lOMoARcPSD| 61155494
1. Chương 1: Khái luận về triết học và triết học Mác – Lênin (60 câu hỏi)
Nội dung chính:
- Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
- Triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội
1.1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
Câu 1.1.0,2.1. Điền vào chỗ trống: “Triết học là… về thế giới vị trí con người, trong thế giới
đó, là khoa học về sự vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”.
a. Hệ thống quan điểm duy nhất
b. Hệ thống lý luận về quan điểm
c. Hệ thống lý luận chung nhất
d. Hệ thống luận điểm duy nhất
Câu 1.1.0,2.2. Điền vào chỗ trống: “… hệ thống luận chung nhất về thế giới vị trí con
người, trong thế giới đó, là khoa học về sự vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội
tư duy”.
a. Thế giới quan
b. Triết học
c. Phương pháp luận
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 1.2.0,2.3. Triết học hệ thống quan điểm luận chung nhất về thế giới vị trí của con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy. Cụm từ “Chung nhất” trong câu trên, muốn nói đến điều gì của triết học?
a. Triết học là lý luận về tất cả mọi lĩnh vực
b. Triết học là lý luận mang tính khái quát cao
c. Triết học là một lý luận duy nhất
d. Triết học là một lý luận tốt nhất
Câu 1.2.0,2.4. Tư duy triết học bắt đầu từ đâu?
a. Từ những lực lượng siêu nhiên ở bên ngoài chi phối nhận thức của con người
b. Từ những cảm giác, nhận thức chủ quan của con người
c. Từ các triết lý, từ sự khôn ngoan, từ tình yêu sự thông thái dần hình thành các hệ thống
những tri thức chung nhất về thế giới.
d. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 1.2.0,2.5. Tầng lớp trí thức có vai trò như thế nào đối với sự hình thành của triết học?
a. Không có vai trò gì, bởi triết học đã được hình thành từ trước khi tầng lớp này ra đời
b. Chỉ có vai trò truyền bá những tư tưởng triết học hình thành trong nhân dân
lOMoARcPSD| 61155494
c. Sáng tác những câu chuyện thần thoại mang triết lý về cuộc sống
d. Khái quát những hiểu biết của con người về thế giới thành lý luận
Câu 1.2.0,2.6. Chọn nhận định đúng về vai trò của triết học đối với đời sống xã hội.
a. Tạo ra của cải vật chất
b. Tăng năng suất lao động
c. Ổn định trật tự xã hội
d. Tạo cơ sở đúng đắn cho việc thực hiện những điều trên
Câu 1.1.0,2.7. Điền vào chỗ trống: “… khái niệm triết học dùng để chỉ hệ thống các tri thức,
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó”.
a. Phương pháp luận
b. Thế giới quan
c. Chủ nghĩa duy vật
d. Chủ nghĩa duy tâm
Câu 1.1.0,2.8. Điền vào chỗ trống: ‘Thế giới quan là khái niệm triết học dùng để chỉ hệ thống các
tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về…trong thế giới đó”.
a. Vũ trụ và tầm vóc của con người
b. Xã hội và vai trò của con người
c. Thế giới loài người và loài người
d. Thế giới và vị trí của con người
Câu 1.2.0,2.9. Thế giới quan có thể được hiểu một cách ngắn gọn là:
a. Hệ thống quan điểm của con người về thế giới
b. Bức tranh chung về thế giới
c. Cảm nhận về thế giới
d. Nhận thức chung về cuộc đời
Câu 1.1.0,2.10. Thế giới quan quy định điều gì trong việc định hướng nhận thức hoạt động thực
tiễn của con người?
a. Các nguyên tắc, thái độ, giá trị
b. Các nguyên nhân, mức độ và giá trị
c. Điều kiện, nền tảng và cách thức
d. Điều kiện, giá trị và điều lệ
Câu 1.2.0,2.11. Sự hình thành các trường phái khác nhau trong triết học xuất phát từ sự khác biệt
về:
lOMoARcPSD| 61155494
a. Trình độ tư duy
b. Giai cấp
c. Thế giới quan
d. Vị trí địa lý
Câu 1.2.0,2.12. Thế giới quan đúng đắn là một thế giới quan như thế nào?
a. Thế giới quan phù hợp với cách nghĩ của chủ thể nhận thức
b. Thế giới quan phù hợp với tâm lý chung của xã hội
c. Thế giới quan đúng với đạo đức xã hội
d. Thế giới quan phù hợp với hiện thực khách quan
Câu 1.2.0,2.13. Thế giới quan và nhân sinh quan có mối quan hệ như thế nào?
a. Thế giới quan bao hàm cả nhân sinh quan
b. Thế giới quan đối lập với nhân sinh quan
c. Thế giới quan xuất không có mối liên hệ với nhân sinh quan
d. Thế giới quan là một phần của nhân sinh quan.
Câu 1.1.0,2.14. Triết học có vai trò như thế nào đối với thế giới quan?
a. Là linh hồn của thế giới quan
b. Là nguyên nhân – lý luận của thế giới quan
c. Là hạt nhân – lý luận của thế giới quan
d. Là vấn đề cơ bản của thế giới quan
Câu 1.2.0,2.15. Triết học là hạt nhân của thế giới quan được hiểu là:
a. Triết học có chức năng xây dựng thế giới quan
b. Thế giới quan là một giai đoạn phát triển cao của triết học
c. Không thể xuất hiện thế giới quan nào nếu không có triết học
d. Thế giới quan bao trùm cả triết học
Câu 1.1.0,2.16. Theo F. Ăngghen, vấn đề bản lớn của mọi triết học, đặc biệt của triết học
hiện đại là:
a. Vấn đề quan hệ giữa mặt hạn chế và mặt tồn tại
b. Vấn đề quan hệ giữa biện chứng và siêu hình
c. Vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại
d. Vấn đề quan hệ giữa con người với thế giới
Câu 1.2.0,2.17. Mối quan hệ giữa tư duy tồn tại là muốn nói đến mối quan hệ giữa hai yếu tố
nào?
lOMoARcPSD| 61155494
a. Những vấn đề không tồn tại và những vấn đề đang tồn tại
b. Ý thức và sự tồn vong
c. Ý thức và vật chất
d. Thế giới ảo và thế giới thực
Câu 1.1.0,2.18. Hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Khả tri luận và bất khả tri luận
b. Nhị nguyên luận và nhất nguyên luận
c. Bản thể luận và nhận thức luận
d. Hoài nghi luận và ý thức luận
Câu 1.2.0,2.19. Bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học được hiểu là:
a. Bàn luận về bản chất con người
b. Bàn về bản chất của triết học
c. Bàn về yếu tố đầu tiên hình thành và quyết định thế giới
d. Bàn về thể thức nghiên cứu của triết học
Câu 1.2.0,2.20. Mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học giải quyết nội dung gì?
a. Mối quan hệ giữa con người với thế giới
b. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
c. Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng
d. Mối quan hệ giữa thực thể tự nhiên và thực thể xã hội
Câu 1.1.0,2.21. Mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi lớn nào?
a. Giữa vật chất và ý thức, các nào có trước, cái nào có sau, cái nào phủ định cái nào?
b. Giữa vật chất và ý thức, cái nào quan trọng hơn?
c. Gữa vật chất và ý thức, cái nào quyết định cái còn lại?
d. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
Câu 1.2.0,2.22. Mặt nhận thức luận trong vấn đề cơ bản của triết học giải quyết nội dung gì?
a. Luận giải về nguồn gốc của ý thức
b. Xem xét khả năng tư duy trừu tượng của con người về bản thân mình
c. Khả năng nhận thức của con người về thế giới
d. Bàn luận về nguồn gốc của thế giới
Câu 1.1.0,2.23. Mặt nhận thức luận trong vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi lớn nào?
a. Con người có khả năng thâu tóm được thế giới hay không?
lOMoARcPSD| 61155494
b. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
c. Con người có khả năng chế ngự được giới tự nhiên hay không?
d. Con người có khả năng tồn tại trong thế giới hay không?
Câu 1.2.0,2.24. Việc giải quyết vấn đềbản có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của triết
học?
a. Cơ bản giải quyết xong mọi vấn đề của triết học
b. Bàn luận những vấn đề của khoa học cơ bản trong triết học
c. Giải quyết tranh cãi xem vật chất có trước hay có sau
d. Tạo tiền tề cho việc hình thành các trường phái triết học
Câu 1.1.0,2.25. Chủ nghĩa duy tâm có những trường phái nào?
a. Duy tâm thần bí và duy tầm siêu hình
b. Duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan
c. Duy tâm biện chứng và duy tâm siêu hình
d. Duy tâm thần thánh và duy tâm con người
Câu 1.3.0,2.26. Quan niệm: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của Khổng Tử phản ánh thế
giới quan của trường phái triết học nào?
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy tâm khách quan
c. Duy vật siêu hình
d. Duy vật cổ đại
Câu 1.1.0,2.27. Chủ nghĩa duy vật có những trường phái nào?
a. Duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
b. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình
c. Duy vật chất phác thời cổ đại, duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
d. Duy vật chất phác và duy vật biện chứng
Câu 1.2.0,2.28. Chủ nghĩa duy vật lịch sử là kết quả của hoạt động nào?
a. Nghiên cứu sự phát triển của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử
b. Nghiên cứu những quan điểm duy vật trong lịch sử
c. Vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội
d. Vận dụng lịch sử trong việc nghiên cứu những vấn đề triết học duy vật
Câu 1.3.0,2.29. Câu thành ngữ “Phú quý sinh lễ nghĩa” phản ánh quan điểm của trường phái triết
học nào?
lOMoARcPSD| 61155494
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm
c. Nhị nguyên luận
d. Không thuộc trường phái nào
Câu 1.2.0,2.30. Chủ nghĩa duy tâm giải quyết mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học
như thế nào?
a. Vật chất và ý thức sinh ra đồng thời và nương tựa vào nhau biến đổi
b. Thế giới tinh thần có trước và quyết định sự tồn tại của thế giới vật chất
c. Thế giới tinh thần là sản phẩm của các yếu tố vật chất
d. Thế giới tinh thần là thế giới duy nhất tồn tại vĩnh hằng
Câu 1.2.0,2.31. Chủ nghĩa duy vật giải quyết mặt bản thể luận trong vấn đề bản của triết học
như thế nào?
a. Vật chất là cái có trước, vật chất quyết định ý thức
b. Thế giới tinh thần có trước và quyết định sự tồn tại của thế giới vật chất
c. Vật chất và ý thức sinh ra đồng thời và nương tựa vào nhau biến đổi
d. Thế giới tinh thần là thế giới duy nhất tồn tại vĩnh hằng
Câu 1.4.0,2.32. Do con người không thể nhận thức được tất cả các sự vật, hiện tượng trong vũ trụ
rộng lớn, nên việc giải quyết mặt bản thể luận trong vấn đề bản của triết học cần theo hướng
nào?
a. Cần phải làm rõ vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau để tiếp tục nghiên cứu
về thế giới
b. Thừa nhận vật chất và ý thức đều cùng xuất hiện và chi phối lẫn nhau vì thực tế là như vậy
c. Không cần xác định vật chất hay ý thức có trước hay sau, chỉ cần thừa nhận sự tồn tại
của nó trong thế giới và tiếp tục nghiên cứu.
d. Xác định một cách tương đối, nếu như những phát hiện mới về vật chất ý thức thì
xác định lại.
Câu 1.2.0,2.33. Nhận định nào đúng về khả năng nhận thức của con người đối với thế giới khách
quan?
a. Con người không thể nhận thức được thế giới khách quan
b. Con người có thể nhận thức đầy đủ về thế giới khách quan
c. Con người hiện tại chưa thể nhận thức được thế giới khách quan
d. Con người hoàn toàn nhận thức được thế giới khách quan nhưng sẽ không đầy đủ
Câu 1.3.0,2.34. Câu thành ngữ “Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung” thể hiện vấn đề gì về thế
giới quan?
lOMoARcPSD| 61155494
a. Người có nhận thức sai lầm
b. Người có nhận thức lệch lạc
c. Người ít hiểu biết, kiến thức nông cạn do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp; người ngông nghênh,
tự phụ, phiến diện.
d. Người có nhận thức cảm tính
Câu 1.4.0,2.35. “Lý luận khái quát các quan điểm, nguyên tắc chung nhất để lấy sở xác định
các phương pháp luận ngành, phương pháp luận chung và các phương pháp hoạt động cụ thể của
nhận thức và thực tiễn”. Luận giải trên đang nói đến vấn đề nào?
a. Thế giới quan khoa học
b. Phương pháp luận
c. Thế giới quan triết học
d. Phương pháp luận triết học
Câu 1.1.0,2.36. Trong triết học, có hai phương pháp tư duy chung nhất đối lập nhau đó là:
a. Phương pháp quy nạp và phương pháp diễn dịch
b. Phương pháp chứng minh và phương pháp phản chứng
c. Phương pháp trừu tượng và phương pháp cụ thể
d. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
Câu 1.2.0,2.37. Khi vận dụng, phương pháp tư duy biện chứng sẽ ưu việt hơn phương pháp tư duy
siêu hình ở điểm nào?
a. Có cái nhìn một chiều, sâu sắc hơn
b. Có cái nhìn đa chiều, đầy đủ hơn
c. Đầy đủ chứng cứ hơn
d. Tính phản biện cao hơn
Câu 1.3.0,2.38. Người học cần vận dụng phương pháp tư duy nào trong triết học Mác Lênin để
có thể đánh giá sự vật, hiện tượng hoặc hành động đúng đắn, khách quan và khoa học?
a. Tư duy trừu tượng
b. Phương pháp tư duy siêu hình
c. Tư duy phiến diện
d. Phương pháp tư duy biện chứng
Câu 1.3.0,2.39. Ông cha ta có câu: “Không thầy đố mày làm nên”, đồng thời lại có câu “Học thầy
không tày học bạn” điều này thể hiện tư duy gì của người Việt Nam?
a. Siêu hình, tuyệt đối hóa một chiều
lOMoARcPSD| 61155494
b. Biện chứng
c. Duy tâm
d. Duy vật
Câu 1.1.0,2.40. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng trong lịch sử là:
a. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng tự nhiên, phép biện chứng xã hội và phép biện chứng tư duy
c. Phép biện chứng khách quan, phép biện chứng chủ quan và phép biện chứng duy ý chí
d. Phép biện chứng toàn diện, phép biện chứng cụ thể và phép biện chứng lịch sử
Câu 1.4.0,2.41. Các nhà sáng lập triết học Mác Lênin đã kế thừa “hạt nhân hợp lý” trong triết
học của Hêghen để trực tiếp xây dựng nên lý luận nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Phép biện chứng duy vật
d. Tất cả các phương án trên đều sai
1.2. Triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội
Câu 1.1.0,2.42. Điền vào chỗ trống: “… là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
xã hội và tư duy – thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công
nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới”. a.
Triết học
b. Triết học hiện sinh
c. Triết học Mác - Lênin
d. Triết học cổ điển Anh
Câu 1.4.0,2.43. Trong ba bộ phận cấu thành nên chủ nghĩa Mác - Lênin, bộ phận nào giữ vai trò là
thế giới quan và phương pháp luận chung nhất?
a. Triết học Mác - Lênin
b. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
lOMoARcPSD| 61155494
Câu 1.4.0,2.44. Những thành tựu của khoa học tự nhiên (Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng, thuyết tiến hóa thuyết tế bào) đã cung cấp tiền đề cho C. Mác Ph. Ăngghen xây
dựng triết học duy vật biện chứng?
a. Làm rõ tính thống nhất vật chất của thế giới
b. Làm rõ nguồn gốc của loài người
c. Chứng minh sự thống nhất khoa học tự nhiên và triết học
d. Chứng minh triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 1.4.0,2.45. Sự ra đời của triết học Mác dựa trên tiền đề lý luận Triết học cổ điển Đức, Kinh
tế chính trị cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp là kết quả của điều gì?
a. Phủ định hoàn toàn những học thuyết kể trên.
b. Sự pha trộn những học thuyết kể trên.
c. Sự kế thừa có chọn lọc và phát triển sáng tạo những học thuyết kể trên.
d. Sự kế thừa nguyên vẹn những lý luận của các học thuyết kể trên.
Câu 1.4.0,2.46. Thực tiễn cách mạng của giai cấp sản sở chủ yếu nhất cho sự ra đời của
triết học Mác, chứng tỏ điều gì?
a. Giai cấp vô sản đã cung cấp cho C. Mác những ý tưởng chủ đạo để xây dựng triết học của
mình
b. Mọi triết học đều xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và dùng để phục vụ thực tiễn
c. Thực chất triết học Mác là việc khái quát cuộc đấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản
d. Những cuộc cách mạng của giai cấp sản đã cung cấp những chất liệu để C. Mác sáng
tạo ra triết học của mình
Câu 1.2.0,2.47. Vai trò của V. I. Lênin đối với triết học Mác là:
a. Bảo vệ và phát triển sáng tạo
b. Bảo tồn và giữ nguyên giá trị
c. Bảo vệ và sử dụng đúng đắn
d. Phản biện và phủ định những quan điểm sai trái
Câu 1.4.0,2.48. Những lý luận được bổ sung từ V.I. Lênin đối với triết học Mác – Lênin được dựa
trên cơ sở nào?
a. Ý tưởng sáng tạo của Lênin
b. Do triết học của Mác còn khuyết thiếu
c. Do những câu hỏi mà Mác đặt ra cho hậu thế
d. Dòi hỏi khách quan của thời đại và thực tiễn cách mạng trong thời kỳ mới
lOMoARcPSD| 61155494
Câu 1.2.0,2.49. V.I. Lênin muốn nhấn mạnh điều gì thông qua nhận định: “Chúng ta không coi lý
luận của Mác như là một cái gì đã xong xuôi hẳn và bất khả xâm phạm”?
a. Triết học của C. Mác còn rất nhiều hạn chế, những hạn chế này không thể khắc phục được
nên không thể can thiệp được.
b. Triết học của C. Mác vẫn còn dang dở chưa hoàn bị và nên được bảo tồn
c. Triết học của C. Mác một học thuyết về sự phát triển luôn đòi hỏi được bổ sung, phát
triển không ngừng.
d. Triết học của C. Mác đã trở nên lạc hậu, chỉ phù hợp với những thời kỳ lịch sử trước
tuy nhiên nó là một tài liệu quý giá.
Câu 1.4.0,2.50. Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển luận của triết học MácLênin là cấp
thiết? Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
a. Do mong muốn chủ quan của các nhà nghiên cứu lý luận.
b. Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách mạng xã
hội đã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội.
c. Do sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác – Lênin
càng trở nên cấp bách.
d. Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa hội trong thực tiễn là một
quá trình thống nhất
Câu 1.4.0,2.51. Phát kiến vĩ đại thiên tài của Mác trong lĩnh vực triết học là:
a. Học thuyết giá trị thặng dư
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
d. Không có phát kiến thiên tài nào
Câu 1.2.0,2.52. Nhận định: “Triết học Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa
học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội” là dựa trên cơ sở nào?
a. Triết học Mác Lênin chỉ ra quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên,
hội và tư duy.
b. Triết học Mác lênin chìa khóa vạn năng, thể dùng để giải quyết tất cả các vấn đề
phát sinh trong đời sống xã hội
c. Triết học Mác – Lênin có khả năng dự báo tương lai của xã hội loài người một cách chính
xác
d. Triết học Mác – Lênin khoa học về việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - hội
của loài người.
Câu 1.3.0,2.53. Tại sao sinh viên cần phải học, học phần Triết học Mác - Lênin? Chọn đáp án đúng
nhất trong các đáp án sau:
lOMoARcPSD| 61155494
a. Triết học Mác Lênin một học phần bắt buộc trong chương trình học, nếu không học
tốt sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập và cơ hội việc làm.
b. Triết học Mác - Lênin giúp cho sinh viên trang bị được thế giới quan và phương pháp luận
khoa học, cách mạng
c. Triết học rất khó, nếu học được sẽ khiến mọi người thán phục, không phải ai cũng
học được triết học
d. Triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 1.3.0,2.54. Để tiếp thu hiệu quả những tri thức của triết học nói chung triết học Mác
Lênin nói riêng, sinh viên cần nhất điều gì?
a. Khả năng ghi nhớ và khả năng học thuộc lòng thật tốt
b. Tìm được tài liệu ngắn nhất, cô đọng nhất.
c. Bản thân phải có khả năng bẩm sinh về triết học hoặc có tư duy dị biệt
d. Trải nghiệm thực tiễn phong phú và nền tảng kiến thức phổ thông vững chắc
Câu 1.3.0,2.55. Muốn có sự hiệu quả trong các hoạt động làm việc nhóm, trước tiên chúng ta cần
phải làm gì?
a. Thống nhất về thế giới quan và phương pháp luận
b. Sự nhiệt tình và tinh thần lạc quan, cống hiến
c. Cần chọn những người giỏi nhất vào trong nhóm
d. Cần có thủ lĩnh giỏi để dẫn dắt nhóm
Câu 1.3.0,2.56. Học triết học và những khoa học khác cần nắm vững nguyên tắc nào?
a. Học liên tục không được ngắt quãng
b. Học theo năng lực của bản thân
c. Học tập lý luận gắn với vận dụng thực tiễn sinh động
d. Cần có tâm lý tốt và ý chí sắt đá
Câu 1.4.0,2.57. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác Ph. Ăngghen
thực hiện?
a. Khắc phục được hạn chế của các trường phái triết học trong lịch sử để xây dựng chủ nghĩa
duy vật biện chứng.
b. Vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử hội, sáng
tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.
c. Bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra triết học chân chính khoa học – triết
học duy vật biện chứng.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
lOMoARcPSD| 61155494
Câu 1.4.0,2.58. Để thực hiện những cuộc cải cách trong tưởng nhân tưởng hội, chúng
ta cần dựa vào cơ sở khoa học nào là tốt nhất?
a. Đạo đức học
b. Tâm lý học
c. Triết học Mác - Lênin
d. Giáo dục học
Câu 1.4.0,2.59. Vai trò của triết học Mác Lênin đối với sự nghiệp đổi mới theo định hướng
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Là nền tảng, cơ sở cho quá trình đổi mới tư duy ở Việt Nam.
b. Góp phần tìm được lời giải đáp về con đường đi lên chủ nghĩa hội Việt Nam. Đồng
thời, qua thực tiễn để bổ sung, phát triển tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội.
c. Giúp giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội thực tiễn
đổi mới của đất nước ta.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 1.3.0,2.60. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam sự vận dụng sáng tạo của
lý luận nào?
a. Chủ nghĩa Mác
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Chủ nghĩa Mác và tư tưởng Hồ Chí Minh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61155494
1. Chương 1: Khái luận về triết học và triết học Mác – Lênin (60 câu hỏi) Nội dung chính:
- Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
- Triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội
1.1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
Câu 1.1.0,2.1. Điền vào chỗ trống: “Triết học là… về thế giới và vị trí con người, trong thế giới
đó, là khoa học về sự vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”.
a. Hệ thống quan điểm duy nhất
b. Hệ thống lý luận về quan điểm
c. Hệ thống lý luận chung nhất
d. Hệ thống luận điểm duy nhất
Câu 1.1.0,2.2. Điền vào chỗ trống: “… là hệ thống lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con
người, trong thế giới đó, là khoa học về sự vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”. a. Thế giới quan b. Triết học c. Phương pháp luận
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 1.2.0,2.3. Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy. Cụm từ “Chung nhất” trong câu trên, muốn nói đến điều gì của triết học?
a. Triết học là lý luận về tất cả mọi lĩnh vực
b. Triết học là lý luận mang tính khái quát cao
c. Triết học là một lý luận duy nhất
d. Triết học là một lý luận tốt nhất
Câu 1.2.0,2.4. Tư duy triết học bắt đầu từ đâu?
a. Từ những lực lượng siêu nhiên ở bên ngoài chi phối nhận thức của con người
b. Từ những cảm giác, nhận thức chủ quan của con người
c. Từ các triết lý, từ sự khôn ngoan, từ tình yêu sự thông thái dần hình thành các hệ thống
những tri thức chung nhất về thế giới.
d. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 1.2.0,2.5. Tầng lớp trí thức có vai trò như thế nào đối với sự hình thành của triết học?
a. Không có vai trò gì, bởi triết học đã được hình thành từ trước khi tầng lớp này ra đời
b. Chỉ có vai trò truyền bá những tư tưởng triết học hình thành trong nhân dân lOMoAR cPSD| 61155494
c. Sáng tác những câu chuyện thần thoại mang triết lý về cuộc sống
d. Khái quát những hiểu biết của con người về thế giới thành lý luận
Câu 1.2.0,2.6. Chọn nhận định đúng về vai trò của triết học đối với đời sống xã hội.
a. Tạo ra của cải vật chất
b. Tăng năng suất lao động
c. Ổn định trật tự xã hội
d. Tạo cơ sở đúng đắn cho việc thực hiện những điều trên
Câu 1.1.0,2.7. Điền vào chỗ trống: “… là khái niệm triết học dùng để chỉ hệ thống các tri thức,
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó”. a. Phương pháp luận b. Thế giới quan c. Chủ nghĩa duy vật d. Chủ nghĩa duy tâm
Câu 1.1.0,2.8. Điền vào chỗ trống: ‘Thế giới quan là khái niệm triết học dùng để chỉ hệ thống các
tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về…trong thế giới đó”.
a. Vũ trụ và tầm vóc của con người
b. Xã hội và vai trò của con người
c. Thế giới loài người và loài người
d. Thế giới và vị trí của con người
Câu 1.2.0,2.9. Thế giới quan có thể được hiểu một cách ngắn gọn là:
a. Hệ thống quan điểm của con người về thế giới
b. Bức tranh chung về thế giới
c. Cảm nhận về thế giới
d. Nhận thức chung về cuộc đời
Câu 1.1.0,2.10. Thế giới quan quy định điều gì trong việc định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?
a. Các nguyên tắc, thái độ, giá trị
b. Các nguyên nhân, mức độ và giá trị
c. Điều kiện, nền tảng và cách thức
d. Điều kiện, giá trị và điều lệ
Câu 1.2.0,2.11. Sự hình thành các trường phái khác nhau trong triết học xuất phát từ sự khác biệt về: lOMoAR cPSD| 61155494 a. Trình độ tư duy b. Giai cấp c. Thế giới quan d. Vị trí địa lý
Câu 1.2.0,2.12. Thế giới quan đúng đắn là một thế giới quan như thế nào?
a. Thế giới quan phù hợp với cách nghĩ của chủ thể nhận thức
b. Thế giới quan phù hợp với tâm lý chung của xã hội
c. Thế giới quan đúng với đạo đức xã hội
d. Thế giới quan phù hợp với hiện thực khách quan
Câu 1.2.0,2.13. Thế giới quan và nhân sinh quan có mối quan hệ như thế nào?
a. Thế giới quan bao hàm cả nhân sinh quan
b. Thế giới quan đối lập với nhân sinh quan
c. Thế giới quan xuất không có mối liên hệ với nhân sinh quan
d. Thế giới quan là một phần của nhân sinh quan.
Câu 1.1.0,2.14. Triết học có vai trò như thế nào đối với thế giới quan?
a. Là linh hồn của thế giới quan
b. Là nguyên nhân – lý luận của thế giới quan
c. Là hạt nhân – lý luận của thế giới quan
d. Là vấn đề cơ bản của thế giới quan
Câu 1.2.0,2.15. Triết học là hạt nhân của thế giới quan được hiểu là:
a. Triết học có chức năng xây dựng thế giới quan
b. Thế giới quan là một giai đoạn phát triển cao của triết học
c. Không thể xuất hiện thế giới quan nào nếu không có triết học
d. Thế giới quan bao trùm cả triết học
Câu 1.1.0,2.16. Theo F. Ăngghen, vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là:
a. Vấn đề quan hệ giữa mặt hạn chế và mặt tồn tại
b. Vấn đề quan hệ giữa biện chứng và siêu hình
c. Vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại
d. Vấn đề quan hệ giữa con người với thế giới
Câu 1.2.0,2.17. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại là muốn nói đến mối quan hệ giữa hai yếu tố nào? lOMoAR cPSD| 61155494
a. Những vấn đề không tồn tại và những vấn đề đang tồn tại
b. Ý thức và sự tồn vong c. Ý thức và vật chất
d. Thế giới ảo và thế giới thực
Câu 1.1.0,2.18. Hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Khả tri luận và bất khả tri luận
b. Nhị nguyên luận và nhất nguyên luận
c. Bản thể luận và nhận thức luận
d. Hoài nghi luận và ý thức luận
Câu 1.2.0,2.19. Bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học được hiểu là:
a. Bàn luận về bản chất con người
b. Bàn về bản chất của triết học
c. Bàn về yếu tố đầu tiên hình thành và quyết định thế giới
d. Bàn về thể thức nghiên cứu của triết học
Câu 1.2.0,2.20. Mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học giải quyết nội dung gì?
a. Mối quan hệ giữa con người với thế giới
b. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
c. Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng
d. Mối quan hệ giữa thực thể tự nhiên và thực thể xã hội
Câu 1.1.0,2.21. Mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi lớn nào?
a. Giữa vật chất và ý thức, các nào có trước, cái nào có sau, cái nào phủ định cái nào?
b. Giữa vật chất và ý thức, cái nào quan trọng hơn?
c. Gữa vật chất và ý thức, cái nào quyết định cái còn lại?
d. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
Câu 1.2.0,2.22. Mặt nhận thức luận trong vấn đề cơ bản của triết học giải quyết nội dung gì?
a. Luận giải về nguồn gốc của ý thức
b. Xem xét khả năng tư duy trừu tượng của con người về bản thân mình
c. Khả năng nhận thức của con người về thế giới
d. Bàn luận về nguồn gốc của thế giới
Câu 1.1.0,2.23. Mặt nhận thức luận trong vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi lớn nào?
a. Con người có khả năng thâu tóm được thế giới hay không? lOMoAR cPSD| 61155494
b. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
c. Con người có khả năng chế ngự được giới tự nhiên hay không?
d. Con người có khả năng tồn tại trong thế giới hay không?
Câu 1.2.0,2.24. Việc giải quyết vấn đề cơ bản có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của triết học?
a. Cơ bản giải quyết xong mọi vấn đề của triết học
b. Bàn luận những vấn đề của khoa học cơ bản trong triết học
c. Giải quyết tranh cãi xem vật chất có trước hay có sau
d. Tạo tiền tề cho việc hình thành các trường phái triết học
Câu 1.1.0,2.25. Chủ nghĩa duy tâm có những trường phái nào?
a. Duy tâm thần bí và duy tầm siêu hình
b. Duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan
c. Duy tâm biện chứng và duy tâm siêu hình
d. Duy tâm thần thánh và duy tâm con người
Câu 1.3.0,2.26. Quan niệm: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của Khổng Tử phản ánh thế
giới quan của trường phái triết học nào? a. Duy tâm chủ quan b. Duy tâm khách quan c. Duy vật siêu hình d. Duy vật cổ đại
Câu 1.1.0,2.27. Chủ nghĩa duy vật có những trường phái nào?
a. Duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
b. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình
c. Duy vật chất phác thời cổ đại, duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
d. Duy vật chất phác và duy vật biện chứng
Câu 1.2.0,2.28. Chủ nghĩa duy vật lịch sử là kết quả của hoạt động nào?
a. Nghiên cứu sự phát triển của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử
b. Nghiên cứu những quan điểm duy vật trong lịch sử
c. Vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội
d. Vận dụng lịch sử trong việc nghiên cứu những vấn đề triết học duy vật
Câu 1.3.0,2.29. Câu thành ngữ “Phú quý sinh lễ nghĩa” phản ánh quan điểm của trường phái triết học nào? lOMoAR cPSD| 61155494 a. Chủ nghĩa duy vật b. Chủ nghĩa duy tâm c. Nhị nguyên luận
d. Không thuộc trường phái nào
Câu 1.2.0,2.30. Chủ nghĩa duy tâm giải quyết mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học như thế nào?
a. Vật chất và ý thức sinh ra đồng thời và nương tựa vào nhau biến đổi
b. Thế giới tinh thần có trước và quyết định sự tồn tại của thế giới vật chất
c. Thế giới tinh thần là sản phẩm của các yếu tố vật chất
d. Thế giới tinh thần là thế giới duy nhất tồn tại vĩnh hằng
Câu 1.2.0,2.31. Chủ nghĩa duy vật giải quyết mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học như thế nào?
a. Vật chất là cái có trước, vật chất quyết định ý thức
b. Thế giới tinh thần có trước và quyết định sự tồn tại của thế giới vật chất
c. Vật chất và ý thức sinh ra đồng thời và nương tựa vào nhau biến đổi
d. Thế giới tinh thần là thế giới duy nhất tồn tại vĩnh hằng
Câu 1.4.0,2.32. Do con người không thể nhận thức được tất cả các sự vật, hiện tượng trong vũ trụ
rộng lớn, nên việc giải quyết mặt bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học cần theo hướng nào?
a. Cần phải làm rõ vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau để tiếp tục nghiên cứu về thế giới
b. Thừa nhận vật chất và ý thức đều cùng xuất hiện và chi phối lẫn nhau vì thực tế là như vậy
c. Không cần xác định vật chất hay ý thức có trước hay có sau, chỉ cần thừa nhận sự tồn tại
của nó trong thế giới và tiếp tục nghiên cứu.
d. Xác định một cách tương đối, nếu như có những phát hiện mới về vật chất và ý thức thì xác định lại.
Câu 1.2.0,2.33. Nhận định nào đúng về khả năng nhận thức của con người đối với thế giới khách quan?
a. Con người không thể nhận thức được thế giới khách quan
b. Con người có thể nhận thức đầy đủ về thế giới khách quan
c. Con người hiện tại chưa thể nhận thức được thế giới khách quan
d. Con người hoàn toàn nhận thức được thế giới khách quan nhưng sẽ không đầy đủ
Câu 1.3.0,2.34. Câu thành ngữ “Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung” thể hiện vấn đề gì về thế giới quan? lOMoAR cPSD| 61155494
a. Người có nhận thức sai lầm
b. Người có nhận thức lệch lạc
c. Người ít hiểu biết, kiến thức nông cạn do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp; người ngông nghênh, tự phụ, phiến diện.
d. Người có nhận thức cảm tính
Câu 1.4.0,2.35. “Lý luận khái quát các quan điểm, nguyên tắc chung nhất để lấy cơ sở xác định
các phương pháp luận ngành, phương pháp luận chung và các phương pháp hoạt động cụ thể của
nhận thức và thực tiễn”. Luận giải trên đang nói đến vấn đề nào?
a. Thế giới quan khoa học b. Phương pháp luận
c. Thế giới quan triết học
d. Phương pháp luận triết học
Câu 1.1.0,2.36. Trong triết học, có hai phương pháp tư duy chung nhất đối lập nhau đó là:
a. Phương pháp quy nạp và phương pháp diễn dịch
b. Phương pháp chứng minh và phương pháp phản chứng
c. Phương pháp trừu tượng và phương pháp cụ thể
d. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
Câu 1.2.0,2.37. Khi vận dụng, phương pháp tư duy biện chứng sẽ ưu việt hơn phương pháp tư duy siêu hình ở điểm nào?
a. Có cái nhìn một chiều, sâu sắc hơn
b. Có cái nhìn đa chiều, đầy đủ hơn
c. Đầy đủ chứng cứ hơn
d. Tính phản biện cao hơn
Câu 1.3.0,2.38. Người học cần vận dụng phương pháp tư duy nào trong triết học Mác – Lênin để
có thể đánh giá sự vật, hiện tượng hoặc hành động đúng đắn, khách quan và khoa học? a. Tư duy trừu tượng
b. Phương pháp tư duy siêu hình c. Tư duy phiến diện
d. Phương pháp tư duy biện chứng
Câu 1.3.0,2.39. Ông cha ta có câu: “Không thầy đố mày làm nên”, đồng thời lại có câu “Học thầy
không tày học bạn” điều này thể hiện tư duy gì của người Việt Nam?
a. Siêu hình, tuyệt đối hóa một chiều lOMoAR cPSD| 61155494 b. Biện chứng c. Duy tâm d. Duy vật
Câu 1.1.0,2.40. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng trong lịch sử là:
a. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng tự nhiên, phép biện chứng xã hội và phép biện chứng tư duy
c. Phép biện chứng khách quan, phép biện chứng chủ quan và phép biện chứng duy ý chí
d. Phép biện chứng toàn diện, phép biện chứng cụ thể và phép biện chứng lịch sử
Câu 1.4.0,2.41. Các nhà sáng lập triết học Mác – Lênin đã kế thừa “hạt nhân hợp lý” trong triết
học của Hêghen để trực tiếp xây dựng nên lý luận nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Phép biện chứng duy vật
d. Tất cả các phương án trên đều sai
1.2. Triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội
Câu 1.1.0,2.42. Điền vào chỗ trống: “… là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
xã hội và tư duy – thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công
nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới”. a. Triết học b. Triết học hiện sinh
c. Triết học Mác - Lênin
d. Triết học cổ điển Anh
Câu 1.4.0,2.43. Trong ba bộ phận cấu thành nên chủ nghĩa Mác - Lênin, bộ phận nào giữ vai trò là
thế giới quan và phương pháp luận chung nhất?
a. Triết học Mác - Lênin
b. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử lOMoAR cPSD| 61155494
Câu 1.4.0,2.44. Những thành tựu của khoa học tự nhiên (Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng, thuyết tiến hóa và thuyết tế bào) đã cung cấp tiền đề gì cho C. Mác và Ph. Ăngghen xây
dựng triết học duy vật biện chứng?
a. Làm rõ tính thống nhất vật chất của thế giới
b. Làm rõ nguồn gốc của loài người
c. Chứng minh sự thống nhất khoa học tự nhiên và triết học
d. Chứng minh triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 1.4.0,2.45. Sự ra đời của triết học Mác dựa trên tiền đề lý luận là Triết học cổ điển Đức, Kinh
tế chính trị cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp là kết quả của điều gì?
a. Phủ định hoàn toàn những học thuyết kể trên.
b. Sự pha trộn những học thuyết kể trên.
c. Sự kế thừa có chọn lọc và phát triển sáng tạo những học thuyết kể trên.
d. Sự kế thừa nguyên vẹn những lý luận của các học thuyết kể trên.
Câu 1.4.0,2.46. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời của
triết học Mác, chứng tỏ điều gì?
a. Giai cấp vô sản đã cung cấp cho C. Mác những ý tưởng chủ đạo để xây dựng triết học của mình
b. Mọi triết học đều xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và dùng để phục vụ thực tiễn
c. Thực chất triết học Mác là việc khái quát cuộc đấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản
d. Những cuộc cách mạng của giai cấp vô sản đã cung cấp những chất liệu để C. Mác sáng
tạo ra triết học của mình
Câu 1.2.0,2.47. Vai trò của V. I. Lênin đối với triết học Mác là:
a. Bảo vệ và phát triển sáng tạo
b. Bảo tồn và giữ nguyên giá trị
c. Bảo vệ và sử dụng đúng đắn
d. Phản biện và phủ định những quan điểm sai trái
Câu 1.4.0,2.48. Những lý luận được bổ sung từ V.I. Lênin đối với triết học Mác – Lênin được dựa trên cơ sở nào?
a. Ý tưởng sáng tạo của Lênin
b. Do triết học của Mác còn khuyết thiếu
c. Do những câu hỏi mà Mác đặt ra cho hậu thế
d. Dòi hỏi khách quan của thời đại và thực tiễn cách mạng trong thời kỳ mới lOMoAR cPSD| 61155494
Câu 1.2.0,2.49. V.I. Lênin muốn nhấn mạnh điều gì thông qua nhận định: “Chúng ta không coi lý
luận của Mác như là một cái gì đã xong xuôi hẳn và bất khả xâm phạm”?
a. Triết học của C. Mác còn rất nhiều hạn chế, những hạn chế này không thể khắc phục được
nên không thể can thiệp được.
b. Triết học của C. Mác vẫn còn dang dở chưa hoàn bị và nên được bảo tồn
c. Triết học của C. Mác là một học thuyết về sự phát triển luôn đòi hỏi được bổ sung, phát triển không ngừng.
d. Triết học của C. Mác đã trở nên lạc hậu, nó chỉ phù hợp với những thời kỳ lịch sử trước
tuy nhiên nó là một tài liệu quý giá.
Câu 1.4.0,2.50. Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học Mác– Lênin là cấp
thiết? Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
a. Do mong muốn chủ quan của các nhà nghiên cứu lý luận.
b. Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách mạng xã
hội đã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội.
c. Do sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác – Lênin càng trở nên cấp bách.
d. Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực tiễn là một quá trình thống nhất
Câu 1.4.0,2.51. Phát kiến vĩ đại thiên tài của Mác trong lĩnh vực triết học là:
a. Học thuyết giá trị thặng dư
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
d. Không có phát kiến thiên tài nào
Câu 1.2.0,2.52. Nhận định: “Triết học Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa
học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội” là dựa trên cơ sở nào?
a. Triết học Mác – Lênin chỉ ra quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
b. Triết học Mác – lênin là chìa khóa vạn năng, có thể dùng để giải quyết tất cả các vấn đề
phát sinh trong đời sống xã hội
c. Triết học Mác – Lênin có khả năng dự báo tương lai của xã hội loài người một cách chính xác
d. Triết học Mác – Lênin là khoa học về việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của loài người.
Câu 1.3.0,2.53. Tại sao sinh viên cần phải học, học phần Triết học Mác - Lênin? Chọn đáp án đúng
nhất trong các đáp án sau: lOMoAR cPSD| 61155494
a. Triết học Mác – Lênin là một học phần bắt buộc trong chương trình học, nếu không học
tốt sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập và cơ hội việc làm.
b. Triết học Mác - Lênin giúp cho sinh viên trang bị được thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng
c. Triết học rất khó, nếu học được nó sẽ khiến mọi người thán phục, vì không phải ai cũng học được triết học
d. Triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 1.3.0,2.54. Để tiếp thu hiệu quả những tri thức của triết học nói chung và triết học Mác –
Lênin nói riêng, sinh viên cần nhất điều gì?
a. Khả năng ghi nhớ và khả năng học thuộc lòng thật tốt
b. Tìm được tài liệu ngắn nhất, cô đọng nhất.
c. Bản thân phải có khả năng bẩm sinh về triết học hoặc có tư duy dị biệt
d. Trải nghiệm thực tiễn phong phú và nền tảng kiến thức phổ thông vững chắc
Câu 1.3.0,2.55. Muốn có sự hiệu quả trong các hoạt động làm việc nhóm, trước tiên chúng ta cần phải làm gì?
a. Thống nhất về thế giới quan và phương pháp luận
b. Sự nhiệt tình và tinh thần lạc quan, cống hiến
c. Cần chọn những người giỏi nhất vào trong nhóm
d. Cần có thủ lĩnh giỏi để dẫn dắt nhóm
Câu 1.3.0,2.56. Học triết học và những khoa học khác cần nắm vững nguyên tắc nào?
a. Học liên tục không được ngắt quãng
b. Học theo năng lực của bản thân
c. Học tập lý luận gắn với vận dụng thực tiễn sinh động
d. Cần có tâm lý tốt và ý chí sắt đá
Câu 1.4.0,2.57. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện?
a. Khắc phục được hạn chế của các trường phái triết học trong lịch sử để xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng
tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.
c. Bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra triết học chân chính khoa học – triết
học duy vật biện chứng.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng lOMoAR cPSD| 61155494
Câu 1.4.0,2.58. Để thực hiện những cuộc cải cách trong tư tưởng cá nhân và tư tưởng xã hội, chúng
ta cần dựa vào cơ sở khoa học nào là tốt nhất? a. Đạo đức học b. Tâm lý học
c. Triết học Mác - Lênin d. Giáo dục học
Câu 1.4.0,2.59. Vai trò của triết học Mác – Lênin đối với sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Là nền tảng, cơ sở cho quá trình đổi mới tư duy ở Việt Nam.
b. Góp phần tìm được lời giải đáp về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đồng
thời, qua thực tiễn để bổ sung, phát triển tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội.
c. Giúp giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội và thực tiễn
đổi mới của đất nước ta.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 1.3.0,2.60. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam là sự vận dụng sáng tạo của lý luận nào? a. Chủ nghĩa Mác
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Chủ nghĩa Mác và tư tưởng Hồ Chí Minh