TOP 15 đề thi chọn HSG Ngữ Văn 6 cấp Huyện năm 2021-2022 (có đáp án)

TOP 15 đề thi chọn HSG Ngữ Văn 6 cấp Huyện năm 2021-2022 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 53 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
MÃ KÍ HIU
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
Năm 2022
MÔN: NG VĂN
Thi gian làm bài:120 phút (Không k thời gian giao đ)
thi gm 06 câu, 02 trang)
Phn I - Đọc hiểu ( 8 đim):
Đọc phn trích sau và tr li các câu hỏi dưới đây:
Qu tht nhiu ln Ong th nhìn thy Cun Cút. c Cun Cút li trong bi
tre, lúc chạy tránh trong lauch, lúc đng np trong bi rm, lúc chy, khi
ch khác, nay đây mai đó ti nghip. Ong th hi:
- Vy nhà anh đâu ?
- Không nhà.
- Nên có mt ngôi nhà đ ở. Khi ta đã có mt ngôi nhà vng chc, có o
giu t tế thì không phi li, phái tránh na. Loài ong chúng i xem vic y
dng là vic vô cùng quan trng. Chúng tôi xây dựngng nghìn căn phòng trên
những thân cây cao, đến bn Cáo già cũng không th mon men đến được.
Chương trình xây nca Cun Cút khác quy t mỉ. (…). Đến c phi
bt tay o việc. Nhưng Cun t chợt nghĩ “Gì phi vi ! Ngày mai ri s bt
đầu cũng chẳng sao. Hôm nay là tiết xuân, phi đi chơi một vòng đã”.
Hôm sau Cun t li bt tay o việc. Nhưng cũng lại chợt ng mà
phi vi ! Ngày mai ri s bt đầu cũng được ch sao!”.
c thế, ngày o Cun t cũng mun bt đầu nhưng rồi cũng do để
hoãn vic, lúc thì thấy đau đầu, lúc thì trhaays chóng mt, lúc thì nng gt quá, lúc
thì s cơn mưa,….(…). Chương trình xây nhà t mùa này đến mùa khác, t m
y đến năm khác vẫn còn nm trong d đnh.
Ong th gp Cun Cút hi:
- Nhà cửa đã xong chưa ?
- Chưa xongcả.
- Thế khâu nguyên liệu đã đến đâu i ?
- Cũng chưa có gì cả.
Đã nghĩ phi làm,…(….). Chúng i không bao gi để đến ngày mai mt
vic th m ngay hôm nay được. C ly c này c n đ lùi vic li ny mai,
có lúc đó cũngnh thc ca s tránh vic, ca s i biếng.
(Theo Quảng Nhng truyn hay viết cho thiếu nhi”, NXB Kim Đng,
Hà Ni, 2019).
Câu 1 (1.0 đ): Phn trích trên có nhng nhân vt nào trò chuyn vi nhau ?
Câu 2 (3,0 đ):Tác gi s dng bin pháp tu t nào đ khc ho nhng nn
vt này ? Hãy nêu tác dng ca bin pháp tu t đó ?
Trang 2
Câu 3 (2,0 đ): Theo em, qua nhân vật Cun t, nvăn mun phê phán
kiểu người nào trong xã hi ?
Câu 4 ( 2,0 đ): Câu nói ca Ong th Đã nglà phải làm,…(….). Chúng tôi
không bao gi để đến ngày mai mt vic th m ngay m nay được” ý
nghĩa như thế nào ?
Phn II To lậpn bản (12 đim)
Câu 1 (2,0 điểm):
T ni dung phn Đọc hiu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 20 dòng) trình bày
suy nghĩ của em v tính siêng năng của con ngưi trong cuc sng
Câu 2 ( 10 điểm):
Sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã những ngày tháng phiêu lưu đy
mạo hiểm nhưng cũng hết sức thú vị. Tuy vậy, bài học đường đời đầu tiên sau sự
việc xảy ra với Dế Choắt vẫn ám ảnh Dế Mèn.
Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng kể lại cuc nói chuyện
của Dế Mèn và Dế Choắt nhân một ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt.
……………………. Hết……………………
(Cán b coi thi kng giải thích gì thêm)
H và tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . ; S báo danh:. . .. . . . . . . . . . . .
MÃ KÍ HIỆU
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LP 6
Năm 2022
MÔN: NGỮ N
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang).
A. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm đđánh giá tổng
quát bài m của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm hoặc bỏ t ý trong
bài làm của học sinh.
- Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong
việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có ý
tưởng riêng và giàu chất văn.
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Điểm toàn bài tính đến
0,25 điểm (không làm tròn).
Trang 3
B. Đáp án thang điểm
Phần I – Đọc hiểu ( 8,0 điểm).
Câu
Đáp án
Điểm
1
Có hai nhân vật trò chuyện với nhau : Ong thvà Cun Cút.
1.0 điểm
2
-Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá để khắc hoạ
nhân vật
1.0 điểm
-Tác dụng:
+ Làm cho hai con vật là Ong thợ và Cun Cút trở nên sinh
động, gần gũi với con người;
1,0 điểm
+ Biểu thị tình cảm gắn của tác giả đối với loài vật.
1,0 điểm
3
Qua nhân vật Cun Cút, nhà văn muốn phê phán kiểu người:
-Người lười biếng, ngại làm việc
1,0 điểm
-Người thiếu kiên trì, không có lòng quyết tâm.
1,0 điểm
4
Câu i ca Ong th Đã ng phải m,…(….). Chúng
tôi không bao gi đ đến ny mai mt vic th làm
ngay hôm nay được” giúp ta rút ra bài học đó là:
- Đã định làm việc gì thì cần phải thực hiện luôn; làm việc
phải có kế hoạch;
-Việc hôm nay không để ngày mai.
Phần II – Tạo lậpn bản ( 12,0 điểm).
Đáp án
Đim
a.Vnh thc: - Đoạn văn khoảng 20 dòng, viết rõ ràng, mch lc.
- Văn phong trong sáng, cảm c, không mc li chính t, li din
đạt…
b.V ni dung:Thí sinh có th trìnhy theo nhiu cách, giám kho có th
tham kho nhng gợi ý sau đ định hướng chm bài. Khuyến khích nhng
bài viếtng to,…
*Gii thiu vn đ ngh lun: Suy nghĩ của em v tính
siêngng của con người trong cuc sng.
0,25 điểm
*Gii thích: Siêng năng đc tính của con người; biu hin
s cn cù, t giác, mit i, làm việc thường xuyên đều đặn
không tiếc công sc.
0,25 điểm
*Biu hin của siêng năng: Người siêng năng biu hin
người yêu lao đng, luôn mit mài trong công vic, làm vic
thường xuyên đều đặn. Làm tt trong công vic, m không
cần người khác khen thưng, làm hết hết kh năng ca mình.
0,5 điểm
*Vai trò, ý nghĩa của tính siêng năng:
- Giúp con người đạt được điều mong mun;
- Rèn luyn tính kiên nhẫn cho con người;
0,5 điểm
Trang 4
- Thay đổi hoàn cnh s phn, cuc sống ích, ý nghĩa
hơn
- Ni tính siêng năng sẽ luôn được mọi người ngưỡng
m, cm phc, đồng thi to đưc lòng tin ngưi khác.
* Bình lun, m rng
- Phê phán nhng người không có tính siêng năng:
+ Nhng người chưa làm nhưng thy khó kn đã nn chí,
thy tht bi thì hy hoi và sng bt cần đời;
+ Nhng người điều kiện đy đủ nhưng không chu hc
tp, không chu lao động mà lười biếng, li;
+ Những người khi gặp khó kn buông xuôi, nn chí, phó
mc cho s phn. Li sống đó cn lên án gay gt.
0,25 điểm
* Bài hc nhn thức và hành đng:
- n luyện tính siêng năng
- Là HS em phi luôn c gắng, chăm ch hc tp…
0,25 điểm
*Yêu cầu chung: (1,0 điểm)
a. Đảm bảo thể thức của mt bàin tự sự có bố cc ba phần:
Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu v do của
cuộc gặp gỡ ; Thân bài tưởng tượng kchi tiết về cuộc
gặp và trò chuyện giữa em (Vai Dế Mèn) với Dế Choắt ; Kết
bài nêu cảm xúc, suy nghĩ, liên h.
b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Tưởng tượng và kể lại cuộc
i chuyện của em (Vai Dế Mèn) Dế Choắt nhân một
ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt
0.5 điểm
0.5 điểm
c. Yêu cầu cụ thể: (9,0 điểm)
(1). Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: Thời gian,
khung cảnh, các nhân vật tham gia.
(Học sinh có thể sáng tạo ra một tình huống để giới thiệu
về câu chuyện được kể)
(2). Đây một đề văn mở yêu cầu học sinh vận dụng
kiến thức vvăn tự sự đchuyển vai kmột câu chuyện
theo tưởng tượng thế nên sự sáng tạo của học sinh
trong việc vận dụng kiến thức đã học với việc liên hệ
thực tế vô cùng quan trọng. Dế Choắt tuy một nhân
vật chính trong cuộc nói chuyện tuy nhiên một nhân
vật kng n tồn tại. Học sinh thsáng tạo thêm các
nhân vật khác cùng tham gia vào câu chuyện cho sinh
động, hấp dẫn.... Vì vậy, bài cần nếu được các ý sau:
- Kể lại cuộc i chuyện giữa Dế Mèn và Dế
1,0 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
Trang 5
Choắt kết hợp việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên xung
quanh qua đó bộc lộ cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của
Dế Mèn:
- Dế Mèn nhắc lại chuyện đã gây ra với Dế
Choắt: bài học đường đời đầu tiên đầy ăn năn, hối hận.
- Dế Mèn kể cho Dế Choắt nghe những tháng
ngày phiêu lưu mạo hiểm với những chiến tích những
thất bại của mình cùng những người bạn khác.
- Tâm sự vnhững dđịnh trong tương lai của Dế
Mèn và những lời hứa hẹn với Dế Choắt.
(Khuyến khích những bài làm của học sinh giàu
tính sáng tạo, có thể kể một câu chuyện c thể, sinh
động, ấn tượng, giàu ý nghĩa).
(3). Tình cảm, lời nhắn nhủ của Dế Mèn:
- Bài học về sự gắn bó, yêu thương, đùm bọc, giúp
đỡ nhau trong cuộc sống.
- Kêu gọi niềm đam mê nhiệt huyết của tuổi trẻ
khám phá cuộc sống, khám phá thế giới xung quanh.
1.25 điểm
1,25 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
d. Sáng tạo: cách diễn đt độc đáo, suy nghĩ riêng về vấn
đề nghị luận
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25 điểm
0,25 điểm
Lưu ý: Những gợi ý u 1 và câu 2 phần Tạo lập văn bản chmang tính đnh
hướng, nếu học sinh cách trình bày khác vẫn hợp thì giám khảo linh hoạt cho
điểm, không đhọc sinh thiệt thòi; khuyến khích những bài lối duy trình bày
sáng tạo.
-----------Hết-----------
MÃ ĐỀ THI
...................................
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6
Năm hc: 2021-2022
MÔN NG VĂN
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
( Đề thi gồm 02 phần, 05 câu, 0.1 trang)
PHẦN I. ĐC- HIỂU VĂN BẢN ( 4.0 điểm )
Đọc ng liu sau và tr li câu hỏi bên dưi:
ơi !
Trang 6
không phải người ng dân mt nng hai sương m ra hạt thóc, nhưng dạy
con biết quý bát cơm chan cha m hôi. Cô không phi người ng nhân kĩ sư kiến thiết
mi nơi, nhưng cô xây cho đi một tương lai phía trước. Cha m ngưi cho con cuc
sng, bn bè là nhng ch da nim tin, th thách ri nhng tht bại đã cho con trưởng
thành hơn thì chính cô người dạy con vượt qua k kn vấp n trên đường
đời.Chínhlà người nâng niu, un nn cho con tng lời ăn tiếng nói, tng c ch ng
đi. Con lớn dần trong vòng tay yêu thương của cô mà không hay rng ba năm học đã sp
kết thúc.
(Trích Thư gi ngày tri ân, ngun internet)
Câu 1 ( 0,5 điểm). Xác định phương thc biểu đạt chính của đoạn trích trên?
Câu 2 (2,0 điểm) Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t trong câu: Con ln dn
trong vòng tay yêu thương ca cô mà không hay rằng ba năm học đã sắp kết thúc.
Câu 3 (1,5 diểm) Trong đoạn trích trên “con” đã hc được gì t ”?
PHN II. TO LẬP VĂN BẢN ( 14.0 điểm )
Câu 1(6.0 điểm)
T nội dung đoạn trích trên, hãy viết mt đoạn văn (khoảng 200 t) nêu suy nghĩ của em
v lòng biết ơn.
Câu 2(10 điểm)Đọc đoạn t sau:
Mm non va nghe thy
Vi bt chiếc v rơi
Nó đng dy gia tri
Khoác áo màu xanh biếc
(Trích Mm non- Võ Qung)
Dựa vào ý đoạn thơ trên, kết hp với trí tưởng tượng ca mình, em hãy nhp vai là
mm non, k li cuộc đời mình khi b mt s bn hc sinh c tình gim đạp lên.
…………………Hết…………………..
MÃ ĐỀ THI
...............................
HƯỚNG DẪN CHM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6
Năm hc: 2021-2022
MÔN NG VĂN
(Hướng dẫn chấm gồm 02 phần 05 câu, 03 trang)
I. Hướng dẫn chung:
- Giám khảo vận dụng hướng dn chấm chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy
móc phải biết cân nhắc trong tng trường hợp cụ thể đngoài kiểm tra kiến thức cơ bản,
giám khảo cần trân trọng những bài m thể hiện được tố chất của một học sinh giỏi (kiến
thức vng chắc, có năng lực cảm thụ văn học u sắc, tinh tế, kỹ năng làm bài tốt, diễn đạt có
cảm xúc, có ging điệu riêng...) đặc biệt khuyến khích những bài làm có s sáng tạo, có
phong cách riêng.
Trang 7
- Giám kho cần đánh gbài m của học sinh một cách tng th từng câu cả
i, không đếm ý cho cho điểm nhằm đánh g bài làm của học sinh trên cả hai phương diện:
kiến thức và kỹ năng.
- Hướng dẫn chm thi chỉ nêu ý chính và thang điểm cơ bản, tn cơ sở đó, giám kho
thể thống nhất để định ra ý chi tiết thang điểm cụ thể hơn.
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, hp lý, có
sức thuyết phục, giám khảo căn cứ vào thực tế bài làm đ cho điểm một ch chính xác, khoa
học, khách quan, công bằng.
- Tổng điểm toàn bài là 20 điểm. (Trị số nhỏ nhất là 0,25điểm)
II. Hướng dẫn cụ thể:
Phần
Câu Hướng dẫn chấm
Điểm
PHẦN I. ĐỌC-
HIỂU VĂN BẢN
(4 điểm)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm.
Câu 2. Biện pháp tu từ trong câu văn: Con ln dn trong
vòng tay yêu thương của cô mà không hay rng ba năm học
đã sp kết thúc
- Biện pháp tu từ : Hoán d
- Chỉ ra: vòng tay
c dụng
+ Tạo nên cách diễn đạt giàu hình ảnh, mang ý nghĩa ca ngợi
tình cảm yêu thương ấm áp, chở che của cô dành cho học trò.
+ Thhiện niềm xúc đng và lòng biết ơn ca học tnh
cho cô giáo của mình.
Câu 3.
- Biết quý bát cơm chan cha m hôi.
- Xây cho đời một tương lai phía trước.
- ợt qua khó khăn vấp ngã trên đường đi.
- Tng lời ăn tiếng nói, tng c ch dáng đi.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1, 5 đ
PHẦN II. TẠO
LẬP VĂN
BẢN(14.0điểm)
Câu 1
(6 điểm)
1. Yêu cầu về năng:
- Học sinh trình bày đúng th thức của một đoạn n ngh luận
hội trong khong 200 chữ.
- Biếtch viết đoạn văn ngh lun đúng yêu cầu đề bài
- Kết cu cht ch, diễn đạt mch lc, dn chng sát thc
sc thuyết phc.
- Không mc li chính t, dùng t, đặt câu… vận dng linh
hot c thao tác to lập văn bản.
2. Yêu cầu về kiến thức:
Đon văn đáp ng đưc những ý bản sau:
- Giải thích lòng biết ơn là gì?
+ Lòng biết ơn nh cảm biết trân trọng, ghi nhớ công ơn
0,5 đ
5,5 đ
0,5 đ
Trang 8
Câu 2
(10 điểm)
của ngưi khác dành cho mình, đã gp đmình.
- Biu hin ca lòng biết ơn.
+ Kính yêu, giúp đỡ, cm sóc ông bà, cha mẹ.
+ Kính trọng, vâng lời thầy cô
+ Thờ cúng ông bà, t tiên đã qua đời.
+Tri ân các anh hùng, thương binh, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh
thân mình bảo vvà giữ gìn độc lập chủ quyền dân tộc.
+ Biết ơn những người đã giúp đỡ mình trong nhiều vấn đ
khác nhau.
- Ý nghĩa lòng biết ơn
+ Lòng biết ơn thể hiện phẩm chất đạo đức cần có mi con
người.
+Biết ơn sẽ khiến cho con người trở nên tốt đẹp hơn.
+ Người sống có lòng biết ơn sẽ được mọi người yêu quý,
kính trọng và tấm gương lan toả những điều tốt đẹp trong
cộng đồng, xã hội
+ Xã hội có nhiều người sống có lòng biết ơn thì đó là một xã
hội văn minh, tốt đẹp….
- Phn đề:
+ Trong cuộc sống còn có nhiều người sống vô ơn, bc nghĩa:
+ Họ sống cá nhân, ích kỉ, chbiết nhận lấy mà không biết ơn
+ Họ chà đạp lên các thành quả lao động do người khác để lại.
-Bài học nhận thứchành động
+ Sống có lòng biết ơn thể hiện li sống văn hóa, tình nghĩa,
đoàn kết, gắn bó của con người Việt Nam.
+ Luôn sẵn sàng báo đáp công ơn ca những người giúp đỡ ta
khi bn thân có khả năng.
+ Phn đu học tập tốt, rèn luyện nn cách nn phm trở
thành người hữu ích mai này đem sức mìnhy dựng quê
hương đất nước.
1,5 đ
1,5 đ
1,0 đ
1,0 đ
1. Yêu cầu về năng:
- Nắm vng phương pháp làm n kể chuyện tưởng tượng.
- Bài viết bố cc hợp lí, ng, diễn đạt lưu loát, không
mắc lỗi
diễn đạt, dùng từ, viếtu.
- Biết vận dụng năng tự sự kết hợp với các yếu tố mu tả,
biểu cảm khi kể.
2. Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau
nhưng phi biết dựa o phần gợi dẫn của đề để đáp ứng đưc
nhng ý bản sau:
a.Mở bài - Mầm non tự giới thiệu về bản thân mình.
- Cảm nghĩ ban đầu khi mình bị các bạn cố ý giẫm
đạp lên
(Học sinh nhập vai mầm non để dn dắtu chuyện)
1,0 đ
9,0 đ
1,0 đ
Trang 9
b. Thân bài:
* Sự xuất hiện ca mầm non trong khu vườn.
- Cũng như muôn loài cây, mầm non mang đến cho đời
màu xanh của sự sống…..ra hoa….kết trái…..dâng hiến cho
sự sống.
- Mầm non hoà mình vào cuộc sống với bao ước mơ, hi
vọng. Cùng vi nắng, gió, chim, bướm..tung ca hát mừng
ngày mi. mt tương lai xán lạn đang chờ đón, vẫy chào.
* Khi bcác bạn học sinh cố tình giẫm đp lên.
- Hoàn cảnh, tình hung bị giẫm đạp; cuối bui học các
bạn không hài lòng sự việc gì đó đã dùng tôi để trút giận.
- Tôi cầu xin, kêu kc nhưng các bn đâu có buông tha.
- Tôi đau đớn với bao vết thương trên cơ thể. Oán trách các
nhỏ đ nhn tâm hành hmình.
- Từ một mầm non xanh tươi hôm nào, nay tôi trông
cùng tiều tu thm thương.
* Sự trở lại của tôi.
- Tôi nhn đưc sự giúp đỡ của một nhóm ban nhỏ khác:
Nâng đỡ, chăm sóc dần dn tỉnh lại.
- Tôi được thiên nhiên, giúp sức, đưc những người hàng
xóm tốt bụng động viên, quan tâm
- Tôi đã trở lại với một mầm non mới, được chào đón như
một đứa trẻ chào đời.
- Vui vẻ, phấn khích khi được các ban nhỏ quan tâm, ngm
nghía.
c. Kết bài
- Ước mơ của mầm non.
- Lời nhắc nhở các bn học sinh về ý thức trồng, chăm sóc
bảo vy cối và ý thức gìn giữ môi trường xanh, sạch, đp.
2.0 đ
3.0 đ
2.0 đ
1,0 đ
……………….Hết……………….
MÃ KÍ HIU
ĐỀ THI HC SINH GII LP 6
Năm hc: 2021 - 2022
Môn: NG VĂN
Thi gian làm bài 150 phút
này gm 06 câu trong 02 trang)
Phn I. Đc- hiểu ( 6 điểm)
Trang 10
Đọc ng liu và tr li cácu hi:
i là đứa con bé nht ca m D Gai trong rừng già, trên sườn núi cao cheo leo.
Mùa xuân đến, t trên nh tay và mái tóc ca m, tng n hoa d nhú ra như một
qu cu xanhtua gai nh. Ri hoa ln dn thành nhng trái d xì gai c. Anh ch
em chúng tôi ra đời như thế đó.
Chúng tôi ln lên trong mùa nng lửa, mưa dông. Nhng cơn mưa ào đến gi
ướt đm c m tm mát cho chúng tôi. Nng làm bng rát c làn da mái tóc ca
m.
Khi thu v, trái d khô đi, lớp áo gai chuyn sang màu vàng cháy. Ht d căng tròn
m nt bung c tấm áo gai xù đã quá cht chi.
i vn nm im trong lp áo gai xù, nép o nh tay ca m. i chng mun
chui khi tm áo ấm áp, an toàn đó chút nào.
Nhưng rồi nhng ngày thu êm cũng trôi qua.
Gió lnh but bt đầu thi ù ù qua khu rng. Gvn vo nhng cánh tay do dai
ca m. Gió lay git tm thân vng chãi ca mẹ. Nng mẹ vn bền gan đứng trên sườn
i cheo leo.
Khi mùa đông đến, tôi c thu mình mãi trong tm áo gai m áp ca h nhà d
gai và nép mãi vào tay m, c m. i s phi xa m, s phi sng mt mình. i s
nhng gì l lm trong rừng già. Nhưng tôi nghe thấy tiếng m thì thm:
- Bé Út ca m, con nh nht nso vi c anh ch nng con cũng đã lớn ri
đấy. Con mt bé d gai rt khe mnh. Hãy ng cảm lên nào, con s bay theo g
s tr thành mt cây d ng tráng trong cánh rng này nhé!
i c quy mình… Tm áo gai dày và m bt cht bung ra. Và tôi nn c
nh rng g, c n núi cao, c bu tri mây gió lng lng ào ạt trôi trên đầu m. Hóa
ra tôi là trái d cuối cùng đang p trên nh tay vươn cao nht ca m. M đưa tay theo
chiu gvà thì thm với riêng tôi: “ Tm bit con yêu quý, ht d bé bng nht ca m.
thế nào con cũng lớn lên, hãy dũng cảm và đón nhn cuc sng mới nhé!
i bng thy mình bay nh theo làn gió, tung mình o khong không bao la ri
rơi êm xung thm m sc ca rừng già… Tm bit m! Con yêu mẹ”- i gi vi
theo gió trước khi chìm vào gic ng đông ấm áp. Và tôi mơ…
( Câu chuyn ca ht d gai- Phương Thanh Trang)
Câu 1. (1,0 điểm). Xác định pơng thức biểu đạt chính của văn bn. Văn bản thuc th
loi truyện nào đã hc?
Câu 2. (2,5 điểm). Hãy ch ra các bin pháp ngh thut nhân hóa và điệp ng đưc s
dụng trong văn bn. Nêu tác dng cac bin pháp ngh thut này?
Trang 11
Câu 3. (1,0 điểm). Em hiểu như thế nào v u nói ca m D Gai: Tm bit con yêu
quý, ht d bng nht ca m. thế nào con cũng lớn lên, hãy dũng cảm và đón
nhn cuc sng mới nhé!
Câu 4. (1,5 điểm). Nêu bài hc cuc sng em rút ra tu chuyn ca ht d gai.
Phn II. To lp văn bản ( 14 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm) Thế gii xung quanh chúng ta có nhiu điều kì diu nhưng cũng không
ít kkhăn, th thách đòi hỏi mỗi ngưi phi biết sng mnh dn, t lp. Em hãy viết
mt đoạn n ( khong na trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em v vai trò ca cách
sống này đối vi mỗi người.
Câu 2. (10,0 điểm) T văn bn phn đc- hiu, em hãy ng ng những điều ht d
gai gp trong giấc mơ và sau giấc ng đông ấm áp. Hãy giúp nhân vt k tiếp câu chuyn
ca mình trong rng già theo cách ca em./.
MÃ KÍ HIỆU
(PHẦN NÀY DO PHÒNG GD&ĐT GHI)
…………………………..
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6
Năm học: 2021 - 2022
MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 06 câu, trong 02 trang)
I. Đọc văn bản sau tr li các câu hỏi đã cho:
“...Nhà mẹmột gia đình một người m với mười một người con. Bác Lê
mt người đàn nhà quê chắc chn và thp bé, da mặt chân tay răn reo như
mt qu trám khô. Khi bác mi đến ph, ai ai cũng chú ý đến đám con của bác:
i mt đa, mà đa nhn mới mười by tui! Đứa bé nht hãy còn bế trên
tay.
M con bác ta một căn nhà cui ph, cái nhà cũng lp xp như những căn
nhà khác. Chng ấy người chen chúc trong mt khang rộng đ bng hai chiếc
chiếu, mi mt chiếc giường nan đã gy nát. Mùa rét thì gii rơm đy nhà, m
con cùng nm ng trên đó, trông nmột cái chó, chó m và chó con c nhúc.
Đối vi những người nghèo như bác, một ch như thế cũng tươm tt lm ri.
Nhưng còn cách kiếm ăn? Bác Lê cht vật, k khăn suốt ngày cũng kng đ
nuôi chng ấy đứa con. T bui sáng tinh sương, mùa nc cũng như mùa rét, bác
ta đã phi tr dậy đ đi làm mướn cho những người rung trong làng. Nhng
ngày người mướn y, tuy bác phi làm vt vả, nhưng chc chn bui ti được
my bát go và mấy đng xu v nuôi lũ con đói đi nhà. Đó nhng ngày sung
ớng. Nhưng đến mùa rét, khi các rung lúa đã gt rồi, cánh đng ch còn trơ
Trang 12
cung r i gbc lạnh nlưỡi dao sc khía vào da, bác Lê lo s, không ai
n c làm vic na. Thế c nhà nhịn đói. Mấy đa nh nht, con Tý, con
Phún, thng Hy con ch bế, chúng khóc l đi mà kng cái ăn. i
manh áo rách nát, tht chúng thâm m lại vì rét, như tht con trâu chết. Bác Lê
ôm p ly con trong rơm, đ mong ly cái m ca mình p cho.”
(Trích: Nhà m Thch Lam)
Câu 1(0.5 đim): Xác định phương thức biểu đt chính ca văn bản trên?
Câu 2(0.5 đim): Nêu ni dung chính ca văn bn trên?
Câu 3(1.5 đim): Ch ra nêu tác dng ca bin pháp tu t trong u i
manh áo rách nát, tht chúng nó thâm tím li vì rét, như tht con trâu chết.”
Câu 4(0.5 đim): Tìm 2 câu tc ng, ca dao, danh nn... nói v tình yêu thương
con ngưi.
Phn II. Làm văn ( 7,0 đim)
Câu 1 (2.0 đim): Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) trình bày ý kiến ca em v ý
nghĩa của tình yêu thương trong cuc sng
Câu 2 (5.0 điểm): K li mt tri nghiệm đáng nh ca em v một ngưi bn.
--------- Hết----------
MÃ KÍ HIỆU
(PHẦN NÀY DO PHÒNG GD&ĐT GHI)
…………………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6
Năm học: 2021 - 2022
MÔN: NGỮ VĂN
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Ni dung cần đạt
Đim
Phần I. Đọc – hiểu văn bản (3,0 điểm)
1
Phương thc biểu đạt chính: T s
0.5
2
Nội dung văn bn: Gia cảnh nghèo túng, đói kh ca nhà m Lê.
0.5
3
Bin pháp tu t so sánh Dưới manh áo nát, tht chúng nó thâm tím
lại vì rét, như tht con trâu chết”
Tác dng:
+ Đây một hình ảnh đầy ám nh, khc sâu s nghèo kh, ti
0.5
1.0
Trang 13
nghiệp, đáng thương của nhà bác Lê.
+ Bc l niềm thương cảm, xót xa ca nvăn đi vi tình cnh
của gia đình bác Lê (ngưi dân nghèo).
+ Làm cho câu văn sinh đng, gi hình, gi cm.
4
Hs có th ly 2 câu tc ng, ca dao, danh ngôn... nói v tình yêu
thương con ni
Ví d như:
- Thương người như thể thương thân; Lá lành đùm lá rách...
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương
nhau cùng (Ca dao)
0.5
Phn II. Làm văn ( 7,0 đim)
1
a. Đảm bo th thức, dung lưng yêu cu ca mt đoạn văn.
0.25
b. Xác định đúng ni dung ch yếu đoạn văn: Ý nghĩa trong cuc
sng
0.25
c. c.Trin khai hp lý ni dung đoạn văn. Có th viết đoạn văn theo
ng sau:
- Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề - vai trò của tình yêu thương
trong đời sống.
- Thân đoạn:
Tình yêu thương có ý nghĩa rất lớn trong cuộc sống:
+ Người viết sống yêu thương thì cuộc sống luôn vui vẻ, lạc quan,
ý nghĩa.
+ Tình yêu thương khiến cuộc sống trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn,
kết gắn mọi người, xoa dịu nỗi đau, hàn gắn mọi mối quan hệ...
+ Tình thương giúp cho người được đón nhận thêm niềm tin,
nghị lực vượt qua những khó khăn, thử thách, giúp con người vươn
đến thành công.
+ Tình yêu thương đem lại những phép màu, những tích cho
cuộc sống.
(HS biết dùng một vài dẫn chứng trong văn học hay trong thực tế
1.0
Trang 14
để làm rõ vai trò của tình yêu thương như tình yêu thương của nhân
dân ta trong đợt chng dịch covid 19: nhân dân cả nước hướng v
tâm dịch với sự ủng hộ về vật chất, tinh thần, về con người....Nhiều
y bác đã sẵn sàng lên tuyến đầu chống dịch, để dập dịch đem lại
bình yên cho nhân dân; tinh thần tương thân tương ái của nhân dân
cả nước hướng về miền Trung trong đợt lũ lụt....)
+ Kết đoạn: Khẳng đnh li vấn đ, liên h.
d. Sáng to: Cách din đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc
0.25
e. e. Chính t, dùng t, đặt câu: Đm bo chun chính t, ng pháp,
ng nghĩa Tiếng Vit.
0.25
2
a. Đảm bo cu trúc ca mộti văn tự s (có s dng các yếu t
miêu t, biu cm)
- M bài: gii thiệu được tri nghim.
- Thân bài: k li din biến tri nghim theo mt trình t hp lí;
- Kết bài: phát biểu suy nghĩ của mình v tri nghim, bày t tình
cm ca bn thân.
1.0
b. Xác định đúngu cầu bài viết: K li mt tri nghiệm đáng nhớ
ca em v một người bn.
Ý 1: K khái quát những đặc đim, ngoi hình, tính cách ca bn
Ý 2: K li k nim v ngưi bn thân khiến em xúc đng, nh mãi:
din biến ca câu chuyn theo trình nhất đnh (t thi gian, không
gian, các s việc đã sắp xếp theo trình t hợp chưa, làm ni bt
nhân vt, s vic chính)
+ K nim gì? (chn bt mt k nim sâu sc như được bn giúp
đỡ, mc li vi bn, hiu lm, hoc được bn tng món quà p t
lâu...
+ K nim din ra theo trình t thời gian… Không gian…
+ K nim y diễn ra nthế nào? (em rơi vào hoàn cảnh nào?Bn
đã làm gì cho em hoặc ngược lại, đ em cm nhận được tình bn.
Biết b l cm c ca mình v trước, trong, sau khi s vic din
ra.
+ i hc sâu sc cháu nhận ra: Ý nghĩa của tình bn yêu
thương, chia sẻ, chp nhn s khc nghit ca hoàn cnh, biết ước
mơ hướng ti tương lai tốt đẹp
3.0
0.5
2.5
0.5
0.5
1.0
0.5
Trang 15
c. Sáng to: ch diễn đạt độc đáo, suy nghĩ, cm xúc sâu
sc
0.5
d. Chính t, dùng từ, đt câu: Đảm bo chun chính t, ng pháp,
ng nghĩa Tiếng Vit.
0.5
..................Hết.................
MÃ KÍ HIU
(PHẦN NÀY DO PHÒNG GD&ĐT
GHI)
…………………………
ĐỀ THI HC SINH GII CP HUYN LP 6
Năm 2021
MÔN NG VĂN 6
Thi gianm i: 150 pt
Đề thi gm 06u, 01trang.
PHN I. ĐC-HIU VĂN BN:(6,0 đim)
Đọcđoạntríchsauvàtr li cáccâuhi n i:
Ngày xưa một embé gái đitìmthuốc chữa bnhcho mẹ. Emđược Phật trao cho
một bông cúc. Sau khi dặn em ch làm thuốc cho mẹ, Phật nói thêm: Hoa cúc bao
nhu nh, ngưi msẽ sống thêm bấy nhiêu năm. muốn m sống thật u,
dừng lạibên đưng tước cánh hoa ra thành nhiềucánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có rất nhiều
cánh... Ngày nay, cúc vẫn được dùng để chữa bệnh. Tên y hc của cúc là Liêu chi.
(TheoAlmanachngườimvàpiđẹp”,NXBVănhoá-Thôngtin, 1990)
Câu1.(1,0đim)Xácđnhphươngthứcbitchínhcađon vănbn?
Câu2. (1,0 điểm) bé dừng lại bên đường trước nh hoa ra thành nhiều cánh
nhỏ nhằm mục đích gì?
Câu 3. (2,0 điểm)Trong câu nói của Pht: “Hoa cúc có bao nhu cánh, người mẹ
sẽ sống thêmbấy nhiêu năm” sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của biện pháp tu
từ đó?
Câu4.(2,0đim)Emnhậnrathôngđiệpnàocóýnghĩanhtvibn thân?Vìsao?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂNBN: (14,0điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)Từn i dung đo n trích phầnĐọc-hiểu
trên,hãyviếtmộtđoạnvăn(khong200chữ)trìnhbàysuyngcủaemvềlònghiếutho.
Câu2.(10,0 điểm)Saucáichếtcủa Dế Choắt, Dế nđã có
nhngngàythángphiêulưuđy mo hiểmnhưng ng hết sức thú vị. Tuy vậy, bài học
đường đời đầu tiên sau sự việc xảy ra với Dế Choắt vẫn ám ảnh Dế Mèn.
Trang 16
Em hãy đóng vai nhân vt Dế Mèn, ởngợng và kể lại cuộc nói chuyn của Dế
Mèn và Dế Chot nhân mt ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt.
NG DN CHM
ĐỀ THI HC SINH GII CP HUYN LP 6
Năm 2021
MÔN NG VĂN
Phn
Câu
Yêu cu
Đim
PhnI.
Đọc -
hiu
văn
bn:
(6,0
đim)
1
- Phươngthcbitchính:Ts.
1,0
2
- dng lại bên đường tước nh hoa ra thành nhiu cánh nh
nhm mục đíchđể m sng tht lâu. T đó hoa cúc có rất nhiu cánh.
1,0
3
- Binpháptut:Sosánh. So sánh nhng nh hoa cúc vi s năm sng
của người m.
- Tác dng: Nhm gi ra c th hình nh bông cúc vi vô s cánh nh,
tr thành biểu tượng ca s sng, th hin s hiếu tho của bé đối
vi m, là khát vng cha lành mi bnh tt cho m ca cô bé.
1,0
1,0
4
- Thông điệp ca câu chuynghĩa nhất :Mi ngưi con hãy luôn
kính yêu và hiếu thảo đi vi cha m ca mình.
- Bi vì: Không phi nh bông hoa thn mà chính tm lòng hiếu tho
của đã to ra k tích cu sng m ca em. Nếu bé không có
lòng hiếu tho thì không th đưc đc Pht ra tay cu giúp.
1,0
1,0
PhnI
I. To
lp
văn
bn:
(14,0
đim)
1
1. Yêu cu v hình thc:
- Đảmbocutrúcmoạnvăn khong 200 ch.
- cđịnhđúngvnghlun.
- Trinkhaivnghluncth,rõràng.
-
Sángto:Cáchdiộcđáo,cósuynghĩriêng,mim,phùhpviv
ngh lun.
- Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo các quy tt v chun chính t,
ng pháp, ng nghĩaTiếng Vit.
2. Yêu cầu v nội dung:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ
bản sau:
- Nêu vấn đề cần suy nghĩ:Đoạn trích phần Đọc - hiểu đã thể hiện
thái độ ngợi ca của c giả đối với những người conhiếu tho. Tđó
nhắc nh chúng ta về lòng hiếu thảo đi với cha mẹ của mình.
0,5
Trang 17
- Gii thích vấn đề: ng hiếu tho là tm lòng yêu thương, chăm sóc
ông bà cha mẹ, luôn đối x chân thành, kính trng hết mc vi ông
bà, cha m.
- Ý nghĩa:
+ Lòng hiếuthotừbaođờinay đãtrởthànhmttruyn thng
tpcadântộc,đólàmt trong nhng phm chất đạo đc cn thiết
giúp hoàn thin nhân cách con người.
+ Lòng hiếutho chính sidây gnkết đầy yêuthương giữa c
nhântrong gia đình, tập thể, để mi quan h y ngày ng thêm bn
vng và thm thiết hơn bao giờ hết.
- Bài hc:
+ Coniphibiếttôntrng,lngnghevà chiasnhngkhókhănvicham.
Phi c gng hiếu tho ngay t bây gi bi không ai th chiến
thng được sc mnh ca thi gian, đừng đ phi hi hn sau này.
+ Lòng hiếu thảo cần được thể hiện bằng những việc làm cụ thể, thiết
thực hằng ngày như: kính trọng, biết ơn cha mẹ, vâng lời cha mẹ dy
bảo;gp đỡ cha mẹ trong công việc gia đình;chăm sóc, phụng dưỡng,
báo hiếu cho mẹ cha khi ốm đau, g yếu đề đền đáp công ơn sinh
thành, ỡng dục chamẹ.
- Liên hệ bản thân.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Trang 18
2
1. Yêu cu v hình thc:
- Đảmbocutrúcbài nts.
- cđịnhđúngkiểuloạivănbản,chnngôik,likp hp.
-
Vndngkiếnthcvvăntựsđchuynvaikmtcâuchuyntheong
ng.
- Sángto:Cáchdiộcđáo,cósuynghĩriêng,mớim.
- Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo các quy tt v chun chính t,
ng pháp, ng nghĩaTiếng Vit.
2. Yêu cầu v nội dung:
- Học sinh cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
1. Mởbài:Giớithiệuhoàncảnhxyrauchuyn:Thờigian, khungcảnh,
cnhânvậtthamgia.
2. Thânbài:
- Đây đ mở, yêu cầu HS vận dụng kiến thức v n tự sự đ
chuyển vai kể một câu chuyện theo trong việc vận dụng kiến thức đã
học với việc liên hệ thực tế vô cùng quan trọng. Dế Choắt tuy nhân
vật chính trong cuc nói chuyện tuy nhiên một nhân vật không n
tồn tại. HS thể sáng tạo thêm một số nhân vt khác cùng tham gia
vào câu chuyn cho sinh động, hấp dẫn
-
- K licuc nóichuyngiaDế MènvàDế Chot kết hp vic miêut
cnh vậtthiên nhiên xung quanh qua đó bộc l cm xúc, tâmtrng, suy
nghĩ của Dế Mèn.
-
- Dế Mèn nhc li chuyn đã y ra vi Dế Chot: Bài học đường
đời đu tiên đầy ăn năn, hối hn.
-
-
DếMènkchoDếChotnghenhữngthángngàyphulưumạohimvinhn
g chiến tích và nhng tht bi ca mình cùng nhng người bn khác.
-
- Tâm s vnhng d đnh trong ơng lai của Dế Mèn nhng li
ha hn vi Dế Chot.
-
3.Kếtbài:Tìnhcm,linhnnhcaDế Mèn:
-
- Bàihcvsgắn, yêuthương, đùmbọc, giúpđỡnhautrongcuc sng.
-
-
Kêuginiềmđammênhiệthuyếtcatuitrkhámphácucsng,khámpháth
ế gii xung quanh.
0,5
1,0
2,0
1,5
2,0
Trang 19
2,0
0,5
0,5
Tổng điểm:
20,0
-----Hết-----
MÃ KÍ HIU
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
MÔN: NG VĂN
NĂM HỌC 2021 2022
Thi gian làm bài: 150 phút ( không k thời gian giao đ)
thi gm 06 câu, 01 trang)
Phần I: Đc hiu văn bản (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả li các u hi:
“...Nhưng con biết trò chơi khác hay hơn.
Con là sóng và m s là bến b kì l,
Con lăn, lăn, lăn mãi rồi s i vang v tan vào lòng m.
Và không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở chn nào”.
(Trích “Mây và sóng”- Ta- go)
Câu 1 (1,0 điểm): Đon thơ trên là lời ca ai nói vi ai,i v điu gì?
Câu 2 (2 điểm): Ch ra phép tu t so sánh và tác dng của pp so sánh trong đoạn t
trên?
Trang 20
Câu 3 (2 điểm): Em hiu câu thơ Và không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở
chốn nào” như thế nào?
Câu 4 (1 điểm): Đc đoạn thơ, em rút ra chonh nhng thông điệp nào?
Phn II: To lp văn bản (14 điểm)
Câu 1 (4 điểm): T ni dung đoạn t phần đc hiu, em hãy viết mt đoạn văn
khong 150 ch nêu lên cm nhn ca em vnh mu t.
Câu 2 (10 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, người m đã đến bên nga st để tiễn đưa
chàng. Hãy viết một bài văn kể li cuộc chia tay xúc đng y
Hết
MÃ KÍ HIU
NG DN CHM
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
MÔN NG VĂN
NĂM HỌC 2021 2022
( Hướng dn chm gm 6 câu 3 trang )
I. PHN ĐỌC-HIU (6,0 điểm):
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
(1,0 điểm)
Đon thơ trên là lời em bé (người con) nói vi m v nhng
trò chơi do em bé sáng tạo ra.
1,0 điểm
Câu 2
(2,0 điểm)
- Phép tu t so sánh: “Con” đưc so sánh vi sóng, “m
được ví như “bến blạ” ; quan h “m và con” đưc so
nh vi quan h gia “sóng và bến b
- Tác dng:
+ Làm cho câu thơ thêm sinh động, gi hình, gi cm.
+ Ca ngi tình mu t thiêng liêng, bt dit. Hình nh ngưi
m hin lên tr thành ngun vui m áp, thiêng liêng vô cùng
đối vi con. Cách so sánh “mẹ là bến b kì lạ” đ ca ngi tình
yêu thương bao la,tấm lòng bao dung, rng m ca m, m
0,5 đim
0,25 điểm
0,75 đim
Trang 21
vành nôi m áp ch che cho con.
+ Quan h “m-con” được nâng lên ging nquan hệ gia
“sóng- bến bờ” khng đnh, ngi ca tình m con là tình cm t
nhn, trường tn, vĩnh cửu.
0,5 đim
Câu 3
(2,0 điểm)
Câu thơ Và không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở
chốn nào” nghĩa:
+ Tm lòng, tình cm của người m như bến b cho con neo
đậu, thoát khi nhng cám d đời. Tình m con đã hòa
quyn, lan ta trong mây, trong sóng, thâm nhp khp vũ trụ
mênh mông nênkhông ai trên thế gian này biết m con ta
đang ở chn nào”
+ Đặt tình mu t trong mối tương quan với thn nhiên vũ
trụ, nhà thơ đã thể hin cm hng tôn vinh, ca ngi tình mu
t bao la, thiêng liêng và vĩnh cửu
1 đim
1 điểm
Câu 4
(1,0 điểm)
Hs có th rút ra cho mình những thông điệp sau:
- Tình mu t tình cm thiêng liêng, ci ngun sc mnh
giúp con người vưt qua mi cám d trong cuc đời.
- Có m có c thế gii. Cn trân trng, biết ơn, yêu thương
m nhiều hơn vì mẹ đã vất v, hi sinh cuộc đời mình cho con.
- Sng có trách nhim vi bn thân và gia đình.
- Cuộc đi có bao s đổi thay nhưng tình yêu thương vô bờ
bến ca m dành cho con thì không bao gi thay đổi.
Chú ý: hc sinh có th những thông điệp khác. Giáo viên
cn căn cứ vào bài làm c th ca hs để cho điểm
0,25 điểm
0,25 đim
0,25 điểm
0,25 điểm
II. PHN TO LẬP VĂN BẢN. (14,0 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
( 4 điểm)
- Đảm bo th thức đoạn văn
- c định đúng vn đề
- Đảm bo chun xác chính t, dùng t, đtu, ng pháp
- Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng mới m, phù hp .
- Trin khai hp lí ni dung đoạn văn
Hc sinh có th viết đoạn văn theo định hưng sau:
+ Dn dt v: Đâylà mt tình cm thiêng liêng cao quý
gia m và con
+ Tình mu t là tình cảm thiêng liêng và có vai trò đc
bit vi mỗi con người:
- T khi con người sinh ra đã có m e bên, có s yêu thương
che ch ca m: m mang thai, sinh ra chúng ta, chăm sóc
nuôi nng chúng ta...
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
Trang 22
- M người có tm lòng cao c, bao dung đ ợng, thương
yêu convoo điều kin...
- Tình mu t ng truyền thng đạo lý ca dân tc ta t
ngàn xưa
- Tình mu t ngn lửa sưởi m, soi sáng cho con trên mi
nẻo đường cho chúng ta đi. Tình mu t giúp chúng ta thc
tnh và là ch da vng chc, là bến đỗ an tn khi chng may
b vp ngã trong cuc sng.
+ Trách nhim ca chúng ta trưc tình mu t:
- Chúng ta cn gi gìn và tôn kínhnh cm thiêng liêng này.
- Không ngng hc tp và o đáp công ơn của cha m.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
( 10 điểm)
I. Yêu cu v hình thc diễn đạt:
- Nên k theo ngôi th 3.
- Biếtch làm một bài văn kể chuyn sáng to
- Đảm bo chun xác chính t, dùng từ, đặt câu, ng pp
- Đ làm ni bt cuc chia tay tính ch các nhân vt,
th đan xen gia nhng mu đi thoinhững đoạn văn miêu
t thật đc sc ( t hình ảnh Thánh gióng đang cưỡi trên lưng
nga st , t hình ảnh người m g nua, nh , t không k
chia tay…), lời thoi cũng cn phi la chn.
- Nên dùng ch nói ca người xưa (cách dùng từ ng, nh
nh, cách biu l tình cảm… )
II. Yêu cu v ni dung:
H/S có nhng cách tưởng tượng khâc nhau song bài viết
th có nhng ý sau:
1.M bài
- Gii thiu thi gian, hoàn cnh, nhân vt, nội dung bn
ca cuc trò chuyn.
2.Thân bài:
Cn làm ni bt ni dung cuc trò chuyn:
- Câu chuyn k phi ghi lại được cnh chia tay xúc đng gia
ngưi mTnh Gng.
- Qua câu chuyện người k phải làm toát lên được tm lòng
ca mt người m Việt Nam (thương con, lo lng cho s an
nguy ca con, nhưng lại dũng cảm gạt tình riêng đ ng ti
trách nhiệm đối vi cộng đng, nhc nh con làm tròn s
mệnh nhân dân, đất nước đã giao cho)
- Đồng thi qua u chuyện cũng làm toát lên được v đẹp
hình tượng Thánh Gióng (thương mẹ, yêu nước, sn sàng
chiến đấu để bo v đấtc).
3. Kết bài
1 điểm
9 điểm
0,5 đim
1,0 đim
3,5 điểm
3,5 đim
Trang 23
Kết thúc cuc trò chuyn: Cuc chia tay th hin s lưu
luyến, bn rịn nhưng lại toát lên không khí anh hùng ca.
ch cho điểm :
- Đim 11-12: Bài đt xut sc c yêu cu trên,
nhiu ng to trong khi k. Chuyn k ởng tượng hp lý,
logic, lôi cun hp dẫn và có ý nghĩa
- Đim 9-10: Bài m đt c yêu cầu trên.Văn viết
tương đối lưu loát.
- Đim 7 - 8: Bài có đ ni dung, còn có mt s li nh
v hình thc.
- Đim 5 - 6: Bài có đ nội dung nng sơ sài, n mt
s li hình thc diễn đt…
- Đim 3 - 4: Bài đt khong 1/3 ni dung, còn mc
nhiu li vnh thc.
- Đim 2- 1: Bài ni dung m nht, mc nhiu li
hình thc
Lưu ý: Hc sinh có th có những cách tưởng tượng kc nhau,
nhng cách k chuyn khác nhau…nhưng hp thì vn cho
đim tối đa.
0,5 đim
PHN KÝ XÁC NHN
MÃ KÍ HIU
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
MÔN: NG VĂN
NĂM HỌC 2021 2022
Thi gian làm bài: 150 phút ( không k thời gian giao đ)
thi gm 06 câu, 01 trang)
Phần I: Đc hiu văn bản (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả li các u hi:
“...Nhưng con biết trò chơi khác hay hơn.
Con là sóng và m s là bến b kì l,
Con lăn, lăn, lăn mãi rồi s i vang v tan vào lòng m.
Và không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở chn nào”.
(Trích “Mây và sóng”- Ta- go)
Câu 1 (1,0 điểm): Đon thơ trên là lời ca ai nói vi ai,i v điu gì?
Câu 2 (2 điểm): Ch ra phép tu t so sánh và tác dng của pp so sánh trong đoạn t
trên?
Câu 3 (2 điểm): Em hiu câu thơ Và không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở
chốn nào” như thế nào?
Trang 24
Câu 4 (1 điểm): Đc đoạn thơ, em rút ra chonh nhng thông điệp nào?
Phn II: To lp văn bản (14 điểm)
Câu 1 (4 điểm): T ni dung đoạn t phần đc hiu, em hãy viết mt đoạn văn
khong 150 ch nêu lên cm nhn ca em vnh mu t.
Câu 2 (10 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, người m đã đến bên nga st để tiễn đưa
chàng. Hãy viết một bài văn kể li cuộc chia tay xúc đng y
Hết
MÃ KÍ HIU
NG DN CHM
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
MÔN NG VĂN
NĂM HỌC 2021 2022
( Hướng dn chm gm 6 câu 3 trang )
I. PHN ĐỌC-HIU (6,0 điểm):
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
(1,0 điểm)
Đon thơ trên là lời em bé (người con) nói vi m v nhng
trò chơi do em bé sáng tạo ra.
1,0 điểm
Câu 2
(2,0 điểm)
- Phép tu t so sánh: “Con” đưc so sánh vi sóng, “m
được ví như “bến blạ” ; quan h “m và con” đưc so
nh vi quan h gia “sóng và bến b
- Tác dng:
+ Làm cho câu thơ thêm sinh động, gi hình, gi cm.
+ Ca ngi tình mu t thiêng liêng, bt dit. Hình nh ngưi
m hin lên tr thành ngun vui m áp, thiêng liêng vô cùng
đối vi con. Cách so sánh “mẹ là bến b kì lạ” đ ca ngi tình
yêu thương bao la,tấm lòng bao dung, rng m ca m, m
vành nôi m áp ch che cho con.
+ Quan h “m-con” được nâng lên ging nquan hệ gia
0,5 đim
0,25 điểm
0,75 đim
Trang 25
“sóng- bến bờ” khng đnh, ngi ca tình m con là tình cm t
nhn, trường tn, vĩnh cửu.
0,5 đim
Câu 3
(2,0 điểm)
Câu thơ Và không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở
chốn nào” nghĩa:
+ Tm lòng, tình cm của người m như bến b cho con neo
đậu, thoát khi nhng cám d đời. Tình m con đã hòa
quyn, lan ta trong mây, trong sóng, thâm nhp khp vũ trụ
mênh mông nênkhông ai trên thế gian này biết m con ta
đang ở chn nào”
+ Đặt tình mu t trong mối tương quan với thn nhiên vũ
trụ, nhà thơ đã thể hin cm hng tôn vinh, ca ngi tình mu
t bao la, thiêng liêng và vĩnh cửu
1 đim
1 điểm
Câu 4
(1,0 điểm)
Hs có th rút ra cho mình những thông điệp sau:
- Tình mu t tình cm thiêng liêng, ci ngun sc mnh
giúp con người vưt qua mi cám d trong cuc đời.
- Có m có c thế gii. Cn trân trng, biết ơn, yêu thương
m nhiều hơn vì mẹ đã vất v, hi sinh cuộc đời mình cho con.
- Sng có trách nhim vi bn thân và gia đình.
- Cuộc đi có bao s đổi thay nhưng tình yêu thương vô bờ
bến ca m dành cho con thì không bao gi thay đổi.
Chú ý: hc sinh có th những thông điệp khác. Giáo viên
cn căn cứ vào bài làm c th ca hs để cho điểm
0,25 điểm
0,25 đim
0,25 điểm
0,25 điểm
II. PHN TO LẬP VĂN BẢN. (14,0 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
( 4 điểm)
- Đảm bo th thức đoạn văn
- c định đúng vn đề
- Đảm bo chun xác chính t, dùng t, đtu, ng pháp
- Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng mới m, phù hp .
- Trin khai hp lí ni dung đoạn văn
Hc sinh có th viết đoạn văn theo định hưng sau:
+ Dn dt v: Đâylà mt tình cm thiêng liêng cao quý
gia m và con
+ Tình mu t là tình cảm thiêng liêng và có vai trò đc
bit vi mỗi con người:
- T khi con người sinh ra đã có m e bên, có s yêu thương
che ch ca m: m mang thai, sinh ra chúng ta, chăm sóc
nuôi nng chúng ta...
- M người có tm lòng cao c, bao dung đ ng, thương
yêu convoo điều kin...
- Tình mu t ng truyền thng đạo lý ca dân tc ta t
0,25 điểm
0,25 đim
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
0,5 điểm
Trang 26
ngàn xưa
- Tình mu t ngn lửa sưởi m, soi sáng cho con trên mi
nẻo đường cho chúng ta đi. Tình mu t giúp chúng ta thc
tnh và là ch da vng chc, là bến đỗ an tn khi chng may
b vp ngã trong cuc sng.
+ Trách nhim ca chúng ta trưc tình mu t:
- Chúng ta cn gi gìn và tôn kínhnh cm thiêng liêng này.
- Không ngng hc tp và o đáp công ơn của cha m.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
( 10 điểm)
III. Yêu cu v hình thc diễn đạt:
- Nên k theo ngôi th 3.
- Biếtch làm một bài văn kể chuyn sáng to
- Đảm bo chun xác chính t, dùng từ, đặt câu, ng pp
- Đ làm ni bt cuc chia tay tính ch các nhân vt,
th đan xen giữa nhng mu đối thoi là những đoạn văn miêu
t thật đc sc ( t hình ảnh Thánh gióng đang cưỡi trên lưng
nga st , t hình ảnh người m g nua, nh , t không k
chia tay…), lời thoi cũng cn phi la chn.
- Nên dùng ch nói ca người xưa (cách dùng từ ng, nh
nh, cách biu l tình cảm… )
IV. Yêu cu v ni dung:
H/S có nhng cách tưởng tượng khâc nhau song bài viết
th có nhng ý sau:
1.M bài
- Gii thiu thi gian, hoàn cnh, nhân vt, nội dung bn
ca cuc trò chuyn.
2.Thân bài:
Cn làm ni bt ni dung cuc trò chuyn:
- Câu chuyn k phi ghi lại được cnh chia tay xúc đng gia
ngưi mTnh Gng.
- Qua câu chuyện người k phải làm toát lên được tm lòng
ca mt người m Việt Nam (thương con, lo lng cho s an
nguy ca con, nhưng lại dũng cảm gạt tình riêng đ ng ti
trách nhiệm đối vi cộng đng, nhc nh con làm tròn s
mệnh nhân dân, đất nước đã giao cho)
- Đồng thi qua u chuyện cũng làm toát lên được v đẹp
hình tượng Thánh Gióng (thương mẹ, yêu nước, sn sàng
chiến đấu để bo v đấtc).
3. Kết bài
Kết thúc cuc trò chuyn: Cuc chia tay th hin s lưu
luyến, bn rịn nhưng lại toát lên không khí anh hùng ca.
1 điểm
9 điểm
0,5 đim
1,0 đim
3,5 điểm
3,5 đim
0,5 đim
Trang 27
ch cho điểm :
- Đim 11-12: Bài đt xut sc c yêu cu trên,
nhiu ng to trong khi k. Chuyn k ởng tượng hp lý,
logic, lôi cun hp dẫn và có ý nghĩa
- Đim 9-10: Bài m đt c yêu cầu trên.Văn viết
tương đối lưu loát.
- Đim 7 - 8: Bài có đ ni dung, còn có mt s li nh
v hình thc.
- Đim 5 - 6: Bài có đ nội dung nng sơ sài, n mt
s li hình thc diễn đt…
- Đim 3 - 4: Bài đt khong 1/3 ni dung, còn mc
nhiu li vnh thc.
- Đim 2- 1: Bài ni dung m nht, mc nhiu li
hình thc
Lưu ý: Hc sinh có th có những cách tưởng tượng kc nhau,
nhng cách k chuyn khác nhau…nhưng hp thì vn cho
đim tối đa.
PHN KÝ XÁC NHN
MÃ KÍ HIU
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
MÔN: NG VĂN
NĂM HỌC 2021 2022
Thi gian làm bài: 150 phút ( không k thời gian giao đ)
thi gm 06 câu, 01 trang)
Phần I: Đc hiu văn bản (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả li các u hi:
“...Nhưng con biết trò chơi khác hay hơn.
Con là sóng và m s là bến b kì l,
Con lăn, lăn, lăn mãi rồi s i vang v tan vào lòng m.
Và không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở chn nào”.
(Trích “Mây và sóng”- Ta- go)
Câu 1 (1,0 điểm): Đon thơ trên là lời ca ai nói vi ai,i v điu gì?
Câu 2 (2 điểm): Ch ra phép tu t so sánh và tác dng của pp so sánh trong đoạn t
trên?
Câu 3 (2 điểm): Em hiu câu thơ Và không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở
chốn nào” như thế nào?
Câu 4 (1 điểm): Đc đoạn thơ, em rút ra chonh nhng thông điệp nào?
Phn II: To lp văn bản (14 điểm)
Trang 28
Câu 1 (4 điểm): T ni dung đoạn t phần đc hiu, em hãy viết mt đoạn văn
khong 150 ch nêu lên cm nhn ca em vnh mu t.
Câu 2 (10 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, người m đã đến bên nga st để tiễn đưa
chàng. Hãy viết một bài văn kể li cuộc chia tay xúc đng y
Hết
MÃ KÍ HIU
NG DN CHM
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
MÔN NG VĂN
NĂM HỌC 2021 2022
( Hướng dn chm gm 6 câu 3 trang )
I. PHN ĐỌC-HIU (6,0 điểm):
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
(1,0 điểm)
Đon thơ trên là lời em bé (người con) nói vi m v nhng
trò chơi do em bé sáng tạo ra.
1,0 điểm
Câu 2
(2,0 điểm)
- Phép tu t so sánh: “Con” đưc so sánh vi sóng, “m
được ví như “bến blạ” ; quan h “m và con” đưc so
nh vi quan h gia “sóng và bến b
- Tác dng:
+ Làm cho câu thơ thêm sinh động, gi hình, gi cm.
+ Ca ngi tình mu t thiêng liêng, bt dit. Hình nh ngưi
m hin lên tr thành ngun vui m áp, thiêng liêng vô cùng
đối vi con. Cách so sánh “mẹ là bến b kì lạ” đ ca ngi tình
yêu thương bao la,tấm lòng bao dung, rng m ca m, m
vành nôi m áp ch che cho con.
+ Quan h “m-con” được nâng lên ging nquan hệ gia
“sóng- bến bờ” khng đnh, ngi ca tình m con là tình cm t
nhn, trường tn, vĩnh cửu.
0,5 đim
0,25 điểm
0,75 đim
0,5 đim
Trang 29
Câu 3
(2,0 điểm)
Câu thơ Và không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở
chốn nào” nghĩa:
+ Tm lòng, tình cm của người m như bến b cho con neo
đậu, thoát khi nhng cám d đi. Tình m con đã hòa
quyn, lan ta trong mây, trong sóng, thâm nhp khp vũ trụ
mênh mông nênkhông ai trên thế gian này biết m con ta
đang ở chn nào”
+ Đặt tình mu t trong mối tương quan với thn nhiên vũ
trụ, nhà thơ đã thể hin cm hng tôn vinh, ca ngi tình mu
t bao la, thiêng liêng và vĩnh cửu
1 đim
1 điểm
Câu 4
(1,0 điểm)
Hs có th rút ra cho mình những thông điệp sau:
- Tình mu t tình cm thiêng liêng, ci ngun sc mnh
giúp con người vưt qua mi m d trong cuộc đi.
- Có m có c thế gii. Cn trân trng, biết ơn, yêu thương
m nhiều hơn vì mẹ đã vất v, hi sinh cuộc đời mình cho con.
- Sng có trách nhim vi bn thân và gia đình.
- Cuộc đi có bao s đổi thay nhưng tình yêu thương vô bờ
bến ca m dành cho con thì không bao gi thay đổi.
Chú ý: hc sinh có th những thông điệp khác. Giáo viên
cn căn cứ vào bài làm c th ca hs để cho điểm
0,25 điểm
0,25 đim
0,25 điểm
0,25 điểm
II. PHN TO LẬP VĂN BẢN. (14,0 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
( 4 điểm)
- Đảm bo th thức đoạn văn
- c định đúng vn đề
- Đảm bo chun xác chính t, dùng t, đt câu, ng pháp
- Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng mới m, phù hp .
- Trin khai hp lí ni dung đoạn văn
Hc sinh có th viết đoạn văn theo định hưng sau:
+ Dn dt v: Đâylà mt tình cm thiêng liêng cao quý
gia m và con
+ Tình mu t là tình cảm thiêng liêng và có vai trò đc
bit vi mỗi con người:
- T khi con người sinh ra đã có m e bên, có s yêu thương
che ch ca m: m mang thai, sinh ra chúng ta, chăm sóc
nuôi nng chúng ta...
- M người có tm lòng cao c, bao dung đ ợng, thương
yêu convoo điều kin...
- Tình mu t ng truyền thng đạo lý ca dân tc ta t
ngàn xưa
- Tình mu t ngn lửa sưởi m, soi sáng cho con trên mi
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Trang 30
nẻo đường cho chúng ta đi. Tình mu t giúp chúng ta thc
tnh và là ch da vng chc, là bến đỗ an tn khi chng may
b vp ngã trong cuc sng.
+ Trách nhim ca chúng ta trưc tình mu t:
- Chúng ta cn gi gìn và tôn kínhnh cm thiêng liêng này.
- Không ngng hc tp và o đáp công ơn của cha m.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
( 10 điểm)
V. Yêu cu v hình thc diễn đạt:
- Nên k theo ngôi th 3.
- Biếtch làm một bài văn kể chuyn sáng to
- Đảm bo chun xác chính t, dùng từ, đặt câu, ng pp
- Đ làm ni bt cuc chia tay tính ch các nhân vt,
th đan xen giữa nhng mu đối thoi là những đoạn văn miêu
t thật đc sc ( t hình ảnh Thánh gióng đang cưỡi trên lưng
nga st , t hình ảnh người m g nua, nh , t không k
chia tay…), lời thoi cũng cn phi la chn.
- Nên dùng ch nói ca người xưa (cách dùng từ ng, nh
nh, cách biu l tình cảm… )
VI. Yêu cu v ni dung:
H/S có nhng cách tưởng tượng khâc nhau song bài viết
th có nhng ý sau:
1.M bài
- Gii thiu thi gian, hoàn cnh, nhân vt, nội dung bn
ca cuc trò chuyn.
2.Thân bài:
Cn làm ni bt ni dung cuc trò chuyn:
- Câu chuyn k phi ghi lại được cnh chia tay xúc đng gia
ngưi mTnh Gng.
- Qua câu chuyện người k phải làm toát lên được tm lòng
ca mt người m Việt Nam (thương con, lo lng cho s an
nguy ca con, nhưng lại dũng cảm gạt tình riêng đ ng ti
trách nhiệm đối vi cộng đng, nhc nh con làm tròn s
mệnh nhân dân, đất nước đã giao cho)
- Đồng thi qua u chuyện cũng làm toát lên được v đẹp
hình tượng Thánh Gióng (thương mẹ, yêu nước, sn sàng
chiến đấu để bo v đấtc).
3. Kết bài
Kết thúc cuc trò chuyn: Cuc chia tay th hin s lưu
luyến, bn rịn nhưng lại toát lên không khí anh hùng ca.
ch cho điểm :
- Đim 11-12: Bài đt xut sc c yêu cu trên,
nhiu ng to trong khi k. Chuyn k ởng tượng hp lý,
1 điểm
9 điểm
0,5 đim
1,0 đim
3,5 điểm
3,5 đim
0,5 đim
Trang 31
logic, lôi cun hp dẫn và có ý nghĩa
- Đim 9-10: Bài m đt c yêu cầu trên.Văn viết
tương đối lưu loát.
- Đim 7 - 8: Bài có đ ni dung, còn có mt s li nh
v hình thc.
- Đim 5 - 6: Bài có đ nội dung nng sơ sài, n mt
s li hình thc diễn đt…
- Đim 3 - 4: Bài đt khong 1/3 ni dung, còn mc
nhiu li vnh thc.
- Đim 2- 1: Bài ni dung m nht, mc nhiu li
hình thc
Lưu ý: Hc sinh có th có những cách tưởng tượng kc nhau,
nhng cách k chuyn khác nhau…nhưng hp thì vn cho
đim tối đa.
MÃ KÍ HIU
…………………………..
ĐỀ THI HC SINH GII LP 6
Năm hc: 2021 - 2022
MÔN: NG VĂN
Thi gianm i: 150 phút
thi gm 2 phn, 6 câu 01 trang)
Đ THI.....................LP.....
Năm 2020 (2021)
N:..............................
Thi gian làm bài:...........................
thi gm........câu, .......trang)
I. Đọc hiu (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và tr li các câu hi:
Biết rằng xa lắm Tờng Sa
Trùng dương ấy tôi chưa ra lần nào
Viết làm sao, viết làm sao
Câu thơo phải con tàu ra khơi
Thế mà đã có lòng tôi
Ở nơi cuối bến ở nơi cùng bờ
Phải đâu chùm đảo san hô
Cũng không giống một chùm thơ ngọt lành
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
ng bào mãi vẫn không mòn
Vẫn còn biển cả vẫn còn Trường Sa
[] Ở nơi sừng sững niềm tin
Trang 32
Hỡi quần đảo của bốn nghìn năm qua
Tấm lòng theo mũi tàu ra
Với tôi quần đảo Trường Sa rất gn.
(Trích: “Gần lắm Trường Sa” - Lê Thị Kim,
NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1984, tr. 15 - 17)
Câu 1: Đoạn thơ được viết theo th thơ nào?
Câu 2: Nêu nhng hình nhc gi s dng để miêu t quần đảo Trường Sa.
Câu 3: Ch ra và nêu tác dng bin pháp tu t ngh thuật có trong câu thơ:
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
Câu 4: Theo em, vì sao nhà thơ khẳng định: Vi tôi qun đảo Trường Sa rt gn
?
II. To lp văn bản (14,0 đim)
Câu 1 (4,0 đim): T ni dung đoạn tphần đọc hiểu, đã khơi gi trong em tình
cm trách nhim vi đất nước, vi biển đảo qhương. (Trình bày bng mt
đoạn văn khong 12-15 dòng.)
Câu 2 (10,0 đim): Ngày xưa hai m con sng bên nhau rt hnh pc. Mt
m, người m b m nng ch khao khát được ăn quả o thơm ngon. Người
con đã ra đi và cuối cùng anh đã mang được qu táo v biếu m.”
Da vào li m tắt trên, em hãy tưởng tượng k li câu chuyện đi tìm
qu táo ca người con hiếu tho.
-------------------------Hết-------------------------
MÃ KÍ HIU
………………………
NG DN CHM
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
Năm hc: 2021 - 2022
Môn: Ng văn
(ng dn chm gm 03 trang)
Trang 33
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
(6.0 điểm)
1
(1.0 điểm)
- Đoạn thơ đưc viết theo th thơ: Lục t
1.0
2
(1.0 điểm)
Nhng hình nh tác gi s dụng để miêu t quần đảo
Trường Sa:
- quần đảo cui tri xanh
- trăm hạt thóc vãi thành đo con
- sóng bào mãi vn không mòn
1.0
3
(2.0 điểm)
- Biện pháp tu từ: so sánh
0.5
- Tác dụng :
1.5
+ Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
+ nhiều đảo nhỏ Trường Sa như hạt thóc - th
thân thuộc, gần i với mỗi người Việt Nam giúp
chúng ta thấy được quần đảo xa xôi của tquốc trở
nên gần gũi và thân thương.
4
(2.0 điểm)
Nhà thơ khẳng định: Vi tôi quần đảo Trường Sa rt
gn vì: Mặc xét v mặt địa Trưng Sa nm
ngoài bin khơi cách xa đt liền, hơn nữa nhà thơ
chưa từng đến nơi đây nhưng hình ảnh Trưng Sa
luôn trong trái tim ca tác gi vi mt nim yêu
mến, kiêu hãnh và đy t hào. vậy Trường Sa luôn
trong trái tim của thi sĩ.
2.0
II
(14.0 đim)
1
(4.0 điểm)
1. V hình thc:
- Đảm bo yêu cu của đề bài (viết đoạn văn khoảng
12-15 dòng)
- Đoạn văn phảiràng có có b cc cht ch : câu
m đoạn, các câu thân đon, kết đoạn
- Diễn đạt lưu loát, không mc li li dùng t, viết
sai chính t.
1.0
2. V ni dung.
Hc sinh th sp xếp, trình y theo nhiu cách,
3.0
Trang 34
Phn
Câu
Ni dung
Đim
nhưng cần đảm bo mt s ý bản theo định ng
dưới đây:
- Dn dt gii thiu v tác gi Th Kim bài t:
Gn lắm Trường Sa”, nêu khái quát ni dung
0.5
- Th hin tình cm yêu mến, t hào đối với vùng đt
xa xôi ca T quc, vi những con ngưi đang ngày
đêm canh gi, bo v Trường Sa…
1.5
- Trách nhim ca bn thân phi có ý thc gi gìn
bo v bin đảo quê hương, đứng tc s nhòm ngó
ca quân thù, sẵn sàng đứng lên đấu tranh bo v ch
quyn biển đảo cho đt nưc…
1.0
2
(10 đim)
Yêu cầu về hình thức và kĩ năng:
- T sinh biết cách m bài văn kể chuyện tưởng
ợng sáng tạo.
- Bố cục bài viết rõ ràng gồm 3 phần: Mi, thân
bài, kết bài; biết trình bày diễn biến các sự vic một
cách hợp lý; biết y dựng nhân vật, cốt truyện; ngôi
kể phù hợp; lời kể tự nhiên sinh động.
- Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng
từ ngữ pháp.
1.0
Yêu cầu về nội dung kiến thức: Thí sinh thể triển
khai i viết theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần
đảm bảo theo những nội dung gợi ý sau:
9.0
1. Mở bài.
- Dẫn dắt, giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
- Khái quát các nhân vật có trong truyện
1.0
2. Thân bài:
7.0
- S vic m đầu: Bà m vì lao động vt v cc nhc
nên đã ốm, ngưi con cùng lo lắng ngày đêm
chăm sóc mẹ chu đáo
1.5
Trang 35
Phn
Câu
Ni dung
Đim
+ Bà m có ước mun được ăn một qu táo
- Din biến s vic tiếp theo: hành trình đi tìm quả
táo của người con:
+ Người láng ging gii thiu trong rng sâu mt
cây táo thn, nếu ai được ăn s trường th.
+ Người con thy thế vi hi h lên đưng, không
mang theo nhng th cn thiết cho mt chuyến đi
+ Trên đường đi người con gp nhiều khó khăn: phải
trèo đèo, li suối băng rng; gp nhiu thú d; b đói,
khát; gp m phù thủy khó tính…nhưng người con
vn kiên trì không nản lòngt qua tt c..
3.0
- Kết thúc s vic: Người con đã mang đưc trái táo
v biếu mẹ. Khi ăn trái táo ngưi m rt cảm động v
lòng hiếu tho ca con trai và dn khi bnh
1.5
- M rng liên h vnh mu t trong cuc sng:
+ Đó tình cảm thiêng liêng, cao đp mi người
cn phi biết trân trng gi gìn.
+ Mi chúng ta phi biết quan tâm, chăm sóc cha m
nhiều hơn nữa…
1.0
3. Kết bài :
Niềm vui ng hnh phúc ca hai m con cm
nghĩ của em v ngưi con trai hiếu tho
1.0
*Lưu ý: n cứ vào khung điểm thc tế làm bài ca hc sinh, giám kho
linh hoạt cho điểm sát vi tng phần, đảm bo đánh giá t với trình đ ca hc
sinh, Thưởng đim cho nhng bài làm có s sáng to, rút ra được bài hc sâu sc.
-------------------------Hết-------------------------
MÃ KÍ HIU
ĐỀ THI HC SINH GII LP 6
Đ THI.....................LP.....
Trang 36
…………………………..
Năm hc: 2021 - 2022
MÔN: NG VĂN
Thi gianm i: 150 phút
thi gm 2 phn, 6 câu 01 trang)
Năm 2020 (2021)
N:..............................
Thi gian làm bài:...........................
thi gm........câu, .......trang)
I. Đọc hiu (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và tr li các câu hi:
Biết rằng xa lắm Tờng Sa
Trùng dương ấy tôi chưa ra lần nào
Viết làm sao, viết làm sao
Câu thơo phải con tàu ra khơi
Thế mà đã có lòng tôi
Ở nơi cuối bến ở nơi cùng bờ
Phải đâu chùm đảo san hô
Cũng không giống một chùm thơ ngọt lành
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
ng bào mãi vẫn không mòn
Vẫn còn biển cả vẫn còn Trường Sa
[] Ở nơi sừng sững niềm tin
Hỡi quần đảo của bốn nghìn năm qua
Tấm lòng theo mũi tàu ra
Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần.
(Trích: “Gần lắm Trường Sa” - Lê Thị Kim,
NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1984, tr. 15 - 17)
Câu 1: Đoạn thơ được viết theo th thơ nào?
Câu 2: Nêu nhng hình nhc gi s dng để miêu t quần đảo Trường Sa.
Câu 3: Ch ra và nêu tác dng bin pháp tu t ngh thuật có trong câu thơ:
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
Câu 4: Theo em, vì sao nhà thơ khẳng định: Vi tôi qun đảo Trường Sa rt gn
?
II. To lp văn bản (14 điểm)
Câu 1: T nội dung đoạn thơ phần đọc hiểu, đã khơi gi trong em tình cm và
trách nhim gì với đất nước, vi biển đảo qhương. (Trình bày bng mt đoạn
văn khong 12-15 dòng.)
Trang 37
Câu 2: “Ngày xưa có hai mẹ con sng bên nhau rt hnh phúc. Mt hôm, người
m b m nng và ch khao khát được ăn qu táo thơm ngon. Người con đã ra đi và
cuối cùng anh đã mang đưc qu táo v biếu m.”
Da vào li tóm tt trên, em hãy tưởng tượng và k li câu chuyện đi tìm qu táo
của người con hiếu tho.
-------------------------Hết-------------------------
MÃ KÍ HIU
………………………
NG DN CHM
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
Năm hc: 2021 - 2022
Môn: Ng văn
(ng dn chm gm 03 trang)
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
(6.0 điểm)
1
(1.0 điểm)
- Đoạn thơ đưc viết theo th thơ: Lục t
1.0
2
(1.0 điểm)
Nhng hình nh tác gi s dụng để miêu t quần đảo
Trường Sa:
- quần đảo cui tri xanh
- trăm hạt thóc vãi thành đo con
- sóng bào mãi vn không mòn
1.0
3
(2.0 điểm)
- Biện pháp tu từ: so sánh
0.5
- Tác dụng :
1.5
+ Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
+ nhiều đảo nhỏ Trường Sa như hạt thóc - th
thân thuộc, gần i với mỗi người Việt Nam giúp
chúng ta thấy được quần đảo xa xôi của tquốc trở
nên gần gũi và thân thương.
Trang 38
Phn
Câu
Ni dung
Đim
4
(2.0 điểm)
Nhà thơ khẳng định: Vi tôi quần đảo Trường Sa rt
gn vì: Mặc xét v mặt địa Trưng Sa nm
ngoài bin khơi cách xa đt liền, hơn nữa nhà thơ
chưa từng đến nơi đây nhưng hình ảnh Trưng Sa
luôn trong trái tim ca tác gi vi mt nim yêu
mến, kiêu hãnh và đy t hào. vậy Trường Sa luôn
trong trái tim của thi sĩ.
2.0
II
(14.0 đim)
1
(4.0 điểm)
1. V hình thc:
- Đảm bo yêu cu của đề bài (viết đoạn văn khoảng
12-15 dòng)
- Đoạn văn phảiràng có có b cc cht ch : câu
m đoạn, các câu thân đon, kết đoạn
- Diễn đạt lưu loát, không mc li li dùng t, viết
sai chính t.
1.0
2. V ni dung.
Hc sinh th sp xếp, trình y theo nhiu cách,
nhưng cần đảm bo mt s ý bản theo định ng
dưới đây:
3.0
- Dn dt gii thiu v tác gi Th Kim bài t:
Gn lắm Trường Sa”, nêu khái quát ni dung
0.5
- Th hin tình cm yêu mến, t hào đối với vùng đất
xa xôi ca T quc, vi những con ngưi đang ngày
đêm canh gi, bo v Trường Sa…
1.5
- Trách nhim ca bn thân phi có ý thc gi gìn
bo v bin đảo quê hương, đứng tc s nhòm ngó
ca quân thù, sn sàng đứng lên đấu tranh bo v ch
quyn biển đảo cho đt nưc…
1.0
2
Yêu cầu về hình thức và kĩ năng:
- T sinh biết cách m bài văn kể chuyện tưởng
1.0
Trang 39
Phn
Câu
Ni dung
Đim
(10 đim)
ợng sáng tạo.
- Bố cục bài viết rõ ràng gồm 3 phần: Mi, thân
bài, kết bài; biết trình bày diễn biến các sự việc một
cách hợp lý; biết y dựng nhân vật, cốt truyện; ngôi
kể phù hợp; lời kể tự nhiên sinh động.
- Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng
từ ngữ pháp.
Yêu cầu về nội dung kiến thức: Thí sinh thể triển
khai i viết theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần
đảm bảo theo những nội dung gợi ý sau:
9.0
1. Mở bài.
- Dẫn dắt, giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
- Khái quát các nhân vật có trong truyện
1.0
2. Thân bài:
7.0
- S vic m đầu: Bà m vì lao động vt v cc nhc
nên đã ốm, ngưi con cùng lo lắng ngày đêm
chăm sóc mẹ chu đáo
+ Bà m có ước muốn được ăn mt qu táo
1.5
- Din biến s vic tiếp theo: hành trình đi tìm quả
táo của người con:
+ Người láng ging gii thiu trong rng sâu mt
cây táo thn, nếu ai được ăn s trường th.
+ Người con thy thế vi hi h lên đưng, không
mang theo nhng th cn thiết cho mt chuyến đi
+ Trên đường đi ngưi con gp nhiu khó khăn: phải
trèo đèo, li suối băng rng; gp nhiu thú d; b đói,
khát; gp m phù thủy khó tính…nhưng người con
vn kiên trì không nản lòngt qua tt c..
3.0
- Kết thúc s vic: Người con đã mang đưc trái táo
v biếu mẹ. Khi ăn trái táo ngưi m rt cảm động v
lòng hiếu tho ca con trai và dn khi bnh
1.5
- M rng liên h vnh mu t trong cuc sng:
+ Đó tình cảm thiêng liêng, cao đp mỗi ngưi
1.0
Trang 40
Phn
Câu
Ni dung
Đim
cn phi biết trân trng gi gìn.
+ Mi chúng ta phi biết quan tâm, chăm sóc cha m
nhiều hơn nữa…
3. Kết bài :
Niềm vui ng hnh phúc ca hai m con cm
nghĩ của em v ngưi con trai hiếu tho
1.0
*Lưu ý: n cứ vào khung điểm thc tế làm bài ca hc sinh, giám kho
linh hoạt cho điểm sát vi tng phần, đảm bo đánh giá t với trình đ ca hc
sinh, Thưởng đim cho nhng bài làm có s sáng to, rút ra được bài hc sâu sc.
-------------------------Hết-------------------------
MÃ KÍ HIU
........................
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
Năm hc: 2021-2022
MÔN: Ng văn
Thi gian làm bài: 150 phút
thi gm 6 câu, 01 trang)
Phần I: Đc hiu (6.0 điểm)
Đọc ng liu và tr li câu hi:
Bên ngoài trời rất lạnh. bé chỉ mỗi một chiếc áo mỏng trên mình. lẳng
lặng bước đều trong gió rét. Vừa đi cô vừa lo cho mẹ. Cô đi mi chân mới đến gốc đa đầu
rừng. Qunhiên thấy trên bụi cây trưc mặt một bông hoa trắng rất đẹp. ngắt
bông hoa, tay nâng niu với tất cả tm lòng tha thiết, cầu mong cho mẹ tai qua nạn khỏi.
Bỗng cô nghe như văng vẳng bên tai tiếng cụ già tóc bạc ban nãy lại khuyên nh cô:
Cháu hãy yên tâm, mỗi nh hoa trên bông hoa sẽ một ngày mẹ cháu được
sống thêm.
bé cúi xuống nn hoa, đếm: “Một, hai, ba, bốn, …, rồi hai mươi. Trời ơi!
Còn có hai mươi ny nữa thôi ư?…”
Suy nghĩ một lát, rón rén chạy ra phía sau cây đa. Cô nhẹ tay mỗi cánh hoa
ra thành nhiều sợi. Bông hoa trở nên kì lạ. Mỗi sợi nhỏ biến thành từng nh nhdài
Trang 41
mượt, trắng bong như tấm lòng ngây thơ trong trắng của cô. Nhng nh hoa mọc thêm
ra nhiều kng sao đếm được! nâng niu trên tay bông hoa lạ đó. Trời ơi! Sung
sướng quá! Cô vùng chy v. Đến nhà, cụ g tóc bc bước ra cửa tươi cười đón và
i:
Mẹ cháu đã khỏi bệnh! Phần thưởng cho tấm lòng hiếu thảo của cu đy!
Từ đó hàng năm, về a thu, thường nnhững ng hoa nhiều cánh nhỏ dài
mượt, trông rất đẹp.
Đó cnh là bông hoa cúc trắng.
(S tích hoa cúc trng Phng theo Truyn cch Nht
Bn)
Câu 1(0.5đ) Xác đinh phương thc biểu đt chính can bn.
Câu 2 (1.5đ). Đọc lại u nói của cụ già: Mẹ cháu đã khỏi bệnh! Phần thưởng cho tấm
lòng hiếu thảo của cháu đấy! và thực hiện yêu cầu sau:
1. Giải thích nghĩa của từ hiếu thảo
2. Xác định 1 cụm động từ và phân tích cấu tạo.
Câu 3 (2.0đ) Theo em, vì sao bé lại tước mi cánh hoa ra thành nhiu si? Theo tác
gi, bông hoa cúc biểu tượng cho điều gì?
Câu 4 (2.0đ). Qua câu chuyện, tác giả muốn gửi tới chúng ta bức thông điệp gì?
Phn II: To lp văn bản (14.0 điểm)
Câu 1. (4.0đ) Viết đonn trình bày cảm nhn ca em v đoạn thơ sau:
“Những ngôi sao thc ngoài kia
Chng bng m đã thc chúng con
Đem nay con ngủ gic tròn,
M là ngn gió ca con suốt đời”
(Trích “M Trn Quc Minh)
Câu 2 (10.0 điểm). Kiến và Ve hang xóm láng ging ca nhau. Kiến quanh năm làm
lng vt v, còn Ve sut mùa hè ch lo ca hát. Mùa đông, mưa phùn gió bấc đến…Những
gì đã xảy ra vi Ve và Kiến, em hãy hình dung và k li câu chuyn ca chúng.
------------Hết----------
MÃ KÍ HIU
………………
NG DN CHẤM ĐỀ THI CHN HSG LP 6
Năm hc: 2021-2022
MÔN: Ng văn
(Hướng dn chm gm 03 trang, 06 câu)
Trang 42
Câu
Đáp án
Đim
1
(0,5 đim)
ĐỌC HIỂU ( 6.0 điểm)
- Phương thức biểu đt chính: T s
0.5
2
( 1,5 điểm)
- Nghĩa ca t hiếu tho”: Có lòng kính yêu cha m.
- Tìm cụm đng t pn tích cu to:
+ Cụm đng t: đã khi bnh.
+ Cu to: đã khi bnh
PT ĐTTT PS
0.5
0.5
0.5
3
( 2,0 điểm)
- tước cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ vì: u i của c
già tóc bạc “Cháu hãy yên tâm, mỗi cánh hoa trên bông hoa sẽ
một ngày mẹ cháu được sống thêm…..Cô bé cúi xuống nhìn
hoa, đếm: “Một, hai, ba, bốn, …, rồi hai mươi. Trời ơi!
Còn có hai mươi ngày na thôi ư?…” nên cô tước nh hoa
thành nhiều sợi nhỏ để người mẹ của cô được sống lâu hơn.
- Bông hoa cúc biểu ợng ca sự sống, bông hoa chứa
đựng niềm hi vọng, ước của bé mong được chữa nh
bệnh cho mẹ để mẹ sống lâu hơn, thn dược chữa bệnh,
biểu tượng cho sự hiếu thảo của người con đối với mẹ.
0.5
1.5
4
(2,0 điểm)
- Thông điệp tác gi gi ti người đc:
+ Ca ngi lòng hiếu tho ca người con đối vi m, ng hiếu
tho vượt lên cng gai và to nên kì tích tuyt vi.
+ Li nhc nh v đo m con ca mi người: Biết yêu
thương, kính trọng cha m, sống tròn đo hiếu làm con
1.0
1.0
TO LP VĂN BN ( 14 đim)
1
* Yêu cu v hình thc:
- Viết mt đoạn văn biểu cm v một đon thơ
- Đảm bo yêu cu v cách trình bày đoạn văn biểu cm
- Tnh bày rõ ràng, kng mc li chính t, dùng t diễn đt
chun.
0.5
* Yêu cu v ni dung:
- Yêu cu HS dựa vào các ý sau đ viết đon văn theo yêu cầu
đề bài:
+ Gii thiu v trí và ni dung khái quát của đoạn thơ: Trích từ
Trang 43
(4,0 điểm)
bài thơ “Mẹ” của tác gi Trn Quốc Minh, đoan thơ một
đóa hoa thơm th hin tình cm yêu quý, biết ơn sâu sắc ca
ngưi con đi vi m.
+ Nhà thơ sử dng hình nh so nh và ngh thut nhân hóa
ngôi sao thc không bng m” (thc vì chúng con) đ ngi
ca tm lòng ca m (khi con còn nh thì chăm bm, che ch,
v về, yêu thương.. c con khôn ln, m ngưi bn đồng
hành ca con..)
+ M ngn lửa sưởi ấm cho con trong đêm đông giá rét, là
ngn gió mát nh làm du tâm hn con trong cái nóng oi bc
ca mùa hè. Con ng ngon trong vòng tay yêu thương của m.
Vi m, con là tt c, là ngun sng c đời ca m.
+ Cm nhận công lao sinh thành, dưỡng dc ca mẹ, nthơ
gi tm chân tình, lòng biết ơn sâu sắc đối vi m.
+ Đon thơ bồi dưỡng cho chúng ta lòng biết ơn, kính trọng,
yêu quí m ca mình và sng trọn đo làm con.
0.5
1.0
1.0
0.5
0.5
2
( 10. đim)
* Yêu cầu vhình thức và kĩ năng:
- Tsinh biết cách làm bài văn kể chuyện ởng tượng sáng
tạo.
- Bố cục bài viết ng gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài; biết trình bày diễn biến các sự việc một ch hợp lý; biết
xây dng nhân vt, cốt truyện; ngôi k phù hợp; lời kể tự
nhn sinh đng.
- Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ
pháp.
1.0
* Yêu cu v ni dung kiến thc: Thí sinh th trin
khai bài viết theo nhiu cách khác nhau, nhưng cần đảm bo
theo nhng ni dung gi ý sau:
a, M bài: Gii thiu hoàn cnh xy ra câu chuyn: Thi gian,
khung cnh, c nhân vt tham gia (Ngày nng m, trên
hàng cây phượng vĩ, Ve mi ca hát suốt ngày. Dưi gc
y, Kiến chăm ch xây nhà phòng nhng ngày mưa mùa hè
và mùa đông sắp đến)
1.0
Trang 44
Thân bài:
- Vào mt buổi trưa hè n:
+ Ve đến nKiến chơi thy Kiến vn đang hục khuân vác
vt liu, Ve chê bai và r Kiến cùng dạo chơi, ca hát, hưởng
th cuc sng nhàn h.
+ Kiến t chi và vn lng lng làm vic.
+ Ngày qua tháng li: Kiến vn chăm ch làm vic, lo tích tr
lương thực. n Ve vn rong chơi tới tận đêm khuya…
- Mùa đông đến: Trời mưa phùn gió rét….
+ Không nghe thy tiếng ca hát ca Ve, nó đang đi tìm ch n
nấp, nước mưa làm b cánh của ưt sũng, cố bám ly
thân cây đ không b gió cuốn đi và cất tiếng kêu cu.
+ i gc cây, Kiến yên tâm ngồi bên sưởi trong ngôi nhà
m áp, không phi lo lắng điều vì nó đã tích trữ đ lương
thc, thm cảm ơn nhng nym vic vt vả, chăm chỉ.
+ Nhìn thy ánh la trong ngôi nhà ca Kiến, Ve c gng
ớc đến và kêu cu, xin Kiến giúp đỡ.
+ Kiến nhn ra tiếng Ve, vi vã m ca và dìu Ve vào nhà, lau
khô bnh, cho uống nước sương ấm.
+ Khi đã hồi tnh, Ve vô ng hi hn, ct li xin li Kiến
nhng c ch trước đây và hứa s thay đổi cách sng.
+ Kiến vn an ủi và động viên Ve.
1.5
0.5
1.0
1.0
1.0
0.5
1.0
0.5
Kết i:
- Trong ngôi nhà ca Kiến, Ve cm nhận đưc tình bn m áp,
hiu ra nhiều điều trong cuc sng và ôm p trong lòng mt
quyết tâm lt xác.
1.0
*Lưu ý: Căn cứ o khung điểm và thc tế làm bài ca hc sinh, giám kho linh
hoạt cho điểm sát vi tng phần, đm bảo đánh giá sát với trình độ ca hc sinh, Thưởng
đim cho nhng i làm có sng to, rút ra được bài hc sâu sc.
Trang 45
-------------------------Hết-------------------------
MÃ KÍ HIU
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
Năm 2022
MÔN: NG VĂN
Thi gian làm bài:120 phút (Không k thời gian giao đề)
thi gm 06 câu, 02 trang)
Phn I - Đọc hiểu ( 8 đim):
Đọc phn trích sau và tr li các câu hỏi dưới đây:
Qu tht nhiu ln Ong th nhìn thy Cun t. c Cun t li trong bi
tre, lúc chạy tránh trong lauch, lúc đng np trong bi rm, lúc chy, khi
ch khác, nay đây mai đó ti nghip. Ong th hi:
- Vy nhà anh đâu ?
- Không nhà.
- Nên mt ni n đ . Khi ta đã một ni n vng chc, rào
giu t tế tkhông phi li, phái tránh gì na. Loài ong chúng tôi xem vic y
dng là vic vô cùng quan trng. Chúng tôi xây dựngng nghìn căn phòng trên
những thân cây cao, đến bn Cáo già cũng không th mon men đến được.
Chương trình xây nca Cun Cút khác quy t mỉ. (…). Đến c phi
bt tay o việc. Nhưng Cun t chợt nghĩ “Gì phi vi ! Ngày mai ri s bt
đầu cũng chẳng sao. Hôm nay là tiết xuân, phi đi chơi một vòng đã”.
Hôm sau Cun t li bt tay o việc. Nhưng cũng lại chợt ng mà
phi vi ! Ngày mai ri s bt đầu cũng được ch sao!”.
c thế, ngày o Cun t cũng mun bt đầu nhưng rồi cũng do để
hoãn vic, lúc thì thấy đau đầu, lúc thì trhaays chóng mt, lúc thì nng gt quá, lúc
thì s cơn mưa,….(…). Chương trình xây nhà t mùa này đến mùa khác, t m
y đến năm khác vẫn còn nm trong d đnh.
Ong th gp Cun Cút hi:
- Nhà cửa đã xong chưa ?
- Chưa xongcả.
- Thế khâu nguyên liệu đã đến đâu ròi ?
- Cũng chưa có gì cả.
Đã nghĩ phi làm,…(….). Chúng i không bao gi để đến ngày mai mt
vic th m ngay hôm nay được. C ly c này c n đ lùi vic li ny mai,
có lúc đó cũngnh thc ca s tránh vic, ca s i biếng.
(Theo Quảng Nhng truyn hay viết cho thiếu nhi”, NXB Kim Đng,
Hà Ni, 2019).
Câu 1 (1.0 đ): Phn trích trên có nhng nhân vt nào trò chuyn vi nhau ?
Trang 46
Câu 2 (3,0 đ):Tác gi s dng bin pháp tu t nào đ khc ho nhng nn
vt này ? Hãy nêu tác dng ca bin pháp tu t đó ?
Câu 3 (2,0 đ): Theo em, qua nhân vật Cun t, nvăn mun phê phán
kiểu người nào trong xã hi ?
Câu 4 ( 2,0 đ): Câu nói ca Ong th Đã nglà phải làm,…(….). Chúng tôi
không bao gi để đến ngày mai mt vic th m ngay m nay được” ý
nghĩa như thế nào ?
Phn II To lậpn bản (12 đim)
Câu 1 (2,0 điểm):
T ni dung phn Đọc hiu, hãy viết mt đoạn văn (khong 20 dòng) trình bày
suy nghĩ của em v tính siêng năng của con ngưi trong cuc sng
Câu 2 ( 10 điểm):
Sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã những ngày tháng phiêu lưu đy
mạo hiểm nhưng cũng hết sức thú vị. Tuy vậy, bài học đường đời đầu tiên sau sự
việc xảy ra với Dế Choắt vẫn ám ảnh Dế Mèn.
Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng kể lại cuc nói chuyện
của Dế Mèn và Dế Choắt nhân một ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt.
……………………. Hết……………………
(Cán b coi thi kng giải thích gì thêm)
H và tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . ; S báo danh:. . .. . . . . . . . . . . .
MÃ KÍ HIỆU
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LP 6
Năm 2022
MÔN: NGỮ N
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang).
A. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm đđánh giá tổng
quát bài m của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm hoặc bỏ t ý trong
bài làm của học sinh.
- Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong
việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có ý
tưởng riêng và giàu chất văn.
Trang 47
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Điểm toàn bài tính đến
0,25 điểm (không làm tròn).
B. Đáp án thang điểm
Phần I – Đọc hiểu ( 8,0 điểm).
Câu
Đáp án
Điểm
1
Có hai nhân vật trò chuyện với nhau : Ong thvà Cun Cút.
2.0 điểm
2
-Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá để khắc hoạ
nhân vật
1.0 điểm
-Tác dụng:
+ Làm cho hai con vật là Ong thợ và Cun Cút trở nên sinh
động, gần gũi với con người;
1,0 điểm
+ Biểu thị tình cảm gắn của tác giả đối với loài vật.
1,0 điểm
3
Qua nhân vật Cun Cút, nhà văn muốn phê phán kiểu người:
-Người lười biếng, ngại làm việc
1,0 điểm
-Người thiếu kiên trì, kng có lòng quyết tâm.
1,0 điểm
4
Câu i ca Ong th Đã ng phải m,…(….). Chúng
tôi không bao gi đ đến ny mai mt vic th làm
ngay hôm nay được” giúp ta rút ra bài học đó là:
- Đã định làm việc gì thì cần phải thực hiện luôn; làm việc
phải có kế hoạch;
-Việc hôm nay không để ngày mai.
Phần II – Tạo lậpn bản ( 12,0 điểm).
Đáp án
Đim
a.Vnh thc: - Đoạn văn khoảng 20 dòng, viết rõ ràng, mch lc.
- Văn phong trong sáng, cảm c, không mc li chính t, li din
đạt…
b.V ni dung:Thí sinh có th trình bày theo nhiu cách, giám kho có th
tham kho nhng gợi ý sau đ định hướng chm bài. Khuyến khích nhng
bài viếtng to,…
*Gii thiu vn đ ngh lun: Suy nghĩ của em v tính
siêngng của con ngưi trong cuc sng.
0,25 điểm
*Gii thích: Siêng năng đc tính của con người; biu hin
s cn cù, t giác, mit i, làm việc thường xuyên đều đặn
không tiếc công sc.
0,25 điểm
*Biu hin của siêng năng: Người siêng năng biu hin
người yêu lao đng, luôn mit mài trong công vic, làm vic
thường xuyên đều đặn. Làm tt trong công vic, m không
cần người khác khen thưng, làm hết hết kh năng ca mình.
0,5 điểm
*Vai trò, ý nghĩa của tính siêng năng:
0,5 điểm
Trang 48
- Gp con người đạt được điều mong mun;
- Rèn luyn tính kiên nhẫn cho con người;
- Thay đổi hoàn cnh s phn, cuc sng ích, ý nghĩa
hơn
- Ni tính siêng năng sẽ luôn được mọi người ngưỡng
m, cm phc, đồng thi to đưc lòng tin ngưi khác.
* Bình lun, m rng
- Phê phán những ngưi không có tính siêng năng:
+ Nhng người chưa làm nhưng thy khó khăn đã nn chí,
thy tht bi thì hy hoi và sng bt cn đời;
+ Nhng người điều kiện đy đủ nhưng không chu hc
tp, không chu lao động mà lười biếng, li;
+ Những người khi gặp khó kn buông xuôi, nn chí, phó
mc cho s phn. Li sống đó cn lên án gay gt.
0,25 điểm
* Bài hc nhn thức và hành đng:
- n luyện tính siêng năng
- Là HS em phi luôn c gắng, chăm ch hc tp…
0,25 điểm
*Yêu cầu chung: (1,0 điểm)
a. Đảm bảo thể thức của một bài văn tự sự có bố cục ba phần:
Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu v do của
cuộc gặp gỡ ; Thân bài tưởng tượng kchi tiết về cuộc
gặp và trò chuyện giữa em (Vai Dế Mèn) với Dế Choắt ; Kết
bài nêu cảm xúc, suy nghĩ, liên h.
b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Tưởng tượng và kể lại cuộc
i chuyện của em (Vai Dế Mèn) Dế Choắt nhân một
ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt
0.5 điểm
0.5 điểm
c. Yêu cầu cụ thể: (9,0 điểm)
(1). Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: Thời gian,
khung cảnh, các nhân vật tham gia.
(Học sinh có thể sáng tạo ra một tình huống để giới thiệu
về câu chuyện được kể)
(2). Đây một đề văn mở yêu cầu học sinh vận dụng
kiến thức vvăn tự sự đchuyển vai kmột câu chuyện
theo tưởng tượng thế nên sự sáng tạo của học sinh
trong việc vận dụng kiến thức đã học với việc liên hệ
thực tế vô cùng quan trọng. Dế Choắt tuy một nhân
vật chính trong cuộc nói chuyện tuy nhiên một nhân
vật kng n tồn tại. Học sinh thsáng tạo thêm các
nhân vật khác cùng tham gia vào câu chuyện cho sinh
1,0 điểm
1.0 điểm
Trang 49
động, hấp dẫn.... Vì vậy, bài cần nếu được các ý sau:
- Kể lại cuộc i chuyện giữa Dế Mèn và Dế
Choắt kết hợp việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên xung
quanh qua đó bộc lộ cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của
Dế Mèn:
- Dế Mèn nhắc lại chuyện đã gây ra với Dế
Choắt: bài học đường đời đầu tiên đầy ăn năn, hối hận.
- Dế Mèn kể cho Dế Choắt nghe những tháng
ngày phiêu lưu mạo hiểm với những chiến tích những
thất bại của mình cùng những người bạn khác.
- Tâm sự vnhững dđịnh trong tương lai của Dế
Mèn và những lời hứa hẹn với Dế Choắt.
(Khuyến khích những bài làm của học sinh giàu
tính sáng tạo, có thể kể một câu chuyện c thể, sinh
động, ấn tượng, giàu ý nghĩa).
(3). Tình cảm, lời nhắn nhủ của Dế Mèn:
- Bài học về sự gắn bó, yêu thương, đùm bọc, giúp
đỡ nhau trong cuộc sống.
- Kêu gọi niềm đam mê nhiệt huyết của tuổi trẻ
khám phá cuộc sống, khám phá thế giới xung quanh.
1.0 điểm
1.25 điểm
1,25 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
d. Sáng tạo: cách diễn đt độc đáo, suy nghĩ riêng về vấn
đề nghị luận
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25 điểm
0,25 điểm
Lưu ý: Những gợi ý u 1 và câu 2 phần Tạo lập văn bản chmang tính đnh
hướng, nếu học sinh cách trình bày khác vẫn hợp thì giám khảo linh hoạt cho
điểm, không đhọc sinh thiệt thòi; khuyến khích những bài lối duy trình bày
sáng tạo.
-----------Hết-----------
Trang 50
PHẦN I. ĐC - HIU (4,0 điểm)
Đọc ng liu sau và tr li các câu hi:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phi cành mm ln c xung ao.
Ông ơi ông vớt tôi nao,
i có lòng nào ông hãy xáo măng.
xáo thì xáo nước trong
Đừng sáo nước đục đau lòng cò con.
(Ca dao)
Câu 1(0,5 điểm). Cho biết phương thức biểu đạt chính ca ng liu trên?
Câu 2(1,0 điểm). Bài ca dao trên được viết theo th thơ gì? Hãy tìm một s câu ca dao
cũng viết v hình nh con cò?
Câu 3(1,0 điểm). Tìm và ch ra tác dng ca các bin pp tu t đưc s dng trong bài
ca dao trên?
Câu 4 (1,5 điểm). Thông điệp mà bài ca dao mun gửi đến chúng tagì?
PHN II. TO LP VĂN BN (16,0 điểm)
Câu 1(6,0 điểm). T ng liu phn đc hiu trên, em hãy viết một đonn (khong 150
ch) nêu cm nhn v tình mu t trong cuc sng ca mỗi con người chúng ta.
Câu 2(10,0 điểm). Hãy tưởng tưng vào mt ngày xn m áp, Dế Mèn đến thăm mộ Dế
Choắt. Em hãy đóng vai Dến k li cuc gp g y.
------Hết------
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
Một số câu hỏi của đề thi theo hướng mở, thí sinh có thể trả lời theo ý hiểu của bản thân,
nhưng phi có cơ sở và thuyết phục. Giám khảo căn cứ những gợi ý sau đ đánh giá, cho
điểm.
1
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
0,5
MÃ KÍ HIU
………………………………
ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 6
Năm hc: 2021-2022
Môn: Ng văn
Thi gianm i: 150 pt
thi gm 06 câu, 01 trang)
MÃ KÍ HIU
…………
HƯỚNG DẪN CHM ĐỀ THI CHN HC SINH GII LP 8
Năm hc: 2021-2022
Môn thi: Ng văn
(Hướng dn chm gm 06 u, 04 trang)
Trang 51
I. Đọc
hiểu
2
- Th thơ: lục bát.
0,5
Mt su ca dao có hình nh con cò:
- Cái cò cái vc cái nông
Sao mày gim lúa nhà ông hi cò
Không không tôi đng trên b
M con nhà nó đ ng cho tôi.
- Con cò bay l bay la
Bay t cng ph bay ra cánh đồng.
- i cò lăn li bng
nh go nuôi chng tiếng khóc n non.
0,5
3
Các bin pháp tu t: Nhân hóa n d
0,5
Tác dng
- Nhân a: Cò biết trò chuyn như con người.
- n d:
+ Hình ảnh con cò liên tưng ti hình ảnh người m tn to, lam
lũ, hết mực thương yêu con. Kiếm ăn ban ngày không đ phi vt
v ban đêm kiếm ăn mưu sinh.
+ Cò chính là hin thân ca những người nông dân lao động bình
thường: chất phác, siêng ng, cần cù tri qua nhiu vt v khó
khăn trong cuộc sng.
0,5
0,5
4
Học sinh nhiều cách diễn đt khác nhau nhưng thông điệp cần
ngắn gọn, sâu sắc.Sau đây là một số gợi ý:
- n tiếng kêu thương của con khi lâm nạn đ nói v con
ngưi lao đng xưa vi nhng phm cht vn có ca h: chết
vinh còn hơn sống nhc.
- Nhng phm chất đáng quý: cần cù, chu khó, chất phác, lương
thiện, gu đức hy sinh…Đọc bài ca dao trên ng cm phc kính
yêu h.
0,75
0,75
II.
Tạo
lập
văn
bản
*Yêu cu chung
- V kiến thc: Cm nhn v tình mu t.
- V kĩ năng:
+ Hc sinh viết được đoạn văn khoảng 150 ch (có m đon, thân
đon, kết đon). Dùng các phương thc t s, miêu t, biu cm,
ngh lun.
+ Trình bày khoa hc, ch viết đẹp, không sai chính t.
*Yêu cu c th
Dn dt vấn đề: Tình mu t th nh cm thiêng liêng cao q
gia m và con cái.
1,0
Gii quyết vấn đề:
- Tình mu t tình cảm thiêng liêng và vai trò đc biệt đối
vi mỗi con ngưi.
+ T khi con người sinh ra đã m n, s yêu thương
che ch chăm sóc của m: m sinh ra chúng ta, chăm sóc nuôi
ng chúng ta nên người…
3,0
Trang 52
1
+ M người tm lòng cao cả, bao dung đ ợng, thương
yêu con cái vo điều kin…
+ Tình mu t truyn thng đạo tt đp ca dân tc ta t xa
xưa.
+ Tình mu t ngn lửa sưởi m soi sáng cho chúng ta trên
mi no đường...giúp chúng ta thc tnh ch da vng
chc bến đ an toàn khi chng may vp ngã trong cuc sng.
- T đó, phê phán những k bt hiếu, k chà đạp lên nh mu
tử…
1,0
Kết thúc vn đề: Trách nhim của cng ta trước tình mu t.
- Cn gi gìn và tôn kính tình cảm thiêng liêng cao đp.
- C gng n lc hc tập lao động đ báo đáp công ơn m cha.
1,0
2
a. Đảm bo cấu trúc i văn: Bài viết đảm bảo đy đủ b cc 3
phn.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề
0,5
c.Trin khai vấn đ ng, đầy đủ; th hin s nhn thc
sâu sc vn dng tt các kiến thc tập làm văn đã học để
làm bài hiu qu.
Thí sinh có th trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần
đảm bo đưc các ýbn sau:
M bài: Gii thiu hoàn cnh xy ra câu chuyn: thi gian,
khung cnh, các nhân vt tham gia (có th sáng to ra mt tình
huống đ gii thiu câu chuyn k)
1,0
Thân bài:
- Gii thiu hoàn cnh: Tôi (chính Dế n) k v hành trình
dài trước đây, nay v qgp mấy bác trong xóm như o Cào,
Gng Vó, Châu Chấu…vô cùng xúc đng, mọi người vn yêu
thương chào đón, tôi chợt nh thói ngang ngược ku ngạo trước
đây đã đối x không tt vi h. Mọi người chào đón hân hoan,
dẫn đi thăm nhà và tôi gii thiu vi hàng xóm v con cháu ca
mình.
- (Din biến) Bui chiu, tôi dẫn con cháu ra cánh đồng quê. Bn
tr vui tươi nô đùa chy nhy. Tôi lng l tiến v phía m ca Dế
chot lòng bun trĩu nặng vừa đi va nh v Dế Choắt (Mơ màng
ởng tượng Dế Chot còn sng và trò chuyn vi tôi.)
+ Dế Chot nói: Anh Mèn, hôm nay anh v thăm tôi đy à? Tôi
long chong chân không đng vng, c bình tĩnh lại hi Dế
Chot:
+ Đúng giọng nói ca Dế Chot rồi, nhưng sao anh đã b ch Cc
đánh chết trò nghch di của tôi. Trước khi dời quê hương, tôi
đã chôn cất anh cn thn i đây mà. Sao giờ anh li đây?
- Dế Chot vn hin lành, nh nng t ra yếu đuối trước tôi,
i với tôi đừng suy nghĩ chuyện cũ, đng day dt ân hn vì mi
chuyện đã qua.
1,0
1,0
Trang 53
- i cảm ơn Dế Choắt đã tha th cho mình, nói vi Dế Chot
vic rút ra bài hc đường đời đầu tiên…K v vic xa x đi chu
du thiên hạ, tu chí làm ăn, nh li dặn: đi mà thói hung
hăng by b, có óc mà không biết nghĩ, sớm mun ri cũng mang
v vào mình.”, i không dám gây ra trò di dột để dẫn đến hu
qu đáng tiếc. i hướng dn con cháu sng ân tình, khiêm tn
như anh đã từng khuyên nh tôi trước khi anh t giã cõi đi này.
- Dế Chot nhìn tôi và nói vy là tôi mãn nguyn ri, anh đã thay
đổi đã sống tốt hơn. Anh hãy sống thanh thn và đừng nghĩ và
bn tâm nhng chuyn quá kh.
- Tôi i vi Chot trong tiếng nc nghn no: Cảm ơn Dế
Chot nhiu lm, nh anh nh s cm hóa ca anh tôi có cuc
sng tt đp hơn. Sp ti tôi s v đây hẳn, đi đâu cũng không
bng qmình. Tôi v với anh đ chiu chiu ra trò chuyn cùng
anh Chot .
- Bng có tiếng gi làm tôi giật mình: Ông ơi! v nhà thôi tri sp
ti ri! Tiếng gi ca mấy đa cháu nh làm tôi tnh hn, thì ra
tôi va gp li Dế Choắt trong mơ tưởng trong suy ng của
mình, bi tôi vn ám nh ân hn v trò đùa di dột trước đây đã
gây ra i chết thương tâm của Dế Chot. Tôi ngm ngùi ng
mấy đứa nh v nhà.
1,0
1,0
1,0
1,0
Kết i: Nhng suy nghĩ, tình cảm, li nhn nh ca Dế Mèn.
- Sau bài học đường đời đu tiên ca tôi, sau khi Dế Chot
khuyên nh tôi đã thay đi cách sng, tôi sng chng chạc, đứng
đắn và khiêm tốn hơn. Tôi không n xốc ni, kha hay ku
ngo trước nhng k yếu hơn mình. Tôi biết yêu thương giúp đỡ
mọi ngưi.
- Sau ln gặp trong mơ ởng vơi Dế Chot mong c bn y
sống yêu thương đùm bọc giúp đỡ nhau, biết xây dng nhng mi
quan h tt đẹp và trân trng những ngưi bn tt trong cuộc đời.
1,0
d. Sáng to: Có ch diễn đt cá tính, sáng to, th hin suy nghĩ
u sc, mi m v vấn đề ngh lun
0,75
e. Chính t: Đm bo quy tc chính t, dùng t, đt câu.
0,25
---Hết---
| 1/53

Preview text:

MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 Năm 2022 MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài:120 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 06 câu, 02 trang)
Phần I - Đọc hiểu ( 8 điểm):
Đọc phần trích sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Quả thật nhiều lần Ong thợ nhìn thấy Cun Cút. Lúc Cun Cút lủi trong bụi
tre, lúc chạy tránh trong lau lách, lúc đứng nấp trong bụi rậm, lúc ở chỗ này, khi ở
chỗ khác, nay đây mai đó tội nghiệp. Ong thợ hỏi:
- Vậy nhà anh đâu ? - Không nhà.
- Nên có một ngôi nhà để ở. Khi ta đã có một ngôi nhà vững chắc, có rào
giậu tử tế thì không phải lủi, phái tránh gì nữa. Loài ong chúng tôi xem việc xây
dựng là việc vô cùng quan trọng. Chúng tôi xây dựng hàng nghìn căn phòng ở trên
những thân cây cao, đến bọn Cáo già cũng không thể mon men mò đến được.

Chương trình xây nhà của Cun Cút khác quy mô và tỉ mỉ. (…). Đến lúc phải
bắt tay vào việc. Nhưng Cun Cút chợt nghĩ “Gì mà phải vội ! Ngày mai rồi sẽ bắt
đầu cũng chẳng sao. Hôm nay là tiết xuân, phải đi chơi một vòng đã”.

Hôm sau Cun Cút lại bắt tay vào việc. Nhưng cũng lại chợt nghĩ “Gì mà
phải vội ! Ngày mai rồi sẽ bắt đầu cũng được chứ sao!”.
Và cứ thế, ngày nào Cun Cút cũng muốn bắt đầu nhưng rồi cũng có lí do để
hoãn việc, lúc thì thấy đau đầu, lúc thì trhaays chóng mặt, lúc thì nắng gắt quá, lúc
thì sẽ có cơn mưa,….(…). Chương trình xây nhà từ mùa này đến mùa khác, từ năm
này đến năm khác vẫn còn nằm trong dự định.

Ong thợ gặp Cun Cút hỏi:
- Nhà cửa đã xong chưa ? - Chưa xong gì cả.
- Thế khâu nguyên liệu đã đến đâu ròi ?
- Cũng chưa có gì cả.
Đã nghĩ là phải làm,…(….). Chúng tôi không bao giờ để đến ngày mai một

việc có thể làm ngay hôm nay được. Cứ lấy cớ này cớ nọ để lùi việc lại ngày mai,
có lúc đó cũng là hình thức của sự tránh việc, của sự lười biếng.

(Theo Võ Quảng “Những truyện hay viết cho thiếu nhi”, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2019).
Câu 1 (1.0 đ): Phần trích trên có những nhân vật nào trò chuyện với nhau ?
Câu 2 (3,0 đ):Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc hoạ những nhân
vật này ? Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó ? Trang 1
Câu 3 (2,0 đ): Theo em, qua nhân vật Cun Cút, nhà văn muốn phê phán
kiểu người nào trong xã hội ?
Câu 4 ( 2,0 đ): Câu nói của Ong thợ “Đã nghĩ là phải làm,…(….). Chúng tôi
không bao giờ để đến ngày mai một việc có thể làm ngay hôm nay được” có ý nghĩa như thế nào ?
Phần II – Tạo lập văn bản (12 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
Từ nội dung phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 20 dòng) trình bày
suy nghĩ của em về tính siêng năng của con người trong cuộc sống Câu 2 ( 10 điểm):
Sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã có những ngày tháng phiêu lưu đầy
mạo hiểm nhưng cũng hết sức thú vị. Tuy vậy, bài học đường đời đầu tiên sau sự
việc xảy ra với Dế Choắt vẫn ám ảnh Dế Mèn.
Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng và kể lại cuộc nói chuyện
của Dế Mèn và Dế Choắt nhân một ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt.
……………………. Hết……………………
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . ; Số báo danh:. . .. . . . . . . . . . . . MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 Năm 2022 MÔN: NGỮ VĂN
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang).
A. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng
quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm hoặc bỏ sót ý trong bài làm của học sinh.
- Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong
việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có ý
tưởng riêng và giàu chất văn.
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Điểm toàn bài tính đến
0,25 điểm (không làm tròn). Trang 2
B. Đáp án và thang điểm
Phần I – Đọc hiểu ( 8,0 điểm). Câu Đáp án Điểm 1
Có hai nhân vật trò chuyện với nhau : Ong thợ và Cun Cút. 1.0 điểm 2
-Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá để khắc hoạ 1.0 điểm nhân vật -Tác dụng:
+ Làm cho hai con vật là Ong thợ và Cun Cút trở nên sinh 1,0 điểm
động, gần gũi với con người;
+ Biểu thị tình cảm gắn bó của tác giả đối với loài vật. 1,0 điểm 3
Qua nhân vật Cun Cút, nhà văn muốn phê phán kiểu người:
-Người lười biếng, ngại làm việc 1,0 điểm
-Người thiếu kiên trì, không có lòng quyết tâm. 1,0 điểm 4
Câu nói của Ong thợ “Đã nghĩ là phải làm,…(….). Chúng
tôi không bao giờ để đến ngày mai một việc có thể làm
ngay hôm nay được”
giúp ta rút ra bài học đó là:
- Đã định làm việc gì thì cần phải thực hiện luôn; làm việc phải có kế hoạch;
-Việc hôm nay không để ngày mai.
Phần II – Tạo lập văn bản ( 12,0 điểm). Câu Đáp án Điểm
a.Về hình thức: - Đoạn văn khoảng 20 dòng, viết rõ ràng, mạch lạc.
- Văn phong trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn 1 đạt…
(2,0 điểm) b.Về nội dung:Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách, giám khảo có thể
tham khảo những gợi ý sau để định hướng chấm bài. Khuyến khích những
bài viết sáng tạo,…
*Giới thiệu vấn đề nghị luận: Suy nghĩ của em về tính 0,25 điểm
siêng năng của con người trong cuộc sống.
*Giải thích: Siêng năng là đức tính của con người; biểu hiện ở 0,25 điểm
sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn không tiếc công sức.
*Biểu hiện của siêng năng: Người siêng năng biểu hiện là 0,5 điểm
người yêu lao động, luôn miệt mài trong công việc, làm việc
thường xuyên đều đặn. Làm tốt trong công việc, làm mà không
cần người khác khen thưởng, làm hết hết khả năng của mình.
*Vai trò, ý nghĩa của tính siêng năng: 0,5 điểm
- Giúp con người đạt được điều mong muốn;
- Rèn luyện tính kiên nhẫn cho con người; Trang 3
- Thay đổi hoàn cảnh số phận, cuộc sống có ích, có ý nghĩa hơn
- Người có tính siêng năng sẽ luôn được mọi người ngưỡng
mộ, cảm phục, đồng thời tạo được lòng tin ở người khác.
* Bình luận, mở rộng 0,25 điểm
- Phê phán những người không có tính siêng năng:
+ Những người chưa làm nhưng thấy khó khăn đã nản chí,
thấy thất bại thì hủy hoại và sống bất cần đời;
+ Những người có điều kiện đầy đủ nhưng không chịu học
tập, không chịu lao động mà lười biếng, ỉ lại;
+ Những người khi gặp khó khăn là buông xuôi, nản chí, phó
mặc cho số phận. Lối sống đó cần lên án gay gắt.
* Bài học nhận thức và hành động: 0,25 điểm
- Rèn luyện tính siêng năng
- Là HS em phải luôn cố gắng, chăm chỉ học tập…
*Yêu cầu chung: (1,0 điểm) 2
a. Đảm bảo thể thức của một bài văn tự sự có bố cục ba phần:
(10, điểm) Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu về lí do của 0.5 điểm
cuộc gặp gỡ ; Thân bài tưởng tượng và kể chi tiết về cuộc
gặp và trò chuyện giữa em (Vai Dế Mèn) với Dế Choắt ; Kết
bài nêu cảm xúc, suy nghĩ, liên hệ. 0.5 điểm
b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Tưởng tượng và kể lại cuộc
nói chuyện của em (Vai Dế Mèn) và Dế Choắt nhân một
ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt
c. Yêu cầu cụ thể: (9,0 điểm)
(1). Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: Thời gian, 1,0 điểm
khung cảnh, các nhân vật tham gia.
(Học sinh có thể sáng tạo ra một tình huống để giới thiệu
về câu chuyện được kể)
(2). Đây là một đề văn mở yêu cầu học sinh vận dụng
kiến thức về văn tự sự để chuyển vai kể một câu chuyện
theo tưởng tượng vì thế nên sự sáng tạo của học sinh
trong việc vận dụng kiến thức đã học với việc liên hệ 1.0 điểm
thực tế vô cùng quan trọng. Dế Choắt tuy là một nhân
vật chính trong cuộc nói chuyện tuy nhiên là một nhân
vật không còn tồn tại. Học sinh có thể sáng tạo thêm các
nhân vật khác cùng tham gia vào câu chuyện cho sinh
động, hấp dẫn.... Vì vậy, bài cần nếu được các ý sau: 1.0 điểm
- Kể lại cuộc nói chuyện giữa Dế Mèn và Dế Trang 4
Choắt kết hợp việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên xung
quanh qua đó bộc lộ cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của 1.25 điểm Dế Mèn:
- Dế Mèn nhắc lại chuyện cũ đã gây ra với Dế
Choắt: bài học đường đời đầu tiên đầy ăn năn, hối hận. 1,25 điểm
- Dế Mèn kể cho Dế Choắt nghe những tháng
ngày phiêu lưu mạo hiểm với những chiến tích và những 1,0 điểm
thất bại của mình cùng những người bạn khác.
- Tâm sự về những dự định trong tương lai của Dế
Mèn và những lời hứa hẹn với Dế Choắt.
(Khuyến khích những bài làm của học sinh giàu 0,5 điểm
tính sáng tạo, có thể kể một câu chuyện cụ thể, sinh
động, ấn tượng, giàu ý nghĩa). 0,5 điểm
(3). Tình cảm, lời nhắn nhủ của Dế Mèn:
- Bài học về sự gắn bó, yêu thương, đùm bọc, giúp
đỡ nhau trong cuộc sống.
- Kêu gọi niềm đam mê nhiệt huyết của tuổi trẻ
khám phá cuộc sống, khám phá thế giới xung quanh.
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn 0,25 điểm đề nghị luận
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 điểm
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
Lưu ý: Những gợi ý ở câu 1 và câu 2 phần Tạo lập văn bản chỉ mang tính định
hướng, nếu học sinh có cách trình bày khác mà vẫn hợp lí thì giám khảo linh hoạt cho
điểm, không để học sinh thiệt thòi; khuyến khích những bài có lối tư duy và trình bày sáng tạo.

-----------Hết----------- MÃ ĐỀ THI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6
................................... Năm học: 2021-2022 MÔN NGỮ VĂN
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
( Đề thi gồm 02 phần, 05 câu, 0.1 trang)
PHẦN I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN ( 4.0 điểm )
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Cô ơi ! Trang 5
Cô không phải người nông dân một nắng hai sương làm ra hạt thóc, nhưng cô dạy
con biết quý bát cơm chan chứa mồ hôi. Cô không phải người công nhân kĩ sư kiến thiết
mọi nơi, nhưng cô xây cho đời một tương lai phía trước. Cha mẹ là người cho con cuộc
sống, bạn bè là những chỗ dựa niềm tin, thử thách rồi những thất bại đã cho con trưởng
thành hơn thì chính cô là người dạy con vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường
đời.Chính cô là người nâng niu, uốn nắn cho con từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ dáng
đi. Con lớn dần trong vòng tay yêu thương của cô mà không hay rằng ba năm học đã sắp kết thúc.

(Trích Thư gửi cô ngày tri ân, nguồn internet)
Câu 1 ( 0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
Câu 2 (2,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu: “Con lớn dần
trong vòng tay yêu thương của cô mà không hay rằng ba năm học đã sắp kết thúc”.

Câu 3 (1,5 diểm) Trong đoạn trích trên “con” đã học được gì từ “”?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN ( 14.0 điểm )
Câu 1(6.0 điểm)

Từ nội dung đoạn trích trên, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 từ) nêu suy nghĩ của em về lòng biết ơn.
Câu 2(10 điểm)Đọc đoạn thơ sau:
Mầm non vừa nghe thấy

Vội bật chiếc vỏ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc
(Trích Mầm non- Võ Quảng)
Dựa vào ý đoạn thơ trên, kết hợp với trí tưởng tượng của mình, em hãy nhập vai là
mầm non, kể lại cuộc đời mình khi bị một số bạn học sinh cố tình giẫm đạp lên.

…………………Hết………………….. MÃ ĐỀ THI HƯỚNG DẪN CHẤM
...............................
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 Năm học: 2021-2022 MÔN NGỮ VĂN
(Hướng dẫn chấm gồm 02 phần 05 câu, 03 trang)
I. Hướng dẫn chung:
- Giám khảo vận dụng hướng dẫn chấm chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy
móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể để ngoài kiểm tra kiến thức cơ bản,
giám khảo cần trân trọng những bài làm thể hiện được tố chất của một học sinh giỏi (kiến
thức vững chắc, có năng lực cảm thụ văn học sâu sắc, tinh tế, kỹ năng làm bài tốt, diễn đạt có
cảm xúc, có giọng điệu riêng...) đặc biệt khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo, có phong cách riêng. Trang 6
- Giám khảo cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả
bài, không đếm ý cho cho điểm nhằm đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng.
- Hướng dẫn chấm thi chỉ nêu ý chính và thang điểm cơ bản, trên cơ sở đó, giám khảo
có thể thống nhất để định ra ý chi tiết và thang điểm cụ thể hơn.
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, hợp lý, có
sức thuyết phục, giám khảo căn cứ vào thực tế bài làm để cho điểm một cách chính xác, khoa
học, khách quan, công bằng.
- Tổng điểm toàn bài là 20 điểm. (Trị số nhỏ nhất là 0,25điểm)
II. Hướng dẫn cụ thể: Phần
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm. 0,5 đ
Câu 2. Biện pháp tu từ trong câu văn: “Con lớn dần trong
vòng tay yêu thương của cô mà không hay rằng ba năm học
đã sắp kết thúc” 0,5 đ
- Biện pháp tu từ : Hoán dụ - Chỉ ra: vòng tay Tác dụng PHẦN I. ĐỌC- 0,5 đ
+ Tạo nên cách diễn đạt giàu hình ảnh, mang ý nghĩa ca ngợi
HIỂU VĂN BẢN tình cảm yêu thương ấm áp, chở che của cô dành cho học trò. (4 điểm) 0,5 đ
+ Thể hiện niềm xúc động và lòng biết ơn của học trò dành cho cô giáo của mình. Câu 3. 1, 5 đ
- Biết quý bát cơm chan chứa mồ hôi.
- Xây cho đời một tương lai phía trước.
- Vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường đời.
- Từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ dáng đi.
1. Yêu cầu về kĩ năng: 0,5 đ PHẦN II. TẠO
- Học sinh trình bày đúng thể thức của một đoạn văn nghị luận LẬP VĂN
xã hội trong khoảng 200 chữ.
BẢN(14.0điểm) - Biết cách viết đoạn văn nghị luận đúng yêu cầu đề bài Câu 1
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, dẫn chứng sát thực có (6 điểm) sức thuyết phục.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu… vận dụng linh
hoạt các thao tác tạo lập văn bản. 5,5 đ
2. Yêu cầu về kiến thức:
Đoạn văn đáp ứng được những ý cơ bản sau: 0,5 đ
- Giải thích lòng biết ơn là gì?
+ Lòng biết ơn là tình cảm biết trân trọng, ghi nhớ công ơn Trang 7
của người khác dành cho mình, đã giúp đỡ mình. 1,5 đ
- Biểu hiện của lòng biết ơn.
+ Kính yêu, giúp đỡ, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
+ Kính trọng, vâng lời thầy cô
+ Thờ cúng ông bà, tổ tiên đã qua đời.
+Tri ân các anh hùng, thương binh, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh
thân mình bảo vệ và giữ gìn độc lập chủ quyền dân tộc.
+ Biết ơn những người đã giúp đỡ mình trong nhiều vấn đề khác nhau. 1,5 đ
- Ý nghĩa lòng biết ơn
+ Lòng biết ơn thể hiện phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi con người.
+Biết ơn sẽ khiến cho con người trở nên tốt đẹp hơn.
+ Người sống có lòng biết ơn sẽ được mọi người yêu quý,
kính trọng và là tấm gương lan toả những điều tốt đẹp trong cộng đồng, xã hội
+ Xã hội có nhiều người sống có lòng biết ơn thì đó là một xã
hội văn minh, tốt đẹp…. 1,0 đ - Phản đề:
+ Trong cuộc sống còn có nhiều người sống vô ơn, bạc nghĩa:
+ Họ sống cá nhân, ích kỉ, chỉ biết nhận lấy mà không biết ơn
+ Họ chà đạp lên các thành quả lao động do người khác để lại. 1,0 đ
-Bài học nhận thức và hành động
+ Sống có lòng biết ơn thể hiện lối sống văn hóa, tình nghĩa,
đoàn kết, gắn bó của con người Việt Nam.
+ Luôn sẵn sàng báo đáp công ơn của những người giúp đỡ ta
khi bản thân có khả năng.
+ Phấn đấu học tập tốt, rèn luyện nhân cách nhân phẩm trở
thành người hữu ích mai này đem sức mình xây dựng quê hương đất nước.
1. Yêu cầu về kĩ năng: 1,0 đ
- Nắm vững phương pháp làm văn kể chuyện tưởng tượng.
- Bài viết có bố cục hợp lí, rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi
diễn đạt, dùng từ, viết câu.
- Biết vận dụng kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi kể.
2. Yêu cầu về kiến thức: 9,0 đ Câu 2
Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau (10 điểm)
nhưng phải biết dựa vào phần gợi dẫn của đề để đáp ứng được những ý cơ bản sau: a.Mở 1,0 đ
bài - Mầm non tự giới thiệu về bản thân mình.
- Cảm nghĩ ban đầu khi mình bị các bạn cố ý giẫm đạp lên
(Học sinh nhập vai mầm non để dẫn dắt câu chuyện) Trang 8 b. Thân bài:
* Sự xuất hiện của mầm non trong khu vườn. 2.0 đ
- Cũng như muôn loài cây, mầm non mang đến cho đời
màu xanh của sự sống…..ra hoa….kết trái…..dâng hiến cho sự sống.
- Mầm non hoà mình vào cuộc sống với bao ước mơ, hi
vọng. Cùng với nắng, gió, chim, bướm..tung ca hát mừng
ngày mới. một tương lai xán lạn đang chờ đón, vẫy chào. 3.0 đ
* Khi bị các bạn học sinh cố tình giẫm đạp lên.
- Hoàn cảnh, tình huống bị giẫm đạp; cuối buổi học các
bạn không hài lòng sự việc gì đó đã dùng tôi để trút giận.
- Tôi cầu xin, kêu khóc nhưng các bạn đâu có buông tha.
- Tôi đau đớn với bao vết thương trên cơ thể. Oán trách các
nhỏ đẫ nhẫn tâm hành hạ mình.
- Từ một mầm non xanh tươi hôm nào, nay tôi trông vô
cùng tiều tuỵ thảm thương. 2.0 đ
* Sự trở lại của tôi.
- Tôi nhận được sự giúp đỡ của một nhóm ban nhỏ khác:
Nâng đỡ, chăm sóc dần dần tỉnh lại.
- Tôi được thiên nhiên, giúp sức, được những người hàng
xóm tốt bụng động viên, quan tâm
- Tôi đã trở lại với một mầm non mới, được chào đón như
một đứa trẻ chào đời.
- Vui vẻ, phấn khích khi được các ban nhỏ quan tâm, ngắm 1,0 đ nghía. c. Kết bài
- Ước mơ của mầm non.
- Lời nhắc nhở các bạn học sinh về ý thức trồng, chăm sóc
bảo vệ cây cối và ý thức gìn giữ môi trường xanh, sạch, đẹp.
……………….Hết………………….
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 MÃ KÍ HIỆU
Năm học: 2021 - 2022 Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 150 phút
(Đề này gồm 06 câu trong 02 trang)
Phần I. Đọc- hiểu ( 6 điểm) Trang 9
Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi:
Tôi là đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai trong rừng già, trên sườn núi cao cheo leo.
Mùa xuân đến, từ trên cánh tay và mái tóc của mẹ, từng nụ hoa dẻ nhú ra như một
quả cầu xanh có tua gai nhỏ. Rồi hoa lớn dần thành những trái dẻ xù xì gai góc. Anh chị
em chúng tôi ra đời như thế đó.
Chúng tôi lớn lên trong mùa hè nắng lửa, mưa dông. Những cơn mưa ào đến gội
ướt đẫm tóc mẹ và tắm mát cho chúng tôi. Nắng làm bỏng rát cả làn da và mái tóc của mẹ.
Khi thu về, trái dẻ khô đi, lớp áo gai chuyển sang màu vàng cháy. Hạt dẻ căng tròn
làm nứt bung cả tấm áo gai xù đã quá chật chội.
Tôi vẫn nằm im trong lớp áo gai xù, nép vào cánh tay của mẹ. Tôi chẳng muốn
chui khỏi tấm áo ấm áp, an toàn đó chút nào.
Nhưng rồi những ngày thu êm ả cũng trôi qua.
Gió lạnh buốt bắt đầu thổi ù ù qua khu rừng. Gió vặn vẹo những cánh tay dẻo dai
của mẹ. Gió lay giật tấm thân vững chãi của mẹ. Nhưng mẹ vẫn bền gan đứng trên sườn núi cheo leo.
Khi mùa đông đến, tôi cứ thu mình mãi trong tấm áo gai xù ấm áp của họ nhà dẻ
gai và nép mãi vào tay mẹ, tóc mẹ. Tôi sợ phải xa mẹ, sợ phải sống một mình. Tôi sợ
những gì lạ lẫm trong rừng già. Nhưng tôi nghe thấy tiếng mẹ thì thầm:
- Bé Út của mẹ, con nhỏ nhất nhà so với các anh chị nhưng con cũng đã lớn rồi
đấy. Con là một bé dẻ gai rất khỏe mạnh. Hãy dũng cảm lên nào, con sẽ bay theo gió và
sẽ trở thành một cây dẻ cường tráng trong cánh rừng này nhé!
Tôi cố quẫy mình… Tấm áo gai dày và ấm bất chợt bung ra. Và tôi nhìn rõ cả
cánh rừng già, cả sườn núi cao, cả bầu trời mây gió lồng lộng ào ạt trôi trên đầu mẹ. Hóa
ra tôi là trái dẻ cuối cùng đang nép trên cánh tay vươn cao nhất của mẹ. Mẹ đưa tay theo
chiều gió và thì thầm với riêng tôi: “ Tạm biệt con yêu quý, hạt dẻ bé bỏng nhất của mẹ.
Dù thế nào con cũng lớn lên, hãy dũng cảm và đón nhận cuộc sống mới nhé!”
Tôi bỗng thấy mình bay nhẹ theo làn gió, tung mình vào khoảng không bao la rồi
rơi êm xuống thảm lá ấm sực của rừng già… “ Tạm biệt mẹ! Con yêu mẹ”- tôi gọi với
theo gió trước khi chìm vào giấc ngủ đông ấm áp. Và tôi mơ…
( Câu chuyện của hạt dẻ gai- Phương Thanh Trang)
Câu 1. (1,0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Văn bản thuộc thể
loại truyện nào đã học?
Câu 2. (2,5 điểm). Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật nhân hóa và điệp ngữ được sử
dụng trong văn bản. Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật này? Trang 10
Câu 3. (1,0 điểm). Em hiểu như thế nào về câu nói của mẹ Dẻ Gai: “ Tạm biệt con yêu
quý, hạt dẻ bé bỏng nhất của mẹ. Dù thế nào con cũng lớn lên, hãy dũng cảm và đón
nhận cuộc sống mới nhé!”
Câu 4. (1,5 điểm). Nêu bài học cuộc sống mà em rút ra từ câu chuyện của hạt dẻ gai.
Phần II. Tạo lập văn bản ( 14 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm) Thế giới xung quanh chúng ta có nhiều điều kì diệu nhưng cũng không
ít khó khăn, thử thách đòi hỏi mỗi người phải biết sống mạnh dạn, tự lập. Em hãy viết
một đoạn văn ( khoảng nửa trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của cách
sống này đối với mỗi người.
Câu 2. (10,0 điểm) Từ văn bản phần đọc- hiểu, em hãy tưởng tượng những điều hạt dẻ
gai gặp trong giấc mơ và sau giấc ngủ đông ấm áp. Hãy giúp nhân vật kể tiếp câu chuyện
của mình trong rừng già theo cách của em./. MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6
(PHẦN NÀY DO PHÒNG GD&ĐT GHI) Năm học: 202 1 - 2022
………………………….. MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 06 câu, trong 02 trang)
I. Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi đã cho:
“...Nhà mẹ Lê là một gia đình một người mẹ với mười một người con. Bác Lê
là một người đàn bà nhà quê chắc chắn và thấp bé, da mặt và chân tay răn reo như
một quả trám khô. Khi bác mới đến phố, ai ai cũng chú ý đến đám con của bác:
mười một đứa, mà đứa nhớn mới có mười bảy tuổi! Đứa bé nhất hãy còn bế trên tay.
Mẹ con bác ta ở một căn nhà cuối phố, cái nhà cũng lụp xụp như những căn
nhà khác. Chừng ấy người chen chúc trong một khỏang rộng độ bằng hai chiếc
chiếu, có mỗi một chiếc giường nan đã gẫy nát. Mùa rét thì giải ổ rơm đầy nhà, mẹ
con cùng nằm ngủ trên đó, trông như một cái ổ chó, chó mẹ và chó con lúc nhúc.
Đối với những người nghèo như bác, một chỗ ở như thế cũng tươm tất lắm rồi.
Nhưng còn cách kiếm ăn? Bác Lê chật vật, khó khăn suốt ngày cũng không đủ
nuôi chừng ấy đứa con. Từ buổi sáng tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác
ta đã phải trở dậy để đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những
ngày có người mướn ấy, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được
mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung
sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng lúa đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ Trang 11
cuống rạ dưới gió bấc lạnh như lưỡi dao sắc khía vào da, bác Lê lo sợ, vì không ai
mướn bác làm việc gì nữa. Thế là cả nhà nhịn đói. Mấy đứa nhỏ nhất, con Tý, con
Phún, thằng Hy mà con chị nó bế, chúng nó khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới
manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét, như thịt con trâu chết. Bác Lê
ôm ấp lấy con trong ổ rơm, để mong lấy cái ấm của mình ấp ủ cho nó.”
(Trích: Nhà mẹ Lê – Thạch Lam)
Câu 1(0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?
Câu 2(0.5 điểm): Nêu nội dung chính của văn bản trên?
Câu 3(1.5 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu “Dưới
manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét, như thịt con trâu chết.”

Câu 4(0.5 điểm): Tìm 2 câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn... nói về tình yêu thương con người.
Phần II. Làm văn ( 7,0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) trình bày ý kiến của em về ý
nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống
Câu 2 (5.0 điểm): Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em về một người bạn. --------- Hết---------- MÃ KÍ HIỆU
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6
(PHẦN NÀY DO PHÒNG GD&ĐT GHI) Năm học: 202 1 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN
…………………………..
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu
Nội dung cần đạt Điểm
Phần I. Đọc – hiểu văn bản (3,0 điểm) 1
Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0.5 2
Nội dung văn bản: Gia cảnh nghèo túng, đói khổ của nhà mẹ Lê. 0.5
Biện pháp tu từ so sánh “Dưới manh áo nát, thịt chúng nó thâm tím 0.5
lại vì rét, như thịt con trâu chết” 3 Tác dụng: 1.0
+ Đây là một hình ảnh đầy ám ảnh, khắc sâu sự nghèo khổ, tội Trang 12
nghiệp, đáng thương của nhà bác Lê.
+ Bộc lộ niềm thương cảm, xót xa của nhà văn đối với tình cảnh
của gia đình bác Lê (người dân nghèo).
+ Làm cho câu văn sinh động, gợi hình, gợi cảm.
Hs có thể lấy 2 câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn... nói về tình yêu 0.5 thương con người Ví dụ như: 4
- Thương người như thể thương thân; Lá lành đùm lá rách...
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng (Ca dao)
Phần II. Làm văn ( 7,0 điểm)
a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn. 0.25
b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: Ý nghĩa trong cuộc 0.25 sống
c. c.Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo 1.0 hướng sau:
- Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề - vai trò của tình yêu thương trong đời sống. - Thân đoạn:
Tình yêu thương có ý nghĩa rất lớn trong cuộc sống: 1
+ Người viết sống yêu thương thì cuộc sống luôn vui vẻ, lạc quan, ý nghĩa.
+ Tình yêu thương khiến cuộc sống trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn,
kết gắn mọi người, xoa dịu nỗi đau, hàn gắn mọi mối quan hệ...
+ Tình thương giúp cho người được đón nhận có thêm niềm tin,
nghị lực vượt qua những khó khăn, thử thách, giúp con người vươn đến thành công.
+ Tình yêu thương đem lại những phép màu, những kì tích cho cuộc sống.
(HS biết dùng một vài dẫn chứng trong văn học hay trong thực tế Trang 13
để làm rõ vai trò của tình yêu thương như tình yêu thương của nhân
dân ta trong đợt chống dịch covid 19: nhân dân cả nước hướng về
tâm dịch với sự ủng hộ về vật chất, tinh thần, về con người....Nhiều
y bác sĩ đã sẵn sàng lên tuyến đầu chống dịch, để dập dịch đem lại
bình yên cho nhân dân; tinh thần tương thân tương ái của nhân dân
cả nước hướng về miền Trung trong đợt lũ lụt....)
+ Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề, liên hệ.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc 0.25
e. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, 0.25 ngữ nghĩa Tiếng Việt. 2
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự (có sử dụng các yếu tố 1.0
miêu tả, biểu cảm)
- Mở bài: giới thiệu được trải nghiệm.
- Thân bài: kể lại diễn biến trải nghiệm theo một trình tự hợp lí;
- Kết bài: phát biểu suy nghĩ của mình về trải nghiệm, bày tỏ tình cảm của bản thân.
b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ 3.0
của em về một người bạn.
Ý 1: Kể khái quát những đặc điểm, ngoại hình, tính cách của bạn 0.5
Ý 2: Kể lại kỉ niệm về người bạn thân khiến em xúc động, nhớ mãi: 2.5
diễn biến của câu chuyện theo trình nhất định (tự thời gian, không
gian, các sự việc đã sắp xếp theo trình tự hợp lí chưa, làm nổi bật
nhân vật, sự việc chính)
+ Kỉ niệm gì? (chọn bất kì một kỉ niệm sâu sắc như được bạn giúp 0.5
đỡ, mắc lỗi với bạn, hiểu lầm, hoặc được bạn tặng món quà ấp ủ từ lâu...
+ Kỉ niệm diễn ra theo trình tự thời gian… Không gian… 0.5
+ Kỉ niệm ấy diễn ra như thế nào? (em rơi vào hoàn cảnh nào?Bạn 1.0
đã làm gì cho em hoặc ngược lại, để em cảm nhận được tình bạn.
Biết bộ lộ cảm xúc của mình về trước, trong, sau khi sự việc diễn ra.
+ Bài học sâu sắc cháu nhận ra: Ý nghĩa của tình bạn là yêu 0.5
thương, chia sẻ, chấp nhận sự khắc nghiệt của hoàn cảnh, biết ước
mơ hướng tới tương lai tốt đẹp Trang 14
c. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ, cảm xúc sâu 0.5 sắc…
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, 0.5 ngữ nghĩa Tiếng Việt.
..................Hết................. MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 6
(PHẦN NÀY DO PHÒNG GD&ĐT Năm 2021 GHI) MÔN NGỮ VĂN 6
……………………………
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi gồm 06 câu, 01trang.

PHẦN I. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:(6,0 điểm)
Đọcđoạntríchsauvàtrả lời cáccâuhỏi bên dưới:
Ngày xưa có một embé gái đitìmthuốc chữa bệnhcho mẹ. Emđược Phật trao cho
một bông cúc. Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ, Phật nói thêm: “Hoa cúc có bao
nhiêu cánh, người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm”. Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé
dừng lạibên đường tước cánh hoa ra thành nhiềucánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có rất nhiều
cánh... Ngày nay, cúc vẫn được dùng để chữa bệnh. Tên y học của cúc là Liêu chi.

(Theo“Almanachngườimẹvàpháiđẹp”,NXBVănhoá-Thôngtin, 1990)
Câu1.(1,0điểm)Xácđịnhphươngthứcbiểuđạtchínhcủađoạn vănbản?
Câu2. (1,0 điểm) Cô bé dừng lại bên đường trước cánh hoa ra thành nhiều cánh
nhỏ nhằm mục đích gì?
Câu 3. (2,0 điểm)Trong câu nói của Phật: “Hoa cúc có bao nhiêu cánh, người mẹ
sẽ sống thêmbấy nhiêu năm” sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Câu4.(2,0điểm)Emnhậnrathôngđiệpnàocóýnghĩanhấtvớibản thân?Vìsao?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂNBẢN: (14,0điểm) Câu 1. (4,0 điểm)Từn ộ i d u n g đ o ạn t r í c h phầnĐọc-hiểu
trên,hãyviếtmộtđoạnvăn(khoảng200chữ)trìnhbàysuynghĩcủaemvềlònghiếuthảo. Câu2.(10,0
điểm)Saucáichếtcủa Dế Choắt, Dế Mènđã có
nhữngngàythángphiêulưuđầy mạo hiểmnhưng cũng hết sức thú vị. Tuy vậy, bài học
đường đời đầu tiên sau sự việc xảy ra với Dế Choắt vẫn ám ảnh Dế Mèn. Trang 15
Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng và kể lại cuộc nói chuyện của Dế
Mèn và Dế Choắt nhân một ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt. HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 6 Năm 2021 MÔN NGỮ VĂN Phần Câu Yêu cầu Điểm 1
- Phươngthứcbiểuđạtchính:Tựsự. 1,0
- Cô bé dừng lại bên đường tước cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ 1,0 2
nhằm mục đíchđể mẹ sống thật lâu. Từ đó hoa cúc có rất nhiều cánh.
- Biệnpháptutừ:Sosánh. So sánh những cánh hoa cúc với số năm sống 1,0 PhầnI. của người mẹ. Đọ c -
- Tác dụng: Nhằm gợi ra cụ thể hình ảnh bông cúc với vô số cánh nhỏ, hiểu 3 văn
trở thành biểu tượng của sự sống, thể hiện sự hiếu thảo của cô bé đối
với mẹ, là khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của cô bé. 1,0 bản: (6,0 điểm)
- Thông điệp của câu chuyệný nghĩa nhất là:Mỗi người con hãy luôn 1,0
kính yêu và hiếu thảo đối với cha mẹ của mình. 4
- Bởi vì: Không phải nhờ bông hoa thần mà chính tấm lòng hiếu thảo
của cô bé đã tạo ra kỳ tích cứu sống mẹ của em. Nếu cô bé không có
lòng hiếu thảo thì không thể được đức Phật ra tay cứu giúp. 1,0
1. Yêu cầu về hình thức:
- Đảmbảocấutrúcmộtđoạnvăn khoảng 200 chữ.
- Xácđịnhđúngvấnđềnghịluận.
- Triểnkhaivấnđềnghịluậncụthể,rõràng. PhầnI - I. Tạo
Sángtạo:Cáchdiễnđạtđộcđáo,cósuynghĩriêng,mớimẻ,phùhợpvớivấnđề 0,5 lập nghị luận. văn 1
- Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo các quy tắt về chuẩn chính tả, bản:
ngữ pháp, ngữ nghĩaTiếng Việt. (14,0 điể
2. Yêu cầu về nội dung: m)
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Nêu vấn đề cần suy nghĩ:Đoạn trích ở phần Đọc - hiểu đã thể hiện
thái độ ngợi ca của tác giả đối với những người conhiếu thảo. Từ đó nhắc nhở
chúng ta về lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của mình. Trang 16
- Giải thích vấn đề: Lòng hiếu thảo là tấm lòng yêu thương, chăm sóc
ông bà cha mẹ, luôn đối xử chân thành, kính trọng hết mực với ông bà, cha mẹ. 0,5 - Ý nghĩa: + Lòng hiếuthảotừbaođờinay đãtrởthànhmộttruyền thống
tốtđẹpcủadântộc,đólàmột trong những phẩm chất đạo đức cần thiết
giúp hoàn thiện nhân cách con người.
+ Lòng hiếuthảo chính là sợidây gắnkết đầy yêuthương giữa các cá 0,5
nhântrong gia đình, tập thể, để mối quan hệ ấy ngày càng thêm bền
vững và thắm thiết hơn bao giờ hết. - Bài học:
+ Concáiphảibiếttôntrọng,lắngnghevà chiasẻnhữngkhókhănvớichamẹ.
Phải cố gắng hiếu thảo ngay từ bây giờ bởi không ai có thể chiến 0,5
thắng được sức mạnh của thời gian, đừng để phải hối hận sau này.
+ Lòng hiếu thảo cần được thể hiện bằng những việc làm cụ thể, thiết
thực hằng ngày như: kính trọng, biết ơn cha mẹ, vâng lời cha mẹ dạy 0,5
bảo;giúp đỡ cha mẹ trong công việc gia đình;chăm sóc, phụng dưỡng,
báo hiếu cho mẹ cha khi ốm đau, già yếu đề đền đáp công ơn sinh
thành, dưỡng dục chamẹ. - Liên hệ bản thân. 0,5 0,5 0,5 Trang 17
1. Yêu cầu về hình thức:
- Đảmbảocấutrúcbài văntựsự.
- Xácđịnhđúngkiểuloạivănbản,chọnngôikể,lờikểphù hợp. -
Vậndụngkiếnthứcvềvăntựsựđểchuyểnvaikểmộtcâuchuyệntheotưởngtư 0,5 ợng.
- Sángtạo:Cáchdiễnđạtđộcđáo,cósuynghĩriêng,mớimẻ.
- Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo các quy tắt về chuẩn chính tả,
ngữ pháp, ngữ nghĩaTiếng Việt.
2. Yêu cầu về nội dung:
- Học sinh cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
1. Mởbài:Giớithiệuhoàncảnhxảyracâuchuyện:Thờigian, khungcảnh, cácnhânvậtthamgia. 2. Thânbài:
- Đây là đề mở, yêu cầu HS vận dụng kiến thức về văn tự sự để
chuyển vai kể một câu chuyện theo trong việc vận dụng kiến thức đã
học với việc liên hệ thực tế vô cùng quan trọng. Dế Choắt tuy là nhân 1,0
vật chính trong cuộc nói chuyện tuy nhiên là một nhân vật không còn
tồn tại. HS có thể sáng tạo thêm một số nhân vật khác cùng tham gia
vào câu chuyện cho sinh động, hấp dẫn…
2 - - Kể lạicuộc nóichuyệngiữaDế MènvàDế Choắt kết hợp việc miêutả
cảnh vậtthiên nhiên xung quanh qua đó bộc lộ cảm xúc, tâmtrạng, suy nghĩ của Dế Mèn.
- - Dế Mèn nhắc lại chuyện cũ đã gây ra với Dế Choắt: Bài học đường
đời đầu tiên đầy ăn năn, hối hận. - -
DếMènkểchoDếChoắtnghenhữngthángngàyphiêulưumạohiểmvớinhữn
g chiến tích và những thất bại của mình cùng những người bạn khác.
- - Tâm sự vềnhững dự định trong tương lai của Dế Mèn và những lời
hứa hẹn với Dế Choắt.
- 3.Kếtbài:Tìnhcảm,lờinhắnnhủcủaDế Mèn:
- - Bàihọcvềsựgắnbó, yêuthương, đùmbọc, giúpđỡnhautrongcuộc sống. 2,0 - -
Kêugọiniềmđammênhiệthuyếtcủatuổitrẻkhámphácuộcsống,khámpháth ế giới xung quanh. 1,5 2,0 Trang 18 2,0 0,5 0,5 Tổng điểm: 20,0 -----Hết----- MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 MÔN: NGỮ VĂN
NĂM HỌC 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 06 câu, 01 trang)
Phần I: Đọc – hiểu văn bản (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“...Nhưng con biết trò chơi khác hay hơn.
Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kì lạ,
Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ.
Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở chốn nào”.
(Trích “Mây và sóng”- Ta- go)
Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn thơ trên là lời của ai nói với ai, nói về điều gì?
Câu 2 (2 điểm): Chỉ ra phép tu từ so sánh và tác dụng của phép so sánh trong đoạn thơ trên? Trang 19
Câu 3 (2 điểm): Em hiểu câu thơ “Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở
chốn nào”
như thế nào?
Câu 4 (1 điểm): Đọc đoạn thơ, em rút ra cho mình những thông điệp nào?
Phần II: Tạo lập văn bản (14 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Từ nội dung đoạn thơ ở phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn
khoảng 150 chữ nêu lên cảm nhận của em về tình mẫu tử.
Câu 2 (10 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, người mẹ đã đến bên ngựa sắt để tiễn đưa
chàng. Hãy viết một bài văn kể lại cuộc chia tay xúc động ấy Hết MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 MÔN NGỮ VĂN
NĂM HỌC 2021 – 2022
( Hướng dẫn chấm gồm 6 câu 3 trang )
I. PHẦN ĐỌC-HIỂU (6,0 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 1
Đoạn thơ trên là lời em bé (người con) nói với mẹ về những 1,0 điểm (1,0 điể
trò chơi do em bé sáng tạ m) o ra.
- Phép tu từ so sánh: “Con” được so sánh với “sóng”, “mẹ0,5 điểm được ví như “
bến bờ kì lạ” ; quan hệ “mẹ và con” được so
sánh với quan hệ giữa “sóng và bến bờ” - Tác dụng: Câu 2 0,25 điểm
+ Làm cho câu thơ thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm. (2,0 điểm)
+ Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Hình ảnh người 0,75 điểm
mẹ hiện lên trở thành nguồn vui ấm áp, thiêng liêng vô cùng
đối với con. Cách so sánh “mẹ là bến bờ kì lạ” để ca ngợi tình
yêu thương bao la,tấm lòng bao dung, rộng mở của mẹ, mẹ là Trang 20
vành nôi ấm áp chở che cho con.
+ Quan hệ “mẹ-con” được nâng lên giống như quan hệ giữa 0,5 điểm
“sóng- bến bờ” khẳng định, ngợi ca tình mẹ con là tình cảm tự
nhiên, trường tồn, vĩnh cửu.
Câu thơ “Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở
chốn nào” nghĩa là:
+ Tấm lòng, tình cảm của người mẹ như bến bờ cho con neo 1 điểm Câu 3
đậu, thoát khỏi những cám dỗ ở đời. Tình mẹ con đã hòa (2,0 điể
quyện, lan tỏa trong mây, trong sóng, thâm nhập khắp vũ trụ
m) mênh mông nên “không ai trên thế gian này biết mẹ con ta
đang ở chốn nào”
+ Đặt tình mẫu tử trong mối tương quan với thiên nhiên vũ 1 điểm
trụ, nhà thơ đã thể hiện cảm hứng tôn vinh, ca ngợi tình mẫu
tử bao la, thiêng liêng và vĩnh cửu

Hs có thể rút ra cho mình những thông điệp sau:
- Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng, là cội nguồn sức mạnh 0,25 điểm
giúp con người vượt qua mọi cám dỗ trong cuộc đời.
- Có mẹ là có cả thế giới. Cần trân trọng, biết ơn, yêu thương 0,25 điểm
mẹ nhiều hơn vì mẹ đã vất vả, hi sinh cuộc đời mình cho con. Câu 4
- Sống có trách nhiệm với bản thân và gia đình. (1,0 điểm) 0,25 điể
- Cuộc đời có bao sự đổi thay nhưng tình yêu thương vô bờ m
bến của mẹ dành cho con thì không bao giờ thay đổi. 0,25 điểm
Chú ý: học sinh có thể có những thông điệp khác. Giáo viên
cần căn cứ vào bài làm cụ thể của hs để cho điểm
II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN. (14,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
- Đảm bảo thể thức đoạn văn 0,25 điểm
- Xác định đúng vắn đề 0,25 điểm
- Đảm bảo chuẩn xác chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp 0,25 điểm
- Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng mới mẻ, phù hợp . 0,25 điểm
- Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn
Học sinh có thể viết đoạn văn theo định hướng sau:
+ Dẫn dắt vấnđề: Đâylà một tình cảm thiêng liêng cao quý 0,5 điểm giữa mẹ và con Câu 1
+ Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng và có vai trò đặc
biệt với mỗi con người: ( 4 điểm)
- Từ khi con người sinh ra đã có mẹ ỏe bên, có sự yêu thương 0, 5 điể
che chở của mẹ: mẹ mang thai, sinh ra chúng ta, chăm sóc m nuôi nấng chúng ta... Trang 21
- Mẹ là người có tấm lòng cao cả, bao dung độ lượng, thương 0,5 điểm yêu convoo điều kiện...
- Tình mẫu tử cũng là truyền thống đạo lý của dân tộc ta từ 0,5 điểm ngàn xưa
- Tình mẫu tử là ngọn lửa sưởi ấm, soi sáng cho con trên mọi 0,5 điể
nẻo đường cho chúng ta đi. Tình mẫu tử giúp chúng ta thức m
tỉnh và là chỗ dựa vững chắc, là bến đỗ an toàn khi chẳng may
bị vấp ngã trong cuộc sống.
+ Trách nhiệm của chúng ta trước tình mẫu tử: 0,5 điểm
- Chúng ta cần giữ gìn và tôn kính tình cảm thiêng liêng này.
- Không ngừng học tập và báo đáp công ơn của cha mẹ. I.
Yêu cầu về hình thức diễn đạt: 1 điểm
- Nên kể theo ngôi thứ 3.
- Biết cách làm một bài văn kể chuyện sáng tạo
- Đảm bảo chuẩn xác chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp
- Để làm nổi bật cuộc chia tay và tính cách các nhân vật, có
thể đan xen giữa những mẩu đối thoại là những đoạn văn miêu
tả thật đặc sắc ( tả hình ảnh Thánh gióng đang cưỡi trên lưng
ngựa sắt , tả hình ảnh người mẹ già nua, nhỏ bé , tả không khí
chia tay…), lời thoại cũng cần phải lựa chọn.
- Nên dùng cách nói của người xưa (cách dùng từ ngữ, hình
nh, cách biểu lộ tình cảm… ) 9 điểm Câu 2 II.
Yêu cầu về nội dung:
( 10 điểm) H/S có những cách tưởng tượng khâc nhau song bài viết có thể có những ý sau: 0,5 điểm 1.Mở bài
- Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh, nhân vật, nội dung cơ bản của cuộc trò chuyện. 2.Thân bài:
Cần làm nổi bật nội dung cuộc trò chuyện: 1,0 điểm
- Câu chuyện kể phải ghi lại được cảnh chia tay xúc động giữa
người mẹ và Thánh Gióng.
- Qua câu chuyện người kể phải làm toát lên được tấm lòng 3,5 điểm
của một người mẹ Việt Nam (thương con, lo lắng cho sự an
nguy của con, nhưng lại dũng cảm gạt tình riêng để hướng tới
trách nhiệm đối với cộng đồng, nhắc nhở con làm tròn sứ
mệnh mà nhân dân, đất nước đã giao cho)
- Đồng thời qua câu chuyện cũng làm toát lên được vẻ đẹp 3,5 điểm
hình tượng Thánh Gióng (thương mẹ, yêu nước, sẵn sàng
chiến đấu để bảo vệ đất nước). 3. Kết bài Trang 22
Kết thúc cuộc trò chuyện: Cuộc chia tay thể hiện sự lưu 0,5 điểm
luyến, bịn rịn nhưng lại toát lên không khí anh hùng ca. Cách cho điểm :
- Điểm 11-12: Bài đạt xuất sắc các yêu cầu trên, có
nhiều sáng tạo trong khi kể. Chuyện kể tưởng tượng hợp lý,
logic, lôi cuốn hấp dẫn và có ý nghĩa
- Điểm 9-10: Bài làm đạt các yêu cầu trên.Văn viết tương đối lưu loát.
- Điểm 7 - 8: Bài có đủ nội dung, còn có một số lỗi nhỏ về hình thức.
- Điểm 5 - 6: Bài có đủ nội dung nhưng sơ sài, còn một
số lỗi hình thức diễn đạt…
- Điểm 3 - 4: Bài đạt khoảng 1/3 nội dung, còn mắc
nhiều lỗi về hình thức.
- Điểm 2- 1: Bài có nội dung mờ nhạt, mắc nhiều lỗi hình thức
Lưu ý: Học sinh có thể có những cách tưởng tượng khác nhau,
những cách kể chuyện khác nhau…nhưng hợp lý thì vẫn cho điểm tối đa. PHẦN KÝ XÁC NHẬN MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 MÔN: NGỮ VĂN
NĂM HỌC 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 06 câu, 01 trang)
Phần I: Đọc – hiểu văn bản (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“...Nhưng con biết trò chơi khác hay hơn.
Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kì lạ,
Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ.
Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở chốn nào”.
(Trích “Mây và sóng”- Ta- go)
Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn thơ trên là lời của ai nói với ai, nói về điều gì?
Câu 2 (2 điểm): Chỉ ra phép tu từ so sánh và tác dụng của phép so sánh trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (2 điểm): Em hiểu câu thơ “Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở
chốn nào”
như thế nào? Trang 23
Câu 4 (1 điểm): Đọc đoạn thơ, em rút ra cho mình những thông điệp nào?
Phần II: Tạo lập văn bản (14 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Từ nội dung đoạn thơ ở phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn
khoảng 150 chữ nêu lên cảm nhận của em về tình mẫu tử.
Câu 2 (10 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, người mẹ đã đến bên ngựa sắt để tiễn đưa
chàng. Hãy viết một bài văn kể lại cuộc chia tay xúc động ấy Hết MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 MÔN NGỮ VĂN
NĂM HỌC 2021 – 2022
( Hướng dẫn chấm gồm 6 câu 3 trang )
I. PHẦN ĐỌC-HIỂU (6,0 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 1
Đoạn thơ trên là lời em bé (người con) nói với mẹ về những 1,0 điểm (1,0 điể
trò chơi do em bé sáng tạ m) o ra.
- Phép tu từ so sánh: “Con” được so sánh với “sóng”, “mẹ0,5 điểm được ví như “
bến bờ kì lạ” ; quan hệ “mẹ và con” được so
sánh với quan hệ giữa “sóng và bến bờ” - Tác dụng: Câu 2 0,25 điểm
+ Làm cho câu thơ thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm. (2,0 điểm)
+ Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Hình ảnh người 0,75 điểm
mẹ hiện lên trở thành nguồn vui ấm áp, thiêng liêng vô cùng
đối với con. Cách so sánh “mẹ là bến bờ kì lạ” để ca ngợi tình
yêu thương bao la,tấm lòng bao dung, rộng mở của mẹ, mẹ là
vành nôi ấm áp chở che cho con.
+ Quan hệ “mẹ-con” được nâng lên giống như quan hệ giữa Trang 24
“sóng- bến bờ” khẳng định, ngợi ca tình mẹ con là tình cảm tự 0,5 điểm
nhiên, trường tồn, vĩnh cửu.
Câu thơ “Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở
chốn nào” nghĩa là:
+ Tấm lòng, tình cảm của người mẹ như bến bờ cho con neo 1 điểm Câu 3
đậu, thoát khỏi những cám dỗ ở đời. Tình mẹ con đã hòa (2,0 điể
quyện, lan tỏa trong mây, trong sóng, thâm nhập khắp vũ trụ
m) mênh mông nên “không ai trên thế gian này biết mẹ con ta
đang ở chốn nào”
+ Đặt tình mẫu tử trong mối tương quan với thiên nhiên vũ 1 điểm
trụ, nhà thơ đã thể hiện cảm hứng tôn vinh, ca ngợi tình mẫu
tử bao la, thiêng liêng và vĩnh cửu

Hs có thể rút ra cho mình những thông điệp sau:
- Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng, là cội nguồn sức mạnh 0,25 điểm
giúp con người vượt qua mọi cám dỗ trong cuộc đời.
- Có mẹ là có cả thế giới. Cần trân trọng, biết ơn, yêu thương 0,25 điểm
mẹ nhiều hơn vì mẹ đã vất vả, hi sinh cuộc đời mình cho con. Câu 4
- Sống có trách nhiệm với bản thân và gia đình. (1,0 điểm) 0,25 điể
- Cuộc đời có bao sự đổi thay nhưng tình yêu thương vô bờ m
bến của mẹ dành cho con thì không bao giờ thay đổi. 0,25 điểm
Chú ý: học sinh có thể có những thông điệp khác. Giáo viên
cần căn cứ vào bài làm cụ thể của hs để cho điểm
II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN. (14,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
- Đảm bảo thể thức đoạn văn 0,25 điểm
- Xác định đúng vắn đề 0,25 điểm
- Đảm bảo chuẩn xác chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp 0,25 điểm
- Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng mới mẻ, phù hợp . 0,25 điểm
- Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn
Học sinh có thể viết đoạn văn theo định hướng sau:
+ Dẫn dắt vấnđề: Đâylà một tình cảm thiêng liêng cao quý 0,5 điểm giữa mẹ và con Câu 1
+ Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng và có vai trò đặc
biệt với mỗi con người: ( 4 điểm)
- Từ khi con người sinh ra đã có mẹ ỏe bên, có sự yêu thương 0, 5 điể
che chở của mẹ: mẹ mang thai, sinh ra chúng ta, chăm sóc m nuôi nấng chúng ta...
- Mẹ là người có tấm lòng cao cả, bao dung độ lượng, thương 0,5 điểm yêu convoo điều kiện...
- Tình mẫu tử cũng là truyền thống đạo lý của dân tộc ta từ Trang 25 ngàn xưa 0,5 điểm
- Tình mẫu tử là ngọn lửa sưởi ấm, soi sáng cho con trên mọi
nẻo đường cho chúng ta đi. Tình mẫu tử giúp chúng ta thức 0,5 điểm
tỉnh và là chỗ dựa vững chắc, là bến đỗ an toàn khi chẳng may
bị vấp ngã trong cuộc sống.
+ Trách nhiệm của chúng ta trước tình mẫu tử: 0,5 điể
- Chúng ta cần giữ gìn và tôn kính tình cảm thiêng liêng này. m
- Không ngừng học tập và báo đáp công ơn của cha mẹ. III.
Yêu cầu về hình thức diễn đạt: 1 điểm
- Nên kể theo ngôi thứ 3.
- Biết cách làm một bài văn kể chuyện sáng tạo
- Đảm bảo chuẩn xác chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp
- Để làm nổi bật cuộc chia tay và tính cách các nhân vật, có
thể đan xen giữa những mẩu đối thoại là những đoạn văn miêu
tả thật đặc sắc ( tả hình ảnh Thánh gióng đang cưỡi trên lưng
ngựa sắt , tả hình ảnh người mẹ già nua, nhỏ bé , tả không khí
chia tay…), lời thoại cũng cần phải lựa chọn.
- Nên dùng cách nói của người xưa (cách dùng từ ngữ, hình
nh, cách biểu lộ tình cảm… ) 9 điểm Câu 2 IV.
Yêu cầu về nội dung:
( 10 điểm) H/S có những cách tưởng tượng khâc nhau song bài viết có thể có những ý sau: 0,5 điểm 1.Mở bài
- Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh, nhân vật, nội dung cơ bản của cuộc trò chuyện. 2.Thân bài:
Cần làm nổi bật nội dung cuộc trò chuyện: 1,0 điểm
- Câu chuyện kể phải ghi lại được cảnh chia tay xúc động giữa
người mẹ và Thánh Gióng.
- Qua câu chuyện người kể phải làm toát lên được tấm lòng 3,5 điểm
của một người mẹ Việt Nam (thương con, lo lắng cho sự an
nguy của con, nhưng lại dũng cảm gạt tình riêng để hướng tới
trách nhiệm đối với cộng đồng, nhắc nhở con làm tròn sứ
mệnh mà nhân dân, đất nước đã giao cho)
- Đồng thời qua câu chuyện cũng làm toát lên được vẻ đẹp 3,5 điểm
hình tượng Thánh Gióng (thương mẹ, yêu nước, sẵn sàng
chiến đấu để bảo vệ đất nước). 3. Kết bài 0,5 điểm
Kết thúc cuộc trò chuyện: Cuộc chia tay thể hiện sự lưu
luyến, bịn rịn nhưng lại toát lên không khí anh hùng ca. Trang 26 Cách cho điểm :
- Điểm 11-12: Bài đạt xuất sắc các yêu cầu trên, có
nhiều sáng tạo trong khi kể. Chuyện kể tưởng tượng hợp lý,
logic, lôi cuốn hấp dẫn và có ý nghĩa
- Điểm 9-10: Bài làm đạt các yêu cầu trên.Văn viết tương đối lưu loát.
- Điểm 7 - 8: Bài có đủ nội dung, còn có một số lỗi nhỏ về hình thức.
- Điểm 5 - 6: Bài có đủ nội dung nhưng sơ sài, còn một
số lỗi hình thức diễn đạt…
- Điểm 3 - 4: Bài đạt khoảng 1/3 nội dung, còn mắc
nhiều lỗi về hình thức.
- Điểm 2- 1: Bài có nội dung mờ nhạt, mắc nhiều lỗi hình thức
Lưu ý: Học sinh có thể có những cách tưởng tượng khác nhau,
những cách kể chuyện khác nhau…nhưng hợp lý thì vẫn cho điểm tối đa. PHẦN KÝ XÁC NHẬN MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 MÔN: NGỮ VĂN
NĂM HỌC 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 06 câu, 01 trang)
Phần I: Đọc – hiểu văn bản (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“...Nhưng con biết trò chơi khác hay hơn.
Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kì lạ,
Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ.
Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở chốn nào”.
(Trích “Mây và sóng”- Ta- go)
Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn thơ trên là lời của ai nói với ai, nói về điều gì?
Câu 2 (2 điểm): Chỉ ra phép tu từ so sánh và tác dụng của phép so sánh trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (2 điểm): Em hiểu câu thơ “Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở
chốn nào”
như thế nào?
Câu 4 (1 điểm): Đọc đoạn thơ, em rút ra cho mình những thông điệp nào?
Phần II: Tạo lập văn bản (14 điểm) Trang 27
Câu 1 (4 điểm): Từ nội dung đoạn thơ ở phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn
khoảng 150 chữ nêu lên cảm nhận của em về tình mẫu tử.
Câu 2 (10 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, người mẹ đã đến bên ngựa sắt để tiễn đưa
chàng. Hãy viết một bài văn kể lại cuộc chia tay xúc động ấy Hết MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 MÔN NGỮ VĂN
NĂM HỌC 2021 – 2022
( Hướng dẫn chấm gồm 6 câu 3 trang )
I. PHẦN ĐỌC-HIỂU (6,0 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 1
Đoạn thơ trên là lời em bé (người con) nói với mẹ về những 1,0 điểm (1,0 điể
trò chơi do em bé sáng tạ m) o ra.
- Phép tu từ so sánh: “Con” được so sánh với “sóng”, “mẹ0,5 điểm được ví như “
bến bờ kì lạ” ; quan hệ “mẹ và con” được so
sánh với quan hệ giữa “sóng và bến bờ” - Tác dụng: Câu 2 0,25 điểm
+ Làm cho câu thơ thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm. (2,0 điểm)
+ Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Hình ảnh người
mẹ hiện lên trở thành nguồn vui ấm áp, thiêng liêng vô cùng 0,75 điểm
đối với con. Cách so sánh “mẹ là bến bờ kì lạ” để ca ngợi tình
yêu thương bao la,tấm lòng bao dung, rộng mở của mẹ, mẹ là
vành nôi ấm áp chở che cho con.
+ Quan hệ “mẹ-con” được nâng lên giống như quan hệ giữa “sóng 0,5 điểm
- bến bờ” khẳng định, ngợi ca tình mẹ con là tình cảm tự
nhiên, trường tồn, vĩnh cửu. Trang 28
Câu thơ “Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở
chốn nào” nghĩa là:
+ Tấm lòng, tình cảm của người mẹ như bến bờ cho con neo 1 điểm Câu 3
đậu, thoát khỏi những cám dỗ ở đời. Tình mẹ con đã hòa (2,0 điể
quyện, lan tỏa trong mây, trong sóng, thâm nhập khắp vũ trụ
m) mênh mông nên “không ai trên thế gian này biết mẹ con ta
đang ở chốn nào”
+ Đặt tình mẫu tử trong mối tương quan với thiên nhiên vũ 1 điểm
trụ, nhà thơ đã thể hiện cảm hứng tôn vinh, ca ngợi tình mẫu
tử bao la, thiêng liêng và vĩnh cửu

Hs có thể rút ra cho mình những thông điệp sau:
- Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng, là cội nguồn sức mạnh 0,25 điểm
giúp con người vượt qua mọi cám dỗ trong cuộc đời.
- Có mẹ là có cả thế giới. Cần trân trọng, biết ơn, yêu thương 0,25 điểm
mẹ nhiều hơn vì mẹ đã vất vả, hi sinh cuộc đời mình cho con. Câu 4
- Sống có trách nhiệm với bản thân và gia đình. (1,0 điểm) 0,25 điể
- Cuộc đời có bao sự đổi thay nhưng tình yêu thương vô bờ m
bến của mẹ dành cho con thì không bao giờ thay đổi. 0,25 điểm
Chú ý: học sinh có thể có những thông điệp khác. Giáo viên
cần căn cứ vào bài làm cụ thể của hs để cho điểm
II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN. (14,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
- Đảm bảo thể thức đoạn văn 0,25 điểm
- Xác định đúng vắn đề 0,25 điểm
- Đảm bảo chuẩn xác chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp 0,25 điểm
- Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng mới mẻ, phù hợp . 0,25 điểm
- Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn
Học sinh có thể viết đoạn văn theo định hướng sau:
+ Dẫn dắt vấnđề: Đâylà một tình cảm thiêng liêng cao quý 0,5 điểm giữa mẹ và con Câu 1
+ Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng và có vai trò đặc
biệt với mỗi con người: ( 4 điểm)
- Từ khi con người sinh ra đã có mẹ ỏe bên, có sự yêu thương 0, 5 điể
che chở của mẹ: mẹ mang thai, sinh ra chúng ta, chăm sóc m nuôi nấng chúng ta...
- Mẹ là người có tấm lòng cao cả, bao dung độ lượng, thương 0,5 điểm yêu convoo điều kiện...
- Tình mẫu tử cũng là truyền thống đạo lý của dân tộc ta từ 0,5 điểm ngàn xưa
- Tình mẫu tử là ngọn lửa sưởi ấm, soi sáng cho con trên mọi Trang 29
nẻo đường cho chúng ta đi. Tình mẫu tử giúp chúng ta thức 0,5 điểm
tỉnh và là chỗ dựa vững chắc, là bến đỗ an toàn khi chẳng may
bị vấp ngã trong cuộc sống.
+ Trách nhiệm của chúng ta trước tình mẫu tử: 0,5 điểm
- Chúng ta cần giữ gìn và tôn kính tình cảm thiêng liêng này.
- Không ngừng học tập và báo đáp công ơn của cha mẹ. V.
Yêu cầu về hình thức diễn đạt: 1 điểm
- Nên kể theo ngôi thứ 3.
- Biết cách làm một bài văn kể chuyện sáng tạo
- Đảm bảo chuẩn xác chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp
- Để làm nổi bật cuộc chia tay và tính cách các nhân vật, có
thể đan xen giữa những mẩu đối thoại là những đoạn văn miêu
tả thật đặc sắc ( tả hình ảnh Thánh gióng đang cưỡi trên lưng
ngựa sắt , tả hình ảnh người mẹ già nua, nhỏ bé , tả không khí
chia tay…), lời thoại cũng cần phải lựa chọn.
- Nên dùng cách nói của người xưa (cách dùng từ ngữ, hình
nh, cách biểu lộ tình cảm… ) 9 điểm Câu 2 VI.
Yêu cầu về nội dung:
( 10 điểm) H/S có những cách tưởng tượng khâc nhau song bài viết có thể có những ý sau: 0,5 điểm 1.Mở bài
- Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh, nhân vật, nội dung cơ bản của cuộc trò chuyện. 2.Thân bài:
Cần làm nổi bật nội dung cuộc trò chuyện: 1,0 điểm
- Câu chuyện kể phải ghi lại được cảnh chia tay xúc động giữa
người mẹ và Thánh Gióng.
- Qua câu chuyện người kể phải làm toát lên được tấm lòng 3,5 điểm
của một người mẹ Việt Nam (thương con, lo lắng cho sự an
nguy của con, nhưng lại dũng cảm gạt tình riêng để hướng tới
trách nhiệm đối với cộng đồng, nhắc nhở con làm tròn sứ
mệnh mà nhân dân, đất nước đã giao cho)
- Đồng thời qua câu chuyện cũng làm toát lên được vẻ đẹp 3,5 điểm
hình tượng Thánh Gióng (thương mẹ, yêu nước, sẵn sàng
chiến đấu để bảo vệ đất nước). 3. Kết bài 0,5 điểm
Kết thúc cuộc trò chuyện: Cuộc chia tay thể hiện sự lưu
luyến, bịn rịn nhưng lại toát lên không khí anh hùng ca. Cách cho điểm :
- Điểm 11-12: Bài đạt xuất sắc các yêu cầu trên, có
nhiều sáng tạo trong khi kể. Chuyện kể tưởng tượng hợp lý, Trang 30
logic, lôi cuốn hấp dẫn và có ý nghĩa
- Điểm 9-10: Bài làm đạt các yêu cầu trên.Văn viết tương đối lưu loát.
- Điểm 7 - 8: Bài có đủ nội dung, còn có một số lỗi nhỏ về hình thức.
- Điểm 5 - 6: Bài có đủ nội dung nhưng sơ sài, còn một
số lỗi hình thức diễn đạt…
- Điểm 3 - 4: Bài đạt khoảng 1/3 nội dung, còn mắc
nhiều lỗi về hình thức.
- Điểm 2- 1: Bài có nội dung mờ nhạt, mắc nhiều lỗi hình thức
Lưu ý: Học sinh có thể có những cách tưởng tượng khác nhau,
những cách kể chuyện khác nhau…nhưng hợp lý thì vẫn cho điểm tối đa. MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6
ĐỀ THI.....................LỚP.....
…………………………..
Năm học: 2021 - 2022 Năm 2020 (2021) MÔN: NGỮ VĂN
MÔN:..............................
Thời gian làm bài: 150 phút
Thời gian làm bài:...........................
(Đề thi gồm 2 phần, 6 câu 01 trang)
(Đề thi gồm........câu, .......trang)
I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Biết rằng xa lắm Trường Sa
Trùng dương ấy tôi chưa ra lần nào
Viết làm sao, viết làm sao
Câu thơ nào phải con tàu ra khơi
Thế mà đã có lòng tôi
Ở nơi cuối bến ở nơi cùng bờ
Phải đâu chùm đảo san hô
Cũng không giống một chùm thơ ngọt lành
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
Sóng bào mãi vẫn không mòn
Vẫn còn biển cả vẫn còn Trường Sa
[… ] Ở nơi sừng sững niềm tin Trang 31
Hỡi quần đảo của bốn nghìn năm qua
Tấm lòng theo mũi tàu ra
Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần.
(Trích: “Gần lắm Trường Sa” - Lê Thị Kim,
NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1984, tr. 15 - 17)
Câu 1: Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2: Nêu những hình ảnh tác giả sử dụng để miêu tả quần đảo Trường Sa.
Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ nghệ thuật có trong câu thơ:
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
Câu 4: Theo em, vì sao nhà thơ khẳng định: “Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần” ?
II. Tạo lập văn bản (14,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm): Từ nội dung đoạn thơ phần đọc hiểu, đã khơi gợi trong em tình
cảm và trách nhiệm gì với đất nước, với biển đảo quê hương. (Trình bày bằng một
đoạn văn khoảng 12-15 dòng.)
Câu 2 (10,0 điểm): “Ngày xưa có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một
hôm, người mẹ bị ốm nặng và chỉ khao khát được ăn quả táo thơm ngon. Người
con đã ra đi và cuối cùng anh đã mang được quả táo về biếu mẹ
.”
Dựa vào lời tóm tắt trên, em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đi tìm
quả táo của người con hiếu thảo.
-------------------------Hết------------------------- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM
………………………
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6
Năm học: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Trang 32 Nội dung Phần Câu Điểm 1
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ: Lục bát 1.0 (1.0 điểm)
Những hình ảnh tác giả sử dụng để miêu tả quần đảo Trường Sa: 2
- quần đảo cuối trời xanh 1.0
(1.0 điểm) - trăm hạt thóc vãi thành đảo con
- sóng bào mãi vẫn không mòn
- Biện pháp tu từ: so sánh 0.5 I - Tác dụng : 1.5 (6.0 điểm) 3
+ Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
(2.0 điểm) + Ví nhiều đảo nhỏ ở Trường Sa như hạt thóc - thứ
thân thuộc, gần gũi với mỗi người Việt Nam giúp
chúng ta thấy được quần đảo xa xôi của tổ quốc trở
nên gần gũi và thân thương.
Nhà thơ khẳng định: “Với tôi quần đảo Trường Sa rất 2.0
gần” vì: Mặc dù xét về mặt địa lý Trường Sa nằm 4
ngoài biển khơi cách xa đất liền, hơn nữa nhà thơ
chưa từng đến nơi đây nhưng hình ảnh Trường Sa
(2.0 điểm) luôn ở trong trái tim của tác giả với một niềm yêu
mến, kiêu hãnh và đầy tự hào. Vì vậy Trường Sa luôn
ở trong trái tim của thi sĩ. 1. Về hình thức: 1.0
- Đảm bảo yêu cầu của đề bài (viết đoạn văn khoảng 12-15 dòng)
- Đoạn văn phải rõ ràng có có bố cục chặt chẽ có: câu
mở đoạn, các câu thân đoạn, kết đoạn
- Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi lỗi dùng từ, viết sai chính tả. II 1 2. Về nội dung. 3.0
(14.0 điểm) (4.0 điểm)
Học sinh có thể sắp xếp, trình bày theo nhiều cách, Trang 33 Nội dung Phần Câu Điểm
nhưng cần đảm bảo một số ý cơ bản theo định hướng dưới đây:
- Dẫn dắt giới thiệu về tác giả Lê Thị Kim và bài thơ: 0.5
“Gần lắm Trường Sa”, nêu khái quát nội dung
- Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào đối với vùng đất 1.5
xa xôi của Tổ quốc, với những con người đang ngày
đêm canh giữ, bảo vệ Trường Sa…
- Trách nhiệm của bản thân phải có ý thức giữ gìn và 1.0
bảo vệ biển đảo quê hương, đứng trước sự nhòm ngó
của quân thù, sẵn sàng đứng lên đấu tranh bảo vệ chủ
quyền biển đảo cho đất nước…
Yêu cầu về hình thức và kĩ năng: 1.0
- Thí sinh biết cách làm bài văn kể chuyện tưởng tượng sáng tạo.
- Bố cục bài viết rõ ràng gồm 3 phần: Mở bài, thân
bài, kết bài; biết trình bày diễn biến các sự việc một
cách hợp lý; biết xây dựng nhân vật, cốt truyện; ngôi
kể phù hợp; lời kể tự nhiên sinh động.
- Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp. 2
Yêu cầu về nội dung kiến thức: Thí sinh có thể triển 9.0
(10 điểm) khai bài viết theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần
đảm bảo theo những nội dung gợi ý sau:
1. Mở bài. 1.0
- Dẫn dắt, giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
- Khái quát các nhân vật có trong truyện 2. Thân bài: 7.0
- Sự việc mở đầu: Bà mẹ vì lao động vất vả cực nhọc 1.5
nên đã ốm, người con vô cùng lo lắng ngày đêm chăm sóc mẹ chu đáo Trang 34 Nội dung Phần Câu Điểm
+ Bà mẹ có ước muốn được ăn một quả táo
- Diễn biến sự việc tiếp theo: hành trình đi tìm quả 3.0 táo của người con:
+ Người láng giềng giới thiệu trong rừng sâu có một
cây táo thần, nếu ai được ăn sẽ trường thọ.
+ Người con thấy thế vội vã hối hả lên đường, không
mang theo những thứ cần thiết cho một chuyến đi
+ Trên đường đi người con gặp nhiều khó khăn: phải
trèo đèo, lội suối băng rừng; gặp nhiều thú dữ; bị đói,
khát; gặp mụ phù thủy khó tính…nhưng người con
vẫn kiên trì không nản lòng vượt qua tất cả..
- Kết thúc sự việc: Người con đã mang được trái táo 1.5
về biếu mẹ. Khi ăn trái táo người mẹ rất cảm động về
lòng hiếu thảo của con trai và dần khỏi bệnh
- Mở rộng liên hệ về tình mẫu tử trong cuộc sống: 1.0
+ Đó là tình cảm thiêng liêng, cao đẹp mà mỗi người
cần phải biết trân trọng và giữ gìn.
+ Mỗi chúng ta phải biết quan tâm, chăm sóc cha mẹ nhiều hơn nữa… 3. Kết bài : 1.0
Niềm vui sướng hạnh phúc của hai mẹ con và cảm
nghĩ của em về người con trai hiếu thảo
*Lưu ý: Căn cứ vào khung điểm và thực tế làm bài của học sinh, giám khảo
linh hoạt cho điểm sát với từng phần, đảm bảo đánh giá sát với trình độ của học
sinh, Thưởng điểm cho những bài làm có sự sáng tạo, rút ra được bài học sâu sắc.

-------------------------Hết------------------------- MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6
ĐỀ THI.....................LỚP..... Trang 35
…………………………..
Năm học: 2021 - 2022 Năm 2020 (2021) MÔN: NGỮ VĂN
MÔN:..............................
Thời gian làm bài: 150 phút
Thời gian làm bài:...........................
(Đề thi gồm 2 phần, 6 câu 01 trang)
(Đề thi gồm........câu, .......trang)
I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Biết rằng xa lắm Trường Sa
Trùng dương ấy tôi chưa ra lần nào
Viết làm sao, viết làm sao
Câu thơ nào phải con tàu ra khơi
Thế mà đã có lòng tôi
Ở nơi cuối bến ở nơi cùng bờ
Phải đâu chùm đảo san hô
Cũng không giống một chùm thơ ngọt lành
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
Sóng bào mãi vẫn không mòn
Vẫn còn biển cả vẫn còn Trường Sa
[… ] Ở nơi sừng sững niềm tin
Hỡi quần đảo của bốn nghìn năm qua
Tấm lòng theo mũi tàu ra
Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần.
(Trích: “Gần lắm Trường Sa” - Lê Thị Kim,
NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1984, tr. 15 - 17)
Câu 1: Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2: Nêu những hình ảnh tác giả sử dụng để miêu tả quần đảo Trường Sa.
Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ nghệ thuật có trong câu thơ:
Hỡi quần đảo cuối trời xanh
Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con
Câu 4: Theo em, vì sao nhà thơ khẳng định: “Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần” ?
II. Tạo lập văn bản (14 điểm)
Câu 1: Từ nội dung đoạn thơ phần đọc hiểu, đã khơi gợi trong em tình cảm và
trách nhiệm gì với đất nước, với biển đảo quê hương. (Trình bày bằng một đoạn văn khoảng 12-15 dòng.) Trang 36
Câu 2: “Ngày xưa có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người
mẹ bị ốm nặng và chỉ khao khát được ăn quả táo thơm ngon. Người con đã ra đi và
cuối cùng anh đã mang được quả táo về biếu mẹ.”
Dựa vào lời tóm tắt trên, em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đi tìm quả táo
của người con hiếu thảo.
-------------------------Hết------------------------- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM
………………………
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6
Năm học: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Nội dung Phần Câu Điểm 1
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ: Lục bát 1.0 (1.0 điểm)
Những hình ảnh tác giả sử dụng để miêu tả quần đảo Trường Sa: 2
- quần đảo cuối trời xanh 1.0
(1.0 điểm) - trăm hạt thóc vãi thành đảo con I
- sóng bào mãi vẫn không mòn (6.0 điểm)
- Biện pháp tu từ: so sánh 0.5 - Tác dụng : 1.5 3
+ Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
(2.0 điểm) + Ví nhiều đảo nhỏ ở Trường Sa như hạt thóc - thứ
thân thuộc, gần gũi với mỗi người Việt Nam giúp
chúng ta thấy được quần đảo xa xôi của tổ quốc trở
nên gần gũi và thân thương. Trang 37 Nội dung Phần Câu Điểm
Nhà thơ khẳng định: “Với tôi quần đảo Trường Sa rất 2.0
gần” vì: Mặc dù xét về mặt địa lý Trường Sa nằm 4
ngoài biển khơi cách xa đất liền, hơn nữa nhà thơ
chưa từng đến nơi đây nhưng hình ảnh Trường Sa
(2.0 điểm) luôn ở trong trái tim của tác giả với một niềm yêu
mến, kiêu hãnh và đầy tự hào. Vì vậy Trường Sa luôn
ở trong trái tim của thi sĩ. 1. Về hình thức: 1.0
- Đảm bảo yêu cầu của đề bài (viết đoạn văn khoảng 12-15 dòng)
- Đoạn văn phải rõ ràng có có bố cục chặt chẽ có: câu
mở đoạn, các câu thân đoạn, kết đoạn
- Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi lỗi dùng từ, viết 1 sai chính tả. II (14.0 điể
(4.0 điểm) 2. Về nội dung. 3.0 m)
Học sinh có thể sắp xếp, trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đả
m bảo một số ý cơ bản theo định hướng dưới đây:
- Dẫn dắt giới thiệu về tác giả Lê Thị Kim và bài thơ: 0.5
“Gần lắm Trường Sa”, nêu khái quát nội dung
- Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào đối với vùng đất 1.5
xa xôi của Tổ quốc, với những con người đang ngày
đêm canh giữ, bảo vệ Trường Sa…
- Trách nhiệm của bản thân phải có ý thức giữ gìn và 1.0
bảo vệ biển đảo quê hương, đứng trước sự nhòm ngó
của quân thù, sẵn sàng đứng lên đấu tranh bảo vệ chủ
quyền biển đảo cho đất nước…
Yêu cầu về hình thức và kĩ năng: 2 1.0
- Thí sinh biết cách làm bài văn kể chuyện tưởng Trang 38 Nội dung Phần Câu Điểm
(10 điểm) tượng sáng tạo.
- Bố cục bài viết rõ ràng gồm 3 phần: Mở bài, thân
bài, kết bài; biết trình bày diễn biến các sự việc một
cách hợp lý; biết xây dựng nhân vật, cốt truyện; ngôi
kể phù hợp; lời kể tự nhiên sinh động.
- Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
Yêu cầu về nội dung kiến thức: Thí sinh có thể triển 9.0
khai bài viết theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần
đảm bảo theo những nội dung gợi ý sau:
1. Mở bài. 1.0
- Dẫn dắt, giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
- Khái quát các nhân vật có trong truyện 2. Thân bài: 7.0
- Sự việc mở đầu: Bà mẹ vì lao động vất vả cực nhọc 1.5
nên đã ốm, người con vô cùng lo lắng ngày đêm chăm sóc mẹ chu đáo
+ Bà mẹ có ước muốn được ăn một quả táo
- Diễn biến sự việc tiếp theo: hành trình đi tìm quả 3.0 táo của người con:
+ Người láng giềng giới thiệu trong rừng sâu có một
cây táo thần, nếu ai được ăn sẽ trường thọ.
+ Người con thấy thế vội vã hối hả lên đường, không
mang theo những thứ cần thiết cho một chuyến đi
+ Trên đường đi người con gặp nhiều khó khăn: phải
trèo đèo, lội suối băng rừng; gặp nhiều thú dữ; bị đói,
khát; gặp mụ phù thủy khó tính…nhưng người con
vẫn kiên trì không nản lòng vượt qua tất cả..
- Kết thúc sự việc: Người con đã mang được trái táo 1.5
về biếu mẹ. Khi ăn trái táo người mẹ rất cảm động về
lòng hiếu thảo của con trai và dần khỏi bệnh
- Mở rộng liên hệ về tình mẫu tử trong cuộc sống: 1.0
+ Đó là tình cảm thiêng liêng, cao đẹp mà mỗi người Trang 39 Nội dung Phần Câu Điểm
cần phải biết trân trọng và giữ gìn.
+ Mỗi chúng ta phải biết quan tâm, chăm sóc cha mẹ nhiều hơn nữa… 3. Kết bài : 1.0
Niềm vui sướng hạnh phúc của hai mẹ con và cảm
nghĩ của em về người con trai hiếu thảo
*Lưu ý: Căn cứ vào khung điểm và thực tế làm bài của học sinh, giám khảo
linh hoạt cho điểm sát với từng phần, đảm bảo đánh giá sát với trình độ của học
sinh, Thưởng điểm cho những bài làm có sự sáng tạo, rút ra được bài học sâu sắc.

-------------------------Hết------------------------- MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 ........................ Năm học: 2021-2022 MÔN: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 6 câu, 01 trang)
Phần I: Đọc hiểu (6.0 điểm)
Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi:
Bên ngoài trời rất lạnh. Cô bé chỉ có mỗi một chiếc áo mỏng trên mình. Cô lẳng
lặng bước đều trong gió rét. Vừa đi cô vừa lo cho mẹ. Cô đi mỏi chân mới đến gốc đa đầu
rừng. Quả nhiên cô thấy trên bụi cây trước mặt có một bông hoa trắng rất đẹp. Cô ngắt
bông hoa, tay nâng niu với tất cả tấm lòng tha thiết, cầu mong cho mẹ tai qua nạn khỏi.
Bỗng cô nghe như văng vẳng bên tai tiếng cụ già tóc bạc ban nãy lại khuyên nhủ cô:
– Cháu hãy yên tâm, mỗi cánh hoa trên bông hoa sẽ là một ngày mẹ cháu được sống thêm.
Cô bé cúi xuống nhìn hoa, cô đếm: “Một, hai, ba, bốn, …, rồi hai mươi. Trời ơi!
Còn có hai mươi ngày nữa thôi ư?…”
Suy nghĩ một lát, cô rón rén chạy ra phía sau cây đa. Cô nhẹ tay xé mỗi cánh hoa
ra thành nhiều sợi. Bông hoa trở nên kì lạ. Mỗi sợi nhỏ biến thành từng cánh nhỏ dài và Trang 40
mượt, trắng bong như tấm lòng ngây thơ trong trắng của cô. Những cánh hoa mọc thêm
ra nhiều không sao đếm được! Cô bé nâng niu trên tay bông hoa lạ đó. Trời ơi! Sung
sướng quá! Cô vùng chạy về. Đến nhà, cụ già tóc bạc bước ra cửa tươi cười đón cô và nói:
– Mẹ cháu đã khỏi bệnh! Phần thưởng cho tấm lòng hiếu thảo của cháu đấy!
Từ đó hàng năm, về mùa thu, thường nở những bông hoa có nhiều cánh nhỏ dài mượt, trông rất đẹp.
Đó chính là bông hoa cúc trắng.
(Sự tích hoa cúc trắng – Phỏng theo Truyện cổ tích Nhật Bản)
Câu 1(0.5đ) Xác đinh phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (1.5đ). Đọc lại câu nói của cụ già: “Mẹ cháu đã khỏi bệnh! Phần thưởng cho tấm
lòng hiếu thảo của cháu đấy!
” và thực hiện yêu cầu sau:
1. Giải thích nghĩa của từ “hiếu thảo
2. Xác định 1 cụm động từ và phân tích cấu tạo.
Câu 3 (2.0đ) Theo em, vì sao cô bé lại tước mỗi cánh hoa ra thành nhiều sợi? Theo tác
giả, bông hoa cúc biểu tượng cho điều gì?
Câu 4 (2.0đ). Qua câu chuyện, tác giả muốn gửi tới chúng ta bức thông điệp gì?
Phần II: Tạo lập văn bản (14.0 điểm)
Câu 1. (4.0đ) Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đem nay con ngủ giấc tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
(Trích “Mẹ” – Trần Quốc Minh)
Câu 2 (10.0 điểm). Kiến và Ve là hang xóm láng giềng của nhau. Kiến quanh năm làm
lụng vất vả, còn Ve suốt mùa hè chỉ lo ca hát. Mùa đông, mưa phùn gió bấc đến…Những
gì đã xảy ra với Ve và Kiến, em hãy hình dung và kể lại câu chuyện của chúng. ------------Hết---------- MÃ KÍ HIỆU
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 6 ……………… Năm học: 2021-2022 MÔN: Ngữ văn
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang, 06 câu) Trang 41 Câu Đáp án Điểm 1
ĐỌC HIỂU ( 6.0 điểm)
(0,5 điểm) - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0.5
- Nghĩa của từ “ hiếu thảo”: Có lòng kính yêu cha mẹ. 0.5
- Tìm cụm động từ và phân tích cấu tạo: 2
+ Cụm động từ: đã khỏi bệnh. 0.5 ( 1,5 điểm)
+ Cấu tạo: đã khỏi bệnh PT ĐTTT PS 0.5
- Cô bé tước cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ vì: Câu nói của cụ 0.5
già tóc bạc “Cháu hãy yên tâm, mỗi cánh hoa trên bông hoa sẽ
là một ngày mẹ cháu được sống thêm…..Cô bé cúi xuống nhìn

hoa, cô đếm: “Một, hai, ba, bốn, …, rồi hai mươi. Trời ơi! 3
Còn có hai mươi ngày nữa thôi ư?…” nên cô tước cánh hoa
thành nhiều sợi nhỏ để người mẹ của cô được sống lâu hơn.
( 2,0 điểm) - Bông hoa cúc biểu tượng của sự sống, là bông hoa chứa
đựng niềm hi vọng, ước mơ của cô bé mong được chữa lành
bệnh cho mẹ để mẹ sống lâu hơn, là thần dược chữa bệnh, là
biểu tượng cho sự hiếu thảo của người con đối với mẹ. 1.5
- Thông điệp mà tác giả gửi tới người đọc: 1.0 4
+ Ca ngợi lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ, lòng hiếu
thảo vượt lên chông gai và tạo nên kì tích tuyệt vời. (2,0 điểm)
+ Lời nhắc nhở về đạo làm con của mỗi người: Biết yêu 1.0
thương, kính trọng cha mẹ, sống tròn đạo hiếu làm con
TẠO LẬP VĂN BẢN ( 14 điểm)
* Yêu cầu về hình thức:
- Viết một đoạn văn biểu cảm về một đoạn thơ
- Đảm bảo yêu cầu về cách trình bày đoạn văn biểu cảm 0.5
- Trình bày rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ diễn đạt chuẩn.
* Yêu cầu về nội dung:
- Yêu cầu HS dựa vào các ý sau để viết đoạn văn theo yêu cầu đề bài: 1
+ Giới thiệu vị trí và nội dung khái quát của đoạn thơ: Trích từ Trang 42
(4,0 điểm) bài thơ “Mẹ” của tác giả Trần Quốc Minh, đoan thơ là một
đóa hoa thơm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn sâu sắc của người con đố 0.5 i với mẹ. + Nhà thơ sử
dụng hình ảnh so sánh và nghệ thuật nhân hóa
ngôi sao thứckhông bằng mẹ” (thức vì chúng con) để ngợi
ca tấm lòng của mẹ (khi con còn nhỏ thì chăm bẵm, che chở,
vỗ về, yêu thương.. Lúc con khôn lớn, mẹ là người bạn đồng hành của con..)
+ Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm cho con trong đêm đông giá rét, là 1.0
ngọn gió mát lành làm dịu tâm hồn con trong cái nóng oi bức
của mùa hè. Con ngủ ngon trong vòng tay yêu thương của mẹ.
Với mẹ, con là tất cả, là nguồn sống cả đời của mẹ.
+ Cảm nhận công lao sinh thành, dưỡng dục của mẹ, nhà thơ
gửi tấm chân tình, lòng biết ơn sâu sắc đối với mẹ. 1.0
+ Đoạn thơ bồi dưỡng cho chúng ta lòng biết ơn, kính trọng,
yêu quí mẹ của mình và sống trọn đạo làm con. 0.5 0.5
* Yêu cầu về hình thức và kĩ năng:
- Thí sinh biết cách làm bài văn kể chuyện tưởng tượng sáng tạo.
- Bố cục bài viết rõ ràng gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài; biết trình bày diễn biến các sự việc một cách hợp lý; biết 1.0
xây dựng nhân vật, cốt truyện; ngôi kể phù hợp; lời kể tự nhiên sinh động.
- Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
* Yêu cầu về nội dung kiến thức: Thí sinh có thể triển
khai bài viết theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo
theo những nội dung gợi ý sau:
a, Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: Thời gian,
khung cảnh, các nhân vật tham gia (Ngày hè nắng ấm, trên 2
hàng cây phượng vĩ, Ve mải mê ca hát suốt ngày. Dưới gốc
cây, Kiến chăm chỉ xây nhà phòng những ngày mưa mùa hè 1.0
( 10. điểm) và mùa đông sắp đến) Trang 43 Thân bài:
- Vào một buổi trưa hè nọ: 1.5
+ Ve đến nhà Kiến chơi thấy Kiến vẫn đang hì hục khuân vác
vật liệu, Ve chê bai và rủ Kiến cùng dạo chơi, ca hát, hưởng
thụ cuộc sống nhàn hạ.
+ Kiến từ chối và vẫn lẳng lặng làm việc.
+ Ngày qua tháng lại: Kiến vẫn chăm chỉ làm việc, lo tích trữ
lương thực. Còn Ve vẫn rong chơi tới tận đêm khuya…
- Mùa đông đến: Trời mưa phùn gió rét….
+ Không nghe thấy tiếng ca hát của Ve, nó đang đi tìm chỗ ẩn 0.5
nấp, nước mưa làm bộ cánh của nó ướt sũng, nó cố bám lấy thân cây để
không bị gió cuốn đi và cất tiếng kêu cứu. + Dướ 1.0
i gốc cây, Kiến yên tâm ngồi bên lò sưởi trong ngôi nhà
ấm áp, không phải lo lắng điều gì vì nó đã tích trữ đủ lương
thực, thầm cảm ơn những ngày làm việc vất vả, chăm chỉ.
+ Nhìn thấy ánh lửa trong ngôi nhà của Kiến, Ve cố gắng bước đế 1.0
n và kêu cứu, xin Kiến giúp đỡ.
+ Kiến nhận ra tiếng Ve, vội vã mở cửa và dìu Ve vào nhà, lau
khô bộ cánh, cho uống nước sương ấm. 1.0
+ Khi đã hồi tỉnh, Ve vô cùng hối hận, cất lời xin lỗi Kiến vì
những cử chỉ trước đây và hứa sẽ thay đổi cách sống. 0.5
+ Kiến vẫn an ủi và động viên Ve. 1.0 0.5 Kết bài:
- Trong ngôi nhà của Kiến, Ve cảm nhận được tình bạn ấm áp, 1.0
hiểu ra nhiều điều trong cuộc sống và ôm ấp trong lòng một quyết tâm lột xác.
*Lưu ý: Căn cứ vào khung điểm và thực tế làm bài của học sinh, giám khảo linh
hoạt cho điểm sát với từng phần, đảm bảo đánh giá sát với trình độ của học sinh, Thưởng
điểm cho những bài làm có sự sáng tạo, rút ra được bài học sâu sắc.
Trang 44
-------------------------Hết------------------------- MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 Năm 2022 MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài:120 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 06 câu, 02 trang)
Phần I - Đọc hiểu ( 8 điểm):
Đọc phần trích sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Quả thật nhiều lần Ong thợ nhìn thấy Cun Cút. Lúc Cun Cút lủi trong bụi
tre, lúc chạy tránh trong lau lách, lúc đứng nấp trong bụi rậm, lúc ở chỗ này, khi ở
chỗ khác, nay đây mai đó tội nghiệp. Ong thợ hỏi:
- Vậy nhà anh đâu ? - Không nhà.
- Nên có một ngôi nhà để ở. Khi ta đã có một ngôi nhà vững chắc, có rào
giậu tử tế thì không phải lủi, phái tránh gì nữa. Loài ong chúng tôi xem việc xây
dựng là việc vô cùng quan trọng. Chúng tôi xây dựng hàng nghìn căn phòng ở trên
những thân cây cao, đến bọn Cáo già cũng không thể mon men mò đến được.

Chương trình xây nhà của Cun Cút khác quy mô và tỉ mỉ. (…). Đến lúc phải
bắt tay vào việc. Nhưng Cun Cút chợt nghĩ “Gì mà phải vội ! Ngày mai rồi sẽ bắt
đầu cũng chẳng sao. Hôm nay là tiết xuân, phải đi chơi một vòng đã”.

Hôm sau Cun Cút lại bắt tay vào việc. Nhưng cũng lại chợt nghĩ “Gì mà
phải vội ! Ngày mai rồi sẽ bắt đầu cũng được chứ sao!”.
Và cứ thế, ngày nào Cun Cút cũng muốn bắt đầu nhưng rồi cũng có lí do để
hoãn việc, lúc thì thấy đau đầu, lúc thì trhaays chóng mặt, lúc thì nắng gắt quá, lúc
thì sẽ có cơn mưa,….(…). Chương trình xây nhà từ mùa này đến mùa khác, từ năm
này đến năm khác vẫn còn nằm trong dự định.

Ong thợ gặp Cun Cút hỏi:
- Nhà cửa đã xong chưa ? - Chưa xong gì cả.
- Thế khâu nguyên liệu đã đến đâu ròi ?
- Cũng chưa có gì cả.
Đã nghĩ là phải làm,…(….). Chúng tôi không bao giờ để đến ngày mai một

việc có thể làm ngay hôm nay được. Cứ lấy cớ này cớ nọ để lùi việc lại ngày mai,
có lúc đó cũng là hình thức của sự tránh việc, của sự lười biếng.

(Theo Võ Quảng “Những truyện hay viết cho thiếu nhi”, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2019).
Câu 1 (1.0 đ): Phần trích trên có những nhân vật nào trò chuyện với nhau ? Trang 45
Câu 2 (3,0 đ):Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc hoạ những nhân
vật này ? Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó ?
Câu 3 (2,0 đ): Theo em, qua nhân vật Cun Cút, nhà văn muốn phê phán
kiểu người nào trong xã hội ?
Câu 4 ( 2,0 đ): Câu nói của Ong thợ “Đã nghĩ là phải làm,…(….). Chúng tôi
không bao giờ để đến ngày mai một việc có thể làm ngay hôm nay được” có ý nghĩa như thế nào ?
Phần II – Tạo lập văn bản (12 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
Từ nội dung phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 20 dòng) trình bày
suy nghĩ của em về tính siêng năng của con người trong cuộc sống Câu 2 ( 10 điểm):
Sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã có những ngày tháng phiêu lưu đầy
mạo hiểm nhưng cũng hết sức thú vị. Tuy vậy, bài học đường đời đầu tiên sau sự
việc xảy ra với Dế Choắt vẫn ám ảnh Dế Mèn.
Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng và kể lại cuộc nói chuyện
của Dế Mèn và Dế Choắt nhân một ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt.
……………………. Hết……………………
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . ; Số báo danh:. . .. . . . . . . . . . . . MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 Năm 2022 MÔN: NGỮ VĂN
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang).
A. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng
quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm hoặc bỏ sót ý trong bài làm của học sinh.
- Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong
việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có ý
tưởng riêng và giàu chất văn. Trang 46
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Điểm toàn bài tính đến
0,25 điểm (không làm tròn).
B. Đáp án và thang điểm
Phần I – Đọc hiểu ( 8,0 điểm). Câu Đáp án Điểm 1
Có hai nhân vật trò chuyện với nhau : Ong thợ và Cun Cút. 2.0 điểm 2
-Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá để khắc hoạ 1.0 điểm nhân vật -Tác dụng:
+ Làm cho hai con vật là Ong thợ và Cun Cút trở nên sinh 1,0 điểm
động, gần gũi với con người;
+ Biểu thị tình cảm gắn bó của tác giả đối với loài vật. 1,0 điểm 3
Qua nhân vật Cun Cút, nhà văn muốn phê phán kiểu người:
-Người lười biếng, ngại làm việc 1,0 điểm
-Người thiếu kiên trì, không có lòng quyết tâm. 1,0 điểm 4
Câu nói của Ong thợ “Đã nghĩ là phải làm,…(….). Chúng
tôi không bao giờ để đến ngày mai một việc có thể làm
ngay hôm nay được”
giúp ta rút ra bài học đó là:
- Đã định làm việc gì thì cần phải thực hiện luôn; làm việc phải có kế hoạch;
-Việc hôm nay không để ngày mai.
Phần II – Tạo lập văn bản ( 12,0 điểm). Câu Đáp án Điểm
a.Về hình thức: - Đoạn văn khoảng 20 dòng, viết rõ ràng, mạch lạc.
- Văn phong trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn 1 đạt…
(2,0 điểm) b.Về nội dung:Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách, giám khảo có thể
tham khảo những gợi ý sau để định hướng chấm bài. Khuyến khích những
bài viết sáng tạo,…
*Giới thiệu vấn đề nghị luận: Suy nghĩ của em về tính 0,25 điểm
siêng năng của con người trong cuộc sống.
*Giải thích: Siêng năng là đức tính của con người; biểu hiện ở 0,25 điểm
sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn không tiếc công sức.
*Biểu hiện của siêng năng: Người siêng năng biểu hiện là 0,5 điểm
người yêu lao động, luôn miệt mài trong công việc, làm việc
thường xuyên đều đặn. Làm tốt trong công việc, làm mà không
cần người khác khen thưởng, làm hết hết khả năng của mình.
*Vai trò, ý nghĩa của tính siêng năng: 0,5 điểm Trang 47
- Giúp con người đạt được điều mong muốn;
- Rèn luyện tính kiên nhẫn cho con người;
- Thay đổi hoàn cảnh số phận, cuộc sống có ích, có ý nghĩa hơn
- Người có tính siêng năng sẽ luôn được mọi người ngưỡng
mộ, cảm phục, đồng thời tạo được lòng tin ở người khác.
* Bình luận, mở rộng 0,25 điểm
- Phê phán những người không có tính siêng năng:
+ Những người chưa làm nhưng thấy khó khăn đã nản chí,
thấy thất bại thì hủy hoại và sống bất cần đời;
+ Những người có điều kiện đầy đủ nhưng không chịu học
tập, không chịu lao động mà lười biếng, ỉ lại;
+ Những người khi gặp khó khăn là buông xuôi, nản chí, phó
mặc cho số phận. Lối sống đó cần lên án gay gắt.
* Bài học nhận thức và hành động: 0,25 điểm
- Rèn luyện tính siêng năng
- Là HS em phải luôn cố gắng, chăm chỉ học tập…
*Yêu cầu chung: (1,0 điểm) 2
a. Đảm bảo thể thức của một bài văn tự sự có bố cục ba phần:
(10, điểm) Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu về lí do của 0.5 điểm
cuộc gặp gỡ ; Thân bài tưởng tượng và kể chi tiết về cuộc
gặp và trò chuyện giữa em (Vai Dế Mèn) với Dế Choắt ; Kết
bài nêu cảm xúc, suy nghĩ, liên hệ. 0.5 điểm
b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Tưởng tượng và kể lại cuộc
nói chuyện của em (Vai Dế Mèn) và Dế Choắt nhân một
ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt
c. Yêu cầu cụ thể: (9,0 điểm)
(1). Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: Thời gian, 1,0 điểm
khung cảnh, các nhân vật tham gia.
(Học sinh có thể sáng tạo ra một tình huống để giới thiệu
về câu chuyện được kể)
(2). Đây là một đề văn mở yêu cầu học sinh vận dụng
kiến thức về văn tự sự để chuyển vai kể một câu chuyện
theo tưởng tượng vì thế nên sự sáng tạo của học sinh
trong việc vận dụng kiến thức đã học với việc liên hệ 1.0 điểm
thực tế vô cùng quan trọng. Dế Choắt tuy là một nhân
vật chính trong cuộc nói chuyện tuy nhiên là một nhân
vật không còn tồn tại. Học sinh có thể sáng tạo thêm các
nhân vật khác cùng tham gia vào câu chuyện cho sinh Trang 48
động, hấp dẫn.... Vì vậy, bài cần nếu được các ý sau: 1.0 điểm
- Kể lại cuộc nói chuyện giữa Dế Mèn và Dế
Choắt kết hợp việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên xung
quanh qua đó bộc lộ cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của 1.25 điểm Dế Mèn:
- Dế Mèn nhắc lại chuyện cũ đã gây ra với Dế
Choắt: bài học đường đời đầu tiên đầy ăn năn, hối hận. 1,25 điểm
- Dế Mèn kể cho Dế Choắt nghe những tháng
ngày phiêu lưu mạo hiểm với những chiến tích và những 1,0 điểm
thất bại của mình cùng những người bạn khác.
- Tâm sự về những dự định trong tương lai của Dế
Mèn và những lời hứa hẹn với Dế Choắt.
(Khuyến khích những bài làm của học sinh giàu 0,5 điểm
tính sáng tạo, có thể kể một câu chuyện cụ thể, sinh
động, ấn tượng, giàu ý nghĩa). 0,5 điểm
(3). Tình cảm, lời nhắn nhủ của Dế Mèn:
- Bài học về sự gắn bó, yêu thương, đùm bọc, giúp
đỡ nhau trong cuộc sống.
- Kêu gọi niềm đam mê nhiệt huyết của tuổi trẻ
khám phá cuộc sống, khám phá thế giới xung quanh.
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn 0,25 điểm đề nghị luận
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 điểm
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
Lưu ý: Những gợi ý ở câu 1 và câu 2 phần Tạo lập văn bản chỉ mang tính định
hướng, nếu học sinh có cách trình bày khác mà vẫn hợp lí thì giám khảo linh hoạt cho
điểm, không để học sinh thiệt thòi; khuyến khích những bài có lối tư duy và trình bày sáng tạo.

-----------Hết----------- Trang 49 MÃ KÍ HIỆU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6
……………………………… Năm học: 2021-2022 Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 06 câu, 01 trang)
PHẦN I. ĐỌC
- HIỂU (4,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:

Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong
Đừng sáo nước đục đau lòng cò con. (Ca dao)
Câu 1(0,5 điểm). Cho biết phương thức biểu đạt chính của ngữ liệu trên?
Câu 2(1,0 điểm). Bài ca dao trên được viết theo thể thơ gì? Hãy tìm một số câu ca dao
cũng viết về hình ảnh con cò?
Câu 3(1,0 điểm). Tìm và chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên?
Câu 4 (1,5 điểm). Thông điệp mà bài ca dao muốn gửi đến chúng ta là gì?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (16,0 điểm)
Câu 1(6,0 điểm).
Từ ngữ liệu phần đọc hiểu trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 150
chữ) nêu cảm nhận về tình mẫu tử trong cuộc sống của mỗi con người chúng ta.
Câu 2(10,0 điểm). Hãy tưởng tưởng vào một ngày xuân ấm áp, Dế Mèn đến thăm mộ Dế
Choắt. Em hãy đóng vai Dế Mèn kể lại cuộc gặp gỡ ấy. ------Hết------ MÃ KÍ HIỆU
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 ………… Năm học: 2021-2022 Môn thi: Ngữ văn
(Hướng dẫn chấm gồm 06 câu, 04 trang) Phần Câu Nội dung Điểm
Một số câu hỏi của đề thi theo hướng mở, thí sinh có thể trả lời theo ý hiểu của bản thân,
nhưng phải có cơ sở và thuyết phục. Giám khảo căn cứ những gợi ý sau để đánh giá, cho điểm.
1
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm 0,5 Trang 50 - Thể thơ: lục bát. 0,5
Một số câu ca dao có hình ảnh con cò: 2
- Cái cò cái vạc cái nông 0,5
Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò
Không không tôi đứng trên bờ
Mẹ con nhà nó đổ ngờ cho tôi. - Con cò bay lả bay la
Bay từ cổng phủ bay ra cánh đồng. I. Đọc
- Cái cò lăn lội bờ sông hiểu
Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non.
Các biện pháp tu từ: Nhân hóa và ẩn dụ 0,5 Tác dụng
- Nhân hóa: Cò biết trò chuyện như con người. 0,5 3 - Ẩn dụ: 0,5
+ Hình ảnh con cò liên tưởng tới hình ảnh người mẹ tần tảo, lam
lũ, hết mực thương yêu con. Kiếm ăn ban ngày không đủ phải vất
vả ban đêm kiếm ăn mưu sinh.
+ Cò chính là hiện thân của những người nông dân lao động bình
thường: chất phác, siêng năng, cần cù trải qua nhiều vất vả khó khăn trong cuộc sống.
Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng thông điệp cần
ngắn gọn, sâu sắc.Sau đây là một số gợi ý:
- Mượn tiếng kêu thương của con cò khi lâm nạn để nói về con 0,75
người lao động xưa với những phẩm chất vốn có của họ: chết vinh còn hơn sống nhục.
- Những phẩm chất đáng quý: cần cù, chịu khó, chất phác, lương
thiện, giàu đức hy sinh…Đọc bài ca dao trên càng cảm phục kính 4 0,75 yêu họ. *Yêu cầu chung
- Về kiến thức: Cảm nhận về tình mẫu tử. - Về kĩ năng:
+ Học sinh viết được đoạn văn khoảng 150 chữ (có mở đoạn, thân
đoạn, kết đoạn). Dùng các phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm, 1,0 nghị luận.
+ Trình bày khoa học, chữ viết đẹp, không sai chính tả. *Yêu cầu cụ thể
Dẫn dắt vấn đề: Tình mẫu tử là thứ tình cảm thiêng liêng cao quý giữa mẹ và con cái. Giải quyết vấn đề: 3,0 II.
- Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng và có vai trò đặc biệt đối Tạo với mỗi con người. lập
+ Từ khi con người sinh ra đã có mẹ ở bên, có sự yêu thương văn
che chở chăm sóc của mẹ: mẹ sinh ra chúng ta, chăm sóc nuôi bản
dưỡng chúng ta nên người… Trang 51
+ Mẹ là người có tấm lòng cao cả, bao dung độ lượng, thương
yêu con cái vo điều kiện… 1
+ Tình mẫu tử là truyền thống đạo lý tốt đẹp của dân tộc ta từ xa xưa.
+ Tình mẫu tử là ngọn lửa sưởi ấm soi sáng cho chúng ta trên
mọi nẻo đường...Nó giúp chúng ta thức tỉnh và là chỗ dựa vững
chắc là bến đỗ an toàn khi chẳng may vấp ngã trong cuộc sống.
- Từ đó, phê phán những kẻ bất hiếu, kẻ chà đạp lên tình mẫu 1,0 tử…
Kết thúc vấn đề: Trách nhiệm của chúng ta trước tình mẫu tử. 1,0
- Cần giữ gìn và tôn kính tình cảm thiêng liêng cao đẹp.
- Cố gắng nỗ lực học tập lao động để báo đáp công ơn mẹ cha.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Bài viết đảm bảo đầy đủ bố cục 3 0,5 phần.
b. Xác định đúng vấn đề 0,5
c.Triển khai vấn đề rõ ràng, đầy đủ; thể hiện sự nhận thức
sâu sắc và vận dụng tốt các kiến thức tập làm văn đã học để làm bài hiệu quả.
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần
đảm bảo được các ý cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: thời gian,
khung cảnh, các nhân vật tham gia (có thể sáng tạo ra một tình 1,0
huống để giới thiệu câu chuyện kể) Thân bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh: Tôi (chính là Dế Mèn) kể về hành trình 1,0
dài trước đây, nay về quê gặp mấy bác trong xóm như Cào Cào,
Gọng Vó, Châu Chấu…vô cùng xúc động, mọi người vẫn yêu 2
thương chào đón, tôi chợt nhớ thói ngang ngược kiêu ngạo trước
đây đã đối xử không tốt với họ. Mọi người chào đón hân hoan,
dẫn đi thăm nhà và tôi giới thiệu với hàng xóm về con cháu của mình.
- (Diễn biến) Buổi chiều, tôi dẫn con cháu ra cánh đồng quê. Bọn 1,0
trẻ vui tươi nô đùa chạy nhảy. Tôi lặng lẽ tiến về phía mộ của Dế
choắt lòng buồn trĩu nặng vừa đi vừa nhớ về Dế Choắt (Mơ màng
tưởng tượng Dế Choắt còn sống và trò chuyện với tôi.)
+ Dế Choắt nói: Anh Mèn, hôm nay anh về thăm tôi đấy à? Tôi
loạng choạng chân không đứng vững, cố bình tĩnh lại hỏi Dế Choắt:
+ Đúng giọng nói của Dế Choắt rồi, nhưng sao anh đã bị chị Cốc
đánh chết vì trò nghịch dại của tôi. Trước khi dời quê hương, tôi
đã chôn cất anh cẩn thận ở nơi đây cơ mà. Sao giờ anh lại ở đây?
- Dế Choắt vẫn hiền lành, nhẹ nhàng và tỏ ra yếu đuối trước tôi,
nói với tôi đừng suy nghĩ chuyện cũ, đừng day dứt ân hận vì mọi chuyện đã qua. Trang 52
- Tôi cảm ơn Dế Choắt đã tha thứ cho mình, nói với Dế Choắt
việc rút ra bài học đường đời đầu tiên…Kể về việc xa xứ đi chu 1,0
du thiên hạ, tu chí làm ăn, nhớ lời dặn: “ Ở đời mà có thói hung
hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang
vạ vào mình.”, Tôi không dám gây ra trò dại dột để dẫn đến hậu
quả đáng tiếc. Tôi hướng dẫn con cháu sống ân tình, khiêm tốn
như anh đã từng khuyên nhủ tôi trước khi anh từ giã cõi đời này.
- Dế Choắt nhìn tôi và nói vậy là tôi mãn nguyện rồi, anh đã thay
đổi đã sống tốt hơn. Anh hãy sống thanh thản và đừng nghĩ và
bận tâm những chuyện quá khứ. 1,0
- Tôi nói với Choắt trong tiếng nấc nghẹn ngào: Cảm ơn Dế
Choắt nhiều lắm, nhờ anh nhờ sự cảm hóa của anh mà tôi có cuộc
sống tốt đẹp hơn. Sắp tới tôi sẽ về đây ở hẳn, đi đâu cũng không 1,0
bằng quê mình. Tôi về với anh để chiều chiều ra trò chuyện cùng anh Choắt ạ.
- Bỗng có tiếng gọi làm tôi giật mình: Ông ơi! về nhà thôi trời sắp
tối rồi! Tiếng gọi của mấy đứa cháu nhỏ làm tôi tỉnh hẳn, thì ra
tôi vừa gặp lại Dế Choắt trong mơ tưởng trong suy nghĩ của 1,0
mình, bởi tôi vẫn ám ảnh ân hận về trò đùa dại dột trước đây đã
gây ra cái chết thương tâm của Dế Choắt. Tôi ngậm ngùi cùng mấy đứa nhỏ về nhà.
Kết bài: Những suy nghĩ, tình cảm, lời nhắn nhủ của Dế Mèn.
- Sau bài học đường đời đầu tiên của tôi, sau khi Dế Choắt
khuyên nhủ tôi đã thay đổi cách sống, tôi sống chững chạc, đứng 1,0
đắn và khiêm tốn hơn. Tôi không còn xốc nổi, cà khịa hay kiêu
ngạo trước những kẻ yếu hơn mình. Tôi biết yêu thương giúp đỡ mọi người.
- Sau lần gặp trong mơ tưởng vơi Dế Choắt mong các bạn hãy
sống yêu thương đùm bọc giúp đỡ nhau, biết xây dựng những mối
quan hệ tốt đẹp và trân trọng những người bạn tốt trong cuộc đời.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt cá tính, sáng tạo, thể hiện suy nghĩ 0,75
sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận
e. Chính tả: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 ---Hết--- Trang 53