TOP 35 câu trắc nghiệm Toán 11 về Cộng xác suất theo từng dạng
Tổng hợp 35 câu hỏi trắc nghiệm môn TOÁN 11 chương 8 về Cộng xác suất. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 4 trang được chia theo từng dạng bài giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Chương 8: Các quy tắc tính xác suất (KNTT)
Môn: Toán 11
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRẮC NGHIỆM CỘNG XÁC SUẤT Câu 1: Cho ,
A B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A. P ( A B) = P ( A) + P ( B) .
B. P ( A B) = P ( A) P ( B) .
C. P ( A B) = P ( A) − P ( B) .
D. P ( A B) = P ( A) + P ( B) .
Câu 2: Cho A và B là hai biến cố xung khắc. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. P ( A) + P ( B) = 1 .
B. Hai biến cố A và B không đồng thời xảy ra.
C. Hai biến cố A và B đồng thời xảy ra.
D. P ( A) + P ( B) 1. 1 1
Câu 3: Cho P ( A) = , P ( A B) = . Biết ,
A B là hai biến cố xung khắc, thì P ( B) bằng: 4 2 1 1 1 3 A. . B. . C. . D. . 3 8 4 4 1 1 Câu 4: Cho ,
A B là hai biến cố xung khắc. Biết P ( A) = , P ( A B) = . Tính P ( B) 5 3 3 8 2 1 A. . B. . C. . D. . 5 15 15 15 1 1 Câu 5: Cho ,
A B là hai biến cố xung khắc. Biết P ( A) = , P ( B) =
. Tính P ( A B) . 3 4 7 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 12 12 7 2 1 1
Câu 6: Cho P ( A) = , P ( A B) = . Biết ,
A B là hai biến cố độc lập, thì P ( B) bằng: 4 2 1 1 1 3 A. . B. . C. . D. . 3 8 4 4 Câu 7: ,
A B là hai biến cố độc lập. P ( A) = 0,5.P ( A B) = 0, 2 . Xác suất P ( A B) bằng: A. 0,3 . B. 0,5 C. 0,6. D. 0,7 1 3 1 Câu 8: Cho ,
A B là hai biến cố. Biết P ( A) = , P ( B) = P ( A B) =
. Biến cố A B là biến Cố 2 4 4 A. Sơ đẳng. B. Chắc chắn. 1
C. Không xảy ra.
D. Có xác suất bằng . 8
Câu 9: Một xạ thủ bắn liên tục 4 phát đạn vào bia. Gọi A là các biến cố “ xạ thủ bắn trúng lần thứ k ” k
với k =1, 2,3, 4 . Gọi B là các biến cố “Bắn trúng bia ít nhất một lần”. Hãy biểu diễn các biến cố B sau
qua các biến cố A , A , A , A . 1 2 3 4
A. B = A A A A B. B = A A A A C. B = A A A A D. 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
B = A A A A 1 2 3 4
Câu 10: Một xạ thủ bắn liên tục 4 phát đạn vào bia. Gọi A là các biến cố “ xạ thủ bắn trúng lần thứ k ” k
với k =1, 2,3, 4 . Gọi C là các biến cố “ Chỉ bắn trúng bia hai lần”. Hãy biểu diễn các biến cố C sau qua
các biến cố A , A , A , A . 1 2 3 4
A. C = A A A A , i, j, k, m và đôi một khác nhau. i j k m 1,2,3, 4
B. C = A A A A , i, j, k, m và đôi một khác nhau. i j k m 1,2,3, 4 Trang 1
C. C = A A A A , i, j, k, m và đôi một khác nhau. i j k m 1,2,3, 4
D. C = A A A A , i, j, k, m và đôi một khác nhau. i j k m 1,2,3, 4
Câu 11: Hai cầu thủ sút phạt đền. Mỗi nười đá 1 lần với xác suất làm bàm tương ứng là 0,8 và 0,7 . Tính
xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ làm bàn A. 0,42 B. 0,94 C. 0,234 D. 0,9
Câu 12: Một con súc sắc không đồng chất sao cho mặt bốn chấm xuất hiện nhiều gấp 3 lần mặt khác, các
mặt còn lại đồng khả năng. Tìm xác suất để xuất hiện một mặt chẵn 5 3 7 1 A. B. C. D. 8 8 8 8
Câu 13: Gieo một con xúc sắc 4 lần. Tìm xác suất của biến cố A : “ Mặt 3 chấm xuất hiện đúng một lần". A. P ( A) 5 = B. P ( A) 5 = C. P ( A) 5 = D. P ( A) 5 = 24 32 324 34
Câu 14: Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi, tính xác
suất để chọn được 2 viên bi cùng màu. 7 5 5 11 A. B. C. D. 18 8 18 18
Câu 15: Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng, 4 viên bi
trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, tính xác suất biến cố A : "2 viên bi cùng màu”. A. P ( A) 4 = B. P ( A) 6 = 195 195 C. P ( A) 4 = D. P ( A) 64 = Ta có: 2 Ω = C 40 15 195
Câu 16: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi trắng.
Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố C: "2 viên bi cùng màu” A. P (C ) 1 = B. P (C ) 2 = C. P (C ) 4 =
D. P (C ) 1 = 9 9 9 3
Câu 17: Chọn ngẫu nhiên một vé xổ số có 5 chữ số được lập từ các chữ số từ 0 đến 9 . Tính xác suất của
biến cố X: "lấy được vé không có chữ số 2 hoặc chữ số 7 "
A. P ( X ) = 0,8533
B. P ( X ) = 0,85314
C. P ( X ) = 0,8545 D.
P ( X ) = 0,853124
Câu 18: Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 6 lần. Tính xác suất để một số lớn hơn hay bằng 5 xuất hiện ít
nhất 5 lần trong 6 lần gieo 23 13 13 13 A. B. C. D. 729 79 29 729
Câu 19: Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn trong đó có 1 đáp án
đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 2 điểm. Một học sinh không
học bài nên đánh hú họa một câu trả lời. Tìm xác suất để học sinh này nhận điểm dưới 1.
A. P ( A) = 0, 7124
B. P ( A) = 0, 7759
C. P ( A) = 0, 7336
D. P ( A) = 0, 783
Câu 20: Một chiếc ôtô với hai động cơ độc lập đang gặp trục trặc kĩ thuật. Xác suất để động cơ 1 gặp trục
trặc là 0,3. Xác suất để động cơ 2 gặp trục trặc là 0,4 . Biết rằng xe chỉ không thể chạy được khi cả hai
động cơ bị hỏng. Tính xác suất để xe đi được. A. 0,12 B. 0,7 C. 0,88 D. 0,75
Câu 21: Ba xạ thủ cùng bắn vào một tấm bia, xác suất trúng đích lần lượt là 0, 5;0, 6 và 0,7 . Xác suất để
có đúng 2 người bắn trúng bia là: Trang 2 A. 0,29 . B. 0,44 . C. 0,21 . D. 0,79 .
Câu 22: Trong phòng làm việc có hai máy tính hoạt động độc lập với nhau, khả năng hoạt động tốt trong
ngày của hai máy này tương ứng là 75% và 85% . Xác suất để có đúng một máy hoạt động không tốt trong ngày là A. 0,425 . B. 0,325 . C. 0,625 . D. 0,525 .
Câu 23: Một con súc sắc không cân đối, có đặc điểm mặt sáu chấm xuất hiện nhiều gấp hai lần các mặt
còn lại. Gieo con súc sắc đó hai lần. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện trong hai lần gieo lớn hơn hoặc bằng 11 bằng: 8 4 1 3 A. . B. . C. . D. . 49 9 12 49
Câu 24: Hai xạ thủ cùng bắn, mỗi người một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn 1 1
trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là và
. Tính xác suất của biến cố có ít nhất một xạ thủ không bắn 2 3 trúng bia. 1 1 2 5 A. . B. . C. . D. . 2 3 3 6
Câu 25: Một người gọi điện thoại nhưng quên mất chữ số cuối. Tính xác suất để người đó gọi đúng số
điện thoại mà không phải thử quá hai lần. 1 1 19 2 A. . B. . C. . D. . 5 10 90 9
Câu 26: Một người bắn súng, biết xác suất bắn trúng vào tâm của người đó là 3
. Hỏi cả thảy bắn ba 7
lần, xác suất bắn trúng tâm đúng một lần là bao nhiêu? 48 144 199 27 A. . B. . C. . D. . 343 343 343 343
Câu 27: Một mạch điện gồm 4 linh kiện như hình vẽ, trong đó xác suất hỏng của từng linh kiện trong một
khoảng thời gian t nào đó tương ứng là 0, 2;0,1;0, 05 và 0,02 . Biết rằng các linh kiện làm việc độc lập
với nhau và các dây luôn tốt. Tính xác suất để mạng điện hoạt động tốt trong khoảng thời gian t . A. 0,37 . B. 0,67032 . C. 0,78008 . D. 0,8 .
Câu 28: Bạn Mạnh có 10 bông hoa hồng; 8 bông hoa lan và 9 bông hoa ly. Bạn Mạnh định chọn 7 bông
hoa để đi tặng bạn. Tính xác suất để 7 bông hoa đó cùng loại. 186 254 82 143 A. . B. . C. . D. . 444015 444015 444015 444015
Câu 29: Lớp 11A có 40 học sinh trong đó có 12 học sinh đạt điểm tổng kết môn Hóa học loại giỏi và 13
học sinh đạt điểm tổng kết môn Vật lí loại giỏi. Biết rằng khi chọn một học sinh của lớp đạt điểm tổng kết
môn Hóa học hoặc Vật lí loại giỏi có xác suất là 0,5. Số học sinh đạt điểm tổng kết giỏi cả hai môn Hóa học và Vật lí là Trang 3 A. 6 . B. 5. C. 4 . D. 7 .
Câu 30: Trong kì thi thử THPT Quốc Gia, An làm để thi trắc nghiệm môn Toán. Đề thi gồm 50 câu hỏi,
mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án đúng; trả lời đúng mỗi câu được 0,2 điểm.
An trả lời hết các câu hỏi và chắc chắn đúng 45 câu, 5 câu còn lại An chọn ngẫu nhiên. Tính xác suất để
điểm thi môn Toán của An không dưới 9, 5 điểm. 9 13 2 53 A. . B. . C. . D. . 22 1024 19 512
Câu 31: Có 3 chiếc hộp , A ,
B C . Hộp A chứa 4 bi đỏ, 3 bi trắng. Hộp B chứa 3 bi đỏ, 2 bi vàng. Hộp C
chứa 2 bi đỏ, 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một hộp từ 3 hộp này, rồi lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp đó. Tính
xác suất để lấy được một bi đỏ. 1 13 1 39 A. . B. . C. . D. . 8 30 6 70
Câu 32: Hai người ngang tài ngang sức tranh chức vô địch của một cuộc thi cờ tướng. Người giành chiến
thắng là người đầu tiên thắng được năm ván cờ. Tại thời điểm người chơi thứ nhất đã thắng 4 ván và
người chơi thứ hai mới thắng 2 ván, tính xác suất để người chơi thứ nhất giành chiến thắng. 3 4 7 1 A. . B. . C. . D. . 4 5 8 2
Câu 33: Trong trận đấu bóng đá giữa 2 đội Real madrid và Barcelona, trọng tài cho đội Barcelona được
hưởng một quả Penalty. Cầu thủ sút phạt ngẫu nhiên vào 1 trong bốn vị trí 1, 2,3, 4 và thủ môn bay người
cản phá ngẫu nhiên đến 1 trong 4 vị trí 1, 2, 3, 4 với xác suất như nhau (thủ môn và cầu thủ sút phạt đều
không đoán được ý định của đối phương). Biết nếu cầu thủ sút và thủ môn bay cùng vào vị trí 1 (hoặc 2 )
thì thủ môn cản phá được cú sút đó, nếu cùng vào vị trí 3 (hoặc 4 ) thì xác suất cản phá thành công là
50%. Tính xác suất của biến cố “cú sút đó không vào lưới”? 5 3 1 1 A. . B. . C. . D. . 16 16 8 4
Câu 34: Ba cầu thủ sút phạt đến 11 m , mỗi người đá một lần với xác suất làm bàn tương ứng là , x y và
0,6 (với x y ). Biết xác suất để ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn là 0,976 và xác suất để cả ba cầu
thủ đều ghi ban là 0,336 . Tính xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn. A. 0,4525 B. 0,435 C. 0,452 D. 0,4245
Câu 35: Tung một đồng xu không đồng chất 2020 lần. Biết rằng xác suất xuất hiện mặt sấp là 0,6. Tính
xác suất để mặt sấp xuất hiện đúng 1010 lần. 1 2 A. . B. 1010 (0, 24) . C. . D. 1010 1010 C (0, 24) . 2 3 2020 Trang 4