Trả nợ trước hạn các ngân hàng thì phí phạt được tính thế
nào?
1. Tại sao trả nợ trước hạn các ngân hàng thì lại bị phạt?
Theo Điều 463 của , khi cá nhân hoặc tổ chức cho nhau vay, cần thỏa thuận một số điều quan trọng, như số
tiền hoặc tài sản vay, thời hạn vay, thời hạn trả nợ, và lãi suất (nếu có).
Tuy nhiên, nếu cá nhân hoặc tổ chức vay vốn tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, theo Khoản 16 của Điều
4 trong , ngân hàng sẽ cung cấp khoản tiền vay trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Đến hạn, khách
hàng phải trả cả gốc và lãi suất.
Do đó, tất toán trước hạn đề cập đến việc khách hàng hoặc người vay trả nợ gốc và lãi trước thời hạn mà
đã thỏa thuận ban đầu.
Khi thực hiện hình thức vay giữa cá nhân hoặc tổ chức với nhau, các bên cần thiết kết hợp hợp đồng vay tài
sản. Riêng đối với cá nhân hoặc tổ chức vay từ ngân hàng hoặc công ty tài chính, cần có hợp đồng vay
bằng văn bản, trong đó sẽ có các điều khoản về thời hạn vay, trả nợ trước hạn, phí phạt vi phạm, và bồi
thường thiệt hại nếu có vi phạm.
Thông thường, trong các hợp đồng vay hoặc hợp đồng tín dụng, các bên sẽ thỏa thuận về việc áp dụng phí
phạt nếu người vay trả nợ trước hạn. Phí phạt trả nợ trước hạn được coi là khoản tiền mà người vay phải
trả thêm khi vi phạm điều khoản về thời hạn vay đã thỏa thuận trước đây.
Có một số nguyên nhân khiến người vay phải trả phí phạt trả nợ trước hạn:
- Đền bù chi phí huy động vốn đã phát sinh hoặc cần phải chi trả khi người vay thanh toán nợ trước hạn.
- Tăng cường trách nhiệm và nghĩa vụ của người vay trong việc đảm bảo trả nợ đúng thời hạn.
- Đặc biệt đối với các ngân hàng và công ty tài chính, việc áp dụng phí phạt trả nợ trước hạn có thể liên
quan đến việc dự phòng cho các rủi ro có thể xảy ra, bao gồm lãi suất, cân đối nguồn vốn huy động với lãi
suất và kỳ hạn vay, cũng như bù đắp các khoản lãi suất ưu đãi đã được áp dụng cho khách hàng. Ngoài ra,
nó cũng là một biện pháp để xử lý khi người vay vi phạm thoả thuận hoặc cam kết trong hợp đồng.
2. Trả nợ trước hạn các ngân hàng thì phí phạt được tính thế nào?
quy định tại Điều 14 rằng tổ chức tín dụng và khách hàng sẽ thỏa thuận về việc thu các khoản phí liên quan
đến hoạt động cho vay, trong đó bao gồm cả phí trả nợ trước hạn khi khách hàng thanh toán trước thời hạn.
Cách tính cũng như mức tính phí trả nợ trước hạn sẽ do tổ chức tín dụng và khách hàng vay tự thoả thuận
với nhau. Tuy nhiên, thường thì ngày nay, các ngân hàng thường sử dụng công thức sau để tính phí trả nợ
trước hạn:
Phí trả nợ trước hạn = Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn x Số tiền trả trước
Ở đó:
- Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn: Đây là tỷ lệ phần trăm trả nợ trước hạn, được thoả thuận cụ thể giữa ngân
hàng và khách hàng và được ghi trong hợp đồng tín dụng.
- Số tiền trả trước: Đây là số tiền còn lại trong tổng số tiền vay mà khách hàng muốn thanh toán trước thời
hạn thoả thuận.
Để minh họa cụ thể, ta có thể xem xét ví dụ sau:
Anh Nam đã vay một số tiền là 500 triệu đồng với thời hạn 24 tháng. Trong hợp đồng tín dụng, quy định
rằng phí trả nợ trước hạn là 3%. Trước khi hết hạn hợp đồng vay 03 tháng, Anh A quyết định trả trước số
tiền còn lại trong khoản vay, tức là 100 triệu đồng. Khi đó, phí trả nợ trước hạn mà Anh Namphải trả sẽ
được tính như sau: Phí trả nợ trước hạn = 3% x 100 triệu đồng = 3 triệu đồng.
3. Phí phạt trả nợ trước hạn của một số ngân hàng
Ngân hàng Agribank
Mức phí phạt cho việc thanh toán trước hạn trong các hợp đồng vay của Agribank được ràng buộc một cách
rõ ràng. Tùy thuộc vào loại hợp đồng và số tiền vay cụ thể, mức phạt này sẽ có sự biến đổi. Tuy nhiên,
thường thì Agribank áp dụng mức phạt là 0% cho trường hợp thanh toán trước hạn. Điều này có nghĩa rằng
khi bạn vay vốn theo gói lãi suất ưu đãi của ngân hàng, mức phí phạt cho việc trả nợ trước hạn có thể dao
động từ 1% đến 2%.
Ngân hàng Vietcombank
Các quy định về phí phạt trả nợ trước hạn tại Vietcombank như sau:
- Đối với các khách hàng có khoản vay ngắn hạn dưới 1 năm và số tiền vay không lớn, việc thanh toán
trước hạn theo hợp đồng sẽ được miễn phí và không gây phí phạt.
- Đối với khách hàng có khoản vay trung bình hoặc dài hạn, mức phí phạt trả nợ sẽ dao động từ 0.5% đến
2%, tùy thuộc vào các điều khoản cụ thể trong hợp đồng vay.
- Bạn cũng có thể tính phí phạt trả nợ trước hạn theo bảng phí dịch vụ của Vietcombank như sau:
+ Trong năm đầu, mức phí phạt trả nợ trước hạn là 2% của tổng số tiền trả nợ trước hạn.
+ Năm thứ 2, mức phí phạt giảm xuống còn 1.5% của số tiền trả nợ trước hạn.
+ Năm thứ 3, mức phí phạt trả nợ trước hạn sẽ là 0.5% của số tiền trả nợ trước hạn.
Phí phạt trả nợ trước hạn tại Vietcombank sẽ phụ thuộc vào thời gian bạn quyết định thanh toán trước hạn
và số tiền bạn trả. Vì vậy, quý bạn đọc cần lưu ý rằng số tiền phạt có thể tăng lên tùy theo số tiền trả nợ
trước hạn của bạn.
Ngân hàng Techcombank
Dựa trên biểu phí/phạt tín dụng của Ngân hàng Techcombank có hiệu lực từ ngày 01/07/2015, chi tiết như
sau:
- Phí phạt trả nợ trước hạn một phần hoặc toàn bộ đối với các khoản vay đã giải ngân trước ngày
23/06/2014 (trừ các khoản vay hạn mức tín dụng quay vòng, vay cầm cố sổ tiết kiệm, chứng minh năng lực
tài chính), và các khoản vay giải ngân từ ngày 23/06/2014 (trừ các khoản vay hộ kinh doanh, vay cầm cố sổ
tiết kiệm, chứng minh năng lực tài chính):
+ Trong năm đầu trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ hai trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ ba trả nợ trước hạn: 2% số tiền trả trước hạn.
- Phí phạt trả nợ trước hạn đối với các khoản vay hộ kinh doanh (vay món) giải ngân từ ngày 23/06/2014:
+ Trong năm đầu trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ hai trả nợ trước hạn: 2% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ ba trả nợ trước hạn: 1% số tiền trả trước hạn.
- Phí phạt trả nợ trước hạn đối với các khoản vay áp dụng lãi suất ưu đãi gắn code chương trình UD599,
UDTH599 và các mã do KBL công bố từng thời kỳ:
+ Trong năm đầu trả nợ trước hạn: 6% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ hai trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ ba trả nợ trước hạn: 2% số tiền trả trước hạn.
- Phí phạt trả nợ đối với các khoản vay áp dụng lãi suất ưu đãi gắn code chương trình UD999 và các mã do
KBL công bố từng thời kỳ:
+ Trong năm đầu trả nợ trước hạn: 5% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ hai trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ ba trả nợ trước hạn: 2% số tiền trả trước hạn.
- Phí phạt trả nợ đối với các sản phẩm vay tiền có liền (lãi tính trên dư nợ ban đầu) – Khoản vay tính lãi theo
cơ chế dư nợ giảm dần áp dụng phạt trả nợ trước hạn tương tự như trường hợp các khoản vay đã giải
ngân trước ngày 23/06/2014 (trừ các khoản vay hạn mức tín dụng quay vòng, vay cầm cố sổ tiết kiệm,
chứng minh năng lực tài chính), và các khoản vay giải ngân từ ngày 23/06/2014 (trừ các khoản vay hộ kinh
doanh, vay cầm cố sổ tiết kiệm, chứng minh năng lực tài chính).
Mức phí: 0.25% x dư nợ trả trước x số tháng trả nợ trước hạn.
Lưu ý, mức tối thiểu trong các trường hợp trên phải là 200.000 VNĐ.
Ngân hàng VPBank:
Ngân hàng VPBank áp dụng phí phạt trả nợ trước hạn theo từng trường hợp cụ thể như sau:
- Trong năm đầu trả nợ trước hạn, mức phí phạt trước hạn là 3% của số tiền trả nợ trước hạn.
- Từ trên 1 năm đến 2 năm trả nợ trước hạn, mức phí phạt trả trước hạn là 2% của số tiền trả nợ trước hạn.
- Từ trên 2 năm đến 3 năm trả trước hạn, mức phí phạt trả trước hạn là 1% của số tiền trả nợ trước hạn.
- Từ trên 3 năm đến 4 năm trả trước hạn, mức phí phạt trả trước hạn là 0.5% của số tiền trả nợ trước hạn.
- Từ trên 4 năm trở đi hoặc khi thời gian vay đạt 70% thời gian vay theo hợp đồng tín dụng, ngân hàng
VPBank miễn phí phí phạt trả nợ trước hạn. Tuy nhiên, số tiền phí trả nợ trước hạn tối thiểu là 500.000
đồng cho mỗi lần. Lưu ý rằng một năm trong trường hợp này được tính theo 365 ngày.

Preview text:

Trả nợ trước hạn các ngân hàng thì phí phạt được tính thế nào?
1. Tại sao trả nợ trước hạn các ngân hàng thì lại bị phạt?
Theo Điều 463 của , khi cá nhân hoặc tổ chức cho nhau vay, cần thỏa thuận một số điều quan trọng, như số
tiền hoặc tài sản vay, thời hạn vay, thời hạn trả nợ, và lãi suất (nếu có).
Tuy nhiên, nếu cá nhân hoặc tổ chức vay vốn tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, theo Khoản 16 của Điều
4 trong , ngân hàng sẽ cung cấp khoản tiền vay trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Đến hạn, khách
hàng phải trả cả gốc và lãi suất.
Do đó, tất toán trước hạn đề cập đến việc khách hàng hoặc người vay trả nợ gốc và lãi trước thời hạn mà
đã thỏa thuận ban đầu.
Khi thực hiện hình thức vay giữa cá nhân hoặc tổ chức với nhau, các bên cần thiết kết hợp hợp đồng vay tài
sản. Riêng đối với cá nhân hoặc tổ chức vay từ ngân hàng hoặc công ty tài chính, cần có hợp đồng vay
bằng văn bản, trong đó sẽ có các điều khoản về thời hạn vay, trả nợ trước hạn, phí phạt vi phạm, và bồi
thường thiệt hại nếu có vi phạm.
Thông thường, trong các hợp đồng vay hoặc hợp đồng tín dụng, các bên sẽ thỏa thuận về việc áp dụng phí
phạt nếu người vay trả nợ trước hạn. Phí phạt trả nợ trước hạn được coi là khoản tiền mà người vay phải
trả thêm khi vi phạm điều khoản về thời hạn vay đã thỏa thuận trước đây.
Có một số nguyên nhân khiến người vay phải trả phí phạt trả nợ trước hạn:
- Đền bù chi phí huy động vốn đã phát sinh hoặc cần phải chi trả khi người vay thanh toán nợ trước hạn.
- Tăng cường trách nhiệm và nghĩa vụ của người vay trong việc đảm bảo trả nợ đúng thời hạn.
- Đặc biệt đối với các ngân hàng và công ty tài chính, việc áp dụng phí phạt trả nợ trước hạn có thể liên
quan đến việc dự phòng cho các rủi ro có thể xảy ra, bao gồm lãi suất, cân đối nguồn vốn huy động với lãi
suất và kỳ hạn vay, cũng như bù đắp các khoản lãi suất ưu đãi đã được áp dụng cho khách hàng. Ngoài ra,
nó cũng là một biện pháp để xử lý khi người vay vi phạm thoả thuận hoặc cam kết trong hợp đồng.
2. Trả nợ trước hạn các ngân hàng thì phí phạt được tính thế nào?
quy định tại Điều 14 rằng tổ chức tín dụng và khách hàng sẽ thỏa thuận về việc thu các khoản phí liên quan
đến hoạt động cho vay, trong đó bao gồm cả phí trả nợ trước hạn khi khách hàng thanh toán trước thời hạn.
Cách tính cũng như mức tính phí trả nợ trước hạn sẽ do tổ chức tín dụng và khách hàng vay tự thoả thuận
với nhau. Tuy nhiên, thường thì ngày nay, các ngân hàng thường sử dụng công thức sau để tính phí trả nợ trước hạn:
Phí trả nợ trước hạn = Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn x Số tiền trả trước Ở đó:
- Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn: Đây là tỷ lệ phần trăm trả nợ trước hạn, được thoả thuận cụ thể giữa ngân
hàng và khách hàng và được ghi trong hợp đồng tín dụng.
- Số tiền trả trước: Đây là số tiền còn lại trong tổng số tiền vay mà khách hàng muốn thanh toán trước thời hạn thoả thuận.
Để minh họa cụ thể, ta có thể xem xét ví dụ sau:
Anh Nam đã vay một số tiền là 500 triệu đồng với thời hạn 24 tháng. Trong hợp đồng tín dụng, quy định
rằng phí trả nợ trước hạn là 3%. Trước khi hết hạn hợp đồng vay 03 tháng, Anh A quyết định trả trước số
tiền còn lại trong khoản vay, tức là 100 triệu đồng. Khi đó, phí trả nợ trước hạn mà Anh Namphải trả sẽ
được tính như sau: Phí trả nợ trước hạn = 3% x 100 triệu đồng = 3 triệu đồng.
3. Phí phạt trả nợ trước hạn của một số ngân hàng Ngân hàng Agribank
Mức phí phạt cho việc thanh toán trước hạn trong các hợp đồng vay của Agribank được ràng buộc một cách
rõ ràng. Tùy thuộc vào loại hợp đồng và số tiền vay cụ thể, mức phạt này sẽ có sự biến đổi. Tuy nhiên,
thường thì Agribank áp dụng mức phạt là 0% cho trường hợp thanh toán trước hạn. Điều này có nghĩa rằng
khi bạn vay vốn theo gói lãi suất ưu đãi của ngân hàng, mức phí phạt cho việc trả nợ trước hạn có thể dao động từ 1% đến 2%. Ngân hàng Vietcombank
Các quy định về phí phạt trả nợ trước hạn tại Vietcombank như sau:
- Đối với các khách hàng có khoản vay ngắn hạn dưới 1 năm và số tiền vay không lớn, việc thanh toán
trước hạn theo hợp đồng sẽ được miễn phí và không gây phí phạt.
- Đối với khách hàng có khoản vay trung bình hoặc dài hạn, mức phí phạt trả nợ sẽ dao động từ 0.5% đến
2%, tùy thuộc vào các điều khoản cụ thể trong hợp đồng vay.
- Bạn cũng có thể tính phí phạt trả nợ trước hạn theo bảng phí dịch vụ của Vietcombank như sau:
+ Trong năm đầu, mức phí phạt trả nợ trước hạn là 2% của tổng số tiền trả nợ trước hạn.
+ Năm thứ 2, mức phí phạt giảm xuống còn 1.5% của số tiền trả nợ trước hạn.
+ Năm thứ 3, mức phí phạt trả nợ trước hạn sẽ là 0.5% của số tiền trả nợ trước hạn.
Phí phạt trả nợ trước hạn tại Vietcombank sẽ phụ thuộc vào thời gian bạn quyết định thanh toán trước hạn
và số tiền bạn trả. Vì vậy, quý bạn đọc cần lưu ý rằng số tiền phạt có thể tăng lên tùy theo số tiền trả nợ trước hạn của bạn. Ngân hàng Techcombank
Dựa trên biểu phí/phạt tín dụng của Ngân hàng Techcombank có hiệu lực từ ngày 01/07/2015, chi tiết như sau:
- Phí phạt trả nợ trước hạn một phần hoặc toàn bộ đối với các khoản vay đã giải ngân trước ngày
23/06/2014 (trừ các khoản vay hạn mức tín dụng quay vòng, vay cầm cố sổ tiết kiệm, chứng minh năng lực
tài chính), và các khoản vay giải ngân từ ngày 23/06/2014 (trừ các khoản vay hộ kinh doanh, vay cầm cố sổ
tiết kiệm, chứng minh năng lực tài chính):
+ Trong năm đầu trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ hai trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ ba trả nợ trước hạn: 2% số tiền trả trước hạn.
- Phí phạt trả nợ trước hạn đối với các khoản vay hộ kinh doanh (vay món) giải ngân từ ngày 23/06/2014:
+ Trong năm đầu trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ hai trả nợ trước hạn: 2% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ ba trả nợ trước hạn: 1% số tiền trả trước hạn.
- Phí phạt trả nợ trước hạn đối với các khoản vay áp dụng lãi suất ưu đãi gắn code chương trình UD599,
UDTH599 và các mã do KBL công bố từng thời kỳ:
+ Trong năm đầu trả nợ trước hạn: 6% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ hai trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ ba trả nợ trước hạn: 2% số tiền trả trước hạn.
- Phí phạt trả nợ đối với các khoản vay áp dụng lãi suất ưu đãi gắn code chương trình UD999 và các mã do
KBL công bố từng thời kỳ:
+ Trong năm đầu trả nợ trước hạn: 5% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ hai trả nợ trước hạn: 3% số tiền trả trước hạn;
+ Trong năm thứ ba trả nợ trước hạn: 2% số tiền trả trước hạn.
- Phí phạt trả nợ đối với các sản phẩm vay tiền có liền (lãi tính trên dư nợ ban đầu) – Khoản vay tính lãi theo
cơ chế dư nợ giảm dần áp dụng phạt trả nợ trước hạn tương tự như trường hợp các khoản vay đã giải
ngân trước ngày 23/06/2014 (trừ các khoản vay hạn mức tín dụng quay vòng, vay cầm cố sổ tiết kiệm,
chứng minh năng lực tài chính), và các khoản vay giải ngân từ ngày 23/06/2014 (trừ các khoản vay hộ kinh
doanh, vay cầm cố sổ tiết kiệm, chứng minh năng lực tài chính).
Mức phí: 0.25% x dư nợ trả trước x số tháng trả nợ trước hạn.
Lưu ý, mức tối thiểu trong các trường hợp trên phải là 200.000 VNĐ. Ngân hàng VPBank:
Ngân hàng VPBank áp dụng phí phạt trả nợ trước hạn theo từng trường hợp cụ thể như sau:
- Trong năm đầu trả nợ trước hạn, mức phí phạt trước hạn là 3% của số tiền trả nợ trước hạn.
- Từ trên 1 năm đến 2 năm trả nợ trước hạn, mức phí phạt trả trước hạn là 2% của số tiền trả nợ trước hạn.
- Từ trên 2 năm đến 3 năm trả trước hạn, mức phí phạt trả trước hạn là 1% của số tiền trả nợ trước hạn.
- Từ trên 3 năm đến 4 năm trả trước hạn, mức phí phạt trả trước hạn là 0.5% của số tiền trả nợ trước hạn.
- Từ trên 4 năm trở đi hoặc khi thời gian vay đạt 70% thời gian vay theo hợp đồng tín dụng, ngân hàng
VPBank miễn phí phí phạt trả nợ trước hạn. Tuy nhiên, số tiền phí trả nợ trước hạn tối thiểu là 500.000
đồng cho mỗi lần. Lưu ý rằng một năm trong trường hợp này được tính theo 365 ngày.