-
Thông tin
-
Quiz
TOP 135 CÂU HỎI TUẦN SINH HOẠT CÁC CHUYÊN ĐỀ ĐẦU KHÓA NĂM HỌC 2023-2024 ĐỐI VỚI SINH VIÊN TRÚNG TUYỂN NĂM 2023
Sứ mệnh của Học viện Hành chính Quốc gia? Tầm nhìn của Học viện Hành chính Quốc gia? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản lí công 172 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
TOP 135 CÂU HỎI TUẦN SINH HOẠT CÁC CHUYÊN ĐỀ ĐẦU KHÓA NĂM HỌC 2023-2024 ĐỐI VỚI SINH VIÊN TRÚNG TUYỂN NĂM 2023
Sứ mệnh của Học viện Hành chính Quốc gia? Tầm nhìn của Học viện Hành chính Quốc gia? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản lí công 172 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
lOMoARcPSD|49605928
CÂU HỎI TUẦN SINH HOẠT CÁC CHUYÊN ĐỀ ĐẦU KHÓA
NĂM HỌC 2023-2024 ĐỐI VỚI SINH VIÊN TRÚNG TUYỂN NĂM 2023
Anh (chị) hãy chọn phương án trả lời úng cho các câu hỏi dưới ây:
Câu 1. Sứ mệnh của Học viện Hành chính Quốc gia? A.
Mở cơ hội học tập cho mọi người với nhiều hình thức ào tạo, a ngành,
a trình ộ theo ịnh hướng ứng dụng, áp ứng yêu cầu nguồn nhân lực của ngành Nội
vụ, nền công vụ và xã hội trong công cuộc xây dựng, bảo vệ ất nước và hội nhập quốc tế. B.
Là trung tâm quốc gia về ào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; bồi
dưỡng, phát triển năng lực về hành chính, lãnh ạo, quản lý cho nền công vụ Việt Nam. C.
Đào tạo nguồn nhân lực có phẩm chất chính trị, ạo ức tốt, có kiến
thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt ể phục vụ ngành Nội vụ, nền công vụ và xã hội. D. Cả A và B
Câu 2. Tầm nhìn của Học viện Hành chính Quốc gia? A.
Đến năm 2045, Học viện Hành chính Quốc gia trở thành trung tâm
quốc gia ngang tầm khu vực châu Á - Thái Bình Dương về ào tạo, bồi dưỡng,
nghiên cứu khoa học và tư vấn chính sách về hành chính, lãnh ạo, quản lý. B.
Đến năm 2030, Học viện Hành chính Quốc gia trở thành trung tâm
quốc gia ngang tầm khu vực châu Á - Thái Bình Dương về ào tạo, bồi dưỡng,
nghiên cứu khoa học và tư vấn chính sách về hành chính, lãnh ạo, quản lý. C.
Đến năm 2045, Học viện Hành chính Quốc gia trở thành trung tâm
quốc gia ngang tầm khu vực châu Á về ào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học
và tư vấn chính sách về hành chính, lãnh ạo, quản lý. D.
Đến năm 2035, Học viện Hành chính Quốc gia trở thành trung tâm
quốc gia ngang tầm khu vực châu Á - Thái Bình Dương về ào tạo, bồi dưỡng,
nghiên cứu khoa học và tư vấn chính sách về hành chính, lãnh ạo, quản lý.
Câu 3. Giá trị cốt lõi của Học viện Hành chính Quốc gia? A.
Trí tuệ, chất lượng, hiện ại.
B. Chất lượng, chuyên nghiệp, hiện ại.
C. Trí tuệ, hiện ại, chuyên nghiệp.
D. Sáng tạo, thực tiễn, hội nhập.
Câu 4. Ngày thành lập Học viện Hành chính Quốc gia? A. 18/12/1971. B. 29/5/1959. C. 16/10/1959. lOMoARcPSD|49605928 D. Cả A, B, C ều sai.
Câu 5. Năm 2023, Học viện Hành chính Quốc gia có truyền thống bao
nhiêu năm xây dựng và phát triển? A. 65 năm. B. 60 năm. C. 66 năm. D. Cả A, B, C ều sai.
Câu 6. Học viện Hành chính Quốc gia là: A.
Cơ quan hành chính nhà nước.
B. Tổ chức chính trị xã hội.
C. Đơn vị sự nghiệp công lập hạng ặc biệt.
D. Cơ quan thực thi quyền tư pháp.
Câu 7. Học viện Hành chính Quốc gia là trung tâm quốc gia thực hiện các chức năng:
A. Đào tạo, bồi dưỡng năng lực, kiến thức, kỹ năng về hành chính, về
lãnh ạo, quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức; ào tạo nguồn nhân lực
B. Nghiên cứu khoa học hành chính
C. Tham mưu và tư vấn cho Bộ Nội vụ trong lĩnh vực hành chính và quản lý nhà nước.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 8. Giám ốc Học viện chịu trách nhiệm: A.
Trước Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
B. Trước pháp luật về toàn bộ hoạt ộng của Học viện.
C. Cả A và B. D. Cả A và B ều sai.
Câu 9. Khẳng ịnh nào sau ây úng: A.
Hợp tác quốc tế trong ào tạo, trao ổi học thuật, nghiên cứu khoa học
hành chính, quản lý nhà nước và các lĩnh vực liên quan. B.
Hợp tác quốc tế trong ào tạo, bồi dưỡng, trao ổi học thuật, nghiên
cứu khoa học hành chính, và các lĩnh vực liên quan. C.
Hợp tác quốc tế trong ào tạo, bồi dưỡng, trao ổi học thuật, nghiên
cứu khoa học hành chính, quản lý nhà nước và các lĩnh vực liên quan. D.
Hợp tác quốc tế trong bồi dưỡng, trao ổi học thuật, nghiên cứu khoa
học hành chính, quản lý nhà nước và các lĩnh vực liên quan.
Câu 10. Văn hoá học ường là: A.
Văn hóa học ường là một môi trường quan trọng ể rèn luyện nhân
cách và giáo dục thế hệ trẻ thành những con người phát triển toàn diện ức - trí - lOMoARcPSD|49605928
thể - mỹ, có lòng yêu nước, tự tôn dân tộc, có ý thức và trách nhiệm với ất nước,
cộng ồng, gia ình và bản thân. B.
Văn hóa học ường là một môi trường quan trọng ể rèn luyện nhân
cách và giáo dục thế hệ trẻ thành những con người phát triển toàn diện ức - trí -
thể - mỹ, có lòng yêu nước, tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc, có ý thức và trách
nhiệm với ất nước, cộng ồng, gia ình và bản thân. C.
Văn hóa học ường là một môi trường quan trọng ể rèn luyện nhân
cách và giáo dục thế hệ trẻ thành những con người phát triển toàn diện ức - trí -
thể - mỹ, có lòng yêu nước, có ý thức và trách nhiệm với ất nước, cộng ồng, gia ình và bản thân. D.
Văn hóa học ường là một môi trường quan trọng ể rèn luyện nhân
cách và giáo dục thế hệ trẻ thành những con người phát triển toàn diện ức - trí -
thể - mỹ, có lòng yêu nước, tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc, có ý thức với ất nước,
cộng ồng, gia ình và bản thân.
Câu 11. Khẳng ịnh nào sau ây úng: A.
Quan tâm, bồi dưỡng tâm hồn, lòng yêu nước cho thế hệ trẻ, học sinh,
sinh viên thông qua các hoạt ộng trải nghiệm, các câu lạc bộ, hoạt ộng thể dục,
thể thao trong và ngoài nhà trường. B.
Quan tâm, ào tạo tâm hồn, lòng yêu nước cho thế hệ trẻ, học sinh,
sinh viên thông qua các hoạt ộng trải nghiệm, các câu lạc bộ, hoạt ộng thể dục,
thể thao trong và ngoài nhà trường. C.
Quan tâm, bồi dưỡng tâm hồn, lòng yêu nước cho học sinh, sinh viên
thông qua các hoạt ộng trải nghiệm, các câu lạc bộ, hoạt ộng thể dục, thể thao
trong và ngoài nhà trường. D.
Quan tâm, bồi dưỡng tâm hồn, lòng yêu nước cho thế hệ trẻ, học sinh,
sinh viên thông qua các hoạt ộng các câu lạc bộ, hoạt ộng thể dục, thể thao trong và ngoài nhà trường.
Câu 12. Học viện Hành chính Quốc gia có các nhiệm vụ, quyền hạn sau
về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: A.
Giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ tổ chức thực hiện chương trình, nội dung
ào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức về hành chính và quản lý nhà nước
trên phạm vi cả nước theo quy ịnh của pháp luật. B.
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn
ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy ịnh của pháp luật. C.
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh ạo,
quản lý, vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ theo quy ịnh của pháp luật. D. Cả 3 phương án trên.
Câu 13. Học viện Hành chính Quốc gia là ơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: lOMoARcPSD|49605928
A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Thủ tướng Chính Phủ. C. Bộ Nội vụ. D. Chính Phủ.
Câu 14. Khẳng ịnh nào sau ây úng: A.
Giám ốc Học viện chỉ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về toàn bộ hoạt ộng của Học viện. B.
Giám ốc Học viện chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
hoạt ộng của Học viện. C.
Giám ốc Học viện chỉ chịu trách nhiệm trước Chính Phủ về toàn bộ
hoạt ộng của Học viện. D.
Giám ốc Học viện chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nội vụ và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt ộng của Học viện.
Câu 15. Chương trình ào tạo ược xây dựng theo ơn vị là: A. Giờ học. B. Tiết học. C. Học phần. D. Tín chỉ.
Câu 16. Khối lượng kiến thức trong chương trình ào tạo ơn ngành trình
ộ ại học tại Học viện Hành chính Quốc gia ược quy ịnh như sau: A. Từ 100 ến 125 tín chỉ.
B. Từ 110 ến 130 tín chỉ.
C. Từ 120 ến 135 tín chỉ.
D. Từ 130 ến 145 tín chỉ.
Câu 17. Trong chương trình ào tạo ơn ngành hình thức chính quy của
Học viện Hành chính Quốc gia thì thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn
khoá ối với người tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương ương là: A. 3.5 năm học. B. 04 năm học. C. 4.5 năm học. D. 05 năm học.
Câu 18. Sau khi sinh viên trúng tuyển trình ộ ại học nhập học, Học viện
Hành chính Quốc gia tổ chức lớp học theo các loại sau: A. Lớp sinh viên, lớp học phần.
B. Lớp sinh viên, lớp môn học.
C. Lớp sinh viên, lớp khóa học.
D. Lớp sinh viên, lớp bắt buộc, lớp tự chọn. lOMoARcPSD|49605928
Câu 19. Tại Học viện Hành chính Quốc gia, khối lượng học tập của sinh
viên trong mỗi học kỳ chính (trừ học kì cuối khóa) ược quy ịnh như sau: A.
Khối lượng học tập tối thiểu: 10 tín chỉ, khối lượng học tập tối a: 25 tín chỉ. B.
Khối lượng học tập tối thiểu: 10 tín chỉ, khối lượng học tập tối a: 30 tín chỉ. C.
Khối lượng học tập tối thiểu: 12 tín chỉ, khối lượng học tập tối a: 25 tín chỉ. D.
Khối lượng học tập tối thiểu: 12 tín chỉ, khối lượng học tập tối a: 30 tín chỉ.
Câu 20. Tại Học viện Hành chính Quốc gia, khối lượng học tập của sinh
viên trong mỗi học kỳ phụ ược quy ịnh như sau: A.
Khối lượng học tập tối thiểu: 05 tín chỉ, khối lượng học tập tối a: 15 tín chỉ. B.
Khối lượng học tập tối thiểu: 05 tín chỉ, khối lượng học tập tối a: 12 tín chỉ. C.
Không quy ịnh khối lượng học tập tối thiểu, khối lượng học tập tối a: 15 tín chỉ. D.
Không quy ịnh khối lượng học tập tối thiểu, khối lượng học tập tối a: 12 tín chỉ.
Câu 21. Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập ã ăng ký theo
nhu cầu và khả năng lựa chọn của sinh viên chỉ ược chấp thuận trong thời gian sau: A.
Trong 04 tuần kể từ khi bắt ầu học kỳ chính và trong 01 tuần kể từ
khi bắt ầu học kỳ phụ. B.
Trong 03 tuần kể từ khi bắt ầu học kỳ chính và trong 01 tuần kể từ
khi bắt ầu học kỳ phụ. C.
Trong 02 tuần kể từ khi bắt ầu học kỳ chính và trong 01 tuần kể từ
khi bắt ầu học kỳ phụ. D.
Trong 01 tuần kể từ khi bắt ầu học kỳ chính và trong 01 tuần kể từ khi bắt ầu học kỳ phụ.
Câu 22. Trong quy chế ào tạo trình ộ ại học của Học viện Hành chính
Quốc gia, các hình thức ăng ký học phần ược quy ịnh như sau: A. Đăng ký
sớm và ăng ký bình thường.
B. Đăng ký sớm, ăng ký bình thường và ăng ký muộn. lOMoARcPSD|49605928
C. Đăng ký sớm, ăng ký bình thường và ăng ký theo nhu cầu của sinh viên.
D. Đăng ký bình thường, kăng ký muộn và ăng ký theo nhu cầu của sinh viên.
Câu 23. Sinh viên phải ăng ký học lại học phần bắt buộc trong trường hợp sau: A. Nếu bị iểm F. B. Nếu ạt iểm D. C. Nếu ạt iểm D+. D. Nếu ạt iểm C.
Câu 24. Sinh viên ược ăng ký học lại ể cải thiện iểm học phần trong trường hợp sau: A. Nếu ạt iểm D. B. Nếu ạt iểm D và D+.
C. Nếu ạt iểm D, D+ và C.
D. Nếu bị iểm D, D+, C và C+.
Câu 25. Khi ánh giá học phần, trọng số của các iểm thành phần ược quy ịnh như sau: A.
Điểm ánh giá thường xuyên: trọng số 10%, iểm ánh giá ịnh kỳ: trọng
số 40%; iểm thi kết thúc học phần: trọng số 50% tổng iểm học phần. B.
Điểm ánh giá thường xuyên: trọng số 20%, iểm ánh giá ịnh kỳ: trọng
số 40%; iểm thi kết thúc học phần: trọng số 40% tổng iểm học phần. C.
Điểm ánh giá thường xuyên: trọng số 10%, iểm ánh giá ịnh kỳ: trọng
số 30%; iểm thi kết thúc học phần: trọng số 60% tổng iểm học phần. D.
Điểm ánh giá thường xuyên: trọng số 20%, iểm ánh giá ịnh kỳ: trọng
số 30%; iểm thi kết thúc học phần: trọng số 50% tổng iểm học phần.
Câu 26. Sinh viên ược xếp trình ộ năm thứ nhất nếu có số tín chỉ tích
lũy từ ầu khóa học ến thời iểm xét như sau: A. Từ 35 tín chỉ trở xuống.
B. Từ 32 tín chỉ trở xuống. C. Dưới 35 tín chỉ. D. Dưới 32 tín chỉ.
Câu 27. Đối với học kỳ ầu tiên của khóa học, sinh viên bị cảnh báo kết
quả học tập dựa trên các iều kiện sau:
A. Điểm trung bình học kỳ ạt dưới 0.8.
B. Điểm trung bình học kỳ ạt dưới 1.0.
C. Điểm trung bình tích lũy ạt dưới 0.8.
D. Điểm trung bình tích lũy ạt dưới 1.0. lOMoARcPSD|49605928
Câu 28. Sinh viên trình ộ ại học hình thức chính quy ược ăng ký làm ồ
án, khóa luận tốt nghiệp nếu áp ứng ủ các iều kiện sau: A.
Tích lũy ược 80% tổng số tín chỉ của chương trình ào tạo trở lên; iểm
trung bình chung tích lũy ạt 2.00 trở lên; số học phần phải học lại trong các học
kỳ trước ó không quá 4 học phần và không vượt quá 10 tín chỉ; sinh viên không
trong thời gian bị kỷ luật từ mức ình chỉ học tập hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. B.
Tích lũy ược 80% tổng số tín chỉ của chương trình ào tạo trở lên; iểm
trung bình chung tích lũy ạt 2.50 trở lên; số học phần phải học lại trong các học
kỳ trước ó không quá 4 học phần và không vượt quá 10 tín chỉ; sinh viên không
trong thời gian bị kỷ luật từ mức ình chỉ học tập hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. C.
Đã học xong 80% tổng số tín chỉ của chương trình ào tạo trở lên; iểm
trung bình chung tích lũy ạt 2.00 trở lên; số học phần phải học lại trong các học
kỳ trước ó không quá 4 học phần và không vượt quá 10 tín chỉ; sinh viên không
trong thời gian bị kỷ luật từ mức ình chỉ học tập hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. D.
Đã học xong 80% tổng số tín chỉ của chương trình ào tạo trở lên; iểm
trung bình chung tích lũy ạt 2.50 trở lên; số học phần phải học lại trong các học
kỳ trước ó không quá 4 học phần và không vượt quá 10 tín chỉ; sinh viên không
trong thời gian bị kỷ luật từ mức ình chỉ học tập hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 29. Căn cứ vào iểm trung bình tích lũy toàn khóa học, hạng tốt
nghiệp của sinh viên ược xếp loại như sau:
A. Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá, Trung bình, Yếu, Kém.
B. Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá, Trung bình.
C. Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá.
D. Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình.
Câu 30. Hạng tốt nghiệp của sinh viên có iểm trung bình tích lũy loại
Xuất sắc và Giỏi sẽ bị giảm i một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau: A.
Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 1% so với tổng
số tín chỉ quy ịnh cho toàn chương trình hoặc sinh viên ã bị kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên trong thời gian học. B.
Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 3% so với tổng
số tín chỉ quy ịnh cho toàn chương trình hoặc sinh viên ã bị kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên trong thời gian học. lOMoARcPSD|49605928 C.
Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5% so với tổng
số tín chỉ quy ịnh cho toàn chương trình hoặc sinh viên ã bị kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên trong thời gian học. D.
Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 7% so với tổng
số tín chỉ quy ịnh cho toàn chương trình hoặc sinh viên ã bị kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên trong thời gian học.
Câu 31. Sinh viên ược xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả ã học
trong các trường hợp sau: A.
Được iều ộng vào lực lượng vũ trang. B.
Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải iều trị thời gian dài có chứng nhận
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy ịnh của Bộ Y tế. C.
Vì lý do cá nhân khác nhưng ã phải học tối thiểu 01 học kỳ ở Học
viện và không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ
luật. D. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 32. Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ ều bị kỷ luật ở mức: A.
Đình chỉ học tập 06 tháng ối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và
ình chỉ học tập 01 năm ối với trường hợp vi phạm lần thứ hai. B.
Đình chỉ học tập 01 năm ối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và
buộc thôi học ối với trường hợp vi phạm lần thứ hai. C.
Đình chỉ học tập 01 năm ối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất, thứ
hai và buộc thôi học ối với trường hợp vi phạm lần thứ ba. D. Buộc thôi học ối
với trường hợp vi phạm.
Câu 33. Tổng số tín chỉ ược phép học của chương trình thứ hai trong
mỗi học kỳ chính ược quy ịnh như sau: A. Từ 10 ến 15 tín chỉ. B. Từ 7 ến 12 tín chỉ. C. Từ 5 ến 10 tín chỉ. D. Từ 3 ến 8 tín chỉ.
Câu 34. Sinh viên học cùng lúc hai chương trình phải tạm dừng học
chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo nếu thuộc một trong các trường hợp sau: A.
Nếu iểm trung bình chung học kỳ của chương trình thứ hai ạt dưới iểm trung bình. B.
Nếu iểm trung bình chung học kỳ của chương trình thứ nhất ạt dưới iểm trung bình. C.
Nếu iểm trung bình tích lũy của chương trình thứ hai ạt dưới iểm
trung bình hoặc thuộc diện cảnh báo kết quả học tập. lOMoARcPSD|49605928 D.
Nếu iểm trung bình tích lũy của chương trình thứ nhất ạt dưới iểm
trung bình hoặc thuộc diện cảnh báo kết quả học tập.
Câu 35. Điểm ánh giá thường xuyên của học phần bao gồm: A.
Điểm chuyên cần và iểm và iểm ánh giá nhận thức, thái ộ, tinh thần của người học. B.
Điểm chuyên cần và iểm thành phần của học phần. C.
Điểm chuyên cần và iểm ịnh kỳ. D.
Điểm ịnh kỳ và iểm học phần.
Câu 36. Điều kiện ể người học ược dự thi kết thúc học phần là: A.
Người học phải tham dự học ít nhất 80% số tiết của học phần. B.
Điểm ánh giá thường xuyên ≥ 5,0 iểm và iểm ánh giá ịnh kỳ ≥ 3,0 iểm. C.
Đã tham gia óng học phí ầy ủ theo quy ịnh của Học viện. D.
Bao gồm tất cả các iều kiện nêu trên.
Câu 37. Điều kiện và thủ tục vắng thi? A.
Người học ược vắng thi khi có các lý do chính áng, ược các cơ
quan có thẩm quyền xác nhận và phải làm ơn xin hoãn thi nêu rõ lý do và có hồ sơ, minh chứng. B.
Người học chỉ cần báo cho cán bộ lớp. C.
Người học làm ơn gửi ơn vị chức năng tổ chức thi kết thúc học phần. D.
Người học làm ơn hoãn thi gửi thầy/cô cố vấn học tập.
Câu 38. Người học không ược dự thi kết thúc học phần nếu:
A. Có mặt tại phòng thi hoặc ịa iểm tổ chức thi muộn hơn quy ịnh 20 phút.
B. Đến chậm quá 15 phút sau khi ã bóc ề thi.
C. Đến chậm quá 10 phút sau khi ã bóc ề thi.
D. Đến chậm quá 05 phút sau khi ã bóc ề thi.
Câu 39. Người học có thể phúc khảo iểm thi kết thúc học phần ối với
hình thức thi vấn áp vào thời iểm nào sau ây? A.
Ngay sau khi xem iểm kết thúc học phần trên phần mềm quản lý ào tạo. B.
Tại buổi thi sau khi giảng viên công bố kết quả iểm thi. C.
Hai ngày sau khi công bố kết quả thi. D.
Khi có kết quả tổng hợp iểm học phần.
Câu 40. Thời hạn gửi ơn phúc khảo iểm thi kết thúc học phần là: A.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày công bố iểm thi. lOMoARcPSD|49605928
B. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố iểm thi.
C. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày công bố iểm thi.
D. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố iểm thi.
Câu 41. Người dự thi kết thúc học phần nếu bị vi phạm ở mức ộ cảnh cáo sẽ:
A. Bị nhắc nhở khi vi phạm lần ầu.
B. Bị trừ 25% số iểm thi của học phần.
C. Bị trừ 50% số iểm thi của học phần.
D. Bị tính iểm 0 cho iểm thi của học phần.
Câu 42. Số tiết phải học ể ủ iều kiện dự thi kết thúc học phần cho một
học phần có 3 tín chỉ là: A. 36 tiết. B. 24 tiết. C. 30 tiết. D. 25 tiết.
Câu 43. Người học bị trừ iểm theo số tiết nghỉ học không có lý do chính
áng theo quy ịnh (trong phạm vi số tiết tối a ược nghỉ) ối với học phần có 02 tín chỉ là: A. 0,5 iểm/1 tiết. B. 0,25 iểm/1 tiết. C. 0,75 iểm/1 tiết. D. 1 iểm/1 tiết.
Câu 44. Điểm liệt của bài thi kết thúc học phần (không phải học phần ngoại ngữ) là : A. < 1,0 iểm. B. ≤ 2,5 iểm. C. ≤ 1,0 iểm. D. ≤ 2,0 iểm.
Câu 45. Người dự thi kết thúc học phần bị xử lý kỷ luật theo hình thức
ình chỉ thi khi vi phạm lỗi sau ây:
A. Trao ổi bài làm hoặc giấy nháp cho bạn.
B. Mang tài liệu không ược phép vào phòng thi.
C. Nhìn bài của bạn, nói chuyện, gây mất trật tự trong giờ thi.
D. Thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ.
Câu 46. Người dự thi kết thúc học phần bị xử lý kỷ luật theo hình thức
khiển trách khi vi phạm lỗi sau ây: lOMoARcPSD|49605928
A. Đã bị nhắc nhở một lần nhưng trong giờ thi vẫn tiếp tục vi phạm,
không ngồi úng vị trí quy ịnh trong phòng thi.
B. Chép bài của người khác.
C. Đưa ề thi ra ngoài khu vực thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi.
D. Có hành ộng gây gổ, e dọa cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hay e dọa người học khác.
Câu 47. Người dự thi kết thúc học phần bị xử lý kỷ luật theo hình thức
cảnh cáo khi vi phạm lỗi sau ây: A.
Trao ổi bài làm hoặc giấy nháp cho bạn. B.
Không nộp bài úng thời gian quy ịnh, tự ý i lại trong phòng thi
khi chưa ược phép của cán bộ coi thi. C.
Nói chuyện, gây mất trật tự trong giờ thi. D.
Thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ.
Câu 48. Người dự thi kết thúc học phần bị xử lý kỷ luật theo hình thức
buộc thôi học khi vi phạm lỗi sau ây: A.
Đưa ề thi ra ngoài khu vực thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi. B.
Thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ lần thức hai hoặc tổ chức thi hộ. C. Đánh dấu bài thi. D.
Khi vào phòng thi mang theo iện thoại di ộng.
Câu 49. Chuẩn ầu ra ngoại ngữ ối với các ngành học của Học viện là:
A. Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
B. Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
C. Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
D. Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 5/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
Câu 50. Đối tượng ược xét, cấp học bổng khuyến khích học tập của Học
viện Hành chính Quốc gia? A.
Sinh viên trình ộ ại học hình thức chính quy ang học tập tại Học viện Hành chính Quốc gia. B.
Sinh viên trình ộ ại học hình thức chính quy ang theo học ngành ào
tạo thứ nhất tại Học viện Hành chính Quốc gia. lOMoARcPSD|49605928 C.
Tất cả sinh viên, học viên của Học viện Hành chính Quốc gia. D.
Sinh viên thuộc diện hưởng học bổng chính sách, diện trợ cấp xã hội,
diện chính sách ưu ãi ang học tập tại Học viện.
Câu 51. Thời gian Học viện Hành chính Quốc gia xét, cấp học bổng
khuyến khích học tập?
A. Xét, cấp ở học kỳ chính của năm học dựa trên số tín chỉ tích lũy và
kết quả rèn luyện trong học kỳ tại Học viện.
B. Xét, cấp theo năm học dựa trên số tín chỉ tích lũy và kết quả rèn luyện
trong năm học tại Học viện.
C. Xét, cấp theo khóa học.
D. Xét theo năm học và cấp theo ngành học.
Câu 52. Tiêu chuẩn ể ược xét, cấp học bổng khuyến khích học tập học
kỳ 1 của khóa học tại Học viện Hành chính Quốc gia? A.
Sinh viên có khối lượng học tập hoàn thành tối thiểu 15 tín chỉ, không
bao gồm các học phần ược công nhận kết quả học tập và chuyển ổi tín chỉ, giáo
dục quốc phòng và giáo dục thể chất; Hoặc bằng số tín chỉ ược quy ịnh trong Kế
hoạch ào tạo áp dụng cho ngành học, khóa học do Học viện ban hành. Điểm xét
học bổng là iểm trung bình chung học kỳ, tính theo kết quả thi kết thúc học phần
ở lần thi thứ nhất và không có iểm học phần <5 (theo thang iểm 10). B.
Sinh viên có khối lượng học tập hoàn thành tối thiểu 15 tín chỉ, không
bao gồm các học phần ược công nhận kết quả học tập và chuyển ổi tín chỉ, giáo
dục quốc phòng và giáo dục thể chất. Điểm xét học bổng là iểm trung bình chung
học kỳ, tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất và không có iểm
học phần <5 (theo thang iểm 10). C.
Sinh viên có khối lượng học tập hoàn thành tối thiểu 15 tín chỉ, không
bao gồm các học phần ược công nhận kết quả học tập và chuyển ổi tín chỉ, giáo
dục quốc phòng và giáo dục thể chất; Hoặc bằng số tín chỉ ược quy ịnh trong Kế
hoạch ào tạo áp dụng cho ngành học, khóa học do Học viện ban hành. Điểm xét
học bổng là iểm trung bình chung học kỳ, tính theo kết quả thi kết thúc học phần
ở lần thi thứ nhất và không có iểm học phần <5 (theo thang iểm 10).
Kết quả học tập và rèn luyện học kỳ ạt từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật
từ mức khiển trách trở lên. D.
Sinh viên có khối lượng học tập hoàn thành tối thiểu 15 tín chỉ, không
bao gồm các học phần ược công nhận kết quả học tập và chuyển ổi tín chỉ, giáo
dục quốc phòng và giáo dục thể chất; Hoặc bằng số tín chỉ ược quy ịnh trong Kế
hoạch ào tạo áp dụng cho ngành học, khóa học do Học viện ban hành. Điểm xét
học bổng là iểm trung bình chung học kỳ, tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. lOMoARcPSD|49605928
Câu 53. Kể tên các loại học bổng khuyến khích học tập? A.
Gồm 2 loại: tốt, xuất sắc.
B. Gồm 3 loại: khá, tốt, xuất sắc.
C. Gồm 3 loại: khá, giỏi, xuất sắc.
D. Gồm 4 loại: khá, tốt, giỏi, xuất sắc.
Câu 54. Mức học bổng khuyến khích học tập tại Học viện Hành chính Quốc gia? A.
Học bổng loại khá: Bằng 100% mức học phí/tín chỉ nhân với số tín
chỉ tính học bổng của học kỳ. B.
Học bổng loại giỏi: Bằng 110% mức học phí/tín chỉ nhân với số tín
chỉ tính học bổng của học kỳ. C.
Học bổng loại xuất sắc: Bằng 120% mức học phí/tín chỉ nhân với số
tín chỉ tính học bổng của học kỳ. D. Cả A, B, C.
Câu 55. Tiêu chuẩn ể ược xét, cấp học bổng khuyến khích học tập học
kỳ (trừ học kỳ 1 và học kỳ cuối cùng của khóa học) tại Học viện Hành chính Quốc gia? A.
Sinh viên có khối lượng học tập hoàn thành tối thiểu 15 tín chỉ, không
bao gồm các học phần học lại, học phần ược công nhận kết quả học tập và chuyển
ổi tín chỉ, học cải thiện iểm, giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất. Với những
sinh viên có số tín chỉ tích lũy trong học kỳ xét học bổng ít hơn 15 tín chỉ (do ã
học vượt một số học phần ở kỳ trước) nếu có số tín chỉ tích lũy ến thời iểm xét ≥
số tín chỉ tích lũy quy ịnh theo chương trình ào tạo cũng sẽ ược xét học bổng
khuyến khích học tập. Điểm xét học bổng là iểm trung bình chung học kỳ, tính
theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất và không có iểm học phần <5 (theo thang iểm 10). B.
Sinh viên có khối lượng học tập hoàn thành tối thiểu 15 tín chỉ, không
bao gồm các học phần học lại, học phần ược công nhận kết quả học tập và chuyển
ổi tín chỉ, học cải thiện iểm, giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất. Với những
sinh viên có số tín chỉ tích lũy trong học kỳ xét học bổng ít hơn 15 tín chỉ (do ã
học vượt một số học phần ở kỳ trước) nếu có số tín chỉ tích lũy ến thời iểm xét ≥
số tín chỉ tích lũy quy ịnh theo chương trình ào tạo cũng sẽ ược xét học bổng khuyến khích học tập. C.
Sinh viên có khối lượng học tập hoàn thành tối thiểu 16 tín chỉ, không
bao gồm các học phần học lại, học phần ược công nhận kết quả học tập và chuyển
ổi tín chỉ, học cải thiện iểm, giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất. Với những
sinh viên có số tín chỉ tích lũy trong học kỳ xét học bổng ít hơn 15 tín chỉ (do ã
học vượt một số học phần ở kỳ trước) nếu có số tín chỉ tích lũy ến thời iểm xét ≥
số tín chỉ tích lũy quy ịnh theo chương trình ào tạo cũng sẽ ược xét học bổng lOMoARcPSD|49605928
khuyến khích học tập. Điểm xét học bổng là iểm trung bình chung học kỳ, tính
theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất và không có iểm học phần <5 (theo thang iểm 10). D.
Sinh viên có khối lượng học tập hoàn thành tối thiểu 15 tín chỉ, không
bao gồm các học phần học lại, học phần ược công nhận kết quả học tập và chuyển
ổi tín chỉ, học cải thiện iểm, giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất. Với những
sinh viên có số tín chỉ tích lũy trong học kỳ xét học bổng ít hơn 15 tín chỉ (do ã
học vượt một số học phần ở kỳ trước) nếu có số tín chỉ tích lũy ến thời iểm xét ≥
số tín chỉ tích lũy quy ịnh theo chương trình ào tạo cũng sẽ ược xét học bổng
khuyến khích học tập. Điểm xét học bổng là iểm trung bình chung học kỳ, tính
theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất và không có iểm học phần <5 (theo thang iểm 10).
Kết quả học tập và rèn luyện học kỳ ạt từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật
từ mức khiển trách trở lên.
Câu 56. Học viện Hành chính Quốc gia ang thực hiện việc thu, quản lý
học phí và thực hiện chính sách miễn, giảm học phí theo văn bản hướng dẫn nào?
A. Nghị ịnh số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ.
B. Nghị ịnh số 86/2015/ NĐ-CP ngày 01/10/2015 của Chính phủ.
C. Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH. D. Cả A, B, C.
Câu 57. Mục ích, ý nghĩa của công tác Đánh giá iểm rèn luyện là gì? A.
Việc ánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là việc làm thường xuyên
từng học kỳ, năm học và toàn khóa. B.
Việc ánh giá kết quả rèn luyện cần phải phối hợp ồng bộ, chặt chẽ
các bộ phận, các ơn vị có liên quan trong Nhà trường. C.
Là căn cứ ể xét cấp học bổng khuyến khích học tập, trợ cấp xã hội
và các học bổng hàng năm của Học viện, căn cứ phân loại kết quả rèn luyện của sinh viên toàn khóa. D. Cả A, B, C.
Câu 58. Kết quả ánh giá rèn luyện của sinh viên từng kỳ học, năm học ược sử dụng: A. Lưu hồ sơ sinh viên.
B. Xét học bổng khuyến khích học tập.
C. Bình xét danh hiệu thi ua. D. Cả A, B, C.
Câu 59. Kết quả ánh giá rèn luyện của sinh viên toàn khóa học ược sử dụng: lOMoARcPSD|49605928 A.
Xét tốt nghiệp, làm khóa luận tốt nghiệp, ghi chung vào bảng
iểm kết quả học tập của khóa học, lưu hồ sơ sinh viên. B.
Xét tốt nghiệp, phòng chống tệ nạn xã hội, giải quyết khiếu nại tố cáo. C.
Tham gia an toàn giao thông. D. Cả A, B, C.
Câu 60. Kết quả rèn luyện ược phân thành mấy loại? A.
Gồm 5 loại: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu.
B. Gồm 4 loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình.
C. Gồm 6 loại: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu, kém.
D. Gồm 6 loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu, kém.
Câu 61. Sinh viên có kết quả xếp loại rèn luyện yếu, kém trong hai kỳ
học liên tiếp thì: A. Bị buộc thôi học.
B. Phải tạm ngừng học ít nhất một học kỳ ở kỳ tiếp theo.
C. Bị cảnh báo học vụ. D. Cả A, B, C.
Câu 62. Sinh viên bị Học viện và các ơn vị chức năng nhắc nhở bằng
văn bản hoặc bị ình chỉ học có thời hạn không quá 30 ngày, kết quả rèn luyện
của học kỳ ược xếp loại: A. Xuất sắc. B. Tốt. C. Khá.
D. Không vượt quá loại khá.
Câu 63. Sinh viên không thực hiện ánh giá kết quả rèn luyện hoặc nộp
phiếu ánh giá kết quả rèn luyện không úng hạn, kết quả rèn luyện của sinh
viên trong học kỳ ược xếp loại: A. Tốt. B. Khá. C. Trung bình. D. Yếu.
Câu 64. Khung iểm ánh giá về ý thức tham gia học tập trong Quy ịnh
ánh giá kết quả rèn luyện của Học viện Hành chính Quốc gia? A. Từ 0 ến 10 iểm. B. Từ 0 ến 20 iểm. C. Từ 0 ến 30 iểm. D. Cả A, B, C. lOMoARcPSD|49605928
Câu 65. Khung iểm ánh giá về ý thức công dân trong quan hệ cộng ồng
trong Quy ịnh ánh giá kết quả rèn luyện của Học viện Hành chính Quốc gia? A. Từ 0 ến 10 iểm. B. Từ 0 ến 20 iểm. C. Từ 0 ến 25 iểm. D. Từ 0 ến 30 iểm.
Câu 66. Các hành vi sinh viên không ược làm? A.
Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ,
nhân viên nhà trường và sinh viên khác; Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử;
Hút thuốc uống rượu bia trong trường học. B.
Tổ chức tham gia, truyền bá các hoạt ộng mê tín dị oan; Tham gia ua
xe hoặc cổ vũ ua xe trái phép; Gây rối an ninh, trật tự trong trường hoặc nơi công cộng. C.
Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục,
bạo lực, ồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên
tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet. D. Cả A, B, C.
Câu 67. Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng ối với sinh viên vi phạm ở mức nào sau ây? A.
Áp dụng ối với SV có hành vi vi phạm lần ầu ở mức ộ nhẹ. B.
Áp dụng ối với SV ã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức
ộ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần ầu
nhưng tính chất tương ối nghiêm trọng. C.
Áp dụng ối với những SV ang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi
phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi HSSV không ược làm. D.
Áp dụng ối với SV ang trong thời gian bị ình chỉ học tập mà vẫn tiếp
tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần ầu nhưng có tính chất và mức ộ vi phạm
nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu ến Nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị
xử phạt tù (kể cả trường hợp bị xử phạt tù ược hưởng án treo).
Câu 68. Hình thức kỷ luật ình chỉ học tập 1 năm học áp dụng ối với
sinh viên vi phạm ở mức nào sau ây? A.
Áp dụng ối với SV có hành vi vi phạm lần ầu ở mức ộ nhẹ. B.
Áp dụng ối với SV ã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức
ộ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần ầu
nhưng tính chất tương ối nghiêm trọng. C.
Áp dụng ối với những SV ang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi
phạm kỷ luật hoặc sinh viên thi hộ, nhờ người i thi hộ. lOMoARcPSD|49605928 D.
Áp dụng ối với SV ang trong thời gian bị ình chỉ học tập mà vẫn tiếp
tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần ầu nhưng có tính chất và mức ộ vi phạm
nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu ến Nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị
xử phạt tù (kể cả trường hợp bị xử phạt tù ược hưởng án treo).
Câu 69. Hình thức kỷ luật buộc thôi học áp dụng ối với sinh viên vi
phạm ở mức nào sau ây? A.
Áp dụng ối với SV có hành vi vi phạm lần ầu ở mức ộ nhẹ. B.
Áp dụng ối với SV ã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức
ộ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần ầu
nhưng tính chất tương ối nghiêm trọng. C.
Áp dụng ối với những SV ang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi
phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi SV không ược làm. D.
Áp dụng ối với SV ang trong thời gian bị ình chỉ học tập mà vẫn tiếp
tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần ầu nhưng có tính chất và mức ộ vi phạm
nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu ến Nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị
xử phạt tù (kể cả trường hợp bị xử phạt tù ược hưởng án treo).
Câu 70. Khi phát hiện, hiện tượng mất an ninh trật tự trong khuôn viên
Học viện, sinh viên cần làm gì? A. Hưởng ứng, tham gia. B.
Không cần làm gì, chỉ cần tránh càng xa càng tốt. C.
Tự ý xử lý theo kinh nghiệm bản thân. D.
Liên hệ trình báo với các ơn vị chức năng như phòng Công tác
sinh viên thuộc Ban Quản lý ào tạo hoặc bộ phận bảo vệ của Học viện ể xử lý theo quy ịnh.
Câu 71. Đơn vị nào tiếp nhận Đơn xin miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập?
A. Phòng Quản lý ào tạo Đại học thuộc Ban Quản lý ào tạo.
B. Phòng Tài vụ - Kế toán thuộc Văn phòng.
C. Phòng Công tác sinh viên thuộc Ban Quản lý ào tạo.
D. Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng ào tạo, bồi dưỡng.
Câu 72. Đơn vị nào tiếp nhận Đơn ề nghị nghỉ học tạm thời? A.
Phòng Quản lý ào tạo Đại học thuộc Ban Quản lý ào tạo. B.
Phòng Tài vụ - Kế toán thuộc Văn phòng. C.
Phòng Công tác sinh viên thuộc Ban Quản lý ào tạo. D.
Phòng Khảo Thí thuộc Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất
lượng ào tạo, bồi dưỡng.
Câu 73. Căn cứ Quy chế Công tác sinh viên ối với chương trình ào tạo
ại học hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT ngày lOMoARcPSD|49605928
05/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, sinh viên ạt danh hiệu sinh
viên xuất sắc học kỳ cần phải ạt các tiêu chí về iểm như thế nào? A.
Đạt iểm trung bình chung học kỳ từ 3.6 iểm ến 4.0 iểm tính theo
thang iểm 4 và tính iểm thi lần ầu; Điểm rèn luyện xếp loại Tốt ( ạt từ 80 iểm ến 89 iểm). B.
Đạt iểm trung bình chung học kỳ từ 3.6 iểm ến 4.0 iểm tính theo
thang iểm 4 và tính iểm thi lần ầu; Điểm rèn luyện xếp loại Xuất sắc ( ạt từ 90 iểm trở lên). C.
Đạt iểm trung bình chung học kỳ từ 3.2 iểm ến 3.59 iểm tính theo
thang iểm 4 và tính iểm thi lần ầu; Điểm rèn luyện xếp loại Xuất sắc ( ạt từ 90 iểm trở lên). D. Cả A, B,C.
Câu 74. Anh (chị) hãy cho biết Ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh? A. Ngày 09/1. B. Ngày 26/3. C. Ngày 22/12. D. Ngày 29/5.
Câu 75. Anh (chị) hãy cho biết Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Học viện Hành chính Quốc gia là?
A. Cơ sở Đoàn trực thuộc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ.
B. Cơ sở Đoàn trực thuộc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Khối các cơ quan Trung ương.
C. Cơ sở Đoàn trực thuộc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
D. Cơ sở Đoàn trực thuộc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội.
Câu 76. Anh (chị) hãy cho biết âu là một trong những nội dung hoạt
ộng trọng tâm của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Học viện?
A. Hỗ trợ, ồng hành cùng sinh viên trong học tập và nghiên cứu khoa học.
B. Tổ chức cho sinh viên i dã ngoại.
C. Hỗ trợ sinh viên trong tư vấn tâm lý.
D. Tổ chức các hoạt ộng giáo dục thể chất cho sinh viên.
Câu 77. Anh (chị) hãy cho biết Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Học viện Hành chính Quốc gia là tổ chức oàn? A. Tổ chức oàn ược giao quyền cấp trên cơ sở.
B. Tổ chức oàn tương ương cấp Tỉnh.
C. Tổ chức oàn tương ương cấp Xã. lOMoARcPSD|49605928
D. Tổ chức oàn tương ương cấp Huyện.
Câu 78. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Học viện Hành chính Quốc gia có
vai trò gì ối với Hội Sinh viên Việt Nam Học viện Hành chính Quốc gia? A. Chỉ ạo. B. Lãnh ạo. C. Phối hợp. D. Đồng hành.
Câu 79. Hội Sinh viên Việt Nam Học viện Hành chính Quốc gia trực
thuộc ơn vị nào?
A. Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam.
B. Hội Sinh viên Việt Nam thành phố Hà Nội.
C. Hội Sinh viên Việt Nam Khối các cơ quan Trung ương.
D. Không trực thuộc ơn vị nào.
Câu 80. Ngày truyền thống của học sinh, sinh viên và Hội Sinh viên Việt Nam là ngày nào? A. 06/01. B. 07/01. C. 08/01. D. 09/01.
Câu 81. Danh hiệu “Sinh viên 5 tốt” do tổ chức nào xét duyệt và trao tặng?
A. Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
B. Hội Sinh viên Việt Nam.
C. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
D. Do các trường ại học, học viện tự xét duyệt và trao tặng.
Câu 82. Giải thưởng “Lý Tự Trọng” do tổ chức nào xét duyệt và trao tặng?
A. Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
B. Hội Sinh viên Việt Nam.
C. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
D. Do các trường ại học, học viện tự xét duyệt và trao tặng.
Câu 83. Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Học viện Hành
chính Quốc gia hiện nay có bao nhiêu người? A. 11. B. 13. C. 15. lOMoARcPSD|49605928 D. 17.
Câu 84. Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam Học viện Hành chính
Quốc gia hiện nay có bao nhiêu người? A. 11. B. 13. C. 15. D. 17.
Câu 85. Kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế (01 tháng) ối tượng sinh viên
tại cở sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân óng bao nhiêu phần trăm
của mức lương cơ sở?
A. 4 % mức lương cơ sở.
B. 4,5% mức lương cơ sở.
C. 5 % mức lương cơ sở.
D. 5,5% mức lương cơ sở.
Câu 86. Kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế ối tượng sinh viên tại sơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Nhà nước hỗ trợ bao nhiêu phần
trăm? Sinh viên óng bao nhiêu phần trăm?
A. Nhà nước hỗ trợ 20%; sinh viên óng 80%.
B. Nhà nước hỗ trợ 25%; sinh viên óng 75%.
C. Nhà nước hỗ trợ 30%; sinh viên óng 70%.
D. Nhà nước hỗ trợ 35%; sinh viên óng 65%.
Câu 87. Thực hiện Thông tư số:14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm
2013 về việc hướng dẫn khám sức khỏe. Sinh viên bắt buộc khám sức khỏe
ầu khóa khi nhập học vào cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân?
A. Xác ịnh tình trạng sức khỏe của sinh viên có ủ iều kiện sức khỏe học
tập tại cơ sở giáo dục
B. Phát hiện bệnh lý, iều trị chuyên khoa kịp thời, tư vấn chế ộ dinh
dưỡng và luyện tập phù hợp
C. Phân loại sức khỏe, quản lý và lưu hồ sơ theo dõi sức khỏe D. Cả A, B, C.
Câu 88. Bệnh au mắt ỏ, hay còn gọi là viêm kết mạc, là một bệnh viêm
nhiễm ở mắt gây ra do vi khuẩn hoặc virus hoặc phản ứng dị ứng, thường
gặp khi thời tiết giao mùa, bệnh lây lan nhanh chóng qua?
A. Tiếp xúc với các giọt nước mắt của người bị nhiễm
B. Tiếp xúc với các vật dụng cá nhân của người bị nhiễm C. Tiếp
xúc với dịch tiết ường hô hấp của người bị nhiễm D. Cả A, B, C.