



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919
34 CÂU HỎI LỊCH SỬ ĐẢNG
1. Bối cảnh lịch sử ra đời Đảng Cộng sản Việt
Nam?..........................................3
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập
Đảng?.........................7
3. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng?.........................................9
4. Ý nghĩa của Luận cương chính trị tháng
10/1930?..........................................9
5. Biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ? Vận dụng vào
công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng hiện
nay...............................................................10
6. Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 7
(1991)....................11
7. Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm
1945.........................13
8. Đường lối đổi mới toàn diện đất nước do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VI?...........................................................................................................................14
9. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IX của Đảng thông qua năm
2011.................................................17
10. Quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa trong thời kỳ đổi mới?..............19
11. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ..........................................20
12. Nội dung phong trào dân chủ 1936 - 1939?...................................................21
13. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng thời kỳ 1939 -
1945?.......................................................................................................................25
14. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ
trang?.............................................................................................26 1 lOMoAR cPSD| 48599919
15. Đảng trong Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945?.............28
16. Kinh nghiệm do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng rút ra
vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.........................................................29
17. Ý nghĩa của Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?.................................31
18. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và quá trình
lãnh đạo xây dựng chế độ mới và chính quyền cách
mạng?.............................32
19. Bốn nguy cơ do Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng năm
1994? Vận dụng.....................................................................................................35
20. Đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng thời kỳ 1946 - 1950?..............38
21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng Lao động
Việt Nam (tháng 2/1951)?.....................................................................................39
22. Làm rõ việc kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ............42
23. Quan điểm “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu,
vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội”....................................44
24. Nội dung cơ bản và rút ra ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam?....................................................................46
25. Nội dung cơ bản và rút ra ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII...........................................................................................................................47
26. Nội dung cơ bản và rút ra ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
X của Đảng Cộng sản Việt Nam?.........................................................................48
27 . Nội dung cơ bản và rút ra ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
IX của Đảng Cộng sản Việt Nam?........................................................................49
28. Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế....................................................49
29. Đảng đối cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc năm
1979 và rút ra ý nghĩa?.........................................................................................52
30. Nội dung cơ bản và rút ra ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 lOMoAR cPSD| 48599919
IV.............................................................................................................................53
31. Sự lãnh đạo của Đảng đối với việc đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng
miền Nam, thống nhất Tổ quốc thời kỳ 1969 -
1975?.........................................57
32. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng thời kỳ 1965 - 1975?
.................................................................................................................................58
33. Nội dung cơ bản và rút ra ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
III (1960).................................................................................................................63
34 . Sự lãnh đạo của Đảng đối với việc chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công từ năm 1954 – 1960.........................................65
34 CÂU HỎI ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG
1. Bối cảnh lịch sử ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? v
Tình hình thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Sự chuyển biến mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản
+ CNTB chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền (CNĐQ) =>
Bản chất của CNĐQ là chiến tranh, xâm lược thuộc địa
+ 70% dân số thế giới hoặc chịu ảnh hưởng hoặc dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân
+ Cuối TK XIX, đầu thế kỉ XX, châu Phi và châu Á trong đó có Việt Nam là
đối tượng xâm lược chủ yếu của CNTB Phương Tây.
+ Sự xâm chiếm, khai thác, nô dịch và thống trị thuộc địa tàn bạo của CNĐQ
v .Đời sống nhân dân nước thuộc địa trở nên cùng cực 3 lOMoAR cPSD| 48599919
· Đời sống nhân dân nước thuộc địa trở nên cùng cực
· Quan hệ XH của các nước thuộc địa bị thay đổi căn bản, các nước thuộc địa bị cuốn
vào con đường Tb thực dân
· Mâu thuẫn giữa các nước xuất hiện và ngày càng sâu sắc : đế quốc với đế quốc( tranh
giành thuộc địa ), thuộc địa với đế quốc .
· Chống CNĐQ, giành độc lập cho các dân tộc thuộc địa trở thành 1 nội dung lớn (
tiền đề) của phong trào CMTG, nhất là các nước Châu Á, trong đó có Việt Nam . -
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mac-Lenin
+ Chủ nghĩa Mac-Lenin là hệ tư tưởng của ĐCS, có sức ảnh hưởng to lớn, lay chuyển,
lôi cuốn quần chúng nhân dân, những thành phần ưu tú, tích cực ở những nước thuộc địa
vào phong trào cộng sản quốc tế
+ Chủ nghĩa Mac-Lenin là một tiền đề lý luận dẫn tới sự ra đời của ĐCS
+ Tư tưởng ĐCS của CN Mac-Lenin đã ảnh hưởng to lớn, trực tiếp đến phong trào cộng
sản, công nhân quốc tế. Sự hình thành các tổ chức cộng sản quốc tế trong đó có ĐCSVN sau này. -
Tác động của Cách mạng T10 Nga và Quốc tế Cộng sản
+ Cách mạng T10 Nga: làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới, mở ra thời đại quá độ từ
CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới => tấm gương sáng cho cách mạng ở các nước
thuộc địa đấu tranh tự giải phóng, trong đó có Việt Nam.
+ Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III, 3/1919): đã trở thành bộ tham mưu chiến
đấu, tổ chức lãnh đạo phong trào CMVS thế giới. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
+ Dẫn đến sự ra đời của hàng loạt các ĐCS 4 lOMoAR cPSD| 48599919
v Tình hình Việt Nam v Đến năm 1929, phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam đã phát -
Là 1 quốc gia phong kiến dưới triều đại phong kiến nhà Nguyễn -
Pháp tấn công Đà Nẵng (1/9/1858), Triều đình nhà Nguyễn từng bước thỏa hiệp với
Pháp bằng các hiệp ước: Nhâm Tuất 1862, Giáp Tuất 1874, Hiệp ước 1883, -
Ngày 6/6/1884, ký hiệp ước Patonot đánh dấu VN trở thành thuộc địa Pháp. -
Chính sách cai trị của thực dân Pháp: -
·Kinh tế: đặc quyền về kinh tế
+ Nông nghiệp: thực dân Pháp cướp ruộng đất của nông dân để lập đồn điền trồng cây công nghiệp.
+ Công nghiệp: chỉ chú trọng khai thác mỏ, đặc biệt là mỏ than xuất khẩu. Về công nghiệp
nhẹ, mở 1 số ngành không cạnh tranh với chính quốc
+ Thương nghiệp: đẩy mạnh chế độ bảo hộ mậu dịch để độc chiếm hơn nữa thị trường Đông Dương
+ Chính trị : Thực dân Pháp thiết lập chế độ cai trị chuyên chế với 3 chế độ cai trị
·Chính trị: chia để trị
· Miền Nam là xứ thuộc địa, đứng đầu là viên Thống đốc người Pháp
· Miền Trung là xứ Bảo hô, đứng đầu là viên khâm sứ người Pháp
· Miền Bắc là chế độ nửa thuộc địa nửa bảo hộ, đứng đầu là viên thống sứ Pháp 5 lOMoAR cPSD| 48599919
· Cơ quan quyền lực tối cao là Hội đồng tối cao Đông Dương do Toàn quyền Đông Dương làm Chủ tịch + Văn hóa :
·Văn hóa: nô dịch và ngu dân
· Thực dân Pháp thi hành chính sách văn hóa ngu dân, lập nhà tù nhiều hơn trường học
· Chúng dùng rượu và thuốc phiện làm suy yếu nòi giống, bạc nhược về trí tuệ, thủ
tiêu ý chí đấu tranh, tự tôn dân tộc
® Kinh tế kém phát triển, phụ thuộc vào Pháp, tuy nhiên hình thành 1 số ngành kinh tế mới.
® XH phân hóa sâu sắc, cơ cấu giai cấp phân hóa mạnh mẽ ðKinh tế què
quặt, kém phát triển, phụ thuộc vào Pháp tuy nhiên hình thành 1 ðXã hội bị
phân hóa sâu sắc, cơ cấu giai cấp phân hóa mạnh mẽ v Các phong trào yêu
nước ở Việt Nam trước khi có Đảng:
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20:
+ Khởi nghĩa Trương Định, phất cao ngọn cờ khởi nghĩa chống Pháp ở Gia Định (18591864) + Phong trào Cần Vương
- Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản : + Phong trào Đông Du
+ Phong trào Duy Tân do Phan Chu Trinh 6 lOMoAR cPSD| 48599919
+ Phong trào yêu nước của Việt Nam Quốc Dân Đảng
·ðThất bại, nguyên nhân là do chưa có đường lối chính trị đúng đắn, thiếu 1
® Thất bại, nguyên nhân là do chưa cóc đường đối chính trị đúng đắn, thiếu 1 tổ chức Đảng
chân chính lãnh đạo CM, thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp, lực lượng tham gia CM chưa đông đảo.
® CMVN lâm vào tình trạng khủng hoảng đường lối trầm trọng như đi trong đêm tối không biết đường ra
® Cần phải có 1 tổ chức cách mạng tiên phong, có đường lối cứu nước đúng đắn để gpdt.
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng? -
Năm 1911, Nguyễn Tất Thành ( Nguyễn Ái Quốc ) ra đi tìm đường cứu nước -
Nguyễn Ái Quốc đặc biệt quan tâm tìm hiểu cuộc CMT10 Nga năm 1917. Người rút
ra kết luận : “ Trong TG bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là đã thành công, và thành
công đến nơi,nghĩa là dân chúng đươc hưởng cái hạnh phúc, tự do, bình đẳng thật”
. v Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện : - Về tư tưởng :
+ Giữa 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa
-> sáng lập tờ báo Người cùng khổ.
+ 1922, Ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng cộng Sản Pháp được thành lập, Nguyễn Ái
Quốc được cử làm Trưởng Tiểu ban nghiên cứu về Đông Dương.
+ Nguyễn Ái Quốc tích cực tố cáo, lên án bản chất áp bức, bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa
thực dân đối với nhân dân các nước thuộc địa và kêu gọi, thức tỉnh nhân dân bị áp bức đứng lên giải phóng.
+ Người chỉ rõ bản chất của chủ nghĩa thực dân, xác định chủ nghĩa thực dân là kẻ thù
chung của các dân tộc thuộc địa, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên thế giới. 7 lOMoAR cPSD| 48599919
+ Truyền bá tư tưởng vô sản, lý luận Mác- Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê vào Việt Nam thông qua hoạt động báo chí và phong trào vô sản hóa vào năm 1928 - Về chính trị :
+ Người khẳng định : “ CM gpgc, gpdt” là sự nghiệp chủ nghĩa cộng sản
+ Cách mạng gpdt ở các nước thuộc địa là bộ phận cách mạng vô sản TG, và có mqh qua
lại, mật thiết với cuộc cách mạng vô sản ở chính quốc. nhưng không phụ thuộc và cách
mạng vô sản ở chính quốc.
+ Nguyễn Ái Quốc đã nhận thức và chỉ rõ lực lượng CM là liên mịh công nông và các giai tầng yêu nước khác
+ Năm 1928, phong trào “ vô sản hóa” do Kỳ bộ Bắc Kỳ Hội Việt Nam CM thanh niên phát động - Về tổ chức :
+ 11/1924 NAQ từ Liên Xô đến Quảng Châu ( TQ ) để xúc tiến việc thành lập Đảng Cộng Sản
+ 2/1925 NAQ chọn lựa các thanh niên ưu tú trong tổ chức Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sản xã đoàn
+Ngày 21/6/1925 NAQ thành lập Hội VNCM Thanh niên. Thành lập tổ chức “ Hội VNCM Thanh viên”
+ NAQ tổ chức các lớp huấn luyện chính trọ cho các thanh niên ưu tú
+ 1927 cuốn “ Đường cách mệnh” được xuất bản
3. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? 8 lOMoAR cPSD| 48599919 -
Nhiệm vụ cụ thể : Hội nghị thông qua những nhiệm vụ về chính trị, văn hóa, xã hội,
gồm có chống đế quốc và chống phong kiến, nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc -
Về lực lượng cách mạng : “ Phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, bộ
phận dân cày và dựa vào hạng dân cày để làm thổ địa cách mạng…,hết sức liên lạc với tiểu
tư sản, trí thức. còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản An Nam mà chưa rõ mặt phản
cách mạng thì phải lợi dụng, làm cho họ đứng ở trung lập. -
Phương hướng chiến lược : làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới Xh Cộng sản -
Về quan hệ quốc tế : Cách mạng VN là một bộ phân của cách mạng TG, Phải “ liên
kết với những dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản trên TG nhất là vô sản Pháp
4. Ý nghĩa của Luận cương chính trị tháng 10/1930?
+ Luận cương chính trị khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược cách mạng
mà Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt đã nêu ra.
+ Luận cương chính trị không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc
Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu; đánh
giá không đúng vai trò cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực của tư
sản dân tộc và chưa thấy được khả năng phân hoá, lôi kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ
trong cách mạng giải phóng dân tộc, từ đó Luận cương đã không đề ra được một chiến lược
liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
5. Biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ? Vận dụng vào công tác
xây dựng, chỉnh đốn Đảng hiện nay. 1.
Biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
Theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII của Đảng Cộng sản Việt Nam, các biểu hiện "tự
diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ là sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống của một số cán bộ, đảng viên. Các biểu hiện cụ thể bao gồm:
+ Suy thoái về tư tưởng chính trị: 9 lOMoAR cPSD| 48599919
+ Giảm sút niềm tin vào chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Không còn kiên định với con đường xã hội chủ nghĩa mà Đảng và nhân dân đã lựa chọn.
+ Nói và làm trái với các nguyên tắc, đường lối của Đảng.
+ Xa rời các chuẩn mực chính trị và không còn tôn trọng các nguyên tắc tập trung dân chủ.
+ Suy thoái về đạo đức, lối sống:
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân, tham nhũng, hối lộ.
+ Thể hiện lối sống ích kỷ, cơ hội, chạy theo danh lợi, thiếu tinh thần vì tập thể.
+ Thờ ơ, vô trách nhiệm trước các vấn đề của xã hội, nhân dân.
+ Biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" làm giảm uy tín của Đảng trong quần chúng
nhân dân, làm tổn hại đến sự đoàn kết nội bộ và làm suy yếu năng lực lãnh đạo của Đảng. 2.
Vận dụng vào công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng hiện nay
Trong công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng hiện nay, phòng, chống biểu hiện "tự diễn biến",
"tự chuyển hóa" là nhiệm vụ trọng yếu và cấp bách. Một số biện pháp đã và đang được thực hiện bao gồm:
+ Kiên định với nguyên tắc của Đảng:
Tăng cường giáo dục tư tưởng, chính trị để mỗi đảng viên kiên định với mục tiêu, lý tưởng
của Đảng, trung thành với con đường xã hội chủ nghĩa.
Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, coi đây
là tiêu chuẩn cho đạo đức, lối sống của mỗi đảng viên.
+ Chống tham nhũng, tiêu cực:
Đảng đã quyết liệt hơn trong việc chống tham nhũng thông qua các cuộc thanh tra, kiểm tra trong nội bộ.
Đặc biệt, từ khi thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, nhiều vụ
án tham nhũng lớn đã bị đưa ra ánh sáng và xử lý nghiêm minh. 10 lOMoAR cPSD| 48599919
+ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ:
Đảng đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát và xử lý kỷ luật đối với các cán bộ, đảng viên có hành vi vi phạm.
Công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ được chú trọng nhằm xây dựng đội ngũ cán
bộ có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
+ Phát huy vai trò của quần chúng:
Đảng kêu gọi sự tham gia tích cực của quần chúng nhân dân trong việc giám sát cán bộ,
đảng viên và phát hiện những biểu hiện suy thoái trong nội bộ.
6 . Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 7 (1991) o Nêu ra 5 bài học lớn
+ Một là, nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. ( Đó là bài học xuyên
suốt quá trình cách mạng nước ta.) +
Hai là, sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
+ Ba là, không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn
dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế. +
Bốn là, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. +
Năm là, sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam. o
Đặc trưng XHCN mà Nhân dân ta xây dựng : Gồm 6 đặc trưng +
Một xã hội do nhân dân lao động làm chủ. +
Nền kinh tế phát triển với lực lượng sản xuất hiện đại. +
Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Con người được giải phóng, có cuộc sống tự do, hạnh phúc, và phát triển toàn diện. +
Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. +
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới. 11 lOMoAR cPSD| 48599919 o
Cương lĩnh đề ra 7 phương hướng cơ bản xây dựng chỉ đạo XD và bảo vệ Tổ quốc XHCN:
+ Một là, xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân, lấy liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức làm
nền tảng, do đảng cộng sản lãnh đạo. Thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, giữ
nghiêm kỷ cương xã hội, chuyên chính với mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân.
+ Hai là, phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá đất nước theo hướng hiện đại gắn
liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm (nhằm từng bước
xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, không ngừng nâng cao năng suất
lao động xã hội và cải thiện đời sống nhân dân.)
+ Ba là, phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất, thiết lập từng bước quan hệ sản
xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình thức sở hữu. Phát triển nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể ngày càng
trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân. Thực hiện nhiều hình thức phân phối, lấy phân
phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu.
+ Bốn là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá làm
cho thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh giữ vị trí chỉ đạo trong
đời sống tinh thần xã hội. Kế thừa và phát huy những truyền thống văn hoá tốt đẹp của tất
cả các dân tộc trong nước, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dựng một xã hội
dân chủ, văn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người, với trình độ tri thức, đạo
đức, thể lực và thẩm mỹ ngày càng cao. Chống tư tưởng, văn hoá phản tiến bộ, trái với
những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và những giá trị cao quý của loài người, trái với
phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Năm là, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc
thống nhất, tập hợp mọi lực lượng phấn đấu vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh. Thực hiện
chính sách đối ngoại hoà bình, hợp tác và hữu nghị với tất cả các nước; trung thành với
chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân, đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa, với tất
cả các lực lượng đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
+ Sáu là, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng Việt Nam. Trong khi đặt lên hàng đầu nhiệm vụ xây dựng đất nước, nhân dân 12 lOMoAR cPSD| 48599919
ta luôn luôn nâng cao cảnh giác, củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội, bảo vệ Tổ quốc và các thành quả cách mạng.
+ Bảy là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức ngang
tầm nhiệm vụ, bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lãnh đạo sự nghiệp cách mạng xã
hội chủ nghĩa ở nước ta o Mục tiêu
+ Mục tiêu tổng quát: xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội,
với kiến trúc thượng tầng về chính trị và tư tưởng, văn hoá phù hợp, làm cho nước ta trở
thành một nước xã hội chủ nghĩa phồn vinh.
+ Mục tiêu của chặng đường đầu: thông qua đổi mới toàn diện, xã hội đạt tới trạng thái
ổn định vững chắc, tạo thế phát triển nhanh ở chặng sau...
.=> Cương lĩnh chỉ rõ quá độ lên CNXH ở nước ta là một quá trình lâu dài, trải qua nhiều
chặng đường với những định hướng lớn. Nêu rõ quan điểm về xây dựng hệ thống chính trị,
xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, xây dựng
Đảng trong sạch, vững mạnh.
7. Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945
Cách mạng tháng Tám thành công đã để lại cho Đảng ta và nhân dân Việt nam nhiều bài
học quý báu, góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận về cách mạng giải phóng dân
tộc và khởi nghĩa dân tộc. Đó là những bài học chính sau đây:
+ Một là, Gương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế
quốc và chống phong kiến. Tuy 2 nhiệm vụ không tách rời nhau nhưng chống đế quốc phải
là nhiệm vụ hàng đầu, chống phong kiến phải phục tùng nhiệm vụ chống đế quốc và phải
thực hiện từng bước với những khẩu hiệu thích hợp. Đường lối này đã được khẳng định
trong đường lối cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và trở thành cương lĩnh của Đảng ta. +
Hai là, Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh Công - Nông. +
Ba là, Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù. +
Bốn là, Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng
một cách thích hợp để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân.
+ Năm là, Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chớp đúng thời cơ. Sáu là, Xây
dựng một Đảng Mác-Lênin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền 13 lOMoAR cPSD| 48599919
Tóm lại, Thắng lợi của cách mạng tháng 8-1945 là kết quả tất yếu của 15 năm chuẩn bị chu
đáo của Đảng ta, là kết quả của cuộc đấu tranh yêu nước rộng lớn của dân tộc, sự hy sinh
anh dũng của đồng bào, đồng chí cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
8. Đường lối đổi mới toàn diện đất nước do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI?
Đại hội VI của Đảng diễn ra tại Hà Nội , ngày 15-18/12/1986 Nội dung Đại hội
Nhiệm vụ chính: Thực hiện đổi mới đất nước (khởi xướng đưa đất nước tiến hành công cuộc đổi mới)
Đại hội đã nhìn thẳng vào sự thật , đánh giá sự thật , nói rõ sự thật,đánh giá thành tựu
,nghiêm túc kiểm điểm ,chỉ rõ những sai lầm , khuyết điểm của Đảng trong thời kỳ 1975- 1986.
Đại hội rút ra 4 bài học kinh nghiệm lớn có ý nghĩa quan trọng đối với việc chỉ đạo sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN:
+ Một là , trong toàn bộ hoạt động của mình , Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc ”.
+ Hai là , Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế , tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan .
+ Ba là , phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
+ Bốn là , xây dựng Đảng ngang tầm là một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân xây
dựng xã hội chủ nghĩa .
Đại hội khẳng định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta là xây dựng thành công
CHXN và bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN.
+ Về nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, Đại hội xác định: "Nhiệm vụ bao trùm, mục
tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là ổn định mọi mặt tình
hình kinh tế - xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh công
nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng đường tiếp theo". 14 lOMoAR cPSD| 48599919
+ Trong khi đặt nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội lên hàng đầu, Đại hội vẫn khẳng
định phải "đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh của đất nước,
quyết đánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động trong
mọi tình huống để bảo vệ Tổ quốc".
Đại hội nhấn mạnh những nhiệm vụ sau đây:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu, nhằm đạt mục tiêu dưới đây khi kết thúc chặng đường đầu tiên:
+ Bảo đảm nhu cầu lương thực của xã hội và có dự trữ; đáp ứng một cách ổn định nhu
cầu thiết yếu về thực phẩm. Mức tiêu dùng lương thực, thực phẩm đủ tái sản xuất sức lao động.
+ Đáp ứng được nhu cầu của nhân dân về những hàng tiêu dùng thiết yếu.
+ Tạo được một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực; tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu để đáp
ứng được phần lớn nhu cầu nhập khẩu vật tư, máy móc, phụ tùng và những hàng hoá cần thiết.
Đại hội VI đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện, trong đó trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Đại hội đã đề ra phương hướng và các chính sách kinh tế – xã hội:
+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất , tập trung vào nông nghiệp với Ba chương trình : Lương thực
, thực phẩm , hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu – đây là nội dung CNH trong chặng đường
đầu của thời kỳ quá độ . +
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa +
Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế +
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế , phát huy mạnh mẽ động lực khoa học kỹ thuật +
Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại Về
chính trị , văn hóa , xã hội , đối ngoại :
+ Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân , thực hiện “ dân biết , dân bàn , dân làm , dân kiểm tra ”
+ Đổi mới các chính sách xã hội : Đại hội khẳng định , chính sách xã hội bao trùm mọi
mặt của cuộc sống con người , cần có chính sách cơ bản , lâu dài , xác định được những
nhiệm vụ , phù hợp với yêu cầu , khả năng trong chặng đường đầu tiên . 15 lOMoAR cPSD| 48599919 +
Đổi mới quốc phòng an ninh và quan hệ đối ngoại
+ Đảng đổi mới tư duy kinh tế , đổi mới đội ngũ cán bộ , phong cách làm việc , mở rộng
dân chủ , chất lượng đảng viên .
Đại hội đề ra 5 mục tiêu cụ thể trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là:
+ Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ
+ Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm phát triển sản xuất
+ Xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất và trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất
+ Tạo ra chuyển biến tốt về mặt xã hội
+ Bảo đảm nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh.
Ý nghĩa: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng là đại hội kế thừa và quyết tâm
đổi mới, đoàn kết tiến lên của Đảng ta. Thành công của Đại hội đã mở ra một bước ngoặt
có ý nghĩa lịch sử của cách mạng Việt Nam, đưa đất nước bước sang một giai đoạn phát triển mới.
9 . Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ IX của Đảng thông qua năm 2011
( Cách hỏi khác: đại hội XI, Đảng bổ sung phát triển cương lĩnh 1991)
( Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử )
Đại hội XI của Đảng họp tại Hà Nội họp từ ngày 12 đến ngày 19-1-2011, trong bối cảnh
tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp. -
Điểm nổi bật của Đại hội XI là thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011); Chiến lược, phát triển kinh
tế-xã hội 2011-2020, bầu 160 ủy viên Trung ương chính thức, Bộ Chính trị gồm 14 người,
bầu đồng chí Nguyễn Phú Trọng làm Tổng Bí thư của Đảng. -
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung.
phát triển năm 2011), gọi tắt là Cương lĩnh năm 2011 có kết cấu bốn phần cơ bản giữ như
Cương lĩnh năm 1991 có bổ sung, phát triển nhận thức mới ở tiêu đề và nội dung từng phần. 16 lOMoAR cPSD| 48599919 1 . Nội dung cơ bản - Về mục tiêu
Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) cơ bản giữ mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời
kỳ quá đô dên chủ nghĩa xã hội ở nước ta đã được xác định trong Cương lĩnh 1991 và xác
định mục tiêu đến giữa thế kỷ XXI: toàn Đảng, toàn dân ta phải ra sức phấn đấu xây dựng
nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Về các phương hướng cơ bản: đưa ra 8 phương hướng cơ bản xây dựng XHCN ở nước ta.
Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) đã xác định: Để thực hiện thành công các mục
tiêu trên (mục tiêu tổng quát, mục tiêu của chặng đường tới), toàn Đảng, toàn dân ta cần
nêu cao tinh thần cách mạng tiến công. ý chí tự lực tự cường. phát huy mọi tiềm năng và
trí tuệ, tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, quán triệt và thực hiện tốt các phương hướng cơ bản sau đây:
+ Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường
+ Hai là , phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Ba là , xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
+ Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
+ Năm là , thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
+ Sáu là , xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
+ Bảy là , xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
+ Tám là , xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
- Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) đã bổ sung nội dung về việc nắm vững và
giải quyết tốt các mối quan hệ lớn 17 lOMoAR cPSD| 48599919
Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển; giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị; giữa
kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng sản xuất và
xây dựng. hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; giữa tăng trưởng kinh
tế và phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; giữa xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa; giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ; …
- Đảng ta đã xác định 8 đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đó là:
1 / Xã hội xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta xây dựng là một xã hội dân
giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh; 2 / Do nhân dân làm chủ;
3 / Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại về quan hệ sản xuất
phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
4 / Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
5 / Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, phát triển toàn diện;
6 / Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng tiến bộ;
7 / Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản;
8 / Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. 2. ý nghĩa lịch sử -
Cương lĩnh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về lý luận và thực tiễn, là sự vận dụng
sáng tạo chủ nghĩa Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; thể hiện nhận thức mới về chủ nghĩa xã hội và con đường
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. -
Cương lĩnh là cơ sở đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành động của toàn
Đảng, toàn dân, là ngọn cờ chiến đấu vì thắng lợi của sự nghiệp xây dựng đất nước Việt
Nam từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, định hướng cho mọi hoạt động của Đảng.
Nhà nước và nhân dân ta trong những thập kỷ tới. 18 lOMoAR cPSD| 48599919
10. Quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa trong thời kỳ đổi mới?
- Được đề ra trong đại hội VIII
- Nội dung nổi bật nhất của Đại hội VIII của Đảng: đề ra đường lối CNH-HĐH trong thời kỳ đổi mới
* Mục tiêu của CNH-HĐH: xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật
chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh
vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
* Quan điểm về CNH-HĐH trong thời kỳ đổi mới gồm: 6 quan điểm
- Một là, giữ vững độc lập tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hóa, đa
dạng hóa quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước chính là đi đôi với tranh thủ
tối đa nguồn lực bên ngoài.
- Hai là, CNH-HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế,trong đó kinh
tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
- Ba là, lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
- Bốn là, Khoa học và công nghệ là động lực của CNH- HĐH. Kết hợp công nghệ truyền
thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.
- Năm là, lấy hiệu qủa kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn
dự án đầu tư và công nghệ.
- Sáu là, kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh.
11. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ
1 . Nguyên nhân thắng lợi : -
Là do có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối chính
trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. -
Sự đoàn kết, phấn đấu, hy sinh của nhân dân và quân đội cả nước, đặc biệt là của
cán bộ, chiến sĩ và hàng chục triệu đồng bào yêu nước ở miền Nam ngày đêm đối mặt với quân thù. 19 lOMoAR cPSD| 48599919 -
Là kết quả của tình đoàn kết chiến đấu của quân dân Việt Nam, Lào, Campuchia và
sự ủng hộ hết lòng và sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em. Sự ủng hộ
nhiệt tình của phong trào công nhân và nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới cũng như nhân dân tiến bộ Mỹ. 2 . Ý nghĩa lịch sử :
- Đối với nước ta :
+ Thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam đã kết thúc 21 năm
chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược, giành lại nền độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước.
+ Đã kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước, mở
ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất, cùng chung một
nhiệm vụ chiến lược đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Làm tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thể và lực cho cách mạng và dân tộc Việt
Nam, nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế
+ nâng cao khí phách, niềm tự hào và để những kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dụng nước và giữ nước.
- Đối với thế giới :
+ Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc tiến công vào chủ nghĩa xã hội
và cách mạng thế giới; đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất
của chủ nghĩa đế quốc kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng của
chúng ở khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực
dân mới, cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
3 . Bài học kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng -
Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức
mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ. 20