lOMoARcPSD| 61152560
300 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THANH TOÁN QUỐC TẾ
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.Các điều kiện thanh toán quốc tế bao gồm
a.Điều kiện về tiền tệ và điều kiện về thời gian thanh toán;
b.Điều kiện về địa điểm thanh toán và điều kiện về phương thức thanh toán;
c.Điều kiện về phương tiện thanh toán;
d.Tất cả các điều kiện trên.
2.Trong các đồng tiền sau đây, đồng tiền nào là tiền tệ quốc tế
a.EUR;
b.SDR;
c.USD;
d.EURvà SDR.
3.Tiền tệ tính toán là
a.Đồng tiền được sử dụng để thể hiện giá cả và tính toán giá cả hợp đồng;
b.Đồng tiền được sử dụng để thanh toán hợp đồng.
4.Tiền tệ thanh toán là
a.Đồng tiền được sử dụng để thể hiện giá cả và tính toán giá cả hợp đồng;
b.Đồng tiền được sử dụng để thanh toán hợp đồng.
5.Theo pháp lệnh ngoại hối 2005, tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam được xem là người cư trú.
a.Đúng b.Sai
6.Theo pháp lệnh ngoại hối 2005, công dân Việt Nam cư trú tại nước ngoài
dưới 12 tháng trong một năm được xem là a.Người cư trú;
b.Người không cư trú.
7.Trong thanh toán quốc tế, nếu người mua trả tiền sau khi nhận bộ chứng từ
nhận hàng từ 3 đến 7 ngày thì được xem là a.Thanh toán sau;
lOMoARcPSD| 61152560
b.Thanh toán ngay.
8.Trong thanh toán quốc tế, trình tự ưu tiên pháp lý được sắp xếp theo thứ tự
giảm dần như sau:
a.Luật quốc tế, luật quốc gia, các thông lệ và tập quán quốc tế;
b.Luật quốc gia, luật quốc tế, các thông lệ và tập quán quốc tế;
c.Các thông lệ và tập quán quốc tế, luật quốc tế, luật quốc gia;
d.Các thông lệ và tập quán quốc tế, luật quốc gia, luật quốc tế.
PHẦN 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
9.Ngân hàng yết giá như sau USD/VND=16.820-16.890,
GBP/VND=25.12025.380. Tỷ giá mua GBP/USD sẽ là
a.1,4873; b.1,5089.
10.Ngân hàng yết giá như sau USD/VND=16.820-16.890,
GBP/VND=25.12025.380. Tỷ giá bánGBP/USD sẽ là
a.1,4873; b.1,5089.
11.Trong các khái niệm về tỷ giá hối đoái sau đây, khái niệm nào chính xác
nhất
a.Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền;
b.Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng
một số đơn vị tiền tệ của nước khác.
12.Tại London, có tỷ giá sau: GBP/USD=1,1275-15. Điều này có nghĩa là
a.Tỷ giá bán GBP/USD là 1,1275, tỷ giá mua GBP/USD là 1,1215;
b.Tỷ giá bán GBP/USD là 1,1315, tỷ giá mua GBP/USD là 1,1275;
c.Tỷ giá bán GBP/USD là 1,1215, tỷ giá mua GBP/USDlà 1,1275. 13.Với
tỷ giá GBP/USD=1,1275, phần số và phần điểm của tỷ giá sẽ
a.Phần số là 12, phần điểm là 75;
b.Phần số là 75, phần điểm là 12.
14.Khi đọc tỷ giá, các điểm 25, 50, 75 sẽ được đọc lần lượt là
lOMoARcPSD| 61152560
a.1/4, 1/2, 3/4;
b.25%, 50%, 75%;
c.25, 50, 75.15.
15.Yết giá trực tiếp ngoại tệ là
a.1 đơn vị ngoại tệ được thể hiện bằng một số đơn vị bản tệ;
b.1 đơn vị bản tệ được thể hiện bằng một số đơn vị ngoại tệ.
16.Yết giá gián tiếp ngoại tệ là
a.1 đơn vị ngoại tệ được thể hiện bằng một số đơn vị bản tệ;
b.1 đơn vị bản tệ được thể hiện bằng một số đơn vị ngoại tệ.
17.Với tỷ giá GBP/USD thì
a.GBP là đồng tiền định giá còn USD là đồng tiền yết giá;
b.USD là đồng tiền định giá còn GBP là đồng tiền yết giá.
18.Tỷ giá GBP/USD=1,2115 có nghĩa là
a.1 GBP đổi được 1,2115 USD;
b.1 USD đổi được 1,2115 GBP.
19.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu đúng về tác động của lạm phát đến
tỷ giá sức mua
a.Khi lạm phát của đồng tiền định giá lớn hơn lạm phát của đồng tiền yết giá, tỷ giá
sức mua tăng;
b.Khi lạm phát của đồng tiền định giá nhỏ hơn lạm phát của đồng tiền yết giá, tỷ
giá sức mua tăng;
c.Khi lạm phát của đồng tiền định giá lớn hơn lạm phát của đồng tiền yết giá, tỷ giá
sức mua giảm.
20.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu đúng
a.Khi lãi suất trong nước tăng, vốn ngoại tệ ngắn hạn từ nước ngoài sẽ chảy vào
trong nước để tìm kiếm một mức lãi suất cao hơn, tỷ giá hối đoái vì thế sẽ tăng;
b.Khi lãi suất trong nước tăng, vốn ngoại tệ ngắn hạn từ nước ngoài sẽ chảy vào
trong nước để tìm kiếm một mức lãi suất cao hơn, tỷ giá hối đoái vì thế sẽ giảm;
lOMoARcPSD| 61152560
c.Khi lãi suất trong nước tăng,người dân sẽ gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn, vì
thế tỷ giá hối đoái sẽ giảm.
21.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu đúng
a.Tỷ giá hối đoái tăng sẽ góp phần thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, thúc
đẩy nhập khẩu vốn, hạn chế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, hạn chế xuất khẩu
vốn;
b.Tỷ giá hối đoái tăng sẽ góp phần thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ cũng
như xuất khẩu vốn. Ngược lại, điều này sẽ hạn chế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
và nhập khẩu vốn;
c.Tỷ giá hối đoái tăng sẽ hạn chế xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, hạn chế nhập
khẩu vốn nhưng góp phần thúc đẩy nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, thúc đẩy xuất
khẩu vốn;
d.Tỷ giá hối đoái tăng sẽ hạn chế xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, xuất khẩu vốn
nhưng sẽ thúc đẩy nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, nhập khẩu vốn. 22.Nhân tố
ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái là
a.Tỷ lệ lạm phát tương đối giữa hai quốc gia;
b.Tỷ lệ lãi suất tuyệt đối giữa hai quốc gia;
c.Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tương đối giữa hai quốc gia;
d.Tất cả các nhân tố trên.
PHẦN 3: CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
23.Theo UCP 600, Hóa đơn thương mại phải,
a.Do Người thụ hưởng phát hành (trừ khi áp dụng thư tín dụng có thể chuyển
nhượng); phải đứng tên Người yêu cầu mở thư tín dụng; ghi bằng loại tiền của
L/C; và không nhất thiết phải ký;
b.Do Người yêu cầu phát hành (trừ khi áp dụng thư tín dụng có thể chuyển
nhượng); phải đứng tên Người yêu cầu mở thư tín dụng; ghi bằng loại tiền của
L/C; và không nhất thiết phải ký;
c.Do Người thụ hưởng phát hành (trừ khi áp dụng thư tín dụng có thể chuyển
nhượng); phải đứng tên Người yêu cầu mởL/C; ghi bằng loại tiền của L/C; và nhất
thiết phải ký;
lOMoARcPSD| 61152560
d.Do Người thụ hưởng phát hành (trừ khi áp dụng thư tín dụng có thể chuyển
nhượng); phải đứng tên Người yêu cầu mở thư tín dụng; ghi bằng loại tiền của
L/C; và không nhất thiết phải ký.
24.Hóa đơn thươngmại chính thức là
a.Hóa đơn dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các trường hợp như:
Giao hàng nhưng giá hàng hóa mới là giá tạm tính, số lượng và chất lượng hàng
được quyết định tại cảng đích, thanh toán từng phần hàng hóa (trong trường hợp
hợp đồng giao hàng nhiều lần);
b.Hóa đơn dùng để thanh toán tiền hàng khi thực hiện toàn bộ hợp đồng;
c.Hoá đơn có sự xác nhận của Phòng Thương mại nước người bán hoặc một cơ
quan có thẩm quyền của nước người mua đóng ở nước người bán theo yêu cầu của
cơ chế quản lý ngoại thương của nước người mua. Khi đã có xác nhận xuất xứ của
cơ quan chức năng, hóa đơn này có thêm chức năng là giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa.
25.Theo UCP 600, phiếu bảo hiểm tạm thời sẽ
a.Không được chấp nhận theo L/C;
b.Được chấp nhận theo L/C.
26.Chức năng của hóa đơn thương mại là
a.Thanh toán tiền hàng, nếu bộ chứng từ không có hối phiếu kèm theo, hóa đơn
thương mại sẽ có tác dụng thay thế hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và trả
tiền;
b.Trong khai báo hải quan và mua bảo hiểm, hóa đơn thương mại thể hiện giá trị
hàng hóa mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế xuất nhập khẩu và tính số tiền bảo
hiểm;
c.Trong nghiệp vụ tín dụng, hóa đơn với chữ ký chấp nhận trả tiền của người mua
có thể làm vai trò của một chứng từ đảm bảo cho việc vay mượn. Khi hóa đơn đã
được chấp nhận trả tiền bởi người mua hay ngân hàng, nó trở thành công cụ tài trợ
cho hoạt động xuất nhập khẩu;
d.Bản sao hóa đơn thương mại được dùng như một thư thông báo kết quả giao
hàng, là những căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp đồng thương
mại;
e.Cả 4 trường hợp trên đều đúng.
lOMoARcPSD| 61152560
27.Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng hàng hóa (Certificate of
quantity/Quality) là
a.Chứng từ xác nhận chất lượng và số lượng hoặc trọng lượng của hàng thực giao
và chứng minh phẩm chất số lượng hàng phù hợp với các điều khoản của hợp
đồng. Chứng từ này có thể do người cung cấp hàng, cũng có thể do cơ quan kiểm
nghiệm hàng xuất khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận giữa hai bên mua bán;
b.Chứng từ do cơ quan Nhà nước cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa đã
đượcan toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm độc...;
c.Chứng từ do cơ quan kiểm dịch động vật cấp cho các hàng hóa là động vật (súc
vật, cầm thú...) hoặc các sản phẩm động vật (trứng, thịt, lông, da, cá...) hoặc bao bì
của chúng, xác nhận đã kiểm tra và xử lý chống các bệnh dịch;
d.Chứng từ do cơ quan bảo vệ thực vật cấp cho hàng hóa là thực vật hoặc có nguồn
gốc là thực vật, xác nhận hàng hóa đã được kiểm tra và xử lý chống các bệnh dịch,
nấm độc, cỏ dại...
28.Chứng từ vận tải đích danh là chứng từ
a.Ghi rõ tên ngườichuyên chở và kèm theo chữ ký của họ;
b.Ghi rõ tên hàng hóa và dịch vụ đã được gởi đi;
c.Ghi rõ nơi gởi hàng đi hoặc nơi nhận để gởi và nơi nhận hàng;
d.Cả ba trường hợp trên.
29.Vận tải đa phương thức là
a.Dùng 2 phương tiện vận tải khác nhau để phối hợp chuyên chở 1 lô hàng từ càng
đi tới cảng dỡ;
b.Dùng 2 phương tiện vận tải giống nhau (ví dụ 2 phương tiện tàu thủy) để chuyên
chở 1 lô hàng từ cảng đi tới cảng dỡ.
30.Thế nào là vận đơn đường biển hoàn hảo?
a.Là vận đơn không thêm điều khoản hay ghi chú rõ ràng điều kiện khiếm khuyết
của hàng hóa hay của bao bì;
b.Là loại vận đơn ngân hàng từ chối thanh toán;
31.Thế nào là vận đơn đường biển không hoàn hảo?
lOMoARcPSD| 61152560
a.Là loại vận đơn ngân hàng chấp nhận thanh toán;
b.Là loại vận đơn trên đó người chuyên chở có ghi chú xấu về tình trạng hàng hóa
hay bao bì;
c.Là loại vận đơn ngân hàng không chấp nhận thanh toán, trừ khi có qui định riêng;
d.Câu b và c.
32.Thế nào là vận đơn đường biển đã xếp hàng (Shipped on board B/L)?
a.Là vận đơn được cấp trước khi xếp hàng hóa lên tàu;
b.Là vận đơn được cấp cho người gởi hàng khi hàng hóa đã thực sự được xếp lên
tàu;
c.Là vận đơn ngân hàng không chấp nhận để thanh toán.
33.Thế nào là vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment B/L)?
a.Là vận đơn được cấp trước khi xếp hàng hóa lên tàu;
b.Là vận đơn được cấp cho ngườigởi hàng khi hàng hóa đã nằm trong khoang tàu;
c.Là vận đơn ngân hàng chấp nhận thanh toán.
34.Đối với vận đơn đường biển nhận hàng để xếp, sau khi hàng hóa được xếp
xuống tàu, người gởi hàng:
a.Phải đổi lấy vận đơn đã xếp hàng lên tàu mới được thanh toán;
b.Không cần đổi lấy vận đơn đã xếp hàng lên tàu cũng được thanh toán.
35.Thế nào là vận đơn đường biển theo lệnh?
a.Là vận đơn quy định người chuyên chở sẽ giao hàng theo lệnh của người gởi
hàng hoặc theo lệnh của ngân hàng;
b.Là vận đơn có ghi rõ tên và địa chỉ ngườinhận hàng ở mục “Consignee” và
“Notify”.
36.Thế nào là vận đơn đích danh?
a.Là vận đơn mà hàng chỉ giao cho người có tên được ghi trên B/L;
b.Là vận đơn có ghi rõ tên và địa chỉ người nhận hàng ở mục “Consignee” và
“Notify”;
c.Cả câu a và câu b.
lOMoARcPSD| 61152560
37.Thế nào là vận đơn đường biển xuất trình? (Bearer B/L)
a.Là vận đơn vô danh và vận đơn này được chuyển nhượng bằng cách trao tay;
b.Không ghi rõ tên người nhận hàng và cũng không ghi rõ theo lệnh của ai;
c.Người chuyên chở sẽ giao hàng cho bất cứ người nào cầm vận đơn và xuất trình
cho người chuyên chở;
d.Cả ba câu a, câu b và câu c.
38.Thế nào là vận đơn đường biển đi thẳng (Direct B/L)?
a.Là B/L dùng trong trường hợp chuyên chở hàng hóa giữa các cảng bằng hai hoặc
nhiều con tàu thuộc hai hay nhiều chủ tàu khác nhau;
b.Là B/L cấp cho các hàng hóa được chuyên chở bằng một con tàu đi từ cảng xếp
đến cảng đích, không chuyển tải;
39.Thế nào là vận đơn đường biển theo hợp đồng thuê tàu (Charter part
B/L)?
a.Là loại vận đơn do thuyền trưởng tàu cấp;
b.Vận đơn chỉ in một mặt trước, còn mặt sau để trắng nên còn gọi là B/L lưng trắng
(blank back B/L);
c.Ngân hàng sẽ từ chối thanh toán các loại B/L, trừ khi có qui định khác trong L/C;
d.Cả ba câu trên.
40.Thế nào là vận đơn đường biển tàu chợ (Bill of lading)?
a.Được ngân hàng thanh toán nếu lập theo đúng qui định của L/C;
b.Được sử dụng trong mua bán ngoại thương;
c.Cả câu a và câu b.
41.Chữ ký của người chuyên chở thể hiện trên vận đơn hàng không được hiểu
là chữ ký của
a.Người chuyên chở;
b.Đại lý đích danh hoặc đại diện của người chuyên chở;
c.Câu a hoặc câu b đều đúng.
42.Đối với vận đơn theo hợp đồng thuê tàu, ai là người ký trên vận đơn?
lOMoARcPSD| 61152560
a.Thuyền trưởng hay đại lý đích danh thay mặt cho thuyền trưởng;
b.Chủ tàu hoặc đại lý đích danh thay mặt cho chủ tàu;
c.Người thuê tàu hoặc đại lý đích danh thay mặt người thuê tàu;
d.Câu a hay câu b hay câu c đều đúng.
43.Đặc điểm cơ bản của vận đơn hàng không?
a.Các chứng từ vận tải này không phải là các chứng từ sở hữu hàng hóa nên không
có khả năng thế chấp, chuyển nhượng quyền sở hữu;
b.Các chứng từ vận tải này là các chứng từ sở hữu hàng hóa nên cókhả năng thế
chấp, chuyển nhượng quyền sở hữu.
44.Ai ký vào vận đơn đường bộ, đường sắt, đường sông?
a.Người vận chuyển;
b.Đại lý của người vận chuyển;
c.Câu a hay câu b đều đúng.
45.Chứng từ vận tải đường bộ hay đường sắt không ghi số bản gốc đã được
phát hành, thì số bản xuất trình sẽ được coi là một bộ đầy đủ?
a.Đúng b.Sai
46.Một chứng từ vận tải đường sắt có ghi chú “bản gốc thứ hai” điều này có
nghĩa là gì?
a.Sẽ được chấp nhận như là bản gốc;
b.Không được chấp nhận như là bản gốc.
47.Đặc điểm cơ bản của chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông là
a.Các chứng từ vận tải này không phải là các chứng từ sở hữu hàng hóa nên không
có khả năng thế chấp, chuyển nhượng quyền sở hữu;
b.Các chứng từ vận tải này là các chứng từ sở hữu hàng hóa nên có khả năng thế
chấp, chuyển nhượng quyền sở hữu.
48.Ngày phát hành chứng từ bảo hiểm có thể muộn hơn ngày giao hàng được
không?
lOMoARcPSD| 61152560
a.Không, trừ trường hợp chứng từ bảo hiểm thể hiện rằng bảo hiểm có hiệu lực kể
từ ngày muộn hơn ngày giao hàng;
b.Có, các chứng từ bảo hiểm không được ghi ngày phát hành sau ngày bốc hàng
lên tàu hoặc ngày giao hàng hoặc ngày nhận hàng để gởi.
49.Trên các chứng từ vận tải đa phương thức, những sửa chữa và thay đổi cần
phải được xác nhận của:
a.Người chuyên chở, thuyền trưởng;
b.Đại lý của người chuyên chở;
c.Đại lý của thuyền trưởng;
d.Câu a, câu b hay câu c đều đúng.
PHẦN 4: CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ
50.Theo “Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam”, hối phiếu đòi nợ là
giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán
“không điều kiện” một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm
nhất định trong tương lai cho Người thụ hưởng.“Không điều kiện” ở đây
được hiểu là
a.Người hưởng lợi hối phiếu là người sẽ được thanh toán mà không phải thực hiện
bất kỳ một điều kiện nào do Người bị ký phát đưa ra;
b.Người bị ký phát không thể từ chối việc thanh toán hối phiếu vào ngày đáo hạn;
c.Số tiền được thanh toán được đưa ra một cách vô điều kiện;
d.Người ký phát ký phát hối phiếu một cách vô điều kiện.
51.Điểm khác biệt cơ bản giữa hối phiếu và lệnh phiếu là
a.Hối phiếu là giấy đòi nợ còn lệnh phiếu là giấy nhận nợ;
b.Hối phiếu là giấy nhận nợ còn lệnh phiếu là giấy đòi nợ.
52.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác về hối phiếu
a.Hối phiếu thường có một bản chính và một bản phụ;
b.Hối phiếu không có bản phụ mà chỉ có bản chính;
c.Hối phiếu là giấy đòi nợ do người bán lập để đòi tiền người mua;
lOMoARcPSD| 61152560
d.Số tiền trên hối phiếu phải được viết tối thiểu hai lần và hai lần này không nhất
thiết phải giống nhau.
53.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác về mặt hình thức
và ngôn ngữ sử dụng của hối phiếu
a.Hối phiếu phải được thành lập bằng văn bản theo mẫu quy định;
b.Chỉ được sử dụng một ngôn ngữ để tạo lập hối phiếu trừ tên và địa chỉ của các
bên tham gia có thể sử dụng tiếng địa phương;
c.Hối phiếu sử dụng bút chì, bút đỏ, mực dễ phai sẽ không có giá trị.
54.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác về tính trừu tượng của
hối phiếu
a.Hiệu lực pháp lý của hối phiếu không phụ thuộc vào nguyên nhân phát sinh ra
hối phiếu;
b.Việc thanh toán tiền của hối phiếu phải căn cứ vào các điều kiện được đưa ra trên
hợp đồng;
c.Trên hối phiếu phải dẫn chiếu hợp đồng để điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên
liên quan đến hối phiếu;
d.Hối phiếu không cần có tiêu đề là “Hối phiếu”, chỉ cần có mệnh lệnh trả tiền
điều kiện.
55.Mệnh giá của hối phiếu phải được viết nhưthế nào?
a.Viết tối thiểu hai lần, có thể viết toàn bằng số, toàn bằng chữ hoặc vừa số vừa
chữ. Số tiền này phải được ghi rõ ràng, đơn giản và không cần phải thông qua một
phép tính toán nào;
b.Viết hai lần, một lần bằng chữ, một lần bằng số và hai lần ghi phải hoàn toàn
giống nhau;
c.Viết nhiều lần và có thể viết dưới dạng một phép tính đơn giản.
56.Nếu một hối phiếu có thời hạn trả tiền được quy định như sau “sau X ngày
sau khi nhìn thấy bản thứ.... của hối phiếu này” thì thời hạn xuất trình của
hối phiếu theo ULB 1930 sẽ là a.5 ngày kể từ ngày ký phát;
b.6 tháng kể từ ngày ký phát;
c.1 năm kể từ ngày ký phát.
lOMoARcPSD| 61152560
57.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác về thời hạn thanh toán
của hối phiếu
a.Thời hạn thanh toán của hối phiếu phải được quy định một cách cụ thể trên hối
phiếu (tức là quy định một ngày cụ thể);
b.Thời hạn thanh toán của hối phiếu phải là một ngày có thể xác định được dựa vào
các thông tin sẵn có trên hối phiếuvà các thông tin khác có liên quan;
c.Thời hạn thanh toán của hối phiếu là thời hạn được nêu rõ trong hợp đồng thương
mại;d.Thời hạn thanh toán hối phiếu là 1 năm kể từ ngày ký phát.
58.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác về việc “chấp nhận” hối
phiếu của người bị ký phát
a.“Chấp nhận” hối phiếu có nghĩa là thanh toán hối phiếu;
b.Chấp nhận hối phiếu là viết lên tờ hối phiếu “chấp nhận” và điều này có nghĩa là
người bị ký phát cam kết sẽ thanh toán hối phiếu;
c.Chấp nhận hối phiếu là việc đính kèm theo hối phiếu một văn bản cam kết sẽ
thanh toán tiền trên hối phiếu.
59.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác về việc chấp nhận
hối phiếu
a.Việc chấp nhận hối phiếu phải là vô điều kiện;
b.Việc chấp nhận hối phiếu phải được thể hiện bằng chữ “chấp nhận” hoặc các chữ
tương tự của người bị ký phát trên bề mặt của hối phiếu;
c.Việc chấp nhận hối phiếu phải được người bị ký phát hối phiếu thực hiện bằng
văn bản chính thức;
d.Hối phiếu phải được xuất trình để được chấp nhận trong thời hạn xuất trình.
60.Ký hậu hối phiếu có ý nghĩa pháp lý là
a.Thừa nhận quyền hưởng lợi của người được chuyển nhượng;
b.Xác định trách nhiệm của người ký hậu về việc trả tiền hối phiếu đối với người
được chuyển nhượng;
c.Thừa nhận quyền hưởng lợi của người được chuyển nhượng, đồng thời xác định
trách nhiệm của người ký hậu về việc trả tiền hối phiếu đối với người được chuyển
nhượng.
lOMoARcPSD| 61152560
61.Ký hậu hối phiếu là
a.Người hưởng lợi tờ hối phiếu ký vào mặt sau của tờ hối phiếu để chuyển nhượng
quyền hưởng lợi cho một người khác;
b.Người ký phát hối phiếu ký vào mặt sau của tờ hối phiếu để chuyển nhượng;
c.Chuyển hối phiếu từ người này sang người khác.
62.Ký hậu để trắng là
a.Ký hậu không hạn chế quyền hạn của người được ký hậu;
b.Ký hậu mà không ghi tên người được ký hậu. Do vậy, ai là người cầm giữ hối
phiếu thì người đó là người hưởng lợi hối phiếu; c.Ký hậu mà không cần ký
tên.
63.Theo ULB1930, ký hậu để trắng tức là người cầm nó có thể
a.Điền vào chỗ trống hoặc là tên chính mình hoặc là tên của một người nào khác;
b.Tái ký hậu để trắng hoặc cho một người nào khác;
c.Chuyển nhượng phiếu cho người thứ ba mà không điền vào chỗ trống và không
ký hậu nó;
d.Câu a hay câu b hay câu c đều đúng.
64.Hình thức ký hậu nào sau đây là ký hậu hạn chế
a.Người ký hậu ghi “... trả theo lệnh của Nguyễn Văn A”;
b.Người ký hậu ghi “... chỉ trả cho Nguyễn Văn A”;
c.Người ký hậu không ghi trả cho ai cả mà chỉ ký tên.
65.Ông A kýhậu hối phiếu cho ông B và ghi “miễn truy đòi người ký hậu”,
điều này có nghĩa là
a.Nếu người bị ký phát từ chối thanh toán, ông B không có quyền kháng nghị với
A;
b.Nếu người bị ký phát từ chối thanh toán, ông B không có quyền kháng nghị với
người bị ký phát;
c.Nếu người bị ký phát từ chối thanh toán, ông A không có quyền kháng nghị với
người bị ký phát;
lOMoARcPSD| 61152560
d.Nếu người bị ký phát từ chối thanh toán, ông B không có quyền kháng nghị với
ông A và người bị ký phát.
66.Ký hậu hối phiếu phải thỏa mãn những điều kiện nào thì mới được xem là
hợp pháp
a.Ký hậu phải “vô điều kiện”;
b.Ký hậu không được phép ký hậu một phần số tiền trên hối phiếu;
c.Tất cả các điều kiện trên.
67.Thế nào là “mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện” ?
a.Lệnh không được đặt ra cho những điều kiện cho việc thanh toán;
b.Lệnh không phụ thuộc vào hoặc được điều chỉnh bởi các văn bản khác;
c.Lệnh không qui định quyền và nghĩa vụ của những người liên quan trong hối
phiếu được điều chỉnh bởi các văn bản khác;
d.Việc tham chiếu đến các văn bản khác trong hối phiếu tự thân nó sẽ không làm
cho hối phiếu trở thành có điều kiện (tham chiếu L/C...); e.Tất cả các phương án
trên đều đúng.
68.Địa điểm ký phát hối phiếuthông thường là địa chỉ của người lập phiếu
hoặc hối phiếu được ký phát ở đâu thì lấy địa điểm ký phát ở đó. Nếu một
hối phiếu không ghi rõ địa điểm ký phát thì a.Hối phiếu đó sẽ vô giá trị;
b.Người ta cho phép lấy địa chỉ bên cạnh tên của người ký phát làm địa điểm ký
phát hối phiếu.
69.Trong một quan hệ thương mại, người ký phát hối phiếu là
a.Là người bán hàng hay là người xuất khẩu;
b.Là người trả tiền trên tờ hối phiếu;
c.Là người mua hàng hay là người nhập khẩu.
70.Theo ULB 1930, một hối phiếu không nêu rõ địa điểm trả tiền và cũng
không có địa chỉ bên cạnh tên của người trả tiền thì: a.Lấy địa điểm của
ngân hàng làm địa điểm trả tiền;
b.Hối phiếu đó vô hiệu.
lOMoARcPSD| 61152560
71.Hối phiếu có 3 đặc điểm đó là tính trừu tượng, mệnh lệnh trả tiền vô điều
kiện và tính lưu thông?
a.Đúng b.Sai
72.Theo ULB 1930, nếu ngày đáo hạn thanh toán hối phiếu rơi vào ngày nghỉ
lễ hợp pháp thì người hưởng lợi:
a.Có thể yêu cầu thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo (sau ngày nghỉ lễ);
b.Không thể yêu cầu thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo (sau ngày nghỉ lễ).
73.Theo ULB 1930,người cầm giữ hối phiếu có quyền lập bản sao của hối
phiếu không?
a.Có b.Không
74.Yếu tố nào sau đây là yếu tố không bắt buộc khi phát hành hối phiếu theo
ULB 1930?
a.Tiêu đề của hối phiếu;
b.Số hiệu của hối phiếu;
c.Ngày, tháng ký phát hối phiếu;
d.Chữ ký của người ký phát hối phiếu.
75.Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc khi phát hành hối phiếu theo ULB
1930?
a.Số hiệu của hối phiếu;
b.Địa điểm ký phát hối phiếu;
c.Chữ ký của người hưởng lợi;
d.Tiêu đề của hối phiếu.
76.Theo ULB 1930, một hối phiếu mà không xác định được thờigian thanh
toán thì xem như là
a.Thanh toán ngay khi xuất trình;
b.Thanh toán sau;
c.Hối phiếu vô hiệu;
d.Thanh toán ngay khi xuất trình.
lOMoARcPSD| 61152560
77.Theo ULB 1930, một hối phiếu không nêu rõ ràng địa điểm trả tiền thì
a.Hối phiếu đó vô hiệu;
b.Lấy địa điểm ghi bên cạnh tên người trả tiền làm địa điểm trả tiền;
c.Lấy địa điểm ngân hàng làm địa điểm trả tiền.
78.Theo ULB 1930, một hối phiếu không nêu rõ địa điểm trả tiền và cũng
không có địa chỉ bên cạnh tên của người trả tiền thì a.Lấy địa điểm ngân
hàng làm địa điểm trả tiền;
b.Hối phiếu đó vô hiệu;
c.Lấy nơi giao dịch chính hoặc cơ sở thường lệ của người trả tiền hoặc người chấp
nhận hoặc người lập phiếu.
79.Theo ULB 1930, một hối phiếu không nêu địa điểm ký phát hối phiếu thì
a.Lấy địa chỉ bên cạnh tên người ký phát làm địa điểm ký phát;
b.Hối phiếu đó vô hiệu, nếu bên cạnh tên người ký phát cũng không có địa chỉ;
c.Câu a và câu b đều đúng.
80.Theo ULB 1930, nếu một hối phiếu mang chữ ký giả mạo, hoặc chữ ký của
người không có thật thì a.Hối phiếu đó vô hiệu;
b.Nghĩa vụ của những người khác đã ký vào hối phiếu vẫn có hiệu lực;
c.Những người khác đã ký vào hối phiếu đó không có trách nhiệm gì cả.
81.Theo ULB 1930, hối phiếu có thể ký hậu để chuyển nhượng lại cho người
ký phát?
a.Đúng b.Sai82.
82.Theo ULB 1930, ký hậu chuyển nhượng có điều kiện thì hối phiếu được
xem là
a.Vô giá trị
b.Có giá trị
83.Theo ULB 1930, cách thức ký hậu hối phiếu như thế nào?
a.Viết lên trên hối phiếu;
lOMoARcPSD| 61152560
b.Lên một mảnh giấy gắn với hối phiếu;
c.Câu a hay câu b đều đúng.
84.Theo ULB 1930, khi không được thanh toán, người cầm giữ hối phiếu có
quyền kiện thẳng người chấp nhận hối phiếu để đòi
a.Số tiền của hối phiếu không được chấp nhận hoặc không được thanh toán;
b.Tiền lãi (nếu có quy định – tính 6% kể từ ngày đến kỳ hạn của hối phiếu);
c.Những chi phí phản kháng và thông báo cũng như những chi phí khác;
d.Cả ba trường hợp trên.
85.Theo ULB 1930, khi không được thanh toán, người cầm giữ hối phiếu có
quyền kiện thẳng lên người chấp nhậnhối phiếu không? a.Có
b.Không, người cầm giữ hối phiếu bắt buộc phải kiện từ người chuyển nhượng hối
phiếu cho mình.
86.Theo ULB 1930, bên nhận và thanh toán hối phiếu có quyền truy đòi các
bên có trách nhiệm với mình
a.Toàn bộ số tiền đã thanh toán;
b.Tiền lãi tính trên số tiền đã thanh toán nói trên ở mức 6% kể từ ngày thanh toán
hối phiếu;
c.Bất cứ chi phí nào phát sinh có liên quan;
d.Cả ba trường hợp trên.
87.Theo ULB 1930, một hối phiếu được trả tiền ngay, phải được xuất trình
thanh toán trong vòng một năm. Tuy nhiên,người ký phát có thể: a.Rút
ngắn thời hạn xuất trình xuống dưới 1 năm;
b.Gia hạn thời hạn xuất trình trên 1 năm;
c.Câu a hay câu b đều đúng.
88.Theo ULB 1930, một hối phiếu được trả tiền ngay, thì hối phiếu đóphải
được xuất trình thanh toán trong vòng một năm. Tuy nhiên, người ký hậu có
thể
a.Rút ngắn thời hạn xuất trình xuống dưới 1 năm;
lOMoARcPSD| 61152560
b.Gia hạn thời hạn xuất trình trên 1 năm;
c.Câu a hay câu b đều đúng.
89.Khi hối phiếu bị mất hoặc bị hư hỏng sẽ áp dụng
a.Luật hối phiếu áp dụng tại nơi thanh toán làm để tiêu chuẩn để đánh giá trong
trường hợp hối phiếu bị mất hoặc bị hư hỏng;
b.Luật hối phiếu áp dụng tại nơi ký phát làm để tiêu chuẩn để đánh giá trong
trường hợp hối phiếu bị mất hoặc bị hư hỏng.
90.Theo ULB 1930, khi một hối phiếu qui định thời hạn thanh toán là đầu
tháng 6 năm N thì ngày đến hạn của hối phiếu là a.Từ ngày 1 đến ngày 10
của tháng 6;
b.Ngày 1/6/N;
c.Hối phiếu đó vô hiệu.
91.Theo ULB 1930, khi một hối phiếu qui định thời hạn thanh toán là cuối
tháng 6 năm N thì ngày đến hạn của hối phiếu là a.Từ ngày 20 đến ngày 30
tháng 6;
b.Ngày 30/6/N;
c.Hối phiếu đó vô hiệu.
92.Theo ULB 1930, khi một hối phiếu được thanh toán vào một ngày cố định
tại một nơi mà lịch ở đó khác với lịch tại nơi phát hành hối phiếu thì ngày
hối phiếu đến hạn trả tiền được ấn định theo lịch của a.Nơi phát hành;
b.Nơi thanh toán;
c.Nơi phát hành hay nơi thanh toán cũng được.
93.Theo ULB 1930, khi một hối phiếu được thanh toán vào một thời điểm cố
định sau kỳ hạn t
a.Ngày phát hành được xem như ngày tương ứng của lịch ở nơi thanh toán;
b.Ngày thanh toán được xem như ngày tương ứng của lịch ở nơi thanh toán;
c.Thời hạn xuất trình được xem như ngày tương ứng của lịch ở nơi thanh toán;
d.Cả câu a, câu b và câu c đều đúng.
lOMoARcPSD| 61152560
94.Theo ULB 1930, người hưởng lợi hối phiếu có thể bị ép buộc phải nhận
thanh toán hối phiếu trước khi đến hạn không? a.Có b.Không
95.Hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền “vô điều kiện”. Vậy, trong những câu
trả lời dưới đây, hãy chọn câu trả lời mà đối với câu trả lời đó làm cho hối
phiếu sẽ trở thành có điều kiện.
a.Lệnh không được đặt ra cho những điều kiện cho việc thanh toán;
b.Lệnh phụ thuộc hoặc được điều chỉnh bởi các văn bản khác;
c.Lệnh không qui định quyền và nghĩa vụ của những người liên quan trong hối
phiếu được điều chỉnh bởi các văn bản khác;
d.Việc tham chiếu đến các văn bản khác trong hối phiếu tự thân nó sẽ không làm
cho hối phiếu trở thành có điều kiện (tham chiếu L/C...).
96.Thông thường, ai là Người trả tiền trên tờ hối phiếu nếu hối phiếu được sử
dụng trong phương thức nhờ thu? a.Người xuất khẩu;
b.Người nhập khẩu;
c.Ngân hàng của người nhập khẩu;
d.Ngân hàng của người xuất khẩu.
97.Thông thường, ai là người trả tiền trên tờ hối phiếu nếu hối phiếu được sử
dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ? a.Người xuất khẩu;
b.Người nhập khẩu;
c.Ngân hàng mở thư tín dụng.
98.Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện, tuy nhiên ngườitrả
tiền hối phiếu có thể đề ra điều kiện trong trường hợp nào?
a.Không thể đưa ra điều kiện bất kỳ nào nếu người hưởng lợi xuất trình hối phiếu
yêu cầu thanh toán vì hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện;
b.Trong trường hợp nội dung và hình thức trái với luật lệ đang điều chỉnh hối
phiếu.
99.Hình thức ký phát của hối phiếu sẽ phụ thuộc vào
a.Luật quốc gia nơi hối phiếu đó được ký phát;
lOMoARcPSD| 61152560
b.Luậtquốc gia hối phiếu được thanh toán;
c.Luật quốc gia nơi hối phiếu bị kháng kiện.
100.Theo ULB 1930, thời hạn thanh toán của một hối phiếu có thểlà?
a.Ngay khi xuất trình hoặc vào một ngày cố định;
b.Vào một thời gian cố định sau khi xuất trình;
c.Vào một thời gian cố định sau ngày chấp nhận hối phiếu;
d.Vào một thời gian cố định sau khi ký phát;
e.Câu a hoặc câu b hoặc câu c tùy thuộc vào quy định của hối phiếu.
101.Nghĩa vụ của người ký phát hối phiếu sẽ phụ thuộc vào
a.Luật quốc gia nơi hối phiếu được thanh toán;
b.Luật quốc gia nơi hối phiếu đó được ký phát.
102.Điều kiện để được phát hành séc
a.Người phát hành séc phải có tài khoản giao dịch tại ngân hàng, số tiền trên tài
khoản phải đầy đủ và khả dụng;
b.Người phát hành séc phải có tài khoản tại ngân hàng và được ngân hàng cho
phép phát hành séc;
c.Người phát hành séc phải có tài khoản tại ngân hàng, số tiền trên tài khoản phải
đầy đủ và khả dụng vào thời điểm séc được nộp vào ngân hàng để thanh toán.
103.Về mặt hình thức, séc chỉ có giá trị nếu như
a.Nó được lập thành văn bản theo một mẫu in sẵn của ngân hàng;
b.Nó được lập thành văn bản nhưng không cần theo mẫu của ngân hàng;
c.Việc ký phát séc như thế nào là tùy thuộc vào người ký phát.
104.Theo “Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam”thì thời hạn xuất trình
của séc là
a.30 ngày kể từ ngày ký phát;
b.6 tháng kể từ ngày ký phát;
c.1 năm kể từ ngày ký phát.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61152560
300 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THANH TOÁN QUỐC TẾ
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.Các điều kiện thanh toán quốc tế bao gồm
a.Điều kiện về tiền tệ và điều kiện về thời gian thanh toán;
b.Điều kiện về địa điểm thanh toán và điều kiện về phương thức thanh toán;
c.Điều kiện về phương tiện thanh toán;
d.Tất cả các điều kiện trên.
2.Trong các đồng tiền sau đây, đồng tiền nào là tiền tệ quốc tế a.EUR; b.SDR; c.USD; d.EURvà SDR.
3.Tiền tệ tính toán là
a.Đồng tiền được sử dụng để thể hiện giá cả và tính toán giá cả hợp đồng;
b.Đồng tiền được sử dụng để thanh toán hợp đồng.
4.Tiền tệ thanh toán là
a.Đồng tiền được sử dụng để thể hiện giá cả và tính toán giá cả hợp đồng;
b.Đồng tiền được sử dụng để thanh toán hợp đồng.
5.Theo pháp lệnh ngoại hối 2005, tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam được xem là người cư trú. a.Đúng b.Sai
6.Theo pháp lệnh ngoại hối 2005, công dân Việt Nam cư trú tại nước ngoài
dưới 12 tháng trong một năm được xem là a.Người cư trú; b.Người không cư trú.
7.Trong thanh toán quốc tế, nếu người mua trả tiền sau khi nhận bộ chứng từ
nhận hàng từ 3 đến 7 ngày thì được xem là a.Thanh toán sau; lOMoAR cPSD| 61152560 b.Thanh toán ngay.
8.Trong thanh toán quốc tế, trình tự ưu tiên pháp lý được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
a.Luật quốc tế, luật quốc gia, các thông lệ và tập quán quốc tế;
b.Luật quốc gia, luật quốc tế, các thông lệ và tập quán quốc tế;
c.Các thông lệ và tập quán quốc tế, luật quốc tế, luật quốc gia;
d.Các thông lệ và tập quán quốc tế, luật quốc gia, luật quốc tế.
PHẦN 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
9.Ngân hàng yết giá như sau USD/VND=16.820-16.890,
GBP/VND=25.12025.380. Tỷ giá mua GBP/USD sẽ là a.1,4873; b.1,5089.
10.Ngân hàng yết giá như sau USD/VND=16.820-16.890,
GBP/VND=25.12025.380. Tỷ giá bánGBP/USD sẽ là a.1,4873; b.1,5089.
11.Trong các khái niệm về tỷ giá hối đoái sau đây, khái niệm nào chính xác nhất
a.Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền;
b.Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng
một số đơn vị tiền tệ của nước khác.
12.Tại London, có tỷ giá sau: GBP/USD=1,1275-15. Điều này có nghĩa là
a.Tỷ giá bán GBP/USD là 1,1275, tỷ giá mua GBP/USD là 1,1215;
b.Tỷ giá bán GBP/USD là 1,1315, tỷ giá mua GBP/USD là 1,1275;
c.Tỷ giá bán GBP/USD là 1,1215, tỷ giá mua GBP/USDlà 1,1275. 13.Với
tỷ giá GBP/USD=1,1275, phần số và phần điểm của tỷ giá sẽ là
a.Phần số là 12, phần điểm là 75;
b.Phần số là 75, phần điểm là 12.
14.Khi đọc tỷ giá, các điểm 25, 50, 75 sẽ được đọc lần lượt là lOMoAR cPSD| 61152560 a.1/4, 1/2, 3/4; b.25%, 50%, 75%; c.25, 50, 75.15.
15.Yết giá trực tiếp ngoại tệ là
a.1 đơn vị ngoại tệ được thể hiện bằng một số đơn vị bản tệ;
b.1 đơn vị bản tệ được thể hiện bằng một số đơn vị ngoại tệ.
16.Yết giá gián tiếp ngoại tệ là
a.1 đơn vị ngoại tệ được thể hiện bằng một số đơn vị bản tệ;
b.1 đơn vị bản tệ được thể hiện bằng một số đơn vị ngoại tệ.
17.Với tỷ giá GBP/USD thì
a.GBP là đồng tiền định giá còn USD là đồng tiền yết giá;
b.USD là đồng tiền định giá còn GBP là đồng tiền yết giá.
18.Tỷ giá GBP/USD=1,2115 có nghĩa là
a.1 GBP đổi được 1,2115 USD;
b.1 USD đổi được 1,2115 GBP.
19.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu đúng về tác động của lạm phát đến tỷ giá sức mua
a.Khi lạm phát của đồng tiền định giá lớn hơn lạm phát của đồng tiền yết giá, tỷ giá sức mua tăng;
b.Khi lạm phát của đồng tiền định giá nhỏ hơn lạm phát của đồng tiền yết giá, tỷ giá sức mua tăng;
c.Khi lạm phát của đồng tiền định giá lớn hơn lạm phát của đồng tiền yết giá, tỷ giá sức mua giảm.
20.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu đúng
a.Khi lãi suất trong nước tăng, vốn ngoại tệ ngắn hạn từ nước ngoài sẽ chảy vào
trong nước để tìm kiếm một mức lãi suất cao hơn, tỷ giá hối đoái vì thế sẽ tăng;
b.Khi lãi suất trong nước tăng, vốn ngoại tệ ngắn hạn từ nước ngoài sẽ chảy vào
trong nước để tìm kiếm một mức lãi suất cao hơn, tỷ giá hối đoái vì thế sẽ giảm; lOMoAR cPSD| 61152560
c.Khi lãi suất trong nước tăng,người dân sẽ gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn, vì
thế tỷ giá hối đoái sẽ giảm.
21.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu đúng
a.Tỷ giá hối đoái tăng sẽ góp phần thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, thúc
đẩy nhập khẩu vốn, hạn chế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, hạn chế xuất khẩu vốn;
b.Tỷ giá hối đoái tăng sẽ góp phần thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ cũng
như xuất khẩu vốn. Ngược lại, điều này sẽ hạn chế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ và nhập khẩu vốn;
c.Tỷ giá hối đoái tăng sẽ hạn chế xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, hạn chế nhập
khẩu vốn nhưng góp phần thúc đẩy nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, thúc đẩy xuất khẩu vốn;
d.Tỷ giá hối đoái tăng sẽ hạn chế xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, xuất khẩu vốn
nhưng sẽ thúc đẩy nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, nhập khẩu vốn. 22.Nhân tố
ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái là

a.Tỷ lệ lạm phát tương đối giữa hai quốc gia;
b.Tỷ lệ lãi suất tuyệt đối giữa hai quốc gia;
c.Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tương đối giữa hai quốc gia;
d.Tất cả các nhân tố trên.
PHẦN 3: CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
23.Theo UCP 600, Hóa đơn thương mại phải,
a.Do Người thụ hưởng phát hành (trừ khi áp dụng thư tín dụng có thể chuyển
nhượng); phải đứng tên Người yêu cầu mở thư tín dụng; ghi bằng loại tiền của
L/C; và không nhất thiết phải ký;
b.Do Người yêu cầu phát hành (trừ khi áp dụng thư tín dụng có thể chuyển
nhượng); phải đứng tên Người yêu cầu mở thư tín dụng; ghi bằng loại tiền của
L/C; và không nhất thiết phải ký;
c.Do Người thụ hưởng phát hành (trừ khi áp dụng thư tín dụng có thể chuyển
nhượng); phải đứng tên Người yêu cầu mởL/C; ghi bằng loại tiền của L/C; và nhất thiết phải ký; lOMoAR cPSD| 61152560
d.Do Người thụ hưởng phát hành (trừ khi áp dụng thư tín dụng có thể chuyển
nhượng); phải đứng tên Người yêu cầu mở thư tín dụng; ghi bằng loại tiền của
L/C; và không nhất thiết phải ký.
24.Hóa đơn thươngmại chính thức là
a.Hóa đơn dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các trường hợp như:
Giao hàng nhưng giá hàng hóa mới là giá tạm tính, số lượng và chất lượng hàng
được quyết định tại cảng đích, thanh toán từng phần hàng hóa (trong trường hợp
hợp đồng giao hàng nhiều lần);
b.Hóa đơn dùng để thanh toán tiền hàng khi thực hiện toàn bộ hợp đồng;
c.Hoá đơn có sự xác nhận của Phòng Thương mại nước người bán hoặc một cơ
quan có thẩm quyền của nước người mua đóng ở nước người bán theo yêu cầu của
cơ chế quản lý ngoại thương của nước người mua. Khi đã có xác nhận xuất xứ của
cơ quan chức năng, hóa đơn này có thêm chức năng là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
25.Theo UCP 600, phiếu bảo hiểm tạm thời sẽ
a.Không được chấp nhận theo L/C;
b.Được chấp nhận theo L/C.
26.Chức năng của hóa đơn thương mại là
a.Thanh toán tiền hàng, nếu bộ chứng từ không có hối phiếu kèm theo, hóa đơn
thương mại sẽ có tác dụng thay thế hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và trả tiền;
b.Trong khai báo hải quan và mua bảo hiểm, hóa đơn thương mại thể hiện giá trị
hàng hóa mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế xuất nhập khẩu và tính số tiền bảo hiểm;
c.Trong nghiệp vụ tín dụng, hóa đơn với chữ ký chấp nhận trả tiền của người mua
có thể làm vai trò của một chứng từ đảm bảo cho việc vay mượn. Khi hóa đơn đã
được chấp nhận trả tiền bởi người mua hay ngân hàng, nó trở thành công cụ tài trợ
cho hoạt động xuất nhập khẩu;
d.Bản sao hóa đơn thương mại được dùng như một thư thông báo kết quả giao
hàng, là những căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp đồng thương mại;
e.Cả 4 trường hợp trên đều đúng. lOMoAR cPSD| 61152560
27.Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng hàng hóa (Certificate of quantity/Quality) là
a.Chứng từ xác nhận chất lượng và số lượng hoặc trọng lượng của hàng thực giao
và chứng minh phẩm chất số lượng hàng phù hợp với các điều khoản của hợp
đồng. Chứng từ này có thể do người cung cấp hàng, cũng có thể do cơ quan kiểm
nghiệm hàng xuất khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận giữa hai bên mua bán;
b.Chứng từ do cơ quan Nhà nước cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa đã
đượcan toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm độc...;
c.Chứng từ do cơ quan kiểm dịch động vật cấp cho các hàng hóa là động vật (súc
vật, cầm thú...) hoặc các sản phẩm động vật (trứng, thịt, lông, da, cá...) hoặc bao bì
của chúng, xác nhận đã kiểm tra và xử lý chống các bệnh dịch;
d.Chứng từ do cơ quan bảo vệ thực vật cấp cho hàng hóa là thực vật hoặc có nguồn
gốc là thực vật, xác nhận hàng hóa đã được kiểm tra và xử lý chống các bệnh dịch, nấm độc, cỏ dại...
28.Chứng từ vận tải đích danh là chứng từ
a.Ghi rõ tên ngườichuyên chở và kèm theo chữ ký của họ;
b.Ghi rõ tên hàng hóa và dịch vụ đã được gởi đi;
c.Ghi rõ nơi gởi hàng đi hoặc nơi nhận để gởi và nơi nhận hàng;
d.Cả ba trường hợp trên.
29.Vận tải đa phương thức là
a.Dùng 2 phương tiện vận tải khác nhau để phối hợp chuyên chở 1 lô hàng từ càng đi tới cảng dỡ;
b.Dùng 2 phương tiện vận tải giống nhau (ví dụ 2 phương tiện tàu thủy) để chuyên
chở 1 lô hàng từ cảng đi tới cảng dỡ.
30.Thế nào là vận đơn đường biển hoàn hảo?
a.Là vận đơn không thêm điều khoản hay ghi chú rõ ràng điều kiện khiếm khuyết
của hàng hóa hay của bao bì;
b.Là loại vận đơn ngân hàng từ chối thanh toán;
31.Thế nào là vận đơn đường biển không hoàn hảo? lOMoAR cPSD| 61152560
a.Là loại vận đơn ngân hàng chấp nhận thanh toán;
b.Là loại vận đơn trên đó người chuyên chở có ghi chú xấu về tình trạng hàng hóa hay bao bì;
c.Là loại vận đơn ngân hàng không chấp nhận thanh toán, trừ khi có qui định riêng; d.Câu b và c.
32.Thế nào là vận đơn đường biển đã xếp hàng (Shipped on board B/L)?
a.Là vận đơn được cấp trước khi xếp hàng hóa lên tàu;
b.Là vận đơn được cấp cho người gởi hàng khi hàng hóa đã thực sự được xếp lên tàu;
c.Là vận đơn ngân hàng không chấp nhận để thanh toán.
33.Thế nào là vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment B/L)?
a.Là vận đơn được cấp trước khi xếp hàng hóa lên tàu;
b.Là vận đơn được cấp cho ngườigởi hàng khi hàng hóa đã nằm trong khoang tàu;
c.Là vận đơn ngân hàng chấp nhận thanh toán.
34.Đối với vận đơn đường biển nhận hàng để xếp, sau khi hàng hóa được xếp
xuống tàu, người gởi hàng:
a.Phải đổi lấy vận đơn đã xếp hàng lên tàu mới được thanh toán;
b.Không cần đổi lấy vận đơn đã xếp hàng lên tàu cũng được thanh toán.
35.Thế nào là vận đơn đường biển theo lệnh?
a.Là vận đơn quy định người chuyên chở sẽ giao hàng theo lệnh của người gởi
hàng hoặc theo lệnh của ngân hàng;
b.Là vận đơn có ghi rõ tên và địa chỉ ngườinhận hàng ở mục “Consignee” và “Notify”.
36.Thế nào là vận đơn đích danh?
a.Là vận đơn mà hàng chỉ giao cho người có tên được ghi trên B/L;
b.Là vận đơn có ghi rõ tên và địa chỉ người nhận hàng ở mục “Consignee” và “Notify”; c.Cả câu a và câu b. lOMoAR cPSD| 61152560
37.Thế nào là vận đơn đường biển xuất trình? (Bearer B/L)
a.Là vận đơn vô danh và vận đơn này được chuyển nhượng bằng cách trao tay;
b.Không ghi rõ tên người nhận hàng và cũng không ghi rõ theo lệnh của ai;
c.Người chuyên chở sẽ giao hàng cho bất cứ người nào cầm vận đơn và xuất trình cho người chuyên chở;
d.Cả ba câu a, câu b và câu c.
38.Thế nào là vận đơn đường biển đi thẳng (Direct B/L)?
a.Là B/L dùng trong trường hợp chuyên chở hàng hóa giữa các cảng bằng hai hoặc
nhiều con tàu thuộc hai hay nhiều chủ tàu khác nhau;
b.Là B/L cấp cho các hàng hóa được chuyên chở bằng một con tàu đi từ cảng xếp
đến cảng đích, không chuyển tải;
39.Thế nào là vận đơn đường biển theo hợp đồng thuê tàu (Charter part B/L)?
a.Là loại vận đơn do thuyền trưởng tàu cấp;
b.Vận đơn chỉ in một mặt trước, còn mặt sau để trắng nên còn gọi là B/L lưng trắng (blank back B/L);
c.Ngân hàng sẽ từ chối thanh toán các loại B/L, trừ khi có qui định khác trong L/C; d.Cả ba câu trên.
40.Thế nào là vận đơn đường biển tàu chợ (Bill of lading)?
a.Được ngân hàng thanh toán nếu lập theo đúng qui định của L/C;
b.Được sử dụng trong mua bán ngoại thương; c.Cả câu a và câu b.
41.Chữ ký của người chuyên chở thể hiện trên vận đơn hàng không được hiểu là chữ ký của a.Người chuyên chở;
b.Đại lý đích danh hoặc đại diện của người chuyên chở;
c.Câu a hoặc câu b đều đúng.
42.Đối với vận đơn theo hợp đồng thuê tàu, ai là người ký trên vận đơn? lOMoAR cPSD| 61152560
a.Thuyền trưởng hay đại lý đích danh thay mặt cho thuyền trưởng;
b.Chủ tàu hoặc đại lý đích danh thay mặt cho chủ tàu;
c.Người thuê tàu hoặc đại lý đích danh thay mặt người thuê tàu;
d.Câu a hay câu b hay câu c đều đúng.
43.Đặc điểm cơ bản của vận đơn hàng không?
a.Các chứng từ vận tải này không phải là các chứng từ sở hữu hàng hóa nên không
có khả năng thế chấp, chuyển nhượng quyền sở hữu;
b.Các chứng từ vận tải này là các chứng từ sở hữu hàng hóa nên cókhả năng thế
chấp, chuyển nhượng quyền sở hữu.
44.Ai ký vào vận đơn đường bộ, đường sắt, đường sông? a.Người vận chuyển;
b.Đại lý của người vận chuyển;
c.Câu a hay câu b đều đúng.
45.Chứng từ vận tải đường bộ hay đường sắt không ghi số bản gốc đã được
phát hành, thì số bản xuất trình sẽ được coi là một bộ đầy đủ? a.Đúng b.Sai
46.Một chứng từ vận tải đường sắt có ghi chú “bản gốc thứ hai” điều này có nghĩa là gì?
a.Sẽ được chấp nhận như là bản gốc;
b.Không được chấp nhận như là bản gốc.
47.Đặc điểm cơ bản của chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông là
a.Các chứng từ vận tải này không phải là các chứng từ sở hữu hàng hóa nên không
có khả năng thế chấp, chuyển nhượng quyền sở hữu;
b.Các chứng từ vận tải này là các chứng từ sở hữu hàng hóa nên có khả năng thế
chấp, chuyển nhượng quyền sở hữu.
48.Ngày phát hành chứng từ bảo hiểm có thể muộn hơn ngày giao hàng được không? lOMoAR cPSD| 61152560
a.Không, trừ trường hợp chứng từ bảo hiểm thể hiện rằng bảo hiểm có hiệu lực kể
từ ngày muộn hơn ngày giao hàng;
b.Có, các chứng từ bảo hiểm không được ghi ngày phát hành sau ngày bốc hàng
lên tàu hoặc ngày giao hàng hoặc ngày nhận hàng để gởi.
49.Trên các chứng từ vận tải đa phương thức, những sửa chữa và thay đổi cần
phải được xác nhận của:
a.Người chuyên chở, thuyền trưởng;
b.Đại lý của người chuyên chở;
c.Đại lý của thuyền trưởng;
d.Câu a, câu b hay câu c đều đúng.
PHẦN 4: CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ
50.Theo “Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam”, hối phiếu đòi nợ là
giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán
“không điều kiện” một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm
nhất định trong tương lai cho Người thụ hưởng.“Không điều kiện” ở đây được hiểu là

a.Người hưởng lợi hối phiếu là người sẽ được thanh toán mà không phải thực hiện
bất kỳ một điều kiện nào do Người bị ký phát đưa ra;
b.Người bị ký phát không thể từ chối việc thanh toán hối phiếu vào ngày đáo hạn;
c.Số tiền được thanh toán được đưa ra một cách vô điều kiện;
d.Người ký phát ký phát hối phiếu một cách vô điều kiện.
51.Điểm khác biệt cơ bản giữa hối phiếu và lệnh phiếu là
a.Hối phiếu là giấy đòi nợ còn lệnh phiếu là giấy nhận nợ;
b.Hối phiếu là giấy nhận nợ còn lệnh phiếu là giấy đòi nợ.
52.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác về hối phiếu
a.Hối phiếu thường có một bản chính và một bản phụ;
b.Hối phiếu không có bản phụ mà chỉ có bản chính;
c.Hối phiếu là giấy đòi nợ do người bán lập để đòi tiền người mua; lOMoAR cPSD| 61152560
d.Số tiền trên hối phiếu phải được viết tối thiểu hai lần và hai lần này không nhất thiết phải giống nhau.
53.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác về mặt hình thức
và ngôn ngữ sử dụng của hối phiếu
a.Hối phiếu phải được thành lập bằng văn bản theo mẫu quy định;
b.Chỉ được sử dụng một ngôn ngữ để tạo lập hối phiếu trừ tên và địa chỉ của các
bên tham gia có thể sử dụng tiếng địa phương;
c.Hối phiếu sử dụng bút chì, bút đỏ, mực dễ phai sẽ không có giá trị.
54.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác về tính trừu tượng của hối phiếu
a.Hiệu lực pháp lý của hối phiếu không phụ thuộc vào nguyên nhân phát sinh ra hối phiếu;
b.Việc thanh toán tiền của hối phiếu phải căn cứ vào các điều kiện được đưa ra trên hợp đồng;
c.Trên hối phiếu phải dẫn chiếu hợp đồng để điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên
liên quan đến hối phiếu;
d.Hối phiếu không cần có tiêu đề là “Hối phiếu”, chỉ cần có mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện.
55.Mệnh giá của hối phiếu phải được viết nhưthế nào?
a.Viết tối thiểu hai lần, có thể viết toàn bằng số, toàn bằng chữ hoặc vừa số vừa
chữ. Số tiền này phải được ghi rõ ràng, đơn giản và không cần phải thông qua một phép tính toán nào;
b.Viết hai lần, một lần bằng chữ, một lần bằng số và hai lần ghi phải hoàn toàn giống nhau;
c.Viết nhiều lần và có thể viết dưới dạng một phép tính đơn giản.
56.Nếu một hối phiếu có thời hạn trả tiền được quy định như sau “sau X ngày
sau khi nhìn thấy bản thứ.... của hối phiếu này” thì thời hạn xuất trình của
hối phiếu theo ULB 1930 sẽ là
a.5 ngày kể từ ngày ký phát;
b.6 tháng kể từ ngày ký phát;
c.1 năm kể từ ngày ký phát. lOMoAR cPSD| 61152560
57.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác về thời hạn thanh toán của hối phiếu
a.Thời hạn thanh toán của hối phiếu phải được quy định một cách cụ thể trên hối
phiếu (tức là quy định một ngày cụ thể);
b.Thời hạn thanh toán của hối phiếu phải là một ngày có thể xác định được dựa vào
các thông tin sẵn có trên hối phiếuvà các thông tin khác có liên quan;
c.Thời hạn thanh toán của hối phiếu là thời hạn được nêu rõ trong hợp đồng thương
mại;d.Thời hạn thanh toán hối phiếu là 1 năm kể từ ngày ký phát.
58.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác về việc “chấp nhận” hối
phiếu của người bị ký phát
a.“Chấp nhận” hối phiếu có nghĩa là thanh toán hối phiếu;
b.Chấp nhận hối phiếu là viết lên tờ hối phiếu “chấp nhận” và điều này có nghĩa là
người bị ký phát cam kết sẽ thanh toán hối phiếu;
c.Chấp nhận hối phiếu là việc đính kèm theo hối phiếu một văn bản cam kết sẽ
thanh toán tiền trên hối phiếu.
59.Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác về việc chấp nhận hối phiếu
a.Việc chấp nhận hối phiếu phải là vô điều kiện;
b.Việc chấp nhận hối phiếu phải được thể hiện bằng chữ “chấp nhận” hoặc các chữ
tương tự của người bị ký phát trên bề mặt của hối phiếu;
c.Việc chấp nhận hối phiếu phải được người bị ký phát hối phiếu thực hiện bằng văn bản chính thức;
d.Hối phiếu phải được xuất trình để được chấp nhận trong thời hạn xuất trình.
60.Ký hậu hối phiếu có ý nghĩa pháp lý là
a.Thừa nhận quyền hưởng lợi của người được chuyển nhượng;
b.Xác định trách nhiệm của người ký hậu về việc trả tiền hối phiếu đối với người được chuyển nhượng;
c.Thừa nhận quyền hưởng lợi của người được chuyển nhượng, đồng thời xác định
trách nhiệm của người ký hậu về việc trả tiền hối phiếu đối với người được chuyển nhượng. lOMoAR cPSD| 61152560
61.Ký hậu hối phiếu là
a.Người hưởng lợi tờ hối phiếu ký vào mặt sau của tờ hối phiếu để chuyển nhượng
quyền hưởng lợi cho một người khác;
b.Người ký phát hối phiếu ký vào mặt sau của tờ hối phiếu để chuyển nhượng;
c.Chuyển hối phiếu từ người này sang người khác.
62.Ký hậu để trắng là
a.Ký hậu không hạn chế quyền hạn của người được ký hậu;
b.Ký hậu mà không ghi tên người được ký hậu. Do vậy, ai là người cầm giữ hối
phiếu thì người đó là người hưởng lợi hối phiếu; c.Ký hậu mà không cần ký tên.
63.Theo ULB1930, ký hậu để trắng tức là người cầm nó có thể
a.Điền vào chỗ trống hoặc là tên chính mình hoặc là tên của một người nào khác;
b.Tái ký hậu để trắng hoặc cho một người nào khác;
c.Chuyển nhượng phiếu cho người thứ ba mà không điền vào chỗ trống và không ký hậu nó;
d.Câu a hay câu b hay câu c đều đúng.
64.Hình thức ký hậu nào sau đây là ký hậu hạn chế
a.Người ký hậu ghi “... trả theo lệnh của Nguyễn Văn A”;
b.Người ký hậu ghi “... chỉ trả cho Nguyễn Văn A”;
c.Người ký hậu không ghi trả cho ai cả mà chỉ ký tên.
65.Ông A kýhậu hối phiếu cho ông B và ghi “miễn truy đòi người ký hậu”,
điều này có nghĩa là
a.Nếu người bị ký phát từ chối thanh toán, ông B không có quyền kháng nghị với A;
b.Nếu người bị ký phát từ chối thanh toán, ông B không có quyền kháng nghị với người bị ký phát;
c.Nếu người bị ký phát từ chối thanh toán, ông A không có quyền kháng nghị với người bị ký phát; lOMoAR cPSD| 61152560
d.Nếu người bị ký phát từ chối thanh toán, ông B không có quyền kháng nghị với
ông A và người bị ký phát.
66.Ký hậu hối phiếu phải thỏa mãn những điều kiện nào thì mới được xem là hợp pháp
a.Ký hậu phải “vô điều kiện”;
b.Ký hậu không được phép ký hậu một phần số tiền trên hối phiếu;
c.Tất cả các điều kiện trên.
67.Thế nào là “mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện” ?
a.Lệnh không được đặt ra cho những điều kiện cho việc thanh toán;
b.Lệnh không phụ thuộc vào hoặc được điều chỉnh bởi các văn bản khác;
c.Lệnh không qui định quyền và nghĩa vụ của những người liên quan trong hối
phiếu được điều chỉnh bởi các văn bản khác;
d.Việc tham chiếu đến các văn bản khác trong hối phiếu tự thân nó sẽ không làm
cho hối phiếu trở thành có điều kiện (tham chiếu L/C...); e.Tất cả các phương án trên đều đúng.
68.Địa điểm ký phát hối phiếuthông thường là địa chỉ của người lập phiếu
hoặc hối phiếu được ký phát ở đâu thì lấy địa điểm ký phát ở đó. Nếu một
hối phiếu không ghi rõ địa điểm ký phát thì
a.Hối phiếu đó sẽ vô giá trị;
b.Người ta cho phép lấy địa chỉ bên cạnh tên của người ký phát làm địa điểm ký phát hối phiếu.
69.Trong một quan hệ thương mại, người ký phát hối phiếu là
a.Là người bán hàng hay là người xuất khẩu;
b.Là người trả tiền trên tờ hối phiếu;
c.Là người mua hàng hay là người nhập khẩu.
70.Theo ULB 1930, một hối phiếu không nêu rõ địa điểm trả tiền và cũng
không có địa chỉ bên cạnh tên của người trả tiền thì: a.Lấy địa điểm của
ngân hàng làm địa điểm trả tiền;
b.Hối phiếu đó vô hiệu. lOMoAR cPSD| 61152560
71.Hối phiếu có 3 đặc điểm đó là tính trừu tượng, mệnh lệnh trả tiền vô điều
kiện và tính lưu thông? a.Đúng b.Sai
72.Theo ULB 1930, nếu ngày đáo hạn thanh toán hối phiếu rơi vào ngày nghỉ
lễ hợp pháp thì người hưởng lợi:
a.Có thể yêu cầu thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo (sau ngày nghỉ lễ);
b.Không thể yêu cầu thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo (sau ngày nghỉ lễ).
73.Theo ULB 1930,người cầm giữ hối phiếu có quyền lập bản sao của hối phiếu không? a.Có b.Không
74.Yếu tố nào sau đây là yếu tố không bắt buộc khi phát hành hối phiếu theo ULB 1930?
a.Tiêu đề của hối phiếu;
b.Số hiệu của hối phiếu;
c.Ngày, tháng ký phát hối phiếu;
d.Chữ ký của người ký phát hối phiếu.
75.Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc khi phát hành hối phiếu theo ULB 1930?
a.Số hiệu của hối phiếu;
b.Địa điểm ký phát hối phiếu;
c.Chữ ký của người hưởng lợi;
d.Tiêu đề của hối phiếu.
76.Theo ULB 1930, một hối phiếu mà không xác định được thờigian thanh
toán thì xem như là
a.Thanh toán ngay khi xuất trình; b.Thanh toán sau; c.Hối phiếu vô hiệu;
d.Thanh toán ngay khi xuất trình. lOMoAR cPSD| 61152560
77.Theo ULB 1930, một hối phiếu không nêu rõ ràng địa điểm trả tiền thì
a.Hối phiếu đó vô hiệu;
b.Lấy địa điểm ghi bên cạnh tên người trả tiền làm địa điểm trả tiền;
c.Lấy địa điểm ngân hàng làm địa điểm trả tiền.
78.Theo ULB 1930, một hối phiếu không nêu rõ địa điểm trả tiền và cũng
không có địa chỉ bên cạnh tên của người trả tiền thì a.Lấy địa điểm ngân
hàng làm địa điểm trả tiền;
b.Hối phiếu đó vô hiệu;
c.Lấy nơi giao dịch chính hoặc cơ sở thường lệ của người trả tiền hoặc người chấp
nhận hoặc người lập phiếu.
79.Theo ULB 1930, một hối phiếu không nêu địa điểm ký phát hối phiếu thì
a.Lấy địa chỉ bên cạnh tên người ký phát làm địa điểm ký phát;
b.Hối phiếu đó vô hiệu, nếu bên cạnh tên người ký phát cũng không có địa chỉ;
c.Câu a và câu b đều đúng.
80.Theo ULB 1930, nếu một hối phiếu mang chữ ký giả mạo, hoặc chữ ký của
người không có thật thì a.Hối phiếu đó vô hiệu;
b.Nghĩa vụ của những người khác đã ký vào hối phiếu vẫn có hiệu lực;
c.Những người khác đã ký vào hối phiếu đó không có trách nhiệm gì cả.
81.Theo ULB 1930, hối phiếu có thể ký hậu để chuyển nhượng lại cho người ký phát? a.Đúng b.Sai82.
82.Theo ULB 1930, ký hậu chuyển nhượng có điều kiện thì hối phiếu được xem là a.Vô giá trị b.Có giá trị
83.Theo ULB 1930, cách thức ký hậu hối phiếu như thế nào?
a.Viết lên trên hối phiếu; lOMoAR cPSD| 61152560
b.Lên một mảnh giấy gắn với hối phiếu;
c.Câu a hay câu b đều đúng.
84.Theo ULB 1930, khi không được thanh toán, người cầm giữ hối phiếu có
quyền kiện thẳng người chấp nhận hối phiếu để đòi
a.Số tiền của hối phiếu không được chấp nhận hoặc không được thanh toán;
b.Tiền lãi (nếu có quy định – tính 6% kể từ ngày đến kỳ hạn của hối phiếu);
c.Những chi phí phản kháng và thông báo cũng như những chi phí khác;
d.Cả ba trường hợp trên.
85.Theo ULB 1930, khi không được thanh toán, người cầm giữ hối phiếu có
quyền kiện thẳng lên người chấp nhậnhối phiếu không? a.Có
b.Không, người cầm giữ hối phiếu bắt buộc phải kiện từ người chuyển nhượng hối phiếu cho mình.
86.Theo ULB 1930, bên nhận và thanh toán hối phiếu có quyền truy đòi các
bên có trách nhiệm với mình
a.Toàn bộ số tiền đã thanh toán;
b.Tiền lãi tính trên số tiền đã thanh toán nói trên ở mức 6% kể từ ngày thanh toán hối phiếu;
c.Bất cứ chi phí nào phát sinh có liên quan;
d.Cả ba trường hợp trên.
87.Theo ULB 1930, một hối phiếu được trả tiền ngay, phải được xuất trình
thanh toán trong vòng một năm. Tuy nhiên,người ký phát có thể: a.Rút
ngắn thời hạn xuất trình xuống dưới 1 năm;
b.Gia hạn thời hạn xuất trình trên 1 năm;
c.Câu a hay câu b đều đúng.
88.Theo ULB 1930, một hối phiếu được trả tiền ngay, thì hối phiếu đóphải
được xuất trình thanh toán trong vòng một năm. Tuy nhiên, người ký hậu có thể
a.Rút ngắn thời hạn xuất trình xuống dưới 1 năm; lOMoAR cPSD| 61152560
b.Gia hạn thời hạn xuất trình trên 1 năm;
c.Câu a hay câu b đều đúng.
89.Khi hối phiếu bị mất hoặc bị hư hỏng sẽ áp dụng
a.Luật hối phiếu áp dụng tại nơi thanh toán làm để tiêu chuẩn để đánh giá trong
trường hợp hối phiếu bị mất hoặc bị hư hỏng;
b.Luật hối phiếu áp dụng tại nơi ký phát làm để tiêu chuẩn để đánh giá trong
trường hợp hối phiếu bị mất hoặc bị hư hỏng.
90.Theo ULB 1930, khi một hối phiếu qui định thời hạn thanh toán là đầu
tháng 6 năm N thì ngày đến hạn của hối phiếu là a.Từ ngày 1 đến ngày 10 của tháng 6; b.Ngày 1/6/N;
c.Hối phiếu đó vô hiệu.
91.Theo ULB 1930, khi một hối phiếu qui định thời hạn thanh toán là cuối
tháng 6 năm N thì ngày đến hạn của hối phiếu là a.Từ ngày 20 đến ngày 30 tháng 6; b.Ngày 30/6/N;
c.Hối phiếu đó vô hiệu.
92.Theo ULB 1930, khi một hối phiếu được thanh toán vào một ngày cố định
tại một nơi mà lịch ở đó khác với lịch tại nơi phát hành hối phiếu thì ngày
hối phiếu đến hạn trả tiền được ấn định theo lịch của
a.Nơi phát hành; b.Nơi thanh toán;
c.Nơi phát hành hay nơi thanh toán cũng được.
93.Theo ULB 1930, khi một hối phiếu được thanh toán vào một thời điểm cố
định sau kỳ hạn thì
a.Ngày phát hành được xem như ngày tương ứng của lịch ở nơi thanh toán;
b.Ngày thanh toán được xem như ngày tương ứng của lịch ở nơi thanh toán;
c.Thời hạn xuất trình được xem như ngày tương ứng của lịch ở nơi thanh toán;
d.Cả câu a, câu b và câu c đều đúng. lOMoAR cPSD| 61152560
94.Theo ULB 1930, người hưởng lợi hối phiếu có thể bị ép buộc phải nhận
thanh toán hối phiếu trước khi đến hạn không? a.Có b.Không
95.Hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền “vô điều kiện”. Vậy, trong những câu
trả lời dưới đây, hãy chọn câu trả lời mà đối với câu trả lời đó làm cho hối
phiếu sẽ trở thành có điều kiện.

a.Lệnh không được đặt ra cho những điều kiện cho việc thanh toán;
b.Lệnh phụ thuộc hoặc được điều chỉnh bởi các văn bản khác;
c.Lệnh không qui định quyền và nghĩa vụ của những người liên quan trong hối
phiếu được điều chỉnh bởi các văn bản khác;
d.Việc tham chiếu đến các văn bản khác trong hối phiếu tự thân nó sẽ không làm
cho hối phiếu trở thành có điều kiện (tham chiếu L/C...).
96.Thông thường, ai là Người trả tiền trên tờ hối phiếu nếu hối phiếu được sử
dụng trong phương thức nhờ thu? a.Người xuất khẩu; b.Người nhập khẩu;
c.Ngân hàng của người nhập khẩu;
d.Ngân hàng của người xuất khẩu.
97.Thông thường, ai là người trả tiền trên tờ hối phiếu nếu hối phiếu được sử
dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ? a.Người xuất khẩu; b.Người nhập khẩu;
c.Ngân hàng mở thư tín dụng.
98.Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện, tuy nhiên ngườitrả
tiền hối phiếu có thể đề ra điều kiện trong trường hợp nào?
a.Không thể đưa ra điều kiện bất kỳ nào nếu người hưởng lợi xuất trình hối phiếu
yêu cầu thanh toán vì hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện;
b.Trong trường hợp nội dung và hình thức trái với luật lệ đang điều chỉnh hối phiếu.
99.Hình thức ký phát của hối phiếu sẽ phụ thuộc vào
a.Luật quốc gia nơi hối phiếu đó được ký phát; lOMoAR cPSD| 61152560
b.Luậtquốc gia hối phiếu được thanh toán;
c.Luật quốc gia nơi hối phiếu bị kháng kiện.
100.Theo ULB 1930, thời hạn thanh toán của một hối phiếu có thểlà?
a.Ngay khi xuất trình hoặc vào một ngày cố định;
b.Vào một thời gian cố định sau khi xuất trình;
c.Vào một thời gian cố định sau ngày chấp nhận hối phiếu;
d.Vào một thời gian cố định sau khi ký phát;
e.Câu a hoặc câu b hoặc câu c tùy thuộc vào quy định của hối phiếu.
101.Nghĩa vụ của người ký phát hối phiếu sẽ phụ thuộc vào
a.Luật quốc gia nơi hối phiếu được thanh toán;
b.Luật quốc gia nơi hối phiếu đó được ký phát.
102.Điều kiện để được phát hành séc là
a.Người phát hành séc phải có tài khoản giao dịch tại ngân hàng, số tiền trên tài
khoản phải đầy đủ và khả dụng;
b.Người phát hành séc phải có tài khoản tại ngân hàng và được ngân hàng cho phép phát hành séc;
c.Người phát hành séc phải có tài khoản tại ngân hàng, số tiền trên tài khoản phải
đầy đủ và khả dụng vào thời điểm séc được nộp vào ngân hàng để thanh toán.
103.Về mặt hình thức, séc chỉ có giá trị nếu như
a.Nó được lập thành văn bản theo một mẫu in sẵn của ngân hàng;
b.Nó được lập thành văn bản nhưng không cần theo mẫu của ngân hàng;
c.Việc ký phát séc như thế nào là tùy thuộc vào người ký phát.
104.Theo “Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam”thì thời hạn xuất trình của séc là
a.30 ngày kể từ ngày ký phát;
b.6 tháng kể từ ngày ký phát;
c.1 năm kể từ ngày ký phát.