Top 75 câu luật thương nhân và phá sản - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Câu 1. Hội đồng nhân dân cùng cấp có quyền chất vấn chánhán và Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấpĐúng (Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân trong Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015)Câu 2. Chánh án toà án cấp dưới do chánh án toà án cấp trêntrực tiếp ổ nhiệm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/ SAI
Câu 1. Hội đồng nhân dân cùng cấp có quyền chất vấn chánh
án và Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp
Đúng (Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân trong Luật
Tổ chức chính quyền địa phương 2015)
Câu 2. Chánh án toà án cấp dưới do chánh án toà án cấp trên trực tiếp ổ nhiệm
Sai (khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 42, khoản
1 Điều 47 Luật Tổ chức TAND 2014)
Câu 3. Người đang hưởng án treo không dược hành nghề quản tài viên
Đúng (khoản 2 Điều 14 Luật Phá sản 2014)
Câu 4. Quyết định tuyên ố phá sản có thể Bị toà án cấp trên
huỷ nếu có vi phạm thủ tục tố tụng phá sản hoặc vi phạm nội dung
Đúng (Điều 112 Luật Phá sản 2014)
Câu 5. Chủ nợ có đảm bảo về tài sản một phần là người tham gia thủ tục phá sản
Đúng (khoản 10 Điều 4 Luật Phá sản 2014)
Câu 6.Thành viên của công ty tráchn hiệm hữu hạn 2 thành
viên trở lên là người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Sai (khoản 4 Điều 5 Luật Phá sản 2014
Câu 7.Chánh án là người quyết định thay đổi thẩm phán và
quyết định thay đổi này là quyết định cuối cùng.
Đúng (khoản 2 Điều 10 Luật Phá sản 2014)
Câu 8. Doanh nghiệp quản lý , thanh lý tài sản có quyền thuê giám đốc.
Đúng (điểm đ khoản 1 Điều 16 Luật Phá sản 2014)
Câu 9.Người đã bị thu hồi chứng chỉ quản tài viên sẽ không
được cấp lại chứng chỉ hành nghề quản tài viên. Đúng
Câu 10. Quản tài viên có quyền đại diện theo pháp luật cho
doanh nghiệp khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán không
có người đại diện theo pháp luật.
Đúng (khoản 2 Điều 16 LPS)
Câu 11. Quản tài viên có quyền chỉ định người đại diện theo
pháp luật khi doanh nghiệp không có người đại diện theo pháp luật.
Sai, trong luật không có quy định.
Câu 12. Người có quyền và nghĩa vụ nộp đơn đều có quyền đề
nghị quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Câu 13.Luật phá sản Việt Nam không áp dụng đối với các vụ
phá sản của doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật nước ngoài. Đúng (điều 2 và 3 LPS)
Câu 14. Văn phòng đại diện, chi nhánh thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam không áp dụng Luật phá sản khi mất khả năng thanh toán. Đúng (điều 2 LPS)
Câu 15.Luật phá sản là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất khi
giải quyết phá sản đối với doan nghiệp, htx trên lãnh thổ Việt Nam. Đúng
Câu 16.Khi nhận thấy doan nghiệp, hợp tác xã không thanh
toán được các khoản nợ đến hạn, chủ sỡ hữu, người đại diện
theo pháp luật của Dn có nghịa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Sai, theo khoản 1 Điều 5 LPS
Câu17. Chủ nợ không có đoảm bảo có quyền nộp đơn nhưng
không có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Đúng (k1 Đ5 LPS 2014)
Cậu 18.Doanh nghiệp có quyền quyết định thêm những chủ thể
có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản dn
trong điều lệ doanh nghiệp.
Sai (tại điều chỉ qđ những người đc mở thủ tục phá sản chứ ko quy định dn được thêm)
Câu 19.Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, chủ nợ có
đảm bảo tài sản có quyền bán tài sản đảm bảo để bù trừ các khoản nợ. Sai
Câu 20.Vụ phá sản của doanh ghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
là vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật về dân sự. Đúng
Câu 21. Toà án nhân dân cấp tỉnh có quyền lấy bất kỳ vụ việc
phá sản nào mà mình nhận đình thấy phức tạp ở cấp huyện để giải quyết.
Đúng (điểm d k1Đ8 LPS 2014)
Câu 22. Khi có yêu cầu của toà cấp dưới,Toà án nhân dân cấp
tỉnh không được từ chối thụ lý vụ án nếu được cấp dưới chuyển lên. Sai
Câu 23.Khi Toà án đã ra quyết định mở thủ tục phá sản nhưng
lại phát hiện không đúng thẩm quyền thì phải có nghĩa vụ
chuyển hồ sơ cho Toà án có thẩm quyền.
Đúng (điểm d k1Đ8 LPS 2014)
Câu 24. Vụ phá sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thuộc thẩm quyền của toà cấp tỉnh., thành phố trực thuộc trung ương.
Đúng (điểm a k1 Đ8 LPS 2014)
25.Khi giải quyết vụ việc phá sản, Toà án có quyền áp dụng án
lệ nếu vụ phá sản sau có những điểm giống vụ phá sản trước. Câu này tui kiếm hok ra
26.Toà án nhân dân là cơ quan duy nhất có thẩm quyền áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Đúng. Khoản 2 Điều 70 LPS 2014
27.Toà án nhân dân chịu trách nhiệm bồi thường nếu áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời gây thiệt hại cho cá nhân, tổ chức.
Đúng. Khoản 2 Điều 113 BLTTDS 2015
28. Khi vụ phá sản thuộc thẩm quyền của toà cấp huyện, chánh
án chỉ có quyền phân công một thẩm phán giải quyết phụ phá sản.
Sai. Khoản 1 Điều 31 LPS 2014
29.Chánh án toà án là người có thẩm quyền thay đổi, chỉ định quản tài viên cán bộ
Sai. Khoản 1 Điều 46 LPS 2014
30. Cán bộ, công chức, viên chức không được hành nghề quản tài viên.
Đúng. Khoản 1 Điều 14 LPS 2014
31. Muốn hành nghề quản tài viên phải thành lập doanh nghiệp.
Sai. Khoản 2 Điều 12 LPS 2014
32. Kinh doanh ngành nghề quản tài viên là ngành nghề có điều
kiện và doanh nghiệp không được quyền thuê giám đốc quản lý doanh nghiệp
Đúng. Khoản 7 Điều 4 LPS 2014
Câu 33. Bộ tư pháp có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập
doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề quản tài viên
Đúng, Điều 4 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
Câu 34. Quyết định trả lại đơn có thể bị đề nghị xem xét bởi
chánh án hoặc chánh án toà án cấp trên trực tiếp
Đúng, khoản 1 điều 36 luật phá sản.
Câu 34. Trường hợp chánh án toà án cấp trên trực tiếp giải quyết
là quyết định cuối cùng.
Đúng, khoản 3 điều 33 luật phá sản.
Câu 35. Trường hợp chánh án toà cấp trên quyết định huỷ quyết
định trả lại đơn thì có quyền thụ lý và giải quyết thủ tục phá sản.
Đúng, khoản 4 điều 36 luật phá sản.
Câu 36. Toà án thụ lý đơn chỉ sau khi người nộp đơn nộp biên
lai tạm ứng chi phí phá sản.
Đúng, điều 38 Luật phá sản.
Câu 37. Trường hợp không mở thủ tục phá sản phải có nghĩa vụ
trả lại chi phí phá sản cho người nộp đơn. Đúng, khoản 5 điều 42.
Câu 38. Người nộp đơn là doanh nghiệp mất khả năng thanh
toán thì không có quyền chỉ định quản tài viên cho doanh nghiệp.
Sai, điểm b, khoản 2 điều 49 Luật phá sản.
Cậu 39. Việnkiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị mọi quyết
định của toà án trong thủ tục phá sản.
Đúng, khoản 1, điều 24 luật phá sản.
Câu 40. Toà án không được triệu tập hội nghị chủ nợ khi chưa
có quyết định mở thủ thủ tục phá sản.
Sai, khoản 1 điều 75 luật phá sản.
Câu 41. Doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng công khai trên công
thông tin doanh nghiệp quyết định mở thủ tục phá sản. Sai khoản 1 Điều 43
Câu 42. Những giao dịch nhằm gây thất thoát tài sản xảy ra
trước 60 ngày kể từ ngày Toà án ra quyết định mở thủ tục phá
sản mới bị coi là vô hiệu. Sai
Câu 43. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp
có quyền kinh doanh nhưng không được thanh toán các chi phí
sau khi có sự đồng ý của toá án. Đúng khoản 1 Điều 47
Câu 44. Một thẩm phán không có quyền tham gia ra quyết
định đối với một vụ phá sản của doanh nghiệp hai lần.
Đúng điểm d khoản 1 Điều 10
Câu 45. Cơ quan thi hành án là cơ quan có thẩm quyền quyết
định phương án trả nợ sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản. Sai khoản 1 Điều 53
Câu 46. Cơ quan thi hành án là cơ quan có quyền quyết định
phân chia tài sản của doanh nghiệp sau khi toà án tuyên bố doanh nghiệp phá sản. Đúng khoản 5 Điều 17
Câu 47. Mức tạm ứng chi phí phá sản sẽ do doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản ấn định. Sai khoản 14 Điều 5
Câu 48. Chi phí phá sản được tính dựa trên phần trăm số nợ
không có đảm bảo về tài sản. Sai khoản 12 Điều 4
Câu 49. Hoạt động của quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản là một dich vụ và có quyền quyết định mức phí quản tài viên.
Sai (Khoản 3 Điều 80, Khoản 4 Điều 83, Khoản 7 Điều 91 của Luật Phá sản
Câu 50. Trường hợp Toà án nhân dân khác đã thụ lý đơn yêu
cầu phá sản thì toà án nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải
có nghĩa vụ trả lại đơn cho người nộp đơn. Sai (Đ24 Luật phá sản)
Câu 51.Sau khi có quyết định thụ lý vụ án, Toà án phải đình chỉ
giải quyết các vụ việc nghĩa vụ dân sự có liên quan đến tài sản
của doan nghiệp mà doanh nghiệp là một bên đương sự
Đúng (k1 Đ27 Luật phá sản)
Câu 52. Sau khi thụ lý vụ án, cơ quan thi hành án phải đình chỉ
thi hành án dân sự mà doanh nghiệp phải thi hành án.
Đúng (k1 Đ27 Luật phá sản)
Câu 53.Việc thay đổi quản tài viên do chánh án toà án quyết
định và là quyết định cuối cùng.
Sai (Luật Phá sản quy định Thẩm phán có quyền chỉ định Quản
tài viên Đ45,46 Luật phá sản)
Câu 54.Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh
nghiệp không dước quyền hcuye6n3 các khoản nợ không có
đảm bảo thành có đảm bảo.
Đúng (d K1 Đ48, Đ59 Luật Phá sản)
Câu 55. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, các chủ nợ
chưa đến hạn thanh toán có quyền đòi nợ.
Đúng K1 Đ5 Luật Phá sản)
Câu 56. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, các chủ nợ
gửi giấy đòi nợ đến cho toà án.
Đúng (K1 Đ5 Luật Phá sản)
Câu 57. Quản tài viên, doan nghiệp uản lý thanh lý tài sản là
chủ thể có nghĩa vụ thống kê tài sản và lập danh sách chủ nợ.
Đúng (b k1 Đ15 Luật Phá Sản)
Câu 58. Mọi vụ phá sản đều phải có sự tham gia của quản tài
viên, dn quản lý, thanh lý tài sản.
Sai (k1Đ45 Luật Phá sản 2014)
Câu 59.Việc thanh toán các khoản nợ phát sinh sau khi có
quyết định mở thủ tục phá sản, trả lương cho người lao động chỉ
được thực hiện sau khi có sự đồng ý của quản tài viên, doan
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Đúng (điểm c k1Đ49 Luật Phá sản 2014)
Câu 60.Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, các khoản nợ không được tính lãi.
Sai (k1Đ52 Luật Phá sản 2014)
Câu 61. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh
nghiệp không được trả lãi.
Đúng (k1Đ52 Luật Phá sản 2014)xuấttsau
Câu 62. Toà án quyết định mức lãi suất đối với các khoản nợ
phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản.
Sai (k2Đ52 Luật Phá sản 2014)
Câu 63. Các khoản nợ sẽ được tính lãi cho đến khi thi hành
xong quyết định tuyên bố phá sản.
Sai (k3Đ52 Luật Phá sản 2014)
Câu 63. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, các khoản
nợ có đảm bảo được trả hết.
Sai (điểm a k1Đ53 Luật Phá sản 2014)
Câu 64. Các khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản sẽ
được ưu tiên thanh toán so với các khoản nợ phát sinh trước khi mơ thủ tục phá sản.
Đúng (k1Đ54 Luật Phá sản 2014)
Câu 65.Trường hợp tài sản có đảm bảocân thiết cho việc thực
hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh thì chủ nợ có đảm
bảo vẫn không được thanh toán trước.
Sai (k1Đ54 Luật Phá sản 2014)
Câu 66. Trường hợp người được bảo lãnh và người bảo lãnh
đều mất khả năng thanh toán thì người được bảo lãnh phải chịu
trách nhiệm thay cho người được bảo lãnh.
Sai (k3Đ55 Luật Phá sản 2014)
Câu 67. Chỉ có toà án có quyền tuyên bố giao dịch vô hiệu trong thủ tục phá sản.
Đúng (Điểm b khoản 1 Điều 60 LPS 2014)
Câu 68. Quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu không bị đề nghị xem xét hoặc kiến nghị.
Sai ( khoản 3 Điều 60 LPS 2014)
Câu 69. Sau khi thụ lý vụ án, Toà án có quyền đình chỉ Tất cả
các giao dịch, hợp đồng đang có hiệu lực có khả năng gây thất
thoát, bất lợi cho doanh nghiệp trước. Đúng ( Điều 61 LPS 2014)
Câu 70. Doanh nghiệp phátoà án ra quyết định đình chỉ theo quy
định, doanh nghiệp được quyền miễn trách nhiệm và không phải
bồi thường cho các đối tác. Sai ( Điều 62 LPS 2014)
Câu 71. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản có thể bị
kháng nghị lên toá án cấp trên và toà án cấp trên chỉ có quyền
giải quyết khi có căn cứ về việc vi phạm thủ tục và xuất hiện nội dung mới.
Sai (Vì đây là kiến nghị theo thủ tục đặc biệt do Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao xem xét lại và quyết định)
Câu 72. Chánh án toà án nhân dân tối cao có quyền huỷ quyết
định Tuyên bố phá sản và chỉ định toà án giải quyết lại thủ tục phá sản cho doanh nghiệp.
Đúng (điểm b khoản 3 Điều 113 LPS 2014)
Câu 73. Ngân hàng nhà nước là cơ quan có quyền ra giải quyết
phá sản đối với các tổ chức tín dụng. Sai ( Điều 104 LPS 2014)
Câu 74. Thủ tục phá sản tổ chức tín dụng không có giai đoạn tổ
chức hội nghị chủ nợ.
Đúng.( Vì NHNN áp dụng nhiều biện pháp để phục hồi hoạt
động bình thường của TCTD nhưng TCTD không phục hồi được)
Câu 75. Sau khi toà án nhân dân tối cao Huỷ quyết định tuyên
bố phá sản, việc có giải quyết phá sản lại hay không sẽ do các chủ nợ quyết định. Sai ( khoản 4 Điều 113)