






Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 1. Tổng doanh thu thuần trong năm N là 1.200 .000, Tổng chi phí phát sinh trong năm N là
860.000. Trong đó kế toán bỏ sót một khoản chi phí hợp lý là 25.000 Nếu
mức thuế suất TNDN là 20% thì số thuế phải nộp đúng là: A. 235.000 B. 73.000 C. 63.000 D. 68.000
Câu 2. Tài khoản cổ phiếu quỹ:
A Là tài khoản nguồn vốn, nhưng có số dư bên Nợ và được ghi âm bên phần nguồn vốn B
Là tài khoản nguồn vốn, có số dư bên Có.
C Có số dư bên Nợ nện là tài khoản tài sản.
D Là tài khoản tài sản, nhưng có số dư bên Có và được ghi âm bên phần tài sản
Câu 3. Báo cáo kết quả kinh doanh kiểu nhiều bước không có chỉ tiêu nào sau đây: A Lợi nhuận gộp
B Giá trị cổ phiếu quỹ công ty đang nắm giữ
C Các khoản giảm trừ doanh thu D Giá vốn hàng bán
Câu 4. Khi công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành trước đây bằng tiên gửi ngân hàng, kế toán ghi:
A Nợ TK Tiên gửi ngân hàng/ Có TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu B
Nọ TKVốn đầu tư của chủ sở hữu Có TK Tiên gửi ngân hàng ̣
C Nợ TK Cổ phiếu quỹ/ Có TK Tiền gửi ngân hàng
D Nợ TK Tiên gửi ngân hàng/ Có TK Cổ phiếu quỹ
Câu 5. Công ty Thiên Nga ngày 30 tháng 9 trả lương còn nợ cho người lao động 180 triệu đồng.
Nghiệp vụ này ảnh hưởng tới:
A Giảm phải trả người lao động và chi phí nhân công giá trị 180 triệu đồng
B Tăng vốn chủ sở hữu thêm 180 triệu đồng
C Giảm lợi nhuận tháng một khoản 180 triệu đồng
D Không ảnh hướng tới lợi nhuận trong tháng
Câu 6. Ngày 1/11/N, Công ty Vina vay của ngân hàng 1.800.000 (nghìn đồng), lãi suất 9%, kỳ
hạn 9 tháng. Nếu kỳ hạch toán là quý và công ty Vina lập BCTC tại ngày 31/12 thì công ty sẽ
thực hiện bút toán trích trước chi phí lãi vay phải trả như sau:
A. Nợ TK CP lãi vay: 27.000/Có TK Lãi vay phải trả: 27.000
B. Nợ TK CP lãi vay: 27.000/Có TK Vay ngắn hạn 27.000
C. Nợ TK CP lãi vay 121 500/Có TK Lãi vay phải trả: 121.500
D. Nợ TK CP lãi vay: 21.000/Có TK Lãi vay phải trả: 21.000
Câu 7. Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu thì phần chênh lệch được ghi nhận vào:
A. Có TKVốn góp chủ sở hữu B. Nợ TKLợi nhuận chưa phân phối
C. Có TK Thặng dư vốn cổ phần
D. Nợ TK Thặng dư vốn cổ phần
Câu 8. Tháng 10N, Công ty Hiệp Oanh thuê lao động với tiền lương là 690.000, tiền thưởng từ quỹ
khen thưởng 20.000, phụ cấp trách nhiệm 23.000, các khoản giảm trừ lương gồm: các khoản bảo lOMoAR cPSD| 58137911
hiểm người lao động đóng 10,5% tiền lương, thuế TNCN 63.000. Công ty đóng bảo hiểm cho người
lao động 21,5% tiền lương. Chi phí nhân công phát sinh trong tháng 10N là: A. 964.350 B. 924.350 C. 861.350 D. 881.350
Câu 9. Khi cổ phiếu của một công ty rất được ưa chuộng trên thị trường:
A. Công ty phát hành cổ phiếu với giá sẽ thấp hơn mệnh giá
B. Công ty sẽ phát hành cổ phiếu bằng với mệnh giá
C. Công ty có thể phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá
D. Công ty sẽ phải trả tỷ lệ cổ tức cao hơn các công ty khác
Câu 10. Tổng thu từ bán hàng trong tháng của Mai Mai là 929.500.000đ, đã bao gồm thuế GTGT
10%. Thuế GTGT phải nộp phát sinh là:
A. 92.950.000 B. 84.500.000 C. 8.450.000 D. 9.295.000
Câu 11. Ngày 3/9/20X9, công ty cổ phần thiết bị Khánh Hà phát hành 2.800.000 cổ phần ra công
chúng với mệnh giá 10/ cổ phần. Kế toán ghi sổ:
A. Nợ TK tiền gửi NH: 28.000.000/ Có TK Vốn góp của CSH: 28.000.000
B. Nợ TK tiền gửi NH: 28.000.000/ Có TK Thặng dư vốn cổ phần: 28.000.000
C. Nợ TK tiền gửi NH: 28.000.000/ Có TK lợi nhuận chưa phân phối: 28.000.000
D. Nợ TK tiền gửi NH: 28.000.000/ Có TK Nguồn vốn và các quỹ khác: 28.000.000
Câu 12. Khoản nào dưới đây không được ghi nhận là chi phí tiền lương lao động phát sinh trong doanh nghiệp:
A. Các khoản thuế thu nhập cá nhân người lao động phải đóng góp
B. Tiền lương do doanh nghiệp sử dụng lao động trả
C. Các khoản trích theo lương do doanh nghiệp sử dụng lao động đóng
D. Tiền ăn trưa do doanh nghiệp sử dụng lao động trả
Câu 13. Công ty nào là loại hình công ty có thể có cổ phần được chào bán rộng rãi ra công chúng:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn B. Công ty hợp danh C. Công ty
cổ phần D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 14. Câu nào sau đây đúng về công ty hợp danh:
A. Cổ đông không chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn góp của mình
B. Công ty hợp danh là một chủ thể không tuân thủ các quy định pháp luật
C. Công ty cổ phần là một thực thể độc lập và tách biệt với các chủ sở hữu
D. Một công ty hợp danh có thể được tạo lập dựa trên văn bản, bằng lời nói hoặc ngụ ýCâu 15.
Khoản mục nào sau đây không phải là Nợ phải trả của DN?
a. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN
b. CP phải trả đã phát sinh nhưng DN chưa thanh toán
c. Trả trước cho người bán tiền hàng để giữ hàng
d. KH trả trước tiền thuê văn phòng 1 năm
Câu 16. Công ty Tây Á phát hành 15000 cổ phần với giá ấn định 80.000đ/cổ phần, giá phát hành
150.000đ/cổ phần. Kế toán sẽ ghi: lOMoAR cPSD| 58137911
a. Có TK Thặng dư vốn cổ phần 12,5 tỷ đồng
b. Có TK Cổ phần phổ thông 1,2 tỷ đồng
c. Nợ TK Tiền 1,2 tỷ đồng
d. Có TK Cổ phần phổ thông 1,25 tỷ đồng
Câu 17. Khi công ty có nhiều khoản nợ đến hạn, nhu cầu sử dụng tiền mặt cao, hình thức cổ tức
nào là phù hợp hơn với công ty?
a. Cổ tức bằng cổ phiếu
b. Cổ tức bằng tiền, cổ phiếu hoặc các tài sản khác đều phù hợp
c. Cổ tức bằng tiền, cổ tức bằng cổ phiếu đều phù hợp d. Cổ tức bằng tiền
Câu 18. Nghiệp vụ Trả lương kỳ trước còn nợ cho công nhân bằng tiền mặt sẽ được định khoản:
a. Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Chi phí nhân công
b. Nợ TK Phải trả người lao động/ Có TK Tiền mặt
c. Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Phải trả người lao động
d. Nợ TK Chi phí nhân công / Có TK Tiền mặt
Câu 19. Anh Chung là kế toán tổng hợp công ty Mây, tiền lương tháng là 6tr, tiền ăn ca 600.000đ,
số bảo hiểm xã hội mà công ty Maya phải nộp cho anh Chung (17,5%) là bao nhiêu? a. 1155000 b. 1050000 c. 480000 d. 1530000
Câu 20. Nếu cổ phiếu của 1 công ty không được ưa chuộng trên thị trường: a.
Công ty đó sẽ phát hành cổ phiếu bằng mệnh giá b.
Công ty sẽ phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá c.
Công ty sẽ phải trả tỷ lệ cổ tức cao hơn công ty khác d.
Công ty đó có thể phải phát hành cổ phiếu thấp hơn mệnh giá Câu 21. Chỉ tiêu
phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN là:
a. Thặng dư vốn cổ phần
b. Lợi nhuận chưa phân phối
c. Các nguồn vốn và quỹ khác d. Cổ tức
Câu 22: Trường hợp khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, khi giá tái phát hành lớn hơn giá trị ghi sổ của
cổ phiếu quỹ, kế toán ghi a.
A: Nợ TK TGNH/ Có TK Cổ phiếu quỹ b.
B: Nợ TK TGNH/ Có TK cổ phiếu quỹ/ Có TK lợi nhuận chưa phân phối c.
C: Nợ TK TGNH/ Có TK cổ phiếu quỹ/ Có TK thặng dư vốn cổ phần d.
D: Nợ TK cổ phiếu quỹ/ Có TK TGNH
Câu 23. Công ty An Mỹ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế suất 10%. Trong năm
20X1, tổng hóa đơn đầu vào bao gồm cả thuế suất GTGT là 946.000. Tổng hóa đơn đầu ra chưa
bao gồm thuế GTGT phải nộp cho cơ quan thuế năm 20X1 là 1.760.000. Số thuế GTGT nộp cơ
quan thuế năm 20X1 sau khi quyết toán thuế là? (Đơn vị tính: 1.000đ) lOMoAR cPSD| 58137911 A. 86.000 B. 90.000C. 17.600 D. 94.600
Câu 24. Cổ phiếu quỹ là chi tiêu phản ánh:
A. Khoản vốn mà doanh nghiệp bỏ ra để mua lại số cổ phiếu mà doanh nghiệp đã phát hành
B. Khoản vốn mà doanh nghiệp bỏ ra để mua cổ phiếu của công ty khác phát hành
C. Tài sản DN đã bỏ ra để đầu tư vào công ty khác
D. Số vốn đầu tư ban đầu của chủ sở hữu
Câu 25. Công ty John là một công ty đại chúng có cổ phiếu mệnh giá $1 được giao dịch tích cực ở
mức $50 cho mỗi cổ phiếu. Công ty đã phát hành 5000 cổ phiếu để mua lại mảnh đất được rao gần
đây với giá $260.000. Khi ghi lại giao dịch này, công ty John sẽ:
A. Ghi Có TK Cổ phiếu phổ thông $250.000
B. Ghi Nợ TK Đất đai $250.000
C. Ghi Nợ TK Đất đai $260.000
D. Ghi Nợ TK Thặng dư vốn cổ phần $260.000
Câu 26. Ngày 1/4/N, cty HHT mua lại 2000 cổ phần làm cổ phiếu quỹ với giá 35/ CP, mệnh giá 10/
CP, ngày 30/6/(N+1), HHT tái phát hành 1.000 cổ phần với giá 28.000. Số dư TK” Thặng dư vốn
cổ phần” 1.000 ( Bên Có ). Vậy HHT sẽ ghi nhận nghiệp vụ tại 1/4/N:
A: Nợ TK” Thặng dư vốn CP” ; 10.000
B: Nợ TK “ Thặng dư vốn CP” 1.000
C: Có TK” Thặng dư vốn CP” : 1.000
D: Có TK” Thặng dư vốn CP”: 10.000
Câu 27. Nghiệp vụ trả tiền lương còn nợ cho NLĐ bằng tiền mặt nhưng kế toán lại ghi Nợ TK Chi
phí tiền lương/ Có TK tiền mặt. Bút toán sửa nghiệp vụ kế toán trên là: A: Nợ TK Phải trả NLĐ Có TK Tiền mặt B: Nợ TK Phải trả NLĐ
Có TK Chi phí tiền lương
C: Nợ TK Chi phí tiền lương
Có TK Phải trả người lao động D:
Không có đáp án nào đúng
Câu 28. Tiền lương nhân viên tháng 3/N của công ty Hoàng Long là 30.000.000. Tiền ăn ca
4.300.000. Các khoản giảm trừ lương gồm: các khoản trích theo lương: 3.150.000 và thuế thu nhập
cá nhân 1.150.000. Tiền lương thuần công ty Hoàng Long phải trả cho NLĐ là: A: 31.150.000 lOMoAR cPSD| 58137911 B:30.000.000 C: 26.700.000 D: 26.850.000
Câu 29. Ngày 1/9/N, Công ty Vina vay của công ty Cheni 800.000( nghìn đồng), lãi vay 12%, kỳ
hạn 9 tháng. Nếu kỳ hạch toán là quý và công ty Vina lập BCTC tại ngày 31/12 thì công ty sẽ thực
hiện bút toán trích trước chi phí lãi vay phải trả như sau:
A: Nợ TK Chi phí lãi vay 24.000
Có TK Vay ngắn hạn 24.000
B: Nợ TK Chi phí lãi vay 24.000
Có TK Lãi vay phải trả 24.000
C: Nợ TK Chi phí lãi vay 8000
Có TK Lãi vay phải trả 8.000
D: Nợ TK Chi phí lãi vay 32.000
Có TK lãi vay phải trả 32.000
Câu 30. Phần lợi nhuận của DN sau khi nộp thuế sẽ được phân phối như thế nào?
a. Trả tiền phạt, bù lỗ, chia cổ tức cho các cổ đông và trích lập các quỹ của công ty
b. Lợi nhuận sẽ được chia hết cho các cổ đông và chủ sở hữu
c. Tất cả lợi nhuận sẽ được dùng để tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh của công ty
d. Phần lợi nhuận để lại sẽ được ghi tăng thặng dư vốn cổ phần trong công ty
Câu 31. Cho thông tin về bãng lương tháng 4/20 X 9 của công ty An Na như sau (Đvt: 1.000 d):
• Tổng tiền lương: 96.000
• Phải trả cho nhân viên nghỉ thai sản: 5.000
• Các khoản bảo hiểm: t lệ 32%, trong đó doanh nghiệp đóng 21.5%, người lao động đóngȳ 10.5% • Thuế TNCN: 12.500
Chi phi tiền lương phát sinh trong tháng 4/20 X 9 là bao nhiêu? A) 116.640 B) 104.140 C) 122.715 D) 110.215
Câu 32: Lợi nhuận giữ lại là:
A) Thuộc nguồn vốn và các quỹ khác
B) Phần lơi nhuân giữ lại sau khi đã chia cổ tức, phân phối vào các quỹ của công ty
C) Phần lợi nhuận trước khi trả cổ tức cho cổ đông.
D) Thặng dư vốn cổ phần lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 33: Saharh Jone có số giờ lao động trong tuần là 48h. Đon giá tiền lương 30.000/1 giờ công và
5. 000/1 giờ làm thêm (trên 40 giờ một tuần). Hãy tính tiền lưong phải trả cho Sahard Jone: A) 1.560.000 B) 2.160 .000 C) 1.440 .000 D) 1.200 .000
Câu 34: Khái niệm nào sau đây sẽ cho biết số lượng cổ phần phổ thông tối đa?
A) Cổ phần đã phát hành
B) Cổ phần đang lưu hành C) Cổ phiếu quỹ
D) Cồ phần được phép phát hành
Câu 35: Cho thông tin về bảng lương tháng 6/20 X 9 của công ty Hoa Linh như sau (đơn vị: 1.000 đ):
• Tổng tiền lương: 75.000
• Khen thưởng từ quỹ khen thường: 15.000
• Các khoản bảo hiềm: 24.000
(Các khoản bảo hiểm đóng theo tỷ lệ 32%, trong đó doanh nghiệp đóng 21.5%, ngườ lao động đóng 10.5%) • Thué TNCN: 6.800
Tiền lương được thanh toán định kỳ vào ngày 10 tháng sau.
Thông tin tiền lương phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh ngày 30/6/20 X9 như thế nào?
A) Phải trả người lao động: 107.200
B) Chi phí tiền lương: 91.125
C) Chi phí tiền lương: 91.075
D) Phải trả người lao động: 75.325
Câu 36. Người mua cổ phiếu của công ty trên thi trường vào ngày nào sẽ không được hưởng cổ tức tai công ty
A) Ngày chốt danh sách cổ đông hưởng cổ tức
B) Trước ngày chốt danh sách cổ đông hưởng cổ tức
C) Truớc ngày công bố thông tin cổ tức
D) Công bố thông tin cổ tức
Câu 37. Cổ tức bằng cổ phiếu
A) Thường được các nhà đầu tư ưa thích hon cổ tức bằng tiền
B. Làm giảm lượng cổ phiếu lưu hành trên thị trường
C. Có thể giúp các cổ đông tránh phải nộp thuế thu nhập
D) Làm tăng thị giá của cổ phiếu
Câu 38: Điều nào sau đây không đúng về công ty cổ phần không niêm yết:
A) Đôi khi được gọi là một công ty tổ chức chăt chẽ
B) Cổ phần được giao dịch trên thị trường chứng khoán lOMoAR cPSD| 58137911
C) Thường có quy mô nhỏ hơn so với các công ty cổ phần niêm yết
D) Cổ phần của nó không được bán công khai trên thị trường
Câu 39. Cổ phiếu mà theo điều lệ công ty mỗi cổ phẩn sẽ được gán giá trị được gọi là:
A) Cổ phiếu được gán mệnh giá
B) Cổ phiếu có mệnh giá
C) Cổ phiếu ấn định mệnh giá
D) Cổ phiếu không mệnh giá
Câu 40. Note lại vài chú ý kì trước: -
Nếu DN đang cần tiền -> trả cổ tức bằng cp sẽ hợp lý hơn - Kiểm kê HTK thì hàng hư
hỏng sẽ kđc xếp vào HTK cuối kỳ - Nếu đề cho 2 loại vật liệu khác nhau thì mình cứ tách từng loại
ra tính giá htk - Lãi tp phải thu quy ước 1 năm 360 ngày, 1 tháng 30 ngày -
Ng mua cp vào ngày chốt ds cổ đông sẽ không đc nhận cổ tức - Ng bán cp vào ngày chốt
ds cổ đông vẫn đc nhận cổ tức - Cổ tức bằng cổ phiếu có thể giúp các cổ đông trốn thuế TNCN và
có thể làm tăng lượng cp trên thị trường, dẫn đến có thể làm GIẢM thị giá. - Giá trị tp khi đáo hạn
= Giá trị tp khi chiết khấu + chiết khấu tp = gốc + toàn bộ lãi tp - 1 phần lãi tp xuất hiện, kế toán
ghi Nợ Lãi tp phải thu / Có Dt lãi tp - Công ty cổ phần không niêm yết: + Chứng khoán bán trong
cty này chưa niêm.yết lên sàn CK, tiềm ẩn nhiều rủi ro + quy mô nhỏ hơn so với cty niêm yết vì
chưa niêm yết là do quy mô vốn kém + Cp không được giao dịch trên thị trường ck mà chỉ giao
dịch chui trên thị trường OTC (phi tập trung) + 1 câu về chu trình kế toán + Nghiệp vụ phát hành
TP thay thế khoản nợ quá hạn: ghi nợ TP phải thu/có PT khách hàng. Ảnh hưởng chỉ bcđkt. + Cổ
phiếu mà theo điều lệ công ty mỗi cp được gán giá trị được gọi là: Cổ phiếu ấn định mệnh giá, Not
cổ phiếu dc gán mệnh giá, cổ phiếu có mệnh giá nhé -
sp dở dang thuộc htk DN - giá trị TP nhận được khi CK có thể lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc khác
nợ gốc. Nhưng tuyệt đối giá trị kia phải nhỏ hơn giá trị TP khi đáo hạn - CP nhập khẩu, CP hải
quan tính vào nguyên giá....
Bảo hiểm hàng nội địa bản chất là bảo hiểm trong quá trình vc hàng nội địa, tính vào giá gốc