TOP 6 đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ . Câu 2. Nhân vật chính truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ ? Câu 3. Trong câu văn sau, từ nào là phó từ? Câu 4. Công dụng dấu chấm lửng trong câu: Tất cả động vật trong rừng đồng thanh hô to “1… 2… 3… bắt đầu ! Câu 5. Để thể hiện những hành động sai lầm của một nhân vật nào đó, tác giả truyện ngụ ngôn thường đặt nhân vật ấy trước một tình huống có nhiều nguy cơ phạm sai lầm. Tình huống đó trong văn bản Rùa và Thỏ là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 7 1.4 K tài liệu

Thông tin:
32 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 6 đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ . Câu 2. Nhân vật chính truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ ? Câu 3. Trong câu văn sau, từ nào là phó từ? Câu 4. Công dụng dấu chấm lửng trong câu: Tất cả động vật trong rừng đồng thanh hô to “1… 2… 3… bắt đầu ! Câu 5. Để thể hiện những hành động sai lầm của một nhân vật nào đó, tác giả truyện ngụ ngôn thường đặt nhân vật ấy trước một tình huống có nhiều nguy cơ phạm sai lầm. Tình huống đó trong văn bản Rùa và Thỏ là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

52 26 lượt tải Tải xuống
| 1/32

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO … ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN:NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau:
…. “Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao…

Ðất nước bốn nghìn năm
Vất vả và gian lao
Ðất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước. Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.” …
(Trích “Mùa xuân nho nhỏ”, Thanh Hải, NXB Giáo dục Hà Nội 1987)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1.
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ năm chữ đúng hay sai? A. Đúng B. Sai..
Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên?
A. Tự sự. C. Biểu cảm.
B. Miêu tả. D. Nghị luận .
Câu 3. Trong câu thơ: “Một mùa xuân nho nhỏ”, từ nào là số từ? A. Một C. Xuân. B. Mùa. D. Nho nhỏ.
Câu 4. Câu thơ “Ðất nước như vì sao” sử dụng phép tu từ nào? A. Nhân hóa. C. Hoán dụ. B. So sánh. D. Ẩn dụ.
Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu thơ sau:
“Mùa xuân là tết trồng cây,
Làm cho đất nước càng ngày càng ........”
A. Đông. C. Hạ B. Thu. D. Xuân. .
Câu 6. Mùa xuân tươi đẹp của đất nước được tập trung thể hiện qua những hình ảnh nào?
A. Hình ảnh, so sánh, từ láy.
B. Người cầm súng, người ra đồng, lộc non.
C. Lộc trải dài nương mạ.
D. Lộc giắt đầy trên lưng.
Câu 7. Nhà thơ thể hiện tình cảm gì qua đoạn thơ trên? A. Tình yêu thiên nhiên. B. Tình yêu cuộc sống.
C. Khát vọng cống hiến cho đời.
D.Tình yêu quê hương, đất nước, ước nguyện chân thành.
Câu 8. Hình ảnh con chim, cành hoa, nốt trầm ở đoạn thơ trên là:
A. những gì đẹp nhất mà mỗi con người muốn có.
B. những gì nhỏ bé trong cuộc sống.
C. những gì đẹp nhất của mùa xuân.
D. mong muốn khiêm nhường và tha thiết của nhà thơ.
Câu 9. Cho biết bài thơ nào được làm theo thể thơ năm chữ mà em đã được học trong chương trình,
nêu tên tác phẩm, tác giả?
Câu 10.
Qua đoạn thơ trên, nhà thơ muốn gửi gắm thông điệp gì? Thông điệp ấy có ý nghĩa như thế nào đối với em?
II. VIẾT: (4.0 điểm)
Cảm nghĩ về 1 bài thơ bốn, hoặc năm chữ mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 C 0.5 3 A 0.5 4 B 0.5 5 D 0.5 6 B 0.5 7 D 0.5 8 C 0.5 9
- Học sinh nêu đúng tên bài thơ, tên tác giả 1.0 10
-Tác giả muốn gửi gắm thông điệp: 0.25
+ Khát vọng sống hoà nhập vào cuộc sống của đất nước,
cống hiến phần tốt đẹp, của mình cho cuộc đời chung, cho 0,25 đất nước.
+ Mong mỗi người cũng hãy góp một chút công sức của 0,25 mình cho đất nước.
-Thông điệp có ý nghĩa: Bởi nó giúp cho em biết hòa mình
vào cuộc sống, biết tìm mục đích, lí tưởng sống cho mình. 0,25 II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn biểu cảm. 0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề bài: Những cảm xúc về một bài thơ bốn chữ. 0.25
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau,
song cần đảm bảo các ý sau:
-Mở bài: Giới thiệu về tên bài thơ và cảm xúc chung về bài thơ. -Thân bài:
a. Giá trị nội dung của bài thơ.
b. Giá trị nghệ thuật của bài thơ. -Kết bài:
+ Nêu khái quát cảm nghĩ sau khi đọc bài thơ. 3.0
+ Ấn tượng bài thơ để lại trong tâm hồn và cảm xúc người viết.
d. Chính tả, ngữ pháp, diễn đạt: Đảm bảo chuẩn chính tả,
ngữ pháp tiếng Việt; liên kết câu, đoạn đảm bảo tính chặt 0.25 chẽ, logic.
e. Sáng tạo: Lời văn sinh động, giàu cảm xúc. 0.25  Lưu ý:
- Do đặc thù của bộ môn Ngữ văn, bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý ghi điểm;
- Chỉ ghi điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu
ở mỗi câu; đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc;
- Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài làm có thể không giống đáp án nhưng phải có
căn cứ xác đáng và cảm xúc chân thành, sâu sắc;
- Không đánh giá cao đối với những bài làm chỉ viết chung chung, sáo rỗng.
-------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau: 1. Lưng mẹ còng rồi 13. Một miếng cau khô Cau thì vẫn thẳng Khô gầy như mẹ Cau – ngọn xanh rờn Con nâng trên tay Mẹ - đầu bạc trắng Không cầm được lệ 5. Cau ngày càng cao 17. Ngẩng hỏi giời vậy Mẹ ngày một thấp - Sao mẹ ta già? Cau gần với giời Không một lời đáp Mẹ gần với đất! Mây bay về xa.
(“Mẹ”, Đỗ Trung Lai, Sách Cánh diều) 9. Ngày con còn bé
*Chú thích (1), (2) Bổ tư, bổ tám: bổ quả cau Cau mẹ bổ tư(1)
làm bốn miếng, tám miếng. Giờ cau bổ tám(2) Mẹ còn ngại to!
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1
. Xác định thể thơ của văn bản trên. A. Năm chữ B. Tám chữ C. Lục bát D. Bốn chữ
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là gì? A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 3. Khổ thơ thứ nhất có sử dụng
A. Vần lưng: “Lưng-mẹ”
B. Vần lưng: “Cau-đầu”
C. Vần chân: “thẳng-trắng” D. Vần chân: “Cau-Cau”
Câu 4. Nhịp trong câu thơ thứ ba là A. 2/2 B. 2/1/1 C. 1/3 D. 3/1
Câu 5. Trong bài thơ có hai phó từ giống nhau lặp lại. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 6. Phó từ “vẫn” trong câu thơ Cau thì vẫn thẳng
A. bổ sung ý nghĩa về sự phủ định
B. bổ sung ý nghĩa về mức độ
C. bổ sung ý nghĩa về kết quả
D. bổ sung ý nghĩa về sự tiếp diễn tương tự
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: vẫn, đã
Lưng mẹ ……còng rồi.
Câu 8. Bài thơ trên khuyên chúng ta điều gì? A. Biết yêu quý cây cau.
B. Biết quan tâm, chăm sóc, yêu thương mẹ.
C. Biết cố gắng học tập.
D. Biết tự chăm sóc bản thân.
Câu 9. Qua bài thơ, em cảm nhận gì về tình cảm của người con dành cho mẹ?
Câu 10. Từ việc đọc hiểu bài thơ, em có cảm xúc gì khi nhận ra những thay đổi của người thân?
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà
em có dịp tìm hiểu (Không được kể lại ngữ liệu đã có trong sách Ngữ văn 7, Bộ sách Chân trời sáng tạo). -------HẾT-------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 đã 0,5 8 B 0,5 9
Tình cảm của người con dành cho mẹ: dõi theo từng ngày sự gia nua 1,0
của mẹ; cảm thấy xót đau khi mẹ ngày một già yếu đi. 10
Cảm xúc khi nhận ra những thay đổi của người thân: + Lo lắng 0,5 + Yêu thương 0,5 II. VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự 0,25
Mở bài giới thiệu được trải nghiệm, Thân bài triển khai được các sự
việc, Kết bài nêu được ý nghĩa của câu chuyện.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm của bản 0,25 thân.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm 2,5 bảo các ý sau:
Mở bài (0.25 điểm): Dùng ngôi thứ nhất giới thiệu sơ lược về trải
nghiệm; dẫn dắt chuyển ý gợi sự tò mò, hấp dẫn người đọc.
Thân bài (2.0 điểm):
- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng.
- Kết hợp kể với tả và biểu cảm (Điều gì đã xảy ra? Vì sao câu
chuyện lại xảy ra như vậy? Điều gì khiến em nhớ nhất qua trải
nghiệm? Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện?)
Kết bài (0.25 điểm): Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
c. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.5
d. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng 0.5 điệu riêng.
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.
-------HẾT-------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Tổng
Mức độ nhận thức % Nội điểm dung/đơn TT Vận dụng năng vị kiến
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao thức TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Thơ bốn Đọc 60 1 chữ/năm hiểu 3 0 5 0 0 2 0 0 chữ 2
Viết Kể lại một 40 nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* lịch sử Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 T lệ 20% 40% 30% 10% 100 T lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Nội dung/
c u h i theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng đơn vị kiến
Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1 Thơ bốn Nhận biết: 3 TN 5 TN 2 TL chữ/năm
- Nhận biết thể thơ, chữ
phương thức biểu đạt. Đọc hiểu
- Nhận biết vần, nhịp thơ - Nhận biết phó từ Thông hiểu:
- Hiểu được nội dung bài thơ
- Hiểu được thông điệp bài thơ Vận dụng:
- Cảm nhận về chủ thể trữ tình trong bài thơ.
- Rút ra thái độ và cách
ứng xử của bản thân sau khi đọc bài thơ. 2 Viết
Kể lại một Nhận biết: 1TL* 1TL* 1TL* 1 TL* nhân vật
- Xác định được kiểu bài lịch sử tự sự.
- Xác định được bố cục bài
văn, nhân vật, sự việc, ngôi kể.
- Giới thiệu được nội dung của vấn đề tự sự. Thông hiểu:
- Tạo được tình huống của câu chuyện, xây dựng được cốt truyện.
- Nắm được các sự việc
chính theo trình tự thời gian, không gian, tâm lí
nhân vật. Cần có sự lựa
chọn phù hợp các chi tiết, sự việc: + Điều gì đã xảy ra? + Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?
+ Cảm xúc của người viết
khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện? Vận dụng:
-
Vận dụng những kỹ năng
tạo lập văn bản, vận dụng
kiến thức của bản thân về
những trải nghiệm xảy ra
trong cuộc sống để viết
được bài văn tự sự hoàn
chỉnh đáp ứng yêu cầu của để.
- Nhận xét, rút ra bài học
từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao:
- Có lối kể sáng tạo, hấp
dẫn lôi cuốn; kết hợp các
yếu tố miêu tả, biểu cảm
để làm nổi bật ý nghĩa của câu chuyện.
- Lời văn sinh động, giàu
cảm xúc, có giọng điệu riêng. Tổng 3TN 5 TN 2TL 1 TL 20% 40% 30% 10% T lệ chung 60% 40%
* Chú thích: Phần viết có 01 câu bao hàm cả bốn cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. KHUNG MA TRẬN Tổng
Mức độ nhận thức % Nội dung/đơn điểm TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao năng vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc Truyện ngắn 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu Thơ (4 chữ, 5 chữ) Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau 2 Viết khi đọc thơ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 bốn chữ (năm chữ) Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 T lệ 20% 40% 30% 10% 100 T lệ chung 60% 40% BẢN ĐẶC TẢ Nội
c u h i theo mức độ nhận thức dung/Đơn Vận TT
Mức độ đánh giá năng Nhận Vận vị kiến Thông dụng thức biết hiểu Dụng cao Nhận biết: 3 TN 5TN 2 TL
- Nhận biết được từ ngữ, Đọc
Thơ (thơ vần, nhịp, các biện pháp tu hiểu bốn chữ, từ trong bài thơ.
năm chữ) - Nhận biệt được bố cục,
những hình ảnh tiểu biểu,
các yếu tố tự sự, miêu tả
được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình 1
cảm, cảm xúc của nhân vật
trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu
đạt của từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của
từ trong ngữ cảnh; công
dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng:
- Trình bày được những cảm
nhận sâu sắc và rút ra được
những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua cách
nhìn riêng về con người,
cuộc sống; qua cách sử dụng
từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết Viết Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL*
đoạn văn Thông hiểu: ghi lại Vận dụng: cảm xúc Vận dụng cao: khi đọc
Viết đoạn văn ghi lại cảm thơ bốn
xúc khi đọc thơ bốn chữ chữ (năm chữ) (năm chữ) Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL 20 40 30 10 T lệ chung 60 40 ĐỀ BÀI
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm): Đọc bài thơ sau: ĐƯA CON ĐI HỌC Sáng nay mùa thu sang Cha đưa con đi học
Sương đọng cỏ bên đường
Nắng lên ngời hạt ngọc Lúa đang thì ngậm sữa
Xanh mướt cao ngập đầu Con nhìn quanh bỡ ngỡ
Sao chẳng thấy trường đâu? Hương lúa tỏa bao la
Như hương thơm đất nước Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước.

(In trong Khúc ca mới – Tế Hanh, NXB Văn học, 1996)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1
. (0,5đ) Bài thơ có cách gieo vần như thế nào? A. Gieo vần lưng. B. Gieo vần linh hoạt.
C. Gieo vần chân.
D. Vần lưng kết hợp vần chân.
Câu 2. (0,5đ) Từ “đang” trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa" thuộc từ loại nào? A. Phó từ. B. Số từ. C. Động từ. D. Tính từ.
Câu 3: (0,5đ) Tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ
"Lúa đang thì ngậm sữa" là gì?
A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người.
B. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm.
C. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn.
D. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ.
Câu 4. (0,5đ) Hình ảnh hạt ngọc được nhắc đến trong bài thơ là hình ảnh nào? A. Nắng mùa thu. B. Gió mùa thu. C. Hương lúa mùa thu.
D. Sương trên cỏ bên đường.
Câu 5. (0,5đ) Hai câu thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ gì? “Hương lúa tỏa bao la
Như hương thơm đất nước” A. Nhân hoá. B. So sánh. C. Ẩn dụ D. Hoán dụ.
Câu 6. (0,5đ) Từ "bỡ ngỡ" trong câu thơ: “Con nhìn quanh bỡ ngỡ” có nghĩa là gì?
A. Có cảm giác thích thú với những điều mới mẻ.
B. Có cảm giác sợ sệt trước những điều mới lạ.
C. Có cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng vì còn mới lạ chưa quen.
D. Cảm thấy lo lắng không yên tâm về một vấn đề gì đó.
Câu 7. (0,5đ)
Thông điệp được tác giả gửi gắm qua bài thơ là: Tình cảm gia đình quê hương là
cái nôi đầu đời, là trường học đầu tiên giúp con người khôn lớn trưởng thành. A. Sai. B. Đúng
Câu 8. (0,5đ) Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm với tự sự, miêu tả có tác dụng gì?
A. Biểu đạt tình cảm của người cha tha thiết dành cho con.
B. Gợi ra câu chuyện của người cha đưa con đi học.
C. Gợi tả cảnh thiên nhiên qua cái nhìn của người cha.
D. Gửi gắm ước mơ sâu sắc của người cha đối với con.
Câu 9. (1,0đ) Theo em người cha muốn nói điều gì với con qua hai câu thơ sau? “Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước.”

Câu 10. (1,0đ) Tìm 1 câu thơ (hoặc ca dao, tục ngữ) nói về tình cảm gia đình và trình bày cảm nhận của em. II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc xong một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ?
------------------------- Hết ------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 B 0,5
H nêu được điều người cha mu n với con: 9
Cha luôn đồng hành cùng con trên mọi chặng đường, đưa 1,0
con đến những nơi tốt đẹp.
Học sinh viết được 1 câu về tình cảm gia đình và nêu
được cảm nhận hợp lí. 10
- Viết được 1 câu về tình cảm gia đình 0,5
- Nêu được cảm nhận hợp lí. 0,5 II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm
- Mở đoạn: Giới thiệu tác giả và bài thơ; nêu ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ 0,25
- Thân đoạn: Nêu cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Kết đoạn: Khái quát cảm xúc về bài thơ
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Ghi lại cảm xúc bản thân sau khi đọ 0,25
c một bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
c. Phát biểu cảm nghĩ về người thân mà mình yêu quý
HS có thể trình bày mạch cảm xúc theo nhiều cách, nhưng
cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu được bài thơ và tác giả. 2.5
- Trình bày được nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Có sự liên hệ với những bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ (năm chữ)
d. Chính tả, ngữ pháp Đả 0,5
m bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, tình cảm sâu sắc, mang tính nhân văn. 0,5
Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: MÈO ĂN CHAY
Có một con mèo già, chậm chân, mắt mờ không vồ bắt được chuột nữa, bèn nghĩ ra một kế để
lừa đàn chuột trong nhà.
Một hôm, mèo già đeo tràng hạt, gõ mõ, tụng kinh và nói rằng từ nay nó không bắt chuột nữa
vì nó tu hành nên kiêng ăn thịt sống, kiêng sát sinh. Lúc đầu, đàn chuột nửa tin, nửa ngờ.
Nhưng mấy ngày sau vẫn thấy mèo ngồi niệm Phật và chỉ ăn rau. Có con thử lại gần mà mèo
cũng không vồ nên chúng tin là mèo già tụng kinh, sám hối thật. Vì thế, đàn chuột thường
nhởn nhơ đi lại cạnh mèo già, không còn lo bị mèo ăn thịt nữa.
Một buổi tối, cả đàn lại xếp hàng một đi qua chỗ mèo già ngồi để vào hang. Mèo ta biết thế,
liền cho đàn chuột chui vào hang chỉ còn lại con cuối cùng, liền vồ lấy nuốt chửng. Hôm đầu,
thấy thiếu một con thì chúng đâm hoang mang. Con chuột đầu đàn nghi là mèo già bắt, hôm ấy
thử đi ở cuối cùng xem sự thể ra sao.
Mèo ta nhe răng, giơ vuốt ra vồ, chuột đầu đàn chỉ kịp kêu thét lên báo cho cả đàn rồi cũng bị
mèo nuốt chửng.Từ đó lũ chuột luôn nhắc rằng chớ có bao giờ tin những kẻ độc ác giả nhân
giả nghĩa mà thiệt mạng.
(https://thuvienpdf.com/chi-tiet-tang-thu-vien/133/PO-meo-an-chay)
Câu 1 (1 điểm): Xác định ngôi kể và thể loại của văn bản trên.
Câu 2 (1 điểm): Tìm và xác định loại phó từ được sử dụng trong câu sau:
“Có một con mèo già, chậm chân, mắt mờ không vồ bắt được chuột nữa, bèn nghĩ ra một kế để
lừa đàn chuột trong nhà.”
Câu 3 (1 điểm): Thành ngữ “giả nhân giả nghĩa” trong câu văn: “Từ đó lũ chuột luôn nhắc
rằng chớ có bao giờ tin những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa mà thiệt mạng.” nói về điều gì?
Câu 4 (1 điểm): Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên.
Câu 5 (1 điểm): Em có đồng tình với việc làm của con mèo già không? Vì sao?
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Văn
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 0.5 - Ngôi kể: ngôi thứ ba. điểm Câu 1 - Thể loại: ngụ ngôn. 0.5 điểm 0,5 - Phó từ: một. điểm Câu 2
- Loại phó từ: chỉ số lượng. 0,5 điểm
Câu - Thành ngữ “giả nhân giả nghĩa”: Làm ra vẻ có nhân, có nghĩa, nhưng thực ra 1 3
chỉ là giả dối, giả vờ tỏ ra tử tế. điểm
- HS rút ra bài học phù hợp. Câu 1 4 điểm
- Bài học: Câu chuyện phê phán những kẻ oai quyền giả nhân giả nghĩa, trong
lòng thì mưu mô ác độc. Bởi vậy, trong cuộc sống, những con người cólời ngon
ngọt chưa hẳn là tốt đẹp, nhưng lời nói thật lòng khó nghe lại có thể không phải là xấu.
Câu - HS nêu được ý kiến đồng tình / không đồng tình và lí giải hợp lí (phù hợp với 1 5 chuẩn mực đạo đức). điểm
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm
*Hình thức: xác định đúng yêu cầu đề và cấu trúc của bài văn tự sự, đảm bảo bố cục 3 phần. Mở bài:
- Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ thuật lại. 1 điểm
- Nêu lí do hay hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan. 0,5 Thân bài: điểm
- Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật, sự kiện. 3 điểm
+ Câu chuyện, huyền thoại liên quan đến nhân vật, sự kiện. 0,5 điểm + Dấu tích liên quan.
- Thuật lại nội dung/ diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử.
+ Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn,…); kết hợp kể chuyện với miêu tả.
- Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/ sự kiện lịch sử. Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc.
* Biểu điểm chung:
- Điểm 5: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài văntự sự,
đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo, mạch lạc, liên
kết, mắc một số lỗi chính tả, dùng từ.
- Điểm 3,4: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài văntự sự,
đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có mạch lạc, liên kết, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 2: Bố cục không rõ ràng, đảm bảo đúng yêu cầu bài văn phân tích, mắc nhiều
lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 1: Các trường hợp còn lại. TRƯỜNG THC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 7
Đề chính thức Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------------------------------------------
I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Đọc văn bản sau: CHÚ LỪA THÔNG MINH
Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn. Bác
ta tìm mọi cách để cứu nó lên, nhưng mấy tiếng đồng hồ trôi qua mà vẫn không được, lừa ta
vẫn kêu be be thảm thương dưới giếng.
Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc lừa dưới giếng, bởi bác cho rằng nó cũng
đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu, hơn nữa còn phải lấp cái giếng này
đi. Thế là, bác ta gọi hàng xóm tới cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống lừa, tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng.
Khi thấy đất rơi xuống giếng, lừa bắt đầu hiểu ra kết cục của mình. Nó bắt đầu kêu gào
thảm thiết. Nhưng chỉ mấy phút sau, không ai nghe thấy lừa kêu la nữa. Bác nông dân rất tò
mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh tượng trước mắt. Bác ta thấy lừa dồn
đất sang một bên, còn mình thì tránh ở một bên.
Cứ như vậy, mô đất ngày càng cao, còn lừa ngày càng lên gần miệng giếng hơn. Cuối
cùng, nó nhảy ra khỏi giếng và chạy đi trước ánh mắt kinh ngạc của mọi người.
(Theo Bộ sách EQ- trí tuệ cảm xúc)
1. Lựa chọn đáp án đúng cho các c u từ 1 đến 8:
Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Chú lừa thông minh” thuộc loại truyện nào?
A. Truyện cổ tích B. Truyện truyền thuyết
C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười
Câu 2: Văn bản “Chú lừa thông minh” được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ ba B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ nhất số ít D. Ngôi thứ nhất số nhiều
Câu 3: Ban đầu, khi thấy chú lừa bị sa xuống giếng, bác nông dân đã làm gì?
A. Tìm cách để không bận tâm đến con lừa nữa
B. Tìm cách để cứu lấy con lừa
C. Nhờ hàng xóm đến để giúp con lừa
D. Đến bên giếng và nhìn nó
Câu 4: Có bao nhiêu từ láy trong câu: “Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết”? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 5: Khi thấy đất rơi xuống giếng, con lừa đã làm gì?
A. Kêu gào thảm thiết B. Đứng im và chờ chết
C. Cố hết sức nhảy ra khỏi giếng D. Bình tĩnh tìm cách
Câu 6: Hãy sắp xếp các chi tiết sau theo trình tự đúng của câu chuyện “Chú lừa thông minh”?
(1) Con lừa của bác nông dân bị sa chân xuống giếng, bác nông dân tìm cách cứu nó
(2) Con lừa cố gắng xoay sở
(3) Con lừa thoát ra khỏi cái giếng
(4) Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc nó A. (1) (2) (3) (4) B. (1) (4) (2) (3) C. (3) (1) (4) (2) D. (3) (2) (4) (1)
Câu 7: Qua văn bản “Chú lừa thông minh”, em thấy con lừa có tính cách như thế nào?
A. Bình tĩnh, thông minh B. Nhút nhát, sợ chết
C. Nóng vội, dũng cảm D. Chủ quan, kiêu ngạo
Câu 8: Nội dung của câu chuyện “Chú lừa thông minh” là gì?
A. Buông xuôi trước những khó khăn trong cuộc sống
B. Sự đoàn kết của con người và loài vật
C. Biết thích ứng với hoàn cảnh khắc nghiệt trong cuộc sống
D. Tình yêu thương giữa con người với loài vật
2. Trả lời câu h i / Thực hiện yêu cầu sau:
Câu 9: Em hãy đóng vai chú lừa trong câu chuyện để nói một câu khuyên mọi người sau khi chú thoát chết ?
Câu 10: Từ câu chuyện “Chú lừa thông minh”, em có đồng tình với cách xử lý của bác nông dân không? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết văn bản kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật lịch sử mà em biết. -----------Hết------------
TRƯỜNG THC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ….………
MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 7
Đề chính thức Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 A 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 8 B 0,5 9
HS nêu được thông điệp: nếu nhẹ dạ cả tin mà lơ là phòng bị sẽ phải 1,0 trả giá đắc. 10
- HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học. 1,0
- Lí giải được lí do nêu bài học ấy. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật lịch sử
c. Kể về sự việc có thật
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2.5
- Giới thiệu được sự việc sự thật liên quan đến nhận vật lịch sử cụ thể ( sự
việc gì và liên quan đến ai)
- Các sự kiện chính câu chuyện: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5