Trắc nghiệm Chương 1 môn Kinh Tế Vĩ Mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Trắc nghiệm Chương 1 môn Kinh Tế Vĩ Mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1. KINH TẾ VĨ MÔ
Câu 1. Khan hiếm đòi hỏi con người phải:
a) Hợp tác.
b) Cạnh tranh.
c) Giao thương
d) Lựa chọn .
Câu 2.Kinh tế học môn khoa học nghiên cứu cách thức nhân, doanh nghiệp, chính phủ
và xã hội:
a) Lựa chọn sự trù phú thay cho sự khan hiếm.
b) Lựa chọn để đối phó với tình trạng khan hiếm.
c) Sử dụng nguồn lực vô hạn của mình.
d) Mưu cầu sự thịnh vượng.
Câu 3. Vấn đề nào sau đây của kinh tế học mô? (tổng sản phẩm quốc gia, thất nghiệp, lạm
phát, tỷ giá hối đoái)
a) Giá đường tăng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường bánh kẹo.
b) Thâm hụt ngân sách chính phủ ảnh hưởng như thế nào đến lãi suất.
c) Yếu tố nào quyết định mức sản lượng của doanh nghiệp.
d) Nguyên nhân giảm giá trên thị trường nông sản.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây có tính thực chứng? ( có tính KH, đc nhận định)
a) Chính phủ không nên tái phân phối thu nhập.
b) Doanh nghiệp phải đóng góp từ thiện nhiều hơn.
c) Hộ gia đình là nguồn tiết kiệm trọng yếu của nền kinh tế.
d) Thành phần nước ngoài cần phải được quản lý chặt chẽ hơn.
Kinh tế học thực chứng: tả giải thích các hiện tượng kinh tế một cách khách quan, khoa
học. Mục đích của kinh tế học thực chứng là muốn biết lý do vì sao nền kinh tế hoạt động như vậy.
VD: Sản lượng quốc gia sụt giảm sẽ làm tình trạng thất nghiệp tăng lên.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây có tính chuẩn tắc? (Đánh giá)
a) Chi tiêu của hộ gia đình chiếm phần lớn trong tổng chi tiêu.
b) Chi ngân sách của chính phủ tăng mạnh năm 2009.
c) Thành phần doanh nghiệp là nguồn cung việc làm của nền kinh tế.
d) Hộ gia đình nên gia tăng tiết kiệm.
Kinh tế học chuẩn tắc: đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm cá nhân về cách giải quyết các vấn
đề kinh tế.
VD: Chính phủ nên giảm thuế để kích cầu nhằm giảm thất nghiệp.
Câu 6. Chi phí cơ hội của một lựa chọn là:
a) Tất cả lựa chọn khác bị bỏ qua.
b) Lựa chọn mang lại giá trị cao nhất đã bị bỏ qua.
c) Lựa chọn mang lại giá trị thấp nhất đã bị bỏ qua.
d) Số tiền phải bỏ ra để có được lựa chọn.
Câu 7. Vai trò của chính phủ trong hệ thống kinh tế hỗn hợp là:
a) Thu thuế.
b) Can thiệp nhằm điều chỉnh những lệch lạc của hệ thống kinh tế thị trường.
c) Tập trung bảo vệ trật tự trị an, quốc phòng.
d) Hoạch định cho toàn bộ hoạt động của nền kinh tế.
Câu 8. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể hiện:
a) Tất cả các sản phẩm một nền kinh tế có thể sản xuất được.
b) Các kết hợp hàng hóa - dịch vụ đầu ra có thể được sản xuất một cách hiệu quả.
c) Tất cả hàng hóa - dịch vụ cần sử dụng nhưng không thể sản xuất do khan hiếm nguồn lực.
d) Tất cả đầu ra của tư liệu sản xuất.
Dùng thông tin sau trả lời câu 9 và 10:
Giả sử trong một nền kinh tế 5 công nhân. Một công nhân thể làm được 4 bánh ngọt
hoặc 3 áo mi trong một ngày. Sản lượng của một công nhân không phụ thuộc vào số lượng các
công nhân khác làm việc trong cùng ngành.
Câu 9. Trên đường cong giới hạn khả năng sản xuất, nếu nền kinh tế sản xuất được 16 bánh
ngọt thì số lượng áo sơ mi sản xuất được tương ứng là:
a) 0
b) 3
c) 6
d) 9
Câu 10. Tại điểm sản xuất 12 bánh ngọt và 5 áo sơ mi cho thấy tổ chức sản xuất:
a) Không hiệu quả
b) Hiệu quả
c) Là điểm sản xuất không thể đạt được
d) Chưa đủ thông tin để kết luận
Câu 11. Chi phí cơ hội của việc tăng thêm 1 đơn vị thực phẩm khi nền kinh tế chuyển từ điểm
sản xuất A sang điểm sản xuất B là:
a) 1/2 đơn vị quần áo
b) 1 đơn vị quần áo
c) 2 đơn vị quần áo
d) Không xác định được
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng?
a) Lạm phát tình trạng mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên trong 1 khoảng thời gian
nào đó.
b) Tỷ lệ thất nghiệp luôn là 1 số dương.
c) Sản lượng thực tế có thể cao hơn sản lượng tiềm năng.
d) Chu kỳ kinh tế diễn ra định kỳ.
Câu 13. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:
a) Không đổi theo thời gian.
b) Tiến đến không khi sản lượng thực tế tiến đến sản lượng tiềm năng.
c) Phụ thuộc chu kỳ kinh tế.
d) Gồm tỷ lệ thất nghiệp cơ học và tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu.
Câu 14. Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng thất nghiệp?
a) Sinh viên trong độ tuổi lao động đang đi học.
b) Tù nhân trong độ tuổi lao động.
c) Người nội trợ toàn thời gian.
d) Người lao động đang chờ nhận việc làm mới.
Câu 15. Các lựa chọn sau đây là tác động của lạm phát, ngoại trừ:
a) Lạm phát làm tăng chi phí giao dịch do người dân tích trữ tài sản.
b) Lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền.
c) Lạm phát làm tăng lãi suất thực.
d) Lạm phát làm suy yếu thị trường vốn do lãi suất tăng cao.
Câu 16. Giảm phát là tình trạng:
A
B
a) Chỉ số giá năm hiện hành thấp hơn chỉ số giá năm trước đó.
b) Tỷ lệ lạm phát < 0.
c) Câu a và b đúng.
d) Câu a và b sai.
Câu 17. Khi tính GDP phải loại bỏ sản phẩm trung gian vì:
a) Nếu không loại bỏ sẽ không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.
b) Sản phẩm trung gian chưa phải là sản phẩm hoàn chỉnh.
c) Nếu không loại bỏ sẽ bị trùng lắp trong quá trình tính toán.
d) Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 18. Ở năm gốc (năm cơ sở):
a) GDP thực nhỏ hơn GDP danh nghĩa.
b) GDP thực lớn hơn GDP danh nghĩa
c) GDP thực bằng GDP danh nghĩa.
d) Không xác định được GDP thực.
Câu 19. Tốc độ tăng trưởng kinh tế là phần trăm thay đổi của:
a) GDP thực.
b) Sản lượng tiềm năng.
c) GDP danh nghĩa.
d) Chỉ số giá.
Câu 20. Phát biểu nào sau đâu là về chu kỳ kinh tế:đúng
a) Một chu kỳ kinh tế diễn ra theo trình tự: đỉnh, mở rộng sản xuất, đáy, thu hẹp sản xuất.
b) Chu kỳ kinh tế thể hiện sự dao động của sản lượng danh nghĩa quanh sản lượng thực.
c) thể dự báo chính xác thời điểm của thời kỳ hưng thịnh hay suy thoái trong chu kỳ kinh
tế.
d) Chu kỳ kinh tế thể hiện những dao động trong ngắn hạn của sản lượng thực tế quanh
sản lượng tiềm năng.
Câu 21. Sản lượng tiềm năng:
a) Thể hiện mức sản lượng thực tế hằng năm.
b) Thể hiện mức sản lượng có thể sản xuất trong điều kiện toàn dụng nguồn lực.
c) Có tính chu kỳ.
d) Cả (a) và (c) đúng.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Sản lượng thực dao động quanh sản lượng tiềm năng.
b) Sản lượng tiềm năng dao động quanh sản lượng thực.
c) Sản lượng tiềm năng chính là sản lượng thực.
d) Sản lượng tiềm năng là sản lượng tối đa của nền kinh tế.
YOUPANDASWEET 14/4/2020
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
1. Trong mô hình chu chuyển, nguồn gốc của các yếu tố sản xuất được sử dụng để tạo ra
hàng hóa và dịch vụ là:
A. Thị trường sản phẩm
B. Thị trường tài nguyên
C. Các doanh nghiệp
D. Các hộ gia đình
2. Trong mô hình chu chuyển, các công ty sử dụng số tiền họ kiếm được từ việc bán hàng
hóa và dịch vụ của mình để trả cho các
A. Hàng hóa và dịch vụ mà họ mua trên thị trường sản phẩm
B. Nguồn lực mua trên thị trường sản phẩm
C. Hàng hóa và dịch vụ họ mua từ chính phủ
D. Tài nguyên mà họ mua tại thị trường yếu tố
3. Tronghình chu chuyển, cho mỗi dòng chảy của hàng hóa, dịch vụtài nguyên
đây là một phản luồng
A. Nhiều hàng hóa, dịch vụ và các nguồn lực
B. Người từ các doanh nghiệp cho hộ gia đình
C. Người thuộc hộ cho các công ty
D. Tiền
4. Trong sản xuất một chiếc áo len, một người đàn ông cắt lông cừu trả cho một nông dân
$4/ một con cừu. Các cửa hàng cắt lông cừu bán lông cừu cho một nhà máy dệt kim gái
$7. Các nhà máy dệt kim mua len và tạo thành một loại vải tốt và bán nó cho một hãng
áo len với giá $13. Các công ty làm áo len bán áo len đến cửa hàng quần áo với giá $20,
và các cửa hàng quần áo bán áo len, gói quà tặng với giá $50. Sự đóng góp và GDP của
các giao dịch bán hàng trước đó là bao nhiêu?
A. $4
B. $44
C. $50
D. $94
5. Susie trồng ngô trong vườn sân nhà của mình để làm thực phẩm gia đình bà. Những
cây ngô cô ấy trồng không được tính trong GDP vì
A. Nó không được sản xuất cho thị trường
B. Nó là một trung gian mà suisie sẽ xử lý thêm
C. Ngô không có giá trị
D. Nó làm giảm lượng ngô cô sẽ mua ở các cửa hàng
6. Điều nào sao đây sẽ được tính và GDP của Mỹ?
A. Việc mua một căn nhà cổ
B. Việc trả tiền cắt tóc
C. Việc mua $1000 trái phiếu tiết kiệm của chính phủ
D. Giá trị được tạo ra khi bạn rửa xe trong đường lái xe của bạn
7. Chi tiêu tiêu dùng cá nhân ngày nay bao gồm chiếm khoảng bao nhiêu phần của GDP?
A. Một phần ba B. Một phần sáu
C. Ba phần tư D. Một nửa
8. Nếu đầu tưnhân tăng lên $50 tỷ trong khi GDP vẫn giữ nguyên, điều nào dưới đây
có thể đã xảy ra, tất cả các yếu tố khác đều giống nhau không?
A. Chi tiêu tiêu dùng giảm $50 tỷ đồng
B. Xuất khẩu tăng $50 tỷ đồng
C. Nhập khẩu giảm $50 tỷ đồng
D. Xuất khẩu ròng tăng $50 tỷ đồng
9. Giả sử xuất khẩu ròng là -$220, tiêu thụ là $5.000, doanh thu thuế$1.000, mua sắm
chính phủ$1.500 và 1997 GDP, tính theo phương pháp chi phí $8.000. Chúng tôi
có thể kết luận rằng
A. Đầu tư tư nhân là $1.940
B. Đầu tư công là $310
C. Đầu tư tư nhân là $320
D. Đầu tư tư nhân là $1.720
10. Bốn loại chi phí tạo nên GDP là tiêu dùng, đầu tư,
A. Xuất khẩu, và mua sắm chính phủ
B. Nhận khẩu, và mua sắm chính phủ
C. Xuất khẩu ròng, và mua sắm của chính phủ
D. Xuất khẩu ròng,và các khoản thanh toán chuyển giao chính quyền
11. Điều nào sau đây sẽ được tính là chi phí đầu tư vào các tài khoản thu nhập quốc gia?
A. Hải quân xây dựng một chiến hạm mới
B. Microsoft mở rộng công suất nhà máy để sản xuất phần mềm mới
C. Một trường trung học công lập xây dựng một sân vận động bóng đá mới
D. Tất cả những đều trên sẽ bị tính là chi phí đầu tư
12. GDP thực là GDP danh nghĩa
A. Cộng khấu hao
B. Điều chỉnh những thay đổi trong mức giá
C. Trừ đi khấu hao
D. Thuế trừ đi
Một nền kinh tế sản xuất chỉ hai loại hàng hóa, A B. Số lượng giá cho các năm
2018 và 2019 được thể hiện trong bản. Năm cơ sở là 2018.
2018 2019
Giá Số lượng Giá Số lượng
A $2 5.000 $3 4.000
B $400 1.000 $300 2.000
13. GDP danh nghĩa năm 2018 là
A. $402
B. $12.000
C. $200.200
D. $410.000
14. GDP danh nghĩa năm 2019 là
A. $18.000
B. $180.000
C. $612.000
D. $1.250.000
15. GDP thực vào năm 2019 là
A. $6.000
B. $240.000
C. $410.000
D. $612.000
16. GDP thực năm 2019 là
A. $6000
B. $410.000
C. $612.000
D. $808.000
17. Các số giảm phát GDP trong năm 2019 là khoảng
A. 76
B. 0.67
C. 51
D. 1.32
18. Tốc độ tăng trường GDP danh nghĩa năm 2019 là khoảng
A. 10%
B. 49%
C. 78%
D. 100%
19. Tốc độ tăng trưởng GDP thực trong năm 2019 là khoảng
A. 24%
B. 50%
C. 97%
D. 125%
20. Tỷ lệ lạm phát trong năm 2019 khoảng
A. -48%
B. -24%
C. 33%
D. 67%
21. Giả sử một người kết hôn với làm vườn của mình do đó không còn trả tiền cho
người làm vườn cho dịch vụ làm vườn. GDP
A. Vẫn giữ nguyên như khi dịch vụ vẫn được cung cấp
B. Tăng kể từ khi dịch vụ được cung cấp miền phí
C. Giảm kể từ khi không còn sự trao đổi đó trên thị trường
D. Vẫn như nhau, kể từ khi dịch vụ nàt không bao gồm trong GDP
22. Điều nào sau đây có khả năng nhất kiến GDP phóng đại sản lượng thực được sản xuất
trong một năm?
A. Tăng sản xuất trong nền kinh tế ngầm
B. Sự suy giảm về chất lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất
C. Tăng sản xuất cho các nhà sử dụng (sản xuất phi thị trường)
D. Sự suy giảm dân số
23. Giả sử dân số tăng 2%. Khi tiêu chuẩn sống tăng lên điều nào dưới đây xảy ra?
A. GDP danh nghĩa phải tăng lên 2%
B. GDP thực tế phải tăng trưởng 2%
C. GDP thực tế bình quân đầu người phải lớn hơn 2%
D. Chi tiêu tiêu dùng phải tăng trưởng hơn 2%
24. Trong thời kỳ suy thoái, GDP giảm thất nghiệp tăng. Tại sao sản lượng thực tế
được sản xuất có thể không giảm nhiều như GDP được đo chính thức trong thời kỳ suy
thoái?
A. sự tăng lên của việc tăng ca không tự nguyện, sản lượng từ việc tăng ca đó không
được tính vào GDP
B. Những người lao động bị thất nghiệp trong suy thoái kinh tế thể sản xuất hàng hóa
trong nền kinh tế ngầm
C. Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động bị sa thải sẽ cho phép họ mua gần như nhiều sản
lượng như trước
D. Công nhân bị sa thải có thể bắt đầu kinh doanh riêng của họ, nhưng lợi nhuận thu được
không được tính trong GDP
25. Điều nào sau đây là một vấn đề với việc đo lường GDP?
A. Chuyển khoản thanh toán không được tính
B. Sản xuất trong nền kinh tế ngầm sẽ không được tính
C. Sản xuất phi thị trường sẽ không được tính
D. Cả B và C đều đúng
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TUẦN 5
Câu 1: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
a) Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn
b) Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế
c) Nền kinh tế tổng thể
d) Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế
e) Cả b và c đều đúng
Câu 2: Kinh tế vĩ mô ít đề cập đến:
a) Sự thay đổi giá cả tương đối
b) Sự thay đổi mức giá chung
c) Thất nghiệp
d) Mức sống (GDP/người)
Câu 3: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?
a) Chi tiêu của chính phủ (G) với tiền lương (w)
b) Lợi nhuận công ty và tiền lãi nhận được từ việc cho công ty vay tiền
c) Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu cho chính phủ
d) Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ
Câu 4: Chỉ tiêu nào dưới đây được coi quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của
một quốc gia trong dài hạn?
a) Tăng trưởng GDP danh nghĩa
b) Tăng trưởng GDP thực tế
c) Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người
d) Tăng trưởng khối lượng tư bản
Câu 5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:
a) Tổng giá trị của tất cá các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời
kỳ nhất định
b) Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa dịch và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một
nước trong một thời kỳ nhất định
c) Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa dịch và dịch vụ cuối cùng do các công nhân trong nước
sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
d) Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ
ngày 31 tháng 12 năm 2009
Câu 6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập
a) Người Việt Nam tạo ra và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
b) Của khu vực dịch vụ trong nước
c) Của khu vực sản xuất vật chất trong nước
d) Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể người Việt Nam hay
người nước ngoài tạo ra
Câu 7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập
a) Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước
b) Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
c) Của khu vực dịch vụ trong nước
d) Của khu vực sản xuất vật chất trong nước
Câu 8: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là:
a) Tiền thuê
b) Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6
c) Kinh phí nhà nước cấp cho Bộ giáo dục Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân
viên
d) Câu a và b đúng
Câu 9: Giá trị hao mòn của nhà máy các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hóa
và dịch vụ được gọi là:
a) Tiêu dùng
b) Khấu hao
c) Đầu tư
d) Hàng hóa trung gian
Câu 10: Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân?
a) Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng hóa và đi dự các buổi trưng
bày nghệ thuật vào cuối tuần
b) Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
c) Gia đình bạn mua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích kịch sử được bảo vệ
d) Tất cả các ý trên điều đúng
Câu 11: Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm:
a) Được bán cho người sử dụng cuối cùng
b) Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác
c) Được tính trực tiếp vào GDP
d) Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau
Câu 12: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Matsxcova sẽ được tính vào:
a) Cả GDP và GNP của Việt Nam
b) GDP của Việt Nam và GND của Nga
c) Cả GDP và GNP của Nga
d) GNP của Việt Nam và GDP của Nga
Câu 13: Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:
a) Cả GDP và GNP của Việt Nam
b) GDP của Việt Nam và GND của Nhật Bản
c) Cả GDP và GNP của Nhật Bản
d) GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản
Câu 14: Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì:
a) Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP
b) Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
c) Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải
trả cho người nước ngoài
d) Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam
Câu 15: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì sẽ xảy
ra?
a) Đầu tư ròng lơn hơn tổng đầu tư
b) Đầu tư ròng lớn hơn không
c) Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng
d) Khấu hao mang giá trị dương
Câu 16: Điều nào dưới đây không phải cách mà hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?
a) Cho chính phủ vay tiền
b) Cho người nước ngoài vay tiền
c) Cho các nhà đầu tư vay tiền
d) Đóng thuế
Câu 17: Giá trị sản lượng của một nhà hàng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được
gọi là:
a) Xuất khẩu ròng
b) Giá trị gia tăng
c) Lợi nhuận
d) Khấu hao
Câu 18: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng:
a) Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP
b) Giống như xuất khẩu ròng
c) Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP
d) Không phải những điều trên
Câu 19: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
a) Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình
b) Cộng với thuế gián thu
c) Cộng với xuất khẩu ròng
d) Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài
Câu 20: Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta phải trừ đi:
a) Khấu hao
b) Khấu hao và thếu gián thu
c) Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty
d) Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội
Câu 21: Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu ?
a) Chính sách tài khóa
b) Chính sách tiền tệ
c) Lạm phát
d) Tất cả các ý trên
Câu 22: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm:
a) Thất nghiệp thấp
b) Giá cả ổn định
c) Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững
d) Tất cả các ý trên
Câu 23: Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?
a) Chi tiêu chính phủ vào hàng hóa dịch vụ
b) Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình
c) NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ
d) Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu
Câu 24: Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu
a) Các yếu tố quyết định lạm phát
b) Thị trường tương đối giữa ABC và SACOMBANK trên thị trường
c) Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam
d) Cán cân thương mại của Việt Nam
Câu 25: GDP thực tế đo lường theo mức giá …………., còn GDP danh nghĩa đo lường theo
mức giá ………..
a) Năm hiện hành, năm cơ sở
b) Năm cơ sở, năm hiện hành
c) Của hàng hóa trung gianm, của hàng hóa cuối cùng
d) Quốc tế, trong nước
Câu 26: Nếu mức sản xuất không thay đổi giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với
năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng:
a) 50
b) 100
c) 200
d) Không đủ thông tin
Câu 27: Theo số liệu Tổng cục Thốngtốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là
8,2%. Điều đó có nghĩa là:
a) GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc
b) GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005
c) GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc
d) GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005
Câu 28: Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:
a) Đầu tư cộng khấu hao
b) Đầu tư nhân khấu hao
c) Đầu tư trừ khấu hao
d) Đầu tư chia khấu hao
Câu 29: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới đây không được tính trong
đầu tư:
a) Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới
b) Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM
c) Hộ gia đình mua nhà ở mới
d) Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp
Câu 30: Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của chính phủ:
a) Chính phủ mua một máy bay ném bom
b) Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được
c) Chính phủ xây một con đê mới
d) Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới
Câu 31: Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là:
a) Tiêu dùng
b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ
d) Xuất khấu ròng
Câu 32: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi
để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là:
a) Tiêu dùng
b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ
d) Xuất khấu ròng
Câu 33: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia
đình mua nhà ở mới được tính là:
a) Tiêu dùng
b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ
d) Xuất khấu ròng
Câu 34: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc
được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là:
a) Tiêu dùng
b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ
d) Xuất khấu ròng
Câu 35: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công
nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là:
a) Tiêu dùng
b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ
d) Không được tính vào GDP
Câu 36: Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?
a) Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê
b) Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê
c) Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải
d) Giáo trình bán cho sinh viên
Câu 37: Khoản mục náo sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận
chi tiêu?
a) Công việc nội trợ
b) Hoạt động mua bán ma túy bất hợp pháp
c) Giá trị hàng hóa trung gian
d) Dịch vụ tư vấn
Câu 38: Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?
a) Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua
b) Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi
học kỳ
c) Một chiếc oto mới được nhập khẩu từ nước ngoài
d) Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.
Câu 39: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam?
a) Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống Nhất
b) Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006
c) Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006
d) Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiền trong năm 2006
Câu 40: Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay?
a) Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ
b) Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
c) Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng sản xuất từ năm trước
d) Tất cả các ý trên
Câu 41: Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai?
a) GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả năm gốc
b) Cả hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng đều được tính vào GDP
c) Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
d) GDP không tính các hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu
Câu 42: Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của:
a) Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng tiêu dùng
b) Chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
c) Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng háo trung gian
d) Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê
Câu 43: Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của:
a) Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
b) Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận và hàng hóa trung gian
c) Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê
d) Tất cả các ý trên
Câu 44: GDP danh nghĩa:
a) Được tính theo giá của năm gốc
b) Được tính theo giá cố định
c) Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian
d) Được tính theo giá hiện hành
Câu 45: Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa 2 năm, bạn cần dựa vào:
a) GDP thực tế
b) GDP danh nghĩa
c) GDP tính theo giá cố định của năm gốc
d) Câu a và c đúng
Câu 46: Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế?
a) GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hóa, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hóa và dịch
vụ
b) GDP thực tế được tính theo giá cố định năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính
theo giá hiện hành
c) GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
d) GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP
Câu 47: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp
đôi, khi đó:
a) Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi
b) GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nữa
c) GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi (P*Q)
d) GDP thực tế tăng gấp đôi, còn GDP danh nghĩa không đổi
Khác_Tuần 5
11. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của việt Nam theo cách tiếp cận thu
nhập - chi tiêu:
A. Dịch vụ gia sư mà một gia đình thuê
B. Dịch vụ dọn nhà mà một gia đình thuê
C. Một con đường mới được xây bởi ngân sách của tỉnh
D. Nguyên liệu giấy được tổng công ty văn phòng phẩm Thiên Long mua
12. Xu hướng tiết kiệm cận biên:
A. Có giá trị âm khi tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm
B. Có giá trị âm khi tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng
C. Có giá trị giữa 0 và 1
D. Có giá trị dương khi tiêu dùng ít hơn thu nhập khả dụng
14. Chi phí cơ hội là:
A. Là các chi phí cần phải chi ra để thực hiện phương án kinh doanh nào đó
B. Là khoản chi phí tăng thêm để sản xuất ra hàng hoá dịch vụ tăng thêm
C. Là chi phí lớn nhất của các phương án bị bỏ lỡ
D. Là chi phí không được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
15. Một người có lượng tiền 100 triệu đồng, người này có các hội sử dụng số tiền này
là:
Phương án 1: tiết kiệm đểgia đình và thu nhập tăng thêm bằng 0;
Phương án 2: gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng, thu nhập s tăng thêm mt khoản 6 triệu đồng
Phương án 3: sử dụng tiền để mua trái phiếu, mức thu nhập từ trái phiếu là 8 triệu đồng;
Phương án 4: góp vốn kinh doanh dự kiến cuối năm thu được 10 triệu đồng lợi nhuận.
Người này chọn p ơ ng
án
2 gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng, vậy các phương án bị bỏ qua
là phương án 1,3,4.
Chi phí cơ hội của việc lựa chọn ph ư ơ n g
án
2 là:
A. 18 triệu đồng
B. 8 triệu
C. 10 triệu đồng
D. 4 triệu đồng
16. Ba vấn đề kinh tế: Sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai chỉ áp dụng:
A. Chủ yếu cho các xã hội mà nền kinh tế hoạt động theo nguyên tắc kế hoạch hoá tập trung.
B. Áp dụng cho các xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội kém phát triển
C. Cho tất cả các xã hội, trong mọi giai đoạn phát triển hay mọi thể chế chính trị.
D. Không nhất thiết áp dụng với các xã hội nêu trên, bởi vì chúng là các vấn đề nẩy sinh đối
với doanh nghiệp tư nhân hoặc gia đình chứa không phải đối với xã hội.
17. Khoản nào sau được được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập Quốc dân.
A. Một người thợ gốm mua một chiếc ô tô tải mới để chở hàng
B. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
C. Mua một ngôi nhà 100 năm tuổi trong khu di tích lịch sử
D. Mua một trái phiếu Chính phủ
E. Tất cả câu trên là đúng.
18. Lợi nhuận của hãng Honda tạo ra ở Việt Nam sẽ được tính vào:
A. GDP của Việt Nam
B. GNP của Việt Nam
C. GNP của Nhật Bản
D. GDP của Nhật Bản
E. cả a và c đúng
19. Muốn tính GNP từ GDP chúng ta cần phải
A. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của Chính phủ cho các hộ gia đình
B. Cộng với thuế gián thu ròng
C. Cộng với xuất khẩu ròng
D. Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được từ nước ngoài.
20. Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta khấu trừ
A. Khấu hao
B. Khấu hao và thuế gián thu
C. Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận
D. Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận của công ty và đóng bảo hiểm xã hội.
21. Nếu bạn quan sát sự biến động của GDP thực tế GDP danh nghĩa, bạn nhận thấy rằng
trước năm 1995, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1995, GDP danh nghĩa
lại lớn hơn GDP thực tế. Tại sao lại như vậy?
A. Lạm phát đã tăng từ năm 1995
B. Lạm phát đã giảm từ năm 1995
C. Năm 1995 là năm cơ sở.
D. Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1995
E. Không phải các điều ở trên
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TUẦN 6
Câu 1: Biết rằng c= 20%, d = 10%, Mo (hay H) = 2.000 tỷ đồng. Muốn giảm lượng cung tiền 1
tỷ đồng thì Ngân hàng Trung Ương cần:
a. Mua100 triệu đồng trái phiếu chính phủ
b. Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ
c. Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ
d. Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ
kM = (c+1)/(c+d) = 4
kM = ∆ M/∆Mo =>> ∆Mo = -1000/4 = -250
Câu 2: Biết rằng c= 20%, d = 10%, Mo (hay H) = 2.000 tỷ đồng. Giả sử Ngân hàng Trung
Ương tăng dự trữ bắt buộc lên thêm 10%. Lượng cung tiền sẽ:
a. Tăng 2000 tỷ đồng
b. Giảm 2000 tỷ đồng
c. Không thay đổi
d. Không phải kết quả trên
kM’ = (c+1)/(c+d) = 3 vì d tăng từ 10% lên thành 20%
kM = M/Mo =>> M = 4*2000 = 8000
kM’ = M’/Mo =>> M’ = 3*2000 = 6000
Lượng cung tiền thay đổi giảm xuống từ 8000 còn 6000 (tức là giảm 2000)
Câu 3: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, Chính Phủ và Ngân Hàng Trung Ương nên:
a. Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất
b. Giảm chi ngân sách, tăng thuế
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
Câu 4: Biết rằng c= 60%, d = 20%, Ngân hàng Trung Ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu của
Chính phủ sẽ làm cho khối lượng tiền tệ:
a. Tăng thêm 5 tỷ đồng
b. Giảm bớt 10 tỷ đồng
c. Giảm bớt 5 tỷ đồng
d. Tăng thêm 10 tỷ đồng
Câu 5: Chính sách mở rộng tiền tệ là chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách:
a. Giảm thuế, tăng chi trợ cấp xã hội hoặc tăng chi tiêu ngân sách mua hàng hóa
b. Tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc bán ra trái phiếu chính phủ
c. Hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc mua vào trái phiếu chính phủ
d. Phát hành trái phiếu chính phủ
Câu 6: Những hoạt động nào sau đây của NHTW làm cho lượng cung tiền giảm xuống:
a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
b. Tăng cho các ngân hàng thương mại vay
c. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
d. Giảm lãi suất chiết khấu
Câu 7: Xét trên góc độ vĩ mô, khi lãi suất tiền tệ tăng thì:
a. Lượng cung tiền tăng, lượng cầu tiền giảm
b. Lượng cung tiền không đổi, lượng cầu tiền tăng
c. Lượng cung tiền giảm, lượng cầu tiền không đổi
d. Lượng cung tiền không đổi, lượng cầu tiền giảm
Câu 8: Để kiềm chế lạm phát thì NHTW nên:
a. Mua chứng khoán của chính phủ
b. Tăng thuế
c. Cắt giảm các khoản trợ cấp
d. Các câu trên sai
Câu 9: NHTW phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng, khi đó:
a. Lượng tiền mạnh (cơ số tiền) tăng 100 tỷ
b. Lượng tiền M1 tăng thêm hơn 100 tỷ
c. Lượng tiền M2 tăng thêm 100 tỷ
d. a,b đều đúng
Câu 10:Trên lãnh thổ của quốc gia X có các số liệu được cho như sau: tiêu dùng của các hộ
gia đình là 1000, đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch
vụ là 400, xuất khẳu ròng là 100. Vậy GDP là:
a. 2100
b. 2250
c. 2020
d. 1620
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TUẦN 7
1. Cán cân thương mại của một nước dương khi
A. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
B. Xuất khẩu cộng đầu tư lớn hơn nhập khẩu cộng tiết kiệm quốc nội.
C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
D. Nhập khẩu cộng tiết kiệm quốc nội lớn hơn xuất khẩu cộng đầu tư.
2. Loại nào được xem là hàng xuất khẩu của Mỹ:
A. Một người du lịch Mỹ dành 10,000 francs cho kỳ nghỉ ở miền bắc nước Pháp
B. Cửa hàng may móc ở Ohio bán máy nghiền sản xuất ở Italy.
C. Một người Mỹ nhận 50$ lợi tức cổ phần mà cô ấy sở hữu trong kinh doanh ở Đức.
D. Pháp bán máy bay phản lực của công ty Boeing từ Mỹ.
3. Ý nào tương đương với sự thâm hụt thương mại:
A. Nhập khẩu/Xuất khẩu.
B. Dòng vốn vào ròng (đang thặng dư (NK) => NX âm khi Xuất khẩu bé hơn nhập)
C. Xuất khẩu + nhập khẩu.
D. Xuất khẩu – nhập khẩu.
4. Nếu tổng nhập khẩu của Mỹ là 100 tỷ USD và tổng xuất khẩu là 150 tỷ USD thì:
A. Xuất khẩu ròng bằng âm 50 tỷ USD.
B. Thặng dư thương mại của Mỹ là 50 tỷ USD.
C. Thâm hụt thương mại của Mỹ là 100 tỷ USD.
D. Thâm hụt thương mại của Mỹ là 50 tỷ USD.
5. Dòng vốn vào ròng của Mỹ dương nói lên điều gì?
A. Không gì cả.
B. Thâm hụt ngân sách chính phủ.
C. Nhiều vốn đầu tư bởi người nước ngoài ở Mỹ nhiều hơn đầu tư bởi người Mỹ.
D. Mỹ đang có thặng dư thương mại.
6. Việc mua bán tài sản tài chính trong thương mại quốc tế
A. Làm tăng nguy cơ vì ít được biết về các công ty ở những vùng đất lạ.
B. Làm tang nguy cơ rủi ro bởi vì rủi ro không được trả nợ là lớn hơn ở nước ngoài.
C. Làm tang rủi ro do biến động tiền tệ.
D. Giảm rủi ro bằng cách cho phép tăng sự đa dạng hóa.
7. Câu nào sau đây luôn đúng: Dòng vốn ròng
A. Là lớn hơn so với xuất khẩu ròng.
B. Là ít hơn so với xuất khẩu ròng.
C. Bằng với xuất khẩu ròng.
D. Bằng 0.
8. Nếu tiết kiệm ở Đức là $ 300 tỷ và đầu tư ở Đức là $ 550 tỷ, thì
A. Dòng vốn ra ròng của - $ 550 tỷ.
B. Dòng vốn ra ròng của - $ 250 tỷ.
C. Chính phủ Đức phải chạy một thặng dư $ 250 tỷ.
D. Thị trường tài chính Đức phải trải qua một vốn ròng chảy ra.
9. Nếu lãi suất ở Canada vượt lên trên thế giới thì
A. Nhu cầu về đô la Canada giảm.
B. Xuất khẩu từ Canada sang các nước khác tăng.
C. Nhập khẩu vào Canada từ các nước khác giảm.
D. Tăng tỷ giá hối đoái của Canada và điều này có thể dẫn đến thâm hụt tài khoản hiện
hành của Canada.
10. Đầu tư trực tiếp nước ngoài khác đầu tư gián tiếp nước ngoài trong đó
A. Đầu tư trực tiếp liên quan đến các cổ phiếu và trái phiếu.
B. Đầu tư trực tiếp chỉ có thẻ được thực hiện bởi Quỹ tiền tệ Quốc tế.
C. Đầu tư trực tiếp liên quan đến nguồn vốn vật chất, đầu tư gián tiếp liên quan đến vốn
tài chính.
D. Một chính phủ phải được tham gia vào đầu tư trực tiếp, nhưng đầu tư gián tiếp có thể
liên quan đến các công ty tư nhân.
11. Điều nào sau đây sẽ được phân loại như là một đầu tư trực tiếp nước ngoài?
A. Mua hàng của 100 cổ phiếu của cổ British Petroleum.
B. Một khoản vay $ 1 triệu đến một tiện ích công ty của Brazil.
C. Một khoản vay của $ 1 triệu USD từ ngân hàng thế giới đến Surinam
D. Xây dựng một Pizza Hut mới tại St Petersburg, Nga.
12. Dòng vốn ra ròng do
A. Dòng chảy của hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia.
B. Dòng chảy của tài sản giữa các quốc gia.
C. Thặng ngân sách của chính phủ thâm hụt tương đối so với những người
kinh nghiệm ở các nước khác.
D. Lượng vốn vật chất được xây dựng ở nước ngoài.
13. Thâm hụt thương mại của Mỹ là một dấu hiệu của
A. Giảm tiết kiệm quốc gia.
B. Giảm sản xuất của hàng hóa sản xuất.
C. Một sự phụ thuộc hơn vào nền kinh tế dịch vụ.
D. Tỷ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế Mỹ.
14. Tỷ giá hối đoái là
A. Giá trị của tiền bạc
B. Số lượng đô la, yên, vv, được giao dịch trên thị trường tiền tệ.
C. Lượng ngoại tệ được sử dụng để mua hàng hóa sản xuất trong nước của bạn.
D. Số đơn vị tiền nước ngoài có thể được mua với một đơn vị tiền tệ của riêng bạn.
15. Nếu nói rằng tỷ giá hối đoái là 1,5 đô la Canada/ đô la Mỹ, điều đó có nghĩa rằng người dân
Canada sẽ phải chi tiêu _______ cho một chiếc đồng hồ $ 12 tại thành phố New York.
A. 18 $ CDN.
B. 15 $ CDN.
C. 1,5 $ CDN.
D. 12 $ CDN.
16. Đồng tiền luôn mất giá và tăng giá. Ai được và ai mất khi đồng peso của Mexico mất giá?
A. Mỹ giữ Mexico peso có lợi, du khách Mỹ đến Mexico mất.
B. Xuất khẩu của Mỹ sang Mexico có lợi, người Mỹ giữ peso mất.
C. Xuất khẩu của Mexico có lợi, các nhà nhập khẩu của Mexico mất.
D. Nhập khẩu của Mexico có lợi, các nhà xuất khẩu của Mexico mất.
17. Khi Italia giảm giá trị đồng tiền của mình
A. Đô la trên đồng lira (Ý) sẽ tăng lên.
B. Sự cạn kiệt trong việc Mỹ dự trữ đồng lira Ý sẽ giảm.
C. Kim ngạch xuất khẩu của Mỹ sang Ý sẽ tăng lên.
D. Giá dầu olive Ý nhập khẩu tại Hoa kỳ sẽ giảm.
18. Khi đô la Mỹ cần ít hơn để mua một đơn vị của đồng Yên nhật, đồng đô la
A. Được giảm giá.
B. Đang lạm phát.
C. Đánh giá cao.
D. Đánh giá thấp.
19. Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát thấp hơn so với các nước khác, nó sẽ:
A. Tiền tệ có xu hướng tăng giá
B. Tiền tệ có xú hướng giảm giá
C. Lãi suất thực tế sẽ cao hơn so với các nước khác
D. Lãi suất danh nghĩa sec cao hơn so với các nước khác
20. Về lâu dài, tỷ giá hối đoái sẽ:
A. Được xác định bởi sự biến động chu kỳ kinh doanh
B. Được xác định bởi chuyển động của Eurodollars
C. Sẽ điều chỉnh cho đến khi giá của một rổ của hàng hóa là như nhau ở cả hai nước
D. Sẽ phản ánh những biến động kinh tế ở cả hai nước
21. Câu nào dưới đây thể hiện thuyết ngang bằng sức mua trong việc xác định tỷ giá hối đoái?
Tỷ giá hối đoái sẽ điều chỉnh trong:
A. Dài hạn cho đến khi lãi suất gần như nhau ở cả hai nước
B. Dài hạn cho đến khi GDP thực tế là gần như nhau ở cả hai nước
C. Dài hạn cho đến khi giá trung bình của hàng hóa là gần như nhau ở cả hai nước
D. Ngắn hạn cho đến khi giá trung bình của hàng hóa là gần như nhau ở cả hai nước
22. Giả sử trong cùng một giỏ hàng hóa có giá 100$ tại Mỹ và 50 Pound ở Anh. Theo Lý thuyết
ngang bằng sức mua, nếu giá không thay đổi thì tỷ giá hối đoái là:
A. 2 USD/pound
B. 4 USD/ pound
C. 5 USD/ pound
D. 0,5 USD/ pound
23. Điều nào sau đây là lý do tại sao tỷ giá có thể đi chệch khỏi các giá trị ngang bằng sức mua
trong nhiều năm?
A. Một số hàng hóa không thể giao dịch
B. Trong một số trường hợp, hàng hóa nước ngoài tốt không phảimột thay thế hoàn
hảo cho cùng một loại hàng hóa sản xuất trong nước.
C. Trong một số thị trường, hạn ngạch nhập khẩu hạn chế khả năng của các doanh
nghiệp để thỏa thuận về tỷ giá hối đoái.
D. A và B đúng
24. Nếu mức giá của Mỹ được tăng 3% mỗi năm mức giá của Thụy Sỹ được tăng 5%
mỗi năm thì giá USD theo đồng Francs cần thay đổi bao nhiêu %:
A. Giảm giá 5%
B. Tăng giá 3%
C. Tăng giá 5%
D. Giảm giá 2%
P: mỹ, P’:thụy sĩ
E=P/P’
E’= 1.03P/1.05P’
E’/e= 1.03/1.05
25. Kinh doanh lệch giá là:
a) Đồng thời mua bán một loại tiền tệ để thu lợi nhuận từ sự khác biệt trong tỷ giá hối
đoái
b) Đồng thời mua và bán một đồng tiền để thay đổi tỷ giá hối đoái
c) Mua một đồng tiền khi giá của nó cao và bán khi giá nó thấp
d) Trao đổi đồng nội tệ với một đồng ngoại tệ
TUẦN 8
Câu 1: Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội
chứng tỏ rằng
a. sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầugiới hạn của
xã hội
b. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của xã hội
c. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học
d. Không có nhu cầu nào đúng
Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho hội chính
do nguồn tài khan hiếm (đất đai, khoáng sản, nhân lực, vốn...) để sản xuất hàng hóa và dịch vụ trong
khi nhu cầu của xã hội là không giới hạn.
Câu 2: Việc ngân hàng trung ương hạ lãi suất chiết khấu sẽ làm:
a. Tăng cung tiền nội tệ
c. Tăng thâm hụt cán cân thương mại
b. Giảm tổng cầu
d. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 3: Trong cán cân thanh toán của một quốc gia, đầu tư nước ngoài nằm trong:
a. Tài khoản vãng lai
b. Tiền viện trợ chính thức
c. Tài khoản vốn
d. Cán cân thương mại
Câu 4: Định luật Okun trong kinh tế vĩ mô lý giải mối quan hệ giữa:
a. Lạm phát và thất nghiệp
b. Xuất khẩu và nhập khẩu
c. Thu thuế và chi tiêu chính phủ
d. Sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp
Câu 5: Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng :
a. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
b. Cao nhất của một quốc gia đạt được
c. Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao
d. Không có lạm phát
Sản lượng tiềm năng (Y ) là sản lượng mà nền kinh tế đạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự
p
nhiên (U ) và tỷ lệ lạm phát vừa phải mà nền kinh tế có thể chấp nhận được
n
Câu 6: Xuất khẩu của Việt Nam tăng nếu:
a. USD tăng giá so với tiền đồng
b. USD giản giá so với tiền đồng
c. Giá vàng tăng
d. Giá vàng giảm
Câu 7: Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lãi của Việt Nam
a) Việt Nam bán than cho Nhật Bản giảm thâm hụt tk vãng lai của VN
b) Nhật Bản mua gạo của nông dân Việt Nam
c) Nhật Bản mua bột mỳ của nông dân Úc
d) Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản
Câu 8: Việc ngân hàng trung ương hạ lãi suất chiết khấu sẽ làm:
a. Tăng cung tiền nội tệ
c. Tăng thâm hụt cán cân thương mại
b. Giảm tổng cầu
d. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 9: Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của ngân hàng trung ương
a) Hoạt động để thu lợi nhuận
b) Điều chỉnh lượng cung tiền
c) Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại
d) Điều chỉnh lãi suất thị trường
Câu 10: Nếu GDP danh nghĩa 4.410 tỷ đồng chỉ số điều chỉnh GDP 105, khi đó GDP
thực tế là:
a) 4.630
b) 4.200
c) 4.305
d) 4.515
Chỉ số điều chỉnh GDP = GDPdanh nghĩa GDPthực tế /
×
100%
Câu 11: Nếu quốc gia A có mức tiết kiệm cá nhân là 100, đầu tư tư nhân là 60 và ngân sách
chính phủ thâm hụt là 50 thì cán cân thương mại quốc gia sẽ:
a) Cân bằng
b) Thâm hụt 10 tỷ
c) Thặng dư 10 tỷ
d) Không xác định được
Trong 1 nền kinh tế, tổng rò rỉ bằng tổng đầu tư:
S + T + M = I + G + X
X – M = S – I + T – G = 100 – 60 – 50 = -10
Vậy cán cân thương mại quốc tế thâm hụt 10 tỷ
Câu 12: Cho các hàm số sau:
C = 400 + 0.75Yd G = 1000
Tx = 400 + 0.2Y I = 750
M = 400 + 0.1Y X = 400
Tr = 200
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế này là:
a) 2000
b) 3000
c) 4000
d) 5000
Hàm thuế ròng: T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế: Y =
Co Io Go Xo
−Cm׿+ + + Mo
¿
1−Cm×
(
1−Tm
)
−ℑ+Mm
=
400 200 750 1000 400 400−0,75 × + + +
1−0,75 ×
(
1−0,2
)
+0,1
= 4000
Câu 13: Cùng dữ liệu câu 12, nếu chính phủ giảm thuế đi 100 thì sản lượng cân bằng sẽ tăng
them:
a) 100
b) 150
c) 200
d) 250
Hàm thuế ròng: T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y
Số nhân: k =
1
1−Cm×
(
1−Tm
)
+Mm
=
1
1−0,75 ×
(
1 0,2
)
+0,1
= 2
Khi chính phủ giảm thuế 100, thuế ròng cũng giảm 100, sản lượng cân bằng thay đổi:
Y = -C
×
k
T = -0,75
×
2
×
(-100) = 150
Câu 14: Chính sách tài khóa được thực hiện bởi cơ quan nào sau đây
a. Ngân hàng trung ương
b. Quốc hội
c. Chính Phủ
d. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 15: Hàm chi tiêu hộ gia đình là C = 1.000 + 0,6Y:
a. Hệ số tiết kiệm biên là 1.000
b. Hệ số tiết kiệm biên là 0,6
c. Hệ số tiết kiệm biên là 200
d. Hệ số tiết kiệm biên là 0,4
hàm tiết kiệm có dạng: S= -1000+ 0,4Yd
Mối quan hệ giữa hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm:
S
m
+ C = 1 S = 1- C = 1- 0,6= 0,4 (1 – hệ số tiêu dùng)
m
m m
Và: S + C = 0 S = - C = -1000
o o
o o
GIỮA KÌ KINH TẾ VĨ MÔ
Câu 1. “Chỉ số giá hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm trong giai đoạn 1992
– 1995”, câu nói này thuộc:
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
“Chỉ số giá hàng tiêu dùng” đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô và số liệu “tăng khoảng
20% mỗi năm trong giai đoạn 1992 – 1995” được tính toán từ các dữ kiện cụ thể, chính xác nên
thuộc kinh tế học thực chứng
Câu 2. Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Lương tối thiểu doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài doanh nghiệp trong nước
chênh lệch nhau 3 lần
b. Cần tăng thuế nhiều hơn để tăng thu ngân sách
c. Năm 1997 kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt nam tăng
d. Không câu nào đúng
“Lương tối thiếu” đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô, còn “lương” đối tượng nghiên
cứu của kinh tế vĩ mô.
“Thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu...” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô,
còn “thuế” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
“Kim ngạch xuất khẩu gạo” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô, còn “kim ngạch xuất khẩu”
là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
Câu 3: Trong năm 2004 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước như sau:
Tổng đầu , đầu tư ròng , tiền lương , tiền thuê đất , tiền(I) = 300 (In) = 100 (W) = 460 (R) = 70
trả lãi vay , lợi nhuận , thuế gián thu , thu nhập ròng từ nước ngoài(i) = 50 (Pr) = 120 (Ti) = 100
(NIA) = 100 (, chỉ số giá năm 2004
I
d
2004
) = 150 (, chỉ số giá năm 2003
I
d
2003
) = 120 (đơn vị tính theo
năm gốc: 100)
GDP danh nghĩa theo giá thị trường:
a. 1000
b. 1100
c. 1200
d. 900
De = I – In = 300 – 100 = 200
- GDPmp = W + R + i + Pr + De + Ti = 460 + 70 + 50 + 120 + 200 + 100 = 1000
- GNPmp = GDPmp + NIA = 1000 + 100 = 1100
- GNP thực 2004:
GNP
R
2004
=
GDP
N
2004
I
d
2004
.100 =
1100
150
.100 = 733,33 (Câu 9)
- GNPfc = GNPmp – Ti = 1100 – 100 = 1000
- NNPmp = GNPmp – De = 1100 – 200 = 900
- NI = NNPmp – Ti = 900 – 100 = 800
- Lạm phát 2004:
150 120
120
.100% = 25%
Câu 4: GNP theo giá thị trường bằng:
a. GDP theo giá thi trường cộng thu nhập ròng từ nước ngoài.
b. GDP theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài.
c. Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao.
d. a và c đều đúng.
GNP theo giá thị trường: GNPmp = GDPmp + NIA = NNP + De
Câu 5: Khoản tiền 30.000$ bạn chỉ mua một chiếc xe Isuzu được sản xuất tại Nhật Bản sẽ
được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu nào?
a. Đầu tư tăng 30.000$ và xuất khẩu ròng giảm 30.000$
b. Tiêu dùng tăng 30.000$ và xuất khẩu ròng giảm 30.000$ X
c. Xuất khẩu ròng giảm 30.000$




d. Không tác động nào vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài
Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực
a. Tính theo giá hiện hành
b. Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
c. Thường tính cho một năm
d. Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian.
GDP thực tế tính theo giá cố định, GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành
Câu 7: Khi tính các chỉ tiêu giá trị sản lượng thực thì:
a. Lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho tỉ số giá
b. Lấy chỉ tiêu danh nghĩa nhân với tỉ số giá
c.Tính theo giá cố định.
d. a và c đều đúng.
Giá trị sản lượng thực của năm t:
Y
R
t
=
Y
N
t
I
d
t
=
i=1
n
q
i
t
.p
o
t
Câu 8: GNP tính theo giá sản xuất bằng:
a. GNP trừ đi khấu hao
b. GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu X
c. NI cộng khấu hao
d. B và C đều đúng.
GNP theo giá sản xuất: GNPfc = GNPmp – Ti = NNPfc + De = NI + De
Câu 9: Trong năm 2004 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư:
300, đầu tư ròng: 100, tiền lương 460, tiền thuê đất 70, tiền trả lãi vay: 50, lợi nhuận: 120, thuế
giản thu: 100, thu nhập ròng từ nước ngoài: 100, chỉ số giá năm 2004: 150, chỉ số giá năm 2003
là 120 ( đơn vị tính theo năm gốc: 100).
GNP thực năm 2004:
a. 600
b. 777 Câu 3
c. 733.33
d. 916,66
GNP thực 2004:
GNP
R
2004
=
GDP
N
2004
I
d
2004
.100 =
1100
150
.100 = 733,33
Câu 10: Nếu Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lãi suất chiết khấu thi
khối lượng tiền tệ sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Không thể kết luận được
Câu 11: Nền kinh tế đang có lạm phát cao thì nên:
a. Giảm lượng cung tiến, tăng lãi suất
b. Giảm chi ngân sách và tăng thuế
c. Các lựa chọn đều sai
d. Các lựa chọn đều đúng
Câu 12: Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động:
a. Học sinh trường trung học phổ thông
b. Người nội trợ
c. Bộ đội xuất ngũ
d. Người hưu trí
Câu 13: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra những áp lực lạm phát:
a. Cán cân thanh toán thặng dư trong một thời gian dài
b. Giá của các nguyên vật liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
c. Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi ngân hàng Trung ương
d. Các lựa chọn đều đúng
Câu 14: Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một nước:
a. Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
b. Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
c. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
d. Các lựa chọn đều sai
Câu 15: Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
a. Mục đích sử dụng
b. Thời gian tiêu thụ
c. Độ bền trong quá trình sử dụng
d. Các lựa chọn đều đúng
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng:
- SP trung gian: Yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm cuối cùng
- SP cuối cùng: Được mua để tiêu dùng.
Câu 16: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn:
a. Thu nhập quốc gia tăng
b. Xuất khẩu tăng
c. Tiền lương lăng
d. Đổi mới công nghệ
Câu 17: Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:
a. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
b. Mua hoặc bán ngoại tệ
c. Cả hai lựa chọn đều đúng
d. Cả hai lựa chọn đều sai
Câu 18: Hoạt động nào sau đây của ngân hàng Trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tiền:
a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
b. Cho các ngân hàng thương mại vay
c. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc với các ngân hàng thương mại
d. Tăng lãi suất chiết khấu
Câu 19: GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:
a. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
b. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
c. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
d. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
Câu 20: Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn:
a. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
b. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
c. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
d. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
Câu 21: Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước
nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể kết luận
Câu 22: Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng. Giả sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi,
nếu chính phủ giảm chi tiêu giảm thuế một lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ
thay đổi:
a. Từ suy thoái sang lạm phát
b. Từ suy thoái sang ổn định
c. Từ ổn định sang lạm phát
d. Từ ổn định sang suy thoái
Câu 23: Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ trong nền kinh tế mở với chế tỷ
giá hối đoái thả nổi là:
a. Sản lượng tăng
b. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thương mại
c. Đồng nội tệ giảm giá
d. Các lựa chọn đều đúng
Câu 24: Khi chính phủ giảm thuế để đánh vào các đầu vào nhập khẩu thì:
a. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
b. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái X
c. Đường cung cầu dịch chuyển sang phải




d. Đường cung cầu dịch chuyển sang trái
Câu 25: Nếu những người cho vay đi vay thống nhất với nhau một mức lãi suất danh nghĩa
nào đó và lạm phát trong thực tế lại thấp hơn so với mức mà họ kỳ vọng thì:
a. Người đi vay được lợi và người cho vay bị thiệt
b. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt
c. Cả người đi vay người cho vay đều không được lợi lãi suất danh nghĩa được cố định
theo hợp đồng.
d. Không đáp án nào chính xác
Câu 26: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006
a. Một chiếc xe đạp sản xuất tại Công ty xe đạp thống nhất trong năm 2006.
b. Dịch vụ cắt tóc được thực hiện trong năm 2006.
c. Thu nhập mà người môi giới bất động sản nhận được trong năm 2006.
d. Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên năm 2006.
Giải thích: Một căn hộ được xây dựng năm 2005 nên đã được tính vào GDP của năm 2005.
Câu 27: Một nướcdân số là 40 triệu người, trong đó có 18 triệu người có việc làm và 2 triệu
thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
a. 11%
b. 8%
c. 5%
d. 10%
Giải thích: Tỷ lệ thất nghiệp:
U =
S ngườ it hấ t nghi p
L cl ượ nglao động
x100 %=
2
18
+2
x100 %=10 %
Câu 28: Khoản tiền 50000 USD bạn chỉ mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức sẽ được tính
vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chỉ tiêu như thế nào?
a. Đầu tư tăng 50000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50000 USD.
b. Tiêu dùng tăng 50000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50000 USD.
c. Xuất khẩu ròng giảm 50000 USD.
d. Không tác động nào vì chiếc xe được sản xuất ở nước ngoài.
Giải thích: GDP tính theo phương pháp chi tiêu: GDP = C + I + G + X – M
Khoản tiền 50000 USD chi mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức sẽ được tính vào giá trị nhập khẩu.
Như vậy, nhập khẩu tăng và xuất khẩu ròng (X-M) giảm 50000 USD.
Câu 29: Lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào:
a. GNP của Việt Nam.
b. GDP của Việt Nam.
c. GDP của Nga.
d. Câu A và câu C đúng.
Giải thích: GDP tính dựa trên nguyên tắc lãnh thổ và GNP tính dựa trên nguyên tắc sở hữu. Do đó,
lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào GNP của Việt Nam
và GDP của Nga.
Câu 30: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài?
a. Công ty Vingroup xây dựng một nhà máy tại Lào.
a. Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Moskva
b. Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền bộ phim “Về nhà đi con” cho một đài truyền
hình ở Thái Lan.
c. Công ty ô tô Sài Gòn mua cổ phần của Isuzu (Nhật Bản).
d. Câu A và C đúng.
Giải thích: Trước tiên cần xác định giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:
Đầu tư trực tiếp: Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
Đầu tư gián tiếp: Đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu.
Như vậy, trường hợp công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Moskva là đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài, còn công ty ô tô Hòa Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản) là đầu tư gián tiếp.
Câu 31: Thu nhập khả dụng (Yd) và tiêu dung (C) được cho ở bảng sau:
Yd 200 300 400 500
C 210 290 370 450
Phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng:
a. C = 30 + 0,9Yd
b. C = 50 + 0,8Yd
c. C = 70 + 0,7Yd
d. Cả A, B, C đều sai.
Giải thích:
C
m =
C
∆Y
d
=
80
100
=
0,8
C
0
= C – C = 210 – 0,8 x 200 = 50
m
Y
d
C = 50 0,8Y+
d
Câu 32: Biết MPC = 0,8 và MPM= 0,05. Giả sử đầu tư tăng 500 và xuất khẩu tăng 1300 thì tổng
sản lượng quốc gia sẽ tăng:
a. 1800
b. 4050
c. 7200
d. 9000
Số nhân k =
1
1−Cm+Mm
=
1
1−0,8 0,05+
= 4
Tổng sản lượng quốc gia: = 4ΔY = kΔG + kΔX
×
500 + 4
×
1300 = 7200
Câu 33: Biết rằng c = 20%; d = 10%; Mo (hay H) = 2000 tỷ đồng. Muốn giảm lượng cung tiền 1
tỷ đồng, ngân hàng trung ương cần:
a. Mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
b. Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
c. Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
d. Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
Giải thích:
Số nhân tiền tệ:
k
M
=
c+1
c+d
=
0,2 1+
0,2 0,1+
= 4
Để giảm lượng cung tiền 1 tỷ thì lượng tiền mạnh cần thay đổi:
ΔH =
ΔM
k
M
=
−1
4
= -0,25 tỷ
Câu 34: Biết rằng c = 20%; d = 10%; Mo (hay H) = 2000 tỷ đồng. Giả sử ngân hàng trung ương
tăng dự trữ bắt buộc 10% thì lượng cung tiên sẽ:
a. Tăng 2000 tỷ đồng.
b. Giảm 2000 tỷ đồng.
c. Không thay đổi.
d. Không phải các kết quả trên.
Giải thích:
Số nhân tiền tệ:
k
M
=
c+1
c+d
=
0,2 1+
0,2 0,1+
= 4
Lượng cung tiền ứng với số nhân tiền tệ lúc đầu:
M
=
k
M
H = 4 x 2000 = 8000
Tỷ lệ dự trữ lúc sau:
d
'
= d + Δd = 10 + 10 = 20%
Số nhân tiền tệ lúc sau:
k
M'
=
c+1
c+d'
=
0,2 1+
0,2 0,2+
= 3
Lượng cung tiền ứng với số nhân tiền tệ lúc sau:
M'
=
k
M
'
H = 3 x 2000 = 6000
Lượng cung tiền thay đổi:
Δ
M
=
M'
-
M
= 6000 – 8000 = -2000
Câu 35: Cho các hàm số C = 400 + 0,75Yd; Tx = 400 + 0,2Y; Tr = 200; G = 1000;
I = 750; X =400; Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là:M= 400 + 0,1Y.
a. 2000
b. 3000
c. 4000
d. 5000
Hàm thuế ròng: T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y
Sản lượng cân bằng Y =
Co Io Go Xo
−Cm׿+ + + Mo
¿
1−Cm×
(
1−Tm
)
−ℑ+Mm
=
400 200 750 1000 400 400−0,75 × + + +
1−0,75 ×
(
1−0,2
)
+0,1
= 4000
Câu 36: Cho các hàm số C = 400 + 0,75Yd; Tx = 400 + 0,2Y; M= 400 + 0,1Y; Tr = 200; G =
1000; I = 750; X = 400. Nếu chính phủ giảm thuế 100, sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm:
a. 100
b. 150
c. 200
d. 250
Hàm thuế ròng: T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y
Số nhân k =
1
1−Cm
(
1−Tm
)
+Mm
=
1
1−0,75
(
1 0,2
)
+0,1
= 2
Giảm thuế 100 Thuế ròng giảm 100
Sản lượng cân bằng = ΔY =
−C
m
kΔT = - 0,75
×
2
×−¿
100 = 150
Câu 37: Xét một nền kinh tế đóng cửa, không chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu
dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau:
Y C I
120000 120000 20000
140000 130000 20000
160000 140000 20000
180000 150000 20000
MPC, MPS, và Ycb là:
a. MPC = 0,4; MPS = 0,6; Ycb = 180000
b. MPC = 0,5; MPS = 0,5; Ycb = 160000
c. MPC = 0,6; MPS = 0,4: Ycb = 140000
d. Không xác định được vì thiếu dữ kiện
Giải thích:
Trong nền kinh tế đóng cửa, không có chính phủ thì
Y = C + I Y = Y
d
Ta nhận thây mức thu nhập quốc gia tăng đều:
ΔY = 20000
Tương ứng với mỗi mức tăng thu nhập của quốc gia, mức tiêu dùng cũng tăng đều:
ΔC = 10000
Tiêu dung biên:
C
m
=
C
∆Y
d
=
10000
20000
= 0,5
Tiết kiệm biên:
S
m
= 1 – C = 1 – 0,5 = 0,5
m
Tiêu dùng biên:
C
o
= C - C = C - C Y = 120000 – 0,5 x 120000 = 60000
m
Y
d m
Hàm tiêu dùng:
C = C + C = 60000 + 0,5Y
o m
Y
d d
Sản lượng cân bằng:
Y = C + I = 60000 + 0,5Y + 20000 = 80000 + 0,5Y
d d
↔ Y = 160000
Câu 38: Chính phủ tăng chỉ trợ cấp xã hội 10 tỷ đồng; Tm=0.2; Cm=0,8; Mm=0,24; Im=0,2. Tác
động đối với tổng cầu và sản lượng là:
a. Tổng cầu tăng 10 tỷ và sản lượng tăng 25 tỷ.
b. Tổng cầu tăng 8 tỷ và sản lượng tăng 20 tỷ.
c. Tổng cầu giảm 10 tỷ và sản lượng giảm 25 tỷ.
d. Các câu trên đều sai.
Giải thích:
Số nhân:
k =
1
1−C
m
.
(
1−T
m
)
I
m
+ M
m
=
1
1−0,8
(
1−0,2
)
−0,2+0,24
= 2,5
Khi chính phủ tăng trợ cấp xã hội 10 tỷ thì tổng cầu thay đổi:
ΔAD = C = 0,8 x 10 = 8 tỷ
m
ΔT
r
Khi chính phủ tăng trợ cấp xã hội 10 tỷ thì sản lượng thay đổi:
ΔY = k ΔAD = 2,5 x 8 = 20 tỷ
Câu 39: GDP danh nghĩa năm 2002 là 2000 và năm 2003 là 2700; chỉ số giá năm 2002 là 100 và
năm 2003 là 125 thì tốc độ tăng trưởng năm 2003 là:
a. 20%
b. 4%
c. 8%
d. Không câu nào đúng.
Giải thích:
GDP thực của năm 2002:
GDP
R
2002
=
GDP
N
2002
I
d
2002
x 100 =
2000
100
x 100 = 2000
GDP thực của năm 2003:
GDP
R
2003
=
GDP
N
2003
I
d
2003
x 100 =
2000
125
x 100 = 2160
Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2003:
g =
GDP
R
2003
−GDP
R
2002
GDP
R
2002
x 100% =
2160 2000
2000
x 100% = 8%
Câu 40: Ngân hàng trung ương phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng, khi đó:
a. Lượng tiền mặt (cơ số tiền) tăng 100 tỷ.
b. Lương tiền M1 tăng thêm hơn 100 tỷ.
c. Lương tiền M2 tăng thêm 100 tỷ.
d. Cả A và B đúng.
Giải thích: trước hết ta cần xác định các khối tiền:
Tiền cơ sở (H): Tiền mặt ngoài ngân hàng (
C
M
) và tiền mặt dự trữ (
R
M
).
Lượng tiền (M ): Tiền mặt ngoài ngân hàng (
1
C
M
) tiền mặt gửi không kỳ hạn thể viết
séc (
D
M
). Trong chương trình kinh tế mô, lượng tiền (M ) chính lượng cung tiền của nền
1
kinh tế (
M
).
Lượng tiền (M ): gồm khối tiền M và lượng tiền mặt ký gửi có kỳ hạn (tiết kiệm).
2 1
Như vậy, khi ngân hàng trung ương phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng đã làm cho
lượng tiền sở (H) tăng thêm 100 tỷ (ΔH = 100) đồng thời, qua số nhân tiền tệ (
k
M
) làm cho
cung tiền cả nền kinh tế tăng thêm 100 tỷ
M
=
k
M
ΔH). Do đó, khối tiền M cũng tăng thêm hơn
2
100 tỷ.
Câu 41: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học đang trong quá trình tìm việc, sinh viên này
thuộc loại thất nghiệp nào sau đây:
a. Thất nghiệp chu kỳ
b. Thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp cơ học (tạm thời)
d. Cả ba đáp án cùng sai
Câu 42: Trong các thể loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu :
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Thuế thu nhập cá nhân
c. Thuế giá trị gia tăng
d. a, b và c đúng
Câu 43: Chọn câu phát biểu sai sau đây:
a. Trong ngắn hạn luôn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
b. Đường Phillips ngắn hạn là một đường cong
c. Trong dài hạn đường Phillips là một đường thẳng
d. Trong dài hạn không có thất nghiệp
Câu 44: Lực lượng lao động
a. Không bao gồm những người đang tìm việc
b. Bao gồm tất cả những người có khả năng lao động
c. Không bao gồm những người tạm thời mất việc
d. Là tổng số người đang có việc làm và thất nghiệp
Câu 45: Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ
a. Không âm
b. Nhỏ hơn không
c. Lớn hơn không
d. Bằng không
Câu 46: Đường Phillips biểu diễn:
a. Mối quan hệ giữa mức tăng giá và mức thất nghiệp
b. Mối quan hệ giữa tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp
c. Mối quan hệ giữa tỷ lệ thay đổi lạm phát và tỷ lệ thay đổi thất nghiệp




d. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỷ lệ thất nghiệp X
Câu 47: Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập:
a. Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng




b. Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu tiêu dùng
c. Còn lai sau khi chính phủ đã thu thuế X
d. Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã hội
Câu 48: Chức năng của ngân hàng trung ương là
a. Thi hành chính sách tài khóa
b. Mua bán trái phiếu chính phủ để kiểm soát thị trường tiền tệ
c. Cho ngân hàng thương mại vay
d. Đáp án b và c đúng
Câu 49: Khuynh hướng tiêu dùng biên là :
a. Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
b. Phần tiêu dùng giảm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị
c. Phần tiêu dùng tăng khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn vị
d. Câu b và c đúng
Câu 50: Ngân sách chính phủ thặng dư khi:
a. Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
b. Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách
c. Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ
d. Thuế nhỏ hơn chi tiêu của chính phủ
Câu 51: Tính chỉ số Icor năm 2020 biết:
Năm 2019 Năm 2020
Đầu tư 20 24
GDP 400 460
a. 0.40
b. 0.33




c. 0.06 X
d. 0.73
Câu 52 đến Câu 58: Ta có một số số liệu trong một nền kinh tế của một quốc gia như sau:
Khấu hao 100 Tiền lương 330
Tiền thuê 20 Lợi tức chủ doanh nghiệp 7
Lợi tức cổ phần 14 Thuế thu nhập doanh nghiệp 5
Doanh nghiệp đóng góp quỹ cứu trợ 4 Thuế doanh thu 12
Thuế xuất nhập khẩu 8 Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 12
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 42 Thuế thu nhập cá nhân 20
Trợ cấp học bổng 4 Các yếu tố khác 0
GIẢI BÀI
Khấu hao 100 Tiền lương 330De W
Tiền thuê 20 Lợi tức chủ doanh nghiệp 7R Pr
Lợi tức cổ phần 14 Thuế thu nhập doanh nghiệp 5Pr chia Pr nộp
Doanh nghiệp đóng góp quỹ cứu
trợ
Pr nộp 4 Thuế doanh thu 12Ti
Thuế xuất nhập khẩu 8 Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 12Ti
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 42 Thuc thu nhập cá nhân 20Td
Trợ cấp học bổng 4 Các yếu tố khác 0Tr
Pr = 14 + 4 + 7 + 5 = 30
(Pr gồm: lợi tức cổ phần + Doanh nghiệp đóng quỹ bảo trợ + Lợi tức chủ doanh nghiệp +14 4 7
Thuế thu nhập doanh nghiệp )5
Pr nộp và không chia = 4 + 5 = 9
(Doanh nghiệp đóng góp quỹ cứu trợ + Thuế thu nhập doanh nghiệp )4 5
Ti = 8 + 12 = 20
(gồm: Thuế xuất nhập khẩu + Thuế doanh thu ) 8 12
NIA = 12 – 42 = -30
(Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu - Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu )12 2
o GDPmp 500 = De + W + R + i + Pr + Ti = 100 + 330 + 20 + 0 + 30 + 20 =
o GNPmp 470 = GDPmp + NIA = 500+ (-30) =
o NNPmp 370 = GNPmp – De = 470 – 100 =
o NNPfc 350 = NNPmp – Ti = 370 – 20 =
o NI 350 = NNPmp – Ti = 370 – 20 =
o PI 345 = NI – Pr k/c + Tr = 350 - 9 + 4 =
o (Yd)DI 325 = PI – Td = 345 – 20 =
Câu 52: Tính GPD theo giá thị trường (GPDmp)
a. 488
b. 489
c. 490
d. Cả 3 đều sai
Câu 59: Đường LM thể hiện mối quan hệ giữa lãi suất và sản lượng trên thị trường nào:
a. Thị trường hàng hóa dịch vụ
b. Thị trường chứng khoán
c. Thị trường tiền tệ
d. Không đủ thông tin đưa ra kết luận
Câu 60: Trong một nền kinh tế, khi giá các yếu tố sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến tình trạng
a. Lạm phát do cầu kéo
b. Lạm phát do cung (chi phí đẩy)
c. Lạm phát do phát hành tiền
d. Lạm phát do cả cung lẫn cầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ
1. Khi nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng thì :
a. Tại mức sản lượng tiềm năng thì tỷ lệ thất nghiệp là thất nghiệp tự nhiên
b. Đó là mức sản lượng cao nhất của một quốc gia đạt được
c. Mức sản lượng cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao
d. Đáp án a; c.
2. Kinh tế vĩ mô không nghiên cứu các lĩnh vực nào sau đây:
a. Sản lượng quốc gia
b. Lạm phát
c. Thất nghiệp
d. Cách thức tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp
3. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang được vận hành theo mô hình kinh tế nào:
a. Kinh tế thị trường thuần túy
b. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung
c. Kinh tế hỗn hợp
d. Cả a;b;c
4. Sản lượng của một nền kinh tế được cho là tiềm năng khi:
a. Không xảy ra tình trạng lạm phát
b. Cán cân thương mại thặng dư
c. Các yếu tố đầu vào được sử dụng đầy đủ
d. Không có thất nghiệp
5. “Tỷ lệ lạm phát Việt Nam năm 2016 là gần 5%” câu nói này thuộc :
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
6. Trong kinh tế học đường tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi :
a. Có sự thay đổi về lãi suất
b. Cán cân thanh toán thay đổi
c. Các nguồn lực sản xuất thay đổi
d. Lợi nhuận tạo ra của các doanh nghiệp tăng lên
7. Cách thức lý giải về chu kỳ kinh doanh là:
a. Sà sự biến động của giá chứng khoán
b. Sự biến động của cán cân thương mại
c. Sự biến động của tỷ giá hối đoái
d. Sự biến động của sản lương thực tế xoay quanh sản lượng tiềm năng
8. Chính sách ngoại thương liên quan tới:
a. Cán cân thương mại của quốc gia
b. Chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước
c. Chính sách tài khóa của Chính phủ
d. Chính sách kế hoạch hóa gia đình
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
1 . GDP là gì:
a. Thu nhập quốc dân
b. Lợi nhuận tạo ra của toàn bộ các doanh nghiệp
c. Tổng sản phẩm nội địa của một nền kinh tế
d. Cả a ;b ;c
2. GNP là gì :
a. Thu nhập quốc dân
b. Thu nhập cá nhân
c. Thu nhập thực tế
d. Tổng sản phẩm quốc nội
3. Honda là một cty của Nhật Bản có nhà máy sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu một lô hàng
qua Thái Lan, giá trị được tính vào GDP của quốc gia nào sau đây :
a. Tính vào GDP của Nhật Bản
b. Tính vào GDP của Việt Nam
c. Tính vào GDP của Thái Lan
d. Tính vào GDP của Nhật Bản và Việt Nam
4. GNP của Thái Lan là :
a. Phản ánh lượng sản phẩm cuối cùng do công dân Thái Lan tạo ra
b. Không kể đến phần thu nhập do xuất khẩu hàng hóa
c. Không kể đến phần thu nhập do xuất khẩu dịch vụ
d. Không kể đến phần thuế do nhà nước thu
5. GDP của Việt Nam là:
a. Phản ánh mức sản xuất do công dân Việt Nam tạo ra
c. Được tính theo giá hiện hành trên thị trường
b. Bao gồm cả người nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
d. Cả ba đáp án đều đúng
6. Sự khác nhau cơ bản GDP và GNP là:
a. GDP tính theo quan điểm quyền sở hữu còn GNP tính theo quan điểm lãnh thổ
b. GDP tính theo quan điểm lãnh thổ còn GNP tính theo quan điểm quyền sở hữu
c. GDP không bao gồm giá trị sản phẩm trung gian còn GNP bao gồm cả giá trị sản phẩm
trung gian .
d. Cả ba câu cùng sai
7. Hàng hóa trung gian được định nghĩa là những hàng hóa mà chúng:
a . Được mua trong năm nay nhưng sử dụng cho những năm sau
b . Được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác
c. Được tính trực tiếp vào GDP
d. Được bán cho người sử dụng cuối cùng
8. GDP;GNP được tính bằng cách nào sau đây:
a. GDP:GNP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hoá xuất khẩu
b. GDP: GNP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát
c. GDP: GNP danh nghĩa trừ đi giá trị trung gian
d. GDP: GNP danh nghĩa trừ đi khấu hao
9. Từ GDP muốn tìm ra GNP bạn cần thực hiện phép tính nào sau đây:
a) Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ
b) Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài
c) Cộng với xuất khẩu ròng
d) Cộng với thuế gián thu ròng
10. Lợi nhuận do hãng Apple tạo ra ở Trung Quốc sẽ được tính vào:
a) GDP của Trung Quốc
b) GDP của Trung Quốc và GNP của Mỹ
c) GNP của Mỹ
d) GNP của Trung Quốc
11. Khi tính GDP ta loại bỏ sản phẩm trung gian vì :
a. Đó là sản phẩm chưa dùng tới
b. Đó là những sản phẩm dở dang
c. Nếu không loại bỏ sẽ bị tính trùng
d. Đó là những sản phẩm sẽ được chuyển dần giá trị vào GDP nên không cần tính
12. Một hoạt động được diễn ra như sau: người nông dân trồng gạo bán cho người sản
xuất bánh gạo với giá 2 triệu đồng, người sản xuất bánh gạo làm bánh gạo bán cho cửa
hàng với giá 4 triệu đồng, cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng các
hoạt động này làm tăng GDP:
a) 6 triệu đồng
b) 2 triệu đồng
c) 4 triệu đồng
d) 12 triệu đồng
13. Nếu GDP danh nghĩa 360 tỷ USD và chỉ số điều chỉnh GDP là 120 (hay chỉ số giá), khi
đó GDP thực tế là:
a) 360
b) 300
c) 120
d) 240
14. Thu nhập do lao động Việt Nam tạo ra tại Hàn Quốc sẽ được tính vào GNP của nước nào:
a. Việt Nam
b. Hàn Quốc
c. Trung Quốc
d. Nhật Bản
15. Trong các yếu tố sâu đây yếu tố nào sẽ làm GDP thực tế cân bằng tăng:
a. Sự gia tăng của cán cân thanh toán
b. Sự gia tăng của nhập khẩu
c. Sự gia tăng của thuế
d. Sự gia tăng của xuất khẩu
16: Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo yếu tố sản xuất để tránh GDP theo giá thị
trường giả tạo do :
a. Giá tăng
b. Thuế tăng
c. Chi phí tăng
d. Sản lượng tăng
17: Tính theo thu nhập thì GDP là tổng cộng của :
a. Tiền lương , tiền lãi , tiền thuế , lợi nhuận, khấu hao
b. Tiền lương trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , lợi nhuận
c. Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền thuế , lợi nhuận
d. Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , tiền thuế
18 : Dùng tỷ lệ tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì :
a. Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm
b. Tính theo sản lượng của năm hiện hành
c. Tính theo giá hiện hành
d. Các câu trên đều sai
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA
1. Hàm chi tiêu hộ gia đình là C = 550 + 0,8Y:
a. Hệ số tiêu dùng biên là 550
b. Hệ số tiêu dùng biên là 0,8
c. Hệ số tiêu dùng biên là 50
d. Hệ số tiêu dùng biên là 0,2
2. Hàm chi tiêu hộ gia đình là C = 1.500 + 0,7Y:
a. Hệ số tiết kiệm biên là 1.500
b. Hệ số tiết kiệm biên là 0,7
c. Hệ số tiết kiệm biên là 500
d. Hệ số tiết kiệm biên là 0,3 (vì Cm + Sm = 1 Sm = 0,3)
3. Kích thích kinh tế bằng việc tăng chi tiêu chính phủ liên quan tới:
a. Chính sách tiền tệ
b. Chính sách tài khóa
c. Chính sách ngoại thương
d. Chính sách thu nhập
4. Chính sách tài khóa được thực hiện bởi cơ quan nào sau đây:
a. Chủ tịch nước
b. Quốc hội
c. Chính Phủ
d. Hội Đồng Nhân dân
5. Chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm tăng sản lượng quốc gia nhiều hơn nếu
a. Kết hợp với việc tăng lãi suất
b. Ổn định lãi suất
b. Kết hợp với thu hẹp chính sách tiền tệ để tăng lãi suất
d. Kết hợp với nới lỏng chính sách tiền tệ để giữ nguyên lãi suất
6. Cán cân thương mại của một quốc gia cân bằng khi :
a. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
b. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
c. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
d. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau
7. Ngân sách Chính phủ thặng dư ngân sách khi:
a. Thu nhập khả dụng tăng
b. Xuất khẩu tăng
c. Thuế thu được nhiều hơn chi tiêu của Chính phủ
d. Dòng vốn FDI tăng
8. Cán cân thương mại tăng lên khi:
a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Giá chứng khoán tăng
d. Cả ba câu đều sai
9. Hàm nhập khẩu theo sản lượng của một quốc gia là :M = 500 + 0,11Y
a. Hệ số nhập khẩu biên là 500
b. Hệ số nhập khẩu biên là 0,11
c. Hệ số nhập khẩu biên là 0,89
d. Hệ số nhập khẩu biên là 0,55
10. Hàm thuế ròng theo sản lượng của một quốc gia là :T = 300 + 0,2Y
a. Hệ số thuế ròng biên là 300
b. Hệ số thuế ròng biên là 0,2
c. Hệ số thuế ròng biên là 600
d. Hệ số thuế ròng biên là 0,8
11. Trong một nền kinh tế mở với các thông tin được cho như sau: Hàm chi tiêu của chính
phủ G = 500 T =350 + 0,1Y Y = 2.500; và hàm thuế ròng . Tại mức sản lượng theo bạn ngân
sách chi phủ sẽ như thế nào ?
a. Ngân sách chính phủ thâm hụt
b. Ngân sách chính phủ cân bằng
c. Ngân sách chính phủ thặng dư (thay Y vào T so sánh)
d. Không đủ thông tin kết luận
12. Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong những biện pháp để:
a. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
b. Giảm thuế
c. Hạn chế lạm phát
d. Đầu tư cho quốc phòng
13. Trong một nền kinh tế mở với các thông tin được cho như sau: Hàm xuất khẩu X = 600;
và hàm nhập khẩu . Tại mức sản lượng theo bạn cán cân thương mạiM =300 + 0,2Y Y = 1.500
sẽ như thế nào ?
a. Cán cân thương mại thâm hụt
b. Cán cân thương mại thặng dư
c. Cán cân thương mại cân bằng (thay Y vào M so sánh)
d. Không đủ thông tin kết luận
14. Điểm điểm trung hòa trong tiêu dùng của hộ gia đình là:
a. Không có tiết kiệm
b. Tiêu dùng bằng thu nhập khả dụng
c. Đường tiêu dùng cắt đường thu nhập khả dụng
d. Cả a;b;c đều đúng
15. Khi sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), chính phủ nên áp dụng
chính sách tài khóa mở rộng bằng nguyên tắc nào sau đây:
a. Giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ
b. Tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ
c. Tăng thuế và giảm chi tiêu chính phủ
d. Giảm thuế và giảm chi tiêu chính phủ
16. Khuynh hướng thuế ròng biên phản ánh:
a. Mức thay đổi của thuế ròng khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị
b. Lượng thuế ròng tính trên 1 đồng thu nhập
c. Lượng thuế ròng khi sản lượng bằng không
d. Cả a;b;c đều sai.
17. Hàm tiêu dùng Tiết kiệm ở mức thu nhập khả dụng là: C = 600 + 0,8 Y
d.
Y
d
= 4.200
a. 240
b. 1680
c. 600
d. 4.200
Sm = 1– 0,8= 0,2 (do Cm+ Sm= 1) Co= -So -600 Thay Yd= 4200 vào S= -600+ 0,2 4200= 240 x
18. Nếu hàm tiêu dùng là . Nếu thu nhập khả dụng (Yd) tăng thêm vt,C = 500 + 0,85Yd 100 đ
thì tiết kiệm (S) sẽ tăng thêm bao nhiêu:
a. 100
b. 500
c. 85
d. Không đủ thông tin kết luận
19. Chính sách tăng thuế của chính phủ sẽ làm :
a. Tăng tổng cầu và lãi suất giãm
b. Giảm tổng cầu và lãi suất tăng
c. Tăng tổng cầu do thu nhập khả dụng tăng
d. Giảm tổng cầu do thu nhập khả dụng giảm
20. Khi kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao việc cắt giảm chi mua hàng hóa của chính phủ
sẽ làm:
a. GDP giảm
b. Giảm lạm phát
c. Thất nghiệp gia tăng
d. Cả a;b;c đều đúng.
21. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng GDP thực tế
cân bằng
a. Gia tăng nhập khẩu
b. Gia tăng của tiết kiệm hộ gia đình
c. Gia tăng của thuế của Chính phủ
d. Gia tăng xuất khẩu
22. Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng
cung AS dịch chuyển khi:
a. Mức giá chung thay đổi
b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách
c. Thu nhập quốc gia không đổi
d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng
23. Quá trình nào sau đây mô tả những ảnh hưởng của chính sách tài khoá mở rộng?
a. Tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế tăng, cầu tiên tăng, lãi suất tăng gây ra hiện tượng tháo
lui đầu tư
b. Tổng cầu giảm, GDP thực tế tăng
c. Tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế tăng, cầu tiên tăng, lãi suất giảm, GDP thực tế tiếp tục
được mở rộng
d. Tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế giảm
24. Nếu sản lượng thực tế nhỏ hơn tổng cầu dự kiến thì:
a. Tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng
b. Mức giá phải giảm để khôi phục trạng thái cân bằng
c. GDP thực tế sẽ tăng
d. Cả a;c đúng
25. Nếu thu nhập khả dụng bằng không, tiêu dùng sẽ:
a. Bằng không
b. Dương vì người ta sẽ đi vay hay dùng của cải tích trữ
c. Bằng tiêu dùng tự định
d. Cả b;c đúng.
26. Chi tiêu đầu tư phụ thuộc:
a. Đồng biến với lãi suất
b. Đồng biến với sản lượng quốc gia
c. Nghịch biến với lãi suất
d. Cả b;c đúng
27. Sự thay đổi của yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển hàm tiêu dùng
a. Tài sản của hộ gia đình
b. Chi tiêu đầu tư
c. Tiêu dùng tự định
d. Kỳ vọng về thu nhập trong tương lai
28: Hàm số tiêu dùng : C = 100 + 0,6Y . Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 300 là :
d
a. S = 0
b. S = 20 (-100 + 0,4.300 = 20)
c. S = - 20
d. Không đủ thông tin để kết luận
29. Trong các loại thuế sau đây theo bạn loại thuế nào không phải thuế trực thu :
a. Thuế xuất khẩu
b. Thuế VAT
c. Thuế thu nhập cá nhân
d. Cả a;b;c đều sai.
CHƯƠNG 4: NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Khi lượng cung tiền tệ tăng, nếu các yếu tố khác không đổi thì :
a. Lãi suất tăng do đó đầu tư giảm
b. Lãi suất tăng do đó đầu tư tăng
c. Lãi suất giảm do đó đầu tư giảm
d. Lãi suất giảm do đó đầu tư tăng
2. Muốn thay đổi lượng cung tiền, NHTW có thể sử dụng giải pháp nào sau đây:
a. Mua bán chứng khoán chính phủ
b. Thuế suất
c. Chi chuyển nhượng
d. Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ
3. Yếu tố nào sau đây không tác động đến cầu tiền:
a. Lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại
b. Cơ sở tiền
c. Thu nhập thực tế
d. Mức giá
4. Chức năng của ngân hàng trung ương là
a. thực hiện chính sách tài khóa
b. Mua/bán trái phiếu chính phủ để kiểm soát thị trường tiền tệ
c. Thực hiện ứng cứu các ngân hàng trong trường hợp xảy ra sự đổ vỡ hệ thống.
d. Câu b;c đúng
7. Nếu Ngân hàng Nhà nước thực hiện giảm lãi suất chiết khấu thì:
a. Lượng tiền mạnh và khối lượng tiền tệ cùng tăng
b. Lượng tiền mạnh tăng và khối lượng tiền tệ giảm
c. Lượng tiền mạnh giảm và khối lượng tiền tệ tăng
d. Lượng tiền mạnh và khối lượng tiền tệ cùng giảm
8. Ngân hàng Nhà nước giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc điều gì sau đây có khả năng xảy ra:
a. Giảm cung tiền
b. Tăng mức cung tiền
c. Tăng lãi suất
d. Không đủ thông tin đưa ra kết luận
9. Chức năng của ngân hàng trung ương là:
a. Thi hành chính sách tài khóa
b. Mua/bán trái phiếu chính phủ để kiểm soát thị trường tiền tệ
c. Cho các ngân hàng thương mại vay tiền
d. Đáp án b và c đúng
10. Khi Ngân hàng Nhà nước bán một lượng tín phiếu nhằm hút ròng tiền thi:
a. Cung tiền sẽ tăng
b. Cung tiền sẽ giảm
c. Không đủ thông tin kết luận
d. Cả a;b;c đều sai.
11. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
a. Tiền dự trữ của các ngân hàng thương mại giảm.
b. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
c. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống.
d. Tất cả các trường hợp trên.
12. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào?
a. Có thể tăng.
b. Có thể giảm.
c. Có thể không tăng.
d. Chắc chắn sẽ tăng.
13. Chính sách tiền tệ được thực hiện bởi cơ quan nào sau đây?
a. Chính phủ
b. Bộ tài chính
c. Ngân hàng Trung ương
d. Bộ Kế hoạch Đầu tư
14. Lãi suất danh nghĩa là 10% và tỷ lệ lạm phát bằng 8% thì lãi suất thực tế khi đó:
A 2%. (lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát)
B 4%.
C 6%.
D Không đủ thông tin kết luận
15. Khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộcgiảm lãi suất chiết khấu thì khối
tiền tệ sẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể kết luận
16. Nếu NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ xảy ra điều gì sau đây:
a. Lãi suất giảm dẫn tới gia tăng đầu tư
b. Lãi suất tăng dẫn tới thoái lui đầu tư
c. Cả lãi suất và đầu tư đều tăng
d. Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.
17. Tiền gửi trong thẻ ATM thuộc cung tiền nào sau đây:
A. Cơ sở tiền H
B. Cung tiền M1
C. Cung tiền M2
D. Đáp án b;c đúng
18. Hoạt động thị trường mở
a. Liên quan đến ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay tiền
b. Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu chính phủ
c. thế làm thay đổi lượng tiền gửi ở các ngân hàng thương mại, nhưng không làm thay
đổi lượng cung tiền
d. Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu của công ty
19. Việc ngân hàng trung ương mua trái phiếu của chính phủ sẽ làm:
a. Tăng dự trữ và do đó mở rộng các khoản tiền cho vay của các NHTM.
b. Giảm nguồn tín dụng trong nền kinh tế
c. Làm cho dự trữ của các ngân hàng thương mại giảm
d. Làm giảm lạm phát
20. Ngân hàng Thương mại có thể tạo ra tiền bằng cách nào sau đây:
a) Cho vay khoản dự trữ dư thừa
b) Phát hành nhiều séc
c) Bán chứng khoán của ngân hàng
d) Tăng mức dự trữ
21. Giả pháp nào sau đây sẽ làm giảm cung tiền:
a. Bán trái phiếu chính phủ, tăng sự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
b Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
c. Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, và giảm lãi suất chiết khấu
d. d. Bán trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu
22. Khi Chính phủ tăng chi tiêu; NHTW giảm cung tiền thì:
a. Tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi
b. Cả lãi suất và tổng cầu đều giảm
c. Tổng cầu và lãi suất đều tăng
d. Lãi suất tăng, nhưng tổng cầu có thể tăng hoặc không đổi
23. Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ lúc này lãi suất và sản lượng trong nền kinh tế sẽ:
a. Sản lượng và lãi suất không thay đổi
b. Sản lượng tăng và lãi suất giảm
c. Sản lượng giảm và lãi suất tăng
d. Sản lượng giảm và lãi suất giảm
24. Trong điều kiện nền kinh tếhiện tượng lạm phát tăng cao, ngân hàng trung ương can
thiệp kiềm chế lạm phát bằng giải pháp:
a. Mua trái phiếu chính phủ
b. Tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
c. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d. Cả a;b;c cùng đúng
25. Việc ngân hàng trung ương hạ lãi suất chiết khấu sẽ làm:
a. Tăng cung tiền nội tệ
b. Thặng dư cán cân thanh toán
c. Giảm sản lượng quốc gia
d. Cả a;b;c đều sai.
26. Muốn thực hiện giải pháp kìm chế giảm lạm; ngân hàng trung ương sẽ:
a. Bán tín phiếu kho bạc
b. Tăng lãi suất chiết khấu
c. Tăng dự trữ bắt buộc
d. Cả a;b;c đều đúng
27. Muốn khắc phục tình trạng suy thoái thì NHTW sẽ:
a. Bán chứng khoán chính phủ
b. Mua chứng khoán chính phủ
c. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d. Tăng lãi suất chiết khấu
CHƯƠNG 5: MÔ HÌNH IS - LM
1. Đường IS là phản ảnh sự tác động của :
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
2. LM là phản ảnh sự tác động của :
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
3. Yếu tố nào sau đây làm đường IS dịch chuyển sang phải khi:
a. Nhu cầu nhập khẩu tăng
b. Lãi suất giảm
c. Nhu cầu xuất khẩu tăng
d. Chính sách tiền tệ nới lỏng
4. Mô hình IS – LM cho chúng ta biết chính sách Tài khóa mở rộng sẽ làm :
a. Đường IS dịch chuyển sang trái
b. Đường IS dịch chuyển sang phải
c. Đường LM dịch chuyển sang trái
d. Đường LM dịch chuyển sang phải
5. Trong mô hình IS LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu NHTW tăng lãi suất chiết
khấu
a. Lãi suất tăng , sản lượng giảm
b. Lãi suất giảm , sản lượng tăng
c. Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy
d. Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy
6. Mô hình IS - LM, chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm:
a. Sự dịch chuyển sang phải của LM
b. Sự dịch chuyển sang trái của đường IS
c. Sự dịch chuyển sang trái của đường LM
d. Sự dịch chuyển sang phải của đường IS
7. Đường IS dốc xuống thể hiện :
a. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng
b. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng
c. Mối quan hệ nghịch biếm giữa sản lượng và lãi suất
d. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng
8. Đường LM dốc lên thể hiện
a. Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng
b. Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng
c. Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng
d. Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng
9. Trong mô hình IS – LM; đường LM dịch chuyển khi yếu tố nào sau đây thay đổi:
a. Xuất khẩu
b. Lãi suất
c. Mức cung tiền
d. Thuế
CHƯƠNG 6: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1. Lạm phát là:
a. Sự tăng cùa chỉ số VNINDEX
b. Sự tăng giá của vàng
c. Sự gia tăng của mức giá chung
d. Sự gia tăng của thuế.
2. Chị Ngân mới tốt nghiệp đại học Kinh tế đang trong quá trình tìm việc, Chị Ngân thuộc loại thất
nghiệp:
a. Thất nghiệp chu kỳ
b. Thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp cơ học
d. Không đủ thông tin kết luận
2. Câu phát biểu nào sau đây không đúng :
a. Trong ngắn hạn luôn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
b. Đường Phillips gắn hạn là một đường cong
c. Trong dài hạn không có thất nghiệp
d. Trong dài hạn đường Phillips là một đường thẳng
3. Trong một nền kinh tế, khi giá các yếu tố sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến tình trạng
a. Lạm phát do cung (chi phí đẩy)
b. Lạm phát do cầu kéo
c. Lạm phát do phát hành tiền
d. Không đủ thông tin kết luận.
4. Quá trình đô thị hóa chuyển dịch cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp nên anh Tèo
không có việc làm. Anh Tèo thuộc loại thất nghiệp nào sau đây:
a. Thất nghiệp cơ học
b. Thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp chu kỳ
d. Cả a;b;c đều sai.
5. Mức lạm phát vừa phải là:
a. Tỷ lệ lạm phát thấp, dưới 10% năm
b. Tỷ lệ lạm phát 2 hoặc 3 con số
c. Tỷ lệ lạm phát từ 4 con số trở nên
d. Cả a;b;c đều sai.
6. Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng nhân lực thì:
a. Không có thất nghiệp
b. Không có lạm phát
c. Thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên
d. Cả a;b;c đều đúng
7. Khi lạm phát tăng thì lãi suất tiền gởi kỳ hạn tại các NHTM sẽ:
a. Giảm xuống
b. Không thay dổi
c. Tăng lên
d. Không đủ thông tin kết luận
8. Lạm phát sẽ tác động tiêu cực đến:
a. Thu nhập của các ngân hàng thương mại
b. Thu nhập của chuyên gia nước ngoài
c. Thu nhập cố định của người làm công
d. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư
9. Khi suy thoái kinh tế cty xa thải anh Tư do thu hẹp quy mô sản xuất; anh Tư thuộc loại
thất nghiệp
a. Thất nghiệp cơ cấu
b. Thất nghiệp chu kỳ
c. Thất nghiệp tạm thời
d. Thất nghiệp tự nhiên
10 : Chúng ta có thể dùng chỉ số nào để tính lạm phát:
a.Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
b. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
c.Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP
d. Cả a;b;c đều đúng
11. Trong dài hạn, lạm phát có nguyên nhân ở việc:
a.Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền
b. Chính phủ tăng thuế quá cao đến mức làm tăng chi phí của việc tiến hành kinh doanh
và do vậy, làm tăng giá cả
c.Chính phủ cho in quá nhiều tiền
d. Sự gia tăng giá cả của các yếu tố đầu vào, ví dụ như lao động và dầu mỏ
12: Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
a.Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
b. Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát
c.Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
d. Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
13. Khi sự gia tăng của chi tiêu hộ gia đình đâu của doanh nghiệp dẫn tới lạm phát
thì nguyên nhân gây ra lạm phát là :
a. Lạm phát do chi phí đẩy
b. Lạm phát do cầu kéo
c. Lạm phát quán tính
d. Cả ba đáp án đều sai
14. Lực lượng lao động của một quốc gia là:
a. Tổng số người đang có việc làm và thất nghiệp
b. Bao gồm tất cả những người có khả năng lao động
c. Không bao gồm những người tạm thời mất việc
d. Không bao gồm những người đang tìm việc
15. Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ:
a) Nhỏ hơn không
b) Không âm
c) Lớn hơn không
d) Bằng không
16. Câu nào dưới đây là nguyên nhân lạm phát do cầu kéo?
a. Tăng Thuế giá trị gia tăng
b. Giá dầu lửa trên thế giới tăng
c. Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên
d. Tăng chi tiêu của chính phủ bằng cách in tiền
17. Trong kinh tế vĩ mô; đường Phillips biểu diễn:
a. Mối quan hệ giữa mức tăng giá và mức thất nghiệp
b. Mối quan hệ giữa tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp
c. Mối quan hệ giữa tỷ lệ thay đổi lạm phát và tỷ lệ thay đổi thất nghiệp
d. cả a;b;c đều sai.
CHƯƠNG 7: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
1. Tỷ giá hối đoái ?
a. Tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền của hai quốc gia
b. Tỷ giá vàng trên thị trường vàng
c. Tỷ giá USD trên thị trường ngoại tệ
d. Đáp án a và c đúng
2. Tỷ giá hối đoái tác động tới :
a. Cán cân thanh toán quốc gia
b. Cán cân thương mại
c. Tổng cầu
d. Cả a;b;c đều đúng
3. Cán cân thương mại của Việt Nam sẽ tăng khi:
a. USD tăng giá so với tiền đồng
b. USD giản giá so với tiền đồng
c. Giá chỉ số VNINDEX tăng
d. Giá vàng giảm
4. Đầu tư nước ngoài nằm trong mục nào trong cán cân thanh toán của một quốc gia (BOP) :
a. Tài khoản vãng lai
b. Tài khoản vốn
c. Sai số thống kê
d. Cán cân thương mại
5. Cán cân tài khoán vốn đo lường:
a. Chênh lệch giữa khoản vay nước ngoài và khoản cho người nước ngoài vay
b. Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
c. Giá trị ròng của cán cân thanh toán
d. Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài
6. Khoản kiều hối sẽ làm:
a. Giảm thâm hụt cán cân thanh toán vãng lai của Việt Nam
b. Giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam
c. Tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam
d. Tăng thâm hụt cán cân thanh toán vãng lai
7. Nguyên ngân nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một nước:
a. Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
b. Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
c. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
d. Giá bất động sản tăng
8. Trong trường hợp sau công ty nào sau đây được hưởng lợi khi giá VND/USD tăng trên thị trường hối
đoái.
a. Một công ty thủy sản của Việt Nam xuất khẩu sản phẩm sang EU
b. Một công ty ở Thái Lan xuất quần áo sang Việt Nam
c. Một công ty Việt Nam nhập khẩu xe hơi từ Mỹ
d. Một công ty Mỹ xuất khẩu điện thoại qua Singapore.
9. Khi Thái Lan điều chỉnh tăng giá đồng Bath so với đô la Mỹ (USD), trong ngắn hạn.
a. Giá trị hàng tiêu dùng của Mỹ nhập khẩu từ Thái Lan sẽ tăng
b. Cán cân thương mại của Thái Lan với Mỹ sẽ tăng
c. Cán cân thương mại của Mỹ với Thái Lan sẽ tăng
d. Không đủ thông tin kết luận.
10. Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lãi của Việt Nam
a. Việt Nam xuất khầu quần áo sang EU
b. Trung Quốc mua gạo của nông dân Việt Nam
c. Singapore mua quần áo của Thái Lan
d. Việt Nam mua điện thoại của Mỹ
| 1/46

Preview text:

CHƯƠNG 1. KINH TẾ VĨ MÔ
Câu 1. Khan hiếm đòi hỏi con người phải: a) Hợp tác. b) Cạnh tranh. c) Giao thương d) Lựa chọn .
Câu 2.Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ và xã hội:
a) Lựa chọn sự trù phú thay cho sự khan hiếm. b) Lựa chọn
để đối phó với tình trạng khan hiếm.
c) Sử dụng nguồn lực vô hạn của mình.
d) Mưu cầu sự thịnh vượng.
Câu 3. Vấn đề nào sau đây là của kinh tế học VĨ mô? (tổng sản phẩm quốc gia, thất nghiệp, lạm phát, tỷ giá hối đoái)
a) Giá đường tăng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường bánh kẹo.
b) Thâm hụt ngân sách chính phủ ảnh hưởng như thế nào đến lãi suất.
c) Yếu tố nào quyết định mức sản lượng của doanh nghiệp.
d) Nguyên nhân giảm giá trên thị trường nông sản.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây có tính thực chứng? ( có tính KH, đc nhận định)
a) Chính phủ không nên tái phân phối thu nhập.
b) Doanh nghiệp phải đóng góp từ thiện nhiều hơn.
c) Hộ gia đình là nguồn tiết kiệm trọng yếu của nền kinh tế.
d) Thành phần nước ngoài cần phải được quản lý chặt chẽ hơn.
Kinh tế học thực chứng: Mô tả và giải thích các hiện tượng kinh tế một cách khách quan, khoa
học. Mục đích của kinh tế học thực chứng là muốn biết lý do vì sao nền kinh tế hoạt động như vậy.
VD: Sản lượng quốc gia sụt giảm sẽ làm tình trạng thất nghiệp tăng lên.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây có tính chuẩn tắc? (Đánh giá)
a) Chi tiêu của hộ gia đình chiếm phần lớn trong tổng chi tiêu.
b) Chi ngân sách của chính phủ tăng mạnh năm 2009.
c) Thành phần doanh nghiệp là nguồn cung việc làm của nền kinh tế.
d) Hộ gia đình nên gia tăng tiết kiệm.
Kinh tế học chuẩn tắc: đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm cá nhân về cách giải quyết các vấn đề kinh tế.
VD: Chính phủ nên giảm thuế để kích cầu nhằm giảm thất nghiệp.
Câu 6. Chi phí cơ hội của một lựa chọn là:
a) Tất cả lựa chọn khác bị bỏ qua.
b) Lựa chọn mang lại giá trị cao nhất đã bị bỏ qua.
c) Lựa chọn mang lại giá trị thấp nhất đã bị bỏ qua.
d) Số tiền phải bỏ ra để có được lựa chọn.
Câu 7. Vai trò của chính phủ trong hệ thống kinh tế hỗn hợp là: a) Thu thuế.
b) Can thiệp nhằm điều chỉnh những lệch lạc của hệ thống kinh tế thị trường.
c) Tập trung bảo vệ trật tự trị an, quốc phòng.
d) Hoạch định cho toàn bộ hoạt động của nền kinh tế.
Câu 8. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể hiện:
a) Tất cả các sản phẩm một nền kinh tế có thể sản xuất được.
b) Các kết hợp hàng hóa - dịch vụ đầu ra có thể được sản xuất một cách hiệu quả.
c) Tất cả hàng hóa - dịch vụ cần sử dụng nhưng không thể sản xuất do khan hiếm nguồn lực.
d) Tất cả đầu ra của tư liệu sản xuất.
Dùng thông tin sau trả lời câu 9 và 10:
Giả sử trong một nền kinh tế có 5 công nhân. Một công nhân có thể làm được 4 bánh ngọt
hoặc 3 áo sơ mi trong một ngày. Sản lượng của một công nhân không phụ thuộc vào số lượng các
công nhân khác làm việc trong cùng ngành.
Câu 9. Trên đường cong giới hạn khả năng sản xuất, nếu nền kinh tế sản xuất được 16 bánh
ngọt thì số lượng áo sơ mi sản xuất được tương ứng là:
a) 0 b) 3 c) 6 d) 9
Câu 10. Tại điểm sản xuất 12 bánh ngọt và 5 áo sơ mi cho thấy tổ chức sản xuất: a) Không hiệu quả b) Hiệu quả
c) Là điểm sản xuất không thể đạt được
d) Chưa đủ thông tin để kết luận
Câu 11. Chi phí cơ hội của việc tăng thêm 1 đơn vị thực phẩm khi nền kinh tế chuyển từ điểm
sản xuất A sang điểm sản xuất B là:

a) 1/2 đơn vị quần áo b) 1 đơn vị quần áo A c) 2 đơn vị quần áo
d) Không xác định được B
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng?
a) Lạm phát là tình trạng mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên trong 1 khoảng thời gian nào đó.
b) Tỷ lệ thất nghiệp luôn là 1 số dương.
c) Sản lượng thực tế có thể cao hơn sản lượng tiềm năng.
d) Chu kỳ kinh tế diễn ra định kỳ.
Câu 13. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:
a) Không đổi theo thời gian.
b) Tiến đến không khi sản lượng thực tế tiến đến sản lượng tiềm năng.
c) Phụ thuộc chu kỳ kinh tế.
d) Gồm tỷ lệ thất nghiệp cơ học và tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu.
Câu 14. Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng thất nghiệp?
a) Sinh viên trong độ tuổi lao động đang đi học.
b) Tù nhân trong độ tuổi lao động.
c) Người nội trợ toàn thời gian.
d) Người lao động đang chờ nhận việc làm mới.
Câu 15. Các lựa chọn sau đây là tác động của lạm phát, ngoại trừ:
a) Lạm phát làm tăng chi phí giao dịch do người dân tích trữ tài sản.
b) Lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền.
c) Lạm phát làm tăng lãi suất thực.
d) Lạm phát làm suy yếu thị trường vốn do lãi suất tăng cao.
Câu 16. Giảm phát là tình trạng:
a) Chỉ số giá năm hiện hành thấp hơn chỉ số giá năm trước đó.
b) Tỷ lệ lạm phát < 0. c) Câu a và b đúng. d) Câu a và b sai.
Câu 17. Khi tính GDP phải loại bỏ sản phẩm trung gian vì:
a) Nếu không loại bỏ sẽ không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.
b) Sản phẩm trung gian chưa phải là sản phẩm hoàn chỉnh.
c) Nếu không loại bỏ sẽ bị trùng lắp trong quá trình tính toán.
d) Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 18. Ở năm gốc (năm cơ sở):
a) GDP thực nhỏ hơn GDP danh nghĩa.
b) GDP thực lớn hơn GDP danh nghĩa
c) GDP thực bằng GDP danh nghĩa.
d) Không xác định được GDP thực.
Câu 19. Tốc độ tăng trưởng kinh tế là phần trăm thay đổi của: a) GDP thực.
b) Sản lượng tiềm năng. c) GDP danh nghĩa. d) Chỉ số giá.
Câu 20. Phát biểu nào sau đâu là
về chu kỳ kinh tế: đúng
a) Một chu kỳ kinh tế diễn ra theo trình tự: đỉnh, mở rộng sản xuất, đáy, thu hẹp sản xuất.
b) Chu kỳ kinh tế thể hiện sự dao động của sản lượng danh nghĩa quanh sản lượng thực.
c) Có thể dự báo chính xác thời điểm của thời kỳ hưng thịnh hay suy thoái trong chu kỳ kinh tế.
d) Chu kỳ kinh tế thể hiện những dao động trong ngắn hạn của sản lượng thực tế quanh
sản lượng tiềm năng.
Câu 21. Sản lượng tiềm năng:
a) Thể hiện mức sản lượng thực tế hằng năm.
b) Thể hiện mức sản lượng có thể sản xuất trong điều kiện toàn dụng nguồn lực. c) Có tính chu kỳ. d) Cả (a) và (c) đúng.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Sản lượng thực dao động quanh sản lượng tiềm năng.
b) Sản lượng tiềm năng dao động quanh sản lượng thực.
c) Sản lượng tiềm năng chính là sản lượng thực.
d) Sản lượng tiềm năng là sản lượng tối đa của nền kinh tế. YOUPANDASWEET 14/4/2020
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
1. Trong mô hình chu chuyển, nguồn gốc của các yếu tố sản xuất được sử dụng để tạo ra
hàng hóa và dịch vụ là:
A. Thị trường sản phẩm
B. Thị trường tài nguyên C. Các doanh nghiệp
D. Các hộ gia đình
2. Trong mô hình chu chuyển, các công ty sử dụng số tiền họ kiếm được từ việc bán hàng
hóa và dịch vụ của mình để trả cho các
A. Hàng hóa và dịch vụ mà họ mua trên thị trường sản phẩm
B. Nguồn lực mua trên thị trường sản phẩm
C. Hàng hóa và dịch vụ họ mua từ chính phủ
D. Tài nguyên mà họ mua tại thị trường yếu tố
3. Trong mô hình chu chuyển, cho mỗi dòng chảy của hàng hóa, dịch vụ và tài nguyên ở
đây là một phản luồng
A. Nhiều hàng hóa, dịch vụ và các nguồn lực
B. Người từ các doanh nghiệp cho hộ gia đình
C. Người thuộc hộ cho các công ty D. Tiền
4. Trong sản xuất một chiếc áo len, một người đàn ông cắt lông cừu trả cho một nông dân
$4/ một con cừu. Các cửa hàng cắt lông cừu bán lông cừu cho một nhà máy dệt kim gái
$7. Các nhà máy dệt kim mua len và tạo thành một loại vải tốt và bán nó cho một hãng
áo len với giá $13. Các công ty làm áo len bán áo len đến cửa hàng quần áo với giá $20,
và các cửa hàng quần áo bán áo len, gói quà tặng với giá $50. Sự đóng góp và GDP của
các giao dịch bán hàng trước đó là bao nhiêu?
A. $4 B. $44 C. $50 D. $94
5. Susie trồng ngô trong vườn sân nhà của mình để làm thực phẩm gia đình bà. Những
cây ngô cô ấy trồng không được tính trong GDP vì
A. Nó không được sản xuất cho thị trường
B. Nó là một trung gian mà suisie sẽ xử lý thêm C. Ngô không có giá trị
D. Nó làm giảm lượng ngô cô sẽ mua ở các cửa hàng
6. Điều nào sao đây sẽ được tính và GDP của Mỹ?
A. Việc mua một căn nhà cổ
B. Việc trả tiền cắt tóc
C. Việc mua $1000 trái phiếu tiết kiệm của chính phủ
D. Giá trị được tạo ra khi bạn rửa xe trong đường lái xe của bạn
7. Chi tiêu tiêu dùng cá nhân ngày nay bao gồm chiếm khoảng bao nhiêu phần của GDP? A. Một phần ba B. Một phần sáu C. Ba phần tư D. Một nửa
8. Nếu đầu tư tư nhân tăng lên $50 tỷ trong khi GDP vẫn giữ nguyên, điều nào dưới đây
có thể đã xảy ra, tất cả các yếu tố khác đều giống nhau không?
A. Chi tiêu tiêu dùng giảm $50 tỷ đồng
B. Xuất khẩu tăng $50 tỷ đồng
C. Nhập khẩu giảm $50 tỷ đồng
D. Xuất khẩu ròng tăng $50 tỷ đồng
9. Giả sử xuất khẩu ròng là -$220, tiêu thụ là $5.000, doanh thu thuế là $1.000, mua sắm
chính phủ là $1.500 và 1997 GDP, tính theo phương pháp chi phí là $8.000. Chúng tôi có thể kết luận rằng
A. Đầu tư tư nhân là $1.940 B. Đầu tư công là $310
C. Đầu tư tư nhân là $320
D. Đầu tư tư nhân là $1.720
10. Bốn loại chi phí tạo nên GDP là tiêu dùng, đầu tư,
A. Xuất khẩu, và mua sắm chính phủ
B. Nhận khẩu, và mua sắm chính phủ
C. Xuất khẩu ròng, và mua sắm của chính phủ
D. Xuất khẩu ròng,và các khoản thanh toán chuyển giao chính quyền
11. Điều nào sau đây sẽ được tính là chi phí đầu tư vào các tài khoản thu nhập quốc gia?
A. Hải quân xây dựng một chiến hạm mới
B. Microsoft mở rộng công suất nhà máy để sản xuất phần mềm mới
C. Một trường trung học công lập xây dựng một sân vận động bóng đá mới
D. Tất cả những đều trên sẽ bị tính là chi phí đầu tư
12. GDP thực là GDP danh nghĩa A. Cộng khấu hao
B. Điều chỉnh những thay đổi trong mức giá C. Trừ đi khấu hao D. Thuế trừ đi
Một nền kinh tế sản xuất chỉ có hai loại hàng hóa, A và B. Số lượng và giá cho các năm
2018 và 2019 được thể hiện trong bản. Năm cơ sở là 2018.
2018 2019 Giá Số lượng Giá Số lượng A $2 5.000 $3 4.000 B $400 1.000 $300 2.000
13. GDP danh nghĩa năm 2018 là A. $402 B. $12.000 C. $200.200 D. $410.000
14. GDP danh nghĩa năm 2019 là A. $18.000 B. $180.000 C. $612.000 D. $1.250.000
15. GDP thực vào năm 2019 là A. $6.000 B. $240.000 C. $410.000 D. $612.000
16. GDP thực năm 2019 là A. $6000 B. $410.000 C. $612.000 D. $808.000
17. Các số giảm phát GDP trong năm 2019 là khoảng A. 76 B. 0.67 C. 51 D. 1.32
18. Tốc độ tăng trường GDP danh nghĩa năm 2019 là khoảng A. 10% B. 49% C. 78% D. 100%
19. Tốc độ tăng trưởng GDP thực trong năm 2019 là khoảng A. 24% B. 50% C. 97% D. 125%
20. Tỷ lệ lạm phát trong năm 2019 khoảng A. -48% B. -24% C. 33% D. 67%
21. Giả sử một người kết hôn với làm vườn của mình và do đó không còn trả tiền cho
người làm vườn cho dịch vụ làm vườn. GDP
A. Vẫn giữ nguyên như khi dịch vụ vẫn được cung cấp
B. Tăng kể từ khi dịch vụ được cung cấp miền phí
C. Giảm kể từ khi không còn sự trao đổi đó trên thị trường
D. Vẫn như nhau, kể từ khi dịch vụ nàt không bao gồm trong GDP
22. Điều nào sau đây có khả năng nhất kiến GDP phóng đại sản lượng thực được sản xuất trong một năm?
A. Tăng sản xuất trong nền kinh tế ngầm
B. Sự suy giảm về chất lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất
C. Tăng sản xuất cho các nhà sử dụng (sản xuất phi thị trường) D. Sự suy giảm dân số
23. Giả sử dân số tăng 2%. Khi tiêu chuẩn sống tăng lên điều nào dưới đây xảy ra?
A. GDP danh nghĩa phải tăng lên 2%
B. GDP thực tế phải tăng trưởng 2%
C. GDP thực tế bình quân đầu người phải lớn hơn 2%
D. Chi tiêu tiêu dùng phải tăng trưởng hơn 2%
24. Trong thời kỳ suy thoái, GDP giảm và thất nghiệp tăng. Tại sao sản lượng thực tế
được sản xuất có thể không giảm nhiều như GDP được đo chính thức trong thời kỳ suy thoái?
A. Có sự tăng lên của việc tăng ca không tự nguyện, sản lượng từ việc tăng ca đó không được tính vào GDP
B. Những người lao động bị thất nghiệp trong suy thoái kinh tế có thể sản xuất hàng hóa
trong nền kinh tế ngầm
C. Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động bị sa thải sẽ cho phép họ mua gần như nhiều sản lượng như trước
D. Công nhân bị sa thải có thể bắt đầu kinh doanh riêng của họ, nhưng lợi nhuận thu được
không được tính trong GDP
25. Điều nào sau đây là một vấn đề với việc đo lường GDP?
A. Chuyển khoản thanh toán không được tính
B. Sản xuất trong nền kinh tế ngầm sẽ không được tính
C. Sản xuất phi thị trường sẽ không được tính
D. Cả B và C đều đúng
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TUẦN 5
Câu 1: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
a) Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn
b) Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế
c) Nền kinh tế tổng thể
d) Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế
e) Cả b và c đều đúng
Câu 2: Kinh tế vĩ mô ít đề cập đến:
a) Sự thay đổi giá cả tương đối
b) Sự thay đổi mức giá chung c) Thất nghiệp d) Mức sống (GDP/người)
Câu 3: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?
a) Chi tiêu của chính phủ (G) với tiền lương (w)
b) Lợi nhuận công ty và tiền lãi nhận được từ việc cho công ty vay tiền
c) Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu cho chính phủ
d) Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ
Câu 4: Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của
một quốc gia trong dài hạn?

a) Tăng trưởng GDP danh nghĩa
b) Tăng trưởng GDP thực tế
c) Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người
d) Tăng trưởng khối lượng tư bản
Câu 5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:
a) Tổng giá trị của tất cá các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định
b) Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa dịch và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một
nước trong một thời kỳ nhất định
c) Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa dịch và dịch vụ cuối cùng do các công nhân trong nước
sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
d) Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng 12 năm 2009
Câu 6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập
a) Người Việt Nam tạo ra và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
b) Của khu vực dịch vụ trong nước
c) Của khu vực sản xuất vật chất trong nước
d) Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay
người nước ngoài tạo ra
Câu 7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập
a) Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước
b) Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
c) Của khu vực dịch vụ trong nước
d) Của khu vực sản xuất vật chất trong nước
Câu 8: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là: a) Tiền thuê
b) Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6
c) Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục và Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân viên d) Câu a và b đúng
Câu 9: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hóa
và dịch vụ được gọi là:
a) Tiêu dùng b) Khấu hao c) Đầu tư d) Hàng hóa trung gian
Câu 10: Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân?
a) Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng hóa và đi dự các buổi trưng
bày nghệ thuật vào cuối tuần
b) Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
c) Gia đình bạn mua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích kịch sử được bảo vệ
d) Tất cả các ý trên điều đúng
Câu 11: Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm:
a) Được bán cho người sử dụng cuối cùng
b) Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác
c) Được tính trực tiếp vào GDP
d) Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau
Câu 12: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Matsxcova sẽ được tính vào:
a) Cả GDP và GNP của Việt Nam
b) GDP của Việt Nam và GND của Nga c) Cả GDP và GNP của Nga
d) GNP của Việt Nam và GDP của Nga
Câu 13: Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:
a) Cả GDP và GNP của Việt Nam
b) GDP của Việt Nam và GND của Nhật Bản
c) Cả GDP và GNP của Nhật Bản
d) GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản
Câu 14: Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì:
a) Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP
b) Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
c) Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải
trả cho người nước ngoài
d) Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam
Câu 15: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì sẽ xảy ra?
a) Đầu tư ròng lơn hơn tổng đầu tư
b) Đầu tư ròng lớn hơn không
c) Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng
d) Khấu hao mang giá trị dương
Câu 16: Điều nào dưới đây không phải cách mà hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình? a) Cho chính phủ vay tiền
b) Cho người nước ngoài vay tiền
c) Cho các nhà đầu tư vay tiền d) Đóng thuế
Câu 17: Giá trị sản lượng của một nhà hàng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: a) Xuất khẩu ròng b) Giá trị gia tăng c) Lợi nhuận d) Khấu hao
Câu 18: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng:
a) Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP
b) Giống như xuất khẩu ròng
c) Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP
d) Không phải những điều trên
Câu 19: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
a) Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình
b) Cộng với thuế gián thu
c) Cộng với xuất khẩu ròng
d) Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài
Câu 20: Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta phải trừ đi: a) Khấu hao
b) Khấu hao và thếu gián thu
c) Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty
d) Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội
Câu 21: Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu ? a) Chính sách tài khóa b) Chính sách tiền tệ c) Lạm phát
d) Tất cả các ý trên
Câu 22: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: a) Thất nghiệp thấp b) Giá cả ổn định
c) Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững
d) Tất cả các ý trên
Câu 23: Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?
a) Chi tiêu chính phủ vào hàng hóa dịch vụ
b) Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình
c) NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ
d) Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu
Câu 24: Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu
a) Các yếu tố quyết định lạm phát
b) Thị trường tương đối giữa ABC và SACOMBANK trên thị trường
c) Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam
d) Cán cân thương mại của Việt Nam
Câu 25: GDP thực tế đo lường theo mức giá …………., còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá ………..
a) Năm hiện hành, năm cơ sở
b) Năm cơ sở, năm hiện hành
c) Của hàng hóa trung gianm, của hàng hóa cuối cùng d) Quốc tế, trong nước
Câu 26: Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với
năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng:
a) 50 b) 100 c) 200 d) Không đủ thông tin
Câu 27: Theo số liệu Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là
8,2%. Điều đó có nghĩa là:

a) GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc
b) GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005
c) GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc
d) GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005
Câu 28: Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:
a) Đầu tư cộng khấu hao b) Đầu tư nhân khấu hao
c) Đầu tư trừ khấu hao
d) Đầu tư chia khấu hao
Câu 29: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới đây không được tính trong đầu tư:
a) Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới
b) Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM
c) Hộ gia đình mua nhà ở mới
d) Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp
Câu 30: Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của chính phủ:
a) Chính phủ mua một máy bay ném bom
b) Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được
c) Chính phủ xây một con đê mới
d) Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới
Câu 31: Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là: a) Tiêu dùng b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ d) Xuất khấu ròng
Câu 32: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi
để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là:
a) Tiêu dùng b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ d) Xuất khấu ròng
Câu 33: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia
đình mua nhà ở mới được tính là:
a) Tiêu dùng b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ d) Xuất khấu ròng
Câu 34: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc
được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là:
a) Tiêu dùng b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ d) Xuất khấu ròng
Câu 35: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công
nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là:
a) Tiêu dùng b) Đầu tư
c) Mua hàng của chính phủ
d) Không được tính vào GDP
Câu 36: Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?

a) Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê
b) Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê
c) Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải
d) Giáo trình bán cho sinh viên
Câu 37: Khoản mục náo sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu? a) Công việc nội trợ
b) Hoạt động mua bán ma túy bất hợp pháp
c) Giá trị hàng hóa trung gian
d) Dịch vụ tư vấn
Câu 38: Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?
a) Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua
b) Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ
c) Một chiếc oto mới được nhập khẩu từ nước ngoài
d) Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.
Câu 39: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam?
a) Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống Nhất
b) Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006
c) Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006
d) Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiền trong năm 2006
Câu 40: Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay?
a) Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ
b) Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
c) Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng sản xuất từ năm trước
d) Tất cả các ý trên
Câu 41: Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai?
a) GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả năm gốc
b) Cả hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng đều được tính vào GDP
c) Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
d) GDP không tính các hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu
Câu 42: Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của:
a) Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng tiêu dùng
b) Chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
c) Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng háo trung gian
d) Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê
Câu 43: Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của:
a) Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
b) Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận và hàng hóa trung gian
c) Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê
d) Tất cả các ý trên
Câu 44: GDP danh nghĩa:
a) Được tính theo giá của năm gốc
b) Được tính theo giá cố định
c) Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian
d) Được tính theo giá hiện hành
Câu 45: Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa 2 năm, bạn cần dựa vào: a) GDP thực tế b) GDP danh nghĩa
c) GDP tính theo giá cố định của năm gốc d) Câu a và c đúng
Câu 46: Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế?
a) GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hóa, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ
b) GDP thực tế được tính theo giá cố định năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành
c) GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
d) GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP
Câu 47: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:
a) Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi
b) GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nữa
c) GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi (P*Q)
d) GDP thực tế tăng gấp đôi, còn GDP danh nghĩa không đổi Khác_Tuần 5
11. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của việt Nam theo cách tiếp cận thu nhập - chi tiêu:
A. Dịch vụ gia sư mà một gia đình thuê
B. Dịch vụ dọn nhà mà một gia đình thuê
C. Một con đường mới được xây bởi ngân sách của tỉnh
D. Nguyên liệu giấy được tổng công ty văn phòng phẩm Thiên Long mua
12. Xu hướng tiết kiệm cận biên:
A. Có giá trị âm khi tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm
B. Có giá trị âm khi tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng
C. Có giá trị giữa 0 và 1
D. Có giá trị dương khi tiêu dùng ít hơn thu nhập khả dụng
14. Chi phí cơ hội là:
A. Là các chi phí cần phải chi ra để thực hiện phương án kinh doanh nào đó
B. Là khoản chi phí tăng thêm để sản xuất ra hàng hoá dịch vụ tăng thêm
C. Là chi phí lớn nhất của các phương án bị bỏ lỡ
D. Là chi phí không được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
15. Một người có lượng tiền là 100 triệu đồng, người này có các cơ hội sử dụng số tiền này là:
Phương án 1
: tiết kiệm để ở gia đình và thu nhập tăng thêm bằng 0;
Phương án 2: gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng, thu nhập sẽ tăng thêm một khoản 6 triệu đồng
Phương án 3: sử dụng tiền để mua trái phiếu, mức thu nhập từ trái phiếu là 8 triệu đồng;
Phương án 4: góp vốn kinh doanh dự kiến cuối năm thu được 10 triệu đồng lợi nhuận. Người này chọn p hư ơ ng
án 2 là gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng, vậy các phương án bị bỏ qua là phương án 1,3,4.
Chi phí cơ hội của việc lựa chọn ph ư ơ n g án 2 là: A. 18 triệu đồng B. 8 triệu C. 10 triệu đồng D. 4 triệu đồng
16. Ba vấn đề kinh tế: Sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai chỉ áp dụng:
A. Chủ yếu cho các xã hội mà nền kinh tế hoạt động theo nguyên tắc kế hoạch hoá tập trung.
B. Áp dụng cho các xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội kém phát triển
C. Cho tất cả các xã hội, trong mọi giai đoạn phát triển hay mọi thể chế chính trị.
D. Không nhất thiết áp dụng với các xã hội nêu trên, bởi vì chúng là các vấn đề nẩy sinh đối
với doanh nghiệp tư nhân hoặc gia đình chứa không phải đối với xã hội.
17. Khoản nào sau được được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập Quốc dân.
A. Một người thợ gốm mua một chiếc ô tô tải mới để chở hàng
B. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
C. Mua một ngôi nhà 100 năm tuổi trong khu di tích lịch sử
D. Mua một trái phiếu Chính phủ
E. Tất cả câu trên là đúng.
18. Lợi nhuận của hãng Honda tạo ra ở Việt Nam sẽ được tính vào: A. GDP của Việt Nam B. GNP của Việt Nam C. GNP của Nhật Bản D. GDP của Nhật Bản E. cả a và c đúng
19. Muốn tính GNP từ GDP chúng ta cần phải
A. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của Chính phủ cho các hộ gia đình
B. Cộng với thuế gián thu ròng
C. Cộng với xuất khẩu ròng
D. Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được từ nước ngoài.
20. Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta khấu trừ A. Khấu hao
B. Khấu hao và thuế gián thu
C. Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận
D. Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận của công ty và đóng bảo hiểm xã hội.
21. Nếu bạn quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa, bạn nhận thấy rằng
trước năm 1995, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1995, GDP danh nghĩa
lại lớn hơn GDP thực tế. Tại sao lại như vậy?
A. Lạm phát đã tăng từ năm 1995
B. Lạm phát đã giảm từ năm 1995
C. Năm 1995 là năm cơ sở.
D. Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1995
E. Không phải các điều ở trên
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TUẦN 6
Câu 1: Biết rằng c= 20%, d = 10%, Mo (hay H) = 2.000 tỷ đồng. Muốn giảm lượng cung tiền 1
tỷ đồng thì Ngân hàng Trung Ương cần:

a. Mua100 triệu đồng trái phiếu chính phủ
b. Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ
c. Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ
d. Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ kM = (c+1)/(c+d) = 4
kM = ∆ M/∆Mo =>> ∆Mo = -1000/4 = -250
Câu 2: Biết rằng c= 20%, d = 10%, Mo (hay H) = 2.000 tỷ đồng. Giả sử Ngân hàng Trung
Ương tăng dự trữ bắt buộc lên thêm 10%. Lượng cung tiền sẽ:
a. Tăng 2000 tỷ đồng
b. Giảm 2000 tỷ đồng c. Không thay đổi
d. Không phải kết quả trên
kM’ = (c+1)/(c+d) = 3 vì d tăng từ 10% lên thành 20%
kM = M/Mo =>> M = 4*2000 = 8000
kM’ = M’/Mo =>> M’ = 3*2000 = 6000
Lượng cung tiền thay đổi giảm xuống từ 8000 còn 6000 (tức là giảm 2000)
Câu 3: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, Chính Phủ và Ngân Hàng Trung Ương nên:
a. Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất
b. Giảm chi ngân sách, tăng thuế c. a và b đều đúng d. a và b đều sai
Câu 4: Biết rằng c= 60%, d = 20%, Ngân hàng Trung Ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu của
Chính phủ sẽ làm cho khối lượng tiền tệ:
a. Tăng thêm 5 tỷ đồng
b. Giảm bớt 10 tỷ đồng
c. Giảm bớt 5 tỷ đồng d. Tăng thêm 10 tỷ đồng
Câu 5: Chính sách mở rộng tiền tệ là chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách:
a. Giảm thuế, tăng chi trợ cấp xã hội hoặc tăng chi tiêu ngân sách mua hàng hóa
b. Tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc bán ra trái phiếu chính phủ
c. Hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc mua vào trái phiếu chính phủ
d. Phát hành trái phiếu chính phủ
Câu 6: Những hoạt động nào sau đây của NHTW làm cho lượng cung tiền giảm xuống:
a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
b. Tăng cho các ngân hàng thương mại vay
c. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
d. Giảm lãi suất chiết khấu
Câu 7: Xét trên góc độ vĩ mô, khi lãi suất tiền tệ tăng thì:
a. Lượng cung tiền tăng, lượng cầu tiền giảm
b. Lượng cung tiền không đổi, lượng cầu tiền tăng
c. Lượng cung tiền giảm, lượng cầu tiền không đổi
d. Lượng cung tiền không đổi, lượng cầu tiền giảm
Câu 8: Để kiềm chế lạm phát thì NHTW nên:
a. Mua chứng khoán của chính phủ b. Tăng thuế
c. Cắt giảm các khoản trợ cấp d. Các câu trên sai
Câu 9: NHTW phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng, khi đó:
a. Lượng tiền mạnh (cơ số tiền) tăng 100 tỷ
b. Lượng tiền M1 tăng thêm hơn 100 tỷ
c. Lượng tiền M2 tăng thêm 100 tỷ d. a,b đều đúng
Câu 10:Trên lãnh thổ của quốc gia X có các số liệu được cho như sau: tiêu dùng của các hộ
gia đình là 1000, đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch
vụ là 400, xuất khẳu ròng là 100. Vậy GDP là:
a. 2100 b. 2250 c. 2020 d. 1620
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TUẦN 7
1. Cán cân thương mại của một nước dương khi
A. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
B. Xuất khẩu cộng đầu tư lớn hơn nhập khẩu cộng tiết kiệm quốc nội.
C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
D. Nhập khẩu cộng tiết kiệm quốc nội lớn hơn xuất khẩu cộng đầu tư.
2. Loại nào được xem là hàng xuất khẩu của Mỹ:
A. Một người du lịch Mỹ dành 10,000 francs cho kỳ nghỉ ở miền bắc nước Pháp
B. Cửa hàng may móc ở Ohio bán máy nghiền sản xuất ở Italy.
C. Một người Mỹ nhận 50$ lợi tức cổ phần mà cô ấy sở hữu trong kinh doanh ở Đức.
D. Pháp bán máy bay phản lực của công ty Boeing từ Mỹ.
3. Ý nào tương đương với sự thâm hụt thương mại:
A. Nhập khẩu/Xuất khẩu.
B. Dòng vốn vào ròng (đang thặng dư (NK) => NX âm khi Xuất khẩu bé hơn nhập)
C. Xuất khẩu + nhập khẩu.
D. Xuất khẩu – nhập khẩu.
4. Nếu tổng nhập khẩu của Mỹ là 100 tỷ USD và tổng xuất khẩu là 150 tỷ USD thì:
A. Xuất khẩu ròng bằng âm 50 tỷ USD.
B. Thặng dư thương mại của Mỹ là 50 tỷ USD.
C. Thâm hụt thương mại của Mỹ là 100 tỷ USD.
D. Thâm hụt thương mại của Mỹ là 50 tỷ USD.
5. Dòng vốn vào ròng của Mỹ dương nói lên điều gì? A. Không gì cả.
B. Thâm hụt ngân sách chính phủ.
C. Nhiều vốn đầu tư bởi người nước ngoài ở Mỹ nhiều hơn đầu tư bởi người Mỹ.
D. Mỹ đang có thặng dư thương mại.
6. Việc mua bán tài sản tài chính trong thương mại quốc tế
A. Làm tăng nguy cơ vì ít được biết về các công ty ở những vùng đất lạ.
B. Làm tang nguy cơ rủi ro bởi vì rủi ro không được trả nợ là lớn hơn ở nước ngoài.
C. Làm tang rủi ro do biến động tiền tệ.
D. Giảm rủi ro bằng cách cho phép tăng sự đa dạng hóa.
7. Câu nào sau đây luôn đúng: Dòng vốn ròng
A. Là lớn hơn so với xuất khẩu ròng.
B. Là ít hơn so với xuất khẩu ròng.
C. Bằng với xuất khẩu ròng. D. Bằng 0.
8. Nếu tiết kiệm ở Đức là $ 300 tỷ và đầu tư ở Đức là $ 550 tỷ, thì
A. Dòng vốn ra ròng của - $ 550 tỷ.
B. Dòng vốn ra ròng của - $ 250 tỷ.
C. Chính phủ Đức phải chạy một thặng dư $ 250 tỷ.
D. Thị trường tài chính Đức phải trải qua một vốn ròng chảy ra.
9. Nếu lãi suất ở Canada vượt lên trên thế giới thì
A. Nhu cầu về đô la Canada giảm.
B. Xuất khẩu từ Canada sang các nước khác tăng.
C. Nhập khẩu vào Canada từ các nước khác giảm.
D. Tăng tỷ giá hối đoái của Canada và điều này có thể dẫn đến thâm hụt tài khoản hiện hành của Canada.
10. Đầu tư trực tiếp nước ngoài khác đầu tư gián tiếp nước ngoài trong đó
A. Đầu tư trực tiếp liên quan đến các cổ phiếu và trái phiếu.
B. Đầu tư trực tiếp chỉ có thẻ được thực hiện bởi Quỹ tiền tệ Quốc tế.
C. Đầu tư trực tiếp liên quan đến nguồn vốn vật chất, đầu tư gián tiếp liên quan đến vốn tài chính.
D. Một chính phủ phải được tham gia vào đầu tư trực tiếp, nhưng đầu tư gián tiếp có thể
liên quan đến các công ty tư nhân.
11. Điều nào sau đây sẽ được phân loại như là một đầu tư trực tiếp nước ngoài?
A. Mua hàng của 100 cổ phiếu của cổ British Petroleum.
B. Một khoản vay $ 1 triệu đến một tiện ích công ty của Brazil.
C. Một khoản vay của $ 1 triệu USD từ ngân hàng thế giới đến Surinam
D. Xây dựng một Pizza Hut mới tại St Petersburg, Nga.
12. Dòng vốn ra ròng do
A. Dòng chảy của hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia.
B. Dòng chảy của tài sản giữa các quốc gia.
C. Thặng dư ngân sách của chính phủ và thâm hụt tương đối so với những người có
kinh nghiệm ở các nước khác.
D. Lượng vốn vật chất được xây dựng ở nước ngoài.
13. Thâm hụt thương mại của Mỹ là một dấu hiệu của
A. Giảm tiết kiệm quốc gia.
B. Giảm sản xuất của hàng hóa sản xuất.
C. Một sự phụ thuộc hơn vào nền kinh tế dịch vụ.
D. Tỷ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế Mỹ.
14. Tỷ giá hối đoái là
A. Giá trị của tiền bạc
B. Số lượng đô la, yên, vv, được giao dịch trên thị trường tiền tệ.
C. Lượng ngoại tệ được sử dụng để mua hàng hóa sản xuất trong nước của bạn.
D. Số đơn vị tiền nước ngoài có thể được mua với một đơn vị tiền tệ của riêng bạn.
15. Nếu nói rằng tỷ giá hối đoái là 1,5 đô la Canada/ đô la Mỹ, điều đó có nghĩa rằng người dân
Canada sẽ phải chi tiêu _______ cho một chiếc đồng hồ $ 12 tại thành phố New York. A. 18 $ CDN. B. 15 $ CDN. C. 1,5 $ CDN. D. 12 $ CDN.
16. Đồng tiền luôn mất giá và tăng giá. Ai được và ai mất khi đồng peso của Mexico mất giá?
A. Mỹ giữ Mexico peso có lợi, du khách Mỹ đến Mexico mất.
B. Xuất khẩu của Mỹ sang Mexico có lợi, người Mỹ giữ peso mất.
C. Xuất khẩu của Mexico có lợi, các nhà nhập khẩu của Mexico mất.
D. Nhập khẩu của Mexico có lợi, các nhà xuất khẩu của Mexico mất.
17. Khi Italia giảm giá trị đồng tiền của mình
A. Đô la trên đồng lira (Ý) sẽ tăng lên.
B. Sự cạn kiệt trong việc Mỹ dự trữ đồng lira Ý sẽ giảm.
C. Kim ngạch xuất khẩu của Mỹ sang Ý sẽ tăng lên.
D. Giá dầu olive Ý nhập khẩu tại Hoa kỳ sẽ giảm.
18. Khi đô la Mỹ cần ít hơn để mua một đơn vị của đồng Yên nhật, đồng đô la A. Được giảm giá. B. Đang lạm phát. C. Đánh giá cao. D. Đánh giá thấp.
19. Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát thấp hơn so với các nước khác, nó sẽ: A.
Tiền tệ có xu hướng tăng giá B.
Tiền tệ có xú hướng giảm giá C.
Lãi suất thực tế sẽ cao hơn so với các nước khác D.
Lãi suất danh nghĩa sec cao hơn so với các nước khác
20. Về lâu dài, tỷ giá hối đoái sẽ: A.
Được xác định bởi sự biến động chu kỳ kinh doanh B.
Được xác định bởi chuyển động của Eurodollars C.
Sẽ điều chỉnh cho đến khi giá của một rổ của hàng hóa là như nhau ở cả hai nước D.
Sẽ phản ánh những biến động kinh tế ở cả hai nước
21. Câu nào dưới đây thể hiện thuyết ngang bằng sức mua trong việc xác định tỷ giá hối đoái?
Tỷ giá hối đoái sẽ điều chỉnh trong: A.
Dài hạn cho đến khi lãi suất gần như nhau ở cả hai nước B.
Dài hạn cho đến khi GDP thực tế là gần như nhau ở cả hai nước C.
Dài hạn cho đến khi giá trung bình của hàng hóa là gần như nhau ở cả hai nước D.
Ngắn hạn cho đến khi giá trung bình của hàng hóa là gần như nhau ở cả hai nước
22. Giả sử trong cùng một giỏ hàng hóa có giá 100$ tại Mỹ và 50 Pound ở Anh. Theo Lý thuyết
ngang bằng sức mua, nếu giá không thay đổi thì tỷ giá hối đoái là: A. 2 USD/pound B. 4 USD/ pound C. 5 USD/ pound D. 0,5 USD/ pound
23. Điều nào sau đây là lý do tại sao tỷ giá có thể đi chệch khỏi các giá trị ngang bằng sức mua trong nhiều năm? A.
Một số hàng hóa không thể giao dịch B.
Trong một số trường hợp, hàng hóa nước ngoài tốt không phải là một thay thế hoàn
hảo cho cùng một loại hàng hóa sản xuất trong nước. C.
Trong một số thị trường, hạn ngạch nhập khẩu hạn chế khả năng của các doanh
nghiệp để thỏa thuận về tỷ giá hối đoái. D. A và B đúng
24. Nếu mức giá của Mỹ được tăng 3% mỗi năm và mức giá của Thụy Sỹ được tăng 5%
mỗi năm thì giá USD theo đồng Francs cần thay đổi bao nhiêu %: A. Giảm giá 5% B. Tăng giá 3% C. Tăng giá 5% D. Giảm giá 2% P: mỹ, P’:thụy sĩ E=P/P’ E’= 1.03P/1.05P’ E’/e= 1.03/1.05
25. Kinh doanh lệch giá là:
a) Đồng thời mua và bán một loại tiền tệ để thu lợi nhuận từ sự khác biệt trong tỷ giá hối đoái
b) Đồng thời mua và bán một đồng tiền để thay đổi tỷ giá hối đoái
c) Mua một đồng tiền khi giá của nó cao và bán khi giá nó thấp
d) Trao đổi đồng nội tệ với một đồng ngoại tệ TUẦN 8
Câu 1: Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội chứng tỏ rằng a. Có
sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu có giới hạn của xã hội
b. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của xã hội
c. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học
d. Không có nhu cầu nào đúng
Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội chính là
do nguồn tài khan hiếm (đất đai, khoáng sản, nhân lực, vốn...) để sản xuất hàng hóa và dịch vụ trong
khi nhu cầu của xã hội là không giới hạn.
Câu 2: Việc ngân hàng trung ương hạ lãi suất chiết khấu sẽ làm:
a. Tăng cung tiền nội tệ
c. Tăng thâm hụt cán cân thương mại b. Giảm tổng cầu
d. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 3: Trong cán cân thanh toán của một quốc gia, đầu tư nước ngoài nằm trong: a. Tài khoản vãng lai
b. Tiền viện trợ chính thức c. Tài khoản vốn d. Cán cân thương mại
Câu 4: Định luật Okun trong kinh tế vĩ mô lý giải mối quan hệ giữa:
a. Lạm phát và thất nghiệp
b. Xuất khẩu và nhập khẩu
c. Thu thuế và chi tiêu chính phủ
d. Sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp
Câu 5: Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng :

a. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
b. Cao nhất của một quốc gia đạt được
c. Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao d. Không có lạm phát
Sản lượng tiềm năng (Y ) là sản p
lượng mà nền kinh tế đạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên (U ) và tỷ lệ lạm phát vừa phải mà nền kinh tế có thể chấp nhận n được
Câu 6: Xuất khẩu của Việt Nam tăng nếu:
a. USD tăng giá so với tiền đồng

b. USD giản giá so với tiền đồng c. Giá vàng tăng d. Giá vàng giảm
Câu 7: Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lãi của Việt Nam
a) Việt Nam bán than cho Nhật Bản giảm thâm hụt tk vãng lai của VN
b) Nhật Bản mua gạo của nông dân Việt Nam
c) Nhật Bản mua bột mỳ của nông dân Úc
d) Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản
Câu 8: Việc ngân hàng trung ương hạ lãi suất chiết khấu sẽ làm:
a. Tăng cung tiền nội tệ
c. Tăng thâm hụt cán cân thương mại b. Giảm tổng cầu
d. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 9: Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của ngân hàng trung ương
a) Hoạt động để thu lợi nhuận
b) Điều chỉnh lượng cung tiền
c) Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại
d) Điều chỉnh lãi suất thị trường
Câu 10: Nếu GDP danh nghĩa là 4.410 tỷ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: a) 4.630 b) 4.200 c) 4.305 d) 4.515
Chỉ số điều chỉnh GDP = GDPdanh nghĩa / GDPthực tế ×100%
Câu 11: Nếu quốc gia A có mức tiết kiệm cá nhân là 100, đầu tư tư nhân là 60 và ngân sách
chính phủ thâm hụt là 50 thì cán cân thương mại quốc gia sẽ:
a) Cân bằng b) Thâm hụt 10 tỷ c) Thặng dư 10 tỷ
d) Không xác định được
Trong 1 nền kinh tế, tổng rò rỉ bằng tổng đầu tư: S + T + M = I + G + X
X – M = S – I + T – G = 100 – 60 – 50 = -10
Vậy cán cân thương mại quốc tế thâm hụt 10 tỷ
Câu 12: Cho các hàm số sau: C = 400 + 0.75Yd G = 1000 Tx = 400 + 0.2Y I = 750 M = 400 + 0.1Y X = 400 Tr = 200
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế này là: a) 2000 b) 3000 c) 4000 d) 5000
Hàm thuế ròng: T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế: Y = Co−Cm׿+ Io+Go+ Xo−Mo ¿ 1−Cm× (1−Tm )−ℑ+Mm
400−0,75 ×200+750+1000+400−400 = 1−0,75 × (1−0,2 )+0,1 = 4000
Câu 13: Cùng dữ liệu câu 12, nếu chính phủ giảm thuế đi 100 thì sản lượng cân bằng sẽ tăng them: a) 100 b) 150 c) 200 d) 250
Hàm thuế ròng: T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y 1 Số nhân: k = = 1 = 2 1−Cm× ( 1−Tm )−ℑ+Mm 1−0,75 × ( 1−0,2 )+0,1
Khi chính phủ giảm thuế 100, thuế ròng cũng giảm 100, sản lượng cân bằng thay đổi:
∆Y = -C× k∆T = -0,75×2×(-100) = 150
Câu 14: Chính sách tài khóa được thực hiện bởi cơ quan nào sau đây a. Ngân hàng trung ương b. Quốc hội c. Chính Phủ
d. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 15: Hàm chi tiêu hộ gia đình là C = 1.000 + 0,6Y:
a. Hệ số tiết kiệm biên là 1.000
b. Hệ số tiết kiệm biên là 0,6
c. Hệ số tiết kiệm biên là 200
d. Hệ số tiết kiệm biên là 0,4
hàm tiết kiệm có dạng: S= -1000+ 0,4Yd
Mối quan hệ giữa hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm:
Sm + Cm = 1 Sm = 1- Cm = 1- 0,6= 0,4 (1 – hệ số tiêu dùng) Và: S + C o o = 0 S = - C o o = -1000
GIỮA KÌ KINH TẾ VĨ MÔ
Câu 1. “Chỉ số giá hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm trong giai đoạn 1992
– 1995”, câu nói này thuộc:

a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
“Chỉ số giá hàng tiêu dùng” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô và số liệu “tăng khoảng
20% mỗi năm trong giai đoạn 1992 – 1995” được tính toán từ các dữ kiện cụ thể, chính xác nên
thuộc kinh tế học thực chứng
Câu 2. Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Lương tối thiểu ở doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và doanh nghiệp trong nước chênh lệch nhau 3 lần
b. Cần tăng thuế nhiều hơn để tăng thu ngân sách
c. Năm 1997 kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt nam tăng d. Không câu nào đúng
“Lương tối thiếu” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô, còn “lương” là đối tượng nghiên
cứu của kinh tế vĩ mô.
“Thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu...” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô,
còn “thuế” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
“Kim ngạch xuất khẩu gạo” là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô, còn “kim ngạch xuất khẩu”
là đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
Câu 3: Trong năm 2004 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước như sau:
Tổng đầu tư (I) =
,
300 đầu tư ròng (In) = ,
100 tiền lương (W) = ,
460 tiền thuê đất (R) = , 70 tiền
trả lãi vay (i) = ,
50 lợi nhuận (Pr) = ,
120 thuế gián thu (Ti) = ,
100 thu nhập ròng từ nước ngoài
(NIA) = 100, chỉ số giá năm 2004 (I 2004) = 150, chỉ số giá năm 2003 ( 2003) = 120 (đơn vị tính theo d Id năm gốc: 100)
GDP danh nghĩa theo giá thị trường:
a. 1000 b. 1100 c. 1200 d. 900
De = I – In = 300 – 100 = 200 -
GDPmp = W + R + i + Pr + De + Ti = 460 + 70 + 50 + 120 + 200 + 100 = 1000 -
GNPmp = GDPmp + NIA = 1000 + 100 = 1100 GDP2004 1100 -
GNP thực 2004: GNP2004 = N .100 = .100 = 733,33 (Câu 9) R I 2004 150 d -
GNPfc = GNPmp – Ti = 1100 – 100 = 1000 -
NNPmp = GNPmp – De = 1100 – 200 = 900 -
NI = NNPmp – Ti = 900 – 100 = 800 150−120 - Lạm phát 2004: .100% = 25% 120
Câu 4: GNP theo giá thị trường bằng:
a. GDP theo giá thi trường cộng thu nhập ròng từ nước ngoài.
b. GDP theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài.
c. Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao. d. a và c đều đúng.
GNP theo giá thị trường: GNPmp = GDPmp + NIA = NNP + De
Câu 5: Khoản tiền 30.000$ mà bạn chỉ mua một chiếc xe Isuzu được sản xuất tại Nhật Bản sẽ
được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu nào?

a. Đầu tư tăng 30.000$ và xuất khẩu ròng giảm 30.000$
b. Tiêu dùng tăng 30.000$ và xuất khẩu ròng giảm 30.000$ X
c. Xuất khẩu ròng giảm 30.000$
d. Không tác động nào vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài
Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực
a. Tính theo giá hiện hành
b. Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
c. Thường tính cho một năm
d. Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian.
GDP thực tế tính theo giá cố định, GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành
Câu 7: Khi tính các chỉ tiêu giá trị sản lượng thực thì:
a. Lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho tỉ số giá
b. Lấy chỉ tiêu danh nghĩa nhân với tỉ số giá
c.Tính theo giá cố định. d. a và c đều đúng. Yt n
Giá trị sản lượng thực của năm t: Yt = N = ∑ t .p t R q It i o d i=1
Câu 8: GNP tính theo giá sản xuất bằng: a. GNP trừ đi khấu hao
b. GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu X c. NI cộng khấu hao
d. B và C đều đúng.
GNP theo giá sản xuất: GNPfc = GNPmp – Ti = NNPfc + De = NI + De
Câu 9: Trong năm 2004 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước như sau: Tổng đầu tư:
300, đầu tư ròng: 100, tiền lương 460, tiền thuê đất 70, tiền trả lãi vay: 50, lợi nhuận: 120, thuế
giản thu: 100, thu nhập ròng từ nước ngoài: 100, chỉ số giá năm 2004: 150, chỉ số giá năm 2003
là 120 ( đơn vị tính theo năm gốc: 100). GNP thực năm 2004:
a. 600 b. 777 Câu 3 c. 733.33 d. 916,66 GDP2004 1100 GNP thực 2004: GNP2004 = N .100 = .100 = 733,33 R I2004 150 d
Câu 10: Nếu Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thi
khối lượng tiền tệ sẽ:
a. Tăng b. Giảm c. Không đổi
d. Không thể kết luận được
Câu 11: Nền kinh tế đang có lạm phát cao thì nên:
a. Giảm lượng cung tiến, tăng lãi suất
b. Giảm chi ngân sách và tăng thuế
c. Các lựa chọn đều sai
d. Các lựa chọn đều đúng
Câu 12: Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động:
a. Học sinh trường trung học phổ thông b. Người nội trợ c. Bộ đội xuất ngũ d. Người hưu trí
Câu 13: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra những áp lực lạm phát:
a. Cán cân thanh toán thặng dư trong một thời gian dài
b. Giá của các nguyên vật liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
c. Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi ngân hàng Trung ương
d. Các lựa chọn đều đúng
Câu 14: Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một nước:
a. Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
b. Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
c. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
d. Các lựa chọn đều sai
Câu 15: Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở: a. Mục đích sử dụng b. Thời gian tiêu thụ
c. Độ bền trong quá trình sử dụng
d. Các lựa chọn đều đúng
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng: -
SP trung gian: Yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm cuối cùng -
SP cuối cùng: Được mua để tiêu dùng.
Câu 16: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn: a. Thu nhập quốc gia tăng b. Xuất khẩu tăng c. Tiền lương lăng d. Đổi mới công nghệ
Câu 17: Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:
a. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
b. Mua hoặc bán ngoại tệ
c. Cả hai lựa chọn đều đúng
d. Cả hai lựa chọn đều sai
Câu 18: Hoạt động nào sau đây của ngân hàng Trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tiền:
a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
b. Cho các ngân hàng thương mại vay
c. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc với các ngân hàng thương mại
d. Tăng lãi suất chiết khấu
Câu 19: GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:
a. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
b. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
c. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
d. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
Câu 20: Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn:
a. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
b. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
c. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
d. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
Câu 21: Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước
nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ:
a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Không thể kết luận
Câu 22: Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng. Giả sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi,
nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi:

a. Từ suy thoái sang lạm phát
b. Từ suy thoái sang ổn định
c. Từ ổn định sang lạm phát
d. Từ ổn định sang suy thoái
Câu 23: Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ
giá hối đoái thả nổi là:
a. Sản lượng tăng
b. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thương mại
c. Đồng nội tệ giảm giá
d. Các lựa chọn đều đúng
Câu 24: Khi chính phủ giảm thuế để đánh vào các đầu vào nhập khẩu thì:
a. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
b. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái X
c. Đường cung cầu dịch chuyển sang phải
d. Đường cung cầu dịch chuyển sang trái
Câu 25: Nếu những người cho vay và đi vay thống nhất với nhau một mức lãi suất danh nghĩa
nào đó và lạm phát trong thực tế lại thấp hơn so với mức mà họ kỳ vọng thì:

a. Người đi vay được lợi và người cho vay bị thiệt
b. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt
c. Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng.
d. Không đáp án nào chính xác
Câu 26: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006
a. Một chiếc xe đạp sản xuất tại Công ty xe đạp thống nhất trong năm 2006.
b. Dịch vụ cắt tóc được thực hiện trong năm 2006.
c. Thu nhập mà người môi giới bất động sản nhận được trong năm 2006.
d. Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên năm 2006.
Giải thích: Một căn hộ được xây dựng năm 2005 nên đã được tính vào GDP của năm 2005.
Câu 27: Một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó có 18 triệu người có việc làm và 2 triệu
thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
a. 11% b. 8% c. 5% d. 10%
Giải thích: Tỷ lệ thất nghiệp:
S ố ngườ it hấ t nghi ệ p 2 U = x 100 %= x 100 %=10 % Lự cl ượ nglao động 18+2
Câu 28: Khoản tiền 50000 USD mà bạn chỉ mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức sẽ được tính
vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chỉ tiêu như thế nào?

a. Đầu tư tăng 50000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50000 USD.
b. Tiêu dùng tăng 50000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50000 USD.
c. Xuất khẩu ròng giảm 50000 USD.
d. Không tác động nào vì chiếc xe được sản xuất ở nước ngoài.
Giải thích: GDP tính theo phương pháp chi tiêu: GDP = C + I + G + X – M
Khoản tiền 50000 USD chi mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức sẽ được tính vào giá trị nhập khẩu.
Như vậy, nhập khẩu tăng và xuất khẩu ròng (X-M) giảm 50000 USD.
Câu 29: Lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào: a. GNP của Việt Nam. b. GDP của Việt Nam. c. GDP của Nga. d. Câu A và câu C đúng.
Giải thích: GDP tính dựa trên nguyên tắc lãnh thổ và GNP tính dựa trên nguyên tắc sở hữu. Do đó,
lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
Câu 30: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài?
a. Công ty Vingroup xây dựng một nhà máy tại Lào.
a. Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Moskva
b. Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền bộ phim “Về nhà đi con” cho một đài truyền hình ở Thái Lan.
c. Công ty ô tô Sài Gòn mua cổ phần của Isuzu (Nhật Bản). d. Câu A và C đúng.
Giải thích: Trước tiên cần xác định giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:
Đầu tư trực tiếp: Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
Đầu tư gián tiếp: Đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu.
Như vậy, trường hợp công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Moskva là đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài, còn công ty ô tô Hòa Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản) là đầu tư gián tiếp.
Câu 31: Thu nhập khả dụng (Yd) và tiêu dung (C) được cho ở bảng sau: Yd 200 300 400 500 C 210 290 370 450
Phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng: a. C = 30 + 0,9Yd b. C = 50 + 0,8Yd c. C = 70 + 0,7Yd d. Cả A, B, C đều sai. Giải thích: ∆C 80 Cm = ∆Y = d 100 = 0,8
C0 = C – CmYd = 210 – 0,8 x 200 = 50 C = 50 + 0,8Yd
Câu 32: Biết MPC = 0,8 và MPM= 0,05. Giả sử đầu tư tăng 500 và xuất khẩu tăng 1300 thì tổng
sản lượng quốc gia sẽ tăng:
a. 1800 b. 4050 c. 7200 d. 9000 1 1 Số nhân k = = = 4 1−Cm+Mm 1−0,8+0,05
Tổng sản lượng quốc gia: = 4 ΔY = kΔG + kΔX ×500 + 4×1300 = 7200
Câu 33: Biết rằng c = 20%; d = 10%; Mo (hay H) = 2000 tỷ đồng. Muốn giảm lượng cung tiền 1
tỷ đồng, ngân hàng trung ương cần:

a. Mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
b. Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
c. Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
d. Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ. Giải thích:
Số nhân tiền tệ:c+1 0,2+1 kM = = = 4 c+d 0,2+0,1
Để giảm lượng cung tiền 1 tỷ thì lượng tiền mạnh cần thay đổi: ΔM −1 ΔH = = = -0,25 tỷ kM 4
Câu 34: Biết rằng c = 20%; d = 10%; Mo (hay H) = 2000 tỷ đồng. Giả sử ngân hàng trung ương
tăng dự trữ bắt buộc 10% thì lượng cung tiên sẽ:
a. Tăng 2000 tỷ đồng. b. Giảm 2000 tỷ đồng. c. Không thay đổi.
d. Không phải các kết quả trên. Giải thích: Số nhân tiền tệ: c +1 0,2+1 kM = = = 4 c+d 0,2+0,1
Lượng cung tiền ứng với số nhân tiền tệ lúc đầu: M = kMH = 4 x 2000 = 8000 Tỷ lệ dự trữ lúc sau: d' = d + Δd = 10 + 10 = 20%
Số nhân tiền tệ lúc sau: c+1 0,2+1 k M' = = = 3 c+d' 0,2+0,2
Lượng cung tiền ứng với số nhân tiền tệ lúc sau: M' = kM 'H = 3 x 2000 = 6000
Lượng cung tiền thay đổi:
ΔM = M' -M = 6000 – 8000 = -2000
Câu 35: Cho các hàm số C = 400 + 0,75Yd; Tx = 400 + 0,2Y; Tr = 200; G = 1000; I = 750; X =400;
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là: M= 400 + 0,1Y. a. 2000 b. 3000 c. 4000 d. 5000
Hàm thuế ròng: T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y
Sản lượng cân bằng Y = Co−Cm׿+ Io+Go+Xo−Mo ¿ 1−Cm× (1−Tm )−ℑ+Mm
400−0,75 ×200+750+1000+400−400 = = 4000 1−0,75 × (1−0,2 )+0,1
Câu 36: Cho các hàm số C = 400 + 0,75Yd; Tx = 400 + 0,2Y; M= 400 + 0,1Y; Tr = 200; G =
1000; I = 750; X = 400. Nếu chính phủ giảm thuế 100, sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm:
a. 100 b. 150 c. 200 d. 250
Hàm thuế ròng: T = Tx – Tr = 400 + 0,2Y – 200 = 200 + 0,2Y 1 1 Số nhân k = = = 2 1−Cm (1−Tm )−ℑ+Mm 1−0,75 (1−0,2 )+0,1
Giảm thuế 100 Thuế ròng giảm 100
Sản lượng cân bằng = ΔY = −Cm kΔT = - 0,75× 2×−¿ 100 = 150
Câu 37: Xét một nền kinh tế đóng cửa, không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu
dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau:
Y C I 120000 120000 20000 140000 130000 20000 160000 140000 20000 180000 150000 20000
MPC, MPS, và Ycb là:
a. MPC = 0,4; MPS = 0,6; Ycb = 180000
b. MPC = 0,5; MPS = 0,5; Ycb = 160000
c. MPC = 0,6; MPS = 0,4: Ycb = 140000
d. Không xác định được vì thiếu dữ kiện Giải thích:
Trong nền kinh tế đóng cửa, không có chính phủ thì Y = C + I và Y = Yd
Ta nhận thây mức thu nhập quốc gia tăng đều: ΔY = 20000
Tương ứng với mỗi mức tăng thu nhập của quốc gia, mức tiêu dùng cũng tăng đều: ΔC = 10000 Tiêu dung biên: ∆C 10000 Cm = = = 0,5 ∆Y 20000 d Tiết kiệm biên:
Sm = 1 – Cm = 1 – 0,5 = 0,5 Tiêu dùng biên: Co = C - CmY = C - C d
mY = 120000 – 0,5 x 120000 = 60000 Hàm tiêu dùng: C = C + C o mY = 60000 + 0,5Y d d Sản lượng cân bằng:
Y = C + I = 60000 + 0,5Y + 20000 = 80000 + 0,5Y d d ↔ Y = 160000
Câu 38: Chính phủ tăng chỉ trợ cấp xã hội 10 tỷ đồng; Tm=0.2; Cm=0,8; Mm=0,24; Im=0,2. Tác
động đối với tổng cầu và sản lượng là:

a. Tổng cầu tăng 10 tỷ và sản lượng tăng 25 tỷ.
b. Tổng cầu tăng 8 tỷ và sản lượng tăng 20 tỷ.
c. Tổng cầu giảm 10 tỷ và sản lượng giảm 25 tỷ. d. Các câu trên đều sai. Giải thích: Số nhân: 1 1 k = 1−C . + M = = 2,5 m (1−T m )− I m m 1−0,8 (1−0,2 )−0,2+0,24
Khi chính phủ tăng trợ cấp xã hội 10 tỷ thì tổng cầu thay đổi:
ΔAD = CmΔTr = 0,8 x 10 = 8 tỷ
Khi chính phủ tăng trợ cấp xã hội 10 tỷ thì sản lượng thay đổi:
ΔY = k ΔAD = 2,5 x 8 = 20 tỷ
Câu 39: GDP danh nghĩa năm 2002 là 2000 và năm 2003 là 2700; chỉ số giá năm 2002 là 100 và
năm 2003 là 125 thì tốc độ tăng trưởng năm 2003 là:
a. 20% b. 4% c. 8% d. Không câu nào đúng. Giải thích: GDP thực của năm 2002: GDP2002 2000 GDP2002 = N x 100 = x 100 = 2000 R I2002 100 d GDP thực của năm 2003: GDP2003 2000 GDP2003 = N x 100 = x 100 = 2160 R I2003 125 d
Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2003: GDP2003−GDP 2002 2160−2000 g = R R x 100% = x 100% = 8% GDP2002 2000 R
Câu 40: Ngân hàng trung ương phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng, khi đó:
a. Lượng tiền mặt (cơ số tiền) tăng 100 tỷ.
b. Lương tiền M1 tăng thêm hơn 100 tỷ.
c. Lương tiền M2 tăng thêm 100 tỷ. d. Cả A và B đúng.
Giải thích: trước hết ta cần xác định các khối tiền:
Tiền cơ sở (H): Tiền mặt ngoài ngân hàng (CM) và tiền mặt dự trữ (RM). Lượng tiền (M ):
1 Tiền mặt ngoài ngân hàng (
CM) và tiền mặt ký gửi không kỳ hạn có thể viết
séc (DM). Trong chương trình kinh tế vĩ mô, lượng tiền (M )
1 chính là lượng cung tiền của nền kinh tế (M).
Lượng tiền (M ): gồm khối tiền M 2
và lượng tiền mặt ký gửi có kỳ hạn (tiết kiệm). 1
Như vậy, khi ngân hàng trung ương phát hành thêm một lượng tiền mặt 100 tỷ đồng đã làm cho
lượng tiền cơ sở (H) tăng thêm 100 tỷ (ΔH = 100) và đồng thời, qua số nhân tiền tệ (kM) làm cho
cung tiền cả nền kinh tế tăng thêm 100 tỷ (ΔM = k MΔH). Do đó, khối tiền M 2cũng tăng thêm hơn 100 tỷ.
Câu 41: Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình tìm việc, sinh viên này
thuộc loại thất nghiệp nào sau đây:
a. Thất nghiệp chu kỳ b. Thất nghiệp cơ cấu
c. Thất nghiệp cơ học (tạm thời) d. Cả ba đáp án cùng sai
Câu 42: Trong các thể loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu :
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Thuế thu nhập cá nhân c. Thuế giá trị gia tăng d. a, b và c đúng
Câu 43: Chọn câu phát biểu sai sau đây:
a. Trong ngắn hạn luôn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
b. Đường Phillips ngắn hạn là một đường cong
c. Trong dài hạn đường Phillips là một đường thẳng
d. Trong dài hạn không có thất nghiệp
Câu 44: Lực lượng lao động
a. Không bao gồm những người đang tìm việc
b. Bao gồm tất cả những người có khả năng lao động
c. Không bao gồm những người tạm thời mất việc
d. Là tổng số người đang có việc làm và thất nghiệp
Câu 45: Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ a. Không âm b. Nhỏ hơn không c. Lớn hơn không d. Bằng không
Câu 46: Đường Phillips biểu diễn:
a. Mối quan hệ giữa mức tăng giá và mức thất nghiệp
b. Mối quan hệ giữa tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp
c. Mối quan hệ giữa tỷ lệ thay đổi lạm phát và tỷ lệ thay đổi thất nghiệp
d. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỷ lệ thất nghiệp X
Câu 47: Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập:
a. Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng
b. Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu tiêu dùng
c. Còn lai sau khi chính phủ đã thu thuế X
d. Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã hội
Câu 48: Chức năng của ngân hàng trung ương là
a. Thi hành chính sách tài khóa
b. Mua bán trái phiếu chính phủ để kiểm soát thị trường tiền tệ
c. Cho ngân hàng thương mại vay d. Đáp án b và c đúng
Câu 49: Khuynh hướng tiêu dùng biên là :
a. Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
b. Phần tiêu dùng giảm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị
c. Phần tiêu dùng tăng khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn vị d. Câu b và c đúng
Câu 50: Ngân sách chính phủ thặng dư khi:
a. Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
b. Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách
c. Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ
d. Thuế nhỏ hơn chi tiêu của chính phủ
Câu 51: Tính chỉ số Icor năm 2020 biết: Năm 2019 Năm 2020 Đầu tư 20 24 GDP 400 460 a. 0.40 b. 0.33 c. 0.06 X d. 0.73
Câu 52 đến Câu 58: Ta có một số số liệu trong một nền kinh tế của một quốc gia như sau: Khấu hao 100 Tiền lương 330 Tiền thuê
20 Lợi tức chủ doanh nghiệp 7 Lợi tức cổ phần
14 Thuế thu nhập doanh nghiệp 5
Doanh nghiệp đóng góp quỹ cứu trợ 4 Thuế doanh thu 12 Thuế xuất nhập khẩu
8 Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 12
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 42 Thuế thu nhập cá nhân 20 Trợ cấp học bổng 4 Các yếu tố khác 0 GIẢI BÀI Khấu hao De 100 Tiền lương W 330 Tiền thuê R 20
Lợi tức chủ doanh nghiệp Pr 7 Lợi tức cổ phần Pr chia
14 Thuế thu nhập doanh nghiệp Pr nộp 5
Doanh nghiệp đóng góp quỹ cứu Pr nộp 4 Thuế doanh thu Ti 12 trợ Thuế xuất nhập khẩu Ti
8 Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 12
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 42 Thuc thu nhập cá nhân Td 20 Trợ cấp học bổng Tr 4 Các yếu tố khác 0 Pr = 14 + 4 + 7 + 5 = 30
(Pr gồm: lợi tức cổ phần
14 + Doanh nghiệp đóng quỹ bảo trợ
4 + Lợi tức chủ doanh nghiệp 7 +
Thuế thu nhập doanh nghiệp ) 5
Pr nộp và không chia = 4 + 5 = 9
(Doanh nghiệp đóng góp quỹ cứu trợ + Thuế thu nhập doanh nghiệp 4 ) 5 Ti = 8 + 12 = 20
(gồm: Thuế xuất nhập khẩu + Thuế doanh thu 8 ) 12 NIA = 12 – 42 = -30
(Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu - Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 12 ) 2
o GDPmp = De + W + R + i + Pr + Ti = 100 + 330 + 20 + 0 + 30 + 20 = 500
o GNPmp = GDPmp + NIA = 500+ (-30) = 470
o NNPmp = GNPmp – De = 470 – 100 = 370
o NNPfc = NNPmp – Ti = 370 – 20 = 350
o NI = NNPmp – Ti = 370 – 20 = 350
o PI = NI – Pr k/c + Tr = 350 - 9 + 4 = 345
o (Yd)DI = PI – Td = 345 – 20 = 325
Câu 52: Tính GPD theo giá thị trường (GPDmp) a. 488 b. 489 c. 490 d. Cả 3 đều sai
Câu 59: Đường LM thể hiện mối quan hệ giữa lãi suất và sản lượng trên thị trường nào:
a. Thị trường hàng hóa dịch vụ
b. Thị trường chứng khoán c. Thị trường tiền tệ
d. Không đủ thông tin đưa ra kết luận
Câu 60: Trong một nền kinh tế, khi giá các yếu tố sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến tình trạng a. Lạm phát do cầu kéo
b. Lạm phát do cung (chi phí đẩy)
c. Lạm phát do phát hành tiền
d. Lạm phát do cả cung lẫn cầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ
1. Khi nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng thì :
a. Tại mức sản lượng tiềm năng thì tỷ lệ thất nghiệp là thất nghiệp tự nhiên
b. Đó là mức sản lượng cao nhất của một quốc gia đạt được
c. Mức sản lượng cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao d. Đáp án a; c.
2. Kinh tế vĩ mô không nghiên cứu các lĩnh vực nào sau đây: a. Sản lượng quốc gia b. Lạm phát c. Thất nghiệp
d. Cách thức tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp
3. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang được vận hành theo mô hình kinh tế nào:
a. Kinh tế thị trường thuần túy
b. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung c. Kinh tế hỗn hợp d. Cả a;b;c
4. Sản lượng của một nền kinh tế được cho là tiềm năng khi:
a. Không xảy ra tình trạng lạm phát
b. Cán cân thương mại thặng dư
c. Các yếu tố đầu vào được sử dụng đầy đủ d. Không có thất nghiệp
5. “Tỷ lệ lạm phát Việt Nam năm 2016 là gần 5%” câu nói này thuộc :
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
6. Trong kinh tế học đường tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi :
a. Có sự thay đổi về lãi suất
b. Cán cân thanh toán thay đổi
c. Các nguồn lực sản xuất thay đổi
d. Lợi nhuận tạo ra của các doanh nghiệp tăng lên
7. Cách thức lý giải về chu kỳ kinh doanh là:
a. Sà sự biến động của giá chứng khoán
b. Sự biến động của cán cân thương mại
c. Sự biến động của tỷ giá hối đoái
d. Sự biến động của sản lương thực tế xoay quanh sản lượng tiềm năng
8. Chính sách ngoại thương liên quan tới:
a. Cán cân thương mại của quốc gia
b. Chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước
c. Chính sách tài khóa của Chính phủ
d. Chính sách kế hoạch hóa gia đình
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 1 . GDP là gì: a. Thu nhập quốc dân
b. Lợi nhuận tạo ra của toàn bộ các doanh nghiệp
c. Tổng sản phẩm nội địa của một nền kinh tế d. Cả a ;b ;c 2. GNP là gì : a. Thu nhập quốc dân b. Thu nhập cá nhân c. Thu nhập thực tế
d. Tổng sản phẩm quốc nội
3. Honda là một cty của Nhật Bản có nhà máy sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu một lô hàng
qua Thái Lan, giá trị được tính vào GDP của quốc gia nào sau đây :

a. Tính vào GDP của Nhật Bản
b. Tính vào GDP của Việt Nam
c. Tính vào GDP của Thái Lan
d. Tính vào GDP của Nhật Bản và Việt Nam
4. GNP của Thái Lan là :
a. Phản ánh lượng sản phẩm cuối cùng do công dân Thái Lan tạo ra
b. Không kể đến phần thu nhập do xuất khẩu hàng hóa
c. Không kể đến phần thu nhập do xuất khẩu dịch vụ
d. Không kể đến phần thuế do nhà nước thu
5. GDP của Việt Nam là:
a. Phản ánh mức sản xuất do công dân Việt Nam tạo ra
c. Được tính theo giá hiện hành trên thị trường
b. Bao gồm cả người nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
d. Cả ba đáp án đều đúng
6. Sự khác nhau cơ bản GDP và GNP là:
a. GDP tính theo quan điểm quyền sở hữu còn GNP tính theo quan điểm lãnh thổ
b. GDP tính theo quan điểm lãnh thổ còn GNP tính theo quan điểm quyền sở hữu
c. GDP không bao gồm giá trị sản phẩm trung gian còn GNP bao gồm cả giá trị sản phẩm trung gian . d. Cả ba câu cùng sai
7. Hàng hóa trung gian được định nghĩa là những hàng hóa mà chúng:
a . Được mua trong năm nay nhưng sử dụng cho những năm sau
b . Được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác
c. Được tính trực tiếp vào GDP
d. Được bán cho người sử dụng cuối cùng
8. GDP;GNP được tính bằng cách nào sau đây:
a. GDP:GNP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hoá xuất khẩu
b. GDP: GNP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát
c. GDP: GNP danh nghĩa trừ đi giá trị trung gian
d. GDP: GNP danh nghĩa trừ đi khấu hao
9. Từ GDP muốn tìm ra GNP bạn cần thực hiện phép tính nào sau đây:
a) Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ
b) Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài
c) Cộng với xuất khẩu ròng
d) Cộng với thuế gián thu ròng
10. Lợi nhuận do hãng Apple tạo ra ở Trung Quốc sẽ được tính vào: a) GDP của Trung Quốc
b) GDP của Trung Quốc và GNP của Mỹ c) GNP của Mỹ d) GNP của Trung Quốc
11. Khi tính GDP ta loại bỏ sản phẩm trung gian vì : a.
Đó là sản phẩm chưa dùng tới b.
Đó là những sản phẩm dở dang c.
Nếu không loại bỏ sẽ bị tính trùng d.
Đó là những sản phẩm sẽ được chuyển dần giá trị vào GDP nên không cần tính
12. Một hoạt động được diễn ra như sau: người nông dân trồng gạo và bán cho người sản
xuất bánh gạo với giá 2 triệu đồng, người sản xuất bánh gạo làm bánh gạo và bán cho cửa
hàng với giá 4 triệu đồng, và cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá là 6 triệu đồng các
hoạt động này làm tăng GDP:
a) 6 triệu đồng b) 2 triệu đồng c) 4 triệu đồng d) 12 triệu đồng
13. Nếu GDP danh nghĩa là 360 tỷ USD và chỉ số điều chỉnh GDP là 120 (hay chỉ số giá), khi đó GDP thực tế là: a) 360 b) 300 c) 120 d) 240
14. Thu nhập do lao động Việt Nam tạo ra tại Hàn Quốc sẽ được tính vào GNP của nước nào: a. Việt Nam b. Hàn Quốc c. Trung Quốc d. Nhật Bản
15. Trong các yếu tố sâu đây yếu tố nào sẽ làm GDP thực tế cân bằng tăng:
a. Sự gia tăng của cán cân thanh toán
b. Sự gia tăng của nhập khẩu c. Sự gia tăng của thuế
d. Sự gia tăng của xuất khẩu
16: Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo yếu tố sản xuất là để tránh GDP theo giá thị
trường giả tạo do :
a. Giá tăng b. Thuế tăng c. Chi phí tăng d. Sản lượng tăng
17: Tính theo thu nhập thì GDP là tổng cộng của : a.
Tiền lương , tiền lãi , tiền thuế , lợi nhuận, khấu hao b.
Tiền lương trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , lợi nhuận c.
Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền thuế , lợi nhuận d.
Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , tiền thuế
18 : Dùng tỷ lệ tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì : a.
Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm b.
Tính theo sản lượng của năm hiện hành c. Tính theo giá hiện hành d. Các câu trên đều sai
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA
1. Hàm chi tiêu hộ gia đình là C = 550 + 0,8Y:
a. Hệ số tiêu dùng biên là 550
b. Hệ số tiêu dùng biên là 0,8
c. Hệ số tiêu dùng biên là 50
d. Hệ số tiêu dùng biên là 0,2
2. Hàm chi tiêu hộ gia đình là C = 1.500 + 0,7Y:
a. Hệ số tiết kiệm biên là 1.500
b. Hệ số tiết kiệm biên là 0,7
c. Hệ số tiết kiệm biên là 500
d. Hệ số tiết kiệm biên là 0,3 (vì Cm + Sm = 1 Sm = 0,3)
3. Kích thích kinh tế bằng việc tăng chi tiêu chính phủ liên quan tới:
a. Chính sách tiền tệ b. Chính sách tài khóa
c. Chính sách ngoại thương d. Chính sách thu nhập
4. Chính sách tài khóa
được thực hiện bởi cơ quan nào sau đây: a. Chủ tịch nước b. Quốc hội c. Chính Phủ
d. Hội Đồng Nhân dân
5. Chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm tăng sản lượng quốc gia nhiều hơn nếu
a. Kết hợp với việc tăng lãi suất b. Ổn định lãi suất
b. Kết hợp với thu hẹp chính sách tiền tệ để tăng lãi suất
d. Kết hợp với nới lỏng chính sách tiền tệ để giữ nguyên lãi suất
6. Cán cân thương mại của một quốc gia cân bằng khi :
a. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
b. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
c. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
d. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau
7. Ngân sách Chính phủ thặng dư ngân sách khi:
a. Thu nhập khả dụng tăng b. Xuất khẩu tăng
c. Thuế thu được nhiều hơn chi tiêu của Chính phủ d. Dòng vốn FDI tăng
8. Cán cân thương mại tăng lên khi: a. Xuất khẩu tăng b. Nhập khẩu tăng c. Giá chứng khoán tăng d. Cả ba câu đều sai
9. Hàm nhập khẩu theo sản lượng của một quốc gia là : M = 500 + 0,11Y
a. Hệ số nhập khẩu biên là 500
b. Hệ số nhập khẩu biên là 0,11
c. Hệ số nhập khẩu biên là 0,89
d. Hệ số nhập khẩu biên là 0,55
10. Hàm thuế ròng theo sản lượng của một quốc gia là T = : 300 + 0,2Y
a. Hệ số thuế ròng biên là 300
b. Hệ số thuế ròng biên là 0,2
c. Hệ số thuế ròng biên là 600
d. Hệ số thuế ròng biên là 0,8
11. Trong một nền kinh tế mở với các thông tin được cho như sau: Hàm chi tiêu của chính
phủ G = 500; và hàm thuế ròng T =350 + 0,1Y
Y = 2.500
. Tại mức sản lượng theo bạn ngân
sách chi phủ sẽ như thế nào ?
a. Ngân sách chính phủ thâm hụt
b. Ngân sách chính phủ cân bằng
c. Ngân sách chính phủ thặng dư (thay Y vào T so sánh)
d. Không đủ thông tin kết luận
12. Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong những biện pháp để:
a. Giảm tỷ lệ thất nghiệp b. Giảm thuế c. Hạn chế lạm phát
d. Đầu tư cho quốc phòng
13. Trong một nền kinh tế mở với các thông tin được cho như sau: Hàm xuất khẩu X = 600; và hàm nhập khẩu
. Tại mức sản lượng M =300 + 0,2Y
theo bạn cán cân thương mại Y = 1.500 sẽ như thế nào ?
a. Cán cân thương mại thâm hụt
b. Cán cân thương mại thặng dư
c. Cán cân thương mại cân bằng (thay Y vào M so sánh)
d. Không đủ thông tin kết luận
14. Điểm điểm trung hòa trong tiêu dùng của hộ gia đình là:
a. Không có tiết kiệm
b. Tiêu dùng bằng thu nhập khả dụng
c. Đường tiêu dùng cắt đường thu nhập khả dụng d. Cả a;b;c đều đúng
15. Khi sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), chính phủ nên áp dụng
chính sách tài khóa mở rộng bằng nguyên tắc nào sau đây:
a. Giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ
b. Tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ
c. Tăng thuế và giảm chi tiêu chính phủ
d. Giảm thuế và giảm chi tiêu chính phủ
16. Khuynh hướng thuế ròng biên phản ánh:
a. Mức thay đổi của thuế ròng khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị
b. Lượng thuế ròng tính trên 1 đồng thu nhập
c. Lượng thuế ròng khi sản lượng bằng không d. Cả a;b;c đều sai.
17. Hàm tiêu dùng C = 600 + 0,8 Yd Tiết kiệm ở mức thu nhập khả dụng . Yd = 4.200 là: a. 240 b. 1680 c. 600 d. 4.200
Sm = 1– 0,8= 0,2 (do Cm+ Sm= 1) Co= -So -600 Thay Yd= 4200 vào S= -600+ 0,2x 4200= 240
18. Nếu hàm tiêu dùng là C = 500 + 0,85Yd. Nếu thu nhập khả dụng (Yd) tăng thêm 100 đvt,
thì tiết kiệm (S) sẽ tăng thêm bao nhiêu:
a. 100 b. 500 c. 85
d. Không đủ thông tin kết luận
19. Chính sách tăng thuế của chính phủ sẽ làm :
a. Tăng tổng cầu và lãi suất giãm
b. Giảm tổng cầu và lãi suất tăng
c. Tăng tổng cầu do thu nhập khả dụng tăng
d. Giảm tổng cầu do thu nhập khả dụng giảm
20. Khi kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao việc cắt giảm chi mua hàng hóa của chính phủ sẽ làm: a. GDP giảm b. Giảm lạm phát c. Thất nghiệp gia tăng d. Cả a;b;c đều đúng.
21. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng GDP thực tế cân bằng a. Gia tăng nhập khẩu
b. Gia tăng của tiết kiệm hộ gia đình
c. Gia tăng của thuế của Chính phủ d. Gia tăng xuất khẩu
22. Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi:
a. Mức giá chung thay đổi
b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách
c. Thu nhập quốc gia không đổi
d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng
23. Quá trình nào sau đây mô tả những ảnh hưởng của chính sách tài khoá mở rộng?
a. Tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế tăng, cầu tiên tăng, lãi suất tăng gây ra hiện tượng tháo lui đầu tư
b. Tổng cầu giảm, GDP thực tế tăng
c. Tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế tăng, cầu tiên tăng, lãi suất giảm, GDP thực tế tiếp tục được mở rộng
d. Tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế giảm 24.
Nếu sản lượng thực tế nhỏ hơn tổng cầu dự kiến thì:
a. Tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng
b. Mức giá phải giảm để khôi phục trạng thái cân bằng c. GDP thực tế sẽ tăng d. Cả a;c đúng 25.
Nếu thu nhập khả dụng bằng không, tiêu dùng sẽ: a. Bằng không
b. Dương vì người ta sẽ đi vay hay dùng của cải tích trữ
c. Bằng tiêu dùng tự định d. Cả b;c đúng. 26.
Chi tiêu đầu tư phụ thuộc:
a. Đồng biến với lãi suất
b. Đồng biến với sản lượng quốc gia
c. Nghịch biến với lãi suất d. Cả b;c đúng
27. Sự thay đổi của yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển hàm tiêu dùng a.
Tài sản của hộ gia đình b. Chi tiêu đầu tư c. Tiêu dùng tự định d.
Kỳ vọng về thu nhập trong tương lai
28: Hàm số tiêu dùng : C = 100 + 0,6Yd . Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 300 là : a. S = 0 b. S = 20 (-100 + 0,4.300 = 20) c. S = - 20 d.
Không đủ thông tin để kết luận
29. Trong các loại thuế sau đây theo bạn loại thuế nào không phải thuế trực thu : a. Thuế xuất khẩu b. Thuế VAT c. Thuế thu nhập cá nhân d. Cả a;b;c đều sai.
CHƯƠNG 4: NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Khi lượng cung tiền tệ tăng, nếu các yếu tố khác không đổi thì :
a. Lãi suất tăng do đó đầu tư giảm
b. Lãi suất tăng do đó đầu tư tăng
c. Lãi suất giảm do đó đầu tư giảm
d. Lãi suất giảm do đó đầu tư tăng
2. Muốn thay đổi lượng cung tiền, NHTW có thể sử dụng giải pháp nào sau đây:
a. Mua bán chứng khoán chính phủ b. Thuế suất c. Chi chuyển nhượng
d. Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ
3. Yếu tố nào sau đây không tác động đến cầu tiền:
a. Lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại b. Cơ sở tiền c. Thu nhập thực tế d. Mức giá
4. Chức năng của ngân hàng trung ương là
a. thực hiện chính sách tài khóa
b. Mua/bán trái phiếu chính phủ để kiểm soát thị trường tiền tệ
c. Thực hiện ứng cứu các ngân hàng trong trường hợp xảy ra sự đổ vỡ hệ thống. d. Câu b;c đúng
7. Nếu Ngân hàng Nhà nước thực hiện giảm lãi suất chiết khấu thì:
a. Lượng tiền mạnh và khối lượng tiền tệ cùng tăng
b. Lượng tiền mạnh tăng và khối lượng tiền tệ giảm
c. Lượng tiền mạnh giảm và khối lượng tiền tệ tăng
d. Lượng tiền mạnh và khối lượng tiền tệ cùng giảm
8. Ngân hàng Nhà nước giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc điều gì sau đây có khả năng xảy ra: a. Giảm cung tiền b. Tăng mức cung tiền c. Tăng lãi suất
d. Không đủ thông tin đưa ra kết luận
9. Chức năng của ngân hàng trung ương là:
a. Thi hành chính sách tài khóa
b. Mua/bán trái phiếu chính phủ để kiểm soát thị trường tiền tệ
c. Cho các ngân hàng thương mại vay tiền d. Đáp án b và c đúng
10. Khi Ngân hàng Nhà nước bán một lượng tín phiếu nhằm hút ròng tiền thi: a. Cung tiền sẽ tăng b. Cung tiền sẽ giảm
c. Không đủ thông tin kết luận d. Cả a;b;c đều sai.
11. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
a. Tiền dự trữ của các ngân hàng thương mại giảm.
b. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
c. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống.
d. Tất cả các trường hợp trên.
12. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào?
a. Có thể tăng. b. Có thể giảm. c. Có thể không tăng. d. Chắc chắn sẽ tăng.
13. Chính sách tiền tệ được thực hiện bởi cơ quan nào sau đây? a. Chính phủ b. Bộ tài chính c. Ngân hàng Trung ương
d. Bộ Kế hoạch Đầu tư
14. Lãi suất danh nghĩa là 10% và tỷ lệ lạm phát bằng 8% thì lãi suất thực tế khi đó:
A 2%. (lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát) B 4%. C 6%.
D Không đủ thông tin kết luận
15. Khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Không thể kết luận
16. Nếu NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ xảy ra điều gì sau đây:
a. Lãi suất giảm dẫn tới gia tăng đầu tư
b. Lãi suất tăng dẫn tới thoái lui đầu tư
c. Cả lãi suất và đầu tư đều tăng
d. Cả lãi suất và đầu tư đều giảm.
17. Tiền gửi trong thẻ ATM thuộc cung tiền nào sau đây: A. Cơ sở tiền H B. Cung tiền M1 C. Cung tiền M2 D. Đáp án b;c đúng
18. Hoạt động thị trường mở
a. Liên quan đến ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay tiền
b. Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu chính phủ
c. Có thế làm thay đổi lượng tiền gửi ở các ngân hàng thương mại, nhưng không làm thay đổi lượng cung tiền
d. Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu của công ty
19. Việc ngân hàng trung ương mua trái phiếu của chính phủ sẽ làm:
a. Tăng dự trữ và do đó mở rộng các khoản tiền cho vay của các NHTM.
b. Giảm nguồn tín dụng trong nền kinh tế
c. Làm cho dự trữ của các ngân hàng thương mại giảm d. Làm giảm lạm phát
20. Ngân hàng Thương mại có thể tạo ra tiền bằng cách nào sau đây:
a) Cho vay khoản dự trữ dư thừa b) Phát hành nhiều séc
c) Bán chứng khoán của ngân hàng d) Tăng mức dự trữ
21. Giả pháp nào sau đây sẽ làm giảm cung tiền:
a. Bán trái phiếu chính phủ, tăng sự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
b Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
c. Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, và giảm lãi suất chiết khấu
d. d. Bán trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu
22. Khi Chính phủ tăng chi tiêu; NHTW giảm cung tiền thì:
a. Tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi
b. Cả lãi suất và tổng cầu đều giảm
c. Tổng cầu và lãi suất đều tăng
d. Lãi suất tăng, nhưng tổng cầu có thể tăng hoặc không đổi
23. Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ lúc này lãi suất và sản lượng trong nền kinh tế sẽ:
a. Sản lượng và lãi suất không thay đổi
b. Sản lượng tăng và lãi suất giảm
c. Sản lượng giảm và lãi suất tăng
d. Sản lượng giảm và lãi suất giảm
24. Trong điều kiện nền kinh tế có hiện tượng lạm phát tăng cao, ngân hàng trung ương can
thiệp kiềm chế lạm phát bằng giải pháp:

a. Mua trái phiếu chính phủ
b. Tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
c. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc d. Cả a;b;c cùng đúng
25. Việc ngân hàng trung ương hạ lãi suất chiết khấu sẽ làm:
a. Tăng cung tiền nội tệ
b. Thặng dư cán cân thanh toán
c. Giảm sản lượng quốc gia d. Cả a;b;c đều sai.
26. Muốn thực hiện giải pháp kìm chế giảm lạm; ngân hàng trung ương sẽ:
a. Bán tín phiếu kho bạc
b. Tăng lãi suất chiết khấu
c. Tăng dự trữ bắt buộc d. Cả a;b;c đều đúng
27. Muốn khắc phục tình trạng suy thoái thì NHTW sẽ:
a. Bán chứng khoán chính phủ
b. Mua chứng khoán chính phủ
c. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d. Tăng lãi suất chiết khấu
CHƯƠNG 5: MÔ HÌNH IS - LM
1. Đường IS là phản ảnh sự tác động của : a.
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
2. LM là phản ảnh sự tác động của : a.
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ b.
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa c.
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ d.
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
3. Yếu tố nào sau đây làm đường IS dịch chuyển sang phải khi:
a. Nhu cầu nhập khẩu tăng b. Lãi suất giảm
c. Nhu cầu xuất khẩu tăng
d. Chính sách tiền tệ nới lỏng
4. Mô hình IS – LM cho chúng ta biết chính sách Tài khóa mở rộng sẽ làm :
a. Đường IS dịch chuyển sang trái
b. Đường IS dịch chuyển sang phải
c. Đường LM dịch chuyển sang trái
d. Đường LM dịch chuyển sang phải
5. Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu
a. Lãi suất tăng , sản lượng giảm
b. Lãi suất giảm , sản lượng tăng
c. Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy
d. Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy
6. Mô hình IS - LM, chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm:
a. Sự dịch chuyển sang phải của LM
b. Sự dịch chuyển sang trái của đường IS
c. Sự dịch chuyển sang trái của đường LM
d. Sự dịch chuyển sang phải của đường IS
7. Đường IS dốc xuống thể hiện : a.
Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng b.
Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng c.
Mối quan hệ nghịch biếm giữa sản lượng và lãi suất d.
Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng
8. Đường LM dốc lên thể hiện a.
Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng b.
Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng c.
Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng d.
Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng
9. Trong mô hình IS – LM; đường LM dịch chuyển khi yếu tố nào sau đây thay đổi: a. Xuất khẩu b. Lãi suất c. Mức cung tiền d. Thuế
CHƯƠNG 6: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP 1. Lạm phát là:
a. Sự tăng cùa chỉ số VNINDEX
b. Sự tăng giá của vàng
c. Sự gia tăng của mức giá chung
d. Sự gia tăng của thuế.
2. Chị Ngân mới tốt nghiệp đại học Kinh tế đang trong quá trình tìm việc, Chị Ngân thuộc loại thất nghiệp: a. Thất nghiệp chu kỳ b. Thất nghiệp cơ cấu c. Thất nghiệp cơ học
d. Không đủ thông tin kết luận
2. Câu phát biểu nào sau đây không đúng :
a. Trong ngắn hạn luôn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
b. Đường Phillips gắn hạn là một đường cong
c. Trong dài hạn không có thất nghiệp
d. Trong dài hạn đường Phillips là một đường thẳng
3. Trong một nền kinh tế, khi giá các yếu tố sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến tình trạng
a. Lạm phát do cung (chi phí đẩy)
b. Lạm phát do cầu kéo
c. Lạm phát do phát hành tiền
d. Không đủ thông tin kết luận.
4. Quá trình đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp nên anh Tèo
không có việc làm. Anh Tèo thuộc loại thất nghiệp nào sau đây: a. Thất nghiệp cơ học b. Thất nghiệp cơ cấu c. Thất nghiệp chu kỳ d. Cả a;b;c đều sai.
5. Mức lạm phát vừa phải là:
a. Tỷ lệ lạm phát thấp, dưới 10% năm
b. Tỷ lệ lạm phát 2 hoặc 3 con số
c. Tỷ lệ lạm phát từ 4 con số trở nên d. Cả a;b;c đều sai.
6. Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng nhân lực thì:
a. Không có thất nghiệp b. Không có lạm phát
c. Thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên d. Cả a;b;c đều đúng
7. Khi lạm phát tăng thì lãi suất tiền gởi kỳ hạn tại các NHTM sẽ: a. Giảm xuống b. Không thay dổi c. Tăng lên
d. Không đủ thông tin kết luận
8. Lạm phát sẽ tác động tiêu cực đến:
a. Thu nhập của các ngân hàng thương mại
b. Thu nhập của chuyên gia nước ngoài
c. Thu nhập cố định của người làm công
d. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư
9. Khi suy thoái kinh tế cty xa thải anh Tư do thu hẹp quy mô sản xuất; anh Tư thuộc loại thất nghiệp a. Thất nghiệp cơ cấu b. Thất nghiệp chu kỳ
c. Thất nghiệp tạm thời
d. Thất nghiệp tự nhiên
10 : Chúng ta có thể dùng chỉ số nào để tính lạm phát:
a.Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
b. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
c.Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP d. Cả a;b;c đều đúng
11. Trong dài hạn, lạm phát có nguyên nhân ở việc:
a.Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền
b. Chính phủ tăng thuế quá cao đến mức làm tăng chi phí của việc tiến hành kinh doanh
và do vậy, làm tăng giá cả
c.Chính phủ cho in quá nhiều tiền
d. Sự gia tăng giá cả của các yếu tố đầu vào, ví dụ như lao động và dầu mỏ
12: Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
a.Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
b. Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát
c.Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
d. Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
13. Khi có sự gia tăng của chi tiêu hộ gia đình và đâu tư của doanh nghiệp dẫn tới lạm phát
thì nguyên nhân gây ra lạm phát là :
a. Lạm phát do chi phí đẩy b. Lạm phát do cầu kéo c. Lạm phát quán tính
d. Cả ba đáp án đều sai
14. Lực lượng lao động của một quốc gia là:
a. Tổng số người đang có việc làm và thất nghiệp
b. Bao gồm tất cả những người có khả năng lao động
c. Không bao gồm những người tạm thời mất việc
d. Không bao gồm những người đang tìm việc
15. Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ: a) Nhỏ hơn không b) Không âm c) Lớn hơn không d) Bằng không
16. Câu nào dưới đây là nguyên nhân lạm phát do cầu kéo?
a. Tăng Thuế giá trị gia tăng
b. Giá dầu lửa trên thế giới tăng
c. Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên
d. Tăng chi tiêu của chính phủ bằng cách in tiền
17. Trong kinh tế vĩ mô; đường Phillips biểu diễn:
a. Mối quan hệ giữa mức tăng giá và mức thất nghiệp
b. Mối quan hệ giữa tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp
c. Mối quan hệ giữa tỷ lệ thay đổi lạm phát và tỷ lệ thay đổi thất nghiệp d. cả a;b;c đều sai.
CHƯƠNG 7: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ 1. Tỷ giá hối đoái ?
a. Tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền của hai quốc gia
b. Tỷ giá vàng trên thị trường vàng
c. Tỷ giá USD trên thị trường ngoại tệ d. Đáp án a và c đúng
2. Tỷ giá hối đoái tác động tới : a.
Cán cân thanh toán quốc gia b. Cán cân thương mại c. Tổng cầu d. Cả a;b;c đều đúng
3. Cán cân thương mại của Việt Nam sẽ tăng khi:
a. USD tăng giá so với tiền đồng
b. USD giản giá so với tiền đồng
c. Giá chỉ số VNINDEX tăng d. Giá vàng giảm
4. Đầu tư nước ngoài nằm trong mục nào trong cán cân thanh toán của một quốc gia (BOP) : a. Tài khoản vãng lai b. Tài khoản vốn c. Sai số thống kê d. Cán cân thương mại
5. Cán cân tài khoán vốn đo lường:
a. Chênh lệch giữa khoản vay nước ngoài và khoản cho người nước ngoài vay
b. Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
c. Giá trị ròng của cán cân thanh toán
d. Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài
6. Khoản kiều hối sẽ làm:
a. Giảm thâm hụt cán cân thanh toán vãng lai của Việt Nam
b. Giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam
c. Tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam
d. Tăng thâm hụt cán cân thanh toán vãng lai
7. Nguyên ngân nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một nước:
a. Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
b. Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
c. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
d. Giá bất động sản tăng
8. Trong trường hợp sau công ty nào sau đây được hưởng lợi khi giá VND/USD tăng trên thị trường hối đoái.
a. Một công ty thủy sản của Việt Nam xuất khẩu sản phẩm sang EU
b. Một công ty ở Thái Lan xuất quần áo sang Việt Nam
c. Một công ty Việt Nam nhập khẩu xe hơi từ Mỹ
d. Một công ty Mỹ xuất khẩu điện thoại qua Singapore.
9. Khi Thái Lan điều chỉnh tăng giá đồng Bath so với đô la Mỹ (USD), trong ngắn hạn.
a. Giá trị hàng tiêu dùng của Mỹ nhập khẩu từ Thái Lan sẽ tăng
b. Cán cân thương mại của Thái Lan với Mỹ sẽ tăng
c. Cán cân thương mại của Mỹ với Thái Lan sẽ tăng
d. Không đủ thông tin kết luận.
10. Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lãi của Việt Nam
a. Việt Nam xuất khầu quần áo sang EU
b. Trung Quốc mua gạo của nông dân Việt Nam
c. Singapore mua quần áo của Thái Lan
d. Việt Nam mua điện thoại của Mỹ