TOP 9 đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Cánh diều

Câu 6. Dòng nào sau đây giải nghĩa đúng nhất tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa"Câu 8. Nội dung nào sau đây nói đúng nhất chủ đề của bài thơ?  Câu 9. Em có cảm nhận như thế nào về tình cảm của người cha trong bài thơ?  Câu 10. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc sau khi đọc bài thơ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
63 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 9 đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Cánh diều

Câu 6. Dòng nào sau đây giải nghĩa đúng nhất tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa"Câu 8. Nội dung nào sau đây nói đúng nhất chủ đề của bài thơ?  Câu 9. Em có cảm nhận như thế nào về tình cảm của người cha trong bài thơ?  Câu 10. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc sau khi đọc bài thơ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

36 18 lượt tải Tải xuống
MA TR KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG P 7
TT
N



M nhn thc
Tng
%
m



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
c
hiu
Truyn ng
ngôn
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
K li s
vic có
tht liên
quan đến
nhân vt
hoc s
kin lch
s.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
15
5
25
15
0
30
0
10
100

20%
40%
30%

60%
40%
GIA HCI
MÔN: NG P 7
TT

/
Ch 
N











cao
1
c
hiu
Truyn ng
ngôn
Nhn bit:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết
tiêu biu ca văn bn. (1)
- Nhn biết được ngôi kể, đặc
điểm ca li k trong truyn.
(2)
- Nhn diện được nhân vt, tình
hung, ct truyn, không gian,
thi gian trong truyn ng
ngôn. (3)
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính thành
phn trng ng trong câu (m
rng bng cm t). (4)
Thông hiu:
- Tóm tt đưc ct truyn. (5)
- Nêu được ch đề, thông điệp
văn bản mun gửi đến
người đc. (6)
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dng ca các chi tiết tiêu
biu. (7)
- Trình bày được tính cách nhân
vt th hin qua c ch, hành
động, li thoi; qua li ca
người k chuyn. (8)
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
3 TN
5TN
2TL
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; công dng ca
du chm lng; bin pháp tu t
nói quá, nói gim nói tránh;
chức năng của liên kết mch
lc trong văn bn. (9)
Vn dng:
- Rút ra được bài hc cho bn
thân t nội dung, ý nghĩa ca
câu chuyn trong c phm.
(10)
- Th hiện được thái đ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình mt phn vi bài hc đưc
th hin qua tác phm. (11)
2
Vit
K li s
vic có tht
liên quan
đến nhân
vt hoc s
kin lch
s.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:

Viết được bài văn kể li s
vic có thật liên quan đến nhân
vt hoc s kin lch s; bài
viết có s dng các yếu t miêu
t.
1*
1*
1*
1TL*
3TN
5TN
2 TL
1 TL

20
40
30
10

60
40
A H
MÔN: NG  LP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
C HIm)
n sau:

Một buổi trưa mùa hè nóng nực. Đang lúc hạn hán kéo dài, có một bác nông
dân kéo một chiếc xe chở đồ đi qua ven rừng. Lúc đó, Cá Sấu đang nằm thoi thóp bên
đường, tưởng như sắp chết khô đến nơi mất. Trông thấy bác nông dân đi tới, Cá Sấu
liền giả bộ khóc lóc van xin:
- Ối ông ơi, xin ông rủ lòng thương cứu con với! Cánh đầm ven rừng này khô cạn từ
lâu rồi. Ông hãy làm phúc chở giùm con đến cánh đầm sâu ở bên kia núi.
Bác nông dân đáp:
- Làm sao ta mang chú đi được! Chú kềnh càng thế kia cơ mà! Ta chịu thôi!
Cá Sấu lại giả tảng, lã chã giọt ngắn giọt dài:
- Ối ông ơi, ông cứu con làm phúc! Ông cứ đặt con lên xe, rồi chở con đi thôi mà!
Bác nông dân lắc đầu:
- Ta không bê nổi chú lên xe, chú nặng lắm! Vả lại xe ta đã chất đầy các thứ rồi!
Cá Sấu khẩn khoản:
- Hay ông cột chặt con vào gầm xe mà kéo đi vậy? Khi nào đến cánh đầm kia chân
núi, ông cởi chão ra cho con!
Bác nông dân động lòng thương con vật khốn khổ, bèn lấy một cuộn chão to tướng
cột chặt Cá Sấu vào gầm xe, rồi kéo chiếc xe lặc lè nặng gấp đôi lúc trước và đi tiếp.
Khi đến khu đầm sâu, mồ hôi nhễ nhại, bác ta cởi dây buộc Cá Sấu ra. Gã Cá Sấu
liền há mõm nhe rặng chặn ngay bác nông dân lại và trở mặt:
- Này ông, ông hãy để lại xác ở đây cho ta ăn thịt, ta căm giận ông lắm!
Bác nông dân sửng sốt:
- Sao chú lại căm giân ta và muốn trả ơn ta bằng cách đó?
Cá Sấu lên giọng:
- Ông đã trói ta chặt quá làm cho suốt quãng đường dài ta nhức nhối khắp cả mình
mẩy. Ta phải ăn thịt ông bạn cho bõ giận. Vả lại đã mấy ngày liền ta nằm khô, chẳng
kiếm được con mồi nào cả…
Vừa lúc đó, Thỏ Rừng ở đâu chọt đi tới, thoáng nghe cậu chuyện, liền hỏi Cá Sấu:
- Sao, ông bạn chuyến này lại muốn ăn thịt cả người nữa cơ à?
Sấu vênh váo trả lời:
- Ừ, tớ nhờ cái nhà bác này chở tớ từ cánh đầm khô cạn bên kia chân núi sang cánh
đầm bên này để kiếm ăn. Bác ta đã không thương thì chớ, lại trói chặt tớ vào gầm xe
đến gãy hết cả xương và suýt nữa thì tắc thở. Tớ phải trả thù!
Thỏ Rừng lại hỏi:
- Bác ta đã trói ông bạn như thế nào? Lại đây tớ xem thử! Là người giữa, tớ sẽ phân
rõ phải trái cho cả hai bên!
Thỏ Rừng nói luôn với bác nông dân:
- Bác câm lấy cuộn chão và thử trói lại anh bạn này vào gầm xe như ban nãy cho tôi
xem có đúng như anh ta kể tội bác không?
Bác nông dân lại trói chặt Cá Sấu vào gầm xe. Thỏ Rừng giả vờ giật thử sợi dây, rồi
hỏi Cá Sấu:
- Có phải ban nãy bác ta đã trói ông bạn như thế này không? Ồ, thế này thì đã chặt
gì lắm đâu!
Cá Sấu hấp tấp phân bua:
- Không, không! Nếu chỉ trói như thế này thôi thì tớ nổi giận làm sao được cơ chứ!
Thỏ Rừng liền giúp bác nông dân siết chặt sợi dây chão hơn nữa, rồi lại hỏi Cá Sấu:
- Thế này đã đúng chưa?
Cá Sấu nhăn mặt xuýt xoa, gật đầu lia lịa:
- Đúng! Đúng như thế đấy! Tớ không tài nào cựa nổi mình nữa! Có thế tớ mới nổi
giận và phải trả thù chứ!
Thỏ Rừng quay lại nói với bác nông dân:
- Bây giờ hắn đã bị trói không cựa nổi mình nữa thì bác còn đợi gì nào? Liệu cái
giống bất nhân bất nghĩa này có tha cái mạng cho bác không, nếu bác lại thương hại
hắn như ban nãy?
Như sực tỉnh, lập tức bác nông dân vác luôn một tảng đá to tướng nhặt ở ven đầm,
vừa đập Cá Sấu vừa hét:
- Nước mắt cá sấu này!… Nước mắt cá sấu này!…
Thế là con Cá Sấu vô ơn, lật lọng đã bị trừng trị đích đáng.
Câu chuyện  
truyencotichonline.net
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: Câu chuyện trên được k theo ngôi th my? (2)
A. Ngôi th nht
B. Ngôi th hai
C. Ngôi th ba
D. Kết hp nhiu ngôi k
Câu 2: Nhân vt chính trong truyn là Cá Su. Đúng hay sai? (3)
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Trong câu văn: Mt buổi trưa mùa hè nóng nực. Đang lúc hạn hán kéo dài,
có mt bác nông dân kéo mt chiếc xe ch đồ đi qua ven rừng” có my phó t ch s
ng? (4)
A. Mt
B. Hai
C. Ba
D. Bn
Câu 4: Sp xếp các s vic sau theo trình t hp lí? (5)
(1) Bác nông dân lại trói chặt Cá Sấu vào gầm xe. Thỏ Rừng giả vờ giật thử sợi
dây, rồi hỏi Cá Sấu
(2) Trông thấy bác nông dân đi tới, Cá Sấu liền giả bộ khóc lóc van xin
(3) Thỏ Rừng liền giúp bác nông dân siết chặt sợi dây chão hơn nữa
(4) Gã Cá Su lin há mõm nhe rng chn ngay bác nông dân li và tr mt
(5) Bác nông dân động lòng thương con vật khốn khổ, bèn lấy một cuộn chão
to tướng cột chặt Cá Sấu vào gầm xe, rồi kéo chiếc xe lặc lè nặng gấp đôi
lúc trước và đi tiếp.
A. (2) (4) (1) (3)
B. (4) (3) (2) (1) (5)
C. (5) (4) (3) (2)
D. (5) (4) (1) (3)
Câu 5: Hành động “Cá Su nm thoi thóp,gi b khóc lóc, van xin” nhằm mục đích
? (6)
A. Để sám hi ti li
B. Để giết thi gian
C. Đ đánh lừa bác nông dân
D. Để rình con mi
Câu 6: Việc Bác nông dân động lòng thương con vật khốn khổ”cho thấy thái độ gì
của bác nông dân? (7)
A. Thương loài vật
B. T tin
C. Thiếu cnh giác
D. Kiêu ngo
Câu 7: T  trong câu “Liệu cái giống bất nhân bất nghĩa này có tha cái
mạng cho bác không, nếu bác lại thương hại hắn như ban nãy đưc hiểu như thế
nào? (8)
A. Yêu thương con người
B. Không có lòng thương người
C. Lo lng v ti lỗi đã gây ra
D. Xu h v ti lỗi đã gây ra
Câu 8: Thành ng c mt cá sunói đến điều gì? (9)
A. Khóc lóc gi dối hòng che đậy dã tâm
B. Dài dòng văn tự
C. Lúng túng, p úng
D. Nói quá s tht
Câu 9: Em rút ra được bài hc gì t câu chuyn trên? (10)
Câu 10: Em đng tình vi vic làm ca su trong câu chuyn không? sao?
(11)
II.  
Em hãy viết bài văn k li s vic thật liên quan đến nhân vt hoc s kin
lch s mà em có dp tìm hiu (bài viết có s dng các yếu t miêu t).

7
Phn
Câu
Ni dung
m
I
C HIU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
B
0,5
8
A
0,5
9
HS rút ra được bài hc phù hp.
1,0
10
HS nêu được ý kiến đồng tình / không đồng tình gii
hp lí (phù hp vi chun mực đạo đức).
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn t s: M bài nêu được s vic
thật liên quan đến nhân vt/s kin lch s. Thân bài trin
khai sư việc. Kết bài khẳng định ý nghĩa sự vic.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: s kiện được k li trong
văn bản là có thật và liên quan đến nhân vt/s kin lch s.
0,25
c. Trin khai vấn đề:
HS trin khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cn la chn
chi tiết, thông tin chn lc, tin cy v s việc. Đồng thi, vn
dng tt năng kể chuyn kết hp yếu t miêu t trong
bài viết; sau đây là một s gi ý:
- Gii thiệu được s vic thật liên quan đến nhân vt/s
kin lch s.
- Nêu đưc không gian, thi gian din ra s vic.
- Gi li bi cnh câu chuyn, dấu tích liên quan đến nhân
2.5
vt/s kin
- Thut li ni dung/din biến ca s vic tht liên quan
đến nhân vt/s kin lch s.
- Ý nghĩa, tác động ca s việc đối với đời sng hoặc đối vi
nhn thc v nhân vt và s kin.
- Khẳng định ý nghĩa của s vic hoc nêu cm nhn ca
ngưi viết v nhân vt/s kin.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: Có những suy nghĩ, cảm nhn mi m, sáng to.
0,5
PHÒNG GD & ĐT ……..
NG THCS 
ĐỀ CHÍNH THC
KIM TRA GIA K I
MÔN: NG 
Thi gian: 90 phút
Ngày kim tra: ...........................................
H và tên : ……………………………………………………………….Lp:
………………
Đim
Li phê ca giáo viên
I.  (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Mùa thu ca em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
M nhìn tri êm.
Mùa thu ca em
Là xanh cm mi
Mùi hương như gi
T màu lá sen
(...)
Ngôi trường thân quen
Bn thầy mong đợi
Lt trang v mi
Em vào mùa thu.
(Quang Huy, Mùa thu ca em)
Câu 1. Đoạn thơ trích trên được làm theo th  nào?
A. Thơ bốn ch B. Thơ năm chữ C. Thơ lục bát D. Thơ tám
ch
Câu 2. Bài thơ viết v  tài gì?
A. Mùa xuân B. Mùa h C. Mùa thu D. Mùa đông
u 3. Các ch m trong kh  hai đưc gieo vần như thế nào?
A. Không gieo vn B. Vn lin C. Vn cách D. Vn hn
hp
Câu 4. Cho biết t nghìn trong câu t là:
A. Động t B. Danh t C. Phó t D. S t
Câu 5. Câu thơ on mt s dng bin pháp tu t gì?
A. So sánh B. Điệp ng C. Nhân hóa D. Nói gim nói
tránh
Câu 6. Cm t Mùa thu ca em đưc lp li trong các kh thơ là biện pháp tu t?
A. So sánh B. Điệp ng C. Nhân hóa D. Nói gim nói
tránh
Câu 7. kh  nht, mùa thu hin ra qua hình nh ca:
A. Màu vàng hoa cúc B. Màu xanh cm mới C. Mùi hương của cm
D. T màu lá sen
Câu 8. Nhng t “thân quen”, “mong đợi” trong kh thơ cuối din t tâm trng ca
em như thế nào?
A. Căng thẳng, âu lo B. Bun bã, su não C. Nhút nhát, rt rè
D. Phn khi, t tin.
Câu 9. Viết li câu: Em vào mùa thu bng cách m rng thành phn chính ca câu
bng cm t?
…………………………….…………………………….…………………………….
…………………………
Câu 10. Viết tiếp vào ch chấm để to thành mt câu văn hoàn chỉnh phù hp vi ni
dung bài thơ:
Bài thơ Mùa thu ca em m
ra……………………………….………………………………………....
…………………………….…………………………….…………………………….
………………………….
II. VIT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ Mùa thu ca em ca nhà
thơ Quang Huy (đoạn thơ trích ở phn c-Hiu).
BÀI LÀM
MA TR KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG , LP 7
T
T


g
N



M nhn thc
Tn
g
%

m





cao
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
1
c
hi
u
Thơ (thơ 4
ch)
4
0
4
0
0
2
0
60
2
Vi
t
Viết bài
văn ghi lại
cm xúc
sau khi đọc
bài thơ bốn
ch.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40

20
5
20
15
0
30
0
10
100

25%
35%
30%
10%

60%
40%
BC T  KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG P 7 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
T
T


Ni
dung/







Thôn
g hiu
Vn
Dn
g
Vn
dng
cao
1
c
hiu
Thơ (thơ
bn ch,
năm
ch)
Nhn bit:
- Nhn biết được t ng, vn,
nhp, các bin pháp tu t trong
bài thơ.
- Nhn biệt được miêu t đưc
s dụng trong bài thơ.
- Xác định được s t, phó t.
Thông hiu:
- Hiu và lí giải được tình cm,
cm xúc ca nhân vt tr tình
đưc th hin qua ngôn ng văn
bn.
- Rút ra được ch đề, thông
điệp mà văn bản mun gửi đến
người đọc.
- Phân tích được giá tr biểu đạt
ca t ng, hình nh, vn, nhp,
bin pháp tu t.
Vn dng:
- Trình bày được nhng cm
nhn bn thân.
- Đánh giá được nét độc đáo
của bài thơ thể hin qua cách
nhìn riêng v con người, cuc
sng; qua cách s dng t ng,
hình nh, giọng điệu.
3TN
5TN
2TL
2.
Vit
Viết bài
văn ghi
li cm
xúc sau
khi đọc
bài thơ
bn ch.
Nhn bit: Nhn biết được
kiu bài ghi li cm xúc.
Thông hiu: Hiểu được cách
làm bài Vn dng: Viết được
bài văn ghi li cm xúc sau khi
đọc bài thơ bốn ch.
Vn dng cao: Có s sáng to
(b cc mch lc, cm xúc chân
thành, th hiện suy nghĩ sâu sắc
v đối tượng biu cm).
1*
1*
1
TL*

4 TN
4 TN
2 TL
1 TL

25%
35%
30%
10%

chung
60%
40%
NG DN CH KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn: Ng p 7
Phn
Câu
Ni dung
m
I
C HIU
6,0
1, 2,
3, 4,
5, 6,
7, 8
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
B
D
A
B
A
D
4,0
9
Em vào mùa thu vi bao nim vui, háo hc.
1,0
10
Bài thơ Mùa thu ca em m ra mt thế gii mới đầy vui tươi và mới
l vi biết bao nhiêu điều tươi đẹp phía trước.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn: Bài viết đảm bo b cc 3 phn cht
ch, mch lc, rõ ràng.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: Ghi li cm xúc sau khi đọc bài
thơ bốn ch.
0,25
c. Trin khai bài viết
Có th trin khai bài viết theo gi ý sau:
- M bài: Gii thiệu nhan đề bài thơ, tên tác giả và nêu cm xúc
chung v bài thơ bốn ch.
+ Mùa thu ca em là mt thi phm ni tiếng được nhiu bạn đọc biết
đến nht là la tui thiếu nhi của nhà thơ Quang Huy.
+ Bài thơ được viết theo th thơ 4 chữ, ngôn t trong sáng, dung d,
biu cm; nhạc điệu du êm, nh nhàng, tha thiết.
- Thân bài: Trình bày các chi tiết th hin cm xúc ca em v bài
thơ.
+ Hai kh thơ đầu tác gi miêu t v đẹp thanh cao, hương sắc đẹp
đẽ và tinh khiết ca mùa thu.
+ Kh thơ đầu, tác gi đặc t sc vàng ca mùa thu qua hình nh so
sánh bông cúc vàng “Như nghìn con mắt M nhìn trời êm”.
+ Kh thơ thứ hai, tác gi dành để t sc xanh ca mùa thu.
+ Cuối bài thơ nhà thơ đã nói hộ em bé nhng cm xúc, tâm trng
qua các t thân quen”, “mong đợi”.
- Kết bài: Khẳng định cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ đi vi bn
3,0
thân.
+ Bài thơ mở ra mt thế gii mới đầy vui tươi và mới l vi biết bao
nhiêu điều tươi đẹp phía trước.
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng
Vit.
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đạt độc đáo, mi lạ; suy nghĩ sáng tạo.
0,25
MA TR KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG P 7 SÁCH CD
TT
N

M nhn thc
Tng
%
m




cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
c
hiu
Thơ (thơ
bn ch,
năm chữ)
4
0
2
0
0
2
0
50
2
Vit
K li s
vic có
tht liên
quan đến
nhân vt
hoc s
kin lch
s
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
50

20
10
10
15
0
30
0
1,5
100
30%
25%
30%
15%

55%
45%
A HC I
MÔN: NG P 7-
TT

Ch 
Ni dung/






cao
1
c hiu
- Thơ (thơ
bn ch,
m ch)
Nhn bit:
- Nhn biết được t ng, vn, th
thơ, nhịp thơ các và các biện pháp
tu t trong bài thơ.
- Nhn biết được b cc, nhng
hình nh tiêu biu, các yếu t t
s, miêu t được s dng trong bài
thơ.
- Xác định được s t, phó t.
Thông hiu:
- Hiu giải được tình cm,
cm xúc ca nhân vt tr tình
được th hin qua ngôn ng văn
bn.
- Rút ra được ch đề, thông điệp
văn bản mun gửi đến người
đọc.
- Phân ch được giá tr biểu đạt
ca t ng, hình nh, vn, nhp,
bin pháp tu t.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng
ca thành ng, tc ngữ; nghĩa của
mt s yếu t Hán Vit thông
dụng; nghĩa của t trong ng
cnh; công dng ca du chm
lng.
Vn dng:
- Trình bày được nhng cm nhn
sâu sắc rút ra được bài ng x
cho bn thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của
bài thơ thể hin qua cách nhìn
riêng v con người, cuc sng;
qua cách s dng t ng, hình
nh, giọng điệu.
4TN
2TN
2TL
2
Vit
K li s
vic có tht
Nhn bit:
Thông hiu:
1TL*
| 1/63

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nộ Tổng ung n % TT năng M ộ nhận th c v n ểm t Vận ng N ận t ng ểu Vận ng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện ngụ hiểu ngôn 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Vi t Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hoặc sự kiện lịch sử. ổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 20% 40% 30% 10% ung 60% 40%
N Đ ĐỀ K ỂM GIỮA HỌC K I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 u t ộ n ận ư ng Nộ ung t TT / Đ n v M ộ n g ng Vận N ận Vận Chủ ề n t ểu ng t ng cao 1 Đọc
Truyện ngụ Nhận bi t: hiểu ngôn
- Nhận biết được đề tài, chi tiết
tiêu biểu của văn bản. (1)
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện. (2)
- Nhận diện được nhân vật, tình
huống, cốt truyện, không gian, 3 TN 5TN 2TL
thời gian trong truyện ngụ ngôn. (3)
- Xác định được số từ, phó từ,
các thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu (mở
rộng bằng cụm từ). (4) Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện. (5)
- Nêu được chủ đề, thông điệp
mà văn bản muốn gửi đến người đọc. (6)
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. (7)
- Trình bày được tính cách nhân
vật thể hiện qua cử chỉ, hành
động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. (8)
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. (9) Vận d ng:
- Rút ra được bài học cho bản
thân từ nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện trong tác phẩm. (10)
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với bài học được
thể hiện qua tác phẩm. (11) 2 Vi t Kể lại sự Nhận bi t:
việc có thật Thông hiểu: 1TL* liên quan Vận d ng: đến nhân Vận ng a :
vật hoặc sự Viết được bài văn kể lại sự 1* 1* 1* kiện lịch
việc có thật liên quan đến nhân sử.
vật hoặc sự kiện lịch sử; bài
viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. ổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL 20 40 30 10 ung 60 40
ĐỀ K ỂM ỮA HỌ K MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
. ĐỌC HIỂU (6,0 ểm)
Đọ văn ản sau: NƯỚ MẮ Á ẤU
Một buổi trưa mùa hè nóng nực. Đang lúc hạn hán kéo dài, có một bác nông
dân kéo một chiếc xe chở đồ đi qua ven rừng. Lúc đó, Cá Sấu đang nằm thoi thóp bên
đường, tưởng như sắp chết khô đến nơi mất. Trông thấy bác nông dân đi tới, Cá Sấu
liền giả bộ khóc lóc van xin:

- Ối ông ơi, xin ông rủ lòng thương cứu con với! Cánh đầm ven rừng này khô cạn từ
lâu rồi. Ông hãy làm phúc chở giùm con đến cánh đầm sâu ở bên kia núi.
Bác nông dân đáp:
- Làm sao ta mang chú đi được! Chú kềnh càng thế kia cơ mà! Ta chịu thôi!
Cá Sấu lại giả tảng, lã chã giọt ngắn giọt dài:
- Ối ông ơi, ông cứu con làm phúc! Ông cứ đặt con lên xe, rồi chở con đi thôi mà!
Bác nông dân lắc đầu:
- Ta không bê nổi chú lên xe, chú nặng lắm! Vả lại xe ta đã chất đầy các thứ rồi!
Cá Sấu khẩn khoản:
- Hay ông cột chặt con vào gầm xe mà kéo đi vậy? Khi nào đến cánh đầm kia chân
núi, ông cởi chão ra cho con!

Bác nông dân động lòng thương con vật khốn khổ, bèn lấy một cuộn chão to tướng
cột chặt Cá Sấu vào gầm xe, rồi kéo chiếc xe lặc lè nặng gấp đôi lúc trước và đi tiếp.

Khi đến khu đầm sâu, mồ hôi nhễ nhại, bác ta cởi dây buộc Cá Sấu ra. Gã Cá Sấu
liền há mõm nhe rặng chặn ngay bác nông dân lại và trở mặt:

- Này ông, ông hãy để lại xác ở đây cho ta ăn thịt, ta căm giận ông lắm!
Bác nông dân sửng sốt:
- Sao chú lại căm giân ta và muốn trả ơn ta bằng cách đó?
Cá Sấu lên giọng:
- Ông đã trói ta chặt quá làm cho suốt quãng đường dài ta nhức nhối khắp cả mình
mẩy. Ta phải ăn thịt ông bạn cho bõ giận. Vả lại đã mấy ngày liền ta nằm khô, chẳng
kiếm được con mồi nào cả…

Vừa lúc đó, Thỏ Rừng ở đâu chọt đi tới, thoáng nghe cậu chuyện, liền hỏi Cá Sấu:
- Sao, ông bạn chuyến này lại muốn ăn thịt cả người nữa cơ à?
Cá Sấu vênh váo trả lời:
- Ừ, tớ nhờ cái nhà bác này chở tớ từ cánh đầm khô cạn bên kia chân núi sang cánh
đầm bên này để kiếm ăn. Bác ta đã không thương thì chớ, lại trói chặt tớ vào gầm xe
đến gãy hết cả xương và suýt nữa thì tắc thở. Tớ phải trả thù!

Thỏ Rừng lại hỏi:
- Bác ta đã trói ông bạn như thế nào? Lại đây tớ xem thử! Là người giữa, tớ sẽ phân
rõ phải trái cho cả hai bên!

Thỏ Rừng nói luôn với bác nông dân:
- Bác câm lấy cuộn chão và thử trói lại anh bạn này vào gầm xe như ban nãy cho tôi
xem có đúng như anh ta kể tội bác không?

Bác nông dân lại trói chặt Cá Sấu vào gầm xe. Thỏ Rừng giả vờ giật thử sợi dây, rồi hỏi Cá Sấu:
- Có phải ban nãy bác ta đã trói ông bạn như thế này không? Ồ, thế này thì đã chặt gì lắm đâu!
Cá Sấu hấp tấp phân bua:
- Không, không! Nếu chỉ trói như thế này thôi thì tớ nổi giận làm sao được cơ chứ!
Thỏ Rừng liền giúp bác nông dân siết chặt sợi dây chão hơn nữa, rồi lại hỏi Cá Sấu:
- Thế này đã đúng chưa?
Cá Sấu nhăn mặt xuýt xoa, gật đầu lia lịa:
- Đúng! Đúng như thế đấy! Tớ không tài nào cựa nổi mình nữa! Có thế tớ mới nổi
giận và phải trả thù chứ!

Thỏ Rừng quay lại nói với bác nông dân:
- Bây giờ hắn đã bị trói không cựa nổi mình nữa thì bác còn đợi gì nào? Liệu cái
giống bất nhân bất nghĩa này có tha cái mạng cho bác không, nếu bác lại thương hại hắn như ban nãy?

Như sực tỉnh, lập tức bác nông dân vác luôn một tảng đá to tướng nhặt ở ven đầm,
vừa đập Cá Sấu vừa hét:

- Nước mắt cá sấu này!… Nước mắt cá sấu này!…
Thế là con Cá Sấu vô ơn, lật lọng đã bị trừng trị đích đáng.
Câu chuyện Nước mắt Cá Sấu – ruy n cổ tích Khmer
– truyencotichonline.net –
Thực hi n các yêu cầu:
Câu 1: Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (2) A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba
D. Kết hợp nhiều ngôi kể
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện là Cá Sấu. Đúng hay sai? (3) A. Đúng B. Sai
Câu 3: Trong câu văn: “Một buổi trưa mùa hè nóng nực. Đang lúc hạn hán kéo dài,
có một bác nông dân kéo một chiếc xe chở đồ đi qua ven rừng”
có mấy phó từ chỉ số lượng? (4) A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 4: Sắp xếp các sự việc sau theo trình tự hợp lí? (5)
(1) Bác nông dân lại trói chặt Cá Sấu vào gầm xe. Thỏ Rừng giả vờ giật thử sợi dây, rồi hỏi Cá Sấu
(2) Trông thấy bác nông dân đi tới, Cá Sấu liền giả bộ khóc lóc van xin
(3) Thỏ Rừng liền giúp bác nông dân siết chặt sợi dây chão hơn nữa
(4) Gã Cá Sấu liền há mõm nhe rặng chặn ngay bác nông dân lại và trở mặt
(5) Bác nông dân động lòng thương con vật khốn khổ, bèn lấy một cuộn chão
to tướng cột chặt Cá Sấu vào gầm xe, rồi kéo chiếc xe lặc lè nặng gấp đôi lúc trước và đi tiếp. A. (2) – (4) – (1) – (3) B.
(4) – (3) – (2) – (1) – (5) C. (5) – (4) – (3) – (2) D. (5) – (4) – (1) – (3)
Câu 5: Hành động “Cá Sấu nằm thoi thóp,giả bộ khóc lóc, van xin” nhằm mục đích gì? (6)
A. Để sám hối tội lỗi
B. Để giết thời gian
C. Để đánh lừa bác nông dân D. Để rình con mồi
Câu 6: Việc “Bác nông dân động lòng thương con vật khốn khổ”cho thấy thái độ gì của bác nông dân? (7) A. Thương loài vật B. Tự tin C. Thiếu cảnh giác D. Kiêu ngạo
Câu 7: Từ “bất nhân” trong câu “Liệu cái giống bất nhân bất nghĩa này có tha cái
mạng cho bác không, nếu bác lại thương hại hắn như ban nãy”
được hiểu như thế nào? (8) A. Yêu thương con người
B. Không có lòng thương người
C. Lo lắng về tội lỗi đã gây ra
D. Xấu hổ về tội lỗi đã gây ra
Câu 8: Thành ngữ nước mắt cá sấu” nói đến điều gì? (9)
A. Khóc lóc giả dối hòng che đậy dã tâm B. Dài dòng văn tự C. Lúng túng, ấp úng D. Nói quá sự thật
Câu 9: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? (10)
Câu 10: Em có đồng tình với việc làm của Cá sấu trong câu chuyện không? Vì sao? (11) II. V Ế (4,0 ể )
Em hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử mà em có dịp tìm hiểu (bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả).
HƯỚN DẪN HẤM ĐỀ K ỂM Ữ HỌ K M n: Ngữ văn ớp 7 Phần Câu Nội dung Đ ểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5
9 HS rút ra được bài học phù hợp. 1,0
10 HS nêu được ý kiến đồng tình / không đồng tình và lí giải 1,0
hợp lí (phù hợp với chuẩn mực đạo đức). II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Mở bài nêu được sự việc
có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. Thân bài triển 0,25
khai sư việc. Kết bài khẳng định ý nghĩa sự việc.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: sự kiện được kể lại trong văn bả 0,25
n là có thật và liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử.
c. Triển khai vấn đề:
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn
chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận
dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả trong
bài viết; sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. 2.5
- Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc.
- Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện
- Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan
đến nhân vật/sự kiện lịch sử.
- Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với
nhận thức về nhân vật và sự kiện.
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của
người viết về nhân vật/sự kiện.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có những suy nghĩ, cảm nhận mới mẻ, sáng tạo. 0,5 PHÒNG GD & ĐT ……..
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
ƯỜNG THCS ……….. MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày kiểm tra: ...........................................
Họ và tên : ……………………………………………………………….Lớp: ……………… Điểm Lời phê của giáo viên
I. ĐỌ H ỂU(6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Mùa thu của em Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nhìn trời êm. Mùa thu của em
Là xanh cốm mới
Mùi hương như gợi Từ màu lá sen (...)
Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi Lật trang vở mới Em vào mùa thu.
(Quang Huy, Mùa thu của em)
Câu 1. Đoạn thơ trích trên được làm theo thể t nào? A. Thơ bốn chữ
B. Thơ năm chữ C. Thơ lục bát D. Thơ tám chữ
Câu 2. Bài thơ viết về ề tài gì? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 3. Các chữ n ậm trong khổ t t hai được gieo vần như thế nào? A. Không gieo vần B. Vần liền C. Vần cách D. Vần hỗn hợp
Câu 4. Cho biết từ nghìn trong câu Như nghìn con mắt là: A. Động từ B. Danh từ C. Phó từ D. Số từ
Câu 5. Câu thơ Như nghìn con mắt sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh B. Điệp ngữ C. Nhân hóa D. Nói giảm nói tránh
Câu 6. Cụm từ Mùa thu của em được lặp lại trong các khổ thơ là biện pháp tu từ? A. So sánh B. Điệp ngữ C. Nhân hóa D. Nói giảm nói tránh
Câu 7. khổ t t nhất, mùa thu hiện ra qua hình ảnh của: A. Màu vàng hoa cúc
B. Màu xanh cốm mới C. Mùi hương của cốm D. Từ màu lá sen
Câu 8. Những từ “thân quen”, “mong đợi” trong khổ thơ cuối diễn tả tâm trạng của em như thế nào? A. Căng thẳng, âu lo B. Buồn bã, sầu não C. Nhút nhát, rụt rè D. Phấn khởi, tự tin.
Câu 9. Viết lại câu: Em vào mùa thu bằng cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ?
…………………………….…………………………….…………………………….
…………………………
Câu 10. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành một câu văn hoàn chỉnh phù hợp với nội dung bài thơ:
Bài thơ Mùa thu của em mở
ra……………………………….………………………………………....
…………………………….…………………………….…………………………….
………………………….
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ Mùa thu của em của nhà
thơ Quang Huy (đoạn thơ trích ở phần . Đọc-Hiểu). BÀI LÀM
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 M ộ nhận th c Tổn Nộ g ng Vận ng T ung n N ận t Vận ng năn ểu cao % T v n g t TNK T TNK T TNK T TNK T m Q L Q L Q L Q L Đọc Thơ (thơ 4 1 hiể 4 0 4 0 0 2 0 60 chữ) u Viết bài văn ghi lại Vi cảm xúc 2 t 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 sau khi đọc bài thơ bốn chữ. ổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 25% 35% 30% 10% ung 60% 40%
B N Đ C T ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT u t ộ n ận Nội t T dung/Đ M ộ n g Vận Vận T năng n v n N ận Thôn t D n d ng t g hiểu g cao 1 Đọc
Thơ (thơ Nhận bi t: 3TN 5TN 2TL hiểu bốn chữ,
- Nhận biết được từ ngữ, vần, năm
nhịp, các biện pháp tu từ trong chữ) bài thơ.
- Nhận biệt được miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm,
cảm xúc của nhân vật trữ tình
được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu đạt
của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. Vận d ng:
- Trình bày được những cảm nhận bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua cách
nhìn riêng về con người, cuộc
sống; qua cách sử dụng từ ngữ,
hình ảnh, giọng điệu. 2. Vi t Viết bài
Nhận bi t: Nhận biết được 1* 1* 1 văn ghi
kiểu bài ghi lại cảm xúc. TL* lại cảm
Thông hiểu: Hiểu được cách xúc sau
làm bài Vận d ng: Viết được khi đọ c bài văn ghi lại cảm xúc sau khi bài thơ đọc bài thơ bố n chữ. bốn chữ.
Vận d ng cao: Có sự sáng tạo
(bố cục mạch lạc, cảm xúc chân
thành, thể hiện suy nghĩ sâu sắc
về đối tượng biểu cảm). ổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL 25% 35%
30% 10% 60% 40% chung
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn ớp 7 Phần Câu Nội dung Đ ểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1, 2, 3, 4, Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 4,0 5, 6,
Đáp án A C B D A B A D 7, 8 9
Em vào mùa thu với bao niềm vui, háo hức. 1,0 10
Bài thơ Mùa thu của em mở ra một thế giới mới đầy vui tươi và mới 1,0
lạ với biết bao nhiêu điều tươi đẹp ở phía trước. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần chặt 0,25
chẽ, mạch lạc, rõ ràng.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài 0,25 thơ bốn chữ.
c. Triển khai bài viết
Có thể triển khai bài viết theo gợi ý sau:
- Mở bài: Giới thiệu nhan đề bài thơ, tên tác giả và nêu cảm xúc
chung về bài thơ bốn chữ.
+ Mùa thu của em là một thi phẩm nổi tiếng được nhiều bạn đọc biết
đến nhất là lứa tuổi thiếu nhi của nhà thơ Quang Huy.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ, ngôn từ trong sáng, dung dị,
biểu cảm; nhạc điệu dịu êm, nhẹ nhàng, tha thiết.
- Thân bài: Trình bày các chi tiết thể hiện cảm xúc của em về bài 3,0 thơ.
+ Hai khổ thơ đầu tác giả miêu tả vẻ đẹp thanh cao, hương sắc đẹp
đẽ và tinh khiết của mùa thu.
+ Khổ thơ đầu, tác giả đặc tả sắc vàng của mùa thu qua hình ảnh so
sánh bông cúc vàng “Như nghìn con mắt – Mở nhìn trời êm”.
+ Khổ thơ thứ hai, tác giả dành để tả sắc xanh của mùa thu.
+ Cuối bài thơ nhà thơ đã nói hộ em bé những cảm xúc, tâm trạng
qua các từ “thân quen”, “mong đợi”.
- Kết bài: Khẳng định cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.
+ Bài thơ mở ra một thế giới mới đầy vui tươi và mới lạ với biết bao
nhiêu điều tươi đẹp ở phía trước.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng 0,25 Việt.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, mới lạ; suy nghĩ sáng tạo. 0,25
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 SÁCH CD Nộ Tổng Kĩ ung n % TT M ộ nhận th c năng v n ểm t Vận ng N ận t ng ểu Vận ng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ (thơ hiểu bốn chữ, 4 0 2 0 0 2 0 50 năm chữ) 2 Vi t Kể lại sự việc có thật liên quan đến 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử ổng 20 10 10 15 0 30 0 1,5 100 30% 25% 30% 15% ung 55% 45%
N Đ ĐỀ K ỂM ỮA HỌC K I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - HỜ N L M : 0 PH u t ộ n ận t Nội dung/ ư ng ng Vận TT Đ n v n M ộ n g N ận Vận Chủ ề ểu ng t t ng cao 1
Đọc hiểu - Thơ (thơ Nhận bi t: bốn chữ,
- Nhận biết được từ ngữ, vần, thể năm chữ)
thơ, nhịp thơ các và các biện pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biết được bố cục, những
hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự
sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ. 4TN 2TN 2TL Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm,
cảm xúc của nhân vật trữ tình
được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông điệp
mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu đạt
của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng
của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của
một số yếu tố Hán Việt thông
dụng; nghĩa của từ trong ngữ
cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận d ng:
- Trình bày được những cảm nhận
sâu sắc và rút ra được bài ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của
bài thơ thể hiện qua cách nhìn
riêng về con người, cuộc sống;
qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Vi t Kể lại sự Nhận bi t: 1TL* việc có thật Thông hiểu: