Top 16 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử năm học 2023 - 2024

16 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử năm 2023 được sưu tầm và đăng tải. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 ôn tập lại kiến thức môn Sử, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích gì?
A. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị.
C. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 2. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào?
A. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ.
B. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.
C. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ suy giảm?
A. Ở Mĩ liên tục xảy ra các cuộc nội chiến.
B. Mĩ chi khoản tiền lớn cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt
với Mĩ.
D. Nền kinh tế Mĩ không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng.
Câu 4. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày trong các
ngành công nghiệp?
A. Vật liệu siêu dẫn
B. Polime
C. Vật liệu siêu bền
D. Vật liệu Nano
Câu 5. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì?
A. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản.
B. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
C. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa
học kĩ thuật.
D. Phát hành đồng tiền chung.
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học thuật đưa đến sự thay đổi như thế nào trong cấu
dân cư lao động?
A. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành công
nghiệp và dịch vụ tăng lên.
B. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong
các ngành dịch vụ tăng lên.
C. Cân bằng tỉ dân cư lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
D. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp tăng lên, tỉ lệ cư dân lao động trong
các ngành dịch vụ giảm dần.
Câu 7. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”?
A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
B. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.
C. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?
A. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập.
B. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập.
C. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.
D. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước La-tinh
là:
A. giai cấp địa chủ phong kiến.
B. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. chủ nghĩa thưc dân kiểu cũ.
D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa?
A. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
B. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
Câu 11. Nguồn gốc sâu sa của cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí.
B. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
C. Do sự bùng nổ dân số.
D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật
ngày càng cao của con người.
Câu 12. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Nhật
B. Anh
C. Mĩ.
D. Pháp
Câu 13. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào?
A. Ngày 1 – 1 1949.
B. Ngày 1 – 10 1949.
C. Ngày 11 – 10 1949.
D. Ngày 10 – 10 1949.
Câu 14. Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ
tư (1946 – 1950) là gì?
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại.
B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn.
C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức thời hạn 9 tháng.
D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch.
Câu 15. Thành tựu đánh dấu nền khoa học thuật Liên bước phát triển vượt bậc
trong thời kì 1945 – 1950 là:
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. chế tạo tàu ngâm nguyên tử.
C. đưa con người bay vào vũ trụ.
D. đưa con người lên mặt trăng.
Câu 16. Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì?
A. Chiến tranh Triều Tiên.
B. Chiến tranh Việt Nam.
C. Ban hành hiến pháp năm 1946.
D. Những cải cách dân chủ.
Câu 17. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật?
A. Hàng hóa sản xuất ra nhiều dễn đến khủng hoảng kinh tế.
B. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.
C. Nạn khủng bố gia tăng.
D. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạ,
dịch bệnh,..
Câu 18. Sự kiện nào được coi à “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Chiến tranh Triều Tiên.
B. Chiến tranh Việt Nam.
C. Cải cách ruộng đất.
D. Ban hành hiên pháp 1946.
Câu 19. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 20. Nước châu Á nào đang vươn lên trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công
nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ?
A. Trung Quốc
B. Ấn Độ
C. Xin-ga-po
D. Nhật Bản
Câu 21. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo
những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu.
B. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ
những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
C. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
D. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ.
Câu 22. Một trong những thành tựu thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX
là:
A. công bố “Bản đồ gen người”.
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính
D. phát minh ra máy tính điện tử.
Câu 23. “Bản đồ gen người” được công bố vào thời gian nào?
A. Tháng 6 – 1997
B. Tháng 6 – 2000
C. Tháng 3 – 1997
D. Tháng 4 – 2003
Câu 24. Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương
thực cho con người?
A. Chế tạo phân bón sinh học.
B. Những phát minh về công nghệ sinh học.
C. Cuộc “Cách mạng xanh”.
D. Chế tạo công sản xuất mới
Câu 25. Những năm 1946 1950, Liên bước vào công cuộc khôi phục phát triển kinh
tế với việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ mấy?
A. Lần thứ năm
B. Lần thứ bảy
C. Lần thứ tư
D. Lần thứ sáu
Câu 26. Cuộc cách mạng nhân dân Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Cát-xtơ- giành
thắng lợi vào thời gian nào?
A. Ngày 1 – 4 1959.
B. Ngày 1 – 3 1959.
C. Ngày 1 – 1 1959.
D. Ngày 1 – 2 1959.
Câu 27. Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là gì?
A. Gây chia rẽ nội bộ Nam Phi.
B. Tước quyền tự do của người da đen.
C. Bóc lột tàn bạo người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.
Câu 28. Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?
A. Bị Mĩ bao vây cấm vận.
B. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-tix-ta.
C. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biên Hi-
rôn.
D. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.
Câu 29. Những nước Đông Nam Á nào tham gia khối SEATO?
A. Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. In-đô--xi-a, Ma-lai-xi-a.
C. Miến Điện, Thái Lan.
D. Thái Lan, Phi-lip-pin.
Câu 30. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật gây nên những lo ngại
về mặt đạo đức?
A. Sao chép con người
B. Già hóa dân số
C. Tai nạn lao động.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 31. Nhật Bản đã làm gì để thúc đẩy sự phát triển của khoa học – kĩ thuật?
A. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài.
B. Coi trọng nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật.
C. Cho người đi học tập ở nước ngoài.
D. Mời những người giỏi về làm việc.
Câu 32. Ý nào dười đây thời thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa
vũ trang giành chính quyền trong cuối năm 1945?
A. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.
D. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều
thắng lợi.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu-ba?
A. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục.
B. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
D. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp.
Câu 34. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa hội đặc sắc Trung Quốc
có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
Câu 35. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới
tư bản chủ nghĩa?
A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 36. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 37. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì?
A. “Kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”.
B. “Kế hoạch trợ giúp châu Âu”.
C. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
D. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.
Câu 38. Tổ chức liên kết khu vực ra đời đầu tiên là tổ chức nào?
A. Liên minh châu Âu.
B. Cộng đồng châu Âu.
C. Cộng đồng than thép châu Âu.
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
Câu 39. Thành tựu nổi bật trong chinh phục trụ của trong cuộc cách mạng khoa học
kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Sản xuất tàu con thoi.
C. Đưa con người lên mặt trăng.
D. Sản xuất tàu vũ trụ.
Câu 40. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình ĐNA ngày càng trở nên căng thẳng?
A. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).
C. Mĩ biến Thái Lan thành căn cư quân sự.
D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.
------ HẾT ------
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
A
B
C
B
C
D
B
B
D
C
B
C
A
B
D
A
C
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
B
D
B
C
C
C
D
C
D
A
A
B
C
C
B
D
C
C
C
D
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm - Chọn phương án em cho là đúng
Câu 1: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ
A.vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô. B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.
D.sự lớn mạnh vượt bậc của hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN).
Câu 2: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? Thuộc quốc gia nào?
A.Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc). B. .I-Ga-ga-rin (Liên Xô).
C.Phạm Tuân (Việt nam). D. Am-strong (Mĩ).
Câu3: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập mục đích
A.tăng cường cạnh tranh với các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa .
B.đối phó với chính sách cấm vận,bao vây kinh tế của Mĩ.
C.cạnh tranh với các nước châu Á.
D.đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN
Câu 4: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô nhằm mục đích là
A.khắc phục những sai lầm ,đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng xây dựng CNXH đúng với bản
chất và ý nghĩa nhân văn của nó.
B.đưa nền kinh tế Liên xô tiến nhanh,theo kịp các nước công nghiệp tiên tiến.
C.đưa nền kinh tế đất nước vượt qua thời kì khó khăn.
D.đưa đất nước tiến nhanh lên chủ nghĩa cộng sản.
Câu 5: Kết quả công cuộc cải tổ về kinh tế ở liên Xô là:
A. nền sản xuất trong nước bước đầu phục hồi .
B.nền kinh tế vẫn trượt dài trong khủng hoảng.
C. bước đầu đáp ứng được những mặt hàng thiết yếu cho nhân dân
D. nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN hình thành và bước đầu được củng cố.
Câu 6: Công nghiệp của Liên Xô trong những năm 50 đến nửa đầu những năm 60 của thế kỷ XX đng v trí
th mấy trên thế gii?
A. Đứng thứ hai trên thế giới. B. Đứng thứ nhất trên thế giới.
C. Đứng thứ ba trên thế giới. D. Đứng thứ tư trên thế giới.
Câu 7: Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG II là :
A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Mĩ- La Tinh
Câu 8: Việt Nam tuyên bố độc lập vào thời gian nào ?
A. 17/8/1945 B. 2/9/1945 C. 1/10/1949 D. 12/10/1945
Câu 9: Thành tựu lớn nhất về chính trị của các nước Châu Phi trong thời gian gần đây là:
A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
C. Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU).
D. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ ở châu Phi.
Câu 10: Chiến lược toàn cầu của giới cầm quyền Mĩ nhằm tới mục tiêu cuối cùng là
A.thiết lập sự thống trị của Mĩ trên toàn thế giới.
B. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
C. thông qua viện trợ để lôi kéo ,khống chế các nước.
D. ngăn chặn và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 11: Trong thời kì “Chiến tranh lạnh”, giới cầm quyền Mĩ ráo riết tiến hành nhiều biện pháp để xác lập
A. trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế.
B. trật tự thế giới “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu.
C. trật tự thế giới “ ba cực” do Mĩ ,Nhật Bản ,Tây Âu đứng đầu mỗi cực.
D. trật tự thế giới “đa cực ,nhiều trung tâm” trong đó Mĩ đóng vai trò chủ đạo.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay là
A. nền kinh tế bị suy giảm về nhiều mặt,không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia.
B. nền kinh tế bị suy giảm nghiêm trọng,bị các nước Tây Âu và Nhật Bản vượt qua.
C. nền kinh tế phát triển chậm lại,chỉ chú trọng đầu tư ra nước ngoài.
D. chiếm ưu thế tuyệt đối về kinh tế.
Câu 13: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mỹ đã triển khai chiến lược gì?
A. Chiến lược Mac-san. B. Chiến lược Aixenhao.
C. Chiến lưc toàn cu. D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
Câu 14:Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
B.Mỹ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất châu Mỹ.
C. Mỹ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân. D. Kinh tế Mỹ bị suy thoái, khủng hoảng.
Câu15: Một nhân tố đã mang lại luồng không khí mới điều kiện quan trọng giúp Nhật Bản phát triển
mạnh mẽ là
A. những cải cách dân chủ ở Nhật Bản. B. chủ nghĩa quân phiệt bị xóa bỏ
C. các quyền tự do dân chủ được ban hành
D.chế độ thiên hoàng được duy trì,cùng với đó là việc bảo tồn các giá trị truyền thống.
Câu 16: Cải cách quan trọng nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cải cách ruộng đất. B. cải cách giáo dục.
C. cải cách văn hóa. D. cải cách Hiến pháp.
Câu 17: Năm 1977, Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với:
A. EEC. B. EU. C. EC. D. ASEAN
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn lớn nhất là
A. bị quân đội Mỹ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. bị mất hết thuộc địa, kinh tế b tàn phá nặng nề.
C. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D . b các nưc đế quc bao vây kinh tế.
Câu 19: Để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá,các nưc Tây Âu đã
A.nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo kế hoạch do Mĩ đề ra.
B.thành lập tổ chức liên kết khu vực để cùng nhau phát triển kinh tế.
C.quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp. D.tiến hành cải cách kinh tế, xã hội.
Câu 20: Khởi đầu sự kiện liên kết khu vực Tây Âu là sự ra đời của
A.Cộng đồng châu Âu. B.Cộng đồng than, thép châu Âu.
C.Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. D.Cộng đồng kinh tế châu Âu.
Câu 21:Trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A.trật tự hai cực I-an -ta. B.trật tự Véc -xai -Oa-sinh -tơn.
C.trật tự một cực do mĩ đứng đầu. D.trật tự đa cực của các quốc gia lớn.
Câu 22: Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” vào thời gian nào?
A.Tháng 12 năm 1988. B. Tháng 12 năm 1989.
C. Tháng 12 năm 1990. D. Tháng 12 năm 1991.
Câu 23: Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là
A. quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. sự phát triển của phong trào gia phóng dân tộc.
C. xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế. D. s xác lp ca trật t thế gii đơn cc
Câu 24: Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai là
A .Anh . B.Pháp . C.Mĩ . D.Liên Xô.
Câu 25: Chính sách cai trị chính trị chủ yếu của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. “chia rẻ dân tộc ,tôn giáo”. B. “dùng người Việt trị người Việt”.
C. “ điều khiển bộ máy chính quyền tay sai ngưi Việt”. D. “chia để trị”.
Câu 26: Chính sách văn hóa, giáo dục chủ yếu của thực dân Pháp ở các thuộc địa là
A. thi hành chính sách văn hóa nô dịch.
B. khuyến khích sự phát triển của nền văn hóa bản địa.
C. thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa hai dân tộc Pháp-Việt.
D. mở nhiều trưng học dạy bằng tiếng Việt và tiếng Pháp.
Câu 27: Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925)
A. phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.
B. Phong trào chống độc quyền thương cảng Sài gòn và xuất cảng lúa gạo Nam Kì.
C.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa diện-Trung Quốc .
D.phong trào chấn hưng nội hóa và bài trừ ngoại hóa.
Câu 28: Điểm mi của phong trào công nhân nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất
A. là những phong trào yêu nước măng tính dân tộc dân chủ.
B. đấu tranh công nhân đã có tổ chức,có mục đích chính trị rõ ràng.
C. các cuộc đấu tranh diễn ra liên tục những còn nặng về mục đích kinh tế.
D.đấu tranh của công nhân còn lẻ tẻ, tự phát song ý thức giai cấp đã phát triển.
II- Tự luận (3 điểm)
Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Em có suy nghĩ gì về chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà
nước ta trong việc giải quyết tranh chấp căng thẳng với Trung Quốc về vấn đề Biển Đông thi gian gần đây.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (7đ): mỗi ý đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
ĐA
B
B
D
A
B
A
A
B
C
A
A
A
C
A
Câu
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
ĐA
B
D
D
B
A
B
A
B
A
C
D
A
A
B
II- Tự lun
- Hs trình bày được
* Bốn xu thế và xu thế chung phát triển của thế giới ngày nay: (2 điểm)
- Xu thế hòa hoãn, hòa dụi trong quan hệ quốc tế.
- Hình thành thé giới đa cực nhiều trung tâm.
- Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế làm trọng điểm.
- Lấy những xung đột quân sự hoặc nội chiến vẫn diễn ra ở nhiều khu vực
=> Xu thế chung của thế giới: Hòa bình,ổn định, hợp tác và cùng phát triển
* Nêu suy nghĩ về chủ trương của đảng ta về việc giải quyết tranh chấp ở Biển đông
(1 điểm)
- Trình bày suy nghĩ vê những hành động trái phép của TQ: đặt giàn khoan HD 981
và xây dựng các đảo nhân tạo trái phép
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta: kiên quyết bảo vệ chủ quyền, giải quết tranh
chấp bằng biện pháp hòa bình
- Đánh giá chủ trương của ta: đúng đắn, sáng suốt, phù hợp với xu thế ngày nay của
thế giới, đem lại kết quả tốt đẹp
.............................................. Hết...............................................
ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1. Ghi ra giy thi ch cái đứng trước câu trả lời đúng nht
Câu 1.1. Năm 2017, nước nào là chủ tịch ASEAN?
A. Thái Lan B. Lào C. Xin-ga-po D. Mi- an- ma
Câu 1.2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm nào?
A. Năm 1945 B. Năm 1949 C. Năm 1946 D. Năm 1950
Câu 1.3. Các nước tham gia hội nghị ng Cốc thành lập Hiệp hội các ớc
Đông Nam Á (ASEAN) là những nước nào?
A. Việt Nam; Lào; Campuchia; Mianma; Brunay.
B. Inđônêxia; Malaixia; Philíppin; Xingapo; Thái Lan.
C. Việt Nam; Malaixia; Philíppin; Lào; Campuchia.
D. Malaixia; Philíppin; Singapo; Thái Lan; Campuchia.
Câu 1.4. Năm nào được gọi là “Năm Châu Phi”?
A. Năm 1960 B. Năm 1959 C. Năm 1961 D. Năm 1954
Câu 2. Sau đây một đoạn viết về sự phát triển của tổ chức ASEAN. Em hãy
dùng cụm từ thích hợp cho dưới đây để điền vào chỗ trống (.....) sao cho phù hợp.
(tổ chức, mười nước, chín nước, khu vực, sáu nước, hợp tác)
“ASEAN từ ......(1)...... đã phát triển thành ........(2)........ thành viên. Lần đầu tiên
trong lịch sử .......(3)............, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một
.........(4)........ thống nhất”.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào?
Theo em trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của tnguyên nhân nào
quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 2. (3,0 điểm)
Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì?
----------------------- Hết -----------------------
ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 5 điền chính xác mỗi ý được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
0,5đ
B
B
A
1: sáu nước; 2: mười nước
3: khu vực; 4: tổ chức
B. Phần tự lun: (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
4,0đ
- Sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã vươn lên trở thành nước
bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống bản chủ nghĩa.
Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng
công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.
- Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển:
+ tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi
dào, trình độ kĩ thuật cao.
+ xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn
phá, nước được yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu nhờ bán
vũ khí cho các nước tham chiến...
+ đã áp dụng những tiến bộ khoa học - thuật trong sản xuất
và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế.
+ Kinh tế tập trung sản xuất bản cao.Có sự điều tiết của
nhà nước.
- Nguyên nhân quan trọng nhất để kinh tế Mĩ phát triển: (Tùy HS
lựa chọn, những phải lý giải được tại sao chọn nguyên nhân đó)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
3,0đ
* Khách quan:
- Điều kiện quốc tế thuận lợi: sphát triển chung của kinh tế thế
giới.
- Thành tựu của CMKHKT hiện đại.
1,0đ
0,5đ
* Chủ quan:
- Truyền thống văn hoá lâu đời của người Nhật, ý thức vươn lên,
đề cao kỉ luật, tiết kiệm.
- Vai tquản của nnước trong việc đề ra chiến lược phát
triển đúng đắn.
1,0đ
0,5đ
ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm:(5đ)
Hãy khoanh tròn đáp án cho ý trả lời đúng nhất. (0.25 đ/câu)
1. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là:
A. Mĩ B. Liên Xô
C. Anh D. Nhật Bản
2. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân bản sụp đổ vào thời
gian nào?
A. Giữa những năm 60 của thế k XX. B. Giữa những năm 70 của
thế kỉ XX.
C.Giữa những năm 80 của thế kỉ XX. D. Giữa những năm 90
của thế kỉ XX.
3. “Lục địa bùng cháy” là nói về cuc đấu tranh ở khu vực o:
A. Châu Á B. Châu Âu
C. Châu Phi D. Mĩ La-tinh
4. Về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược:
A. Hòa bình B. Trung lập
C. Toàn cầu D. Trung lập tích cực
5. Nhật Bản ban hành Hiến pháp mới vào năm nào?
A. 1945 B. 1946
C. 1950 D. 1960
6. “Liên minh châu Âu” (EU) là tổ chức:
A. Liên kết kinh tế - văn hóa B. Liên minh kinh tế -
chính trị
C. Liên minh văn hóa - chính trị D. Liên minh quân sự -
chính trị
7. Đặc trưng quan trọng nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là:
A. Chia thành hai phe, hai cực B. Hòa bình, hòa nhập
C. Chia thành ba phe, hai cực D. Xu thế toàn cầu hóa.
8. Hội nghị I-an-ta diễn ra tại :
A. Anh B. Pháp
C. Liên Xô D. Hà Lan
9. Thành tựu kĩ thuật quan trọng của thế kỉ XX là:
A. Bản đồ gen người B. Tạo ra cừu Đô-li bằng phương pháp sinh
sản vô tính.
C. Máy tính điện tử D. Cả ba thành tựu trên.
10. Nguồn năng lượng mới ngày càng được sử dụng rộng rãi là:
A. Gió B. Thủy triều
C. Mặt trời D. Nguyên tử
11. Vật liệu đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống là:
A. Nhôm B. Sắt
C. Chất dẻo Pô-li-me D. Đồng.
12/ Nước khởi đu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là:
A. Anh B. Liên Xô
C. Nhật Bản D. Mĩ
13. Nối ct thời gian (A) với cột sự kiện (B) sao cho phù hợp? (1 đ)
A
B
A=>B
1/ 17-8-1945
a/ Thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa
1=>
2/ 17-10-1945
b/ In-đô--xi-a tuyên bố độc lập
2=>
3/ 25-3-1957
c/ Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
3=>
4/ 1-10-1949
d/ Thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
4=>
đ/ Lào tuyên bố độc lập
14. Điền nội dung thích hợp vào nhiêm vụ của Liên hợp quốc(1đ)
Nhiên vụ chính ca Liên hợp quốc là (1)......................................................................
…...........................phát triển mối quan hệ(2).................................................................
…...........................trên cơ sở tôn trọng (3).....................................................................
…..........................thực hiện (4).......................................................................... về kinh
tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.
II/ Tự luận (5đ)
Câu 1. (2.5 điểm) Tchức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu
hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước?
Câu 2. (2.5 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh
tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm).
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
1
B
0.25đ
2
A
0.25đ
3
D
0,25đ
4
C
0,25đ
5
B
0,25đ
6
B
0,25đ
7
A
0,25đ
8
C
0,25đ
9
C
0,25đ
10
D
0,25đ
11
C
0,25đ
12
D
0,25đ
13/ (1đ): Nối đúng mỗi cột được (0,25đ): 1=>b , 2=> đ , 3=>d, 4=>a
14/ (1đ): Điền vào ch trống đúng mỗi câu được (0,25 đ):
1. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 2. Hữu nghị giữa các dân tộc
3. độc lập, chủ quyền của các dân tộc. 4. Sự hợp tác quốc tế
II. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Biểu điểm
1
(2.5đ)
Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có
bao nhiêu nước?
- Hoàn cảnh:
+ Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á nhu
cầu hợp tác phát triển.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
+ Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước: In-
0.25
0.25
0.75
0.75
đô--xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
- Mục tiêu của ASEAN là tiến hành hợp tác kinh tế và văn hoá
giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình ổn định
khu vực.
- Hiện nay ASEAN gồm 10 nước
0.5
2
(2.5đ)
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và ý chí vươn
lên;
- Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti ;
- Vai trò điều tiết đề ra các chiến lược phát triển của Chính
phủ Nhật Bản.
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
- Chi phí quốc phòng thấp.
- Tận dụng các yếu tố ở bên ngoài.
0.5
0,25
0.5
0.25
0.25
0.25
ĐỀ 5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Ghi ra giy thi ch cái đứng trước phương án tr lời đúng nht.
Câu 1. Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào?
A. Xin-ga-po. B. Ma-lay-xi-a C. In-đô--xi-a D. Thái Lan
Câu 2. Năm nào sau đây được gọi là “Năm châu Phi”:
A. 1952 B. 1954 C. 1960 D. 1965
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì?
A. Chiến lược đàn áp. B. Chiến lược toàn cầu.
C. Chiến lược tổng lực. D. Chiến lược viện trợ.
Câu 4. Yếu tố nào quyết đnh đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Tài nguyên. B. Công nghệ mới.
C. Con người. D. Chiến tranh xâm lược
Câu 5. Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) rồi ghi ra tờ
giấy thi (Ví dụ 1 A)
Cột A
(Thời gian)
Cột B
(Sự kiện lịch sử)
1. 01/10/1949
A. Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á
2. 01/01/1959
B. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN
3. 08/08/1967
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
4. 28/07/1995
D. Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi
E. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
Phần II. Tự lun (7,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn
cảnh nào? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
Câu 2. (3,0 điểm) Em hãy nêu những biểu hiện sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ
năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự
phát triển đó là gì?
Câu 3. (3,0 điểm) Sự phát triển của khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay có
tác động như thế nào đối với đời sống nhân loại? Theo em, hiện nay chúng ta cần làm
gì để hạn chế những tác động tiêu cực của khoa học – thuật?
--------------------Hết--------------------
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Ý đúng
D
C
B
C
Câu 5. Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng cho
0,25 điểm.
1- C; 2- D; 3- A; 4- B.
II. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
1 điểm
* Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh:
- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành
lập một tổ chức liên minh khu vực.
- Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)
0,25
0,25
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5
nước: In-đô--xi-a, Phi -lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái
Lan.
* Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn hóa
thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên
tinh thần duy trì hòa bình ổn định khu vực.
0,5
2
3 điểm
* Trong những năm 1951 – 1960, kinh tế Nhật Bản đạt được
bước phát triển "thần kì”. Đến những năm 70 của thế kỉ XX Nhật
Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế
giới. Biểu hiện:
- Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 chỉ đạt được 20 tỉ USD,
nhưng đến năm 1968 đã đạt tới 183 tỉ USD.
- Về công nghiệp, trong những năm 1950, 1960, tố độ tăng trưởng
bình quân hàng năm là 15%.
- Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại, đã
cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu
thịt sữa, nghề đánh cá rất phát
* Nguyên nhân của sự phát triển đó:
+ Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển
kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn
đầu tư nước ngoài..
+ Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có
trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...
+ Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập
trung sản xuất cao.
+ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá ,
giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít
cho quân sự, đầu tư nước ngoài…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
3
3 điểm
* Cuc cách mng khoa hc - kĩ thuật đã và đang có nhng tác
động sau:
- Tích cc:
+ Thc hin những bước nhy vọt chưa từng thy v sn xut và
năng xuất lao động, đưa loài người bước sang mt nền văn minh
mi.
0,25
+ Nâng cao mức sng và chất lượng cuc sng của con người;
đưa đến những thay đổi ln v cơ cấu dân cư lao động, chất lượng
nguồn nhân lực, lao động công - nông nghiệp gim và lao động
dch v tăng; đòi hi mi v giáo dc và đào to ngh nghip;
hình thành th trường thế gii vi xu thế toàn cu hóa.
- Tiêu cực:
+ Cuc cách mng khoa hc - kĩ thut cũng đã mang li nhng
hu qu tiêu cực (ch yếu do con người tạo nên). Đó là vic chế
to ra nhng loi vũ khí và phương tiện quân sự có sc tàn phá và
hy dit s sng
+ Trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trường, t nn xã hi, bnh tt
mi, tai nạn giao thông, tai nạn lao đng, cuc sng ca con
người luôn bị đe dọa.
* Những việc cần làm:
- Nhận thức vai trò, tầm quan trọng, cũng như tác hại của cuộc
C/M KH-KT đối với cuộc sống con người. Tích cực học tập để có
tri thức lĩnh hội được dễ dàng kiến thức của nhân loại.
- Tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi, bảo vệ hòa bình,
bảo vệ môi trường, trồng cây xanh... Vận động những người xung
quanh cùng thực hiện.
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
.......................................HẾT......................................
ĐỀ 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX. Những thành tựu đó có
ý nghĩa như thế nào với Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa? (3 điểm)
Câu 2: Trình bày những nét chính về cuộc cách mạng Cu ba. Bằng những sự
kiện tiêu biểu, hãy chứng minh: cách mạng Cu – ba là lá cờ đầu của phong trào cách
mạng Mĩ la – tinh. (4 điểm)
Câu 3: Thế nào là Chiến tranh lnh? Trình bày nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả
của tình trạng Chiến tranh lnh sau chiến tranh thế giới thứ hai? (3 điểm)
***************************
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (3 điểm)
* Thành tựu ch yếu trong công cuộc xây dựng ch nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1950
đến những năm 70 của thế kỉ XX. (1,0 điểm)
- Công nghiệp: sản xuất CN tăng bình quân 9,6%, là cường quốc CN đứng thứ hai
thế giới sau Mĩ
- KHKT:
+ 1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo
+ 1961 phóng tàu Phương Đông đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh Trái
Đất
* Ý nghĩa của những thành tựu đó với Liên Xô các nước hội chủ nghĩa: (2,0
điểm)
- Chứng tỏ đường lối xây dựng CNXH của Liên Xô là đúng đắn
- Chứng tỏ nền công nghiệp và trình độ khoa học thuật của Liên Xô nói riêng và
XHCN nói chung sánh ngang bằng và có phần vượt trội với các nước TB
- Những thành tựu Liên đạt được đã giúp Liên trở thành một ờng
quốc đồng thời trở thành chỗ dựa vững chắc cho cách mạng thế giới.
Câu 2 (4 điểm)
* Trình bày những nét chính về cuộc cách mạng Cu ba. (2,0 điểm)
- 26/07/1953, 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ huy của Phi đen Ca xtơ
rô tấn công pháo đài Môn – ca da nhưng thất bại.
- 1955 Phi đen sang Mê hi cô và thành lập tổ chức lấy tên "Phong trào 26/7".
1956 phi đen cùng 81 chiến trở về Cu ba. Cuộc đổ bộ lên bờ biển O ri en
te bị chặn đánh dữ dội, phần lớn các chiếnđã hi sinh.
- Từ 1956 đến 1958 nghĩa quân xây dựng lực lượng và phát động phong trào đấu
tranh trong cả nước.
- 01/01/1959, lực lượng cách mạng tấn công pháo đài Môn ca da giành
thắng lợi, chế độ độc tài Ba – ti xta bị lật đổ.
* Chứng minh: Cách mạng Cu- Ba là lá cờ đầu ca phong trào cách mạng Mĩ la-
tinh.(2,0 điểm)
Cách mạng Cu ba là cuộc cách mạng nổ ra đầu tiên ở khu vực Mĩ La tinh. Do
ảnh hưởng của cách mạng Cu - ba, hàng loạt các cuộc đấu tranh trang ở khu vực
đã diễn ra và giành thắng lợi: ....
Câu 3 (3điểm)
* Khái niệm chiến tranh lạnh (1,0 điểm)
Chiến tranh lạnh chính sách thù địch của các nước đế quốc trong quan hệ
với Liên Xô và các nước XHCN
* Nguyên nhân chiến tranh lạnh (0,5 điểm)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai do sự đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc
Liên hai phe bản chủ nghĩ hội chủ nghĩa. Do đó dẫn đến tình
trạng chiến tranh lạnh.
* Biều hiện: (0,5 điểm)
các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, thành lập các khối quân sự,
tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ.
* Hậu quả: (1 điểm)
Sự căng thẳng của tình hình thế giới, những chi phí khổng lồ, cực kì tốn kém cho
chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược.
ĐỀ 7
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Trong hai thập niên 50 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế viết tăng trưởng
mạnh mẽ. Sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng…
A. 48%.
B. 73%.
C. 9,6%.
D. 20%.
Câu 2. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI sẽ là thế k của Châu Á”?
A. Do tình hình Châu Á không ổn định.
B. Do châu Á diễn ra các cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc các
phong trào li khai.
C. Do châu Á là một châu lục đông dân cư.
D. Do tnhiều thập niên qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh
chóng về kinh tế.
Câu 3. Điều nào dưới đây phản ánh đúng nhất về nước sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
B. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới(1945-1950).
C. Mĩ nắm trong tay 3/4 lượng vàng dự trữ thế giới.
D. Nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây
Đức,
Ia-li-a,Nhật Bản cộng lại.
Câu 4. “Chiến tranh lạnh” đã chính thức chấm dứt khi nào?
A. Tháng 12-1988.
B. Tháng 12-1989.
C. Tháng 10-1990.
D. Tháng 12-1991.
II. Tự luận (8,0 đ).
Câu 5. Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc bản trong quan hệ của
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu
vực hòa bình, n định ”, các nước ASEAN cần làm gì?
Câu 6. Quá trình thành lập, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Em hãy kể tên 5 tố
chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
A
B
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu
Nội dung trình bày
Đim
5
Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Để xây dựng
Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định ”, các nước
ASEAN cần làm gì?
4,0
a. Trình bày về t chức ASEAN……….
3,0
*Hoàn cảnh ra đời
- Sau khi giành được độc lp, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương
thành lập 1 liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác đ phát triển
đất nước đồng thi hn chế ảnh hưởng của các cường quốc n
ngoài đối vi khu vc.
- Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra đòi hỏi các nước cần liên kết vi
nhau để phát triển đất nước
- Ngày 8-8- 1967, Hip hi các quốc gia Đông Nam Á (viết tt theo
1,5
0,5
0,5
tiếng Anh ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)
vi s tham gia của 5 nước In-đô--xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-
pin, Thái Lan và Xin-ga-po
0,5
* Mục tiêu:
0,5
- "Tuyên bố Băng Cốc" (8 - 1967) xác định mục tiêu của ASEAN là
phát triển kinh tế văn hoá thông qua những n lc hợp tác chung
giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình n định
khu vc.
* Nguyên tắc hoạt động
1,0
- Tháng 2- 1976 các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân thiện và hợp
tác Đông Nam Á (Hiệp ước Ba- li) xác định các nguyên tắc
bn trong quan h giữa các nước thành viên như:
+ Cùng nhau tôn trọng ch quyn , toàn vẹn lãnh thổ.
+ Không can thiệp vào công vic ni b ca nhau, gii quyết các
tranh chp bng bin pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có kết qu.
0.25
0.25
0.25
0.25
b.Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định”
các nước ASEAN cần làm gì?
1,0
Hc sinh lp luận và cần khẳng đinh:
Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định” các
nước ASEAN cần: Cùng nhau tôn trọng ch quyền , toàn vẹn lãnh
thổ. Không can thiệp vào công việc ni b ca nhau, gii quyết các
tranh chp bng bin pháp hòa bình
Câu
Nội dung trình bày
Đim
6
Quá trình thành lập, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Em hãy
kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam
mà em biết?
(4,0):
a. Quá trình thành lập nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc
2,5
- Hội nghị I-an-ta họp từ ngày 4/2 đến 11/2/1945 còn có một quyết
định quan trọng là thành lập một tổ chức quốc tế mới lấy tên là
Liên Hợp Quc
- Đến tháng 10/1945 Liên Hợp Quốc chính thức thành lập.
0,5
0,5
* Nhiệm vụ: Duy trì hoà bình an ninh thế giới, phát triển mối quan
hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc
0,5
tế về kinh tế, văn hoá, xã hội...
* Vai trò:Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã có vai trò
quan trọng trong việc duy trì hoà bình, an ninh thế giới, đấu tranh
xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp
đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội,...
0,5
* Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9 - 1977 và là thành
viên thứ 149
0,5
b. Em hãy kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại
Việt Nam mà em biết?
1,5
Học sinh có thể kể về 5 trong số các tổ chức của LHQ dưới
đây(hoặc các tổ chức khác).Đúng mỗi tổ chức đạt (0,3 đ.)
- Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO).
- Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc
(UNESCO).
- Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc ( UNICEF).
-Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
- Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO).
- Tổ chức Di dân quốc tế (IOM).
- Chương trình phát trin LHQ (UNDP).
- Quĩ Dân s LHQ (UNFPA).
- Quĩ tin t quc tế(IMF).
- Ngân hàng thế gii(WB)
Hết
ĐỀ 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1: ( 3.0điểm)Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945 ?
Câu 2: ( 2.0điểm) Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của bị suy
giảm ?
Câu 3: (3.5điểm)Nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học
thuật lần thứ hai ?
Câu 4: (1.5điểm)Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành
Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào ?
---------------HẾT--------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi
Nội dung trả lời
Điểm
Câu 1
( 3.0đ)
* Trước năm 1945:
Hầu hết các nước Đông Nam Á( trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước thực
dân phương Tây.
*Sau năm 1945:
- Tháng 8 năm 1945, ngay khi được tin Phát xít Nhật đầu hàng, các nước
Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền như: In-đô--xi-a, Việt Nam, Lào…
- Sau đó nhiều dân tộc Đông Nam Á cầm súng kháng chiến chống các cuộc
chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc như: In-đô--xi-a, Việt
Nam…
- Trước phong trào đấu tranh của nhân dân đến giữa những năm 50 của thế k
XX, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc…
- Củng từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX khu vực căn thẳng.
- Tháng 9/1954, Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á(SEATO)
nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải
phóng dân tộc trong khu vực.
- In-đô--xi-a và Miến Điện thi hành chính sách trung lập…
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.5
0.25
Câu 2
( 2.0đ)
Nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm:
- Các nước Tây Âu và Nhật Bản…ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
- Kinh tế Mĩ thường xuyên suy thoái, khủng hoảng.
- Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới, chi phí những khoảng tiền khng lồ
cho chạy đua vũ trang…
- Sự giàu nghèo quá chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội…
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 3
( 3.5đ)
Nhng thành tu ch yếu :
- Lĩnh vực khoa học cơ bản : Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học.
- Phát minh lớn về công cụ sản xuất mới : Máy tính điện tử, máy tự động….
- Tìm ra những nguồn năng lượng mới : Năng lượng nguyên tử, năng lượng
thủy triều…
- Sáng chế ra những vật liệu mới : Chất pô-li-me( chất dẻo)…
- Cuộc « Cách mạng xanh » trong nông nghiệp với những biện pháp cơ k
hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa…
- Lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc :Chế tạo máy bay siêu âm
khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao.
- Chinh phục vũ tr : Năm 1961 con người đã bay vào vũ trụ và đặt chân lên
mặt trăng năm 1969.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4
( 1.5đ)
Nhng th đon v chính tr, văn hóa, giáo dc ca Pháp Vit Nam:
-Về chính trị: Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành 3 kì,
Địa chủ phong kiến ở nông thôn bị triệt để lợi dụng…
- Về văn hóa, giáo dục: Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. Trường học mở
rất hạn chế, tuyên truyền chính sách “khai hóa”…
0.75
0.75
HẾT
ĐỀ 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (2 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh
nào? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
Câu 2: (3 điểm) Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
Câu 3 (3 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử hãy giải thích sự phát triển “thần kỳ” của
nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX? Nguyên nhân của sự phát
triển “thần kì” đó ?
Câu 4: (2 điểm) Phân tích ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
đối với đời sng xã hi ?
Câu
Đáp án
Điểm
1
* Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh:
- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương
1 điểm
thành lập một tổ chức liên minh khu vực.
- Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5
nước: In-đô--xi-a, Phi -lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái
Lan.
* Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn
hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành
viên trên tinh thần duy trì hòa bình ổn định khu vực.
1 điểm
2
+ Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
+ Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo
chiều hướng đa cực, đa trung tâm.
+ Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.
+ Nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội
chiến.
+ Xu thế chung là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
3
* Thuận lợi
+ Chính phủ Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân
chủ.
+ Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" ca Mĩ trong hai cuộc
chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Đay được coi là "ngọn
gió thần" đối với kinh tế Nhật.
* Nguyên nhân của sự phát triển đó:
+ Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát
triển kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn
vay, vốn đầu tư nước ngoài..
+ Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có
trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...
+ Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập
trung sản xuất cao.
+ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn h
- giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi
phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài
1 điểm
2 điểm
4
- Cuc cách mng khoa hc - kĩ thut có ý nghĩa to lớn, như
ct mc chói li trong lch s tiến hóa văn minh của loài
ngưi, mang li nhng tiến b phi thường, nhng thành tu kì
0,5 điểm
diu và những thay đổi to ln trong cuc sng của con người.
- Cuc cách mng khoa hc - kĩ thut đã và đang có nhng
tác động sau:
+ Tích cc: Thc hin những bước nhy vọt chưa từng thy
v sn xut và năng xuất lao động, đưa loài người bước sang
mt nền văn minh mới “ văn minh tin học”, nâng cao mức
sng và chất lượng cuc sng ca con người; đưa đến nhng
thay đổi ln v cơ cấu dân cư lao động, chất lượng ngun
nhân lực, lao động công - nông nghip gim và lao đng dch
v tăng; đòi hi mi v giáo dc và đào to ngh nghip; hình
thành th trường thế gii vi xu thế toàn cu hóa.
+ Tiêu cực: Cuc cách mng khoa hc - kĩ thut cũng đã
mang li nhng hu qu tiêu cực (ch yếu do con người to
nên). Đó là vic chế to ra nhng loi vũ khí và phương tiện
quân sự có sc tàn phá và hy dit s sng, trái đất nóng lên, ô
nhiễm môi trường, t nn xã hi, bnh tt mi, tai nn giao
thông, tai nạn lao động, cuc sng của con người luôn bị đe
da.
0,75 điểm
0,75 điểm
ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1 (3.0 điểm): Hoàn thành bảng niên biểu sau:
STT
Thời gian
Tên sự kiện
1
17-8-1945
2
1-10-1949
3
1-1-1959
4
8-8-1967
5
20-9-1977
6
28-7-1995
Câu 2 (3.0 điểm): Sau chiến tranh thế giới thứ hai. Mĩ trở thành nước tư bản giàu
mạnh nhất thế giới, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt Em hãy nêu biểu hiện của sự
phát triển đó ?
Câu 3 (4.0 điểm): Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay ? tại sao nói “
Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển’ Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân
tộc ?
ĐÁP ÁN
Câu 1 (3.0 điểm):
Hoàn thành bảng niên biểu sau: (Mỗi sự kiện đúng được 0,5 đ)
STT
Thời gian
Tên sự kiện
1
17-8-1945
In-đô--xi-a tuyên bố độc lập
2
1-10-1949
Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
3
1-1-1959
Cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi
4
8-8-1967
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập
5
20-9-1977
Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
6
28-7-1995
Việt Nam gia nhập ASEAN
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
2
(3,0
điểm)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước tư bản giàu
mạnh nhất thế giới, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt. Biểu hiện:
+ Công nghiệp: trong những năm 1945-1950, chiếm 56,47% sản
lượng công nghiệp toàn thế giới.
+ Nông nghiệp : Gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp 5 nước Anh,
Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại.
+ Tài chính: Chiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24,6 tỉ USD),
chủ nợ duy nhất của thế giới.
+ Quân sự: lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới với các
loại vũ khí hiện đại, độc quyền về vũ khí hạt nhân.
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
3
(4,0
điểm)
* Xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
+ Hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
+ Thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực,
nhiều trung m. Nhưng lại chủ trương “thế giới đơn cực” để dễ bề
chi phối, thống trị thế giới.
+ Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế
làm trọng điểm.
+ Nhiều khu vực xảy ra các cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến,
khủng bố và li khai.
Xu thế chung của thế giới ngày nay hbình, ổn định hợp
phát triển kinh tế. Đây vừa thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả
các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX, trong đó có Việt Nam.
* Nói: Hoà bình, hợp tác cùng phát triển, vừa thời cơ, vừa
thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.
+ Thời cơ: có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và
khu vực, áp dụng thành tựu khoa học - thuật vào sản xuất, điều
kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển...
+ Thách thức: nếu không chớp thời để phát triển sẽ nguy
bị tụt hậu xa hơn về kinh tế. điều kiện hội nhập với thế giới về mọi
mặt nhưng dễ bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc...
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
ĐỀ 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (3 điểm) Trình bày tình hình chung các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới
lần thứ 2.
Câu 2: (3 điểm) Chứng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai vươn lên trở thành
nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là chiến tranh lạnh?.
Câu 4: (2 điểm) Vì sao tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật chủ yếu do
con người tạo ra?
Câu
Đáp án
Điểm
1
* Tình hình chung các nước châu Phi:
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng
dân tộc đã diễn ra sôi nổi châu Phi, sớm nhất Bắc Phi.
Năm 1960 được gọi Năm châu Phi”, với 17 nước tuyên bố
độc lập.
- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào
xây dựng đất nước và đã thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên,
châu Phi vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, thậm chí
diễn ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu.
- Đhợp c, giúp đỡ nhau khắc phục xung đột ngo đói, t
chức Liên minh châu Phi (EU) thành lập.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2
* Sau CTTG II Mĩ vươn lên giàu mạnh:
- Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất,
đứng đầu hệ thống TBCN.
- Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản
lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng thế
giới.
- Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bảnđộc
quyền vũ khí nguyên tử.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
3
* Chiến tranh lạnh:
- Sau chiến tranh thế gii thứ hai đã din ra sự đối đầu căng thẳng
giữa hai su cường với Ln hai phe TBCN với
XHCN, mà đỉnh điểm là nh trạng chiến tranh lnh.
- Chiến tranh lạnh cnh ch thù địch của các ớc đế
quốc trong quan hvới Liên Xô c nước XHCN.
1 điểm
1 điểm
4
* Hậu quả tiêu cực của CMKHKT( chủ yếu do con ngưi):
- Chế tạo ra c loi k hủy diệt; khai tc cn kiệt i nguyên,
hủy diệt m ô nhiễm i trường sinh thái; nhng tai nạn lao
động và giao tng; c loại dịch, bệnh mi,...
- Trong đó hậu qu tu cực ln nhất cn kiệt i nguyên thiên
nhiên, ô nhiễm môi trường, sinh ti.
1 điểm
1 điểm
ĐỀ 12
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
I. ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1. Nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ tr
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Nhật.
Câu 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm
A. 1945.
B. 1949.
C. 1957.
D. 1961.
Câu 3. Asean được thành lập được thành lập vào ngày
A. 6.8.1967. C. 10.8.1967.
B. 8.8.1967. D. 12.8.1967.
Câu 4. Quốc gia nào ở Đông Nam Á đã trở thành “con rồng” kinh tế ở châu Á?
A. Thái Lan. C. Xinh ga po.
B. Việt Nam. D. Ma lai xi a.
Câu 5. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A.
Từ 1945 đến 1975.
B.
Từ 1918 đến 1945.
C.
Từ 1950 đến 1980.
D.
Từ 1945 đến
1950.
Câu 6. Khối cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?
A. 1954.
B.
1955.
C.
1956.
D.
1957.
Câu 7. Năm 1961 - 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật
hằng năm là bao nhiêu?
A. 12,5% . B. 13,5%. C. 14,5%. D. 15,5%.
Câu 8. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó
cải cách nào là quan trọng nhất?
A.
Cải cách hiến pháp.
B.
Cải cách ruộng đất.
C.
Cải cách giáo dục.
D.
Cải cách
văn hóa.
Câu 9. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên
nhân cơ bản nào?
A.
Nhờ những đơn đặt hàng của khi phát động chiến tranh xâm lược Triều
Tiên.
B.
Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C.
Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D.
"Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Câu 10. Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào
A.
03-09-1990.
B.
03-10-1990.
C.
03-11-1990.
D.
03-12-1990.
Câu 11. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt
A.
180 tỉ USD.
B.
181 tỉ USD.
C.
182 tỉ USD.
D.
183 tỉ USD.
Câu 12. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối
A.
Nam Đại Tây Dương.
B.
Bắc Đại Tây Dương.
C.
Đông Đại Tây Dương.
D.
Tây Nam Đại Tây Dương.
Câu 13. Để nhận được viện trợ của sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước
Tây Âu phải
A.
liên kết với nhau
B. tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra.
C.
sử dụng viện trợ của Mĩ để phát triển kinh tế.
D.
đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 14. Tại sao cuộc bãi công Ba Son được coi một bước tiến mới của phong trào
công nhân Việt Nam?
A.
Có sự liên kết với nhau.
B. Bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích rõ ràng.
C.
Biết phân biệt rõ kẻ thù.
D.
Ý thức giác ngộ giai cấp.
Câu 15. Người đứng đầu Công hội đỏ
A.
Tôn Đức Thắng.
B.
Nguyễn Ái Quốc.
C.
Phạm Hồng Thái.
D
. Phan Bội Châu.
Câu 16. Nhận xét điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của giai cấp sản dân
tộc?
A.
Đã có sự đoàn kết trong đấu tranh.
B. Đấu tranh chống lại sự cạnh tranh chèn ép của tư bản nước ngoài.
C.
Biết phân biệt rõ kẻ thù.
D.
Ý thức giác ngộ giai cấp.
B. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1. Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng của nền
kinh tế Nhật sau CTTG thứ II? (2đ)
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đ/án
C
B
B
C
D
D
B
A
A
B
D
B
B
B
A
B
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng
của nền kinh tế Nhật sau CTTG thứ II? (2đ)
+ Vai tđiều tiết của nhà nước trong việc đra các chiến lược phát triển, nắm bắt
đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa kinh tế liên tục tăng trưởng.
+ Con người Nhật được đào tạo chu đáo, ý chí vươn lên, cần cù, chịu khó, ham
học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...
+ Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp công ty Nhật.
+ Truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời của người Nhật- sẵn sàng tiếp thu những
giá trị tiến b của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.,
ĐỀ 13
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (3,0 điểm)
Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu
hoạt động của ASEAN là gì?
Câu 2: (4,0 điểm )
Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói: “Hòa bình, ổn định
hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc?
Câu 3: (3,0 điểm)
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp Việt Nam tập
trung vào những nguồn lợi nào? So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
ĐÁP ÁN
Câu
Câu trả lời
Điểm
Câu 1
3,0
điểm
* Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh :
- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế -
hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một
tổ chức liên minh khu vực
- Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được
thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-
đô--xi-a, Phi -lip-pin,Xin-ga-po,Ma-lai-xi-a,Thái Lan.
* Mục tiêu hoạt động của ASEAN phát triển kinh tế văn hóa
thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh
1,0đ
1,0đ
1,0đ
thần duy trì hòa bình ổn định khu vực.
Câu 2
4,0
điểm
- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
+ Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quc tế.
+ Xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.
+ Điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
+ Nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến.
- Giải thích:
+ “Hòa bình, ổn định hợp tác phát triển” vừa thời đối với
các dân tộc: các nước hội thuận lợi để xây dựng phát
triển đất nước, tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế
khu vực; tiếp thu những thành tựu KH-KT vào sản xuất...
+ “Hòa bình, ổn định hợp tác phát triển” vừa thách thức đối
với các dân tộc: phần lớn các nước đang phát triển điểm xuất
phát thấp về kinh tế, trình độ dân tchất lượng nguồn nhân lực
còn nhiều hạn chế...nếu không tiến kịp thời thì sẽ tụt hậu.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
Câu 3
3,0
điểm
*Chính sách khai thác của Pháp:
- Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu vốn, chủ yếu vào đồn điền
cao xu,diện tích trồng cao xu tăng nhanh
- Công nghiệp: Pháp chú trọng khai mỏ, số vốn dầu tăng, nhiều
công ti mới ra đời.Pháp còn mở thêm một số sở công nghiệp chế
biến.
-Thương nghiệp: phát triển hơn trước, Pháp độc quyền,đánh thuế
nặng hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.
- Giao thông vận tải:đầu phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông
Dương được nối liền nhiều đoạn.
- Ngân hàng: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành
kinh tế Đông Dương.
* So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất thì chương
trình khai thác thuộc địa lần thứ hai lớn hơn cả về mức độ,qui mô và
tính chất tập trung khai thác triệt để các nguồn lợi để thu được nhiều
lợi nhuận.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
ĐỀ 14
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
sau mỗi câu hỏi:
Câu 1: Sự khủng hoảng ở Liên Xô bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng:
A. Dầu mỏ B. Lương thực C. Tài chính D. Chính trị
Câu 2: Một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô đã tiến hành đảo chính, lật
đổ Tổng thống Gooc- ba- chốp vào thời gian:
A. Ngày 19/6/1991 B. Ngày 19/7/1991
C. Ngày 19/8/1991 D. Ngày 19/9/1991.
Câu 3: Cộng đồng các quốc gia độc lập ( SNG) gồm có:
A. 10 nước B. 11 nước C. 12 nước D. 13 nước
Câu 4: Chế độ XHCN ở Liên Xô chấm dứt vào thời gian:
A. Ngày 25/9/1991 B. Ngày 25/10/1991
C. Ngày 25/11/1991 D. Ngày 25/12/1991.
Câu 5: Nối thông tin ở hai cột sau cho đúng:
Cột A
Cột B
Ngày 8/8/1967
Cộng đồng kinh tế Châu Âu ra đời
Tháng 4/ 1951
Cộng đồng Châu Âu ra đời
Tháng 3/1957
Cộng đồng than- thép Châu Âu được thành lập.
Tháng 7/1967
ASEAN được thành lập
Ngày 3/10/1990
Khối quân sự NATO được thành lập.
Tháng 4/1949
Nước Đức thống nhất hai miền.
Tháng 5/ 1949
Câu 6: Điền thông tin vào chỗ trống để hoàn thành nội dung:
- Mục tiêu của tổ chức ASEAN là: phát triển kinh tế và ………...thông qua những nỗ
lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì …………khu vực.
- Tháng 2/1976, các nước ASEAN đã ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông
Nam Á tại Ba-li ( In- đô- - xi- a). Hiệp ước xác định những nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ giữa các nước thành viên như: cùng nhau tôn trọng chủ quyền,……..;
không can thiệp vào…….., giải quyết các tranh chấp ……….và …………….có kết
quả.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Thế giới sau chiến tranh lạnh chuyển biến theo những xu hướng nào? (2
điểm)
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam đã phân hóa như thế nào?
Em hãy phân tích rõ sự phân hóa đó. (4 điểm).
ĐÁP ÁN
I. Phấn trắc nghiệm:
Câu 1: A. Câu 2: C. u 3: B Câu 4: D
Câu 5:
- Ngày 8/8/1967: ASEAN được thành lập.
- Tháng 4/ 1951: Cộng đồng than- thép Châu Âu được thành lập.
- Tháng 3/1957: Cộng đồng kinh tế Châu Âu ra đời.
- Tháng 7/1967: Cộng đồng Châu Âu ra đời.
- Ngày 3/10/1990: Nước Đức thống nhất hai miền.
- Tháng 4/1949: Khối quân sự NATO được thành lập.
Câu 6: Lần lượt điền các từ ngữ sau:
- ….văn hóa…….hòa bình và ổn định.
- ….toàn vẹn lãnh thổ…..công việc nội bộ của nhau…….bằng biện pháp hòa
bình…..hợp tác và phát triển.
II. Phần tự lun:
Câu 1: (2đ) .
Thế giới sau chiến tranh lạnh chuyển biến theo các xu hướng sau:
Một là, xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
Hai là, sự tan rã của trật tự hai cực I- an- ta và thế giới đang tiến tơi xác lập
một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm.
Ba là, từ sau Chiến tranh lạnh và dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng
khoa học – thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy
kinh tế làm trọng điểm.
Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của
thế kỷ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa
các phe phái ( như ở Liên bang Nam Tư cũ, châu Phi và một số nước ở Trung Á,..)
Câu 2: (4đ)
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội VN ngày càng phân hóa sâu sắc:
Giai cấp địa chủ ở nông thôn ngày càng câu kết chặt chẽ hơn với thực dân
Pháp. Chúng chiếm đoạt ruộng đất, bóc lt kinh tế, kìm kẹp về chính trị. Cũng có một
bộ phận địa ch yêu nước.
Tầng lớp tư sản ngày càng đông. Phân hóa thành hai bộ phận: Tầng lớp tư sản
mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên câu kết chặt chẽ về chính trị với
chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có tinh
thần yêu nước, song chưa rõ ràng.
Tầng lớp tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng. Nhưng cũng bị tư bản
Pháp chèn ép, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức, học sinh sinh viên có điều kiện
tiếp xúc với tư tưởng tiến bộ đã trở thành một lực lượng trong quá trình cách mạng
dân tộc dân chủ ở nước ta.
Giai cấp nông dân chiếm trên 90% dân số, bị cướp đoạt ruộng đất, bị bần cùng
hóa. Đây là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.
Giai cấp công nhân ra đời trước chiến tranh, phát triển nhanh về số lượng và
chất lượng. Giai cấp công nhân VN có những đặc điểm riêng: bị ba tầng áp bức bóc
lột, có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân; kế thừa truyền thống yêu nước
của dân tộc. Đóng vai trò lãnh đạo cách mạng ở nước ta.
ĐỀ 15
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
I .Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm). Lựa chọn phương án trả lời đúng
1.1.Trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX vị trí công
nghiệp của Liên Xô đứng thứ my trên thế giới?
A. Đứng thứ nhất B. Đứng thứ ba C. Đứng thứ hai D. Đứng thứ tư
1.2 Cuộc cách mng nhân dân ở Cu-ba giành được thắng lợi ngày nào?
A. 26-7-1953 B. 11-1-1959 C.1-1-1959 D. 1-11-1959
1.3. Đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
nhằm:
A- Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam.
B- Bù đắp những thiệt hại to lớn do chiến tranh gây ra.
C- Phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam.
D- Phát triển mọi mặt kinh tế của Việt Nam.
1.4 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu vốn nhiều
nhất vào các ngành nào?
A- Công nghiệp nặng. B- Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C- Thương nghiệp. D- Giao thông vận tải.
Câu 2 (1 điểm). Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B)
Cột A
( Thời gian )
Cột B
( Sự kiện lịch sử )
a- 01-10-1949
1- Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á
b- 01-01-1959
2- Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN
c- 08-08-1967
3- Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
d- 28-07-1995
4- Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi
5- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 3 (2 điểm):
La- tinh một khu vực rộng lớn trải dài từ - hi- Bắc xuống
Nam Mĩ. Từ sau năm 1945 các nước La- tinh không ngừng đấu tranh để củng cố
độc lập và phát triển kinh tế xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ.
Em hãy nêu tình hình chung của các nước La-tinh ttrước sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 4 (3 điểm): Trình bày những nét nổi bật về tình hình các nước Đông Nam Á
trước và sau năm 1945.Nhận xét về sự phát triển của khu vực Đông Nam Á hiện nay.
Câu 5( 3 điểm): Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học-
thuật lần thứ hai. Phân tích tác động của cuộc cách mạng này đối với cuộc sống của
con người.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm):
Câu 1. Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
Ý đúng
B
C
B
B
Câu 2. Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng cho 0,25
điểm
1- c; 2- d; 3- a; 4- b.
Phần II. Tự lun
II.Tự luận: (8 điểm)
Đáp án
Biểu điểm
Câu 3
Nêu tình hình chung của các nước La-tinh từ
trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2
- Nhiều nước giành được độc lập từ những thập niên đầu
của thế kỉ XIX như: Braxin, Ác- hen- ti- na, - ru, --
xu-ê-la, nhưng sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc trở thành
“sâu sau’’ của Mĩ..
- Sau chiến tranh TG thứ hai một cao trào đấu tranh đã diễn
ra nhiều nước La Tinh : Mục tiêu thành lập các
chính phủ dân tộc, dân chủ, tiến hành các cải cách tiến bộ...
+ Tiêu biểu là cách mạng Cu ba (1959).
* Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước
- Các nước MLT thu được nhiều thành tựu quan trọng:
+ Củng cố độc lập dân tộc
+ Dân chủ hoá đời sống chính trị
+Tiến hành cải cách dân chủ
- Tuy nhiên ở một số nước có lúc gặp phải khó khăn, : Tăng
trưởng kinh tế chậm lại,tình hình chính trị không ổn đnh ...
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
Trình bày những nét nổi bật về tình hình c nước Đông
Nam Á trước và sau 1945.
3
- Trước năm 1945, các nước ĐNA là thuộc địa của các
nước thực dân phương tây( trừ Thái Lan).
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân nổi dậy
đấu tranh giành chính quyền, lật đổ ách thống trị của thực
dân.
- Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn
ra sôi nổi và từng bước giành được độc lập.
-Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình
Đông Nam Á trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp
của Mĩ vào khu vực.
- Hiện nay, khu vực Đông Nam Á một khu vực
đang sự phát triển mạnh mẽ. Các nước Đông Nam Á đã
thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) hợp
tác cùng phát triển. Việt Nam cũng đang là một nước phát
triển trong khu vực.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5
Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học-
kĩ thuật lần thứ hai. Những tác động của nó đối với cuộc
sống của con người
+ Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học bản
như: toán học, vật , hóa học và sinh học (cừu Đô-li ra đời
bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người,…)
+ Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như: máy
tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động,…
+ Tìm ra được những nguồn năng lượng mới hết sức phong
phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng
lượng gió…
+ Sáng chế ra những vật liệu mới như: pô-li-me (chất dẻo),
những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng,…
+ Tiến hành cuc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
+ Những tiến bộ thần trong giao thông vận tải thông
tin liên lạc.
+ Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ.
* Tác động:
- Tích cực: Tạo bước nhảy vọt về sản xuất năng
suất lao động, nâng cao mức sống chất lượng cuộc sống
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
con người...
- Tiêu cực: Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi
trường, những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch
bệnh mới ...
0.5đ
ĐỀ 16
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
I .Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm). Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
1.1 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức ASEAN vào thời gian:
A. Tháng 7 - 1992 C. Tháng 9 - 1995
B. Tháng 7 - 1995 D. Tháng 9 - 1997
1.2. Người thực hiện công cuộc cải tổ ở Liên Xô (Tháng 3/1985) là:
A. Lê-nin B. En-xin C. Goóc-ba-chốp D. Xtalin
1.3. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là:
A. Liên Xô B. Mĩ C. Nhật Bản D. Anh
1.4. Năm 1960 đã đi vào lịch sử của châu Phi với tên gọi “Năm châu Phi” là vì:
A. Mười bảy nước châu Phi giành độc lập
B. Hệ thống thuộc địa bị tan rã ở châu Phi
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ
D. Cuộc kháng chiến của nhân dân An-giê-ri giành thắng lợi
Câu 2 (1,0 điểm) Những nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945 đến nay. Hãy lựa
chọn “đúng”, “sai” sau mi nhận định:
Nhận định
Đúng, sai
1. Giành độc lập ngay từ những thập kỉ đầu của TK XX sau đó lại
rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân sau” của Mĩ
Đ / S
2. Tới những năm 50, phần lớn các nước Châu Á đã giành được
độc lập, trong đó có nhiều nước lớn như Trung Quốc, Ấn Độ,In-đô-
-xi-a.
Đ / S
3. Gần như suốt nửa TK XX, tình hình Châu Á lại không ổn định
bởi diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc,
nhất là khu vực Đông Nam Á, Tây Á…
Đ / S
4. Từ nhiều thập niên, nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng
trưởng nhanh chóng vkinh tế, tiêu biểu Nhật Bản, Hàn Quốc,
Xing-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
Đ / S
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 3 (2 điểm): Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra
đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - hội của đất nước.
Đường lối mới chủ trương xây dựng chủ nghĩa hội đặc sắc Trung Quốc, lấy phát
triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại
hoá, đưa đất nước Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh... Em
hãy nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa Trung Quốc từ cuối năm
1978 đến nay.
Câu 4 (4 điểm):
Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất? Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực
dân Pháp tập trung vào những nguồn lợi nào?
. Câu 5( 2 điểm): Em hãy phân tích những thời thách thức khi Việt Nam gia
nhập ASEAN
HƯỚNG DẪN CHẤM
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm):
Câu 1. Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
Ý đúng
C
D
B
C
Câu 2. (1điểm mỗi ý đúng được 0,25 đ):
1 S; 2 - Đ; 3 Đ; 4 Đ
Phần II. Tự lun
II.Tự luận: (8 điểm)
Đáp án
Biểu điểm
Câu 3
Nêu được những thành tựu của công cuộc cải cách mở
cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay:
3
- Kinh tế tăng trưởng cao nhất TG, tổng sản phẩm trong nước
tăng trung bình hằng năm 9,6%.
- Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 TG, Đời sống nhân dân được
cải thiện rõ rệt.
- Đối ngoại: Trung Quốc đã thu được nhiều kết quả góp phần
củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế: Bình thường hoá
quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt nam,..mở rộng quan hệ
hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới. Trung
Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng ng (7-1997)
ma cao (12-1999).
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
Câu 4
Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực
dân Pháp
3
a) Pháp đẩy mạnh xâm lược Việt Nam và Đông Dương vì:
- Bước ra khỏi CTTG thứ nhất, thực dân Pháp thắng trận
nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ.
- TB Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa để
đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
b) Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TD Pháp
- Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu vốn, chủ yếu vào đồn
điền cao su làm cho diện tích trồng cây cao su tăng lên nhanh
chóng.
- ng nghiệp: Chú trọng khai mỏ, số vốn đầu tăng; nhiều
công ti mới ra đời. Mở thêm một số sở công nghiệp chế
biến.
- Thương nghiệp: Phát triển hơn trước; Pháp độc quyền, đánh
thuế nặng vào hàng hoá các nước nhập vào Việt Nam: Trung
Quốc, Nhật Bản.
- Giao thông vận tải: Đầu phát triển thêm, đường sắt xuyên
Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.
- Ngân hàng: Ngân hàng đông Dương nắm quyền chỉ huy các
ngành kinh tế ở Đông Dương.
- Chính sách thuế: Đánh thuế nặng: ruộng đất, thân, rượu,
muối,...
0.5đ
0.5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
HS liên hệ chỉ ra được những thời thách thức khi
Việt Nam gia nhập ASEAN:
-Thời cơ: Việt nam điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa
học thuật những tinh hoa của văn hoá của các nước, t
đó sẽ rút ngắn khoảng cách về sở vật chất thuật so với
các nước trong khu vực và thế giới, kinh tế phát triển hơn, đời
sống nhân dân sé được nâng lên.
- Thách thức: Việt Nam phải chụi sự cạnh tranh quyết liệt,
nhất là về kinh tế. Hoà nhập nếu không đứng vững thì dễ bị tụt
hậu về kinh tế và “hoà tan” về chính trị, văn hoá, xã hội,...
1,0đ
1,0đ
| 1/45

Preview text:

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
Câu 1. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích gì?
A. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị.
C. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 2. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào?
A. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ.
B. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.
C. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ suy giảm?
A. Ở Mĩ liên tục xảy ra các cuộc nội chiến.
B. Mĩ chi khoản tiền lớn cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
D. Nền kinh tế Mĩ không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng.
Câu 4. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp?
A. Vật liệu siêu dẫn B. Polime
C. Vật liệu siêu bền D. Vật liệu Nano
Câu 5. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì?
A. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản.
B. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
C. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Phát hành đồng tiền chung.
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đưa đến sự thay đổi như thế nào trong cơ cấu dân cư lao động?
A. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành công
nghiệp và dịch vụ tăng lên.
B. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong
các ngành dịch vụ tăng lên.
C. Cân bằng tỉ dân cư lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
D. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp tăng lên, tỉ lệ cư dân lao động trong
các ngành dịch vụ giảm dần.
Câu 7. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”?
A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
B. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.
C. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?
A. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập.
B. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập.
C. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.
D. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là:
A. giai cấp địa chủ phong kiến.
B. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. chủ nghĩa thưc dân kiểu cũ.
D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
B. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
Câu 11. Nguồn gốc sâu sa của cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí.
B. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
C. Do sự bùng nổ dân số.
D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật
ngày càng cao của con người.
Câu 12. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Nhật B. Anh C. Mĩ. D. Pháp
Câu 13. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào?
A. Ngày 1 – 1 – 1949.
B. Ngày 1 – 10 – 1949.
C. Ngày 11 – 10 – 1949.
D. Ngày 10 – 10 – 1949.
Câu 14. Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ
tư (1946 – 1950) là gì?

A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại.
B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn.
C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức thời hạn 9 tháng.
D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch.
Câu 15. Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển vượt bậc
trong thời kì 1945 – 1950 là:

A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. chế tạo tàu ngâm nguyên tử.
C. đưa con người bay vào vũ trụ.
D. đưa con người lên mặt trăng.
Câu 16. Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì?
A. Chiến tranh Triều Tiên.
B. Chiến tranh Việt Nam.
C. Ban hành hiến pháp năm 1946.
D. Những cải cách dân chủ.
Câu 17. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật?
A. Hàng hóa sản xuất ra nhiều dễn đến khủng hoảng kinh tế.
B. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.
C. Nạn khủng bố gia tăng.
D. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạ, dịch bệnh,..
Câu 18. Sự kiện nào được coi à “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Chiến tranh Triều Tiên.
B. Chiến tranh Việt Nam.
C. Cải cách ruộng đất.
D. Ban hành hiên pháp 1946.
Câu 19. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 20. Nước châu Á nào đang vươn lên trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công
nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ?
A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Xin-ga-po D. Nhật Bản
Câu 21. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo
những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?

A. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu.
B. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ
những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
C. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
D. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ.
Câu 22. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là:
A. công bố “Bản đồ gen người”.
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính
D. phát minh ra máy tính điện tử.
Câu 23. “Bản đồ gen người” được công bố vào thời gian nào? A. Tháng 6 – 1997 B. Tháng 6 – 2000 C. Tháng 3 – 1997 D. Tháng 4 – 2003
Câu 24. Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Chế tạo phân bón sinh học.
B. Những phát minh về công nghệ sinh học.
C. Cuộc “Cách mạng xanh”.
D. Chế tạo công sản xuất mới
Câu 25. Những năm 1946 – 1950, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh
tế với việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ mấy?
A. Lần thứ năm B. Lần thứ bảy C. Lần thứ tư D. Lần thứ sáu
Câu 26. Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Cát-xtơ- rô giành
thắng lợi vào thời gian nào?

A. Ngày 1 – 4 – 1959.
B. Ngày 1 – 3 – 1959.
C. Ngày 1 – 1 – 1959.
D. Ngày 1 – 2 – 1959.
Câu 27. Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là gì?
A. Gây chia rẽ nội bộ Nam Phi.
B. Tước quyền tự do của người da đen.
C. Bóc lột tàn bạo người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.
Câu 28. Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?
A. Bị Mĩ bao vây cấm vận.
B. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-tix-ta.
C. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biên Hi- rôn.
D. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.
Câu 29. Những nước Đông Nam Á nào tham gia khối SEATO?
A. Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
C. Miến Điện, Thái Lan.
D. Thái Lan, Phi-lip-pin.
Câu 30. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức?
A. Sao chép con người B. Già hóa dân số
C. Tai nạn lao động.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 31. Nhật Bản đã làm gì để thúc đẩy sự phát triển của khoa học – kĩ thuật?
A. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài.
B. Coi trọng nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật.
C. Cho người đi học tập ở nước ngoài.
D. Mời những người giỏi về làm việc.
Câu 32. Ý nào dười đây là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa
vũ trang giành chính quyền trong cuối năm 1945?

A. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.
D. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu-ba?
A. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục.
B. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
D. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp.
Câu 34. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
Câu 35. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?
A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 36. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì?

A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 37. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì?
A. “Kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”.
B. “Kế hoạch trợ giúp châu Âu”.
C. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
D. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.
Câu 38. Tổ chức liên kết khu vực ra đời đầu tiên là tổ chức nào?
A. Liên minh châu Âu.
B. Cộng đồng châu Âu.
C. Cộng đồng than thép châu Âu.
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
Câu 39. Thành tựu nổi bật trong chinh phục vũ trụ của Mĩ trong cuộc cách mạng khoa học
kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Sản xuất tàu con thoi.
C. Đưa con người lên mặt trăng.
D. Sản xuất tàu vũ trụ.
Câu 40. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình ĐNA ngày càng trở nên căng thẳng?
A. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).
C. Mĩ biến Thái Lan thành căn cư quân sự.
D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.
------ HẾT ------ Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B A B C B C D B B D C B C A B D A C B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B D B C C C D C D A A B C C B D C C C D ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm - Chọn phương án em cho là đúng
Câu 1
: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ
A.vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô. B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.
D.sự lớn mạnh vượt bậc của hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN).
Câu 2: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? Thuộc quốc gia nào?
A.Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc). B. .I-Ga-ga-rin (Liên Xô).
C.Phạm Tuân (Việt nam). D. Am-strong (Mĩ).
Câu3: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập mục đích
A.tăng cường cạnh tranh với các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa .
B.đối phó với chính sách cấm vận,bao vây kinh tế của Mĩ.
C.cạnh tranh với các nước châu Á.
D.đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN
Câu 4: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô nhằm mục đích là
A.khắc phục những sai lầm ,đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng CNXH đúng với bản
chất và ý nghĩa nhân văn của nó.
B.đưa nền kinh tế Liên xô tiến nhanh,theo kịp các nước công nghiệp tiên tiến.
C.đưa nền kinh tế đất nước vượt qua thời kì khó khăn.
D.đưa đất nước tiến nhanh lên chủ nghĩa cộng sản.
Câu 5: Kết quả công cuộc cải tổ về kinh tế ở liên Xô là:
A. nền sản xuất trong nước bước đầu phục hồi .
B.nền kinh tế vẫn trượt dài trong khủng hoảng.
C. bước đầu đáp ứng được những mặt hàng thiết yếu cho nhân dân
D. nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN hình thành và bước đầu được củng cố.
Câu 6: Công nghiệp của Liên Xô trong những năm 50 đến nửa đầu những năm 60 của thế kỷ XX đứng vị trí
thứ mấy trên thế giới?
A. Đứng thứ hai trên thế giới. B. Đứng thứ nhất trên thế giới.
C. Đứng thứ ba trên thế giới.
D. Đứng thứ tư trên thế giới.
Câu 7: Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG II là :
A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Mĩ- La Tinh
Câu 8: Việt Nam tuyên bố độc lập vào thời gian nào ?
A. 17/8/1945 B. 2/9/1945 C. 1/10/1949 D. 12/10/1945
Câu 9: Thành tựu lớn nhất về chính trị của các nước Châu Phi trong thời gian gần đây là:
A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
C. Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU).
D. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ ở châu Phi.
Câu 10: Chiến lược toàn cầu của giới cầm quyền Mĩ nhằm tới mục tiêu cuối cùng là
A.thiết lập sự thống trị của Mĩ trên toàn thế giới.
B. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
C. thông qua viện trợ để lôi kéo ,khống chế các nước.
D. ngăn chặn và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 11: Trong thời kì “Chiến tranh lạnh”, giới cầm quyền Mĩ ráo riết tiến hành nhiều biện pháp để xác lập
A. trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế.
B. trật tự thế giới “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu.
C. trật tự thế giới “ ba cực” do Mĩ ,Nhật Bản ,Tây Âu đứng đầu mỗi cực.
D. trật tự thế giới “đa cực ,nhiều trung tâm” trong đó Mĩ đóng vai trò chủ đạo.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay là
A. nền kinh tế bị suy giảm về nhiều mặt,không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia.
B. nền kinh tế bị suy giảm nghiêm trọng,bị các nước Tây Âu và Nhật Bản vượt qua.
C. nền kinh tế phát triển chậm lại,chỉ chú trọng đầu tư ra nước ngoài.
D. chiếm ưu thế tuyệt đối về kinh tế.
Câu 13: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mỹ đã triển khai chiến lược gì?
A. Chiến lược Mac-san. B. Chiến lược Aixenhao.
C. Chiến lược toàn cầu. D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
Câu 14:Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất của thế giới.
B.Mỹ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở châu Mỹ.
C. Mỹ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân. D. Kinh tế Mỹ bị suy thoái, khủng hoảng.
Câu15: Một nhân tố đã mang lại luồng không khí mới và là điều kiện quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ là
A. những cải cách dân chủ ở Nhật Bản. B. chủ nghĩa quân phiệt bị xóa bỏ
C. các quyền tự do dân chủ được ban hành
D.chế độ thiên hoàng được duy trì,cùng với đó là việc bảo tồn các giá trị truyền thống.
Câu 16: Cải cách quan trọng nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cải cách ruộng đất. B. cải cách giáo dục.
C. cải cách văn hóa. D. cải cách Hiến pháp.
Câu 17: Năm 1977, Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với:
A. EEC. B. EU. C. EC. D. ASEAN
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn lớn nhất là
A. bị quân đội Mỹ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
C. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D . bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
Câu 19: Để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá,các nước Tây Âu đã
A.nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo kế hoạch do Mĩ đề ra.
B.thành lập tổ chức liên kết khu vực để cùng nhau phát triển kinh tế.
C.quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp. D.tiến hành cải cách kinh tế, xã hội.
Câu 20: Khởi đầu sự kiện liên kết khu vực Tây Âu là sự ra đời của
A.Cộng đồng châu Âu. B.Cộng đồng than, thép châu Âu.
C.Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. D.Cộng đồng kinh tế châu Âu.
Câu 21:Trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A.trật tự hai cực I-an -ta. B.trật tự Véc -xai -Oa-sinh -tơn.
C.trật tự một cực do mĩ đứng đầu. D.trật tự đa cực của các quốc gia lớn.
Câu 22: Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” vào thời gian nào?
A.Tháng 12 năm 1988. B. Tháng 12 năm 1989.
C. Tháng 12 năm 1990. D. Tháng 12 năm 1991.
Câu 23: Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là
A. quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. sự phát triển của phong trào giaỉ phóng dân tộc.
C. xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế. D. sự xác lập của trật tự “ thế giới đơn cực”
Câu 24: Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai là
A .Anh . B.Pháp . C.Mĩ . D.Liên Xô.
Câu 25: Chính sách cai trị chính trị chủ yếu của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. “chia rẻ dân tộc ,tôn giáo”. B. “dùng người Việt trị người Việt”.
C. “ điều khiển bộ máy chính quyền tay sai người Việt”. D. “chia để trị”.
Câu 26: Chính sách văn hóa, giáo dục chủ yếu của thực dân Pháp ở các thuộc địa là
A. thi hành chính sách văn hóa nô dịch.
B. khuyến khích sự phát triển của nền văn hóa bản địa.
C. thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa hai dân tộc Pháp-Việt.
D. mở nhiều trường học dạy bằng tiếng Việt và tiếng Pháp.
Câu 27: Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) là
A. phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.
B. Phong trào chống độc quyền thương cảng Sài gòn và xuất cảng lúa gạo Nam Kì.
C.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa diện-Trung Quốc .
D.phong trào chấn hưng nội hóa và bài trừ ngoại hóa.
Câu 28: Điểm mới của phong trào công nhân nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. là những phong trào yêu nước măng tính dân tộc dân chủ.
B. đấu tranh công nhân đã có tổ chức,có mục đích chính trị rõ ràng.
C. các cuộc đấu tranh diễn ra liên tục những còn nặng về mục đích kinh tế.
D.đấu tranh của công nhân còn lẻ tẻ, tự phát song ý thức giai cấp đã phát triển.
II- Tự luận (3 điểm)
Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Em có suy nghĩ gì về chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà
nước ta trong việc giải quyết tranh chấp căng thẳng với Trung Quốc về vấn đề Biển Đông thời gian gần đây. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (7đ): mỗi ý đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA B B D A B A A B C A A A C A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐA B D D B A B A B A C D A A B II- Tự luận - Hs trình bày được
* Bốn xu thế và xu thế chung phát triển của thế giới ngày nay: (2 điểm)
- Xu thế hòa hoãn, hòa dụi trong quan hệ quốc tế.
- Hình thành thé giới đa cực nhiều trung tâm.
- Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế làm trọng điểm.
- Lấy những xung đột quân sự hoặc nội chiến vẫn diễn ra ở nhiều khu vực
=> Xu thế chung của thế giới: Hòa bình,ổn định, hợp tác và cùng phát triển
* Nêu suy nghĩ về chủ trương của đảng ta về việc giải quyết tranh chấp ở Biển đông (1 điểm)
- Trình bày suy nghĩ vê những hành động trái phép của TQ: đặt giàn khoan HD 981
và xây dựng các đảo nhân tạo trái phép
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta: kiên quyết bảo vệ chủ quyền, giải quết tranh
chấp bằng biện pháp hòa bình
- Đánh giá chủ trương của ta: đúng đắn, sáng suốt, phù hợp với xu thế ngày nay của
thế giới, đem lại kết quả tốt đẹp
.............................................. Hết............................................... ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1. Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1.1. Năm 2017, nước nào là chủ tịch ASEAN? A. Thái Lan B. Lào C. Xin-ga-po D. Mi- an- ma
Câu 1.2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm nào? A. Năm 1945 B. Năm 1949 C. Năm 1946 D. Năm 1950
Câu 1.3. Các nước tham gia hội nghị Băng Cốc thành lập Hiệp hội các nước
Đông Nam Á (ASEAN) là những nước nào?
A. Việt Nam; Lào; Campuchia; Mianma; Brunay.
B. Inđônêxia; Malaixia; Philíppin; Xingapo; Thái Lan.
C. Việt Nam; Malaixia; Philíppin; Lào; Campuchia.
D. Malaixia; Philíppin; Singapo; Thái Lan; Campuchia.
Câu 1.4. Năm nào được gọi là “Năm Châu Phi”? A. Năm 1960 B. Năm 1959 C. Năm 1961 D. Năm 1954
Câu 2. Sau đây là một đoạn viết về sự phát triển của tổ chức ASEAN. Em hãy
dùng cụm từ thích hợp cho dưới đây để điền vào chỗ trống (.....) sao cho phù hợp.
(tổ chức, mười nước, chín nước, khu vực, sáu nước, hợp tác)
“ASEAN từ ......(1)...... đã phát triển thành ........(2)........ thành viên. Lần đầu tiên
trong lịch sử .......(3)............, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một
.........(4)........ thống nhất”.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào?
Theo em trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ thì nguyên nhân nào
quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 2. (3,0 điểm)
Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì?
----------------------- Hết ----------------------- ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 5 điền chính xác mỗi ý được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5
1: sáu nước; 2: mười nước Đáp án 0,5đ B B
A 3: khu vực; 4: tổ chức
B. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu Nội dung Điểm
- Sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước
tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa.
Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng
công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.
- Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển:
+ Mĩ có tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi
Câu 1 dào, trình độ kĩ thuật cao. 0,5đ 4,0đ
+ Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn
phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu nhờ bán 0,5đ
vũ khí cho các nước tham chiến...
+ Mĩ đã áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất
và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế. 0,5đ
+ Kinh tế Mĩ tập trung sản xuất và tư bản cao.Có sự điều tiết của nhà nước. 0,5đ
- Nguyên nhân quan trọng nhất để kinh tế Mĩ phát triển: (Tùy HS
lựa chọn, những phải lý giải được tại sao chọn nguyên nhân đó) * Khách quan:
Câu 3 - Điều kiện quốc tế thuận lợi: sự phát triển chung của kinh tế thế 1,0đ 3,0đ giới.
- Thành tựu của CMKHKT hiện đại. 0,5đ * Chủ quan:
- Truyền thống văn hoá lâu đời của người Nhật, ý thức vươn lên, 1,0đ
đề cao kỉ luật, tiết kiệm.
- Vai trò quản lí của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát 0,5đ triển đúng đắn. ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm:(5đ)
Hãy khoanh tròn đáp án cho ý trả lời đúng nhất. (0.25 đ/câu)
1. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là: A. Mĩ B. Liên Xô C. Anh D. Nhật Bản
2. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân cơ bản sụp đổ vào thời gian nào?
A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C.Giữa những năm 80 của thế kỉ XX. D. Giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
3. “Lục địa bùng cháy” là nói về cuộc đấu tranh ở khu vực nào: A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Mĩ La-tinh
4. Về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược: A. Hòa bình B. Trung lập
C. Toàn cầu D. Trung lập tích cực
5. Nhật Bản ban hành Hiến pháp mới vào năm nào? A. 1945 B. 1946 C. 1950 D. 1960
6. “Liên minh châu Âu” (EU) là tổ chức:
A. Liên kết kinh tế - văn hóa B. Liên minh kinh tế - chính trị
C. Liên minh văn hóa - chính trị D. Liên minh quân sự - chính trị
7. Đặc trưng quan trọng nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Chia thành hai phe, hai cực B. Hòa bình, hòa nhập
C. Chia thành ba phe, hai cực D. Xu thế toàn cầu hóa.
8. Hội nghị I-an-ta diễn ra tại : A. Anh B. Pháp C. Liên Xô D. Hà Lan
9. Thành tựu kĩ thuật quan trọng của thế kỉ XX là: A. Bản đồ gen người
B. Tạo ra cừu Đô-li bằng phương pháp sinh sản vô tính. C. Máy tính điện tử
D. Cả ba thành tựu trên.
10. Nguồn năng lượng mới ngày càng được sử dụng rộng rãi là: A. Gió B. Thủy triều
C. Mặt trời D. Nguyên tử
11. Vật liệu đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống là: A. Nhôm B. Sắt
C. Chất dẻo Pô-li-me D. Đồng.
12/ Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là: A. Anh B. Liên Xô C. Nhật Bản D. Mĩ
13. Nối cột thời gian (A) với cột sự kiện (B) sao cho phù hợp? (1 đ) A B A=>B 1/ 17-8-1945
a/ Thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung 1=> Hoa 2/ 17-10-1945
b/ In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập 2=> 3/ 25-3-1957
c/ Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va 3=> 4/ 1-10-1949
d/ Thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) 4=>
đ/ Lào tuyên bố độc lập
14. Điền nội dung thích hợp vào nhiêm vụ của Liên hợp quốc(1đ)
Nhiên vụ chính của Liên hợp quốc là (1)......................................................................
…...........................phát triển mối quan hệ(2).................................................................
…...........................trên cơ sở tôn trọng (3).....................................................................
…..........................thực hiện (4).......................................................................... về kinh
tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. II/ Tự luận (5đ)
Câu 1. (2.5 điểm) Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu
hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước?
Câu 2. (2.5 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh
tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm). CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 1 B 0.25đ 2 A 0.25đ 3 D 0,25đ 4 C 0,25đ 5 B 0,25đ 6 B 0,25đ 7 A 0,25đ 8 C 0,25đ 9 C 0,25đ 10 D 0,25đ 11 C 0,25đ 12 D 0,25đ
13/ (1đ): Nối đúng mỗi cột được (0,25đ): 1=>b , 2=> đ , 3=>d, 4=>a
14/ (1đ): Điền vào chỗ trống đúng mỗi câu được (0,25 đ):
1. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 2. Hữu nghị giữa các dân tộc
3. độc lập, chủ quyền của các dân tộc. 4. Sự hợp tác quốc tế
II. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu Nội dung đáp án Biểu điểm 1
Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có (2.5đ) bao nhiêu nước? - Hoàn cảnh: 0.25
+ Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á có nhu
cầu hợp tác phát triển. 0.25 0.75
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
+ Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước: In- 0.75
đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
- Mục tiêu của ASEAN là tiến hành hợp tác kinh tế và văn hoá 0.5
giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
- Hiện nay ASEAN gồm 10 nước 2
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
(2.5đ) - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn 0.5 lên; 0,25 0.5
- Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti ;
- Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính 0.25 phủ Nhật Bản. 0.25
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. 0.25
- Chi phí quốc phòng thấp.
- Tận dụng các yếu tố ở bên ngoài. ĐỀ 5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào? A. Xin-ga-po. B. Ma-lay-xi-a
C. In-đô-nê-xi-a D. Thái Lan
Câu 2. Năm nào sau đây được gọi là “Năm châu Phi”: A. 1952 B. 1954 C. 1960 D. 1965
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì?
A. Chiến lược đàn áp.
B. Chiến lược toàn cầu.
C. Chiến lược tổng lực.
D. Chiến lược viện trợ.
Câu 4. Yếu tố nào quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản? A. Tài nguyên. B. Công nghệ mới. C. Con người. D. Chiến tranh xâm lược
Câu 5. Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) rồi ghi ra tờ
giấy thi (Ví dụ 1 – A) Cột A Cột B (Thời gian)
(Sự kiện lịch sử) 1. 01/10/1949
A. Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á 2. 01/01/1959
B. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN 3. 08/08/1967
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời 4. 28/07/1995
D. Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi
E. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1.
(1,0 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn
cảnh nào? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
Câu 2. (3,0 điểm) Em hãy nêu những biểu hiện sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ
năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển đó là gì?
Câu 3. (3,0 điểm) Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay có
tác động như thế nào đối với đời sống nhân loại? Theo em, hiện nay chúng ta cần làm
gì để hạn chế những tác động tiêu cực của khoa học – kĩ thuật?
--------------------Hết-------------------- ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng D C B C
Câu 5. Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. 1- C; 2- D; 3- A; 4- B.
II. Trắc nghiệm (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
* Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh:
- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - 0,25 1
xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành
1 điểm lập một tổ chức liên minh khu vực.
- Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) 0,25
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5
nước: In-đô-nê-xi-a, Phi -lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
* Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn hóa 0,5
thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên
tinh thần duy trì hòa bình ổn định khu vực.
* Trong những năm 1951 – 1960, kinh tế Nhật Bản đạt được 0,25
bước phát triển "thần kì”. Đến những năm 70 của thế kỉ XX Nhật
Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. Biểu hiện:
- Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 chỉ đạt được 20 tỉ USD, 0,25
nhưng đến năm 1968 đã đạt tới 183 tỉ USD.
- Về công nghiệp, trong những năm 1950, 1960, tố độ tăng trưởng 0,25
bình quân hàng năm là 15%.
- Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại, đã 0,25
cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu
thịt sữa, nghề đánh cá rất phát 2
* Nguyên nhân của sự phát triển đó:
3 điểm + Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển 0,25
kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn đầu tư nước ngoài..
+ Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có 0,25
trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...
+ Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập 0,25 trung sản xuất cao.
+ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. 0,25
+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá ,
giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít 1,0
cho quân sự, đầu tư nước ngoài…
* Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang có những tác động sau: 3 - Tích cực:
3 điểm + Thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và 0,25
năng xuất lao động, đưa loài người bước sang một nền văn minh mới.
+ Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người; 0,75
đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động, chất lượng
nguồn nhân lực, lao động công - nông nghiệp giảm và lao động
dịch vụ tăng; đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp;
hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. - Tiêu cực:
+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật cũng đã mang lại những 0,5
hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo nên). Đó là việc chế
tạo ra những loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống
+ Trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, bệnh tật 0,5
mới, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, cuộc sống của con
người luôn bị đe dọa. * Những việc cần làm:
- Nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng, cũng như tác hại của cuộc 0,5
C/M KH-KT đối với cuộc sống con người. Tích cực học tập để có
tri thức lĩnh hội được dễ dàng kiến thức của nhân loại.
- Tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi, bảo vệ hòa bình, 0,5
bảo vệ môi trường, trồng cây xanh... Vận động những người xung quanh cùng thực hiện.
.......................................HẾT...................................... ĐỀ 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
Câu 1: Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX. Những thành tựu đó có
ý nghĩa như thế nào với Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa? (3 điểm)
Câu 2: Trình bày những nét chính về cuộc cách mạng Cu – ba. Bằng những sự
kiện tiêu biểu, hãy chứng minh: cách mạng Cu – ba là lá cờ đầu của phong trào cách
mạng Mĩ la – tinh. (4 điểm)
Câu 3: Thế nào là Chiến tranh lạnh? Trình bày nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả
của tình trạng Chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai? (3 điểm) ***************************
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (3 điểm)
* Thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1950
đến những năm 70 của thế kỉ XX. (1,0 điểm)

- Công nghiệp: sản xuất CN tăng bình quân 9,6%, là cường quốc CN đứng thứ hai thế giới sau Mĩ - KHKT:
+ 1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo
+ 1961 phóng tàu Phương Đông đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất
* Ý nghĩa của những thành tựu đó với Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa: (2,0 điểm)
- Chứng tỏ đường lối xây dựng CNXH của Liên Xô là đúng đắn
- Chứng tỏ nền công nghiệp và trình độ khoa học kĩ thuật của Liên Xô nói riêng và
XHCN nói chung sánh ngang bằng và có phần vượt trội với các nước TB
- Những thành tựu mà Liên Xô đạt được đã giúp Liên Xô trở thành một cường
quốc đồng thời trở thành chỗ dựa vững chắc cho cách mạng thế giới.
Câu 2 (4 điểm)
* Trình bày những nét chính về cuộc cách mạng Cu – ba. (2,0 điểm)

- 26/07/1953, 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ huy của Phi – đen Ca – xtơ –
rô tấn công pháo đài Môn – ca – da nhưng thất bại.
- 1955 Phi đen sang Mê – hi – cô và thành lập tổ chức lấy tên "Phong trào 26/7".
1956 phi đen cùng 81 chiến sĩ trở về Cu – ba. Cuộc đổ bộ lên bờ biển O – ri – en –
te bị chặn đánh dữ dội, phần lớn các chiến sĩ đã hi sinh.
- Từ 1956 đến 1958 nghĩa quân xây dựng lực lượng và phát động phong trào đấu tranh trong cả nước.
- 01/01/1959, lực lượng cách mạng tấn công pháo đài Môn – ca – da và giành
thắng lợi, chế độ độc tài Ba – ti – xta bị lật đổ.
* Chứng minh: Cách mạng Cu- Ba là lá cờ đầu của phong trào cách mạng Mĩ la-
tinh.(2,0 điểm)
Cách mạng Cu – ba là cuộc cách mạng nổ ra đầu tiên ở khu vực Mĩ La – tinh. Do
ảnh hưởng của cách mạng Cu - ba, hàng loạt các cuộc đấu tranh vũ trang ở khu vực
đã diễn ra và giành thắng lợi: ....
Câu 3 (3điểm)
* Khái niệm chiến tranh lạnh (1,0 điểm)
Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ
với Liên Xô và các nước XHCN
* Nguyên nhân chiến tranh lạnh (0,5 điểm)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai do sự đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc
Liên Xô và Mĩ và hai phe tư bản chủ nghĩ và xã hội chủ nghĩa. Do đó dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh.
* Biều hiện: (0,5 điểm)
Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, thành lập các khối quân sự,
tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ.
* Hậu quả: (1 điểm)
Sự căng thẳng của tình hình thế giới, những chi phí khổng lồ, cực kì tốn kém cho
chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược. ĐỀ 7
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Xô viết tăng trưởng
mạnh mẽ. Sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng… A. 48%. B. 73%. C. 9,6%. D. 20%.
Câu 2. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á”?
A. Do tình hình Châu Á không ổn định.
B. Do châu Á diễn ra các cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc các phong trào li khai.
C. Do châu Á là một châu lục đông dân cư.
D. Do từ nhiều thập niên qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
Câu 3. Điều nào dưới đây phản ánh đúng nhất về nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
B. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới(1945-1950).
C. Mĩ nắm trong tay 3/4 lượng vàng dự trữ thế giới.
D. Nông nghiệp Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức,
I–a-li-a,Nhật Bản cộng lại.
Câu 4. “Chiến tranh lạnh” đã chính thức chấm dứt khi nào? A. Tháng 12-1988. B. Tháng 12-1989. C. Tháng 10-1990. D. Tháng 12-1991. II. Tự luận (8,0 đ).
Câu 5.
Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu
vực hòa bình, ổn định ”, các nước ASEAN cần làm gì?
Câu 6. Quá trình thành lập, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Em hãy kể tên 5 tố
chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết? ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án C D A B
II. Tự luận (8,0 điểm). Câu
Nội dung trình bày Điểm
Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc cơ bản trong quan 4,0
hệ của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Để xây dựng
Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định ”, các nước ASEAN cần làm gì?
a. Trình bày về tổ chức ASEAN……….
3,0 *Hoàn cảnh ra đời 1,5 5
- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương
thành lập 1 liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác để phát triển
đất nước đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên
ngoài đối với khu vực. 0,5
- Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra đòi hỏi các nước cần liên kết với
nhau để phát triển đất nước 0,5
- Ngày 8-8- 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo
tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)
với sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp- pin, Thái Lan và Xin-ga-po 0,5 * Mục tiêu: 0,5
- "Tuyên bố Băng Cốc" (8 - 1967) xác định mục tiêu của ASEAN là
phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung
giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
* Nguyên tắc hoạt động 1,0
- Tháng 2- 1976 các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân thiện và hợp
tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Ba- li) xác định các nguyên tắc cơ
bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như: 0.25
+ Cùng nhau tôn trọng chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ. 0.25
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các
tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 0.25
+ Hợp tác phát triển có kết quả. 0.25
b.Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định” 1,0
các nước ASEAN cần làm gì?

Học sinh lập luận và cần khẳng đinh:
Để xây dựng Đông Nam Á thành “khu vực hòa bình, ổn định” các
nước ASEAN cần: Cùng nhau tôn trọng chủ quyền , toàn vẹn lãnh
thổ. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các
tranh chấp bằng biện pháp hòa bình Câu Nội dung trình bày Điểm
Quá trình thành lập, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Em hãy (4,0):
kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam mà em biết?
a. Quá trình thành lập nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc 2,5
- Hội nghị I-an-ta họp từ ngày 4/2 đến 11/2/1945 còn có một quyết 6
định quan trọng là thành lập một tổ chức quốc tế mới lấy tên là 0,5 Liên Hợp Quốc
- Đến tháng 10/1945 Liên Hợp Quốc chính thức thành lập. 0,5
* Nhiệm vụ: Duy trì hoà bình an ninh thế giới, phát triển mối quan 0,5
hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc
tế về kinh tế, văn hoá, xã hội...
* Vai trò:Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã có vai trò 0,5
quan trọng trong việc duy trì hoà bình, an ninh thế giới, đấu tranh
xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp
đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội,...
* Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9 - 1977 và là thành 0,5 viên thứ 149
b. Em hãy kể tên 5 tố chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại 1,5 Việt Nam mà em biết?
Học sinh có thể kể về 5 trong số các tổ chức của LHQ dưới
đây(hoặc các tổ chức khác).Đúng mỗi tổ chức đạt (0,3 đ.)
- Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO).
- Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO).
- Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc ( UNICEF).
-Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
- Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO).
- Tổ chức Di dân quốc tế (IOM).
- Chương trình phát triển LHQ (UNDP). - Quĩ Dân số LHQ (UNFPA).
- Quĩ tiền tệ quốc tế(IMF).
- Ngân hàng thế giới(WB)… Hết ĐỀ 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
Câu 1: ( 3.0điểm)Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945 ?
Câu 2: ( 2.0điểm) Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm ?
Câu 3: (3.5điểm)Nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai ?
Câu 4: (1.5điểm)Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở
Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào ?
---------------HẾT--------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN
Câu hỏi Nội dung trả lời Điểm Câu 1 * Trước năm 1945:
( 3.0đ) Hầu hết các nước Đông Nam Á( trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước thực 0.5 dân phương Tây. *Sau năm 1945:
- Tháng 8 năm 1945, ngay khi được tin Phát xít Nhật đầu hàng, các nước
Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền như: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào… 0.5
- Sau đó nhiều dân tộc Đông Nam Á cầm súng kháng chiến chống các cuộc
chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc như: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam… 0.5
- Trước phong trào đấu tranh của nhân dân đến giữa những năm 50 của thế kỉ
XX, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc… 0.5
- Củng từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX khu vực căn thẳng. 0.25
- Tháng 9/1954, Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á(SEATO)
nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải
phóng dân tộc trong khu vực. 0.5
- In-đô-nê-xi-a và Miến Điện thi hành chính sách trung lập… 0.25 Câu 2
Nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm:
( 2.0đ) - Các nước Tây Âu và Nhật Bản…ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ. 0.5
- Kinh tế Mĩ thường xuyên suy thoái, khủng hoảng. 0.5
- Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới, chi phí những khoảng tiền khổng lồ cho chạy đua vũ trang… 0.5
- Sự giàu nghèo quá chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội… 0.5 Câu 3
Những thành tựu chủ yếu :
( 3.5đ) - Lĩnh vực khoa học cơ bản : Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học. 0.5
- Phát minh lớn về công cụ sản xuất mới : Máy tính điện tử, máy tự động…. 0.5
- Tìm ra những nguồn năng lượng mới : Năng lượng nguyên tử, năng lượng thủy triều… 0.5
- Sáng chế ra những vật liệu mới : Chất pô-li-me( chất dẻo)… 0.5
- Cuộc « Cách mạng xanh » trong nông nghiệp với những biện pháp cơ khí
hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa… 0.5
- Lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc :Chế tạo máy bay siêu âm
khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao. 0.5
- Chinh phục vũ trụ : Năm 1961 con người đã bay vào vũ trụ và đặt chân lên mặt trăng năm 1969. 0.5 Câu 4
Những thủ đoạn về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp ở Việt Nam:
( 1.5đ) -Về chính trị: Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành 3 kì,
Địa chủ phong kiến ở nông thôn bị triệt để lợi dụng… 0.75
- Về văn hóa, giáo dục: Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. Trường học mở
rất hạn chế, tuyên truyền chính sách “khai hóa”… 0.75 HẾT ĐỀ 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
Câu 1:
(2 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh
nào? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
Câu 2: (3 điểm) Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
Câu 3 (3 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử hãy giải thích sự phát triển “thần kỳ” của
nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX? Nguyên nhân của sự phát
triển “thần kì” đó ?
Câu 4: (2 điểm) Phân tích ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
đối với đời sống xã hội ? Câu Đáp án Điểm
* Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh: 1 điểm 1
- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương
thành lập một tổ chức liên minh khu vực.
- Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5
nước: In-đô-nê-xi-a, Phi -lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
* Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn 1 điểm
hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành
viên trên tinh thần duy trì hòa bình ổn định khu vực.
+ Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0,5 điểm
+ Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo 0,75 điểm
chiều hướng đa cực, đa trung tâm. 2
+ Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. 0,5 điểm
+ Nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội 0,5 điểm chiến.
+ Xu thế chung là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển. 0,75 điểm * Thuận lợi 1 điểm
+ Chính phủ Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ.
+ Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" của Mĩ trong hai cuộc
chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Đay được coi là "ngọn
gió thần" đối với kinh tế Nhật.
* Nguyên nhân của sự phát triển đó: 2 điểm
+ Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát
triển kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn 3
vay, vốn đầu tư nước ngoài..
+ Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có
trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...
+ Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập trung sản xuất cao.
+ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá
- giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi
phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài…
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa to lớn, như 0,5 điểm 4
cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài
người, mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì
diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang có những tác động sau:
+ Tích cực: Thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy
về sản xuất và năng xuất lao động, đưa loài người bước sang 0,75 điểm
một nền văn minh mới “ văn minh tin học”, nâng cao mức
sống và chất lượng cuộc sống của con người; đưa đến những
thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động, chất lượng nguồn
nhân lực, lao động công - nông nghiệp giảm và lao động dịch
vụ tăng; đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp; hình
thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
+ Tiêu cực: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật cũng đã
mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo
nên). Đó là việc chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện
quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống, trái đất nóng lên, ô 0,75 điểm
nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, bệnh tật mới, tai nạn giao
thông, tai nạn lao động, cuộc sống của con người luôn bị đe dọa. ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
Câu 1 (3.0 điểm): Hoàn thành bảng niên biểu sau: STT Thời gian Tên sự kiện 1 17-8-1945 2 1-10-1949 3 1-1-1959 4 8-8-1967 5 20-9-1977 6 28-7-1995
Câu 2 (3.0 điểm): Sau chiến tranh thế giới thứ hai. Mĩ trở thành nước tư bản giàu
mạnh nhất thế giới, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt Em hãy nêu biểu hiện của sự phát triển đó ?
Câu 3 (4.0 điểm): Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay ? tại sao nói “
Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển’ Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân tộc ? ĐÁP ÁN
Câu 1 (3.0 điểm):
Hoàn thành bảng niên biểu sau: (Mỗi sự kiện đúng được 0,5 đ) STT Thời gian Tên sự kiện 1 17-8-1945
In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập 2 1-10-1949
Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 3 1-1-1959
Cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi 4 8-8-1967
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập 5 20-9-1977
Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc 6 28-7-1995 Việt Nam gia nhập ASEAN Câu
Nội dung cần đạt Điểm
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước tư bản giàu
mạnh nhất thế giới, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt. Biểu hiện: 2
+ Công nghiệp: trong những năm 1945-1950, chiếm 56,47% sản 0,75 điểm
lượng công nghiệp toàn thế giới. (3,0 điểm)
+ Nông nghiệp : Gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp 5 nước Anh, 0,75 điểm
Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại.
+ Tài chính: Chiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24,6 tỉ USD), là 0,75 điểm
chủ nợ duy nhất của thế giới.
+ Quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới với các 0,75 điểm
loại vũ khí hiện đại, độc quyền về vũ khí hạt nhân. 3
* Xu thế phát triển của thế giới ngày nay: (4,0
+ Hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế. 0,5 điểm điểm)
+ Thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, 0,75 điểm
nhiều trung tâm. Nhưng Mĩ lại chủ trương “thế giới đơn cực” để dễ bề
chi phối, thống trị thế giới.
+ Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế 0,5 điểm làm trọng điểm.
+ Nhiều khu vực xảy ra các cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến, 0,5 điểm khủng bố và li khai.
Xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình, ổn định và hợp 0,75 điểm
phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả
các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX, trong đó có Việt Nam.
* Nói: Hoà bình, hợp tác cùng phát triển, vừa là thời cơ, vừa là
thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.
+ Thời cơ: có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và 0,5 điểm
khu vực, áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất, có điều
kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển...
+ Thách thức: nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ có nguy cơ 0,5 điểm
bị tụt hậu xa hơn về kinh tế. Có điều kiện hội nhập với thế giới về mọi
mặt nhưng dễ bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc... ĐỀ 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
Câu 1:
(3 điểm) Trình bày tình hình chung các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới lần thứ 2.
Câu 2: (3 điểm) Chứng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ vươn lên trở thành
nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là chiến tranh lạnh?.
Câu 4: (2 điểm) Vì sao tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật chủ yếu do con người tạo ra? Câu Đáp án Điểm 1
* Tình hình chung các nước châu Phi:
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng 1 điểm
dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, sớm nhất là ở Bắc Phi.
Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”, với 17 nước tuyên bố độc lập.
- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào 1 điểm
xây dựng đất nước và đã thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên,
châu Phi vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, thậm chí
diễn ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu.
- Để hợp tác, giúp đỡ nhau khắc phục xung đột và nghèo đói, tổ 1 điểm
chức Liên minh châu Phi (EU) thành lập. 2
* Sau CTTG II Mĩ vươn lên giàu mạnh:
- Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, 1 điểm
đứng đầu hệ thống TBCN.
- Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản 1 điểm
lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng thế giới. 1 điểm
- Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc
quyền vũ khí nguyên tử. 3
* Chiến tranh lạnh:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra sự đối đầu căng thẳng 1 điểm
giữa hai siêu cường là Mĩ với Liên Xô và hai phe TBCN với
XHCN, mà đỉnh điểm là tình trạng chiến tranh lạnh.
- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế 1 điểm
quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN. 4
* Hậu quả tiêu cực của CMKHKT( chủ yếu do con người):
- Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt; khai thác cạn kiệt tài nguyên, 1 điểm
hủy diệt và làm ô nhiễm môi trường sinh thái; những tai nạn lao
động và giao thông; các loại dịch, bệnh mới,...
- Trong đó hậu quả tiêu cực lớn nhất là cạn kiệt tài nguyên thiên 1 điểm
nhiên, ô nhiễm môi trường, sinh thái. ĐỀ 12
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1.
Nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Nhật.
Câu 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm A. 1945. B. 1949. C. 1957. D. 1961.
Câu 3. Asean được thành lập được thành lập vào ngày A. 6.8.1967. C. 10.8.1967. B. 8.8.1967. D. 12.8.1967.
Câu 4. Quốc gia nào ở Đông Nam Á đã trở thành “con rồng” kinh tế ở châu Á? A. Thái Lan. C. Xinh ga po.
B. Việt Nam. D. Ma lai xi a.
Câu 5. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ 1945 đến 1975. B. Từ 1918 đến 1945. C. Từ 1950 đến 1980. D. Từ 1945 đến 1950.
Câu 6. Khối cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?
A. 1954. B. 1955. C. 1956. D. 1957.
Câu 7. Năm 1961 - 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật hằng năm là bao nhiêu?
A. 12,5% . B. 13,5%. C. 14,5%. D. 15,5%.
Câu 8. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó
cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất. C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hóa.
Câu 9. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Câu 10. Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào
A. 03-09-1990. B. 03-10-1990. C. 03-11-1990. D. 03-12-1990.
Câu 11. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt
A. 180 tỉ USD. B. 181 tỉ USD. C. 182 tỉ USD. D. 183 tỉ USD.
Câu 12. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối
A. Nam Đại Tây Dương. B. Bắc Đại Tây Dương.
C. Đông Đại Tây Dương. D. Tây Nam Đại Tây Dương.
Câu 13. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải
A. liên kết với nhau
B. tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra.
C. sử dụng viện trợ của Mĩ để phát triển kinh tế.
D. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 14. Tại sao cuộc bãi công Ba Son được coi là một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Có sự liên kết với nhau.
B. Bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích rõ ràng.
C. Biết phân biệt rõ kẻ thù.
D. Ý thức giác ngộ giai cấp.
Câu 15. Người đứng đầu Công hội đỏ là
A. Tôn Đức Thắng. B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Phạm Hồng Thái. D. Phan Bội Châu.
Câu 16. Nhận xét điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc?
A. Đã có sự đoàn kết trong đấu tranh.
B. Đấu tranh chống lại sự cạnh tranh chèn ép của tư bản nước ngoài.
C. Biết phân biệt rõ kẻ thù.
D. Ý thức giác ngộ giai cấp.
B. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1. Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng của nền
kinh tế Nhật sau CTTG thứ II? (2đ) ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/án C B B C D D B A A B D B B B A B B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng
của nền kinh tế Nhật sau CTTG thứ II? (2đ)

+ Vai trò điều tiết của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt
đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa kinh tế liên tục tăng trưởng.
+ Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, chịu khó, ham
học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...
+ Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp công ty Nhật.
+ Truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời của người Nhật- sẵn sàng tiếp thu những
giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc., ĐỀ 13
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
Câu 1: (3,0 điểm)
Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu
hoạt động của ASEAN là gì?
Câu 2: (4,0 điểm )
Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói: “Hòa bình, ổn định và
hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc?
Câu 3: (3,0 điểm)
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam tập
trung vào những nguồn lợi nào? So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất? ĐÁP ÁN Câu Câu trả lời Điểm
* Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh :
- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế -xã 1,0đ
hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một
Câu 1 tổ chức liên minh khu vực 3,0
- Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được 1,0đ
điểm thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-
đô-nê-xi-a, Phi -lip-pin,Xin-ga-po,Ma-lai-xi-a,Thái Lan.
* Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn hóa
thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh 1,0đ
thần duy trì hòa bình ổn định khu vực.
- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
+ Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. 0,5đ
+ Xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. 0,5đ
+ Điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. 0,5đ
+ Nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến. 0,5đ - Giải thích:
Câu 2 + “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ đối với 1,0đ 4,0
các dân tộc: vì các nước có cơ hội thuận lợi để xây dựng và phát điểm
triển đất nước, tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế
khu vực; tiếp thu những thành tựu KH-KT vào sản xuất...
+ “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thách thức đối 1,0đ
với các dân tộc: vì phần lớn các nước đang phát triển có điểm xuất
phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực
còn nhiều hạn chế...nếu không tiến kịp thời thì sẽ tụt hậu.
*Chính sách khai thác của Pháp:
- Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền 0,5đ
cao xu,diện tích trồng cao xu tăng nhanh
- Công nghiệp: Pháp chú trọng khai mỏ, số vốn dầu tư tăng, nhiều 0,5đ
công ti mới ra đời.Pháp còn mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến.
-Thương nghiệp: phát triển hơn trước, Pháp độc quyền,đánh thuế 0,5đ
Câu 3 nặng hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam. 3,0
- Giao thông vận tải:đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông 0,5đ
điểm Dương được nối liền nhiều đoạn.
- Ngân hàng: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành 0,5đ kinh tế Đông Dương.
* So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất thì chương
trình khai thác thuộc địa lần thứ hai lớn hơn cả về mức độ,qui mô và 0,5đ
tính chất tập trung khai thác triệt để các nguồn lợi để thu được nhiều lợi nhuận. ĐỀ 14
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
sau mỗi câu hỏi:

Câu 1: Sự khủng hoảng ở Liên Xô bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng:
A. Dầu mỏ B. Lương thực C. Tài chính D. Chính trị
Câu 2: Một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô đã tiến hành đảo chính, lật
đổ Tổng thống Gooc- ba- chốp vào thời gian:
A. Ngày 19/6/1991 B. Ngày 19/7/1991
C. Ngày 19/8/1991 D. Ngày 19/9/1991.
Câu 3: Cộng đồng các quốc gia độc lập ( SNG) gồm có:
A. 10 nước B. 11 nước C. 12 nước D. 13 nước
Câu 4: Chế độ XHCN ở Liên Xô chấm dứt vào thời gian:
A. Ngày 25/9/1991 B. Ngày 25/10/1991
C. Ngày 25/11/1991 D. Ngày 25/12/1991.
Câu 5: Nối thông tin ở hai cột sau cho đúng: Cột A Cột B Ngày 8/8/1967
Cộng đồng kinh tế Châu Âu ra đời Tháng 4/ 1951
Cộng đồng Châu Âu ra đời Tháng 3/1957
Cộng đồng than- thép Châu Âu được thành lập. Tháng 7/1967 ASEAN được thành lập Ngày 3/10/1990
Khối quân sự NATO được thành lập. Tháng 4/1949
Nước Đức thống nhất hai miền. Tháng 5/ 1949
Câu 6: Điền thông tin vào chỗ trống để hoàn thành nội dung:
- Mục tiêu của tổ chức ASEAN là: phát triển kinh tế và ………...thông qua những nỗ
lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì …………khu vực.
- Tháng 2/1976, các nước ASEAN đã ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông
Nam Á tại Ba-li ( In- đô- nê- xi- a). Hiệp ước xác định những nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ giữa các nước thành viên như: cùng nhau tôn trọng chủ quyền,……..;
không can thiệp vào…….., giải quyết các tranh chấp ……….và …………….có kết quả.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1:
Thế giới sau chiến tranh lạnh chuyển biến theo những xu hướng nào? (2 điểm)
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam đã phân hóa như thế nào?
Em hãy phân tích rõ sự phân hóa đó. (4 điểm). ĐÁP ÁN I. Phấn trắc nghiệm:
Câu 1: A. Câu 2: C. Câu 3: B Câu 4: D Câu 5:

- Ngày 8/8/1967: ASEAN được thành lập.
- Tháng 4/ 1951: Cộng đồng than- thép Châu Âu được thành lập.
- Tháng 3/1957: Cộng đồng kinh tế Châu Âu ra đời.
- Tháng 7/1967: Cộng đồng Châu Âu ra đời.
- Ngày 3/10/1990: Nước Đức thống nhất hai miền.
- Tháng 4/1949: Khối quân sự NATO được thành lập.
Câu 6: Lần lượt điền các từ ngữ sau:
- ….văn hóa…….hòa bình và ổn định.
- ….toàn vẹn lãnh thổ…..công việc nội bộ của nhau…….bằng biện pháp hòa
bình…..hợp tác và phát triển. II. Phần tự luận: Câu 1: (2đ) .
Thế giới sau chiến tranh lạnh chuyển biến theo các xu hướng sau:
Một là, xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
Hai là, sự tan rã của trật tự hai cực I- an- ta và thế giới đang tiến tơi xác lập
một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm.
Ba là, từ sau Chiến tranh lạnh và dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng
khoa học – kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy
kinh tế làm trọng điểm.
Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của
thế kỷ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa
các phe phái ( như ở Liên bang Nam Tư cũ, châu Phi và một số nước ở Trung Á,..) Câu 2: (4đ)
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội VN ngày càng phân hóa sâu sắc:
Giai cấp địa chủ ở nông thôn ngày càng câu kết chặt chẽ hơn với thực dân
Pháp. Chúng chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột kinh tế, kìm kẹp về chính trị. Cũng có một
bộ phận địa chủ yêu nước.
Tầng lớp tư sản ngày càng đông. Phân hóa thành hai bộ phận: Tầng lớp tư sản
mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên câu kết chặt chẽ về chính trị với
chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có tinh
thần yêu nước, song chưa rõ ràng.
Tầng lớp tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng. Nhưng cũng bị tư bản
Pháp chèn ép, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức, học sinh sinh viên có điều kiện
tiếp xúc với tư tưởng tiến bộ đã trở thành một lực lượng trong quá trình cách mạng
dân tộc dân chủ ở nước ta.
Giai cấp nông dân chiếm trên 90% dân số, bị cướp đoạt ruộng đất, bị bần cùng
hóa. Đây là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.
Giai cấp công nhân ra đời trước chiến tranh, phát triển nhanh về số lượng và
chất lượng. Giai cấp công nhân VN có những đặc điểm riêng: bị ba tầng áp bức bóc
lột, có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân; kế thừa truyền thống yêu nước
của dân tộc. Đóng vai trò lãnh đạo cách mạng ở nước ta. ĐỀ 15
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
I .Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Câu 1
( 1 điểm). Lựa chọn phương án trả lời đúng
1.1.Trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX vị trí công
nghiệp của Liên Xô đứng thứ mấy trên thế giới?

A. Đứng thứ nhất B. Đứng thứ ba C. Đứng thứ hai D. Đứng thứ tư
1.2 Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba giành được thắng lợi ngày nào?
A. 26-7-1953 B. 11-1-1959 C.1-1-1959 D. 1-11-1959
1.3. Đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm:
A- Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam.
B- Bù đắp những thiệt hại to lớn do chiến tranh gây ra.
C- Phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam.
D- Phát triển mọi mặt kinh tế của Việt Nam.
1.4 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều
nhất vào các ngành nào?

A- Công nghiệp nặng. B- Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C- Thương nghiệp. D- Giao thông vận tải.
Câu 2 (1 điểm). Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) Cột A Cột B ( Thời gian )
( Sự kiện lịch sử ) a- 01-10-1949
1- Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á b- 01-01-1959
2- Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN c- 08-08-1967
3- Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời d- 28-07-1995
4- Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi
5- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 3 (2 điểm
):
Mĩ La- tinh là một khu vực rộng lớn trải dài từ Mê- hi- cô ở Bắc Mĩ xuống
Nam Mĩ. Từ sau năm 1945 các nước Mĩ La- tinh không ngừng đấu tranh để củng cố
độc lập và phát triển kinh tế xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ.

Em hãy nêu tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh từ trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 4 (3 điểm): Trình bày những nét nổi bật về tình hình các nước Đông Nam Á
trước và sau năm 1945.Nhận xét về sự phát triển của khu vực Đông Nam Á hiện nay.
Câu 5( 3 điểm):
Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ
thuật lần thứ hai. Phân tích tác động của cuộc cách mạng này đối với cuộc sống của con người. HƯỚNG DẪN CHẤM
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm):

Câu 1. Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng B C B B
Câu 2. Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm 1- c; 2- d; 3- a; 4- b. Phần II. Tự luận
II.Tự luận: (8 điểm)
Đáp án Biểu điểm
Câu 3 Nêu tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh từ 2
trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nhiều nước giành được độc lập từ những thập niên đầu
của thế kỉ XIX như: Braxin, Ác- hen- ti- na, Pê- ru, Vê-nê- 0,5đ
xu-ê-la, nhưng sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành
“sâu sau’’ của Mĩ.. 0,5đ
- Sau chiến tranh TG thứ hai một cao trào đấu tranh đã diễn
ra ở nhiều nước Mĩ La Tinh : Mục tiêu là thành lập các
chính phủ dân tộc, dân chủ, tiến hành các cải cách tiến bộ... 0,5đ
+ Tiêu biểu là cách mạng Cu ba (1959).
* Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước
- Các nước MLT thu được nhiều thành tựu quan trọng: 0,5đ
+ Củng cố độc lập dân tộc
+ Dân chủ hoá đời sống chính trị
+Tiến hành cải cách dân chủ
- Tuy nhiên ở một số nước có lúc gặp phải khó khăn, : Tăng
trưởng kinh tế chậm lại,tình hình chính trị không ổn định ...
Câu 4 Trình bày những nét nổi bật về tình hình các nước Đông
Nam Á trước và sau 1945. 3
- Trước năm 1945, các nước ĐNA là thuộc địa của các 0,5đ
nước thực dân phương tây( trừ Thái Lan). 0,5đ
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân nổi dậy
đấu tranh giành chính quyền, lật đổ ách thống trị của thực 0,5đ dân.
- Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn 0,5đ
ra sôi nổi và từng bước giành được độc lập.
-Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình
Đông Nam Á trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
- Hiện nay, khu vực Đông Nam Á là một khu vực
đang có sự phát triển mạnh mẽ. Các nước Đông Nam Á đã
thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) hợp
tác cùng phát triển. Việt Nam cũng đang là một nước phát triển trong khu vực.
Câu 5 Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học-
kĩ thuật lần thứ hai. Những tác động của nó đối với cuộc
sống của con người
+ Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản 0.5đ
như: toán học, vật lí, hóa học và sinh học (cừu Đô-li ra đời
bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người,…)
+ Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như: máy 0.5đ
tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động,…
+ Tìm ra được những nguồn năng lượng mới hết sức phong 0.5đ
phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió…
+ Sáng chế ra những vật liệu mới như: pô-li-me (chất dẻo), 0.25đ
những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng,…
+ Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. 0.25đ
+ Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông 0.25đ tin liên lạc.
+ Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ. 0.25đ * Tác động:
- Tích cực: Tạo bước nhảy vọt về sản xuất và năng 0.5đ
suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người...
- Tiêu cực: Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi
trường, những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch 0.5đ bệnh mới ... ĐỀ 16
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút
I .Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm). Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
1.1 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức ASEAN vào thời gian:
A. Tháng 7 - 1992 C. Tháng 9 - 1995
B. Tháng 7 - 1995 D. Tháng 9 - 1997
1.2. Người thực hiện công cuộc cải tổ ở Liên Xô (Tháng 3/1985) là:
A. Lê-nin B. En-xin C. Goóc-ba-chốp D. Xtalin
1.3. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là:
A. Liên Xô B. Mĩ C. Nhật Bản D. Anh
1.4. Năm 1960 đã đi vào lịch sử của châu Phi với tên gọi “Năm châu Phi” là vì:
A. Mười bảy nước châu Phi giành độc lập
B. Hệ thống thuộc địa bị tan rã ở châu Phi
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ
D. Cuộc kháng chiến của nhân dân An-giê-ri giành thắng lợi
Câu 2 (1,0 điểm) Những nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945 đến nay. Hãy lựa
chọn “đúng”, “sai” sau mỗi nhận định:
Nhận định Đúng, sai
1. Giành độc lập ngay từ những thập kỉ đầu của TK XX sau đó lại Đ / S
rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân sau” của Mĩ
2. Tới những năm 50, phần lớn các nước Châu Á đã giành được Đ / S
độc lập, trong đó có nhiều nước lớn như Trung Quốc, Ấn Độ,In-đô- nê-xi-a.
3. Gần như suốt nửa TK XX, tình hình Châu Á lại không ổn định Đ / S
bởi diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc,
nhất là khu vực Đông Nam Á, Tây Á…
4. Từ nhiều thập niên, nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng Đ / S
trưởng nhanh chóng về kinh tế, tiêu biểu là Nhật Bản, Hàn Quốc,
Xing-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 3 (2 điểm
): Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra
đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội của đất nước.
Đường lối mới chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, lấy phát
triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại
hoá, đưa đất nước Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh...
Em
hãy nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay. Câu 4 (4 điểm):
Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất? Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực
dân Pháp tập trung vào những nguồn lợi nào?
. Câu 5( 2 điểm): Em hãy phân tích những thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN HƯỚNG DẪN CHẤM
I.Trắc nghiệm ( 2 điểm):

Câu 1. Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng C D B C
Câu 2. (1điểm – mỗi ý đúng được 0,25 đ): 1 – S; 2 - Đ; 3 – Đ; 4 – Đ Phần II. Tự luận
II.Tự luận: (8 điểm)
Đáp án Biểu điểm
Câu 3 Nêu được những thành tựu của công cuộc cải cách mở 3
cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay:
- Kinh tế tăng trưởng cao nhất TG, tổng sản phẩm trong nước 0,5 đ
tăng trung bình hằng năm 9,6%.
- Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 TG, Đời sống nhân dân được 0,5 đ cải thiện rõ rệt. 1 đ
- Đối ngoại: Trung Quốc đã thu được nhiều kết quả góp phần
củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế: Bình thường hoá
quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt nam,..mở rộng quan hệ
hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới. Trung
Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (7-1997) và ma cao (12-1999).
Câu 4 Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực 3 dân Pháp
a) Pháp đẩy mạnh xâm lược Việt Nam và Đông Dương vì:
- Bước ra khỏi CTTG thứ nhất, thực dân Pháp thắng trận
nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ.
- TB Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa để bù
đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
b) Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TD Pháp
- Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn 0.5đ
điền cao su làm cho diện tích trồng cây cao su tăng lên nhanh chóng.
- Công nghiệp: Chú trọng khai mỏ, số vốn đầu tư tăng; nhiều 0.5đ
công ti mới ra đời. Mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến.
- Thương nghiệp: Phát triển hơn trước; Pháp độc quyền, đánh 0,25đ
thuế nặng vào hàng hoá các nước nhập vào Việt Nam: Trung Quốc, Nhật Bản.
- Giao thông vận tải: Đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên 0,25đ
Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.
- Ngân hàng: Ngân hàng đông Dương nắm quyền chỉ huy các 0,25đ
ngành kinh tế ở Đông Dương.
- Chính sách thuế: Đánh thuế nặng: ruộng đất, thân, rượu, 0,25đ muối,... 5
HS liên hệ và chỉ ra được những thời cơ và thách thức khi
Việt Nam gia nhập ASEAN:

-Thời cơ: Việt nam có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa 1,0đ
học kĩ thuật và những tinh hoa của văn hoá của các nước, từ
đó sẽ rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật chất kĩ thuật so với
các nước trong khu vực và thế giới, kinh tế phát triển hơn, đời
sống nhân dân sé được nâng lên. 1,0đ
- Thách thức: Việt Nam phải chụi sự cạnh tranh quyết liệt,
nhất là về kinh tế. Hoà nhập nếu không đứng vững thì dễ bị tụt
hậu về kinh tế và “hoà tan” về chính trị, văn hoá, xã hội,...