-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Top 34 bài mẫu Ielts Writing task - Tiếng Anh ngoại giao | Học viện Ngoại giao Việt Nam
Top 34 bài mẫu Ielts Writing task - Tiếng Anh ngoại giao | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng Anh ngoại giao (E.018.02)
Trường: Học viện Ngoại giao
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter LỜI MỞ ĐẦU
Các bạn thân mến,
IELTS Writing vẫn luôn được xem là một kỹ năng cực kỳ khó để ghi điểm cao và
việc luyện tập để viết bài được trôi chảy, mạch ạc l
hơn là một yêu cầu tiên
quyết nếu bạn muốn cải thiện band điểm Writing của mình. Việc học Writing
qua bài mẫu là phương pháp cực kỳ hiệu quả đã được chính cô kiểm chứng.
Hôm nay IELTS Fighter sẽ chia sẻ tới các bạn Cuốn 34 bài mẫu IELTS Writing
task 2 – một cuốn sách được cô viết toàn bộ và làm cẩn thận, kỹ càng tới từng chi tiết nhỏ. Cuốn sách 34 bài m u
ẫ IELTS Writing task 2 là một tuyệt phẩm dành cho tất
cả những người học IELTS. Cuốn sách bao gồm 34 bài mẫu band 8+ cho các
đề thi trong năm 2017 nhằm giúp các bạn - những chiến binh IELTS có cái nhìn
thực tế và tổng quan nhất về xu hướng ra đề cũng như độ khó của bài thi Writing Task 2.
➤➤ Có gì đặc biệt trong cuốn Ebook này? - Bài m u
ẫ Writing từ 34 đề thi th t ậ ch n
ọ lọc trong năm 2017 - cũng là những
đề thuộc các topic có k ả
h năng cao sẽ ra lại vào năm 2018
- Từ vựng đặc sắc được giải nghĩa chi tiết
- Đặc biệt: điểm làm cho cuốn Ebook này khác biệt với tất cả các cuốn sách
khác, đó là trong từng bài mẫu đều có Tư duy brainstorming và Phân tích đề
thi Điều này sẽ giúp các em học và hiểu bài rất kỹ càng.
1 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
Hy vọng cuốn sách với hơn 30 bài mẫu sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn tiến gần hơn tới gi a ấc mơ IELTS củ mình.
Ngoài ra, cô gửi tặng các em một s ố lộ trình t
ự học IELTS hiệu quả dưới đây: 1.
Lộ trình tự học với các bài học Online trên website ielts-fighter.com,
đầy đủ lý thuyết và bài tập: ➤ Lộ trình t
ự học 0 lên 5.0: goo.gl/SqedL0 ➤ Lộ trình t
ừ học 5.0 lên 6.5: goo.gl/8T5ck7 2. Tổng hợp tài liệu t ự học t
ừ A-Z do IELTS Fighter biên soạn:
➤ IELTS Writing Task 1 Band 7+: goo.gl/o9Nyty
➤ IELTS Writing Task 2 Band 7+: goo.gl/nD1oyW
➤ Ideas for IELTS topics by IELTS: goo.gl/UGU5GU 3.
LỊCH KHAI GIẢNG VỚI NHIỀU ƯU ĐÃI HẤP DẪN: LKG Hà Nội: goo.gl/8BiPCP
LKG Hồ Chí Minh: goo.gl/KzqTrj LKG Đà Nẵng: goo.gl/L6zTg c
2 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter MỤC LỤC
TOPIC: CULTURE ................................... ................................. ................................ 6
TOPIC: JOB .............................................................................................................. 9
TOPIC: HEALTH .............................. ......................... .............................................. 12
TOPIC: HEALTH .................................................................. .................................... 15
TOPIC: JOB ....................................... ......... ........................................................... 18
TOPIC: EDUCATION ............................ ................................................................... 21
TOPIC: TRANSPORTATION ........................ .... ........................................................ 24
TOPIC: ENVIRONMENT ........................................................................................... 27
TOPIC: TRAVEL ........................................... ............................................................ 30
TOPIC: TECHNOLOGY ............................. .............................................................. 33
TOPIC: EDUCATION ........................... ........................ ................................... ....... 36
TOPIC: ANIMAL - ENVIRONMENT ........................... ......................... ..................... 39
TOPIC: EDUCATION ............................................. ......... ........................................ 42
TOPIC: CULTURE & HISTORY ......................... .. ...................................................... 45
TOPIC: TRANSPORTATION .............................. ....................................................... 48
TOPIC: ENVIRONMENT ............................... .... ....................................................... 51
TOPIC: EDUCATION .............................................. ..... ......................... ................... 54
TOPIC: HEALTH .............................. ...................... .................................................... 57
TOPIC: TECHNOLOGY ........................................ ............ ........................................ 60
3 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
TOPIC: EDUCATION ............................ ..................................................................... 63
TOPIC: SOCIETY ................................... ......... ........................................................... 66
TOPIC: CRIME & EDUCATION ............. ... ................................................................. 69
TOPIC: SOCIETY ...................................... ...... ........................................................... 72
TOPIC: INTERNET ...................................... ..... ........................................................... 75
TOPIC: GLOBALIZATION .......................... ....................... ......................................... 78
TOPIC: EDUCATION ................................. .................. .............................................. 81
TOPIC: SOCIETY ....................................... ..... ........................................................... 84
TOPIC: HEALTH .............................. ......... ................................... .............................. 87
TOPIC: SOCIETY ................................... ......... ................................... ....................... 91
TOPIC: MEDIA ........................................................................................................... 94
TOPIC: EDUCATION ................................... ................ ............................................. 97
TOPIC: SOCIETY .......................................... ............................................................. 100
TOPIC: EDUCATION ................................................................................................. 103
TOPIC: SOCIAL MEDIA ..........................…............................................................... 106
4 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
SAMPLE 1: TOPIC: CULTURE
Scientists say that in the future humanity will speak the same language. Do you
think this is a positive or negative social development? TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
future, humanity, same language → chủ đề CULTURE
positive or negative → Việc con người nói chung một ngôn ngữ là tích cực hay tiêu cực BRAINSTORMING
Mình sẽ viết theo hướng ‘tiêu cực’
Đoạn 1: Nêu lên sự tích cực của việc nói chung một ngôn ngữ
• Hoạt động thương mại và du lịch nói riêng có thể diễn ra một cách trơn tru
→ Mọi người có thể du lịch đến bất kỳ đâu mà không n cầ phải tìm
hiểu về ngôn ngữ bản địa
• Triển vọng nghề nghiệp được mở r ộng hơn
→ người lao động có thể tìm việc ở nước ngoài, và người tuyển dụng có nhiều
ứng viên tiềm năng để lựa chọn hơn
Đoạn 2: Khẳng định rằng việc nói chung một ngôn ngữ là tiêu cực
• Khi tất cả các quốc gia nói chung một ngôn ngữ, mỗi đất nước sẽ phải
hi sinh một phần bản sắc của mình.
• Do ngôn ngữ và văn hóa gắn bó chặt chẽ với nhau, nên việc sử dụng
một ngôn ngữ chung sẽ làm mất đi lịch sử của một quốc gia
5 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter SAMPLE ESSAY BAND 8+
It is projected by the scientists that humans may speak a universal language
in the future. While this prospect offers a variety of positive influences, I am firmly
of the belief that it is an overal negative trend.
First, the rise of universal verbalization would potential y ease the language
barriers. On a global scale, tourism or trading activities can take place
smoothly by dint of the presence of a single language, leaving virtually no
room for misunderstanding. For example, visits to popular destinations around
the world are no longer a pipe dream for travel enthusiasts as the burden to
understand the indigenous language wil be removed. Furthermore, the
emergence of a universal speech is likely to expand the career prospects for
excel ent individuals. In other words, employees can seek job opportunities
beyond national borders; whereas, hiring managers can enjoy a wider talent
pool with potential candidates of all races and ethnicities.
On the other hand, linguistic solidarity would affect our diversity as a species.
When al languages merge into a common dialect, not only would a nation
sacrifice their identity but collectively they also lose a part of their core cultures.
Take the current so-cal ed Korean waves sweeping across much of Asia. In
particular, the growing popularity of Korean entertainment has had a profound
influence on young generations in neighbouring countrie s such as VietNam,
China and Japan. A great number of adolescents fancy speaking Korean over
their native tongue, imitating fashion and makeup trends promoted by their idols.
As language is tied to culture, the adoption of a universal speec h would
virtually annihilate a rich history and unique stories associated to a country.
In conclusion, much as the notion of a universal language might bring certain
socioeconomic benefits for communication and employment opportunity ,it
would pose a major threat to cultural diversity and historical values. (300 words)
6 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter SAMPLE 2: TOPIC: JOB
Some people think that people who choose a job early and keep doing it are
more likely to get a satisfying career life than those who frequently change jobs.
To what extent do you agree or disagree? TOPIC ANALYSIS ADVANCED VOCABULARY
1. language barriers: rào cản ngôn ngữ
2. pipe dream: giấc mơ hão huyền
3. travel enthusiast: những người đam mê du lịch
4. expand the career prospects: mở rộng triển vọng nghề nghiệp
5. a wider talent pool: nguồn nhân tài lớn hơn
6. neighboring country: quốc gia láng giềng
7. linguistic solidarity: sự n
đồ g nhất về ngôn ngữ
8. have a profound influence on: có ảnh hưởng sâu sắc đến
9. the adoption of a universal speech: việc áp dụng một ngôn ngữ chung 10.
annihilate a rich history and unique stories: xóa bỏ nền l c ị h sử phong
phú và những câu chuyện độc đáo KEY WORDS
7 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
choose job early, satisfying career, more than those who change
jobs → duy trì một công việc thì tốt hơn là thay i đổ việc làm thường xuyên agree or disagree
→ bạn đồng ý hay không đồng ý với quan điểm này BRAINSTORMING
Mình sẽ viết theo hướng ‘disagree’, tức là thay i
đổ việc làm sẽ giúp bạn thỏa mãn hơn trong công việc
Đoạn 1: Lợi ích của việc duy trì một công việc
• Gắn bó với một công việc sẽ giúp bạn ổn định về tài chính
→ Tróng khi đó, khoảng thời gian đi tìm việc, phỏng vấn, chờ đợi kết quả sẽ rất mệt mỏi.
• Làm việc lâu ở một nơi sẽ thể hiện lòng trung thành và sự gắn bó với công ty
→ Đây là yếu tố quan trọng giúp bạn được cân nhắc lên những vị trí
cao hơn hoặc được tăng lương
Đoạn 2: Khẳng định lợi ích của ‘nhảy việc’
• Những người làm việc lâu ở một nơi sẽ không học được nhiều kỹ năng, kiến thức đa dạng → Những người nhảy vi c
ệc đượ trải nghiệm nhiều môi trường khác nhau, giúp
họ luôn năm bắt được n ững xu hướ h ng của thị trường • Chuyển vi n
ệc thườ g xuyên vẫn có thể giúp bạn có lương cao
→ Mỗi công việc sẽ đem đến những mối quan hệ khác nhau, mở rộng sự quen
biết cũng như đem lại nhiều thông tin hữu ích trong tương lai. SAMPLE ESSAY BAND 8+
It is argued that those who make early career choice and stick to it would
probably experience greater job satisfaction than job-hoppers. I strongly
disagree with this statements for the fol owing reasons.
First, the pursuit of a career path for an extended period of time would ensure
financial stability, resulting in greater satisfaction. The interval between the last
interview and a job offer or rejection can be intensely frustratin g for every
candidate. Job search fatigue can wear anyone down with the endless
8 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
rounds of leads and interviews that never seem to go anywhere. In addition to
a steady paycheck, holding down a job for years is a manifestation of loyalty
and commitment. From an employer’s perspective, these are significant
indicators of promotion among current staff. To a certain extent, the length of
employment is closely linked to the opportunity to successful y move up/ climb the corporate ladder.
However, advocates of jop jumpers would argue that those who stay with a
job for a long time have less diverse skill sets and a relatively narrow range
of knowledge. In contrast, one of the greatest advantages of regular job
switch is that it al ows one individual to gain valuable skil s and knowledge in
different environments and cultures. In today’s economy, this is equivalent to
remain current and constantly updated in a highly competitive market.
Furthermore, changing jobs can certainly be a path to higher salary. If one hops
once in a while, their number of contacts expand fol owing a bigger potential
professional network and more career choice in the future. Thus, job hoppers
could actual y be in a much better negotiating positions when it comes to
dealing a new job offer on account of their diverse experience and contacts across different industries.
In conclusion, frequent job changers might have higher level of job satisfaction
and brighter career prospectswhereas staying with a single job does not
guarantee the same sense of fulfillment later in life. (324 words) ADVANCED VOCABULARY
1. job-hopper: người nhảy việc
2. experience greater job satisfaction: trải nghiệm sự hài lòng trong công việc cao hơn
3. the pursuit of a career path: việc theo đuổi một con đường sự nghiệp
9 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
4. financial stability: ổn định tài chính
5. job search fatigue: sự mệt mỏi khi tìm việc
6. a manifestation of loyalty and commitment: sự thể hiện lòng trung thành và sự gắn kết
7. regular job switch: sự thay đổi công việc thường xuyên
8. brighter career prospects: triển vọng công việc sáng lạn
9. sense of fulfillment: cảm giác hài lòng
10 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter SAMPLE 3: 5/
– TOPIC: HEALTH
Some people think that good health is very important to every person, so
medical service should not be run by profit
-making companies. Do the
advantages of private health care outweigh the disadvantages. TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
medical service, run by profit-making companies → chủ đề HEALTH private
health care, advantages/ disadvantages → d c
ị h vụ y tế tư nhân đem lại
nhiều lợi ích hơn bất lợi. B n
ạn có đồ g ý với quan điểm này không? BRAINSTORMING
Mình sẽ viết theo hướng bất lợi nhi i ều hơn là lợ ích
Đoạn 1: Lợi ích của dịch vụ y tế tư nhân
• Phòng khám tư thường quan tâm đến bệnh nhân hơn do áp lực của cạnh tranh thị n trườ g
→ Công ty tư nhân sẽ phải mời những nhân sự g ỏ
i i và mua các thiết bị y tế
hiện đại để thu hút và giữ chân được khách hàng.
• Khối tư nhân thường có nguồn lực kinh tế dồi dào
→ Nhờ đó, họ có thể đầu tư vào các nghiên cứu để tìm ra các loại thuốc,
phương pháp chữa bệnh mà người được hưởng lợi là các bệnh nhân
Đoạn 2: Khẳng định rằng dịch vụ y tế tư nhân mang lại nhiều bất lợi
• Dịch vụ y tế tư nhân thường ất đắt đỏ r → Sự bất công cho nh i ững ngườ nghèo
• Chưa kể, sự kiểm soát lỏng lẻo của chính phủ đối ớ
v i mức phí, giá tại các cơ sở y tế tư nhân
• Vấn đề đạo đức của các y sĩ tại những cơ sở khám tư cũng rất đáng quan tâm
→ Nhiều bác sĩ kê cho bệnh nhân các loại thuốc mà họ được trả hoa hồng cao hơn
11 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter SAMPLE ESSAY BAND 8+
In the hectic modern-day life, staying physical y and mental y healthy is of
paramount importance. While some people argue that medical care should
be provided by private entities, I believe that the dominance of private
hospitals and clinics pose more threats than benefits.
To begin with, private sector is supposedly more efficient and responsive to
patients’ needs because of market competition. In order to gain widespread
popularity, private practices would employ well-qualified personnel and top-
notch treatment facilities, attracting and retaining patients with competitive services.
Consequently, by virtue of high-quality medical care and favorable staff’s
attitude, patients often choose to bypass free public clinic and opt for private
doctors. Another argument in support of private services is the relatively
substantial funding compared to public ones. Bountiful financial resources
would eventual y result in research findings on medicine and treatment for
acute health problems, from which patients ar e intended beneficiaries.
On the other hand, advocates of public sector s have highlighted inequities
in access to health care resulting from the inability of the poor to pay for private
services. There have been cases of private healthcare institutions charging
exorbitant fees for medical treatments. Sadly though, the government has little
control over the quality and the amount private hospitals and clinics charge
the patients. In this situation, citizens are left at the whim of healthcare providers
who are mostly driven by profit motives , rather than serving the ailing
mankind. Furthermore, there are also moral and ethical issues regarding
doctors and nursing staff in private sector. Some physicians would prescribe
brand-name medications based on the commissions from pharmaceutical companies.
In short, even though they offer better service and more cutting-edge medical
equipment than their public-sector counterparts, negative aspects of the
private providers such as overcharge and unethical staff overshadow the advantages.
12 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter ADVANCED VOCABULARY
1. well-qualified personnel: nhân sự ch n ất lượ g cao
2. top-notch treatment facilities: những thiết b ịy tế hàng đầu
3. bypass free public clinic: bỏ qua các phòng khám công miễn phí
4. opt for private doctors: lựa chọn bác sĩ tư
5. acute health problems: những vẫn đề về sức khỏe khó chữa
6. moral and ethical issues: những vấn đề về đạo đức
7. inequities in access to health care: sự bất công trong việc tiếp cận với hệ
thống chăm sóc sức khỏe
8. charge exorbitant fees: tính phí cao cắt cổ
9. have little control over: có ít sự kiểm soát đối với
13 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
SAMPLE 4: 13/05/2017 – TOPIC: HEALTH
People should look after their health for personal benefits, rather than a duty for
a society. What extent do you agree or disagree? TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
health, personal benefits, duty for society → topic thuộc chủ đề HEALTH agree or disagree
→ Việc chăm sóc sức khỏe bản thân là vì lợi ích cá nhân hơn là một trách
nhiệm đối với xã hội. BRAINSTORMING
Với bài này, mình sẽ viết theo hướng ‘balance’.
Chăm sóc sức khỏe vừa phục vụ lợi ích cá nhân, vừa là một trách nhiệm với cộng đồng
Đoạn 1: Chăm sóc sức khỏe là vì bản thân
• Những người khỏe mạnh sẽ hoàn thành công việc hiệu quả hơn những
đồng nghiệp có sức khỏe kém
→ Sức khỏe của một người là nền móng quan trọng để xây dựng và tích lũy của cải
• Một cơ thể không bệnh tật giúp chúng ta trải nghiệm cuộc sống t ốt hơn
→ Các môn thể thao mạo hiểm như i
nhảy dù đòi hỏ phải có sức khỏe tốt
Đoạn 2: Chăm sóc sức khỏe là trách nhiệm với ộng đồ c ng
• Mỗi công dân đều phải coi việc chăm sóc bản thân là trách nhiệm để
duy trì một cộng đồng khỏe mạnh
→ Sự bùng phát dịch SARS hay EBOLA là ví dụ điển hình cho việc một cá nhân
nhiễm bệnh có thể lây lan cho rất nhi i
ều ngườ trên diện rộng
• Lực lượng lao động khỏe mạnh là tài nguyên quan trọng với mỗi quốc
gia giúp thúc đẩy nền kinh tế
→ Khi đất nước giàu có thì sẽ có nh ều i
kinh phí để cải thiện hệ thống y ế t ,
chăm sóc sức khỏe cho người dân tốt hơn
14 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter SAMPLE ESSAY BAND 8+
In the hectic modern-day life, people are increasingly leaning towards a
healthier lifestyle. However, whether being health-conscious is for the sake of
one individual or for the benefit of society at large is open to debate. In my
opinion, I reckon that not only staying healthy would do good to oneself but it
also indicates the duty of every citizen.
To begin with, one’s mental and physical condition is inextricably linked to their
life quality. In essence, those who maintain a good overal health are capable
of performing their tasks more effectively than physically weaker counterparts.
In other words, a person’s well-being at the grass-roots leve l provides the
foundation for building wealth and reaching desirable financial status.
Additional y, a disease-free body al ows people to live life to the fullest,
experiencing what life has to offer around you. To il ustrate this, one can not
participate in extreme sports such as bungee jumping or skydiving if their fitness level is not qualified.
On the other hand, each citizen should consider taking care of their health a
responsibility to sustain communal health. Take the outbreak of EBOLA and
SARS as a vivid il ustration of a single patient infecting a disproportionate
number of contact. This is an important wake-up cal for ignorant members in
every community. In order to prevent and control the super spreading of
emerging viruses, concerted effort of the authority and each inhabitant of
great importance. Furthermore, a strong and healthy labour force plays a
pivotal role in the economic growth of a nation. Consequently, a thriving country
with a steadily rising budge twould al ocate necessary resources to improve
the welfare system, ensuring equal access quality health care to all.
In short, human resource is the most valuable asset of a country. Therefore, a
healthy community cal s for collective action ,
s in which al the sectors - the
local government, individual citizens as wel as other groups work together for a
common purpose. Staying healthy both physical y and mental y can do good
to each person and the community as a whole.
15 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter (339 words) ADVANCED VOCABULARY
1. health-conscious: ý thức về sức khỏe
2. inextricably linked to: liên hệ mật thiết với
3. physically weaker counterparts: những đồng nghiệp c ó sức kh ỏe kém hơn
4. disease-free body: cơ thể khỏe mạnh, không bệnh tật
5. live life to the fullest: tận hưởng cuộc sống trọn vẹn nhất
6. sustain communal health: duy trì sức khỏe cộng đồng
7. the outbreak of EBOLA and SARS: sự bùng phát d c ị h EBOLA và SARS
8. concerted efforts: những nỗ lực chung
9. welfare system: hệ thống chăm sóc sức khỏe
16 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
SAMPLE 5: 20/05/2017 – TOPIC: JOB
Some people think a job not only provides income but also social life. Others
think it is better to develop social life with people you do not work with. Discuss both view. TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
a job, provide income, social life → có một công việc v i ừa đem lạ thu nhập,
vừa đem lại các mối quan hệ xã hội.
develop social life, people you do not work with → nên kết bạn với những
người mà bạn không làm việc cùng. discuss→ p â
h n tích 2 quan điểm và đưa ra ý kiến cá nhân BRAINSTORMING
Đoạn 1: Việc làm đem lại thu nhập và các mối quan hệ
• Lương là một trong những yếu tố tiên quyết khi một người chọn việc làm
→ Chỉ khi các nhu cầu cơ bản được đáp ứng thì họ mới có thể tập trung cống
hiến cho công việc • Làm việc tại một công ty đem lại các mối quan hệ với đồng ngh ệ i p và khách hàng
→ Tiếp xúc thường xuyên với một người, cùng nhau giải quyết các khó khăn
chính là nền tảng cho một mối quan hệ bền vững
Đoạn 2: Đưa ra ý kiến bản thân rằng chúng ta nên kết bạn ngoài công ty • Trong xã hội hiện i
đạ , mọi người thường có xu hướng kết bạn dựa trên
khả năng tài chính của người đó
→ Trong công việc, đồng nghiệp có thể kết bạn với nhau ch ỉvì họ nghĩ rằng
họ có thể lợi dụng được người đó trong tương lai
• Kết bạn với những người ngoài công ty sẽ đa dạng hóa góc nhìn về cuộc
sống → Câu chuyện và kinh nghiệm của những người làm công việc khác
nhau sẽ mở rộng sự hiểu biết của bạn về những lĩnh vực mới.
17 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter SAMPLE ESSAY BAND 8+
There are various perspectives towards who we should befriend with. While
some people argue that holding down a job would provide a source of income
and contacts of those with similar professions, I strongly believe that building
relationships with people who are not working in the same industry is more beneficial.
First, taking up an occupation would guarantee a steady income stream and
open up endless possibilities of widening the network within the industry. It is
evident that salary is one of the determining factors alongside promotion
prospects or work environment before one decides to land on most suitable
positions. Only when the basic needs of a person are fulfil ed could an individual
ful y dedicate to their roles. In addition, working for a company would offer
potential connections with not only col eagues but also business partners.
Constant contact with one another to tackle troubles at work could gain
mutual understanding, building a solid foundation for a long-lasting relationship.
That being said, in a modern society where money takes priority over any
matter, it is likely that people at work only make friends with each other for their
financial status. In essence, an individual might choose who to hang out with
based on the benefits they could reap from that work friend. They may even
bear in mind a hidden scheme of how to take advantage of that friendship in
the future. In contrast, making acquaintance with someone working in another
industry would diversify your outlook on lif .
e Rather than limiting the circle of
friends within a company, new stories and experiences from those with different
career paths can expanding one’s understanding about various fields of knowledge.
In conclusion, although a job provides an employee with monthly paychecks
and valuable opportunities to socialize with co-workers in the business, I
support the view to establish friendship s outside the office.
18 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter (307 words) ADVANCED VOCABULARY
1. hold down a job: bám lấy một công việc
2. a steady income stream: một nguồn thu nhập n ổn đị h
3. widen the network: mở rộng các mối quan hệ
4. determining factors: những yếu tố mang tính quyết định
5. dedicate to one’s role: cống hiến cho vị trí công việc (c ủa ai đó)
6. offer potential connections: mang lại những mối quan hệ tiềm năng
7. gain mutual understanding: gia tăng sự thấu hiểu lẫn nhau
8. solid foundation for a long-lasting relationship: nền tảng vững chắc cho
những mối quan hệ lâu dài
9. financial status: vị thế về tài chính
10. diversify outlook on life: đa dạng hóa góc nhìn cuộc sống KEY WORDS
parents, give children everything, do what they like → topic thuộc nhóm EDUCATION
19 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 + IELTS Fighter A – s easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
SAMPLE 6: 25/05/2017 – EDUCATION
Parents often give children everything they ask for and do what they like. Is it
good for children? What are the consequences when they grow up? TOPIC ANALYSIS
Cha mẹ thường cho con cái mọi thứ mà chúng đòi hỏi, làm mọi thứ mà chúng
muốn. is it good, consequences → Hai ý cần phải nêu rõ trong thân bài bao
gồm: việc nuông chiều có tốt hay không, và hậu quả của việc nuông chiều trẻ con là gì. BRAINSTORMING
Đoạn 1: Khẳng định việc nuông chiều trẻ con là không tốt
• Khi trẻ con được nuông chiều, chúng sẽ không hiểu được giá trị của sự
chia sẻ hay trân trọng tình cảm của cha mẹ chúng.
→ Trẻ con sẽ nghĩ rằng n ững h
hành động tiêu cực như là vòi vĩnh hay đòi hỏi
là một cách để điều khi i
ển ngườ khác theo ý mình.
• Trẻ con sẽ không hiểu được giá t ịr của n đồ g t ề i n nếu cha mẹ cứ phung phí tiền bạc cho chúng.
Đoạn 2: Hậu quả của việc nuông chiều
• Những đứa trẻ được nuông chiều sẽ không học được thái độ trách nhiệm.
→ Chúng sẽ không đủ trưởng thành về mặt cảm xúc, không biết được
giới hạn của mọi thứ và dễ sa vào cờ b u ạc, rượ bia.
• Trẻ con được nuông ch ề
i u sẽ không hiểu được giá t ịr của việc cho và nhận.
→ Chúng sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì tình bạn với mọi người xung quanh
SAMPLE ESSAY BAND 8+
20 | 3 4 B à i M ẫ u I E L T S W r i t i n g t a s k 2 b a n d 8 . 0 +