























































Preview text:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VI MÔ
1. Kinh tế học vi mô tiếp cận với những nghiên cứu kinh tế dưới giác độ: a. Toàn bộ nền kinh tế b. Chính phủ
c. Sự hoạt động của các thị trường riêng lẻ
d. Thị trường chứng khoán
2. Kinh tế học nghiên cứu làm thế nào để: a.
Các nguồn lực khan hiếm được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu vô hạn b.
Chúng ta lựa chọn được việc sử dụng các nguồn lực vô hạn c.
Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu có hạn d.
Một xã hội không phải lựa chọn
3. Điều nào trong số những điều dưới đây không gây ra sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất? a.
Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất b.
Sự gia tăng dân số của một nước c. Thất nghiệp giảm d.
Một trận lụt hủy hoại đất nông nghiệp
4. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.
d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
5. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
b. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
c. Cách ứng xử của người tiêu dung để tối đa hóa thỏa mãn.
d. Mức giá chung của một quốc gia.
6. Kinh tế học thực chứng nhằm:
a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.
b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
d. Không có câu nào đúng.
7. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
a. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 2003 là 7,24%.
b. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2003 là 3%.
c. Giá dầu thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 và 1974.
d. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em.
8. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa hai hàng hóa có thể sản xuất
ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
a. Đường giới hạn năng lực sản xuất. b. Đường cầu. c. Đường đẳng lượng.
d. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
9. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn năng lực sản xuất:
a. Khái niệm chi phí cơ hội. b. Khái niệm cung cầu.
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
d. Ý tưởng về sự khan hiếm.
10. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
a. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.
b. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
d. Các câu trên đều đúng.
11. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
a. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
b. Sản xuất bằng phương pháp nào? c. Sản xuất cho ai?
d. Các câu trên đều đúng.
12. Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
a. Thông qua các kế hoạch của chính phủ. b. Thông qua thị trường.
c. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
d. Các câu trên đều đúng
13. Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu cà phê trên thị trường giảm 5%
với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
c. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
d. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
14. Với cùng số vốn đầu tư nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án A,B, C
lần lượt là 10 tỉ, 8 tỉ, 7 tỉ. chi phí cơ hội của phương án A là a. 8 tỉ. b. 7 tỉ c. 2 tỉ d. Không câu nào đúng
15. Chọn lựa tại 1 điểm không nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là: a.
Không thể thực hiện được b.
Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả c.
Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả d.
Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
16. Điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất, thể hiện sự lựa chọn tối ưu của xã hội phụ thuộc vào: a. Nguồn lực kinh tế b. Công nghệ sản xuất c. Mức nhân dụng d. Sở thích của xã hội
17. Phát biểu nào sau đây không đúng a.
Hiệu quả của việc sử dụng tài nguyên khan hiếm là phải sản xuất những sản
phẩm thỏa mãi nhu cầu của xã hội và đồng thời phải nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất b.
Trong nền kinh tế thị trường sự tác động qua lại giữa người mua và người bán
là nhằm xác định giá cả và chất lượng sản phẩm c.
Vấn đề lạm phát của nền kinh tế thuộc về kinh tế vĩ mô d.
Vai trò điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế thuộc về kinh tế học chuẩn tắc
18. Hiện nay có quá nhiều bất đồng giữa các nhà kinh tế khiến các thành viên thị trường
không còn chỗ dựa về mặt học thuật để giải thích các sự kiện và dự đoán tương lai. Sở
dĩ có sự bất đồng lớn giữa các nhà kinh tế là do ………. a.
Họ thường không dựa vào những nguyên tắc kinh tế để tiên liệu các sự kiện b.
Họ không thể hiểu được thế giới thực quá phức tạp mà họ đang sống c.
Họ không dựa vào thị trường hiệu quả để giải thích và tiên liệu các sự kiện d.
Họ bị chi phối bởi các nhóm lợi ích
19. Sự di chuyển từ một điểm này sang điểm khác cùng nằm trên đường giới hạn khả năng
sản xuất (PPF) của một quốc gia nào đó là do a.
Nguồn tài nguyên của quốc gia tăng lên b.
Người ta bắt đầu sử dụng những tài nguyên từ trước đến nay chưa được sử dụng c.
Một số tài nguyên đang dùng sản xuất sản phẩm loại này được chuyển sang cho
sản xuất sản phẩm loại khác d. a và b
CHƯƠNG 2: CUNG – CẦU VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Điều nào sau đây mô tả đường cầu:
a. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua
b. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng có khả năng mua
c. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức thu nhập
d. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định (các yếu tố khác không đổi)
2. Giá sản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lên, thì hệ số co
dãn của cầu theo giá sản phẩm là: a. ED > 1 b. ED < 1 c. ED = 0 d. ED = 1
3. Khi thu nhập tăng lên 10%, khối lượng sản phẩm tiêu thụ X tăng lên 5%, với các điều
kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận sản phẩm X là: a. Sản phẩm cấp thấp. b. Xa xỉ phẩm. c. Sản phẩm thiết yếu. d. Sản phẩm độc lập.
4. Nếu A và B là 2 hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra
hàng hóa A giảm xuống, thì giá của: a. Cả A và B đều tăng b. Cả A và B đều giảm
c. A sẽ giảm và B sẽ tăng
d. A sẽ tăng và B sẽ giảm
5. Khi giá của bánh mì trứng tại căng tin trường Đại học Kinh tế Quốc dân tăng lên thì:
a. Cầu bánh mì trứng giảm
b. Cầu bánh mì trứng tăng c. Cả a và b d. Không câu nào đúng
6. Cơn bão Xangsane tại Việt Nam vừa qua làm mất trắng rất nhiều diện tích nuôi trồng thủy sản có thể sẽ:
a. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung thủy sản ở Việt Nam tới mức giá cao hơn
b. Gây ra cầu tăng làm cho giá thủy sản cao hơn
c. Làm cho cầu đối với thủy sản giảm xuống
d. Làm cho đường cung thủy sản Việt Nam dịch chuyển lên trên sang bên trái
7. Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:
a. Giá cao hơn giá cân bằng
b. Giá thấp hơn giá cân bằng
c. Không đủ người sản xuất
d. Không đủ người tiêu dùng
8. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm thay thế thì: a. EXY > 0 b. EXY < 0 c. EXY = 0 d. EXY = 1
9. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi.
b. Thu nhập tiêu dùng thay đổi. c. Thuế thay đổi.
d. Giá sản phẩm thay thế giảm.
10. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
a. Giá sản phẩm X thay đổi.
b. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
c. Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi.
d. Các câu trên đều đúng.
11. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi giá và lượng cân bằng mới của hàng hóa thông thường sẽ:
a. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn.
b. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn.
c. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn. d. Không thay đổi.
12. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm của công ty tại
mức giá hiện có là co dãn nhiều, công ty sẽ: a. Tăng giá. b. Giảm giá. c. Tăng lượng bán. d. Giữ giá như cũ.
13. Hàm số cung và cầu sản phẩm X có dạng: P = QS + 5; P = -1/2 QD + 20 Nếu chính phủ
ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền? a. 108 b. 162 c. 180 d. Tất cả đều sai.
14. Khi chính phủ đánh thuế trong điều kiện nào sau đây thì người tiêu dùng phải chịu thuế hoàn toàn:
a. Cung co dãn ít hơn so với cầu.
b. Cầu co dãn ít hơn so với cung. c. Cầu hoàn toàn co dãn. d. Cung hoàn toàn co dãn.
15. Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới: a. Sự gia nhập ngành. b. Sự dư cung.
c. Sự cân bằng thị trường.
d. Sự thiếu hụt hàng hóa.
16. Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến phần chi tiêu cho du lịch tăng lên là do cầu về du lịch: a. Co dãn theo giá nhiều. b. Co dãn đơn vị. c. Co dãn theo giá ít. d. Hoàn toàn không co dãn.
17. Đường cầu theo giá của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do:
a. Giá bột giặt OMO giảm.
b. Giá hóa chất nguyên liệu giảm
c. Giá của các loại bột giặt khác giảm.
d. Giá các loại bột giặt khác tăng.
18. Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là:
a. Nó cho thấy nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn tại mức giá thấp hơn.
b. Nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu người ta cũng chỉ cung ứng 1 lượng nhất định cho thị trường.
c. Nó cho thấy nhà cung ứng sẵn sàng cung ứng nhiều hơn khi giá cả cao hơn.
d. Nó cho thấy chỉ có một mức giá làm cho nhà sản xuất cung ứng hàng hóa cho thị trường.
19. Trong trường hợp nào đường cung PEPSI dời sang phải:
a. Thu nhập của người có thể mua nước ngọt giảm. b. Giá nguyên liệu tăng. c. Giá của CoKe tăng.
d. Không có trường hợp nào.
20. Hàm số cầu và số cung của một hàng hóa như sau: (D): P = -Q + 50 ; (S): P = Q + 10
Nếu chính phủ định giá tối đa là P = 20, thì lượng hàng hóa: a. Thiếu hụt 30. b. Thừa 30. c. Dư thừa 20. d. Thiếu hụt 20.
21. Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa:
a. Lượng cầu của hàng hóa đó với giá cả của nó.
b. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số hữu dụng.
c. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số chi tiêu của người tiêu dùng.
d. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số doanh thu của người bán.
22. Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng: P = 60 – 1/3QD ; P = 1/2
QS – 15. Giả sử chính phủ đánh thuế là giảm sản lượng cân bằng xuống và bằng 84.
Xác định mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm: a. T = 3/sản phẩm b. T = 5/sản phẩm c. T = 10/sản phẩm
d. Tất cả các câu trên đều sai.
23. Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái: a. Giá xăng giảm.
b. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên.
c. Có sự cải tiến trong lọc dầu.
d. Tất cả các trường hợp trên.
24. Đối với một đường cầu tuyến tính, khi ta di chuyển xuống dọc theo đường cầu thì:
a. Độ co dãn của cầu theo giá thay đổi nhưng độ dốc của đường cầu không thay đổi.
b. Độ co dãn của cầu theo giá và độ dốc của đường cầu không thay đổi.
c. Độ dốc của đường cầu thay đổi nhưng độ co dãn của cầu theo giá không thay đổi.
d. Độ co dãn của cầu theo giá và độ dốc của đường cầu đều thay đổi.
25. Giá của hàng hóa A tăng, do đó đường cầu của hàng hóa B dời sang trái, suy ra:
a. B là hàng hóa thứ cấp.
b. A là hàng hóa thông thường.
c. A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau.
d. A và B là 2 hàng hóa thay thế cho nhau. 26. Biểu cầu cho thấy:
a. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.
b. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi mức thu nhập thay đổi.
c. Lượng hàng cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác nhau.
d. Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi giá các hàng hóa liên quant hay đổi.
27. Nếu hệ số co dãn chéo của đường cầu là số dương, chúng ta nói 2 hàng hóa đó là: a. Hàng thay thế. b. Hàng độc lập. c. Hàng thứ cấp. d. Hàng bổ sung.
28. Trong trường hợp cầu co dãn nhiều, giá cả tăng sẽ làm tổng doanh thu của người bán: a. Không đổi. b. Tăng.
c. Không thể dự báo được. d. Giảm.
29. Quy luật cầu chỉ ra rằng, nếu các yếu tố khác không đổi thì:
a. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau.
b. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
c. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến.
d. Giữa số lượng hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến.
30. Nếu phần trăm thay đổi của giá lớn hơn phần trăm thay đổi của lượng cung thì chúng ta biết rằng cung là: a. Co dãn hoàn toàn. b. Co dãn nhiều. c. Hoàn toàn không co dãn. d. Co dãn ít.
31. Hàm số cầu của một hàng hóa là: Q = 100 – 2P. Tại mức giá P = 25 thì cầu hàng hóa
này có mức độ co dãn theo giá là: a. Co dãn đơn vị. b. Co dãn hoàn toàn. c. Co dãn ít. d. Co dãn nhiều.
32. Khi giá các sản phẩm thay thế và bổ sung cho sản phẩm A đều tăng lên, nếu các yếu tố
khác không thay đổi thì giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A sẽ:
a. Giá tăng, lượng giảm. b. Giá tăng, lượng tăng.
c. Không xác định được.
d. Giá giảm, lượng tăng.
e. Giá giảm, lượng giảm.
33. Hệ số co dãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -2, có nghĩa là:
a. Giá tăng 10%, lượng cầu tăng 20%.
b. Giá giảm 20%, lượng cầu tăng 10%.
c. Giá giảm 10%, lượng cầu giảm 10%.
d. Giá tăng 10%, lượng cầu giảm 20%.
34. Khi giá sản phẩm X trên thị trường tăng lên nhưng không làm thay đổi số lượng sản
phẩm cân bằng mua và bán trên thị trường, chúng ta kết luận rằng cầu sản phẩm X: a. Co dãn nhiều. b. Co dãn đơn vị. c. Co dãn ít. d. Hoàn toàn không co dãn.
35. Câu nào sau đây là không đúng:
a. Hệ số co dãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn hơn trong dài hạn.
b. Dạng dốc xuống của đường cầu chỉ quan hệ nghịch biến giữa số cầu và giá cả.
c. Phản ứng người tiêu dùng thường dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước
biến động của giá cả thị trường.
d. Khi mặt hàng thay thế hoặc bổ sung cho hàng hóa X thay đổi, đường cầu về sản phẩm X sẽ thay đổi.
36. Khi một hàng hóa có độ co dãn của cầu theo giá là 1, khoản chi tiêu của người tiêu dùng:
a. Thay đổi cùng chiều với sự thay đổi giá.
b. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi giá.
c. Thay đổi ngược chiều và bằng % như sự thay đổi của giá.
d. Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi.
37. Khi thu nhập dân chúng tăng mà lượng cầu sản phẩm A giảm thì: a. A là hàng hóa cao cấp.
b. A là hàng hóa bình thường.
c. A là hàng hóa thiết yếu.
d. A là hàng hóa cấp thấp.
38. Thị trường thuốc lá nội địa đang cân bằng tại mức giá P 1và số lượng Q .1 Giả sử xuất
hiện thuốc lá nhập lậu bán với giá rẻ, lúc này điểm cân bằng mới của thị trường thuốc
lá nội địa là P2 và Q2: a. P2 > P và Q 1 > Q 2 1 b. P2 > P và Q 1 < Q 2 1 c. P2 < P và Q 1 < Q 2 1 d. P2 < P và Q 1 > Q 2 1
39. Sự tác động qua lại giữa người sản xuất và người tiêu dùng trên thị trường nhằm xác định:
a. Giá cả và chất lượng sản phẩm.
b. Số lượng và chất lượng sản phẩm.
c. Giá cả và số lượng sản phẩm.
d. Không có câu nào đúng.
40. Tìm câu đúng trong các câu sau đây:
a. Tính chất co dãn theo giá của nhóm hàng thiết yếu là co dãn nhiều.
b. Bếp gas và gas là 2 mặt hàng bổ sung cho nhau.
c. Hệ số co dãn cầu theo thu nhập của hàng xa xỉ phẩm nhỏ hơn 1.
d. Giá cả yếu tố sản xuất tăng sẽ làm cho đường cung dịch chuyển sang phải.
41. Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào TP.HCM, kết quả là đường cầu mặt hàng gạo ở TP.HCM: a. Dịch chuyển sang trái.
b. Dịch chuyển sang phải. c. Dịch chuyển lên trên.
d. Không có câu nào đúng.
42. Giá cả hàng bột giặt là 8.000 đồng/kg. Khi chính phủ đánh thuế 500 đồng/kg, giá cả
trên thị trường là 8.500 đồng/kg. Vậy tính chất co dãn cầu theo giá của hàng bột giặt là: a. Co dãn nhiều. b. Co dãn ít. c. Co dãn hoàn toàn. d. Hoàn toàn không co dãn.
43. Hệ số co dãn cầu theo thu nhập có ý nghĩa thực tiễn là:
a. Dự đoán lượng cầu hàng hóa thay đổi bao nhiêu phần trăm khi thu nhập của công chúng thay đổi 1%.
b. Dự đoán thu nhập thay đổi bao nhiêu khi lượng cầu hàng hóa thay đổi 1%.
c. Xác định nguồn thu nhập của công chúng.
d. Xác định lượng cầu của hàng hóa trên thị trường.
44. Giá của hàng hóa có xu hướng giảm khi:
a. Dư thừa hàng hóa tại mức giá hiện tại
b. Giá hiện tại cao hơn giá cân bằng
c. Lượng cung lớn hơn lượng cầu tại mức giá hiện tại
d. Tất cả các đều trên
45. Khi cung tăng và cầu giảm thì:
a. Giá cân bằng chắc chắn giảm
b. Giá cân bằng chắc chắn tăng
c. Giá cân bằng không đổi
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
46. Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: PS = 10 + QS và Pd = 100 – Q .d
Nếu Nhà nước đánh thuế t = 10đ/sản phẩm, xác định điểm cân bằng mới: a. Pc = 60 và Qc = 40 b. Pc = 65 và Qc = 40 c. Pc = 60 và Qc = 45 d. Pc = 65 và Qc = 45
47. Cho biểu cung sản phẩm X sau:
Giá (nghìn đồng/đơn vị) 10 9 8 7
Lượng cung (nghìn đơn vị) 17 15 13 11
Phương trình đường cung sản phẩm X: a. P = 0,5Q + 1,5 b. P = 0,5Q + 2,5 c. P = 1,5 – Q d. P = 2,5Q + 1,5
48. Nếu cầu không co dãn, muốn tăng tổng doanh thu thì phải: a. Giảm giá b. Tăng giá c. Giữ nguyên giá d. Không câu nào đúng
49. Hàng hóa nào sau đây có độ co dãn của cầu theo giá nhỏ nhất: a. Sữa b. Sữa vinamilk c. Sữa cô gái Hà Lan d. Sữa Dozzi
50. Cầu đối với một hàng hóa sẽ co dãn ít hơn theo giá nếu:
a. Có nhiều hàng hóa thay thế cho nó
b. Giá hàng hóa đó quá đắt
c. Khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi dài hơn
d. Ít có hàng hóa thay thế cho nó
51. Co dãn chéo giữa 2 hàng hóa bất kỳ được định nghĩa là:
a. Phần trăm thay đổi trong lượng cầu của hàng hóa này chia cho phần trăm thay đổi trong giá hàng hóa kia
b. Sự thay đổi trong co dãn của cầu hàng hóa này chia cho sự thay đổi trong co dãn của cầu hàng hóa kia
c. Phần trăm thay đổi trong lượng cầu của hàng hóa này chia cho phần trăm thay đổi
trong giá của hàng hóa đó
d. Phần trăm thay đổi trong lượng cầu của hàng hóa chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập
52. Giả sử hàm số cầu thị trường của 1 loại nông sản: QD = -2P + 80, và lượng cung nông
sản trong mùa vụ là 50 sp. Nếu chính phủ trợ cấp cho người sản xuất là 2 đvt/sp thì
tổng doanh thu của họ trong mùa vụ này là a. 950 b. 850 c. 750 d. Không có câu nào đúng
53. Dù cho thu nhập bằng bao nhiêu thì người tiêu dùng cũng dành 1/3 ngân sách để mua
quần áo. Vậy hệ số co giãn của cầu theo thu nhập (EI) của loại hàng hóa này bằng a. 0 b. 1/3 c. 2/3 d. 1
54. Trên thị trường 1 sản phẩm thứ cấp, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng thì: a. lượng cân bằng tăng b. giá cân bằng tăng c.
Tổng doanh thu của người bán giảm d.
Đường cung dịch chuyển sang phải 55.
Giá một lít xăng là 13.000 đồng. sau khi thuế trên mỗi lít tăng thêm 1000 đồng thì giá
mới là 13.600 đồng/lit. điều này có nghĩa là:
a. Cầu co giãn nhiều hơn cung
b. Cung co giãn nhiều hơn cầu
c. Độ co giãn của cầu và cung bằng nhau
d. Cầu hoàn toàn không co giãn 56.
Khi giá của vé xem phim là 5 nghì đồng, cầu của vé xem phim co giãn nhiều (ED <-1 )
khi giá của vé xem phim là 4 nghìn đồng, cầu của vé xem phim co giãn bằng đơn vị (ED
= -1). Nếu rạp chiếu phim giảm giá vé từ 5 nghìn đồng xuống còn 4 nghìn đồng, doanh
thu của rạp chiếu phim sẽ là: a. Tăng b. Giảm c. Không đổi
d. Có thể tăng, giảm hoặc không đổi
57. ở mức giá hiện tại hệ số co giãn theo giá của cầu mặt hàng A (ED) là -0,76. Như vậy,
doanh thu của người bán mặt hàng A sẽ
a. Tăng khi giá của A tăng
b. Giảm khi giá của A tăng
c. Không đổi khi giá của A tăng d. A,B,C đều có thể
58. Giá sữa hộp tăng 10% làm lượng cầu về sữa hộp giảm 15%. Tổng chi tiêu của người
mua cho sản phẩm này sẽ: a. tăng b. không đổi c. giảm
d. chưa đủ thông tin để kết luận 59.
Cho hàm cầu và cung một hàng hóa như sau: P = 100 – 2Q và P = 10 + Q
Thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng là: a. 800 c. 900 b. 1800 d. 1600 60.
Khi giá của Y là 400đ/sp thì lượng cầu của X là 5000 sp, khi giá của Y tăng lên là 600
đ/sp thì lượng cầu của X tăng lên là 6000 sp, với các yếu tố khác không đổi, có thể kết
luận X và Y là 2 sản phẩm:
a. Thay thế nhau có Exy = 0,45 b. Bổ sung nhau có Exy = 0,25 c. Thay thế nhau có Exy = 2,5 d. Bổ sung nhau có Exy = 0,45
61. Giá của cá giảm nguyên nhân là do:
a. Điều kiện thời tiết thuận lợi
b. Người tiêu dùng thích ăn cá hơn
c. Giá thức ăn cho cá tăng d. a,b,c đúng
62. Giá của xe máy Honda tăng là do:
a. Giá của xe máy Yamaha giảm
b. Giá yếu tố đầu vào để sản xuất xe máy giảm
c. Thu nhập của người tiêu dùng tăng d. a, b, c đều sai
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG 1.
Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước, người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo nguyên tắc:
a. Hữu dụng biên các sản phẩm phải bằng nhau:
b. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau:
c. Ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá tương đối rẻ.
d. Phần chi tiêu cho mỗi sản phẩm là bằng nhau. 2.
Đường tiêu dùng theo giá (Price Consumption Line) là:
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả 1 sản phẩm thay đổi, các
yếu tố khác không đổi.
b. Tập hợp những tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi giá sản
phẩm và thu nhập đều thay đổi.
c. Tập hợp các tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi thu nhập thay
đổi các yếu tố khác không đổi.
d. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi, thu nhập không đổi. 3.
Đường tiêu dùng theo thu nhập (Income Consumption Line) là:
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi, thu nhập không đổi.
b. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả 1 sản phẩm thay đổi, các
yếu tố còn lại không đổi.
c. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố còn lại không đổi.
d. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập và giá cả các sản phẩm đều thay đổi. 4.
Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:
a. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
b. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường đẳng phí.
c. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường đẳng phí.
d. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách. 5.
Đường cong Engel là đường biểu thị mối quan hệ giữa:
a. Giá sản phẩm và khối lượng sản phẩm được mua.
b. Giá sản phẩm và thu nhập của người tiêu thụ.
c. Thu nhập và khối lượng sản phẩm được mua của người tiêu dùng.
d. Giá sản phẩm này với khối lượng tiêu thụ sản phẩm kia. 6.
Đường ngân sách có dạng : Y = 100 – 2X. Nếu PY = 10 và: a. PX = 5, I = 100 b. PX = 10, I = 2.000 c. PX = 20, I = 2.000 d. PX = 20, I = 1.000 7.
Nếu PX = 5, PY = 20 và I = 1000 thì đường ngân sách có dạng: a. Y = 200 – 1/4X b. Y = 100 + 4X c. Y = 50 + 1/4X d. Y = 50 – 1/4X 8. Đường ngân sách là:
a. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu nhập không đổi.
b. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu nhập thay đổi.
c. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi giá sản phẩm thay đổi.
d. Tập hợp các phối hợp có thể mua giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi. 9.
Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
a. Độ dốc đường ngân sách thay đổi.
b. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
c. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn.
d. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái.
10. Phối hợp tối ưu của người tiêu dùng là phối hợp thỏa điều kiện:
a. Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường đẳng ích.
b. Tỷ lệ thay thế biên của các hàng hóa bằng tỷ giá của chúng.
c. Đường ngân sách (đường tiêu dùng) tiếp xúc với đường đẳng ích (đường bàng quan).
d. Các câu khác đều đúng.
11. Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua 2 hàng hóa X và Y. Nếu giá hàng
hóa X và Y đều tăng gấp 2, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp
2 thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
a. Dịch chuyển song song sang phải.
b. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải. c. Không thay đổi.
d. Dịch chuyển song song sang trái.
12. Khi giá cả của hàng hóa bình thường giảm, người tiêu dùng mua hàng hóa này nhiều
hơn, đó là hệ quả của:
a. Tác động thay thế hoặc tác động thu nhập. b. Tác động thu nhập.
c. Tác động thay thế và tác động thu nhập. d. Tác động thay thế.
13. Nếu (MUx/Px) > (MUy/Py) thì:
a. Hàng hóa X mắc hơn hàng hóa Y.
b. Giảm chi tiêu 1 đồng cho hàng hóa Y và chuyển sang chi tiêu cho hàng hóa X sẽ
làm tăng tổng hữu dụng.
c. Hàng hóa X rẻ hơn hàng hóa Y.
d. Giảm chi tiêu 1 đồng cho hàng hóa X và chuyển sang chi tiêu cho hàng hóa Y sẽ
làm tăng tổng hữu dụng.
14. Giả sử người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y. Biết
sản phẩm X là hàng hóa thiết yếu. Vậy khi giá sản phẩm X giảm và các yếu tố khác
không đổi thì lượng hàng hóa Y người này mua sẽ: a. Giảm. b. Không thay đổi.
c. Không thể xác định được. d. Tăng.
15. Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên: a. Dương và tăng dần. b. Âm và giảm dần. c. Dương và giảm dần. d. Âm và tăng dần
16. Hữu dụng biên (MU) đo lường:
a. Độ dốc của đường đẳng ích.
b. Mức thỏa mãn tăng them khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu tố khác không đổi.
c. Độ dốc của đường ngân sách. d. Tỷ lệ thay thế biên.
17. Sự thay đổi lượng cầu của một hàng hóa do giá cả hàng hóa liên quan thay đổi, mà vẫn
giữ nguyên mức thỏa mãn được gọi là tác động: a. Thu nhập. b. Thay thế. c. Giá cả.
d. Không có câu nào đúng.
18. Đối với hàng hóa cấp thấp, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế: a. Cùng chiều với nhau. b. Ngược chiều nhau.
c. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều tùy mỗi tình huống. d. Loại trừ nhau.
19. Một người tiêu thụ có thu nhập I = 420 đồng, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với
Px = 10đ/sản phẩm, Py = 40đ/sản phẩm. Hàm tổng hữu dụng thể hiện qua hàm: TU =
(X – 2)Y. Phương án tiêu dùng tối ưu là: a. X = 22, Y = 5 b. X = 20, Y = 5 c. X = 10, Y = 8 d. X = 26, Y = 4
20. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
a. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
b. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không thay đổi.
c. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường.
d. Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm.
21. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thể hiện:
a. Sự đánh đổi của 2 sản phẩm trên thị trường.
b. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
c. Khi mua thêm 1 đơn vị sản phẩm này cần phải giảm bớt số lượng mua sản phẩm
kia với thu nhập không đổi.
d. Các câu trên đều đúng.
22. Giả sử bia là hàng thông thường và giá bia tăng khi đó (hiệu ứng) tác động thay thế sẽ
làm người ta mua bia …… và tác động thu nhập sẽ làm người ta mua bia …… a. Nhiều hơn; nhiều hơn. b. Nhiều hơn; ít hơn. c. Ít hơn; nhiều hơn. d. Ít hơn; ít hơn.
23. Khi lợi ích cận biên dương thì tổng lợi ích: a. Tăng lên b. Giảm xuống c. Không đổi
d. Không điều nào ở trên
24. Lợi ích tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là: a. Tổng lợi ích b. Lợi ích cận biên c. Lợi ích trung bình d. Một đơn vị lợi ích
25. Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên:
a. Lợi ích cận biên tăng lên
b. Lợi ích cận biên giảm xuống
c. Lợi ích cận biên không đổi
d. Tổng lợi ích giảm dần 26. Đường bàng quan là:
a. Đường giới hạn khả năng tiêu dùng
b. Tập hợp các giỏ hàng hóa mang lại cùng một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng
c. Sự sắp xếp các giỏ hàng hóa được ưa thích d. Tất cả đều đúng
27. Điều nào dưới đây không đúng:
a. Các đường bàng quan có độ dốc âm
b. Các đường bàng quan không cắt nhau
c. Các đường bàng quan khác nhau biểu diễn lượng lợi ích giống nhau
d. Độ dốc của đường bàng quan minh họa tỷ lệ thay thế cận biên
28. Đối với 2 hàng hóa thay thế hoàn hảo:
a. Đường bàng quan là đường cong
b. Đường bàng quan là đường thẳng có độ dốc không đổi
c. Đường bàng quan có dạng chữ L
d. Đường bàng quan là đường thẳng đứng
29. Khi giá hàng hóa tăng lên, tác động thay thế:
a. Luôn làm tăng lượng hàng hóa được tiêu dùng
b. Chỉ làm giảm số lượng hàng hóa bình thường
c. Chỉ làm tăng số lượng hàng hóa cấp thấp d. Không câu nào đúng
30. Khi ngô được coi là hàng hóa cấp thấp, điều nào là đúng:
a. Ảnh hưởng thay thế là dương, giá tăng thì tiêu dùng tăng
b. Ảnh hưởng thu nhập ngược chiều với ảnh hưởng thay thế
c. Không có ảnh hưởng thu nhập, khi thu nhập tăng tiêu dùng không đổi d. Tất cả đều sai
31. Nếu khoai tây được cho không, mọi người nên tiêu dùng:
a. Khoai tây với số lượng có hạn
b. Số lượng khoai tây cho đến khi tổng lợi ích từ việc tiêu dùng khoai tây giảm xuống bằng 0
c. Số lượng khoai tây cho đến khi lợi ích cận biên từ mỗi đơn vị khoai tây giảm xuống bằng 0
d. Không tiêu dùng đơn vị khoai tây nào vì theo nguyên tắc lợi ích cận biên bằng gia
32. Theo thuyết hữu dụng, nếu sản phẩm X được sử dụng miễn phí thì số lượng X mà một
cá nhân nào đó muốn tiêu dùng sẽ là: a. Vô hạn
b. Tỷ lệ thuận với các sản phẩm khác
c. Ở mức mà tổng hữu dụng (TUX) bằng ∞
d. Ở mức mà hữu dụng biên (MUX) bằng 0
33. Đường Engel của sản phẩm X có dạng dốc xuống. Vậy X là: a. Hàng thiết yếu b. Hàng cấp thấp c. Hàng xa xỉ d. Hàng thông thường
34. Hiện thời tỷ lệ thay thế biên giữa Coke (C) và Pepsi (P) của cô Lam là MRSCP =
MUC/MUP = 2. Tỷ lệ này có nghĩa là:
a. Do giới hạn thu nhập và giá cả, để mua thêm một đơn vị Pepsi cô Lam phải giảm đi 2 đơn vị Coke
b. Để duy trì mức hữu dụng như cũ, cô Lam sẵn sàng đánh đổi 1 đơn vị Coke cho 2 đơn vị Pepsi
c. Để duy trì mức hữu dụng như cũ, cô Lam sẵn sàng đánh đổi 1 đơn vị Pepsi cho 2 đơn vị Coke
d. Giá trị của 1 đơn vị Pepsi gấp đôi lần giá trị của 1 đơn vị Coke
35. Một người tiêu dùng sau khi cân nhắc quyết định mua áo sơ mi hiệu Việt Tiến giá 200
ngàn đồng thay vì mua áo sơ mi hiệu An Phước giá 300 ngàn đồng. Hành vi này có thể
giải thích hợp lý nhất là:
a. Người tiêu dùng hành xử phi lý trí
b. Người tiêu dùng thích áo sơ mi Việt Tiến hơn áo sơ mi An Phước
c. Mua áo Việt Tiến thặng dư tiêu dùng sẽ lớn hơn
d. Người tiêu dùng thích cả hai. Tuy nhiên do giới hạn của thu nhập và giá cả nên
buộc phải mua áo Việt Tiến
36. Tỷ số giá giữa 2 hàng hóa X và Y là 2:1. Nếu Nga đang tiêu dùng số lượng hàng hóa X
và Y ở mức MUX / MUY = 1:2. Vậy để tối đa hóa tổng lợi ích, Nga phải: a. Tăng X và giảm Y
b. Không thay đổi quyết định tiêu dùng hiện tại c. Tăng Y và giảm X d. Tăng giá của X
CHƯƠNG 4: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI SẢN XUẤT
1. Trong kinh tế học, ngắn hạn đề cập đến giai đoạn: a. Một năm trở xuống
b. Trong đó3 tất cả các đầu vào đều biến đổi
c. Trong đó tất cả các đầu vào đều cố định
d. Trong đó ít nhất 1 đầu vào cố định và ít nhất 1 đầu vào biến đổi
2. Dài hạn là khoảng thời gian trong đó:
a. Hãng có thể thuê tất cả các lao động mà hãng muốn, nhưng không đủ thời gian
để mua thêm các thiết bị
b. Hãng có thể tối đa hóa tổng lợi nhuận
c. Hãng có thể muốn xây dựng một nhà máy lớn hơn, nhưng không thể làm được điều đó
d. Số lượng tất cả các đầu vào có thể biến đổi
3. Hàm sản xuất ngắn hạn của một hãng mô tả:
a. Chi phí tối thiểu để sản xuất một lượng đầu ra cho trước
b. Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi với quy mô nhà máy cố định
c. Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi quy mô sản xuất thay đổi, lượng lao động không đổi
d. Người quản lý hãng ra quyết định như thế nào trong giai đoạn ngắn
4. Đường tổng sản phẩm là đồ thị của:
a. Chi phí tối thiểu để sản xuất một lượng nhất định đầu ra sử dụng những công nghệ khác nhau
b. Lợi nhuận tối đa đạt được từ mỗi đơn vị sản phẩm bán ra
c. Sản lượng tối đa đạt được từ mỗi số lượng đầu vào biến đổi được sử dụng
d. Sản lượng tối thiểu đạt được từ mỗi số lượng đầu vào biến đổi được sử dụng
5. Sản phẩm cận biên của lao động là sự thay đổi trong tổng sản phẩm gây ra bởi:
a. Tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi
b. Tặng một đơn vị vốn, với lượng lao động không đổi
c. Tăng một đơn vị cả vốn và lao động
d. Sự thay đổi trong chi phí lao động
6. Đường tổng sản phẩm càng dốc:
a. Mức sản lượng càng cao
b. Đường sản phẩm cận biên càng thấp
c. Đường tổng chi phí càng cao
d. Đường sản phẩm cận biên càng cao
7. Tuyên bố nào dưới đây là đúng?
a. Khi đường sản phẩm trung bình đang tăng, sản phẩm cận biên thấp hơn sản phẩm trung bình
b. Khi đường sản phẩm trung bình đang giảm, sản phẩm cận biên lớn hơn sản phẩm trung bình
c. Đường tổng sản phẩm tối đa tại sản phẩm cận biên tối thiểu
d. Đường sản phẩm trung bình đạt giá trị cao nhất khi sản phẩm cận biên bằng sản phẩm trung bình
8. Quy luật năng suất cận biên giảm dần nói rằng:
a. Khi quy mô của nhà máy tăng lên, sản phẩm cận biên của nó sẽ giảm
b. Khi quy mô của nhà máy tăng lên, chi phí trung bình của nó giảm xuống
c. Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu
vào cố định cho trước, sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
d. Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu
vào cố định cho trước, sản phẩm trung bình của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
9. Sản phẩm trung bình của lao động được đo lường bởi:
a. Độ dốc của một đường thẳng từ gốc tọa độ đến một điểm trên đường tổng sản phẩm
b. Độ dốc của đường tổng sản phẩm
c. Độ dốc của đường sản phẩm cận biên
d. Thay đổi trong tổng sản phẩm chia cho thay đổi trong lượng lao động
10. Khi sản phẩm cận biên của lao động nhỏ hơn sản phẩm trung bình của lao động:
a. Sản phẩm trung bình của lao động đang tăng
b. Sản phẩm cận biên của lao động đang tăng
c. Đường tổng sản phẩm có độ dốc âm
d. Hãng đang gặp năng suất cận biên giảm dần
11. Sản phẩm cận biên của vốn là:
a. Sự thay đổi trong tổng sản phẩm do sử dụng thêm 1 đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi
b. Sự thay đổi trong tổng sản phẩm do sử dụng thêm 1 đơn vị vốn, với lượng lao động không đổi
c. Tổng sản phẩm chia cho tổng số vốn sử dụng, với lao động không đổi
d. Tổng sản phẩm chia cho tổng số lao động, với số vốn không đổi
12. Khi sản phẩm cận biên của lao động lớn hơn sản phẩm trung bình của lao động:
a. Sản phẩm trung bình của lao động đang tăng
b. Sản phẩm cận biên của lao động đang giảm
c. Đường tổng sản phẩm có độ dốc âm
d. Hãng đang có năng suất cận biên giảm dần 13. Chi phí cố định là:
a. Chi phí tăng dần khi mức sản lượng thay đổi
b. Chi phí không đổi khi mức sản lượng thay đổi
c. Chi phí giảm dần khi mức sản lượng thay đổi d. Không câu nào ở trên
14. Chi phí biến đổi là:
a. Chi phí không đổi khi sản lượng thay đổi
b. Tổng giá trị thị trường của các yếu tố sản xuất
c. Chi phí thay đổi khi sản lượng thay đổi d. Tất cả các câu trên 15. Tổng chi phí là:
a. Chi phí không đổi khi sản lượng thay đổi
b. Chi phí giảm dần khi sản lượng tăng dần
c. Chi phí cố định cộng với chi phí biến đổi d. Không câu nào ở trên 16. Chi phí cận biên là:
a. Tổng chi phí chia cho sản lượng
b. Sự tăng lên của tổng chi phí chia cho sự gia tăng của sản lượng
c. Sự tăng lên của tổng chi phí chia cho sự tăng lên của lao động, với lượng vốn không đổi
d. Tổng chi phí biến đổi trừ tổng chi phí cố định
17. Tuyên bố nào về chi phí ngắn hạn dưới đây là sai?
a. Đường chi phí cận biên cắt đường tổng chi phí trung bình và đường chi phí biến
đổi trung bình ở điểm cực đại của chúng
b. Khi chi phí cận biên ở phía trên của đường chi phí biến đổi trung bình, chi phí
biến đổi trung bình đang tăng
c. Khi chi phí cận biên ở phía trên của đường tổng chi phí trung bình, tổng chi phí trung bình đang tăng
d. Đường tổng chi phí trung bình có dạng chữ U
18. Chi phí biến đổi trung bình đạt cực tiểu ở mức sản lượng tại đó:
a. Sản phẩm trung bình đạt cực đại
b. Sản phẩm cận biên đạt cực đại
c. Sản phẩm trung bình đạt cực tiểu
d. Sản phẩm cận biên đạt cực tiểu
19. Phần chi phí biến đổi trung bình đang giảm dần chính là phần tại đó:
a. Chi phí cận biên đang tăng
b. Chi phí cố định trung bình đang giảm
c. Sản phẩm cận biên đang giảm
d. Sản phẩm trung bình đang tăng
20. Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa TC và VC là:
a. Giảm xuống khi sản lượng tăng lên b. AFC c. FC d. MC
21. Nếu AC đang giảm, khi đó MC phải: a. Đang giảm b. Bằng AC c. Phía trên AC d. Phía dưới AC
22. Chi phí cận biên MC cắt:
a. ATC, AVC và AFC tại điểm cực tiểu của chúng
b. ATC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng
c. AVC và AFC tại điểm cực tiểu của chúng
d. ATC và AVC tại điểm cực tiểu của chúng
23. Tuyên bố nào dưới đây là sai:
a. Tổng chi phí trung bình là tổng chi phí trên một đơn vị sản phẩm
b. Chi phí cố định trung bình cộng chi phí biến đổi trung bình bằng tổng chi phí trung bình
c. Chi phí cận biên là sự gia tăng của tổng chi phí do sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
d. Tổng chi phí bằng chi phí cố định cộng chi phí trung bình
24. Nếu đường MC nằm phía trên đường AVC thì khi sản lượng tăng lên điều nào dưới đây là đúng: a. ATC không đổi b. AFC tăng lên c. AVC giảm xuống d. AVC tăng lên
25. Một đường đồng lượng cho biết:
a. Các kết hợp vốn và lao động khác nhau để sản xuất một lượng sản phẩm đầu ra cố định
b. Các kết hợp vốn và lao động khác nhau để sản xuất một lượng sản phẩm đầu ra ngày càng tăng
c. Sản phẩm cận biên của lao động so với giá lao động
d. Sản phẩm cận biên của vốn so với giá của lao động
26. Độ dốc của đường đồng phí là: a. MRS = MPL/MPK b. K = TC/PK – (PL/PK)L c. – PL/PK d. PLL + PKK
27. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên được đo lường bởi độ dốc của một: a. Đường đồng lượng b. Đường đồng phí
c. Đường đồng lợi nhuận
d. Bản đồ đường đồng lượng
28. Câu nào sau đây là đúng:
a. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí kế toán và lợi nhuận kinh tế lớn hơn lợi nhuận kế toán
b. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí kế toán và lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận kế toán
c. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí kế toán và lợi nhuận kinh tế lớn hơn lợi nhuận kế toán
d. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí kế toán
29. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp phải: a. Tối đa hóa doanh thu b. Tối thiểu hóa chi phí
c. Tối đa hóa lượng bán
d. Sản xuất một lượng tại đó MR = MC
30. Giả sử tăng thêm 1 đơn vị lao động, từ 2 lên 3 công nhân, sản lượng tăng từ 10 đến
18 cái áo len. Sản phẩm cận biên của người công nhân thứ 3 là: a. 1 c. 4 b. 3 d. 8
31. Tỷ lệ lãi suất là 10%/năm. Bạn đầu tư 150 triệu đồng tiền riêng của mình vào một
công việc kinh doanh và kiếm được lợi nhuận kế toán là 40 triệu đồng sau một
năm. Giả định các yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận kinh tế bạn thu được là: a. 20 triệu đồng c. 5 triệu đồng b. 25 triệu đồng d. 2 triệu đồng
32. Khi hãng tăng lượng đầu vào từ (2L, 2K) lên (4L, 4K) thì sản lượng đầu ra tăng từ
20 lên 45. Hàm sản xuất của hãng cho biết:
a. Hiệu suất tăng theo quy mô
b. Hiệu suất giảm theo quy mô
c. Hiệu suất không đổi theo quy mô d. Không câu nào đúng
33. Hàm sản xuất nào dưới đây cho biết hiệu suất giảm dần theo quy mô: a. Q = 2K + 2L b. Q = 0,5KL c. Q = 0,5K L 0,5 0,5 d. Q = 0,5K L 0,4 0,4
34. Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, các xí nghiệp sẽ thực hiện phối hợp các yếu tố sản
xuất (YTSX) theo nguyên tắc: a. MPa = MPb = MPc = …
b. MPa/Pa = MPb/Pb = MPc/Pc = … c. MC = MR d. MCa = MCb = MCc
35. Trong dài hạn, để tối thiểu hóa chi phí sản xuất các xí nghiệp sản xuất sẽ thiết lập:
a. Quy mô sản xuất tối ưu tiếp xúc với đường LAC tại cực điểm của 2 đường.
b. Thiết lập bất kỳ quy mô sản xuất nào theo ý muốn.
c. Quy mô sản xuất ngắn hạn tiếp xúc với đường LAC tại xuất lượng cần sản xuất. d. Tất cả đều sai.
36. Khi giá cả các YTSX đồng loạt tăng lên, sẽ làm:
a. Dịch chuyển đường chi phí trung bình lên trên.
b. Dịch chuyển các đường AC xuống dưới.
c. Các đường AC vẫn giữ nguyên vị trí cũ.
d. Các đường AVC dịch chuyển sang phải.
37. Quy mô sản xuất (QMSX) tối ưu là:
a. QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại xuất lượng cần sản xuất.
b. QMSX có chi phí sản xuất bé nhất ở bất kỳ xuất lượng nào.
c. QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại điểm cực tiểu của cả 2 đường. d. Tất cả đều sai.
38. Một nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. biết người này đã
chi ra một khoản tiền là TC = 15.000 để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng P K = 600; PL = 300. Hàm sản
xuất được cho Q = 2K (L – 2). Phương án sản xuất tối ưu là: a. K = 10 L = 30 b. K = 5 L = 40 c. K = 12 L = 26 d. Tất cả đều sai.
39. Tổng chi phí sản xuất sản phẩm A là TC = 100 + 2Q + Q2. Đường chi phí biến đổi là (TVC) là: a. 2Q + Q2 b. 2 + 2Q c. 100 d. (100/Q) + 2 + Q
e. Không phải các trường hợp trên.
40. Giả sử sản phẩm trung bình (năng suất trung bình) của 6 công nhân là 15. Nếu sản
phẩm biên (năng suất biên) của người công nhân thứ 7 là 20, thể hiện:
a. Năng suất biên đang giảm.
b. Năng suất biên đang tăng.
c. Năng suất trung bình đang tăng.
d. Năng suất trung bình đang giảm.
41. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ: a. Chi phí biên.
b. Chi phí biến đổi trung bình. c. Chi phí trung bình.
d. Chi phí cố định trung bình.
42. Đường đẳng phí là đường thẳng dốc xuống phản ánh: a.
Tỷ lệ thay thế biên kỹ thuật không đổi. b.
Lao động và vốn phải được sử dụng theo những tỷ lệ cố định. c.
Lao động và vốn có thể hoàn toàn thay thế cho nhau. d. Cả a và c đều đúng.
43. Trong ngắn hạn, khi sản lượng tăng mà chi phí biên (MC) tăng dần và chi phí biến
đổi trung bình (AVC) giảm dần là do: a. MC < AVC b. MC > AVC c. MC < AFC d. MC < AC
44. Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên không đổi ở
các mức sản lượng là 10 đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi phí trung bình đang:
a. Không xác định được. b. Tăng dần. c. Giảm dần. d. Không đổi.
45. Với cùng 1 vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án A, B,
C lần lượt là 50 triệu, 35 triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được chọn thì lợi
nhuận kinh tế đạt được là: a. 15 triệu b. 20 triệu c. 5 triệu d. Không câu nào đúng
46. Hàm tổng chi phí biến đổi có dạng: TVC = Q + 4Q2. Do vậy, đường chi phí biên có dạng:
a. Nằm ngang song song trục hoành.
b. Đường thẳng dốc đứng. c. Chữ U.
d. Đường thẳng dốc lên.
47. Một xí nghiệp đang kết hợp 100 công nhân với giá 1USD/giờ và 50 đơn vị vốn với
đơn giá 2,4USD/giờ để sản xuất một sản phẩm X. Hiện nay năng suất biên của lao
động MPL = 3 đvsp và năng suất biên của vốn MPK = 6 đvsp. Để tăng sản lượng
mà chi phí không đổi thì xí nghiệp nên:
a. Giữ nguyên số lượng vốn và số lượng lao động nhưng phải cải tiến kỹ thuật.
b. Giảm bớt số lượng lao động để tăng thêm số lượng vốn.
c. Giảm bớt số lượng vốn để tăng thêm số lượng lao động. d. Các câu trên đều sai.
48. Cho hàm tổng chi phí của xí nghiệp như sau: TC = Q 2+ 2Q + 50. Hàm chi phí cố
định (FC) của xí nghiệp là: a. Q2 + 50 b. 50 c. Q2 + 2Q d. 2Q + 50
49. Hàm sản xuất sản phẩm của một xí nghiệp được cho là: Q = L2 + K2 – KL (Q: sản
lượng; L: số lượng lao động; K: số lượng vốn). Năng suất biên của lao động (MPL) và của vốn (MPk): a. MPL = 2K – K MPk = 2L – K b. MPL = 2L + 2K – L MPk = 2K – L c. MPL = 2L + K MPk = 2K + L d. MPL = 2L – K MPk = 2K – L
50. Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) của phương án A là:
a. Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn phương án có lợi nhất khác.
b. Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn một phương án khác.
c. Lợi ích bị mất đi do không chọn phương án A mà chọn một phương án khác. d. Các câu kia đều sai.
51. Trong các loại chi phí sau, loại nào có thể gọi là chi phí biến đổi trong ngắn hạn:
a. Tiền mua sắm thiết bị mới
b. Tiền mua nguyên vật liệu
c. Tiền lương trả cho lao động trực tiếp d. b và c đúng
52. Một kỹ sư đang làm thuê với thu nhập ròng hằng năm là 80 triệu đồng, có ý định bỏ
công việc đang làm và tự kinh doanh. Việc kinh doanh này có thể cho anh doanh số
mỗi năm là 250 triệu với chi phí kế toán là 100 triệu đồng. Như vậy:
a. Lợi nhuận kinh tế của việc kinh doanh là 150 triệu
b. Việc kinh doanh chỉ mang lại cho anh ta lợi nhuận thông thường
c. Chi phí kinh tế của việc kinh doanh là 180 triệu
d. Lợi nhuận kế toán của việc kinh doanh là 70 triệu
53. Nếu năng suất trung bình của lao động (APL) tăng khi sản lượng tăng, ………
a. Chi phí biến đổi trung bình giảm khi sản lượng tăng
b. Chi phí trung bình giảm khi sản lượng tăng
c. Chi phí biên giảm khi sản lượng tăng
d. Chi phí cố định giảm khi sản lượng tăng
54. Trong ngắn hạn, một quan sát cho thấy khi sản lượng tăng thì chi phí biên tăng
nhưng chi phí trung bình giảm. Với quan sát trên chúng ta có thể nhận ra chi phí biên ………
a. Thấp hơn chi phí trung bình
b. Cao hơn chi phí trung bình
c. Thấp hơn chi phí cố định trung bình
d. Thấp hơn chi phí trung bình nhưng cao hơn chi phí biến đổi trung bình
55. Tìm câu đúng trong những câu sau đây:
a. Phối hợp tối ưu giữa K và L là giao điểm của một đường đẳng lượng và
đường mở rộng sản xuất
b. Hệ số co dãn của cung thường nhỏ hơn 0
c. Hàng thiết yếu thường có hệ số co dãn của cầu theo giá (ED) cao
d. Giá của yếu tố đầu vào tăng sẽ làm đường cung dịch chuyển sang phải
56. Giá thị trường đang là 80. Với sản lượng Q = 40, biến phí trung bình (AVC) của
doanh nghiệp là 70. Con số 400 cho ta biết: a. Thặng dư sản xuất b. Tiền lỗ c. Doanh thu d. Lợi nhuận
57. Chi phí cố định trung bình của một doanh nghiệp ở mức sản lượng Q = 10 là 15.
Vậy tổng chi phí cố định ở mức sản lượng Q = 20 sẽ là: a. 300 b. 150 c. 200
d. Không xác định được
CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
37. Đường cung ngắn hạn của các xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là:
a. Đường chi phí biên ngắn hạn của xí nghiệp.
b. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AC.
c. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AVC.
d. Phần đường chi phí biên nằm ở phía dưới đường AVC. 38. Doanh thu biên (MR) là:
a. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá cả sản phẩm thay đổi.
b. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 sản phẩm.
c. Là độ dốc của đường tổng phí.
d. Là độ dốc của đường tổng cầu sản phẩm.
39. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 200 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp có hàm cung
P = 10 + 20q. Vậy hàm cung thị trường sẽ là: a. P = 2.000 + 4.000Q b. P = Q/10 + 10 c. Q = 100P – 10 d. Tất cả đều sai.
40. Khi P < AVCmin, xí nghiệp nên quyết định:
a. Sản xuất ở trọng lượng tại đó MC = MR.
b. Sản xuất tại xuất lượng có AVCmin. c. Ngưng sản xuất.
d. Sản xuất tại xuất lượng có P = MC.
41. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, các xí nghiệp trong trạng thái cân bằng dài hạn khi: a. MC = MR = P b. SMC = LMC = MR = P c. P = SAC = LAC d. P ≥ LAC
42. Các xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn và ngành sẽ ở trong tình trạng cân bằng dài hạn khi: a. P = LAC = MR b. P > LAC min
c. SMC = LMC = LACmin = SACmin = MR = P d. SMC = LMC = MRL
Sử dụng các thông tin này trả lời các câu 7, 8 và 9
Giả sử chi phí biên của xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, được cho bởi: MC = 3 + 2Q. Nếu giá thị trường là 9USD:
43. Mức sản lượng xí nghiệp sẽ sản xuất: a. Q = 3 b. Q = 9 c. Q = 6 d. Tất cả đều sai.
44. Thặng dư sản xuất của xí nghiệp là: a. 18 b. 6 c. 9 d. 3
45. Nếu chi phí khả biến trung bình của xí nghiệp là AVC = 3 + Q. Tổng chi phí cố định là
3, thì xí nghiệp sẽ thu được tổng lợi nhuận: a. 18 b. 21 c. 6 d. 15
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu 10,11,12 và 13.
Trong thị trường sản phẩm X, giả định có 2 người tiêu dùng A và B, hàm số cầu cá
nhân mỗi người có dạng: P = -1/10.qA + 1200 P = -1/10.qB + 1300
Có 10 xí nghiệp sản xuất sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau. Hàm chi phí sản
xuất mỗi xí nghiệp được cho là: TC = 1/10q + 200q + 200000 2
46. Hàm số cầu thị trường là: a. P = -3/20Q + 2500 b. Qd = 38000 – 30P c. Qd = 3800 – 30P d. Tất cả đều sai.
47. Hàm số cung thị trường là: a. P = 2Q + 2000 b. P = 2Q + 200 c. Qs = 50P – 10000 d. Tất cả đều sai.
48. Mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng: a. P = 600, Q = 20000 b. P = 60, Q = 2000 c. P = 500, Q = 2500 d. Tất cả đều sai.
49. Sản lượng sản xuất và lợi nhuận mỗi xí nghiệp là: a. Q = 200, π = 20000 b. Q = 2000, π = 200000 c. Q = 3000, π = 300000 d. Tất cả đều sai.
50. Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tình trạng sản lượng tăng lên làm cho
lợi nhuận giảm, chúng ta nên biết rằng:
a. Doanh thu biên vượt quá chi phí biên.
b. Doanh thu biên bằng giá bán.
c. Doanh thu biên thấp hơn chí phí biên.
d. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí.
51. Câu phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Hãng thu được thặng dư sản xuất chỉ khi nào hãng có được một số khả năng độc quyền.
b. Thặng dư sản xuất của một đơn vị sản lượng bằng khoảng chênh lệch giữa giá bán
sản phẩm và chi phí biên.
c. Các hãng có chi phí sản xuất thấp sẽ thu được nhiều thặng sản xuất hơn hãng có chi phí sản xuất cao.
d. Thặng dư sản xuất là phần diện tích nằm dưới mức giá thị trường và nằm trên đường cung.
52. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn:
a. Người bán quyết định giá.
b. Người mua quyết định giá.
c. Không có ai quyết định giá.
d. Doanh nghiệp lớn nhất ấn định giá.
53. Doanh thu biên (MR) được xác định bởi: a. TR/∆Q b. ∆TR/∆Q c. TR d. TR/Q
54. Khi hãng cạnh tranh hoàn toàn đạt được lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn:
a. Giá bán bằng chi phí biên trong ngắn hạn.
b. Giá bán lớn hơn chi phí trung bình.
c. Chi phí biên ngắn hạn đang tăng dần. d. a, b, c đều đúng.
55. Khi hãng đạt được lợi nhuận tối đa thì:
a. Độ dốc của đường tổng doanh thu bằng độ dốc của đường tổng chi phí.
b. Sự chênh lệch giữa TR và TC là cực đại.
c. Doanh thu biên bằng chi phí biên. d. a, b, c đều đúng.
56. Chọn câu sai trong các câu dưới đây: trong ngắn hạn, doanh nghiệp phải nhất thiết đóng cửa khi:
a. Phần lỗ lớn hơn chi phí cố định.
b. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu lớn hơn giá bán.
c. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí.
d. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí biến đổi.
57. Nếu một xí nghiệp là người nhận giá thì câu phát biểu nào sau đây đúng:
a. Độ dốc của tổng doanh thu bằng giá hàng hóa.
b. Đường tổng doanh thu là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
c. Sự thay đổi của tổng doanh thu khi bán thêm 1 đơn vị hàng hóa thì bằng giá hàng hóa.
d. Tất cả các trường hợp trên.
58. Đối với một hãng cạnh tranh hoàn toàn, doanh thu biên sẽ:
a. Nhỏ hơn giá bán và doanh thu trung bình.
b. Bằng giá bán nhưng lớn hơn doanh thu trung bình.
c. Bằng giá bán và bằng doanh thu trung bình.
d. Bằng doanh thu trung bình nhưng nhỏ hơn giá bán.
59. Điều gì dưới đây không phải là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn của doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn toàn:
a. Mỗi doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng 0.
b. Thặng dự sản xuất bằng 0.
c. Tất cả các doanh nghiệp trong ngành ở trạng thái tối đa hóa lợi nhuận.
d. Số cung và số cầu thị trường bằng nhau.
60. Trong ngành cạnh tranh hoàn toàn, khi các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành làm
cầu các yếu tố sản xuất tăng và giá các yếu tố sản xuất tăng theo. Chúng ta có thể kết
luận đường cung dài hạn của ngành là: a. Dốc lên trên. b. Dốc xuống dưới. c. Thẳng đứng. d. Không đổi.
61. Biểu thức nào dưới đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, bất
kể doanh nghiệp hoạt động ở thị trường nào: a. MC = MR b. MC = MR = AR c. MC = P d. MC = MR = AC
62. Khi giá yếu tố của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tăng lên làm chi phí biên tăng lên thì doanh nghiệp sẽ:
a. Sản xuất ở mức sản lượng cũ. b. Tăng giá bán. c. Giảm giá bán. d. Giảm sản lượng.
63. Đối với một doanh nghiệp trong một ngành cạnh tranh hoàn toàn thì vấn đề nào dưới
đây không thể quyết định được:
a. Số lượng các yếu tố sản xuất là bao nhiêu?
b. Sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
c. Bán sản phẩm với giá bao nhiêu?
d. Sản xuất như thế nào?
64. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, thặng dư tiêu dùng tồn tại do:
a. Nhiều người mua sẵn lòng trả cao hơn mức giá cân bằng.
b. Nhiều người bán sẵn lòng bán với giá thấp hơn mức giá cân bằng.
c. Nhiều người mua chỉ đồng ý mua khi giá thấp hơn mức giá cân bằng.
d. Nhiều người bán chỉ đồng ý bán ở mức giá cao hơn mức giá cân bằng.
65. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất ở mức sản lượng MC = MR,
nhưng tổng chi phí biến đổi < tổng doanh thu < tổng chi phí. Theo bạn thì doanh nghiệp này sẽ:
a. Duy trì sản xuất trong ngắn hạn để tối thiểu hóa thua lỗ, nhưng ngừng sản xuất trong dài hạn.
b. Ngừng sản xuất ngay vì thua lỗ.
c. Sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
d. Tăng giá bán cho đến khi hòa vốn.
66. Đường cầu nằm ngang của một xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có nghĩa là:
a. Xí nghiệp có thể bán một lượng khá lớn sản phẩm của mình với giá không đổi.
b. Xí nghiệp có thể bán hết sản lượng của mình theo giá thị trường.
c. Xí nghiệp có thể tăng sản lượng bán ra bằng cách hạ giá bán.
d. Xí nghiệp có thể định giá bán sản phẩm của mình một mức giá không đổi.
67. Trong ngắn hạn, xí nghiệp có thể thay đổi sản lượng bằng cách:
a. Thay đổi quy mô sản xuất.
b. Thay đổi yếu tố sản xuất cố định.
c. Thay đổi yếu tố sản xuất biến đổi.
d. Không có câu nào đúng.
68. Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
a. Đường cầu thị trường dốc xuống
b. Đường cầu hoàn toàn co dãn đối với mỗi hãng c. Sản phẩm khác nhau
d. Rất nhiều hãng, mỗi hãng bán một phần rất nhỏ
69. Nếu một hãng đối diện với đường cầu hoàn toàn co dãn đối với sản phẩm của nó thì:
a. Hãng không phải là người chấp nhận giá
b. Hãng sẽ giảm giá để bán được nhiều hơn
c. Hãng sẽ tăng giá để tăng tổng doanh thu
d. Doanh thu cận biên bằng giá sản phẩm
70. Một hãng chấp nhận giá đối mặt với một:
a. Đường doanh thu trung bình dốc xuống
b. Đường doanh thu cận biên dốc xuống
c. Đường cầu co dãn hoàn toàn
d. Đường cầu dốc xuống
71. Một hãng chấp nhận giá là hãng:
a. Phải giảm giá nếu muốn bán nhiều hơn
b. Phải chấp nhận giá đưa ra bởi một nhà độc quyền
c. Không thể tác động đến giá sản phẩm của hãng
d. Có thể tăng giá nếu giảm sản lượng
72. Trong cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu bình quân của một hãng là:
a. Tổng doanh thu chia tổng chi phí b. Bằng giá
c. Doanh thu nhận được khi thuê thêm một đơn vị lao động
d. Doanh thu cận biên chia cho giá
73. Trong cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu cận biên (MR) của hãng bằng: a. Giá b. Tổng doanh thu c. Doanh thu trung bình d. a và c
74. Điều nào dưới đây không xảy ra trong cạnh tranh hoàn hảo: a. Có nhiều người bán
b. Có những cản trở đáng kể đối với việc gia nhập ngành
c. Người bán và người mua có thông tin hoàn hảo về giá của sản phẩm trên thị trường
d. Các hãng khác trong ngành không có lợi thế so với những người gia nhập mới
75. Cạnh tranh hoàn hảo xảy ra trong một thị trường có nhiều hãng, mỗi hãng bán:
a. Sản phẩm giống hệt nhau
b. Sản phẩm tương tự nhau c. Sản phẩm duy nhất
d. Sản phẩm sử dụng nhiều vốn
76. Điều nào dưới đây không phải là một trong những quyết định mà một hãng cạnh tranh hoàn hảo phải đưa ra:
a. Nên ở lại hay rời bỏ ngành
b. Nên sản xuất hay ngừng sản xuất tạm thời
c. Nếu quyết định sản xuất thì sản xuất bao nhiêu
d. Nên đặt giá nào cho sản phẩm
77. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo quyết định sản lượng tối ưu khi:
a. Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
b. Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí cố định bình quân tối thiểu
c. Chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
d. Tổng chi phí bình quân tối thiểu
78. Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có thể bù đắp được chi phí biến đổi
và một phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần đường chi phí cận biên mà:
a. Nằm trên điểm hòa vốn
b. Nằm dưới điểm hòa vốn
c. Nằm trên điểm đóng cửa
d. Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn
79. Một hãng nên đóng cửa sản xuất nếu giá:
a. Lớn hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
b. Nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
c. Lớn hơn chi phí cố định trung bình tối thiểu
d. Nhỏ hơn doanh thu trung bình tối thiểu
80. Một hãng sẽ đóng cửa tạm thời nếu tổng doanh thu không đủ bù đắp: a. Chi phí sản xuất b. Chi phí biến đổi c. Chi phí cố định
d. Chi phí cố định công chi phí biến đổi
81. Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất một mức sản lượng tại đó giá bằng
tổng chi phí trung bình, thì hãng: a. Nên đóng cửa b. Đang hòa vốn
c. Vẫn thu được lợi nhuận kinh tế dương d. Đang bị thua lỗ
82. Đường cung của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là phần dốc lên của:
a. Đường chi phí biến đổi trung bình của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi
phí biến đổi trung bình tối thiểu
b. Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí cố
định trung bình tối thiểu
c. Đường doanh thu cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm tổng chi phí trung bình tối thiểu
d. Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí biến
đổi trung bình tối thiểu
83. Một hãng đóng cửa không sản xuất đơn vị sản phẩm nào sẽ chịu thua lỗ bằng: a. Chi phí cố định b. Chi phí biến đổi c. Chi phí cận biên d. Chi phí trung bình
84. Điểm đóng cửa sản xuất xảy ra ở điểm:
a. Chi phí cận biên tối thiểu
b. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
c. Chi phí cố định trung bình tối thiểu
d. Tổng chi phí tối thiểu
85. Nếu doanh thu cận biên của một hãng cạnh tranh hoàn hảo lớn hơn chi phí cận biên, hãng:
a. Đang thu lợi nhuận kinh tế b. Nên giảm sản lượng c. Nên tăng sản lượng d. Nên đóng cửa
86. Đường cung của một hãng cạnh tranh hoàn hảo chính là đường:
a. Đường chi phí cố định trung bình b. Đường giá
c. Đường chi phí biến đổi trung bình d. Không câu nào đúng
87. Thua lỗ lớn nhất một hãng cạnh tranh hoàn hảo có thể chịu trong ngắn hạn là: a. Bằng 0
b. Tổng chi phí cố định của hãng
c. Tổng chi phí biến đổi của hãng d. Tổng chi phí của hãng
88. Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang thu được lợi nhuận, khi đó hãng đang sản
xuất tại mức sản lượng sao cho:
a. Giá lớn hơn chi phí cận biên
b. Giá lớn hơn doanh thu cận biên
c. Chi phí cận biên lớn hơn doanh thu cận biên
d. Chi phí cận biên lớn hơn tổng chi phí trung bình
89. Giả sử một hãng đang cân nhắc liệu có nên đóng cửa hay không để tối thiểu hóa thua
lỗ. Nếu giá bằng chi phí biến đổi trung bình của sản xuất thì:
a. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí cố định và thua lỗ bằng tổng chi phí biến đổi
b. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí biến đổi và thua lỗ bằng tổng chi phí cố định
c. Tổng chi phí biến đổi bằng tổng chi phí cố định
d. Tổng chi phí bằng tổng chi phí biến đổi
90. Điều nào dưới đây không xảy ra trong dài hạn khi một ngành tạo ra lợi nhuận:
a. Các hãng gia nhập ngành
b. Đường cung dịch sang phải c. Giá thị trường tăng d. Lợi nhuận giảm
91. Cân bằng cạnh tranh dài hạn không thể tồn tại nếu:
a. Mỗi hãng tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn của mình
b. Lợi nhuận kinh tế bằng 0, vì thế không có sự gia nhập hoặc rút lui
c. Mỗi hãng sản xuất ở điểm chi phí trung bình hoặc dài hạn tối thiểu, và không có
động cơ thay đổi quy mô
d. Tồn tại lợi nhuận kinh tế dương
92. Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biên
MC = 10 + 5q, hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 10 + 2,5q và chi phí cố định là
250. Nếu giá cả trên thị trường là 50 cho mỗi đơn vị, lợi nhuận doanh nghiệp sẽ là:
a. -90 và doanh nghiệp ngưng sản xuất
b. -45 và doanh nghiệp đóng cửa
c. -90 và doanh nghiệp vẫn sản xuất d. 30
93. Một doanh nghiệp nên gia nhập vào thị trường cạnh tranh nếu
a. Giá sản phẩm cao hơn so chi phí biên
b. Giá sản phẩm cao hơn so chi phí biến đổi trung bình
c. Giá sản phẩm cao hơn so chi phí cố định trung bình
d. Giá sản phẩm cao hơn so chi phí trung bình
94. Trên thị trường cạnh tranh hoàn toàn, tổng doanh thu đạt cực đại khi: a. MR = 0 b. MR cực đại c. P = MC d. a, b, c đều sai
95. Hàm tổng chi phí của một công ty là: TC = 2Q + 8Q + 2, hàm lợi nhuận có dạng: 2
π = - 4Q2 + 8Q – 2. Vậy hàm tổng doanh thu của công ty sẽ là: a. TR = -6Q – 4 2 b. TR = -2Q + 16Q 2 c. TR = 4Q + 8 d. TR = -8Q + 8
96. Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có nên chi tiền quảng cáo không?
a. Cần thiết bởi quảng cáo sẽ làm tăng sản lượng và doanh thu
b. Tuỳ từng trường hợp
c. Không cần bởi trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn thông tin là hoàn hảo
d. Không cần bởi sản phẩm của mỗi công ty không có sự khác biệt
97. Giá thị trường của sản phẩm A là 25 ngàn đồng. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
để sản xuất sản phẩm A của doanh nghiệp là 30 ngàn đồng. Vậy doanh nghiệp này nên:
a. Sản xuất mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng cân bằng để tối thiểu hóa lỗ
b. Tạm thời đóng cửa để tối thiểu hóa lỗ
c. Sản xuất mức sản lượng cân bằng để tối thiểu hóa lỗ
d. Sản xuất mức sản lượng lớn hơn mức sản lượng cân bằng để tối thiểu hóa lỗ
98. Trong thị trường sản phẩm X có 1000 người tiêu dùng có hàm số cầu cá nhân giống
hệt nhau và có dạng: P = - 10Q + 900. Hàm số cầu thị trường là a. P = - 10.000 Q + 900.000 b. P = -1/100 Q + 900 c. P = -10.000Q + 900 d. Các câu trên đều sai
99. Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí dài hạn:
LTC = Q2 + 64, mức giá cân bằng dài hạn: a. 16. b. 32 c. 64 d. 8
Sử dụng dữ liệu sau đây để trả lời các câu hỏi từ 65 đến 69:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là TC = Q2 + Q + 169.
100. Tìm đường cung của hãng: a. PS = 2Q + 1 b. PS = 2Q + 2 c. PS = Q + 1 d. P 2 S = Q + 1
101. Nếu giá thị trường là P = 55, hãng sẽ sản xuất tại mức sản lượng nào để tối đa hóa lợi nhuận: a. Q = 26 b. Q = 27 c. Q = 28 d. Q = 29
102. Nếu giá thị trường là P = 55, lợi nhuận tối đa mà hãng có thể thu được là bao nhiêu: a. IImax = 500 c. IImax = 560 b. IImax = 550 d. IImax = 600
103. Hãng sẽ đóng cửa sản xuất khi giá bằng: a. 3 c. 2 b. 1 d. 4
104. Hãng hòa vốn khi giá bằng: a. 12 c. 14 b. 13 d. 15
105. Một thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 1000 doanh nghiệp có hàm tổng phí giống
nhau: TC = q2 – 10q + 100. Nếu giá thị trường là P = 40 thì số cung thị trường là: a. Q = 15.000 b. Q = 50.000 c. Q = 25.000 d. Q = 40.000
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN HẢO 1.
Một thị trường độc quyền bán:
a. Không có rào cản đối với sự gia nhập của các hãng đối thủ
b. Chỉ có một hãng duy nhất
c. Có nhiều sản phẩm thay thế
d. Chỉ có duy nhất một người mua 2.
Rào cản gia nhập thị trường bao gồm:
a. Bằng phát minh sáng chế
b. Đặc quyền kinh doanh của chính phủ
c. Tính kinh tế của quy mô d. Cả a, b, c 3.
Sức mạnh thị trường đề cập tới:
a. Việc sản xuất một sản phẩm chất lượng cao mà rất ít người mua có thể cưỡng lại được b. Khả năng đặt giá
c. Khả năng đạt được chỉ tiêu sản xuất
d. Khả năng kiểm soát thị trường 4.
Khả năng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc đặt giá là:
a. Một đặc trưng cơ bản của độc quyền
b. Một đặc trung cơ bản của thị trường cạnh tranh
c. Có thể chỉ khi hãng giữ một bằng sáng chế về sản phẩm mà hãng bán
d. Có thể chỉ khi hãng là độc quyền tự nhiên 5.
Nếu một hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận thì hãng cần: a. Tối đa hóa doanh thu
b. Tối đa hóa lợi nhuận đơn vị
c. Lựa chọn mức sản lượng tại đó chi phí trung bình là nhỏ nhất d. Không câu nào ở trên 6.
Độc quyền tự nhiên tồn tại khi:
a. Chính phủ bảo hộ cho hãng bằng việc đảm bảo tính độc quyền
b. Sản xuất có thể có hiệu suất không đổi theo quy mô
c. Không có đối thủ cạnh tranh trên thị trường
d. Đường tổng chi phí trung bình dốc xuống 7.
Đối với một hãng độc quyền tự nhiên, đường tổng chi phí trung bình:
a. Luôn giảm khi hãng tăng sản lượng
b. Không đổi khi hãng tăng sản lượng
c. Luôn tăng khi hãng tăng sản lượng
d. Có thể giảm hoặc tăng khi hãng tăng sản lượng 8.
Đối với một nhà độc quyền sự thay đổi tổng doanh thu do bán thêm 1 đơn vị sản phẩm: a. Bằng giá sản phẩm
b. Lớn hơn giá sản phẩm
c. Lớn hơn chi phí cận biên
d. Nhỏ hơn giá sản phẩm 9.
Nhà độc quyền thường thu lợi nhuận kinh tế dương vì:
a. Họ nhận được trợ cấp của chính phủ
b. Khả năng định giá đảm bảo lợi nhuận kinh tế dương
c. Các rào cản gia nhập ngăn chặn sự giảm giá
d. Việc nắm giữ rủi ro độc quyền đảm bảo lợi nhuận kinh tế
10. Một nhà độc quyền sẽ tăng mức giá tối đa hóa lợi nhuận khi: a. Chi phí cố định tăng b. Chi phí cận biên tăng
c. Chi phí cố định trung bình giảm
d. Chi phí biến đổi giảm
11. Một nhà độc quyền sẽ giảm mức giá tối đa hóa lợi nhuận khi:
a. Chi phí cố định giảm xuống b. Chi phí cận biên giảm
c. Tổng chi phí trung bình giảm
d. Chi phí cố định trung bình giảm
12. Khi nhà độc quyền nâng lượng bán từ 7 đến 8 sản phẩm thì giá của sản phẩm bị tụt từ 7
triệu đồng xuống 6 triệu đồng. Doanh thu cận biên của sản phẩm cuối là bao nhiêu? a. 48 triệu đồng b. 6 triệu đồng c. 1 triệu đồng d. -1 triệu đồng
13. Khi doanh thu cận biên tại một mức sản lượng nào đó là số âm thì:
a. Nhà độc quyền phải tăng sản lượng
b. Cầu tại mức sản lượng đó là không co dãn
c. Cầu tại mức sản lượng đó là co dãn
d. Nhà độc quyền phải đóng cửa sản xuất
14. Một hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ không bao giờ sản xuất ở mức sản lượng:
a. Mà hãng sẽ bị thua lỗ
b. Mà doanh thu cận biên nhỏ hơn giá
c. Mà chi phí trung bình lớn hơn chi phí cận biên
d. Trong miền không co dãn của đường cầu
15. Đường cung của độc quyền bán:
a. Là đường chi phí cận biên
b. Là đường chi phí cận biên phía trên chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
c. Là đường doanh thu cận biên
d. Trong độc quyền không có đường cung
16. Giả sử rằng chi phí cố định của nhà độc quyền tăng gấp đôi. Điều này dẫn đến:
a. Tăng gấp đôi mức giá tối đa hóa lợi nhuận do nhà độc quyền đặt ra
b. Lợi nhuận giảm đi một nửa so với mức nhà độc quyền thu được trước khi chi phí tăng
c. Đóng cửa sản xuất nếu giá không thay đổi tương ứng
d. Không có sự thay đổi trong mức giá tối đa hóa lợi nhuận do nhà độc quyền đặt ra,
nếu nó không đóng cửa sản xuất
17. Nếu doanh thu cận biên dương ở một mức sản lượng nhất định, khi đó:
a. Một hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ giảm sản lượng
b. Cầu co dãn ở mức sản lượng đó
c. Cầu không co dãn ở mức sản lượng đó
d. Một hãng tối đa hóa lợi nhuận sẽ tăng sản lượng
18. Với một nhà độc quyền bán, điều nào dưới đây là sai:
a. Không có mối quan hệ một – một duy nhất giữa giá và lượng bán
b. Với bất kỳ mức sản lượng nào lớn hơn 0, MR = AR
c. Đường cầu của ngành là đường cầu của nhà độc quyền
d. Tổng doanh thu đạt cực đại khi MR = 0
19. Một nhà độc quyền sẽ đóng cửa trong ngắn hạn khi:
a. Giá không đủ bù đắp doanh thu cận biên
b. Giá không đủ bù đắp tổng chi phí trung bình
c. Lợi nhuận nhỏ hơn lợi nhuận thông thường
d. Giá không bù đắp được chi phí biến đổi trung bình
20. Một hãng độc quyền hiện đang ở vị trí tối đa hóa lợi nhuận. Giả định chi phí đầu vào
biến đổi giảm, sẽ dẫn đến hãng độc quyền:
a. Bán hàng hóa của mình ở mức giá thấp hơn, bán số lượng lớn hơn, và thu lợi nhuận lớn hơn trước đây
b. Bán hàng hóa của mình ở mức giá thấp hơn, bán số lượng lớn hơn, và thu lợi nhuận nhỏ hơn trước đây
c. Bán hàng hóa của mình ở mức giá như cũ, bán số lượng lớn hơn, và thu lợi nhuận lớn hơn trước đây
d. Bán hàng hóa của mình ở mức giá cao hơn, bán số lượng thấp hơn, và thu lợi nhuận lớn hơn trước đây
21. Hãng độc quyền bán không bao giờ hoạt động:
a. Ở phần co dãn của đường cầu
b. Ở phần đường cầu co dãn đơn vị
c. Ở phần không co dãn của đường cầu d. Không câu nào đúng
22. Để một nhà độc quyền có thể thực hiện phân biệt giá:
a. Nhà độc quyền phải có khả năng phân đoạn thị trường theo những mức giá khác
nhau mà người tiêu dùng sẵn sàng trả
b. Nhà độc quyền phải là người chấp nhận giá
c. Nhà độc quyền phải có chi phí cận biên khác nhau cho những mức sản lượng khác nhau
d. Nhà độc quyền phải giảm chi phí biến đổi trung bình
23. Nhà độc quyền không đặt giá cao nhất cho sản phẩm của mình vì:
a. Nó sẽ không thu được lợi nhuận tối đa
b. Nó muốn phục vụ người tiêu dùng tốt hơn
c. Nó muốn tối đa hóa doanh thu
d. Chi phí sản xuất của nhà độc quyền rất thấp
24. Khi nhà độc quyền phân biệt giá hoàn hảo:
a. Thặng dư tiêu dùng sẽ lớn nhất
b. Thặng dư sản xuất sẽ lớn nhất
c. Sản lượng gần bằng sản lượng cạnh tranh d. Không điều nào đúng
25. Mức sản lượng làm tối đa hóa tổng doanh thu của một hãng độc quyền: a. MR = MC b. MR = 0 c. MR > 0 d. MR < 0
26. Nếu một nhà độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng tại đó chi phí cận biên lớn hơn
doanh thu cận biên, nhà độc quyền nên:
a. Tăng giá và giảm sản lượng
b. Giảm giá và tăng sản lượng
c. Giảm giá và giảm sản lượng d. Không điều nào đúng
27. Điều nào dưới đây đúng với hãng độc quyền mà không đúng với hãng cạnh tranh hoàn hảo:
a. Hãng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc cho doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
b. Hãng là người chấp nhận giá
c. Hãng có thể bán bất cứ lượng nào tại mức giá hiện hành
d. Chi phí cận biên nhỏ hơn doanh thu bình quân
28. Để điều tiết một phần lợi nhuận của xí nghiệp độc quyền mà không thiệt hại cho người
tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng: a.
Đánh thuế theo sản lượng. b.
Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu. c.
Đánh thuế khoán hàng năm. d.
Đánh thuế tỷ lệ với chi phí sản xuất.
29. Biện pháp thuế nào áp dụng đối với xí nghiệp độc quyền sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng: a.
Đánh thuế tỷ lệ với lợi nhuận. b.
Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu. c.
Đánh thuế cố định hàng năm. d.
Đánh thuế không theo sản lượng.
30. Trường hợp có nhiều thị trường, để tối đa hóa lợi nhuận, xí nghiệp nên phân phối số
lượng bán giữa các thị trường sao cho: a.
Phân phối cho thị trường nào có giá bán cao nhất. b.
Phân phối đồng đều cho các thị trường. c.
Doanh thu biên giữa các thị trường là bằng nhau. d.
Giá cả và doanh thu biên bằng nhau giữa các thị trường.
31. Để tối đa hóa lượng bán mà không bị lỗ, xí nghiệp độc quyền nên sản xuất theo nguyên tắc: a. MC = MR b. MC = P c. AC = P d. P = ACmin
32. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu: P = -Q + 20 và hàm tổng chi phí: TC = Q + 2
4Q + 4. Mức giá và sản lượng đạt lợi nhuận tối đa: a. P = 12 Q = 4 b. P = 14 Q = 5,3 c. P = 4 Q = 16 d. P = 16 Q = 4
33. Nếu nhà độc quyền định mức sản lượng tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên bằng chi
phí trung bình, thì lợi nhuận kinh tế sẽ: a. = 0 b. < 0 c.
Cần phải có thêm thông tin d. > 0
34. Thế lực độc quyền có được là do: a.
Định giá bằng chi phí biên. b.
Định chi phí biên và doanh thu biên bằng nhau. c.
Định giá cao hơn chi phí biến đổi trung bình. d. .
Định giá cao hơn chi phí biên
35. Trong dài hạn, doanh nghiệp độc quyền: a.
Luôn thu được lợi nhuận. b. Có thể bị lỗ. c.
Luôn thiết lập được quy mô sản xuất tối ưu. d.
ấn định giá bán bằng chi phí biên.
Sử dụng các dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 36 đến 41:
Một nhà độc quyền có đường cầu P = 12 – Q và có hàm tổng chi phí là: TC = Q + 4. 2
36. Để tối đa hóa lợi nhuận nhà độc quyền sản xuất tại mức giá và sản lượng: a. P = 9; Q = 3 b. P = 8; Q = 4 c. P = 7; Q = 5 d. P = 6; Q = 6
37. Lợi nhuận tối đa mà hãng độc quyền có thể thủ được là: a. IImax = 13 c. IImax = 15 b. IImax = 14 d. IImax = 16
38. Phần mất không do độc quyền gây ra (DWL) là: a. DWL = 3 c. DWL = 1,5 b. DWL = 4 d. DWL = 2
39. Chỉ số sức mạnh độc quyền (L) là: a. L = 1,33 c. L = 3,33 b. L = 2,33 d. L = 0,33
40. Để tối đa hóa doanh thu nhà độc quyền sản xuất và bán hàng hóa tại mức sản lượng và giá là: a. Q = 6; P = 6 b. Q = 7; P = 5 c. Q = 8; P = 4 d. Q = 9; P = 3
41. Nếu chính phủ đánh thuế t = 4/sản phẩm, để tối đa hóa lợi nhuận thì giá và sản lượng của nhà độc quyền là: a. P = 2; Q = 10 b. P = 10; Q = 2 c. P = 8; Q = 4 d. P = 6; Q = 6
Sử dụng dữ liệu sau đây để trả lời các câu hỏi từ 42 đến 47:
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q.
42. Để tối đa hóa lợi nhuận, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là: a. Q = 30; P = 92 b. Q = 32; P = 90 c. Q = 30; P = 62 d. Q = 92; P = 30
43. Lợi nhuận tối đa mà nhà độc quyền có thể thu được là: a. IImax = 1500 c. IImax = 1800 b. IImax = 1400 d. IImax = 1700
44. Thặng dư tiêu dùng bằng: a. CS = 450 c. CS = 500 b. CS = 900 d. CS = 700
45. Thặng dư sản xuất bằng: a. PS = 1500 c. PS = 1700 b. PS = 1600 d. PS = 1800
46. Phần mất không nhà độc quyền gây ra đối với xã hội là: a. DWL = 130 c. DWL = 150 b. DWL = 140 d. DWL = 160
47. Để tối đa hóa doanh thu, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là: a. Q = 60; P = 61 b. Q = 61; P = 61 c. Q = 62; P = 62 d. Q = 63; P = 63
48. Nhà độc quyền đối diện với hàm cầu P = 10 – Q và chi phí biên của doanh nghiệp là MC
= 1 + Q. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, độ co dãn của cầu theo giá sẽ là: a. -7/3 b. -3/7 c. 7/3 d. 3/7
49. Nếu hàm cầu là P = 1000 – 3Q – 4Q2 thì hàm doanh thu biên MR sẽ là: a. – 3 – 8Q b. – 6 – 8Q c. 1000 – 6Q – 12Q2 d. 1000Q – 6Q2 – 8Q3
50. Khi chính phủ quy định giá tối đa đối với hãng độc quyền thì: a.
Sản lượng của hãng tăng và giá giảm b.
Sản lượng của hãng giảm và giá tăng c.
Sản lượng và giá của hãng không đổi d.
Sản lượng của hãng giảm và giá giảm
51. Hàm cầu đối với sách ôn tập kinh tế học là P = 20 – 0,0002Q, chi phí biên nhà xuất bản
là MC = 6 + 0,00168Q. Tiền nhuận bút tác giả 40% tổng doanh thu, giá sách mà tác giả
mong đợi để nhận tiền nhuận bút cao nhất sẽ là: a. 6 b. 19 c. 16,8 d. 10
52. Hàm cầu sản phẩm của một thị trường độc quyền hoàn toàn là P = -4Q + 2000. Mức giá
tối đa hóa doanh thu của nhà sản xuất sẽ là: a. 125 b. 250 c. 500 d. 1.000
53. Doanh thu biên của một nhà độc quyền bán thuần túy ……… a.
Âm trong phần đường cầu co dãn b. Lớn hơn giá c. Bằng với giá d. Nhỏ hơn giá
54. Khác với các doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh, doanh nghiệp độc
quyền vẫn tạo ra được lợi nhuận trong dài hạn bởi vì: a.
Luật chống độc quyền sẽ loại bỏ các doanh nghiệp cạnh tranh b.
Doanh nghiệp độc quyền có sức mạnh tài chính c.
Nhà sản xuất cạnh tranh không quan tâm đến lợi nhuận d.
Có rào cản đối với doanh nghiệp mới gia nhập thị trường
55. Công ty Bình Điền chuyên sản xuất phân bón có hai nhà máy sản xuất với chi phí biên
cho nhà máy thứ nhất và thứ hai lần lượt là MC 1= 5 + 2Q1 và MC 2= 40 + Q2. Theo dự
báo thị trường, công ty quyết định sản xuất 25 tấn phân bón đồng nhất và đang tính toán
phân bổ mức sản xuất lần lượt cho nhà máy thứ nhất và thứ hai là: a. Q1 = 5 tấn và Q = 20 tấn 2 b. Q1 = 25 tấn và Q = 0 2 c. Q1 = 20 tấn và Q = 5 tấn 2 d. Q1 = 0 tấn và Q2 = 20 tấn
56. Thị trường độc quyền phân bổ nguồn lực kém hiệu quả hơn thị trường cạnh tranh là do: a.
Không có động cơ sử dụng công nghệ mới b.
Do có sự phân phối lại thu nhập giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng c.
Có chi phí cao hơn thị trường cạnh tranh d.
Các hãng khống chế sản lượng nâng giá bán để tối đa hóa lợi nhuận
57. Khu du lịch giải trí Đầm Sen đặt giá vé vào cửa ngày chủ nhật cao hơn giá vé ngày
thường. Có thể gọi đó là hình thức: a. Bán phá giá b. Phân biệt giá c. Tối đa hóa sản lượng d. Bán hòa vốn
58. Trong các câu phát biểu sau, câu nào là không đúng đối với thị trường độc quyền hoàn toàn? a.
Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp là lớn hơn 0 b.
Đường doanh thu trung bình trùng với đường cầu về sản phẩm của doanh nghiệp c.
Các doanh nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MC d.
Đường doanh thu biên của doanh nghiệp là đường song song với trục hoành
CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
106. Thị trường có vài hạn chế trong việc gia nhập và nhiều xí nghiệp bán sản phẩm phân biệt là: a. Cạnh tranh hoàn toàn. b. Độc quyền.
c. Cạnh tranh độc quyền.
d. Độc quyền cạnh tranh.
107. Thông tin nào sau đây không được xem là nguồn gốc của tính không hiệu quả trong thị
trường cạnh tranh độc quyền: a. P > MC
b. Năng lực sản xuất còn dư thừa. c. Sản phẩm đa dạng. d. LAC = LACmin
108. …… cho thấy số lượng mà một hãng sản xuất là một hàm số của số lượng mà nó nghĩ
đối thủ sẽ sản xuất: a. Đường hợp đồng. b. Đường cầu. c. Đường phản ứng. d. Cân bằng Nash.
109. Trong thị trường độc quyền nhóm, khi các hãng liên minh với nhau, trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi thì:
a. Giá và sản lượng không thay đổi.
b. Giá thị trường sẽ tăng, sản lượng sẽ giảm.
c. Giá thị trường sẽ giảm, sản lượng sẽ tăng.
d. Giá thị trường tăng, sản lượng không thay đổi.
110. Khi các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền ở trạng thái cân bằng dài hạn, thì mỗi
doanh nghiệp sẽ hoạt động với quy mô sản xuất:
a. Nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu.
b. Lớn hơn quy mô sản xuất tối ưu. c. Tối ưu.
d. Các câu trên đều đúng.
111. Do các doanh nghiệp độc quyền nhóm phụ thuộc lẫn nhau nên:
a. Đường cầu thị trường có thể thiết lập dễ dàng, nhưng rất khó thiết lập đường cầu của từng doanh nghiệp.
b. Đường cầu của mỗi doanh nghiệp thường nhanh chóng thay đổi.
c. Đường cầu của mỗi doanh nghiệp được xác định bằng cách lấy lượng cầu thị
trường trừ số lượng cung ứng của các đối thủ ở mỗi mức giá.
d. Các câu trên đều đúng.
112. Trong mô hình đường cầu gãy, nếu một hãng giảm giá thì:
a. Các hãng khác cũng sẽ giảm giá.
b. Các hãng khác cạnh tranh không trên cơ sở giá cả.
c. Các hãng khác sẽ tăng giá. d. Câu b và c đúng.
Dùng số liệu sau để trả lời hai câu 8 và 9
Trong một thị trường độc quyền nhóm đang áp dụng mô hình đường cầu gãy: Q = 700 – 100P với Q ≤ 200 Q = 440 – 48P với Q ≥ 200
Chi phí trung bình và chi phí biên không thay đổi: AC = MC = 2
113. Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận: a. 172 b. 200 c. 250 d. Tất cả đều sai.
114. Giá tối đa hóa lợi nhuận: a. 5,58 b. 5 c. 4,5 d. Tất cả đều sai
115. Các doanh nghiệp trong thị trường thiểu số độc quyền (độc quyền nhóm) ngày nay thường:
a. Cạnh tranh với nhau thông qua các biện pháp phi giá cả.
b. Cấu kết với nhau để cùng hạ giá bán.
c. Cấu kết ngầm với nhau để cùng tăng giá bán.
d. Đơn phương hạ giá bán để mở rộng thị trường.
116. Một điểm khác biệt giữa cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh độc quyền là:
a. Ngành cạnh tranh hoàn hảo có ít hãng
b. Trong cạnh tranh hoàn hảo, sản phẩm giữa các hãng có chút ít sự khác biệt
c. Cạnh tranh độc quyền có rào cản gia nhập còn cạnh tranh hoàn hảo thì không
d. Các hãng trong ngành cạnh tranh độc quyền có chút ít sức mạnh thị trường
117. Trong dài hạn, hãng cạnh tranh độc quyền sẽ:
a. Đối mặt với đường cầu hoàn toàn co dãn
b. Sản xuất sản lượng ít hơn mức ứng với ATCmin
c. Sản xuất sản lượng đúng tại mức có ATCmin
d. Thu được lợi nhuận kinh tế
118. Các hãng trong cạnh tranh độc quyền có thể khác biệt hóa sản phẩm của họ bằng cách:
a. Định giá theo co dãn của cầu
b. Tạo ra một thiết kế riêng cho sản phẩm
c. Trả cho người lao động nhiều hơn mức lương trên thị trường lao động d. Giảm giá
119. Đặc quyền nào dưới đây không phải của cạnh tranh độc quyền: a. Ngành gồm nhiều hãng
b. Các hãng chọn sản lượng ở mức chi phí cận biên bằng doanh thu cận biên
c. Các hãng là những người tối đa hóa lợi nhuận
d. Sản phẩm của các hãng trong ngành là giống hệt nhau
120. Đặc quyền nào dưới đây là của hãng cạnh tranh độc quyền:
a. Ngành gồm số lượng ít các hãng
b. Sản phẩm được sản xuất bởi các hãng trong ngành có sự khác biệt
c. Các hãng tối đa hóa doanh số bán
d. Không có sự gia nhập tự do
121. Nếu các hãng trong cạnh tranh độc quyền có một chút sức mạnh thị trường, khi đó:
a. Giá sẽ được đặt bằng chi phí cận biên nhằm tối đa hóa lợi nhuận
b. Giá sẽ thấp hơn trong cạnh tranh hoàn hảo
c. Sản xuất luôn được thực hiện tại chi phí trung bình tối thiểu
d. Giá luôn lớn hơn chi phí cận biên
122. Quảng cáo bởi các hãng cạnh tranh độc quyền:
a. Không cung cấp cho người tiêu dùng những thông tin hữu ích
b. Làm tăng chi phí cận biên của sản xuất
c. Là sự lãng phí nguồn lực do các hãng bị buộc trở thành người chấp nhận giá do có
sự gia nhập của các hãng mới
d. Tạo nhận thức cho người tiêu dùng rằng có sự tồn tại khác biệt sản phẩm
123. Nếu một hãng cạnh tranh độc quyền thu được lợi nhuận kinh tế dương:
a. Giai đoạn sản xuất phải là ngắn hạn
b. Giai đoạn sản xuất phải là dài hạn
c. Các đối thủ phải không tồn tại
d. Phải tồn tại rào cản gia nhập
124. Khi lợi nhuận kinh tế dương trong một ngành cạnh tranh độc quyền:
a. Các hãng mới sẽ gia nhập ngành, vì thế làm tăng cầu đối với sản phẩm của các hãng cũ trong ngành
b. Các hãng mới sẽ gia nhập ngành và cầu đối với sản phẩm của các hãng cũ trong ngành sẽ giảm
c. Hãng có thể trở thành độc quyền d. Không câu nào đúng
125. Điều nào dưới đây đúng với cả độc quyền bán, cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo: a. Sản phẩm đồng nhất
b. Lợi nhuận kinh tế bằng 0 trong dài hạn
c. Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MR = MC
d. Dễ dàng xâm nhập và rút khỏi thị trường
126. Trong dài hạn, tất cả các hãng trong ngành cạnh tranh độc quyền thu được:
a. Lợi nhuận tính toán bằng 0 b. Lợi nhuận kinh tế âm
c. Lợi nhuận kinh tế dương
d. Lợi nhuận kinh tế bằng 0
127. Trong cạnh tranh độc quyền, lợi nhuận kinh tế dài hạn có xu hướng tiến tới bằng 0 vì:
a. Sự khác biệt sản phẩm
b. Thiếu các rào cản gia nhập c. Công suất thừa
d. Mỗi hãng gặp đường cầu dốc xuống
128. Đặc điểm nào dưới đây không phải của độc quyền tập đoàn:
a. Mỗi hãng đối diện với một đường cầu gãy khúc
b. Các hãng là những người tối đa hóa lợi nhuận
c. Lượng bán của một hãng sẽ không có ảnh hưởng đáng kể đến các hãng khác
d. Ngành có nhiều hơn một hãng
129. Điều nào dưới đây đúng với cạnh tranh độc quyền nhưng không đúng với độc quyền tập đoàn:
a. Mỗi hãng đối diện với đường cầu nằm ngang
b. Các hãng đều có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
c. Thay đổi giá của một hãng không tác động đáng kể đến hãng khác
d. Các hãng là người đặt giá
130. Một đặc điểm khác biệt giữa độc quyền tập đoàn và cạnh tranh độc quyền là:
a. Ngành cạnh tranh độc quyền có số lượng hãng ít hơn ngành độc quyền tập đoàn
b. Trong độc quyền tập đoàn, sản phẩm giữa các hãng có chút ít sự khác biệt còn
trong cạnh tranh độc quyền sản phẩm giữa các hãng là giống hệt nhau
c. Cạnh tranh độc quyền có rào cản gia nhập còn độc quyền tập doàn thì không
d. Ngành độc quyền tập đoàn có ít hãng hơn so với cạnh tranh độc quyền
131. Cạnh tranh bằng giá trong độc quyền tập đoàn sẽ:
a. Dẫn tới chi phí trung bình cao hơn
b. Gây thiệt hại cho khách hàng
c. Tăng lợi nhuận của ngành nếu cầu là không co dãn
d. Dẫn đến làm giảm lợi nhuận của ngành
132. Mô hình đường cầu gãy:
a. Nói rằng giá sẽ không đổi cho dù có sự dao động của cầu
b. Cho biết mức giá hiện hành được xác định như thế nào
c. Giả định rằng doanh thu cận biên đôi khi tăng cùng với sản lượng
d. Giả định rằng các đối thủ sẽ đáp lại sự giảm giá và lờ đi sự tăng giá
133. Theo lý thuyết đường cầu gãy của độc quyền tập đoàn, mỗi hãng nghĩ rằng phần
đường cầu dưới mức giá hiện tại là:
a. Thoải hơn, hay là ít co dãn hơn phần đường cầu phía trên mức giá hiện hành
b. Thoải hơn, hay là co dãn hơn phần đường cầu phía trên mức giá hiện hành
c. Dốc hơn, hay là ít co dãn hơn phần đường cầu phía trên mức giá hiện hành
d. Dốc hơn, hay là co dãn hơn phần đường cầu phía trên mức giá hiện hành
134. Theo lý thuyết đường cầu gãy của độc quyền tập đoàn, tại mức sản lượng tương ứng với điểm gãy:
a. Đường chi phí trung bình của hãng bị gián đoạn
b. Đường chi phí cận biên bị gián đoạn
c. Đường doanh thu trung bình bị gián đoạn
d. Đường doanh thu cận biên bị gián đoạn
135. Đường cầu về sản phẩm của hãng thiểu số độc quyền (độc quyền nhóm) thường thay đổi nhanh chóng là do:
a. Sự gia nhập của các hãng mới vào ngành tương đối dễ dàng
b. Sản phẩm của các hãng chỉ có chút ít khác biệt
c. Các hãng đều là người chấp nhận giá
d. Các hãng bị phụ thuộc lẫn nhau
136. Trong thực tế việc duy trì sự hợp tác giữa các doanh nghiệp độc quyền nhóm rất khó thực hiện bởi vì:
a. Do sự giám sát quá chặt chẽ giữa các doanh nghiệp lẫn nhau
b. Có sự mâu thuẫn lợi ích giữa các doanh nghiệp và sự thiếu giám sát chặt chẽ
c. Số doanh nghiệp quá ít trên thị trường
d. Tất cả các câu trên đều đúng
137. Hàm cầu thị trường của máy vi tính Lenovo là Q = -2P + 6. Vậy doanh thu cao nhất
mà hãng có thể đạt được là: a. 4,5 b. 6 c. 3 d. 1,5