-
Thông tin
-
Hỏi đáp
TOP 7 đề thi giữa học kỳ 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Kết nối tri thức
Câu 11 (0.25 điểm): Sắp xếp các bước sau đây theo đúng trình tự thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng oxygen. Câu 12 (0.25 điểm): Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta lại thả thêm rong rêu ? Câu 14(0.25 điểm): Thân non của cây có màu xanh lục có quang hợp được không? Vì sao? Câu 15(0.25 điểm): Những yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Đề giữa HK1 Khoa học Tự nhiên 7 63 tài liệu
Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
TOP 7 đề thi giữa học kỳ 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Kết nối tri thức
Câu 11 (0.25 điểm): Sắp xếp các bước sau đây theo đúng trình tự thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng oxygen. Câu 12 (0.25 điểm): Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta lại thả thêm rong rêu ? Câu 14(0.25 điểm): Thân non của cây có màu xanh lục có quang hợp được không? Vì sao? Câu 15(0.25 điểm): Những yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề giữa HK1 Khoa học Tự nhiên 7 63 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 7
Preview text:
I. KHUNG MA TRẬN
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1, khi kết thúc nội dung
Sinh: bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật; Hóa: bài 3: Nguyên tố hóa học; Lý: bài 9: Đo tốc độ.
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Cấu trúc:
+ Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
+ Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 5 câu; vận dụng: 5 câu), mỗi câu 0,2 điểm
+ Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 1,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Khung ma trận. MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề điểm Tự Trắc (%) Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 0,9 Mở đầu 1 0,5 1 điểm ( 4 tiết) 0,5 2 9% Nguyên tử - Sơ lược về 1 5 3,0 bản tuần 3 1 2 điểm hoàn các nguyên tố 30% hóa học ( 8 tiết) 0,5 4 1,3 Tốc độ 2 1 0,5 1 điểm ( 4 tiết) 13% Trao đổi chất và 4,8 chuyển 2 9 điểm hóa năng 1 4 2 3 1 lượng ở 48% sinh vật ( 16 tiết) Tổng câu 1 10 1 5 1 5 1 24 câu 4 20 Tổng điể 2 2 2 1 1 1 1 6,0 4,0 10 m % điểm 40% 30% 20% 10% 60% 40% 100% số Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN
1. Mở đầu (4 Tiết) - Mở đầu Nhận biết
Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn 1 C9
Khoa học tự nhiên Thông
- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên hiểu kết, đo, dự báo.
- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng
Làm được báo cáo, thuyết trình. 0,5 1 C24a C10
2.Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (8 tiết) - Nguyên tử. Nhận biết
– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô 1 C1 Nguyên tố hoá học
hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). - Sơ lược về bảng
– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế 1 C3 tuần hoàn các
amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
nguyên tố hoá học
– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu
nguyên tố hoá học.
– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên 1 C2 tố hoá học.
– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. Thông
Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố 0,5 1 C21a C4 hiểu đầu tiên.
Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên 0,5 1 C21b C5
tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim,
nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.
3. Tốc độ (4 tiết) - Tốc độ chuyển Nhận biết
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 1 C7 động
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 1 C6 - Đo tốc độ Thông
- Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. 1 C8 hiểu
- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và
cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị
“bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.
- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Vận dụng
Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng 1 C17
thời gian tương ứng.
Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được 0,5 C24b
trong khoảng thời gian tương ứng.
- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được
ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
- Từ đồ thị q- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm
được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động
của vật).uãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường
vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).
4. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (16 tiết). – Khái quát trao Nhận biết
– Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng 1 C11 đổi chất và chuyển lượng. hoá năng lượng
– Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong 1 1 C22 C12 + Vai trò trao đổi cơ thể. chất và chuyển hoá
– Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô 2 C13, 14 năng lượng
hấp tế bào. – Khái quát trao
– Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá 1 C15 đổi chất và chuyển
cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được hoá năng lượng Thông
khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được
+ Chuyển hoá năng hiểu
phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang lượng ở tế bào
hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất . Quang hợp
và chuyển hoá năng lượng. . Hô hấp ở tế bào
– Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực 1 C16 - Trao đổi chất và
vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô chuyển hoá năng
hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. lượng
– Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí
+ Trao đổi khí khổng của lá.
– Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được
chức năng của khí khổng.
– Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua
các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) Vận dụng
– Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực 3 C18,
tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. C19, C20 Vận dụng
– Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực 1 C23 cao
tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...).
– Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh.
– Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông
qua sự nảy mầm của hạt. ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Câu 1: Mô hình sắp xếp nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo có cấu tạo
A. rỗng, gồm hạt nhân ở tâm mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.
B. rỗng, gồm hạt nhân ở tâm mang điện tích âm và electron mang điện tích dương.
C. đặc, gồm hạt nhân ở tâm mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.
D. đặc, gồm hạt nhân ở tâm mang điện tích âm và electron mang điện tích dương.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc
A. Tăng dần điện tích hạt nhân.
B. giảm dần điện tích hạt nhân.
C. các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
D. các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số electron trong nguyên tử.
Câu 3: Kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của Carbon, Oxygen (đơn vị amu) là A. C; 12 và O; 16. B. C; 16 và O; 12. C. Ca; 12 và O; 16. D. Cl; 12 và C; 16.
Câu 4: Cho các nguyên tố hóa học sau Na, O, S, Ca, Cl, Fe. Dãy các nguyên tố kim loại là A. Na, Ca, Fe.
B. O, Ca, Fe, Cl. C. O, S, Cl. D. Ca, Fe, O, Cl.
Câu 5: Cho mô hình nguyên tử X. Tên gọi và vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Calcium (Ca), thuộc chu kì 4, nhóm IIA .
B. Lithium (Li), thuộc chu kì II, nhóm IA.
C. Iron (Fe), thuộc chu kì 4, nhóm IIA.
D. Phosphorus (P), thuộc chu kì 3, nhóm VA.
Câu 6.Đơn vị tốc độ là: (NB) A. km.h. B. m.s. C. km/h. D. s/m.
Câu 7. Tốc độ có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? (NB)
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 8: Xe máy đi quãng đường 72 kmtrong thời gian 2 giờ. Kết quả nào sau đây tương ứng với tốc độ của xe? (TH) A. 60 km/h. B. 54 km/h. C. 48 km/h. D. 36 km/h.
Câu 9. Sắp xếp thứ tự các bước tìm hiểu tự nhiên:
A. Đề xuất vấn đề- Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán- Đưa ra dự đoán- Thực hiện kế hoạch- Viết báo cáo.
B. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán- Đề xuất vấn đề- Đưa ra dự đoán- Thực hiện kế hoạch- Viết báo cáo.
C.Đề xuất vấn đề- Đưa ra dự đoán- Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán - Thực hiện kế hoạch- Viết báo cáo.
D.Viết báo cáo- Đề xuất vấn đề- Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán- Đưa ra dự đoán- Thực hiện kế hoạch
Câu 10. Các bước đo khối lượng quyển sách:
A. Thực hiện phép đo-Ước lượng khối lượng , chọn dụng cụ đo thich hợp- Nhận xét độ chính xác của dụng cụ- Phân tích kết
quả,Thảo luận.- Phân tích kết quả,Thảo luận.
B. Ước lượng khối lượng , chọn dụng cụ đo thich hợp- Nhận xét độ chính xác của dụng cụ- Phân tích kết quả,Thảo luận- Thực hiện phép đo
C. Ước lượng khối lượng , chọn dụng cụ đo thich hợp - Thực hiện phép đo - Nhận xét độ chính xác của dụng cụ- Phân
tích kết quả,Thảo luận.
D. Nhận xét độ chính xác của dụng cụ- Ước lượng khối lượng , chọn dụng cụ đo thich hợp- Phân tích kết quả,Thảo luận- Thực hiện phép đo.
Câu 11: Thế nào là quá trình trao đổi chất ở sinh vật?
A. Là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
B. Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
C.Là quá trình cơ thể tổng hợp các chất từ cơ thể môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể.
D. Là quá trình cơ thể phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 12: Chuyển hóa vật chất và năng lượng có ý nghĩa như thế nào với sinh vật?
A. Giúp sinh vật sinh vật phát triển và sinh sản.
B. Giúp sinh vật tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.
C. Giúp sinh vật tồn tại và sinh trưởng.
D. Giúp sinh vật vận động, cảm ứng.
Câu 13: Trong các yếu tố sau đây, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây xanh?
1. Ánh sáng. 3. Nước.
2. Nhiệt độ. 4. Khí carbon dioxide. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài?
A. Nước rất cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
B. Sự gia tăng nồng độ oxygen trong môi trường luôn làm tăng cường độ hô hấp.
C. Nồng độ carbon dioxide cao trong môi trường có thể làm ức chế hô hấp.
D.Trong giới hạn bình thường, nhiệt độ tăng làm tăng cường độ hô hấp.
Câu 15: Các sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là: A. Glucose, oxygen. B. Glucose, nước. C. Carbon dioxide, nước. D. Nước, oxygen.
Câu 16: Cho sơ đồ của quá trình phân giải sau đây: Phân giải (?) + (?) (?) + (?) + (?)
Thứ tự lần lượt tên các chất trong dấu ? là:
A. Glucose, oxygen, carbon dioxide, nước, ATP.
B. Glucose, carbon dioxide, oxygen, nước, ATP.
C. Oxygen, carbon dioxide, glucose, nước, ATP.
D. Carbon dioxide, nước, glucose, oxygen, ATP.
Câu 17: Bạn A chạy 120m hết 35s. Bạn B chạy 140m hết 40s. Ai chạy nhanh hơn? A. A chạy nhanh hơn B.
B. B chạy nhanh hơn A.
C. Cả 2 bạn chạy với tốc độ bằng nhau. D. Không xác định được
Câu 18: Vì sao nhiều loại cây trồng trong nhà vẫn có thể sống được bình thường dù không có ánh nắng mặt trời?
A. Vì chúng thích nghi với việc quang hợp trong điều kiện ánh sáng mặt trời mạnh.
B. Vì chúng thích nghi với việc quang hợp trong điều kiện ánh sáng mặt trời yếu, thậm chí không có ánh sáng mặt trời.
C. Vì chúng thích nghi với việc quang hợp trong điều kiện không có ánh sáng.
D. Vì chúng có khả năng quang hợp ở mọi điều kiện ánh sáng.
Câu 19: Giải thích vì saokhi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả vào bể một số cành rongvà cây thủy sinh?
A. Rong và cây thủy sinh quang hợp sẽ thải ra khí oxygen, khí oxygen này không hòa tanvào nước.
B. Rong và cây thủy sinh quang hợp sẽ thải ra khí carbon dioxide, khí carbon dioxide này hòa tanvào nước. Điều này làm cho
nước trong bể cá giàu khí carbon dioxide hơn.
C. Rong và cây thủy sinh quang hợp sẽ thải ra khí carbon dioxide, khí carbon dioxide này không hòa tanvào nước.
D. Rong và cây thủy sinh quang hợp sẽ thải ra khí oxygen, khí oxygen này hòa tanvào nước. Điều này làm cho nước
trong bể cá giàu khí oxygen.
Câu 20: Giải thích tại sao ở các khu dân cư, nhà máy người ta thường trồng nhiều cây xanh?
A. Vì chúng sản sinh ra khí carbon dioxide và hấp thụ khí oxygen.
B. Vì chúng sản sinh ra khí oxygen và hấp thụ nitrogen.
C.Vì chúng sản sinh ra khí oxygen và hấp thụ khí carbon dioxide.
D. Vì chúng sản sinh ra khí nitrogen và hấp thụ oxygen.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 21 (TH): (2,0 điểm)
a. Đọc tên và cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học sau Khối lượng STT KHHH Tên gọi nguyên tử (amu) 1 S 2 Cl 3 Na 4 Al
b. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxygen. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố X. Em hãy cho biết tên gọi của
X, viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó
Câu 22 (2,0 điểm):Nêu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể ?
Câu 23 (1,0 điểm): Tại sao muốn cất giữ các loại hạt lại cần phải phơi khô? Câu 24 (1,0 điểm):
a. Trình bày phương pháp định phương pháp xác định khối lượng của cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 bằng cân điện tử.
b. Biết nữ động viên Việt Nam – Lê Tú Trinh đoạt huy chương vàng SEA Games 2019 chạy 100m hết 11,54s. Tính tốc độ
của vận động viên này. HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm, mỗi câu đúng 0,2điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A A A C C C D C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B B B A A B B D C II. TỰ LUẬN Câu 21. (2,0 điểm)
a. Đọc tên và cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học sau (1 điểm) Khối lượng nguyên STT KHHH Tên gọi tử (amu) 1 S Sulfur 32 2 Cl Chlorine 35,5 3 Na Sodium 23 4 Al Aluminium 27
b. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Carbon. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố X. Em hãy cho biết tên gọi của
X, viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. (1 điểm).
- Nguyên tử khối của C: 12 (amu)
⟹ Nguyên tử khối của X là: 2x12 = 24 (amu).
⟹ X là Magnesium; Kí hiệu hóa học Mg. Câu 22. (2,0 điểm)
Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể:
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể: Năng lượng được giải phóng từ các chất hữu cơ được sử dụng cho
quá trình tổng hợp các chất hữu cơ mới và thực hiện các hoạt động sống như quá trình vận động cơ thể, vận chuyển chất trong
tế bào và cơ thể, sinh sản tế bào,...
- Xây dựng cơ thể: Các chất sau khi được lấy vào cơ thể, qua quá trình biến đổi tạo thành các chất cần thiết cho xây
dựng, duy trì và phục hồi các tế bào, mô và cơ quan của cơ thể. Nhờ đó, sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
- Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: Các chất dư thừa, chất thải của quá trình trao đổi chất được thải ra khỏi tế bào và cơ
thể, đảm bảo duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể. Ví dụ, quá trình trao đổi chất ở người thải bỏ khí carbonic, mồ hôi, năng lượng nhiệt,...
Câu 23. ( 1,0 điểm):
Vì khi hạt khô, hàm lượng nước thấp, cường độ hô hấp giảm hạn chế được sự phân hủy của chất hữu cơ.
Câu 24. ( 1,0 điểm): a. (0,5 điểm):
Học sinh nêu được các bước:
- Khối lượng cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 khoảng từ 1 -2 kg: sử dụng cân điện tử.
- Đặt cuốn sách lên cân điện tử và nhìn kết quả trên cân.
- Thực hiện phép đo 3 lần và ghi kết quả vào bảng. Thứ tự cân
Kết quả thu được (gam)
Nhận xét/đánh giá kết quả đo 1 2 3
Khối lượng của cuốn sách (kết quả trung bình) b.( 0,5 điểm):
Tốc độ của vận động viên là: 100 ; 11,54 = 8,67 (m/s)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7
Thời gian làm bài 90 phút
A. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 Chủ đề MỨC ĐỘ
Tổng số ý/câu Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Tự Trắc Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm
Trắc nghiệm Tự luận nghiệm nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự 1 (0,25 đ) 1 (0,25 đ) 2 0,5 nhiên 1(1 điểm) 1 (0,5 điểm) 2. Nguyên tử 2 (0,5 điểm) 2 2 2,0 2đvkt 1đvkt 3. Nguyên tố hoá học 2 (0,5 đ) 2(0,5 đ) 4 1,0
4. Sơ lược về bảng 1 (1đ) 1 (1 đ) tuần hoàn các 2 (0,5 đ) 2 2 2,5
nguyên tố hoá học 2đvkt 2đvkt 1 (0,5đ) 5. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất 1(0,25 đ) 1(0,25đ) 1 4 1,0 2đvkt 1(1đ)
6. Giới thiệu về liên kết hoá học 2(0,5 đ) 1 2 1,5 1đvkt
7. Hoá trị và công thức hoá học 2 (0,5 điểm) 1 (1đ) 1 1,5
Số đơn vị kiến thức 3 12 3 4 3 1 16 10 26 Điểm số 1 3 2 1 2 1 7 16 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
B. Đề thi giữ học kì I Khoa học tự nhiên 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng trả lời trắc nghiệm trong phần bài làm
1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (2 câu)
Câu 1 (B): Để đo chính xác độ dày của một quyển sách KHTN 7, người ta dùng A. cân đồng hồ.
B. thước đo độ chia nhỏ nhất là 1mm.
C. nhiệt kế thuỷ ngân.
D. ước lượng bằng mắt thường.
Câu 2 (H): Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Đưa ra dự đoán khoa học đẻ giải quyết vấn đề; (2) Rút ra kết luận;
(3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán;
(4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu;
(5) Thực hiện kế hoạch kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1). C. (4); (1); (3); (5); (2). B. (3); (4); (1); (5); (2). 2. Nguyên tử (2 câu)
Câu 3 (B): Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là A. electron.
B. electron và neutron. C. proton. D. proton và neutron.
Câu 4 (H): Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt
A. electron và proton.
B. electron, proton và neutron.
C. neutron và electron. D. proton và neutron.
3. Nguyên tố hoá học (4 câu)
Câu 5 (B): Nguyên tố magnesium có kí hiệu hóa học là A. mg. B. Mg. C. mg. D. mG.
Câu 6 (B): Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học A. 90. B. 100. C. 118. D. 1180.
Câu 7 (H): Hình bên mô tả cấu tạo nguyên tử oxygen.
Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là: A. 6. B. 7.
C. 8. D. 9.
Câu 8 (H): Cho biết sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố như hình bên. Nguyên tố trên là A. A. Be. B. C. C. O. D. Na.
4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (2 câu)
Câu 9 (B): Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có A. 7 nhóm A. B. 8 nhóm A. C. 9 nhóm A. D. 10 nhóm A.
Câu 10 (B): Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là A. A. 1e. B. B. 2e. C. C. 3e. D. D. 7e.
5. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất ( 6 câu)
Câu 11 (B): Chất nào dưới đây là đơn chất? A. CO. B. NaCl. C. H2S. D. O2.
Câu 12 (H): Dãy chỉ gồm toàn hợp chất là A. FeO, NO, C, S. B. Mg, K, S, C. C. Fe, NO2, H2O, CuO. D. CuO, KCl, HCl, CO2
6. Giới thiệu về liên kết hoá học
Câu 13 (B) Phân tử nào dưới đây được hành thành từ liên kết ion? A. A. NaCl. B. B.H2. C. C. O2 D. H2O.
Câu 14 (B): Trong phân tử O2, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng
A. A. 1 cặp electron dùng chung.
B. B. 2 cặp electron dùng chung.
C. C. 3 cặp electron dùng chung.
D. D. 4 cặp electron dùng chung.
7. Hoá trị và công thức hoá học
Câu 15 (B): Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác là
E. A. Số hiệu nguyên tử. B. Hoá trị.
F. C. Khối lượng nguyên tử.
G. D. Số liên kết của các nguyên tử.
Câu 16 (B): Cho potassium (K) có hoá trị I, Oxygen (O) hoá trị II. Công hoá hoá học potassium oxide là A. KO B. K2O C. K2O2 D. KO2
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
2. Nguyên tử (2 câu)
Câu 17 (H) (1,0 điểm): Quan sát hình mô phỏng cấu tạo các nguyên tử dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
a) Số hạt proton của nguyên tử trong các hình trên là bao nhiêu?
b) Vì sao mỗi nguyên tử trung hoà về điện?
Câu 18 (VD) (0,5 điểm): Tổng số hạt của nguyên tố oxygen là 49. Biết số hạt mang điện tích âm là 16. Tính số hạt còn lại.
6. Giới thiệu về liên kết hoá học
Câu 19 (H)(1,0 điểm): Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử chlorine (Cl) như hình bên:
Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết hoá trị trong phân tử Cl2.
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Cl
Câu 20 (2,5 điểm):
a. (B) Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm nào? ( đvkt thuộc 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
b. (H) Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6.
Cho biết vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
Nguyên tố A là kim loại, phi kim hay khí hiếm? (Đvkt thuộc 3. Nguyên tố hoá học)
c. (VD) Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Hãy viết công
thức hoá học của fructose và tính khối lượng phân tử fructose. (Đvkt thuộc 5. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất)
7. Hoá trị và công thức hoá học
Câu 21 (VDC) (1,0 điểm): Một oxide có công thức XO , trong đó X chiế n
m 30,43% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của oxide
bằng 46 amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C A D B C C B B A D D B B B B II. PHẦN TỰ LUẬN Câu ý Nội dung Điểm a
Số hạt p của carbon là 6, 0,25 17 của nitrogen là 7, 0,25 của oxygen là 8 0,25
b Vì số hạt e bằng số hạt p 0,25
Có: số p = số e = 16 hạt 0,25 18
số n = 49 – 16 – 16 = 17 hạt 0,25 19
HS chỉ cần vẽ đúng, không cần vẽ đẹp vẫn ghi điểm tối đa 1 Nguyên tắc sắp xếp
- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt 0,25 nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được 0,25 a xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử 0,25
được sắp xếp thành một cột. 20
Trong bảng tuần hoàn nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA 0,25
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6 nên nguyên tố A ở + Ô số 6 0,25 b + Chu kì 2 0,25 + Phân nhóm IVA. 0,25 Nguyên tố A là phi kim 0,25 Fructose là hợp chất. 0,25 c
Phân tử khối Fructose = 12 x 6 + 12 + 16 x 6 = 180 amu 0,25
Khối lượng của X = 30,43 x 46/100 = 14 amu 0,25
Khối lượng của O = 46 – 14 = 32 amu 0,25 21
Số nguyên tử O = 32: 16 = 2 0,25
Vậy công thức cần tìm là NO2 0,25
KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7
1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung: 4. Phân tử
- Thời gian làm bài: 60 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận
nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1. Bài mở đầu (5 tiết) 3 1 1 1 4 2,0
2. Nguyên tử và nguyên tố hóa 1 4 1 1 1 2 5 3,75 học (9 tiết)
3. Sơ lược bảng hệ thống tuần 3 1 1 1 4 2,5
hoàn các NTHH (6 tiết)
4. Phân tử (4 tiết) 2 1 1 1 3 1,75 Số câu 1 12 2 4 1 0 1 0 4 16 10,0 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10,0 điểm 10,0 điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%