làm xao động cả nắng trưa
3. Kết bài:
-Suy nghĩ vnh nh y tre
-Bày t tình cm vi quê hương
1,0 đim
ĐỀ 65. YÊN M
PHẦN I: ĐỌC HIU (8 đim)
Câu 1: (4 đim)
Đọc đoạn văn sau và trả li các câu hỏi bên dưới:
“ Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng n bung hai bên đường. Nhng bông hoa cúc
xinh du dàng, lung linh như tng ht tia nng nh. Thm c may thì tím biếc nôn nao.
Trang 210
Hoa c may qun quýt từng bước chân, theo tn vào lp hc. Tiếng đc bài ngân nga
vang ra ngoài ca lp, khiến chú chim sâu đang nghiêng chiếc đu nh xinh tìm sâu
trong k cũng lích rích hót theo. Git nng sớm mai như vô tình đu lên trang v
mi, bng sáng lung linh những ước mơ.”
(Theo Hunh Th Thu Hương)
a. Xác định phương thc biểu đt chính của đoạn văn trên.(0,5đ)
b. Ch ra phó t trong câu văn Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.”
và cho biết ý nghĩa của pt vừa tìm được.(1,0 đ)
c. Xác đnh thành phn câu và nêu cu to ca v ng cho câu văn sau:
“ Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng n bung hai bên đường.”(1,5 đ)
d. c định các t láy được s dụng trong đoạn văn trên. (1,0đ)
Câu 2 (4,0 điểm):
Nghĩ v ngưi bà của mình, nhà thơ Nguyn Thụy Kha đã viết:
“Tóc bà trắng ta mây bông
Chuyn bà như giếng cn xong li đy”.
Em hãy nêu cm nhn v hiu qu ca bin pháp tu t đưc s dng trong hai câu
thơ trên.
PHN II: TẬP LÀM N (12 đim)
Mt người có hai chiếc bình lớn đ chuyển nước. Mt chiếc bình b nt nên khi
nh t giếng v, nước trong bình ch còn mt na. Chiếc bình lành rt t hào v s
hoàn ho ca mình, còn chiếc bình nt luôn thy dn vt, cn rt vì không hn thành
nhim v.Mt ngày n, chiếc bình nt nói vi ngưi ch:…
Em hãy tưởng tượng viết tiếp câu chuyện trên.
Câu1
(4,0)
a.
- Phương thc biểu đạt chính: Miêu t
0,5
b.
- Phó t: cũng
- Ý nghĩa: ch s tiếp diễn tương t
0,5
0,5
Trang 211
c.
- a thu, vt hoa cúc dại// cũng n bung hai bên đưng.
TN CN VN
- Cu to v ng: VN có cu to là mt cụm động t.
1,25
0,25
d.
- Các t y: du dàng, lung linh, nôn nao, lích rích, ngân nga; qun
quýt.
1,0
Câu
2(4,0)
*Yêu cu v năng:
HS biết cách viết đon văn cm th văn hc, cm xúc trong sáng, din
đạt lưu loát.
0,5
* u cu v kiến thc:
HS ch ra được 2 câu thơ sử dng phép so sánh rt tinh tế và phù hp.
- Mái tóc trng của bà được so sánh với đám mây ng trên tri.
-> Gi v đp hin từ, cao q, đáng kính trng; gi s liên tưởng đến
bà tiên trong nhng u chuỵện c tích.
- Chuyn bà k đưc so sánh vi hình nh cái giếng thân thuc làng
quê Vit Nam c cn xong lại đy.
-> Kho chuyn ca bà rt nhiu, không bao gi hết. Đó là nhng câu
chuyn bà k cho các cháu nghe vói tình thương bao la, vô hn.
=> Bng vic s dng phép so sánh, nhà thơ va khc ha hình nh
người bà đáng kính của mình va th hin tình cm kính yêu dành cho
bà.
0,5
0,5
0,75
0,5
0,75
0,5
PHN II: TẬP LÀM N (12 đim)
1.Yêu cu v hình thc và kĩ năng:
-Viết đúng kiểu bài k chuyện tưởng tượng.
2,0
Trang 212
- La chn ni k phù hp.
-Biết kết hp các yếu t miêu t, biu cm trong bài.
- Biết xây dng ct truyn sáng to.
- Các s vic logic.
- Lithoihplí.
- Đảm bảo đ b cc 3 phn.
- Trình bày mch lc, cht ch.
- Diễn đạt lưu loát.
- Không sai chính t, diễn đạt.
- Ch viết cn thn, sch s.
2.Yêu cu v ni dung:
Hc sinh t do tưởng tượng, sao cho câu chuyn hp lí gửi đến mt
i học nào đó trong cuc sng.
Bài viết cóthểđm bo theonhng gsau:
10
M bài:Gii thiu tình hung, nhânvật theo đ bài.
0,5
Thân bài:
8,5
*Cách 1:
- Bình nứt tâm sự chân thành với ông chủ về khiếm khuyết của mình, tự
trách mìnhtrong suốt thời gian qua không giúp ích được cho ông chủ.
Tâm trạng buồn bã, thất vng về bản thân
- Rt may mn gp đưc ông ch tt bng, biết cảm thông
chia s, biết cổ để cố gng.
- Ông ch mở mộ tcuc thi gia chiếc bình lành chiếc bình
nt.
- Din biến cuc thi và kết qu cuc thi: bình nt luôn cn mn,
n lc c gng vươn lên chiến thng, bình lành quá t tin v
bn thân nên ch quan kiêu ngo tht bi.
* Cách 2:
- Bình nứt tâm sự chân thành với ông chủ vkhiếm khuyết của mình, tự
trách mình trong suốt thời gian qua không gp ích được cho ôngchủ.
Tâmtrạngbuồnbã, thất vọngvềbảnthân.
Trang 213
- Ông chủ tốt bụng, mắt tinh tế và óc sáng tạo đã biết cách chuyển hạn
chế của nh nứt thành thế mạnh bằng cách gieo hạt giống hoa bên v
đường hằng ngày bình nứt vẫn qua. (Hoặc ông chủ trồng hoa trên chính
chiếc bình nứt).
- Ngày qua ngày, tháng qua tháng... những cây hoa mọc lên, đón nắng mai,
khí trời rồi kết nụ, nhoa làm đẹp cho con đường, làm đẹp cho ni nhà.
-> Bình nứt yêu đời, tự tin, luôn nỗ lực vươn lên, nhận ra vđẹp, ý nghĩa
của cuộc sống.
- Còn chiếc bình lành luôn tự tin về bản thân, coi mình hoàn hảo, không nỗ
lực vươn lên, kng cẩn trọng. Một ngày kia gặp tình huống không may b
nứt, mẻ, xấu xí,...sống buông xuôi, bất lực, thu mình.
c. Kếtbài:
Nêu kết thúc truyện hoặc bài học rút ra: Mỗi người chúng ta đều
những hạn chế riêng, hãy luôn nỗ lực vươn lên, hoàn thiện bản thân để
cuộc sống tốt đẹp hơn.
1,0
Lưu ý:Học sinh thể tượng tưởng, kể theo hướng khác song phù hợp với
tình huống đã cho, thể hiện rõ bài học, diễn đạt đúng u cầu về hình thức
đã quy định vẫn cho điểm tối đa.
Đ 66
PHÒNG GO DỤC VÀ ĐÀO TO ĐỀ THI HC SINH GII CP HUYN
NGA SƠN Năm học 2020 2021
I. ĐC - HIỂU (6.0 đim)
Đọc văn bn và thc hin các yêu cu t câu 1 đến u 4:
Bao gi cho ti mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu gia rm
Bao gi cho tới tháng năm
M ra tri chiếu ta nằm đếm sao
Ngân hà chảy ngược lên cao
Qut mo v khúc nghêu ngao thng Bm...
B ao đom đóm chp chn
Trong leo lo nhng vui bun xa xôi
Trang 214
M rui l đời
Sa nuôi phn xác hát ni phn hn
Bà ru m... m ru con
Liu mai sau các con còn nh chăng
(Trích Ngi bun nh m ta xưa – Theo thơ Nguyn Duy, NXB Hội Nhà văn, 2010)
Câu 1: (1 điểm) Bài thơ đưc viết theo th thơ nào?
Câu 2: (1 điểm) Ch ra phương thc biểu đạt chính ca đoạn thơ trên? Trong chương
trình ng văn 6, em đã đưc gii thiu những phương thức biểu đạt nào?
Câu 3: (2 điểm) Xác đinh các phép tu t đưc s dng 4ng thơ đu và cho biết tác
dng ca phép tu t y?
Câu 4: (2 điểm) Trong đoạn thơ, nhân vt tr tình nghĩ v quãng thi gian nào trong
cuộc đi mình? Quãng thời gian đó hiện lên như thế nào?
II TẬP LÀM N (14 đim)
Câu 1: (4 điểm) Viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày cm nhn ca em v: Ý
nghĩa của lời hát ru đi vi mỗi người?
Câu 2: (10 đim)
Đứng lng gi lâu trước nm m ca Dế Chot, Dế Mèn nghĩ v bài hc đường
đời đu tiên và hi hn vô cùng.
Qua văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” (Sách ng văn 6, tp 2 NXB Giáo
dc 1) em hãy thay thế Dế Mèn k li bài học đường đời đu tiên và nim ân hn y.
Hết
NG DN CHM THI HSG MÔN NG VĂN 6
(Hướng dn chm gm 4 trang)
Câu
Yêu cu
Đim
I
ĐỌC HIỂU (6,0điểm)
1
- Th thơ lc bát
2
- Phương thc biểu đạt chính: biu cm
- K tên 6 PTBĐ
0,5
0,5
3
Các bin pháp tu t đưc s dng trong hai câu thơ trên là:
Trang 215
+ Biện pháp đip (lp) cu trúc hai dòng thơ:
“Bao giờ cho tới tháng năm”
“Bao giờ cho tới mùa thu
Bin pháp này nhm nhn mnh ý, to s nhịp nhàng, n đi cho bài
thơ, đng thời nó cũng giúp diễn t ni khao khát, ni nh da diết ca
tác gi qua các u hi “bao giờ
+ Bin pháp nhân hóa câu thơ:
“Trái hồng trái bười đánh đu gia rm”
Bin pháp này làm cho hình ảnh “trái hồng, trái i” trở nên sng
động, gầni vi mọi người hơn. “Trái hng, trái bưởi” như có sức
sng giống như con người, “đánh đu” như những đứa tr đáng yêu, hiếu
động, tinh nghch.
1,0
1,0
4
- Là ni nh v quãng thời gian trước đây tảo tn ca m, quãng thi
gian ngọt ngào trước đây bên cạnh m.
- Là quãng thi gian có nhng náo nc, khát khao và nim vui bé nh,
gin d, nhng hoi nim v quê hương yêu du.
- Đon trích th hin tâm trng ca nhân vt tr tình: ni nh, nim
thương, tình yêu và lòng biết ơn sâu nng của người con dành cho m.
0,75
0,75
0,75
II
TẬP LÀM VĂN (14 đim)
1
Viết một đoạn văn (khong 200 ch) trình bày cm nhn ca em v
:Ý nghĩa của lời hát ru đi vi mỗi người.
a. Đảm bo th hin một đoạn văn: Có đ các phn: M đon, phát trin
đon, kết đon
0,25
b. c định đúng vấn đề cần trình bày: Vai trò và ý nghĩa ca lời ru đi
vi bn thân mình.
0,25
c. Trình bày hp lý ni dung văn bản: Trình bày đưc nhngnh cm
chân tht ca mình v ý nghĩa của li ru. Có th viết đoạn văn theo
ng sau:
Gii thiu ni dung biu cm
Trình bày cm nhn:
- Hát ru là nhng bài hát nh nhàng đơn gin giúp tr em ng.
- Mi người trong chúng ta đu ln lên vi một giai điu hát ru quen
thuộc nào đó.
- Ý nghĩa li hát ru:
3,0
Trang 216
+ Trong nhng kc hát ru biu hin nhng tình cm có giá tr nhân
văn: tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm gia đình, tình yêu
thương giữa con người với con người. Khi nghe hát ru, tr cm nhn
đưc tình cảm thương yêu, trìu mến, nâng niu ca bà, ca m.
+ Không nhng thế, khi tuổi thơ được tắm đm trong nhng li hát
ru ngt ngào, s đưc ln lên trong s hn nhiên, nhân ch đưc
hình thành mt ch t nhiên trong s gắn bó, yêu thương không ch
giữa người với người mà còn vi c thiên nhiên, sông núi, rung
đồng.
+ Những kc hát ru có vai trò như mt hành trang tâm hn giúp
mỗi người ln lên trong s ch che, bao bc bi nhng tình cm rt
t nhiên và sâu nng v quê hương.
+ Li ru ngt ngào thc s là những “dưỡng chất” bng tinh thn
giúp tr phát trin trí tu và tâm hn. Nhng câu hát ngt ngào, cht
cha tình cm ca bà nhay m vn s là phương tiện nuôi dưỡng tâm
hn những đa tr.
- Có th nói hát ru là một nét đp của văn hóa truyn thng cần được
kế tha và phát huy trong thời đại mới. Đấy cũng là một phương tin
giáo dc có sc cm hóa rt t nhiên đối vi tr thơ.
d. Sáng to: Có cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng v ni dung
biu cm.
0,25
e. Chính t, dùng t, đặt câu: Đảm bo chun chính t, ng pháp, ng
nghĩa tiếng Vit
0,25
2
a. Đảm bo cu trúc ca một bài văn tự s kết hp miêu t và biu cm:
Có đầy đ phn M bài, thân bài, kết bài. M bài gii thiu vấn đề t s
- miêu t. Thân bài k và miêu t li chi tiết. Kết bài khái quát được ni
dung t s - miêu t.
0,25
b. c định đúng vấn đề t s
0,25
c. Trin khai ni dung t s
Yêu cu hc sinh nhp vai vào nhân vt ca câu chuyn (Dế Mèn)
để k li câu chuyn và nói lên cảm nghĩ, tâm trạng ca Dế Mèn. Tâm
trạng đó được biu hiện qua suy nghĩ, cử chỉ, thái đ … những ăn năn
ca Dế Mèn…
Có th k như sau:
M bài:
- Gii thiu hoàn cnh xy ra câu chuyn.
0,5
Trang 217
Thân bài:
- K li din biến câu chuyn, tâm trạng qua suy nghĩ, c ch, thái
độ, những ăn năn của Dế Mèn… trong đó kết hp t s và miêu t các
nhân vt khác trong câu chuyn, miêu t cnh…
- K v nim ân hn ca bản thân khi đứng trước m Dế Chot: Vì
đã không đào hàng giúp Choắt; vì đã không dũng cảm đứng ra nhn
trách nhim khi ch Cc vu oan cho Chot; vì thói nghênh ngang, nông
ni ca bản thân…
Kết bài:
- Kết thúc câu chuyn: Khc sâu bài hc đường đời đầu tiên…
4,0
4,0
0,5
Mail: huongcuong12345@gmail.com
Đề 67
Bài 1: (2,0 điểm)
Cho các t sau: nhà, nơi này, cao rng, mênh mông. Em chn t ng nào để đin
vào ch trống ……? Giải thích vì sao em li chn như vy?
“Góc sân nho nh mi xây
Chiu chiều em đứng …… …… em trông
Thy tri xanh biếc….. ……
Cánh cò chp trng trên sông Kinh Thầy”.
(Góc sân và khong tri - Trần Đăng Khoa, thơ tui hc trò)
Bài 2: (6,0 điểm)
Trong bài thơ “À ơi tay mẹ” nhà thơ Bình Nguyên đã khẳng đnh v đẹp của đôi
bàn tay m trong 2 câu thơ:
n tay mang phép nhim màu
Cht chiu t nhng dãi du đấy thôi”.
Em có đng ý vi tác gi không? Vì sao? (Hãy trình bày bng một đoạn văn)
Trang 218
Bài 3: (12,0 đim)
Đóng vai chàng Thch Sanh trong truyn c tích Thch Sanh, (Ng n 6 Tập 1-
ch Cánh Diều, NXB Đại hc sư phm Thành ph H Chí Minh 2021), em hãy k li
chiến công tiêu diệt đại bàng đ cu công chúa và cu con vua thy t.
Bài
Ni dung
Đim
1
HS chn t đin vào ch trống trong 2 câu thơ và gii thích
- Đin ch trống trong u thơ thơ th 2 : nơi này
0,5đ
- Đin ch trống trong u thơ thơ th 3: mênh mông
0,5đ
HS gii thích:
- Đin nơiy để vn vi tiếng th 6 của câu thơ th 1: xây-
này
Tiếng này gieo thanh bng tuân th lut bng trc các tiếng
th 2,4,6 trong câu thơ (B-T-B).
0,5đ
- Đin mênh mông đ vn vi tiếng th 8 của câu thơ th 2:
Trông- mông
Tiếng mông gieo thanh bng tuân th lut bng trc c tiếng
th 2,4,6 trong câu thơ (B-T-B)
0,5đ
Viết đoạn văn cảm nhn v mt hình ảnh thơ
* V kĩ năng: Hc sinh viết thành mt đoạn văn (Nếu hc sinh
viết dưới dng các gạch đầu dòng thì tr đim phn kĩ năng
y còn phn ni dung đúng vẫn cho đim ti đa)
0,5đ
* V ni dung: Hc sinh có th có nhiu cách diễn đt khác
nhau nhưng cần nêu được các ý cơ bn sau:
+ Dn dt tên tác gi, tên tác phm và 2u thơ ( như đ bài)
1,0đ
Trang 219
2
+ Đồng ý với nhà thơ.
+ Gii thích bng cách vn dng nhng hình nh, chi tiết trong
bài thơ: n tay chn mưa,n tay chặn bão, bàn tay du dàng,
n tay thao thc, bàn tay cht chiu...
0,5đ
+ Bàn tay nhiệm màu là bàn tay như có phép l.
+ Bàn tay nh bé, dịu dàng làm đưc nhiu vic ln lao:
n tay chn mưa, chặn bão, dung, thao thc, cht chiu.
+ Phép nhim màu của đôi bàn tay m đưc sinh ra t vt v,
lam lũ, nhc nhn, cht chiu, dành dm và t tm lòng, tình
yêu thương bao la của m dành cho con...
( Lưu ý, hc sinh có th không da vào hình nh, chi tiết trong
i thơ mà dùng nhng kiến thc tri nghim v m ca mình
trong thc tế để gii thích vn cho 1/3 s đim vi câu tr li
xúc động và ý nghĩa)
2,
3
Hc sinh kng tao ( đóng vai nhân vật)
12đ
* Yêu cu chung:
1. V phương pháp:
- Hc sinh biết được phương pháp làm bài văn t sự, đóng vai
nhân vật để k chuyn.
- Hình thc: Có b cc 3 phn: M bài Thân bài Kết bài
- Dùng t, đt u chính xác, phù hp.
- Ch viết đẹp, đúng chính t, trình bày khoa hc.
2. V ni dung:
1,0đ
Trang 220
Học sinhh xác định đúng s vic cn k tránh lan man sang các
chiến công khác, k đầy đ c s vic trong chiến công: chiến
công tiêu diệt đại bàng đ cu công chúa và cu con vua thy
t
* Yêu cu chung:
1. M bài.
- Thch sanh gii thiu v mình.
- Nêu chiến công: Tiêu diệt đại bàng để cu công chúa và cu
con vua thy t.
1,0đ
2. Thân bài.
K li din biến chiến công theo trình t sau đây:
- Nhà vua m hi kén r.
- Đại bàng cắp công chúa đi.
- Thch Sanh tình c nhìn thy, dùng cung tên bắn đi bàng b
thương.
- Thạc Sanh đi xem hi và gp Lí Thông.
- Lí Thông nh Thạc Sanh đi cùng đ cu công chúa.
- Thch Sanh xung hang giao chiến và giết chết đại bàng.
- Lí Thông nht Thch Sanh i hang.
- Thch Sanh cứu được thái t - con vua Thy T.
- Chàng được mi xung thủy cung chơi và đưc tặng cây đàn.
8,0đ
3. Kết bài.
1,0đ
Trang 221
- Thch Sanh nêu cm nghĩ v cuc chiến vi đi bàng.
- Th hin quan nim v cái thin và cái ác đời.
* Sáng to: Trình bày sạch đp, khoa hc, bài viết có sáng to
riêng phù hp ( Sáng to li thoi ca các nhân vt, sáng to
cm xúc nhân vt hoc sáng to tình tiết hp lí)
1,0đ
Tổng đim
20đ
Đề 68
ĐỀ BÀI:
Câu 1 (4,0 điểm).
Đọc kĩ câu thơ sau ri thc hin nhng yêu cầu bên dưới:
Mt tri xung bin như hòn la.
Sóng đã cài then đêm sp ca.
( Huy Cn, Đoàn thuyn đánh )
a. Ch ra bin pháp tu t đưc s dng trong câu thơ trên.
b. Trình bày giá tr diễn đt ca nhng bin pháp tu t đó.
Câu 2 (6,0 điểm).
Đọc thm câu chuyện sau: “Câu chuyện v túi khoai tây” và trình bày suy nghĩ
ca em v ý nghĩa câu chuyện bng mt bài văn ngắn.
Vào mt bui hc, thy giáo chúng tôi mang vào lp rt nhiu i nha và mt bao
khoai tây tht to.
Trang 222
Thy chm rãi gii thích vi mi người rng, mi khi cm thy oán gin hoc không
mun tha th li lm cho ai, hãy viết tên người đó lên một c khoai tây ri cho vào túi
nha.
Chúng tôi thích thú viết tên những người không ưa hay ghét hận ri cho vào túi. Ch
mt lúc sau, chiếc túi nào ca chúngi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thm chí có
ngưi mt túi không cha hết khoai, phi thêm mt túi nh kèm theo.
Sau đó, thy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bt c i
đâu và bt c lúc nào trong thi gian mt tun l. Đến lp thì mang vào ch ngi, v
nhà thì mang vào tận giường ng, thậm chí khi vui chơi vi bạn bè cũng phải đem theo.
Ch sau mt thi gian ngắn, chúng tôi đã bắt đu cm thy mt mi và phin toái vì
lúc nào cũng có một túi khoai tây nng n kè kè bên cnh.
Tình trng này còn t hơn nữa khi nhng c khoai tây bắt đầu thi ra, r c.
Cui cùng, chúng tôi quyết định xin thy cho qung hết s khoai tây ấy đi và cảm thy
tht nh nhàng, thoi mái trong lòng.
Lúc y, thy giáo ca chúng tôi mi t tni: "Các em thy không, lòng oán gin
hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta tht nng n và kh s! Càng oán ghét và
không tha th cho người khác, ta càng gi ly gánh nng khó chu y mãi trongng.
Lòng v tha, s cm thông vi nhng li lm của người khác không ch là món quà quý
giá đ ta trao tng mi người, mà đó còn là món quà tt đẹp mi chúng ta dành tng cho
bn thân mình".
Câu 3. (10đim)
Mt bui sáng, em đến trường đ ới nước cho bn hoa trước lp. Mt cây hoa đang
rũ vì ai đó vt lá, b cành,m rng hết cánh hoa. Em nghe như nó đang th th k v
chuyện đó.
Hãy k li u chuyn bun ca cây hoa.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
CÂU
NI DUNG
ĐIM
Trang 223
Câu 1
(4.0 đ)
a. Ch ra bin pháp tu t : (1.0 điểm)
- Bin pháp tu t so sánh
- Bin pháp tu t nhân hóa
b. Hiu qu ngh thut ca nhng bin pháp tu t (3.0 đim)
* Phép so sánh: Mt tri đưc so sánh vi hòn la giá tr tăng
sc gi hình gi cm, đưa đến s cm nhn mi m v cnh hoàng
n trên biển kì vĩ, rực r.
* Phép nhân hóa: Sóng hành đng cài then, đêm hành đng
sp ca khiến thiên nhiên tr nên gần gũi thân thuộc với con người.
=> S dng bin pháp tu t gp ta hình dung mt khung cnh thiên
nhiên va rng ln bao la, kì vĩ va gần gũi, thân thuc vi con người
* Lưu ý:
- Thí sinh có th trình bày giá tr din đt ca tng bin pháp tu t
hoc có th trình bày chung. Giám kho linh hot cho mức điểm phù
hp.
- Khuyến khích nhng i làm thí sinh ch ra được những đc sc
ngh thuật khác như: sử dng t ng giàu giá tr gi hình, gi t...
0,5
0,5
1
1
1
Câu 2
(6.0 đ)
*Yêu cu v kĩ năng: (1,0 điểm)
- Bài viết có b cc và cách trình bày hp lí.
- H thng ý (luận điểm) rõ ràng và được trin khai tt.
- Diễn đạt tt kng mc li chính t, ling t và ng pháp.
*Yêu cu v ni dung: (5 đim)
- Tóm tt mu chuyn:
+ Câu chuyn k v vic thy giáo yêu cu các em hc sinh luôn
mang theo bên mình túi khoai tây có ghi tên những người các em
ghét, gin trong mt tun.
+ Ch trong mt thi gian ngn các em thy khó chu v vic đó
xin thy cho phép b các túi khoai ấy đi.
- Ý nghĩa câu chuyn:
+ Trong u chuyn trên, khi quẳng được s khoai tây nng n, r
1
1
2
Trang 224
ớc đầy tên những người mình không ưa hay giận ghét, ai cũng thy
nh nhõm trong ng.
+ Tha th ng vậy, người được tha th vui mừng đã đành, người tha
th cũng chút b đưc hn thù, thy tâm hn mình thanh thn nh
nhàng. Như thế phải chăng đó là một món quà q giá, tt đp mà
chúng ta đã dành tng cho bn thân chúng ta.
- Bài hc rút ra cho bn thân:
+ Không nên ghi nh thù hận người khác. Cn biết tha th đ mt
tâm hn nh nhõm thanh cao.
+ Đừng để mất đi sự ấm cúng, tương h trong quan h gia con
ngưi với con người. Tha th là điều d dàng nht chúng ta có th
làm trên thế gii này. Hãy qtrng những điều mình có, đng nhân
thêm nỗi đau hay giữ khư khư lòng v tha mà không chu ban phát.
2
Câu 3
(10
đ)
I. Yêu cu v k năng:
- Đảm bo cu trúc ca một bài văn tự s (k chuyện tưởng tượng).
- Xây dngu chuyện có đ ba phn (M bài, Thân bài, Kết bài).
- Trình t rõ ràng, hp lí, biết xây dng nhân vt, ct truyn, chn
ngôi k phù hp (ngôi th nht).
II. Yêu cu v kiến thc:
Xác định đúng yêu cu của đ bài: Cây hoa k li câu chuyn bun
ca mình cho em khi nó b ai đó b cành, vt lá, làm rng hết nhng
cánh hoa.
1. M bài: Gii thiu hoàn cnh, nhân vt, tình hung truyn:
- Mt bui sáng em đến trường tưới nước cho bn hoa trước lp…
- Cây hoa k chuyn v vic nó b vt lá, b cành….
2. Thân bài:
Hc sinh ng ng ra câu chuyn gia ngưi k cây hoa da
trên tình hung đã cho đề bài. Ni dung câu chuyn th k theo
nhiu ng khác nhau phát huy s ng ng, sáng to riêng để
câu chuyn đm bo tính hp ý nghĩau sc.
- Cây hoa t gii thiu v mình: đẹp, hoàn ho, đang khoe sc, ta
hương thơm ngát làm đp cho ngôi trường, đưc rt nhiu bn hc
(1.0)
(9.0)
1.0
7.0
Trang 225
sinh chú ý, khen ngi. Cm thy rt vui, rt hãnh din hnh phúc.
- Cây hoa k chuyn b bnh, vt lá, bm rng hết nhng cánh
hoa (Kết hp k, miêu t, biu cm). Chú ý tình hung dn ti s
vic.
- Cây hoa đau đn cm thy xót xa khi mình b tn thương rt
bun trước hành vi phoi môi trường, hy hoi quang cnh trường,
lp (Kết hp k, miêu t, biu cm).
- Li nhc nh mong mun ca cây đi vi các bn hc sinh
mi ngưi.
3. Kết bài: Suy nghĩ ca ngưi k li nhn nh ti mi ngưi.
2.0
2.0
2.0
1.0
1.0
Nguyen Trang <nguyentrangvd44@gmail.com>
Đề 69
Phn I. Tiếng Vit (4,0 điểm)
Câu 1. (1,5 đim) Tìm nhng tiếng có th ghép vi t “chăm” để to ra 3 t ghép,
3 t láy? Đặt 2 câu văn vi mt t ghép, mt t láy em vừa tìm đưc?
Câu 2. (1,25 đim)
Cho đoạn văn sau:
Màu lúa chínới đng vàng xum li. Nng nht ng màu vàng hoe. Trong
n, lắc lư những chùm qu xoan vàng lm […]. Từng chiếc lá mít vàng i. Tàu đu đ,
chiếc lá sn héo li m năm cánh vàng tươi.
(“Quang cảnh làng mc ngày mùa” - Tô Hoài)
a) Xác định tính t trong đoạn văn?
Trang 226
b) Các tính t đó đã tạo nên s hp dẫn độc đáo của đoạn văn như thế nào?
Câu 3. (1,25 đim) Đin vào ch trng nhng t ng thích hợp đ có đoạn văn t
hương thơm của một khu vườn xuân:
a xuân, khu vườn tràn ngập hương thơm. Mùi hương … của… Mùi hương …
của… Mùi hương … của… Mùi hương … của…. Đó là những mùi hương…
Phn II: Đọc hiu (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và tr li câu hi:
Cha li dắt con đi trên cát mn
Ánh nng chảy đầy vai
Cha trm ngâm nhìn mãi cui chân tri.
Con li tr cánh bum xa hi kh:
Cha mượn cho con cánh bum trng nhé,
Để con đi…
(“Những cánh buồm”, Hoàng Trung Thông)
Câu 1. (1,0 đim) Phân biệt nghĩa của t “đi trong đoạn thơ trên và ch ra t nào
ng với nghĩa gốc, t nào dùng với nghĩa chuyn?
Câu 2. (1,0 đim) c định và phân tích tác dng ca bin pháp tu t đưc s
dng trong đoạn thơ?
Câu 3. (0,75 đim) Trong lời nói ngây thơ của người con vi cha, người con đã
bc l ước mơ gì? Em cm nhận như thế nào v ước mơ đó?
Câu 4. (3,25 đim) T nhng cm nhn v ước mơ của người con trong đoạn thơ,
em hiểu như thế nào v vai trò, ý nghĩa của ước mơ trong cuộc sng ca mỗi người. Em
hãy chia s ước mơ của mình vi các bn bng một đoạn văn ngn.
Phn III: Làmn (10,0 đim)
Trong bài thơ Quê hương” của nhà thơ Tế Hanh hình ảnh người dân chài lưới
hin lên thật đp:
“Dân chài lưới làn da ngăm rám nng
C thân hình nng th v xa xăm"
T gi ý của hai câu thơ trên, em hãy miêu t hình nh mt người dân làm ngh
chài lưới.
B. HƯỚNG DẪN CỤ TH
Phần I. Tiếng Việt (4,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Trang 227
Câu 1
Tìm những tiếng có thể ghép với từchăm” để tạo ra 3 từ
ghép, 3 từ láy? Đặt 2 câu văn với một từ ghép, một từ láy
em vừa tìm được?
1,5 điểm
- Học sinh tìm đúng tiếng ghép với từ “chăm” đề tạo ra 3 từ
láy và từ ghép. Ví dụ: Chăm sóc, chăm lo, chăm ni…
- Học sinh tìm đúng tiếng ghép với từ “chăm” đề tạo ra 3 từ
láy. Ví dụ: chăm chút, chăm bẵm, chăm chỉ…
Lưu ý: Học sinh tìm đúng từ 2 đến 3 từ cho điểm tối đa; học
sinh tìm đúng 1 từ không cho điểm.
0,25
0,25
- Học sinh đặt câu đúng (cấu trúc ngữ pháp) với mỗi từ cho
mỗi câu 0,25 điểm
- Học sinh đặt đúng, hay (có sử dụng hình ảnh, và kết hợp với
biện pháp nghệ thuật) thưởng cho mỗi câu 0,25 điểm.
1,0
Câu 2
a) Xác định tính t trong đoạnn?
b) Các tính t đó đã to nên s hp dẫn độc đáo của đoạn
n như thếo?
Màu lúa chín ới đng vàng xum li. Nng nht ng màu
vàng hoe. Trong vưn, lắc lư nhng chùm qu xoan vàng lm
[…]. Tng chiếc lá mít vàng i. Tàu đu đủ, chiếc lá sn héo
li m năm cánh vàng tươi.
1,25
điểm
a) Học sinh xác định đúng 5 tính t: vàng xum, vàng lm,
vàng hoe, vàng ối, vàng tươi
Lưu ý: - Hc sinh tìm đúng 3 t trơ lên cho 0,25 đim
- Học sinh tim đúng t 2 t tr xuống kng cho đim
0,25
b) Hc sinh nêu s độc đáo:
1,0
- Mi màu vàng được tác gi miêu t bng nhng sắc độ khác
nhau phản ánh đúng đặc đim ca mi s vt làng quê:
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên.
+ vàng xum: màu vàng đm gi t lúa đã chín đu khp mt
màu.
+ vàng lm: màu vàng sm gi ra đ chín ngt mng ca qu.
+ vàng i: màu vàng rất đm đếu khp trên mt lá có pha chút
màu đỏ.
+ vàng tươi: màu vàng sáng, tươi tắn đp.
0,5
Trang 228
- Vic t màu vàng ca mi s vt to nên s đa dng v sc
vàng, chúng hòa quyn với nhau để to nên s trù p đm
ấm, no đủ nơi làng quê khi vào mùa.
- Th hin tài quan sát, th hin mt tm lòng yêu quê gn
vi quê vi mt tình yêu gin d mà vô cùng sâu sc.
0,25
0,25
Câu 3
Đin vào ch trng nhng t ng thích hợp đ có đon
n tả hương thơm của một khu vườn xuân:
Mùa xuân, khu vưn tràn ngp hương thơm. Mùi hương
… của… Mùi hương … của… Mùi hương … của… Mùi
hương … của…. Đó là nhữngi hương
1,25
điểm
- Học sinh điền đúng, hợp lý các t ng th hiện đặc trưng
riêng ca từng mùi thơm có th là ca c, cây, hoa, lá, quả…
trong khu vưn xuân, biết kết hpc t ng, hình nh biu
cảm độc đáo, sử dng các bin pháp so sánh, diễn đt trong
sáng…
- Hc sinh điền đúng, hợp lý các t ng th hin đặc trưng
riêng ca từng mùi thơm có th là ca c, cây, hoa, lá, quả…
trong khu vưn xuân, vic s dng mt s các t ng hình
ảnh còn chưa độc đáo, một s hình ảnh chưa biết s dng c
bin pháp so nh, diễn đạt trong ng
- Học sinh điền đúng, hợp lý các t ng còn chung chung
chưa thể hiện đc trưng riêng ca từng mùi thơm có thca
c, cây, hoa, lá, quả… trong khu vườn xuân, vic s dng mt
sc t ng hình ảnh còn chưa độc đáo, chưa biết s dng
các biện pháp so sánh… diễn đạt còn lng cng.
- Hc sinh làm sai
1,0 -1,25
0,5- 0,75
0,25
0,0 điểm
Phần II. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Phân biệt nghĩa của t đi” trong đoạn thơ trên và ch ra
t nàong vi nga gc, to dùng với nghĩa chuyn?
1,0 điểm
- Từ đi” (Cha lại dắt con đi...) chhoạt động của người hoặc
động vật tự di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác (dùng theo
nghĩa gốc).
- Từ “đi” (Để con đi...) chỉ hoạt động của người đến một nơi
0,5
0,5
Trang 229
khác, hoặc tiến đến một mục đích, đạt kết quả nào đó...không
kể bằng cách gì, phương tiện gì (dùng theo nghĩa chuyển).
Câu 2
Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được
sử dụng trong đoạn thơ?
- Biện pháp tu từ: Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: nắng chảy
- Tác dụng:
+ Gợi tả sinh động hình ảnh ánh nắng hiện hữu như một thứ
chất lỏng thànhng, thành giọt chảy tràn xuống cảnh vật,
con người. Giúp người đọc hình dung khung cảnh hai cha con
dắt nhau đi trên bãi biển vào một buổi ng đẹp trời với ánh
nắng mềm mại, dịu dàng và tràn ngập khắp nơi làm sáng đẹp
lên hình ảnh của họ.
+ Cảm nhận tình cảm cha con ấm áp và niềm vui sướng của
người con đi dạo bên cha.
+ Thấy được sự quan sát, cảm nhận tinh tế, trí tưởng tượng
phong phú và tình yêu quê hương đất nước, yêu những cánh
buồm tuổi thơ của tác giả.
1,0 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
Trong lời nói ngây thơ của người con với cha, người con bộc
lộ ước mơ gì? Em cảm nhận như thế nào về ước mơ đó?
0,75 điểm
- Người con ước mơ người cha mượn cho cánh buồm trắng đ
con được đi, và đi
- Cảm nhận được:
+ Một ước mơ trong sáng, thánh thiện, đẹp đẽ đáng trân trọng,
gắn liền với khát vọng đi xa đến những nơi chưa biết, đến
những chân trời mới…Đó là ước mơ của một tâm hồn trẻ thơ
ham hiểu biết muốn khám phá, chinh phục nhữngẩn của
thế giới.
0,25
0,5
Câu 4
Từ những cảm nhận về ước mơ của người con trong đoạn
thơ, em hiểu như thế nào về vai trò, ý nghĩa của ước mơ
trong cuộc sống của mỗi người. Em hãy chia sẻ ước mơ
của mình với các bạn bằng một đoạn n ngắn.
3,25 điểm
* Em hiểu như thế nào về vai trò, ý nghĩa của ước mơ
trong cuộc sống của mỗi người
1,5 điểm
Gắn với mỗi người là những ước mơ khác nhau: Có những
ước mơ vĩ đại, có những ước mơ nhỏ bé, giản dị...
+ Ước mơ rất quan trọng và cần thiết. Ước mơ giúp ta xác
định được mục tiêu trong cuộc đời, chắp cánh cho ta vươn
lên, hướng ta tới điều tốt đẹp, là động lực giúp ta vượt qua
khó khăn, thử thách, vấp ngã trong cuộc sống.
0,5
Trang 230
+ Ước mơ cao đẹp sẽ khiến con người sống có ý chí, nghị lực,
hoài bão và trở thành những con người có ích, cống hiến
nhiều cho xã hội.
+ Ước mơ có tác dụng làm phong phú đời sống tinh thần và
nuôi dưỡng một tâm hồn đẹp.
0,5
0,5
Em hãy chia sẻ ước mơ của mình với các bạn bằng một
đoạn văn ngắn
1,75 điểm
Học sinh viết đoạn văn:
* Yêu cầu về hình thức: Đúng hình thức đoạn văn diễn
* Yêu cầu về nội dung: Học sinh trình bày được ước mơ của
mình
Lưu ý: Đây là câu hỏi mở GV chấm linh hoạt
- Học sinh trình bày ước mơ của bản thân xuất phát từ đúng
mong muốn, suy nghĩ của bản thân c em.
* Cách cho điểm:
- Học sinh trình bày ước mơ của bản thân, ước mơ xuất phát
từ đúng mong muốn, suy nghĩ của bản thânc em, diễn đạt
trong sáng
- Học sinh trình bày ước mơ của bản thân, ước mơ xuất phát
từ đúng mong muốn, suy nghĩ của bản thânc em, diễn đạt
còn vụng về.
- Học sinh trình bày ước mơ của bản thân nhưng chưa nêu
được vì sao lại ước mơ đó, diễn đạt vụng về.
- Học sinh trình bày ước mơ chung chung, sơ sài, diễn đạt yếu
- Học sinh viết sai
0,25
1,5
1,5
1,0- 1,25
0,5 -0,75
0,25
0,0
Phần III. Làmn (10,0 điểm)
Đề bài: Trong bài thơ “Quê hương” của nhà thơ Tế Hanh hình ảnh người
n chài lưới hiện lên thật đẹp:
“Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xam"
Từ gợi ý của hai câu thơ trên, em hãy miêu tả hình ảnh một người dân làm
nghề chài lưới.
Yêu cầu
Nội dung
Điểm
Yêu cầu
chung
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Đúng thể loại văn miêu tả: tả người. Ngôn ngữ phải lưu loát,
phù hợp với thể loại, với đối tượng miêu tả, biết sử dụng các
từ ngữ có giá trị biểu cảm, các phép tu từ p hợp.
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc.
- Trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi diễn đạt.
1,0
Trang 231
* Yêu cầu về nội dung:
- Làm nổi bật vẻ đẹp riêng biệt, mang nét đặc trưng của người
dân làm nghề chài lưới.
Yêu cầu
cụ th
Mở bài: Giới thiệu đối tượng miêu tả: Hình ảnh người dân
làm nghề chài lưới, nêu ấn tượng chung về người đó.
1,0
Thân bài: Học sinh có thể viết theo các gợi ý sau: (Học sinh
có thể tạo không gian và thời gian để miêu tả nhân vật; để bài
viết tự nhiên, chân thật)
- Tả chi tiết:
+ Về hính dáng: chiều cao, vóc dáng, khuôn mặt, giọng nói,
dáng đi, tuổi tác...
+ Về hành động, cử chỉ, việc làm: lúc kéo lưới, lúc giong
thuyền, lúc giương buồm, khi nghni ngồi đan lưới sau
những chuyến đi...
(Lưu ý: học sinh vừa tả hành động, việc làm vừa biết kết hợp
tả những biểu cảm, tâm trạng kèm theo...)
+ Về tính tình: (trong quan hệ với mọi người, niềm say mê với
công việc chài lưới, tình yêu với biển cả...)
+ Kỉ niệm gắn với người được tả...
Lưu ý: - Học sinh cần tập trung miêu tả làm nổi bật vẻ đẹp
riêng biệt mà chỉ có ở người dân làm nghề chài lưới, hơn thế
nữa họ thường được miêu tả trong mối quan hệ với biển (ví dụ
làn da rám nắng, thân hình chắc khỏe, giọng nói vang và
nặng, tính tình phóng khoáng, cởi mở, thân thiện, yêu thiên
nhiên , yêu biển cả...)
- Học sinh linh hoạt trong cách tả để tạo nên vẻ đẹp của người
dân chài lưới.
7,0
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về hình ảnh người dân chài lưới.
1,0
Đề 70
PHÒNG DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
ĐÔNG HƯNG
KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2017-2018
n: Ngữ văn 6
Thời gian: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. 4 điểm Trong bài thơ Mẹ ốm”, nhà thơ Trần Đăng Khoa viết:
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 232
“Nắng a từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ y giờ chưa tan
a) Em hiểu nghĩa của từ "nắng mưa" trong câu thơ trên như thế nào ?
b) u nét đặc sắc về nghệ thuật của việc sử dụng từ "lặn" trong câu thơ thứ 2 ?
Câu 2. 6 đim
“Tre xanh
Xanh tự bao gi
Chuyện ny xưa… đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
sao nên lũy nên thành tre ơi ?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho đất sỏi đất vôi bạc màu !”
(Trích bài thơ Tre Việt Nam” - Nguyễn Duy)
Em hãy trình bày cảm nhận của mình về những dòng thơ trên.
Câu 3. 10 điểm
Đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn nghĩ về bài học đường
đời đầu tiên và ân hận vô cùng.
Qua văn bản Bài học đường đời đầu tiên” (Sách Ngữ văn 6, tập hai – Nhà xuất
bản Giáo dục), em hãy thay lời Dế Mèn kể lại bài học đường đời đầu tiên ấy.
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1. 4 điểm
a) Giải nghĩa từ "nắng mưa" trongu thơ: 2 điểm
- Nghĩa gốc: Chỉ hiện tượng của thời tiết: nắng và mưa. 1điểm
- Nghĩa chuyển: Chỉ những gian lao, vất vả, khó nhọc trong cuộc đời.
1điểm
b) Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của việc sử dụng từ "lặn" trong câu thơ thứ 2
Học sinh có thể nêu c ý kiến khác nhưng phải làm rõ được nét đặc sắc về nghệ
thuật dùng từ lặn” trong câu thơ với nội dung cơ bản như sau:
Trang 233
- Với việc sử dụng tlặn, câu thơ thể hiện được sự gian lao, vất vả trong cuộc đời
người mẹ, nhưng khắc sâu, nhấn mạnh hơn sự gian lao, vất vả của người mẹ trong cuộc
sống; 1 điểm
- Qua đó thấy được nỗi gian truân, cực nhọc của đời mẹ không thể thay đổi,
đắp… (nếu thay bằng các từ: ngấm, thấm,... thì nỗi vất vả chỉ thoảng qua, có thể tan
biến đi...) 1 điểm
Câu 2. 6 đim
Em hãy trình bày cảm nhận của mình về những dòng thơ trên…
Mượn đặc điểm của loài cây làm hình tượng ẩn dụ nhằm thể hiện phẩm chất, cốt
cách của một tầng lớp người hay một dân tộc là biện pháp nghệ thuật của văn học
phương Đông nói chung, văn học Việt Nam nói riêng. Với học sinh lớp 6, không yêu
cầu cao trong cảm thụ thơ, không yêu cầu học sinh phân tích đoạn thơ.
Học sinh có thể trình bày cảm nhận theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải nêu được
những ý cơ bản như sau:
- Bài thơ Tre Việt Nam” được Nguyễn Duy sáng tác vào những năm 1971-1972,
khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta đanggiai đoạn quyết liệt
nhất, phải tập trung sức người, sức của, ý chí và tinh thần, lực lượng của toàn dân tộc để
chiến đấu, giành thắng lợi cuối cùng. 1 điểm
- Tác giả mở đầu bài thơ như một câu hỏi, gợi lại “chuyện ngày xưa” trong cổ tích
để khẳng định cây tre đã gắn bó bao đời với con người Việt Nam: 1 điểm
“Tre xanh
Xanh tự bao gi
Chuyện ny xưa… đã có bờ tre xanh”
- Trong thế giới tự nhiên bao la có muôn vàn loài cây, nhưng có lẽ chỉ có cây tre là
gần gũi, thân thuộc nhất đối với con người. Tre gắn bó, hữu ích và trở thành hình ảnh
thiêng liêng trong tâm thức người Việt Nam tự bao đời, loài tre mộc mạc, bình dị
sức sốngnh liệt: 1 điểm
“Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi
- Vượt lên những điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đất sỏi, đất vôi, đất nghèo, đất bạc
màu… tre vẫn thích nghi để xanh tươi, sinh sôi trường tồn, và dựng nên thành luỹ vững
Trang 234
bền không sức mạnh nào có thể tàn phá, huỷ diệt. Đây là nét đặc trưng tiêu biểu nhất v
phẩm chất của con người Việt Nam: 1 điểm
“Ở đâu tre cũng xanh tươi
Dù cho đất sỏi đất vôi bạc màu”
- Ý khái quát: Chọn hình tượng cây tre làm đối tượng phản ánh, qua đó khái quát nên
những phẩm chất tốt đẹp, quý báu của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam được
chắt lọc, kết tinh trong suốt chiều dài lịch sử. Đối lập với sự nhỏ bé mong manh về thể
chất, vật chất là vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh tinh thần. Không chỉ dừng lại ở đó, đoạn thơ
đã thể hiện hình ảnh giản dị mc mạc mà cụ thể sinh động của cây tre mang ý nghĩa
biểu trưng cho tínhch Việt Nam, cho dân tộc Việt Nam…
2 điểm
Câu 3. 10 điểm
Học sinh thực hiện các yêu cầu sau:
1. Về kĩ năng:
- Bài văn có bố cục đầy đủ, chữ viết cẩn thận, đúng chính tả.
- Vận dụng đúng phương pháp làm văn tự sự (cụ thể: kchuyện tưởng tượng).
- Bài văn có cảmc, có lời kể, đúng ni kể, thứ tự kể hợp lí và sáng tạo.
2. Về kiến thức:
- Yêu cầu hs nhập vai vào nhân vật của câu chuyện (Dế Mèn) để kể lại câu chuyện và
i lên cảm nghĩ, tâm trạng của Dế Mèn. Tâm trạng đó được biểu hiện qua suy nghĩ, cử
chỉ, thái độ, những ăn năn của Dế Mèn…
3. u cầu cụ thể:
Mở bài: 2 điểm
- Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
Thân bài: 6 điểm
- Kể lại diễn biếnu chuyện, tâm trạng qua suy nghĩ, cử chỉ, thái độ, những ăn năn
của Dế Mèn… trong đó có kết hợp tự miêu tả và miêu tả c nhân vật khác trong câu
chuyện, miêu tả cảnh
Kết bài: 2 điểm
- Kết thúc câu chuyện. Khắc sâu bài học đường đời đầu tiên
Đề 71
PHÒNG GO DỤC ĐÀO
TO
…………………
ĐỀ THI CHN HC SINH GII CP HUYN
NĂM HC 2012 2013
MÔN THI: Ng n 6
Thi gian làm bài: 120 pt)
Trang 235
Câu 1. (2.0 điểm)
Xác định cấu tạo của câu in đậm dưới đây và cho biết chúng là kiểuu gì?
a. Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!
Rừng cọ đồi chè, đồng xanh ngào ngạt
Nắng chói sông Lô, hò ô tiếng hát
Chuyến po dạt bến nước Bình Ca…
(Tố Hữu)
b. ới gốc tre, tua tủa những mầm ng. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai
khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy.
(Ngô Văn Phú)
Câu 2. (2.0 điểm)
Chỉ ra các biện pháp tu từ trong nhữngu thơ dưới đây:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
ng đã cài then đêm sập cửa.
( Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)
Câu 3. (6.0 điểm)
Trong bài thơMẹ ốm”, nhà thơ Trần Đăng Khoa viết:
“Nắng a từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ y giờ chưa tan
a) Em hiểu nghĩa của từ "nắng mưa" trong câu thơ trên như thế nào ?
b) Hãy viết một đoạn văn nêu nét đặc sắc về nghệ thuật sử dụng từ "lặn" trong câu t
thứ hai .
Câu 4. (10.0 điểm)
"Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào,
nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc của đồng quê..."
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Hãy tả li buổi trưa ấy theo tưởng tượng của em.
CÂU
NG DẪN (SƠ LƯC)
ĐIÊM
Câu 1
(2.0 đim)
Xác đnh cu to ca câu và kiu câu:
a. Đẹp vô cùng, /T quốc ta ơi!
0,5 đim
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 236
VN CN
b. i gc tre, tua ta/ nhng mm măng.
TN VN CN
- Câu trn thuật đơn không có t
0,5 đim
1 điểm
Câu 2
(2.0 đim)
Ch ra các bin pháp tu t trong những câu thơ:
- Bin pháp tu t so nh: Mt tri xung bin nhưn la.
- Bin pháp tu t nhân hóa: (Mt tri) xung, (Sóng)cài then
(đêm) sập ca.
1 điểm
1 điểm
Câu 3
(6.0 đim)
a) Giải nghĩa t "nng mưa" trongu thơ:
- Nghĩa gốc: Ch hiện tượng ca thi tiết: nắng và mưa.
- Nghĩa chuyển: Ch nhng gian lao, vt v, khó nhc trong
cuộc đi.
b)Nêu nét đc sc v ngh thut ca vic s dng t "ln"
trong câu thơ th hai
Hc sinh viết mt đoạn văn có th nêu các ý kiến khác
nhưng phải làm rõ được nét đặc sc v ngh thut dùng t
“lặn” trong câu thơ vi nội dung cơ bn như sau:
- Vi vic s dng t “ln”, câu thơ thể hiện được s gian
lao, vt v trong cuộc đời người m, nhưng khc sâu, nhn
mạnh hơn sự gian lao, vt v của người m trong cuc sng;
- Thấy được ni gian truân, cc nhc của đi m không th
thay đổi, bù đắp… (nếu thay bngc t: ngm, thm,... t
ni vt v ch thong qua, có th tan biến đi...)
- Qua đó thêm yêu quý, kính trọng người m hơn
1 điểm
1 điểm
1,5 đim
1.5 đim
1 điểm
Câu 4
(10.0
đim)
a. u cu:
Đây là phn thcnh yêu cu cao v tính sáng to trong
ngh thut miêu t. Yêu cu các em phi biết da vào phn
gi dn ca đề đểng to, vn dng k năngm văn t
cảnh đ làm bài. Bài làm cn dạt được nhng yêu cu chính
sau:
1. Gii thiệu được thi gian - không gian cnh: Buổi trưa ở
đồng quê.
2. Biết miêu t theo mt trình t nhất định.
3. Biết tưởng tượng đ có được nhng hình ảnh đp và phù
hp vi yêu cu của đề: v đẹp ca lu tre làng, ca đồng
quê...
4. Biết t cnh trong thế ng": gió nm nam đã làm cho
khóm tre làng rung lên khúc nhac của đng quê.
Trang 237
5. B cc bài làm cht chẽ, văn phong trong ng, t ng
đưc dùng gi hình, tượng thanh và có sc biu cm.
Đề 72
Giáo viên:Lê Th Thu Khuyên
Gmail: lethukhuyen82@gmail.com
D ÁN Đ THI HSG NG VĂN
MÔN NG VĂN 6
Năm học 2021-2022
Thi gian làm bài: 120 phút
PHẦN I. Đc- hiu (6,0 điểm)
Em hãy đc ng liu sau và thc hin các yêu cu:
Người bn
Người ch tim treo tm bảng “Bán chó con” lên cánh cửa. Nhng tm bin kiu
như vậy luôn thu hút các khách hàng nh tui. Ngay sau đó, có một cu bé xut hin.
‘‘Chú bán mấy con chó này vi giá bao nhiêu vậy?’’ – cu bé hi. Ông ch tr li:
‘‘Khong t $30 cho ti $50.’’
Cu bé móc trong túi ra mt ít tin lẻ. “Cháu có $2.37”, “cháu có th coi chúng được
không?”Người ch tim mỉm cười và huýt sáo. T trong cũi chy ra chó m Lady cùng
vi năm cái nắm lông be bé xinh xinh theo sau. Mt con chó con cà nhc chy cui
cùng. Ngay lp tc, cu bé ch vào con chó nh b liệt chân đó:Con chó con này b làm
sao vậy?”
Người ch gii thích rằng bác sĩ thú y đã coi và nói rng con chó con b tt phn
ng. Nó s b đi khập khing mãi mãi. Nó s b què mãi i. Đa bé rất xúc đng:
“Cháu muốn mua con chó con đó.”
Người ch i rằng: “Chắc là cháu kng mun mua con chó đó đâu, còn nếu cháu
mun thì chú s cho cháu luôn.’’
Trang 238
Cu bé ni gin. Cu nhìn thng vào mt của người ch, và nói rằng: “Cháu không
muốn chú cho cháu con chó con đó. Nó xứng đáng như bt k con nào khác và cháu s
tr cho chú đ giá tin cho nó. Tht ra, cháu s đưa cho chú $2.37 bây gi và 50 cent
mỗi tháng cho đến khi cháu tr đủ s tiền.”
Người ch phản đối: “Cháu đâu có muốn mua con chó đó. Nó s chng bao gi
th chạy được và chơi với cháu như những con chó con khác.”
Nghe vy, cu bé cúi xung và kéo ng quần lên đ l ra mt chân b teo qut và
phi có h thng thanh ging chng đ. Cậu nhìn lên người ch và nói rt khẽ: “Vâng,
cháu cũng kng có chạy được, và con chó nh đó cần một người bn có th hiểu đưc
!”
(Ngun: https://sachhay24h.com)
Câu 1:(1,0 điểm)? Ng liệu trên được trình bày theo phương thức biểu đt chính nào?
Câu 2: (1,0 điểm)?
a. Tìm các t láy trong câu văn T trong cũi chy ra chó m Lady cùng vi năm
cái nm lông be bé xinh xinh theo sau.”
b. Trong ng liu, dấu câu nào được dùng để đánh du li nói trc tiếp ca nhân
vt?
Câu 3: (2,0 điểm)? Cu bé ni gin vì lí do ?
Câu 4: (2,0 điểm)?Vì sao cu bé mun mua con chó b tt hông?
II. To lp văn bản:
Câu 1:(4,0điểm)?Viết đoạn văn khong 20 câu nói v bài hc cuc sng em rút ra t
câu chuyn trên.
Câu 2: :(10điểm)? Trong thi gian xy ra dch bnh Covid -19, chc hn em s
nhiu tri nghiệm đáng nhớ. Em hãy viết một bài văn k v mt tri nghiệm đáng nh
nht ca em.
NG DN CHẤM ĐỀ THI HSG
I.Đọc-hiu
Ni dung
Đim
Trang 239
Câu 1
(1,0 đim)
Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Tr li đúng được 1,0
đim
Câu 2
(1,0 đim)
a. Các t láy trong câu văn: Be bé, xinh
xinh
b.
c. Trong ng liu, dấu câu nào được dùng
để đánh du li nói trc tiếp ca nhân
vt là du ngoc kép
Ch đúng hai từ, được
0,5điểm; đúng một t
đưc 0,25
Tr lời đúng 0,5 đim
Câu 2
(1,0 đim)
- Dẫn câu văn trong văn bn: “Chắc là
cháu kng muốn mua con chó đó đâu,
còn nếu cháu mun thì chú s cho
cháu luôn.’’
- Phân tích lí do cu bé ni gin:
+ Ni giận vì ngưi ch coi thường chú
chó tt nguyn, chth đem cho đi
như một vt vô giá tr.
+ Ni giận vì người ch nghĩ cậu s
không mua chú chó chnó b d tt .
0,2iểm
0,5 đim
0,25 điểm
Câu 4
(2,0 đim)
Vì sao cu bé mun mua con chó b tt
ng?
- Vì cậu muốn khẳng định nó xứng đáng có
giá trị như bất kì con chó nào khác, chú muốn
trả tiền cho nó.
- Vì con chó đó cũng bị tật giống cậu, cậu
muốn trở thành bạn của chú chó đó.
- Đầy đ hai ý có cách
diến đạt khác nhưng ý
nghĩa tương t thì cho
đim tối đa.(2,0 đim)
- Đúng một ý (1,0 đim)
- Có mt vài t diễn đt
chạm ý(0,5 đim)
- Không đúng hoc chép
câu trong văn bn.(0
đim)
II. To lp văn bản
Câu 1(4,0 đim)
Trang 240
Viết đon
n
khong 20
câu nói v
i hc
cuc sng
em rút ra
t câu
chuyn
trên.
- Mt s bài hc rút ra t câu chuyn là:
+ Luôn trân trọng, yêu thương, chia s
vi mọi người nht là vi những người
khuyết tt.
+ Không nên áp đặt suy ng của mình
cho ngưi khác hay quyết đnh thay h.
+ Yêu thích loài vt.
...
- Đủ s câu, nêu được
các bài hc, diễn đạt trôi
chy- cho 4,0 đim.
- Đủ s câu, nêu được
mt s bài hc song
chưa sâu sắc cho 3 điểm.
- Tha hoc thiếu câu,
nêu được dưới 3 bài hc
cho 2 điểm.
- Nêu bài hc chưa rõ
ràng, tha thiếu câu cho
1 điểm.
- Không nêu được bài
hc - cho 0 đim
Câu 2(6,0 đim)
Trong thi gian xy ra dch bnh Covid -19, chc hn em snhiu tri nghim
đáng nhớ. Em hãy viết mt bài n kể v mt tri nghiệm đáng nh nht ca em.
Rubric đánh giá bài viết:
1. Cu trúc
i văn, liên
kết; cmc;
ngôi k
Mc 3
( 2,0-3,0
đim)
- Bài văn đy
đủ 3 phn cht
ch, logic.
- Thân bài
đưc t chc
thành nhiu
đoạn văn;
- Th hin
đưc cm xúc
trước các s
Mc 2
(1, 0-1,5 điểm)
- Bài viết đầy đủ
3 phn.
- Thân bài t
chc thành
nhiều đoạn văn;
- Th hin cm
c trước các s
vic k bng
mt s t ng
ràng;
- Ngôi k th
Mc 1
( 0,5 điểm)
- Bài viết đầy
đủ 3 phn.
- Thân bài
trình bày
thành 1 đon
văn;
- Th hin
cm xúc
trước các s
vic k bng
mt s t
Mc 0
( 0,0 điểm)
- Bài viết chưa
có b cc 3
phn;
- Chưa th
hin cm xúc
trước các s
vic k;
- Chưa biết
ng người k
chuyn ni
th nht.
Trang 241
vic k bng
các t ng
phong phú;
- Ngôi k th
nht, nht
quán c
truyn.
nht, đôi chỗ
chưa nht quán.
ng chưa rõ
ràng;
- Ngôi k th
nht, nhiu
ch chưa
nht quán.
2. Ni dung
câu chuyn
4,0 đim
- Ni dung u
chuyn phong
phú, hp dn,
các s kin chi
tiết rõ ràng,
thuyết phc;
- Đúng ch đ
là tri nghim
đáng nh nht
ca bn thân
trong thi gian
xy ra dch
covid-19.
2,5 3,5 điểm
- Ni dung u
chuyn phong
phú, hp dn,
các s kin chi
tiết rõ ràng;
- Đúng ch đ
tri nghim
đáng nh nht
ca bn thân
trong thi gian
xy ra dch
covid-19.
1,0 2,0
đim
- Ni dung
câu chuyn
còn i,
các s kin,
chi tiết chưa
rõ ràng, vn
vt;
- Đúng ch
đề là tri
nghiệm đáng
nh nht ca
bn thân
trong thi
gian xy ra
dch covid-
19.
0,5 1,0 điểm
- Chưanội
dungu
chuyn, kết
cu tn mn,
vn vặt; chưa
có s kin hay
chi tiết c th;
- Chưa đúng
ch đ.
3. Diễn đạt
1,0 đim
Hầu như
không mc li
v chính t, t
ng, ng pháp.
Mc rt ít li
diễn đạt nh
0,5 đim
Bài viết còn
mc 4-6 li din
đạt nhưng
không trm
trng.
0,25 điểm
Bài viết còn
mc trên 6 li
diễn đạt.
Trang 242
4. Trình bày
1,0 đim
Trình bày rõ
ràng b cc
của bài văn,
sạch đp,
không dp
a.
0,5 đim
Trình bày rõ
ràng b cc ca
bài văn, ch viết
khó đc, còn 3-
5 ch dp xóa
0,25 điểm
Chưa trình bày
đưc b cc
của bài văn,
ch viết k
đọc, còn nhiu
ch dp xóa
5. Sáng to
1,0 đim
Bài viết có ý
ng và cách
diễn đạt sáng
to, cm xúc
chân thành.
0,5 đim
Bài viết chưa
th hin rõ ý
ng, có cách
diễn đạt sáng
to, cm xúc.
0,0 đim
Bài viết
không có ý
ng, cách
diễn đạt chưa
sáng to.
Đề 73
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6 THCS
NĂM HC: 2021-2022
Câu 1: ( 8,0 đim).
Ch ra và phân tích giá tr ca các th pháp ngh thuật được s dng trong đon
thơ sau:
"Con là la ấm quanh đi m mãi
Con là trái xanh mùa gieo vãi
M nâng niu. Nhưng giặc đến nhà
Nng đã chiu...vn mun ht tia xa!
( M - Phm Ngc Cnh)
Đề chính thc
Trang 243
Câu 2: ( 12,0 điểm).
Trong một vườn hoa mùa xuân rc r sc màu và ngào ngạt hương thơm, một
chú m sc s php phi dạo chơi hết bông hoa này đến bông hoa khác. Bướm gp
mt chú Ong Nâu đang cn mn hút mt hoa. Và mt câu chuyện đã din ra ...
Em hãy tưởng tượng và k li câu chuyn gia chú m và chú Ong Nâu
Câu
Ni dung
Đim
Câu
1
(8,0
đim)
* Yêu cu hình thc:
- Đề yêu cu cm th v đẹp văn chương qua các th pháp ngh thut,
các em đọc, suy ngm, tìm c th pháp ngh thuật được s dng để cm
nhận cái hay, cái đp ca ngôn ng, hình nh, nhạc điệu trong đoạn thơ.
- Viết thành đoạn văn hoặc bài văn ngn, b cc cht ch, mch lc, li
văn trong sáng, không sai li chính t và diễn đt.
* Yêu cu ni dung:
- Các th pháp ngh thuật được s dụng trong đoạn thơ:
+ Th pháp so sánh: Con là la m, trái xanh
+ Th pháp n d: Nng đã chiều, ht tia xa!
+ S dng th pháp ngắt câu, đặt du chm gia câu th 3 kết hp vi t
nhưng.
=> Nhng th pháp ngh thut phi hp vi nhau làm nên v đẹp đon
thơ và cũng là v đp tâm hn ca cái tôi tr tình.
- Phân tích v đp ca các th pháp ngh thut:
+ Con là la ấm quanh đi m mãi, phép so sánh cho thy con có vai trò
rt quan trng trong cuc đời m, con là nim tin chiếu sáng đi m; con
là ch da tinh thn dìu dt m t qua mi gian truân kh ải, vươn tới
tương lai; con là s sng, là tt c đi m.
+ Con là trái xanh mùa gieo vãi, phép so sánh giúp người đọc liên tưởng
đến nhng trái cây xanh. Trái cây là kết qu ca tình yêu, hnh phúc mà
m yêu q, nâng niu. Trái xanh y còn hàm n mt ý khác: trong mt
m con vn là mt th qu xanh (chưa chín), vn cần được bàn tay m
nâng niu, chiu chung, vòng tay m ôm p, v về, đâu đã lớn khôn,
0,5
0,5
0,5
0,5
1,5
Trang 244
chín chn.
+ Câu thơ th 3, du chấm được đặt gia dòng thơ khiến câu thơ bị tách
làm 2 vế, ý thơ sững li, dn nén bao cm xúc. Dù conla m, là trái
xanh ca m, m yêu quý, nâng niu biết nhường nào nhưng giặc đến n
m không th gi con quanh đi m mãi, m phải buông vòng tay, đng
viên con lên đường đánh giặc.
+ Nng đã chiều ... vn mun ht tia xa! Phép n d khiến cho người
đọc hình dung ra người m tui đã già, sức đã yếu nhưng tấm lòng ca
m vn luôn nhìn xa trông rng, yêu con, yêu nước mà động vin con
lên đường bo v T quc.
=> Đoạn thơ ngn gn, ngôn ng, hình nh hàm súc; giọng điệu êm ái.
Tác gi mun gi ti bạn đọc thông điệp: tình m con quyn hoà vi
tình yêu quê hương đất nước.
5
Câu
2
(12,0
đim)
1- M đu:
- Gii thiu, miêu t khung cảnh vườn hoa mùa xuân.
- S xut hin ca chú m (miêu t hình nh chú ớm xinh đẹp, sc
s...)
- Chú m gp Ong Nâu (miêu t hình nh Ong Nâu)
2- Ni dung chính: k din biến câu chuyn giữa Bướm và Ong Nâu
- Ni dung u chuyn: không áp đt cng nhc mt ni dung c th
nào, do đây dạng đ m nên đ HS xây dng, min là hp lí, có ý
nghĩa, th hiện được s sáng to ca HS.
- Định hướng chung ni dung và ý nghĩa câu chuyn: Loài bướm vn
đẹp, có đôi nh sc sỡ, thường là hình nh biểu tượng cho li sng rong
chơi, sự i biếng...; còn loài ong thì không có đưc v đẹp như loài
ớm, nhưng vn là biểu tượng cho li sng cn cù, chăm chỉ, làm
nhng vic âm thm lng l để giúp ích cho đi
- Câu chuyn của Bướm và Ong u có th xoay quanh v cuc sng,
v công vic, v ý thích ca loài ong và loài bướm. Nhng chi tiết được
k phi phù hp vi hai loài vt này trong thc tế.
- Có th làm ni bt bài hc v l sng: coi trng đức tính chăm chỉ, cn
cù, siêng năng, biết làm nhng vic tt.
3- Kết thúc câu chuyn: Tình hung kết thúc phi hp lí vi din biến
Trang 245
ni dung câu chuyện trước đó và phi có ý nghĩa.
Đề 74 - PHÒNG GD&ĐT LỤC NAM
I. Phần đọc hiu (4.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và tr li các câu hi bên dưới :
Có mt ngh bi phấn bám đầy tay
Ta vn gi là ngh cao quý nht
Có mt ngh không trng cây vào đt
cho đi những đóa hoa thơm.
Có mt ngh lng thm những đêm thâu
Bên đèn khuya mit mài trang giáo án
Git m hôi rơi nhòe trang giấy
Đó là nghề, ngh giáo tôi yêu.
Như vầng trăng ta sáng khắp muôn nơi
Như hàng cây đã baoa lá rng
Đón thu về bâng khuâng tà áo trng
Khi hè v xôn xao tiếng ve ngân.
Như dòng sông êm đềm trôi theo tháng năm
Như cánh bum ch đy khát vng
Đưa đàn em thơ đến chân trời mơ ước
Ôi to ngh giáo tôi yêu.
(Ngh giáo tôi u theo thơ Đinh Văn Nhã)
Câu 1. Đoạn thơ trên đưc viết theo th thơ nào ? Phương thc biểu đạt chính là gì ?
Câu 2. c định các t láy có trong đoạn thơ.
Câu 3. Ch ra và nêu hiu qu ca bin pháp tu t n d có trong câu thơ sau :
Có mt ngh không trng cây vào đt
cho đi những đóa hoa thơm.
Trang 246
Câu 4. Thông điệp mà nhà thơ gi gm tới người đọc qua đoạn thơ là gì ?
II. Phần làm văn (16.0 đim)
Câu 1 (6.0 điểm) Hãy viết đoạn văn nêu cảm nhn v công vic ca thy, cô giáo qua
những dòng thơ sau :
Có mt ngh lng thm những đêm thâu
Bên đèn khuya mit mài trang giáo án
Git m hôi rơi nhòe trang giấy []
Đưa đàn em thơ đến chân tri mơ ước
(Ngh giáo tôi yêu theo thơ Đinh Văn Nhã)
Câu 2 (10.0 điểm) Cho hai đoạn thơ sau :
- Quê hương là mt tiếng gà,
Bình minh gáy sáng ngân nga xóm làng.
Quê hương là cánh đng vàng,
Hương thơm lúa chín mênh mang tri chiu.
- Quê hương là tiếng sáo diu,
cánh cò trng chiu chiều chân đê.
(Theo Quê hương, Nguyễn Đình Huân)
T ý của hai đoạn thơ trên và hiu biết thc tế cùng s ởng tượng ca bn thân,
em hãy viết bài văn miêu t bc tranh ngày hè trên quê hương.
u
Yêu cu
Phần đọc hiu
1
- Đoạn thơ đưc viết theo th thơ : tự do.
- Phương thc biểu đạt chính là : biu cm.
2
- T láy : miệt mài, bâng khuâng, êm đm, xôn xao
3
- Bin pháp tu t : n d những đóa hoa thơm” chỉ nhng la tui
hc sinh.
- Tác dng :
Trang 247
+ Cho thy tng thế h hc sinh khôn ln, trưởng thành, tr thành
người có ích cho đi là nh thầy cô đã dy d.
+ Ca ngi công lao to ln ca thầy cô; làm tăng sức gi hình, gi
cảm cho câu thơ.
4
- Thông điệp t ni dung đoạn thơ có th là :
+ S ghi nh biết ơn công lao của thy, cô;
+ Truyn thng tôn sư trọng đạo;
+ Tình cm ca hc sinh vi thy cô;
+….
Phn làm văn
Cm nhn ca em v công vic ca thy, cô giáo qua đoạn thơ
1
V kĩ năng
+ Đảm bo hình thc một đoạn văn.
+ Trình bày mch lc, li văn chính xác, biểu cm, sáng tạo, đúng
chính t.
+ Xác định đúng vấn đ : Cm nhn v công vic ca thy, cô giáo
qua đoạn thơ.
V kiến thc
Hc sinh có th trin khai theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt
đưc ni dung cơ bn sau :
- Công vic ca những người thầy, người cô vô cùng vt v, khó
nhọc. Để được nhng bài ging hay, cunt, thầy cô đã phi :
đổ m hôi công sc, thc bao đêm thâu, mit mài soạn giáo án đ lên
lp dy hc sinh.
- Thầy cô là người nâng đ, chp cánh, tiếp bước cho tng thế h
hc sinh; giúp hc sinh đạt được ước mơ, khát vng ca mình.
- T đó, chúng ta thu hiu, biết ơn công lao to lớn, s hi sinh thm
lng ca thầy cô đi vi bn thân mình.
Miêu t bc tranh ny hè trên quê hương dựa trên ý đon thơ.
2
V kĩ năng
Trang 248
- Biết cách viết một bài văn miêu t sáng to (t cnh), b cc ba
phn.
- Bài không mc nhng li thông thường. Diễn đt lưu loát, s dng
tt k năng miêu t vi các t ng gi t, gi cm, các phép tu t,…
- Sáng tạo : Có ý tưng sáng to trong cách diễn đt.
V kiến thc
Thí sinh có th trình bày bài viết theo nhiu cách nhưng về cơ bn,
cần đảm bo nhng yêu cu sau :
- Đảm bo v các chi tiết, hình nh có trong nội dung hai đoạn thơ
(theo bài Quê hương) ca Nguyễn Đình Huân : tiếng gà gáy, bình
minh lên, cảnh xóm làng, cánh đng lúa chín, cnh tri chiu, b đê,
tiếng sáo diu, cánh cò trng
- Gii thiu v bức tranh ngày hè trên quê hương.
- T bao quát khung cnh ngày hè : khung cnh, âm thanh, hình nh,
màu sc…
- T chi tiết khung cnh ngày hè :
+ Bui sáng mùa hè : t cnh bình minh lên, âm thanh tiếng gà gáy
báo thc, tiếng chim hót, giọt sương trên các cành cây, khung cnh
m làng…
+ Buổi trưa mùa hè : tả ánh nng lên rc r, chói chang, tiếng ve
kêu, hình nh cây ci (t cánh đồng lúa…), con ni…
+ Bui chiu mùa hè : t bu tri, ánh nng du nhẹ, đám mây; tng
đàn cò trắng bay lượn trên triền đê; lũ trẻ chăn trâu th diu
- Nêu cảm nghĩ của bn thân v bc tranh ngày hè trên quê hương.
Tổng đim toàn bài:
ĐỀ 75 THỊ XÃ PHÚ MỸ NĂM HỌC 2022-2023
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
[ ... ] Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng trẻ của nn xưa, lâu
đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng n, dựng thấp
thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa cửa,
Trang 249
vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp
người trăm nghìn công việc khác nhau.”
[ ... ] Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre vũ khí. Muôn ngàn đời
biết em chiếc gây tầm vông đã dựng lên thành đồng Tổ quốc! Và sôngng bất khuất
có cái chông tre.
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của qn thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại
c. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ
con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
(Cây tre Việt Nam, Thép Mới)
Câu 1 (2,0 điểm): Tình cảm của tác giả đối với cây tre được thể hiện như thế nào qua
đoạn ngữ liệu trên?
Câu 2 (2,0 điểm).
Tìm trạng ngữ có trong đoạn văn sau và cho biết những trạng ngữ đó ng để làm gì?
[..... ] Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp
thoảng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu
đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng n, dựng cửa, vỡ
ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau.”
Câu 3 (4,0 điểm):
Qua phần ngữ liệu trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) nêu cảm nhận
của em về hình ảnh cây tre Việt Nam.
Câu 4 (12,0 điểm):
Sau kì nghỉ tết Nguyên đán vừa qua, chắc hẳn em đã có thêm nhiều trải nghiệm mới.
Hãy viết một bài văn kể lại trải nghiệm đáng nhớ của em trong nghỉ đó.
ĐỀ 76.
Câu 1. (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Tại Thế vận hội đặc biệt Seatle (dành cho những người tàn tt) có chín vận động viên
đều bị tổn thương về thể chất hoặc tinh thần, cùng tập trung trước vạch xuất pt để
tham dự cuộc đua 100m. Khi súng hiệu nổ, tất cả đều lao đi với quyết tâm chiến thắng.
Trừ một cậu bé. Cậu cứ bị vấp n liên tục trên đường đua. Và cậu bật khóc. Tám
người kia nghe tiếng khóc, giảm tốc độ và ngoái lại nhìn. Rồi họ quay trở lại. Tất cả,
không trừ một ai! Một côi bị hội chứng Down dịu dàng củi xuống hôn cậu bé:
- Như thế này, em sẽ thấy tốt hơn.
Trang 250
Cô gái nói xong, cả chín người cùng khoác tay nhau sánh bước về vạch địch. Khán giả
trong sân vận động đồng loạt đứng dậy. Tiếng tay hoan hô vang dội nhiều phút liền.
i về sau, những người chứng kiến vẫn còn truyền tai nhauu chuyện cảm động này.
(Nguồn: http://phapluatxahoi.vn/giai-tri/van-hoc/chien-thang-661)
1. Đặt tiêu đề cho văn bản trên và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng
trong văn bản trên.
2. c định cụm danh từ trong câu văn sau và gạch chân phần trung tâm của cụm danh
từ đó “Cô gái nói xong, cả chín người cùng khoác tay nhau nh bước . vê vach dich.'
3. Tại sao tất cả khán giả trong sân vận động đều đứng dậy vỗ tay hoan hô kng dứt?
4. Hình ảnh những vận động viên khuyết tật tham gia thế vận hội đem đến cho em
những suy nghĩ gì về nghị lực sống?
Câu 2. (2.0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nói về ý nghĩa của sự đồng cảm, chia sẻ trong
cuộc sống.
Câu 3. (5.0 điểm)
Bài thơ sau miêu tả bức tranh thiên nhiên khi hè sang với những hình ảnh thật sống
động:
Đàn chim sẻ
Hót tn cánh đồng
Bạn ơi biết không
Hè về rồi đó.
Sớm nay bạn gió
Mang nắng về đây
Ôi mới đẹp thay!
Phượng hồng mở mắt.
Dòng sông trong vát
Trườn lên bãi xa
Một chuyến đò
qua
Mang theo lũ bướm
Cánh diều bay lượn
Thênh thanga đồng
Bạn ơi thích không?
Hè về rồi đó.
Trang 251
(Nguyễn Lâm Thắng, Hè về)
Dựa vào ý bài thơ trên và tên của bài thơ, kết hợp với trí tưởng tượng của
mình, hãy viết một bài văn miêu tả cảnh hè về trên quê hương em.
ĐỀ 77
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm).
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 5:
i yêu chuyện cổ nước tôi
Vừa nn hu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ trì.
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình
(Trích Chuyện cổ nước mình, Lâm Thị Mỹ Dạ - Sách giáo khoa Kết nối tri thúc với
cuộc sống tập 1)
Câu 1 (1,0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính và nêu nội dung của đoạn thơ
trên.
Câu 2 (1,5 điểm). Xác định thể loại của văn bản chứa đoạn thơ trên. Chỉ rõ 1 số đặc
điểm cơ bản của thể loại đó được thể hiện trong đoạn thơ.
Câu 3 (1,0 điểm). Hãy liệt kê ít nhất hai câu tục ngữ, ca dao được gợi ra trong đoạn thơ
trên.
Câu 4 (1,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng
trong đoạn thơ trên.
Câu 5 (1,5 điểm). Nêu cảm nhận của em sau khi đọc đoạn thơ trên bằng một đoạn
n 5 - 7 câu
Trang 252
PHẦN II. VIẾT (14,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm)
Cuộc sống quanh ta đa dạng và phong p biết bao. Mỗi người đều có những đặc điểm
riêng về thể chất và tâm hồn. Vì thế, trên đời chẳng có người tẻ nhạt.
Hãy viết đoạn văn từ 10 - 12 câu, trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của sự khác biệt
trong cuộc sống.
Câu 2 (10,0 điểm)
Hàng ngày, cát và biển ở gần nhau. Cát im lặng còn biển thì ồn ào. Hãy để cho một hạt
cát đã đi xa làm nên việc có ích kể chuyện về niềm tự hào của mình và của dòng họ n
cát.
ĐỀ 78 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KỲ ANH
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện những yêu cầu:
“Cha lại dắt con đi trên cát
Ánh nắng chảy đầy vai
Cha trầm nm nhìn mới chúc chân trời.
Con lại trỏ cánh buồm xã hội khẽ:
“Cha mượn cho con cảnh buồn trắng nhé.
ĐI con Đi...!"
(Hoàng Trung Thông, Những cánh buồm)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính và thể thơ
b. Chỉ ra và nếu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “Ảnh nắng
cháy đầu nan,
c. Em cảm nhận được điều gì trong lời nói ngây thơ của người con với cha trong hai câu
thơ sau:“Cha mượn cho connh buồm trắng nhé,
Đi con đi...!"
(Lưu ý: Viết từ ba đến năm dòng).
Câu 2: Từ nội dung phần đc hiểu, em hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ để trả lời
cho u hỏi: Ước mơ ý nghĩa gì đối với trẻ thơ
Câu 3: Em từng có một chuyến du lịch trong mơ đi vào thế giới cổ tích và gặp gỡ nhân
vật yêu thích. Hãy kể lại trải nghiệm đáng nhớ ấy của em cho mọi người cùng nghe.
ĐỀ 79 VĨNH TƯỜNG 2021-2022
I. ĐỌC HIỂU:
Cho đoạn thơ sau:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Trang 253
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Trích Mẹ - Trần Quốc Minh)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên?
Câu 2: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong loạn the
Câu 3: Qua đoạn thơ, em rút ra bài học gì cho bản thân?
II. TẠO LẬP VĂN BN
Câu 4: Cảm nhận của em về đoạn trích sau:
Mưa xuân. Không phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt xung mặt đầu rồng ấm,
mặt đất lúc nào cũng phập phồng, như muốn thở dài vì bồi hồi, xổ
rắc nhớ nhung xung cỏ non ướt đẫm, những chủ cào cào bột nhảy nhạc
đất đỏ lấm tấm một thảm hoa trẩu trắng.
(Trích Mùa xuân - riêng chim - Vũ Tú Nam)
Câu 5: Em hãy tưởng tượng mình là một tia nắng ấm lần đầu tiên được mà Vạt Tin giáo
nhiệm vụ đi tiếp thêm sức sống cho vạn vật, hãy kể lại hành trình trái tim trong mộ ngày
thú vị ấy.
ĐỀ 80 ĐẮK GLONG 2022-2023
I PHẦN ĐỌC HIỂU: (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Cánh cò cõng nắng qua sông.
Chở luôn nước mắt cay nồng của cha
Chamột dải ngân hà.
Congiọt nước sinh ra từ nguồn.
(Trích: Lục bát vcha, Thích Nhuận Hạnh)
Câu 1. Đoạn thơ trên viết theo thể thơ gì? (1,0 đ)
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì? (1,0 đ)
Câu 3. Em hiểu gì về ý nghĩa của cụm từ “nước mắt cay nồng” trong đoạn thơ? (2,0
Câu 4. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong đoạn thơ trên? (2,0 đ)
II. PHẢN TẠO LẬP VĂN BẢN: (14.0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm) Từ đoạn thơ phần Đọc - hiểu trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng
01 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của người cha trong gia đình.
Câu 2. (10,0 điểm) Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về ba khổ thơ đầu bài thơ
Tổ quốc là tiếng mẹ.
Ru ta từ trong nổi
Cho quê hương mãi còn
Tổ quốc là cây lúa
Trang 254
Qua nhọc nhằn năm tháng
Nuôi lớn ta thành người.
Tổ quốc là mây trắng
Trên nt ngàn Trường Sơn
Bao người con ngã xuống
Chín vàng mùa ca dao
Như dáng người thôn n
Nghiêng vàoa chiêm bao....
(Trích: Tổ quốc là thống mẹ - Nguyễn
Việt Chiến)
ĐỀ 81 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN THỊNH Năm học: 2022 2023
Phần I. Đọc hiểu văn bản (6 điểm)
Hãy đọc bài thơ sau thực hiện các yêu cầu từ 1-5:
“Sang năm con lên bảy
Cha đưa con đến trường
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con.
Mai rồi con lớn khôn
Chim không còn biết nói
Gió chỉ còn biết thổi
Cây chỉ còn là cây
Đại bàng chẳng về đây
Đậu trên cành khế nữa
Chuyện ny xưa, ngày
xửa
Chỉ là chuyện ngày xưa.
Đi qua thời ấu thơ
Bao điều bay đi mất
Chỉ còn trong đời thật
Tiếng người nói với con
Hạnh phúc khó khăn hơn
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con giành lấy
Từ hai bàn tay con.
( “Sang năm con lên bảy” -
Vũ Đình Minh )
1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Nêu nội dung chính bài thơ. (1,0 điểm)
2. Theo em, phương thức biểu đạt chính tác giả sử dụng trong bài thơ trên là gì? Lí giải
ý kiến của mình? (1,0 điểm)
3. Giải nghĩa từ “đi” trongu thơ “Đi qua thời ấu thơ”. Từ “đi” thuộc loại từ nào? (1,0
điểm)
4. Chỉ ra và phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ có trong đoạn thơ cuối? (1,5
điểm)
5. Qua bài thơ người cha muốn nói với con điều gì khi con lớn lên và từ giã thời thơ ấu?
Từ những mong muốn ấy giúp em cảm nhận được tình cảm gì ca người cha? (1,5)
Phần II. Viết ( 14.0 điểm)
Câu 1(4,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 5-7 u) trình bày suy nghĩ của em về
tình phụ tử.
Câu 2(10,0 điểm)Hãy viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về bài thơ trên
Trang 255
ĐỀ 82 HUYỆN TÂN YÊN
I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm). Đọc hai khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
“(1)Bỗng nhận ra hươngi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.
(2)Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội
Có đám mây mùa h
Vắt nửa mình sang thu”
Câu 1.(1 đim) Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ ? (Hữu
Thỉnh, Sang thu)
Câu 2.(1 điểm) Tìm các từ láy có trong đoạn thơ trên?
câu thơ:
Câu 3.(1,5 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ có trong hoạt "Có
đám y mùa hạ Vắt nửa mình sang thu
Câu 4.(1 điểm) u nội dung chính của đoạn thơ ?
Câu 5. (0,5 điểm) Qua đoạn thơ, em hiu gì về tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên?
II. LÀM VĂN
Câu 1. (5.0 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của tình bạn?
Câu 2. (10 điểm)
“Kìa chú là chú ếch con có hai là hai mắt tròn
Chủ ngồi học bài một mình bên hố bom kề vườn xoan
Bao nhiêu cô cá trê non cùng bao nhiêu chú cả rô ron
Tung tăng chiếc vây son nhịp theo tiếng ếch vang giòn !
Kìa chú là chủ ếch con bé ngoan là ngoan nhất n
Chú học thuộc bài xong rồi chủ hát thi cùng họa mi
Trang 256
Bao nhiêu chú chim ri cùng bao cô cá rô phi
Nghe tiếng hát mê ly cùng vui thích chi cười khi !
(Phan Nhân, Chú ếch cong Dựa vào nội dung bài thơ “Chú ếch con” của Phan Nhân, em
hãy ng tượng và xây dựng mộtu chuyện về thế giới c loài vật (có sử dụng t miêu
tả),
ĐỀ 83 TIÊN DU 2021 2022
1. Phân chung:
Câu 1: (2 điểm)
Trong bài thơ “Mẹ ốm”, nhà thơ Trần Đăng Khoa viết:
a. Em hiểu nghĩa của từ
“Nắng a từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ bấy giờ chưa ian " "năng mưa" trong câu thơ trên như thế nào ?
b.Nếu nét đặc sắc về nghệ thuật của việc sử dụng từ "lặn" trong câu thơ thứ 2
Câu 2: (4 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về hiện tượng bt nạt trong trường
học hiện nay.
Câu 3: (10 điểm)
Tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ giữa em với vài nhân vật trong truyện cổ tích mà em
yêu thích nhất.
II. Phần riêng: Thí sinh được lựa chọn làm một (chỉ một) trong hai phần sau; I.
Dành cho thí sinh bảng A.
Câu 4: (4 điểm)
Chi ra và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn văn sau:
“Sau trận bão, chân trời, ngắn bé sạch như tâm kinh lau hết máy hết bụi. Mật trời nh
lên dần dần rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như một quả trứng thiên nhiên đầy
đặn. Quả trứng hng hào, thăm thăm và đường bệ đặt lên một màn bạc đường kính
mâm rộng bằng cả cái chân trời màu ngọc trai nước biển hứng hồng Y như một mâm l
phẩm tiến ra từ trong bình mình để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người
chải lưới trên muôn thuở biển Đông
Trang 257
(Cô Tô” - Nguyễn Tuân, Ngữ Văn 6 - tập 1)
2. Dành cho thí sinh bang B.
Câu 4: (4 điểm)
So sánh điểm giống và khác nhau của những câu ca dao sau:
1. “ Nhiễu điều phủ lấy giả gương,
Người trong một nước thì thương nhau cùng
2. Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
ĐỂ 84 2020 2021
PHÂN I. ĐỌC - HIỆU (8,0 điểm)
“Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà
i chèo nghiêng mặt sông xa
Bảng khuâng nghe vọng tiếng bà m xưa
Nghe trăng thỏ động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời..."
(Nghe thầy đọc thơ - Trần Đăng Khoa)
Câu 1(1,0 điểm). Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
Câu 2(1,0 điểm). Từ “đọc” trong câu Em nghe thầy đọc bao ngày” được hiểu theo
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Vì sao?
Câu 3 (1,0 điểm). Xác định và phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng
trong đoạn thơ.
Câu 4 (1,0 điểm). Qua đoạn thơ trên cho em hiểu gì về tình cảm nhà thơ dành cho
người thầy của mình?
Câu 5 (4,0 điểm). Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên.
PHẦN II. LÀM VĂN (12,0 điểm)
Trong giấc mơ, em thấy mình bỗnga thành chị Châu Chấu bay lạc vào xóm Cỏ May.
 đó em được gặp những cư dân hiền lành tốt bụng, đặc biệt là gặp Dế Mèn, nghe c
ta kể lại câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của mình và bày tỏ niềm ân hận, tiếc
nuối khi đã gây ra cái chết oan uổng và đau đớn cho Dế Choắt.
Trang 258
Dựa vào văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” (SGK Ngữ Văn 6, tập 2 - NXB Giáo
dục), em hãy kể lại cuộc gặp gỡ đó.
Đề 85 NHƯ XUân
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm). Đọc đoạn thơ sau thực hiện các yêu cầu:
“Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ảnh nắng chảy đẩy vai,
Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời..
Con lại trở nh buồm xa nói khô
Cha mượn cho con buồm trắng nhỏ,
De con di
(Hoàng Trung Thông. Những cảnh b
Câu 1. (1,0 điểm) Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích
trên.
Câu 2. (1.0 điểm) Giải thích nghĩa từ “đi trong câu "Để con đi và cho biết từ “đi được
ng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
Câu 3. (2,0 điểm) Chỉ ra và nếu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
"Cha lại dắt con đi trên t mịn
Ảnh năng chảy đầy vai
Câu 4. (2,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên?
PHẦN II: TẬP LÀM N (14.0 điểm)
Câu 1 (4.0 điểm):
Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày ý kiến của mình về tình trạng xả
rác bừa bãi của học sinh ở trường lớp hiện nay,
Câu 2 (10.0 điểm):
Cảm nhận về nhân vật Dễ Mến trong đoạn trích: Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế
Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài).
Đề 86. LỘC BÌNH 2021 - 2022
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm).
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai,
Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời.
Con lại trỏ cánh buồm xa nói khẽ:
Trang 259
Cha mượn cho con buồm trắng nhé,
Để con di..."
(SGK Ngvăn 6, Tập 1- Kết nối tri thức với cuộc sống)
Câu 1 (1,0 điểm). Đoạn thơ được trích từ tác phẩm nào?c giả là ai?
Câu 2 (1,0 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn t?
Câu 3 (2,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu tđược sử dụng trong
hai dòng thơ:
“Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai,
II. LÀM VĂN (16 điểm).
Câu 1 (4,0 điểm). Viết đoạn văn (khoảng 8-10 câu) bày tỏ cảm c của em về đoạn thơ
trên.
Câu 2 (12,0 điểm). Từ truyện Cô bé bán diêm (Sách giáo khoa, Ngữ văn 6, tập 1) em
hãy tưởng tượng mình được gặp gỡ của cô bé, được sẻ chia, yêu thương và giúp đỡ bạn
có cuộc sống tốt đẹp hơn. Em hãy kể lại chuyến trải nghiệm thú vị đó..
ĐỀ 87TRƯỜNG THCS VĂN THỊNH ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN LẦN II
I. Phần Đọc- hiểu (6.0 điểm):Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
“ Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ u ít chít dồn lâua nhiều
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nó trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm..”
( Trích: Tre Việt Nam- Nguyễn Duy).
Câu 1. . Đoạn thơ trên gợi nhớ về một tác phẩm cũng viết về tre em đã học trong
SGK Ngữ văn 6. Đó là tác phẩm nào? Do ai sáng tác?
Câu 2. Chỉ ra các từ láy trong đoạn thơ trên.
Câu 3. u tác dụng của biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong hai câu thơ:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Trang 260
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm...”
Câu 4. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của cây tre Việt Nam được thể hiện trong đoạn thơ
trên?
II. Phần Làm văn. (14.0 điểm):
Câu 1 (4.0 điểm) Từ vẻ đẹp không chịu khuất phục của tre hãy viết đoạn văn trình bày
suy nghĩ của em về ý nghĩa của tinh thần vươn lên trong học tập.
Câu 2 (10.0 điểm) Sau những ngày mùa đông lạnh lẽo, âm u,a xuân tươi đẹp đã về
trên quê hương em. Mùa xuân du ngoạn khắp nơi: dòng sông, cánh đồng, làng mạc...hãy
đóng vai mình là Mùa Xuân để kể và tả lại chuyến du ngoạn đó.
ĐỀ 88. BỘC BÌNH 2022 2023
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
"Dòng sông mới điều làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc khác nào mới may
Chiều chiều thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hay hãy ráng vàng
Đếm thêu trước ngực vầng trăng
Trên nền nhung tim trăm ngàn sao lên
(Trích "Dòng sông mặc áo" - Nguyễn Trọng Tạo)
Câu 1. Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt của đoạn thơ trên? (1,0 điểm)
Câu 2. Chỉ ra và nêu hiệu quả của một biện pháp tu từ được tác giả sử dụng
trong đoạn thơ này? (1,0 đ)
Câu 3. u cảm nhận chung của em về nội dung đoạn thơ? (2,0 điểm)
II. LÀM VĂN (16,0 điểm)
Trang 261
Câu 1 (4,0 điểm). Từ hình ảnh dòng sông quê hương trong đoạn thơ trên, em hãy viết
một đoạn văn (khoảng 8-10 u) nêu suy nghĩ về vai trò của quê hương đối với mỗi
người.
Câu 2 (12,0 điểm). Gói bánh chưng ngày Tết là nét đẹp văna truyền thống của dân
tộc ta. Đó cũng là dịp để mọi người quây quần, cùng chuẩn bị đón chào năm mới. Em
hãy viết bài văn tả cảnhi bánh chưng ngày Tết của quê hương em.
ĐỀ 89. TP HỒ CHÍ MINH. HỘI THI “VĂN HAY CHỮ TỐT” LẦN THỨ 23
NĂM HỌC 2022 - 2023 KHỐI : 6 -7
Hoạt động 1: Trải nghiệm
Tham quan Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2: Sáng tạo
Câu 1 (3 điểm)
Nếu được chọn một sự kiện, một đồ vật hoặc một hình ảnh về tuổi trẻ thành phố Hồ Chí
Minh hôm nay để đặt vào bảo tàng (nhằm giúp thế hệ sau hiểu thêm về thế hệ trẻ ngày
nay) thì em sẽ chọn sự kiện hoặc đồ vật hoặc hình ảnh nào? Vì sao em chọn như vậy?
(Trả lời trong khoảng 80 - 100 chữ).
Câu 2 (7 điểm)
Chắc hẳn trong chuyến trải nghiệm sáng nay có những hình ảnh để lại ấn tượng
sâu sắc trong em..
Đó có thể là hình ảnh một chú rô-bốt, biểu hiện của nền công nghệ hiện đại, đang lưu,
giới thiệu về ngàn năm lịch sử của dân tộc.
Đó có thể là hình ảnh những bạn trẻ, thế hệ tương lai của đất nước, đang say mê quan
sát, trao đổi về những cổ vật in dấu đời sống tinh thần của các thế hệ đi trước.
Đó có thể là hình ảnh Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh, công trình kiến trúc
lâu đời, nằm giữa lòng quận 1, nơi phát triển sầm uất của thành phố mang tên Bác.
Nhữngnh ảnh ấy cho thấy giữa hiện đại và cô xưa, giữa tương lai và quá khứ, giữa cái
đang phát triển và cái đã qua vẫn luôn có những mối liên hệ không thể đứt gãy, tách rời.
Từ những gợi ý trên và từ cảm xúc, suy nghĩ trong chuyến trải nghiệm, em hãy viết bài
văn với nhan đề: “Những hình ảnh ấn tượng trong tôi"
ĐỀ 90.UBND HUYỆN TIÊN DU PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GII CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2022 2023
Phần A - Phần chung: (16 điểm) I. Đọc hiểu: (2 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
“Em nghe thầy đọc bao ny
Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà
Trang 262
i chèo nghiêng mặt sông xa
ng khuâng nghe vọng tiếng năm xưa
Nghe trăng thở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.
(“Nghe thầy đọc thơ”- Trần Đăng Khoa)
Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì?
Câu 2 (0.75 điểm): Những hình ảnh thơ nào được gọi lên qua giọng đọc của thầy?
Câu 3 (0.75 điểm): Đoạn thơ giúp em cảm nhận được gì về tài năng và tâm hồn
của nhà thơ
II. Làmn: (14 điểm)
Câu 1 (4 điểm):
Hãy viết một đoạn văn ngắn ghi lại cảm xúc của em về đoạn thơ trích trong phần đọc
hiểu trên.
Câu 2 (10 điểm):
Dựa vào bài thơ “ Đánh thức trầu” của Trần Đăng Khoa, hãy viết một bài văn tự sự kể
chuyện đời thường kết hợp với kể chuyện tưởng tượng nhằm nêu bật chủ đề của bài thơ.
Đã ngủ rồi hả trầu ?
Tao đã đi ngủ đâu
trầu mày đã ngủ
tạo vừa đến đó
Muốn có mấy lá trầu
Tao không phải ai đâu
Đánh thức mày để hải
Trầu ơi, hãy tỉnh li
Mở mắt xanh rao
o muốn cho tạo
Thì mày chìa ra nhé
Tay tạo hái rất nhẹ
Không làm mày đau đầu...
Đã dậy chưa hả trầu ?
Tạo hái vài lá nhé
Cho và cho mẹ
Đừng lại đi trầu a !
Trang 263
Phần B - Phần riêng: (4 điểm)
Thí sinh lựa chọn làm một (chỉ một) câu trong hai câu sau:
Câu 1: Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
“Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.”
(“Chuyện cổ nước mình- m Thị Mỹ Dạ
Câu 2: So sánh điểm giống và khác nhau của những câu ca dao sau:
"Ra đi vừa gặp bạn hiền,
Cũng bằng ăn quả đào tiên tn trời”.
Và:
Sống trong bể ngọc kim cương,
Không bằng sống giữa tình thương bạn bè.”
ĐỀ 91. ỨNG HÒA. NĂM HỌC 2021-2022
PHẦN 1.(6Đ). Đọc văn bản sau thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Lặng rồi cả tiếng con ve,
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ơi,
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gmùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ni sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Mẹ, Trần Quốc Minh, Theo thơ chọn với lời bình, NXB Giáo dục, 2002, tr.28-2)
Câu 1. (1,0 điểm). Trong bài thơ trên, từ “Bàn tay” trong u thơ “Bàn tay mẹ quạt mẹ
đưa gió về” được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Câu thơ cho chúng ta biết điều
gì?
Trang 264
Câu 2. (2,0 điểm). Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Nhân vật ấy muốn bày tỏ tình
cảm gì?
sau:
Câu 3. (2,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Câu 4. (1,0 điểm). Ngoài bài thơ trên, em đã từng đọc những câu ca dao, câu thơ nào về
mẹ? Hãy ghi lại một số câu thơ mà em yêu thíchi về người mẹ.
II. PHẦN II. (14,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm). Từ nội dung phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ)
trình bày suy nghĩ của em về tình mẫu tử.
Câu 2. (10 điểm). Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người tn trong gia
ĐỀ 92. KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH MŨI NHỌN. m học: 2021-2022
I. PHẦN ĐỌC – HIỂU: (6,0 điểm)
Đọc hai đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Con bắt gặp mùa xuân
Trong vòng tay của mẹ
Ước chi vòng tay ấy
Ôm hoài tuổi thơ con
(Vòng tay mùa xuân, Hoàng Như Mai)
Ánh mắt bố thân thương
Rọi sángm hồn bé
trong bầu sữa mẹ
Xuân ngọt ngào dòng hương
(Mùa xuân của bé, Lâm Thị Quỳnh Anh)
Câu 1. (1,0 điểm) Hai đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? u phương thức biểu
đạt chính của hai đoạn thơ đó?
Câu 2. (1,0 điểm) Hai đoạn thơ có điểm chung về nội dung?
Câu 3. (2,0 điểm) Từ “xuân” trong hai đon thơ được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển? Nêu ý nghĩa của từ “xuân” trong hai đoạn thời
Câu 4. (2,0 điểm) Theo em từ hai đoạn thơ, tác giả muốn gửi gắm đến người đọc điều
gì?
Trang 265
IL PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (14,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm) Em hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 150 chữ trình bày cảm nhận của
em về hai câu thơ sau:
Câu 2. (10,0 điểm)
Ước chi vòng tay ấy
Ôm hoài tuổi thơ con.
(Vòng tay mùa xuân, Hoàng Như Mai)
Em từng có một chuyến du lịch trong mơ đi vào thế giới cổ tích và gặp gỡ một nhân vật
em yêu thích. Hãy kể lại chuyến du lịch trong mơ thú vị đó.
ĐỀ 93. NĂM HỌC 2021 - 2022
Phần I: Đọc - hiểu (6,0 điểm). Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
i ấm ngôi n
Nếu ngọn gió nào dẫn con đến chân trời xa thẳm
Con đừng quên lối về nhà
Nơi thung sâu khơi nguồn ngọn gió....
Nếu cánh chim nào chở con lên thăm mặt trời cháy đỏ
Con đừng quên lối về nhà
Nơi sớm chiều vẫn nhen ngọn lửa...
Nếu vạt mây nào đưa con lên chơi với ngôi sao xanh biếc
Con đừng quên li về n
Suối trong con tắm mình thubé...
(Trương Hữu Lợi)
Câu 1: Bài thơ là lời nhắn nhủ của ai với ai?
Câu 2: Hãy tìm những dòng thơ nói về “nhà” trong bài thơ. Nhữngng thơ này giúp
em cảm nhận như thế nào về “nhà”?
Câu 3: Việc sử dụng 3 câu thơ: Con đừng quên lối về nhà trong bài thơ thuộc biện pháp
tu từ từ vựng nào? Việc sử dụng biện pháp tu từ đó có tác dụng gì?
Câu 4: Những hình ảnh “phương trời xa thẳm” “mặt trời cháy đỏ” “ngôi sao xanh biếc”
gợi cho em liên tưởng tới điều gì?
Câu 5: Bài thơ gợi cho em tình cảm, cảm xúc gì?
Câu 6: Bài thơ gửi đến người đọc những thông điệp nào? Thông điệp nào có ý nghĩa
sâu sắc nhất với em? Vì sao?
Trang 266
Phần II: Làmn (14,0 điểm)
Câu 1
Người ta có rất nhiều nơi để đến nhưng chỉ có một chốn để quay
về. Đó chính là gia đình, là ngôi nhà thân yêu.
Với Tơng Hữu Lợi, ngôi nhà: Nơi thung sâu khơi nguồn ngọn gió.. Nơi sớm. chiểu
vẫn nhen ngn lửa../ Suối nguồn trong con tắm mình thuở bé... Với em, ngôi nhà...
Hãy viết tiếp để hoàn thiện văn bản.
Trang 267
HSG L6
Trang 268
A. i tham kho phn viết
1. Văn t s
Bài s 1.
Mi chm hè, sáng ra, ông mt trời đã th nhng tia nng chói chang xung mt
đất. đến bên ca s nhìn ra, bng mt chú chim sâu tt t t đâu bay đến o
đàn chim đang líu lo trong vườn. Chú ht hong k chuyn mình va thoát khỏi đám
cháy rng ln, chng kiến cnh rng xanh u cu, tiếng o khóc ca muôn loài… Cô
bé chăm chú lắng tai nghe.
Hãy tưởng tượng và k li câu chuyện đã xảy ra?
Bài viết tham kho
Lích chích, lích chích… Ôi! S quá! S quá! Các bạn ơi…
Sao thế nh? Sao bn Chim sâu va bay va ht hong thế kia !? hình như bn y
còn b thương cánh na thì phi! Mi chm hè thôi mà…
Hôm nay là bui ngh hè đu tiên ca bé. Sáng ra, ông mt tri đã th nhng
tia nng chói chang xung mt đt. bé đến bên ca s nhìn ra thì bt gp cảnh tượng
Chim sâu va nng n bay đến đậu trên nh mn va gi các bn li giúp mình. Các
bn thy Chim sâu b thương bèn ùa đến vây quanh hỏi han và sơ cu giúp bạn…
băn khoăn, chăm chú lng tai nghe.
Chim sâu lo lắng, nước mt giàn gia k rng:
Rng xanh vn ngôi nhà chung xinh tươi ca muôn loài, đó biết bao t m
ca ca h hàng nhà chim. Bng mt ngày n rng b tàn phá, ngưi ta thi nhau cht
cây đốn g, đt rng ly đất. Thậm chí con người đang tay chặt hết cây rng không
thương tiếc, tng ng u ca cây a ra, c cây non rạp đổ cũng ch bi lưỡi cưa tàn
bo của con người… Không gian sng của động, thc vt trong rng b thu hp,
nguy b xoá s. T nht chiu qua, mt đám người vào rừng đn ci, mt trong
s đó đã hút thuc và vt ngay tàn thuốc vào đám lá khô….Trời ơi, ch trong chc lát c
khu rng xanh thm b ngn la hung ác lan ra và thiêu ri hoàn toàn.
Lúc đu, ngn la bén vào cành, lá khô còn nh nhưng trời v chiu, bọn người
kia đã ra khi rng t khi nào… không ai đ ý, thế gn la lan dn ra ng lên
thiêu ri những dưới đt. Tiếng kêu của các loài dưới đất váng lên, mnh ai ny chy
thc mng ra bìa rừng… Nhưng kng kp na rồi. Sau đó ngọn la leo lên c cây cao
Nơi họ hàng chúng mình trú ng. C nhà i đang chun b ba ti. B i ngi thy
mùi khét nghe tiếng rùng ng ca ngn lửa đang đến gn n vi vàng nhc tôi bay
trước đi đ lánh nn. B i, tr ct của gia đình, m nay bỗng nhiên tr bnh nên
không làm được gì cũng chính người b thn chết mang đi đầu tiên. Đám lửa đỏ
Trang 269
rc thiêu cháy toàn thân b. B qun quại trong đám lửa nhưng vẫn c gng xua i bay
đi thật nhanh… tôi nghe văng vng ging b vn còn i một ch đau đn i đã
khóc. Đau đn quá! M và anh trai tôi cũng bt ng chưa hiu chuyn gì xy ra, thy b
như vy lin lao vào cu b nhưng ngọn la hung ác kia thêm mt ln na nut gn
những người thân yêu ca i. i hong loạn, đâp nh bay lên, trong tích tắc i đã
thoát khỏi đám cháy mà vẫn còn nghe văng vng li m “ Bay đi con, cố lên!”….
B m tôi, những người thân duy nht ca tôi, h hàng ca tôi, c những người
hàng m tt bng ca i, bây gi h đã không còn trên cõi đời này nữa. Chính tôi đã
chng kiến tt c sau một đêm, đu tiên, ngn lửa chưa lan rộng, giá như lúc đó có ai đó
dập đi thì nó cũng đâu lan ra rng đến vậy, nhưng điều đó ko xảy ra, ko ai đến cu
chúng i khi s dit vong ca thn chết. Đám cháy y cuối cùng cũng lan ra khắp nơi.
Tôi hong loạn, đau đớn nhưng cố bay lên ngn cây cao hơn tránh được ngn la
hung thần. Tôi đã may mắn thoát khỏi lưỡi hái t thn.
T trên ngn cây cao tôi nhìn đám cháy trong bt lc, nghe b m i các bn
kêu gào ng tôi đau đn, xót xa…cả cánh rng đen xì, nhum màu tang thương,
khói bc lên nghi ngút, bao nhiêu sinh mng đã thành tro, c mt vùng không khí bi
tro bay mt… Ri đây, không biết bao gi mi th hi phc như cũ.
Tôi đau lòng quá, các bn !...
Các bn chăm chú lng nghe Chim sâu, va thương bn va bun cách con
ngưi ng x vi thiên nhiên, nét mt h căng thng xen ln lo lng. Ri đây, còn biết
bao nhiêu sinh mng b dit vong na đây!? Ti sao, ti sao con ngưi chưa tnh ng,
chưa nhìn thy li ích, vai trò ca rng, sng hoà hp vi thiên nhiên, bo v thiên
nhiên đ bo v màu xanh trên trái đất… c này Chim Sâu mi thm ni đau trên thân
th ni đau trong trái tim. Chim Sâu mt mi, đau đn, lim dim mt thiếp đi.
Trước khi thiếp đi Chim Sâu còn ng: Ước trên thế gian này, ai cũng biết yêu
qúy rng, yêu quý thiên nhiên, thì tt biết mấy!” Các bn cu cho Chim Sâu ri đưa
bn y vào nhà ca Ho My ngh tm chăm c…. Ai ng lo lng, thoáng bun
khi nghe câu chuyn ca Chim Sâu.
nghe cuc trò chuyn ca các bn chim bun lòng quá, rơi c mt,
thương cho muôn loài. Cô t ha vi bn thân luôn yêu q thiên nhiên, s mt tuyên
truyn viên tích cực đ các bn hc ca mọi người xung quanh biết bo v rng,
bo v cuc màu xanh ca s sng. Nghĩ thế,cô bé ra ờn, đi đến t ca Ho My
i thuc cho Chim Sâu. Hàng ngày mang thức ăn, nước uống đến cho bn y. Va
vào đến nhà cô bé nghe đưc bn tin v v cháy rng n đã được các chú kim lâm phát
hin và kp thi dp tt. Cô bé th phào nh nhõm.
Trang 270
My m sau, Chim Sâu kho lên, bn ấy đã ra khi t và trò chuyện, đi kiếm
mồi được cùng các bn. hân hoan, trong lòng dâng lên nim vui khó t khi nhìn
thấy vườn cây ngày càng xanh tt, c by chim lao xao, chuyn cành, trò chuyn vui v,
trong đó bn Chim Sâu b thương. Bỗng c by chim lao xao bay t lên tri xanh
th tiếng t ngt lành vào không trung trong tro. ngm nhìn say , trong lòng
thấy bình yên đến l!
-----------------------------------------------
Bài số 9: Trong giấc mơ, tình cờ em lạc vào một khu vườn cổ tích. đó, em đã được
gặp gỡ, trò chuyện với Thạch Sanh một nhân vật trong truyện cổ tích “Thạch
Sanh”, được Thạch Sanh kể cho nghe u chuyện về cuc đời của chàng. Hãy
tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ thú vị đó?
Bài tham kho:
Đànu quốc thái dân an
Nhân dân no ấm muôn vàn đời sau
Ôi, tiếng đàn! Tiếng đàn từ một i nào xa vắng vọng lại, thu t i i lắng
tai nghe. Càng nghe càng văng vẳng, tha thiết….Tôi quyết định lần theo tiếng đàn để
xem ai là người chơi đàn trong tiếng đàn chứa đựng khát vọng lớn lao đến vậy? Đi
mãi, đi mãi, tôi đến một khu vườn ở đó có bao nhiêu là hình ảnh vừa quen thuộc vừa
lạ lẫm. Chnày là cây khế với túp lều, chỗ kia SDừa đang lăn sau đàn trở về.
Rồi cả nàng tiên Ốc xinh đẹp trong chum nước… Tất cả các hình ảnh ấy như thước
phim quay chậm lần lượt lướt qua đầu i, điều thú v h cùng sống trong một khu
vườn rộng lớn, đi lại, sinh hoạt, làm việc nhộn nhịp, vui vẻ, yêu thương, đùm bọc nhau
…. Thì ra tôi đang được trong một khu vườn cổ tích với rất nhiều nhân vật từ các câu
chuyện tôi đã đã được học. Song người thu t tôi nhất người mặc áo hoàng bào,
khn mặt cương nghị, dáng c rắn rỏi, đang ôm đàn gảy khúc nhạc tươi vui, ấm no
c nãy i nghe. Tôi bước lại gần reo lên: Thạch Sanh! phải chàng dũng
Thạch Sanh đấy không ạ?
Người ấy ngẩng đầu nhìn tôi, mỉm cưi:
- Phải, ta là Thạch Sanh đây, còn cháu, cháu là ai?
Dạ...cháu là…là học sinh.Tôi lúng túng trả lời.
- Tại sao cháu lại tới được nơi này?
Tôi chỉ vào chiếc đàn nhà vua đang đang cầm trên tay và thưa: Chính tiếng đàn của ngài
đã dẫn cháu tới đây ạ.
Trang 271
Tôi hỏi luôn: Đây phải cây đàn Vua Thu tề đã tặng cho ngài
không ạ? Cháu muốn được nghe nvua kvcây đàn, về cuộc đời những chiến
công hiển hách của ngài, ngài đồng ý chứ ạ?
Nhà vua ôn tồn: Đúng rồi, cây đàn này, ta cùng yêu quý, nhờ ta mới
được nngày hôm nay đấy.Nhà vua xoa đầu i, mỉm cười, đôi mắt hướng vphía xa
xăm, rồi chậm rãi:
Ta vốn Thái tử, con Ngọc Hoàng đầu thai để m con của gia đình họ Thạch là
cha mẹ tahạ giới. Mẹ ta dưới trần gian mang thai mấym mà chưa sinh. Sau đó, cha
ta lâm bệnh qua đời. Không lâu sau, mẹ mới sinh ra ta đặt tên cho ta là Thạch Sanh. Khi
ta lớn khôn thì mẹ cũng mất. Ta sống lủi thủi trong túp lều dựng dưới gốc đa. Cả gia
tài của ta chỉ chiếc a của cha để lại. Khi ta biết ng a tNgọc Hoàng sai thiên
thần xuống dạy cho ta đủ c môn nghệ và mọi phép thần thông.
Một m, người hàng rượu tên Thông đi qua, thấy ta gánh vmột gánh
củi lớn. Thông lân la gợi chuyện và ngỏ ý muốn kết nghĩa anh em với ta. mồ côi
cha mẹ nên khi nghe Thông nói ta vui vẻ nhận lời ngay. Từ đó, ta đến sống chung
với mẹ con Thông. Một hôm, đi kiếm củi về, ta thấy mâm cơm rất thịnh soạn. Chưa
hiểu nhà việc gì thì Thông nói với ta rằng: “Đêm nay, đến phiên anh canh miếu
thờ, ngặt dcất mẻ rượu, em chịu kthay anh, đến sáng thì về”. Ta vui vẻ nhận lời
ngay. Nửa đêm, ta đang lim dim mắt tmột con chằn tinh hiện ra. nhe răng, giơ
vuốt định vồ lấy ta, nhanh tay ta vớ lấy a đánh lại. Chằn tinh hóa phép, thoắt biến,
thoắt hiện. Ta không hề nao ng, dùng nhiều phép thuật đánh con quái vật. Cuối cùng,
ta giết được chằn tinh, hiện nguyên hình một con trăn khổng lồ. Ta chặt đu quái
vật và đốt xác . chết để lại bên mình bộ cung tên bằng vàng. Ta nhặt bộ cung tên
bằng vàng rồi xách đầu quái vật về nhà. Không hiểu sao mẹ và anh Thông thấy ta về
cứ van lạy rối rít i, khi biết ta còn sống mới cho ta vào nhà. Nghe ta kđầu đuôi u
chuyện, anh Thông i rằng: Con trăn ấy của vua nuôi đã lâu. Nay em giết ,
tất không khỏi bị tội chết. Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn đi ngay đi.
chuyện gì để anh nlo liệu”. Ta tin ngay và trở về p lều dưới gốc đa ngày nào
lại sống bằng nghề kiếm củi như xưa.
Một m, ta đang ngồi dưới gốc đa thì trông thấy một con đại bàng quắp một
người con gái bay ngang qua. Ta lin lấy cung tên vàng ra bắn. Đại bàng trúng tên bị
thương. Nhưng vẫn cố bay về hang trong núi. Theo vết máu, ta tìm được chỗ của
. Hôm sau, nghe có lễ hội đông vui, ta liền tìm đến xem. o ngờ, ở đó, ta gặp anh
Thông. Anh y đã kcho ta nghe việc tìm công chúa. Ta thật thà kể cho anh nghe về
việc bắn đại bàng biết được chỗ của nó.Ta đã dẫn anh ấy và quân lính đi cứu công
chúa. Ta xin được xuống hang cứu công chúa. Xuống tới đáy hang, ta thấy đại bàng
Trang 272
hiện nguyên hình là một con yêu tinh ở trên núi. Tuy bị thương nặng nhưng con quái vật
vẫn rất hung dữ. giơ vuốt lao vào ta. Ta dùng cung tên ng bắn mù hai mắt nó,
chặt đứt vuốt sắc, bổ vỡ đầu con quái vật. Ta lấy dây buộc ngang người công chúa và ra
hiệu cho quân của Thông kéo lên. Ta chờ quân thdây xuống kéo ta lên, nào
ngcửa hang đã bị lấp lại. c đó, ta mới biết là Thông hại mình. Ta cố m lối lên.
Đi đến cuối hang, ta thấy một chàng trai ki ngô tuấn bị nhốt trong i sắt. Ta ng
cung tên vàng bắn tan i sắt và cứu chàng ra. Chàng chính thái tử con vua Thủy Tề.
Thái tử thoát nạn, cảm ơn mời ta xuống thủy phchơi. Vua Thủy Tề vui mừng được
gặp lại con. Biết ta người cứu con trai mình, vua Thy Tề cảm ơn và biếu ta rất nhiều
vàng bạc châu báu. Ta chỉ xin một cây đàn, rồi trở về gốc đa. Một hôm, ta bị quân nh
của nhà vua tới bắt giam ta vào ngục. Lúc đó, ta mới biết của cải của nvua bị mất
trộm và được giấu gốc đa nơi ta ở, chính hồn chằn tinh và đi bàng bị giết đã vbáo
thù.
| 1/272