-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Trắc nghiệm chương 1 Triết học có đáp án | Đại học Nội Vụ Hà Nội
Câu 1. Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:
a. Thế giới quan duy vật của Hê-ghen và phép biện chứng của Phơ-báchb. Thế giới quan duy vật của Phơ-bách và phép biện chứng của Hê-ghenc. Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hê-ghen và Phơ-báchd. Cả ba đáp án trên đều sai.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Triết học Mác-Lenin (THML1) 126 tài liệu
Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu
Trắc nghiệm chương 1 Triết học có đáp án | Đại học Nội Vụ Hà Nội
Câu 1. Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:
a. Thế giới quan duy vật của Hê-ghen và phép biện chứng của Phơ-báchb. Thế giới quan duy vật của Phơ-bách và phép biện chứng của Hê-ghenc. Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hê-ghen và Phơ-báchd. Cả ba đáp án trên đều sai.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Triết học Mác-Lenin (THML1) 126 tài liệu
Trường: Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại Học Nội Vụ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45764710
CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Câu 1. Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:
a. Thế giới quan duy vật của Hê-ghen và phép biện chứng của Phơ-bách
b. Thế giới q u an duy v ật c ủ a P h ơ-bách và p hé p biện chứng của Hê-ghen
c. Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hê-ghen và Phơ-bách
d. Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 2. Triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là bước ngoặt cách mạng
trong sự phát triển của triết học. Biểu hiện vĩ đại nhất của bước ngoặt cách mạng đó là:
a. Việc thay đổi căn bản tính chất của triết học, thay đổi căn bản đối tượng của nó
vàmối quan hệ của nó đối với các khoa học khác.
b. Việc gắn bó chặt chẽ giữa triết học với phong trào cách mạng của giai cấp vô sản
và của quần chúng lao động.
Việc sáng tạo ra ch nghĩa duy vật lị c h sử làm th a y đ ẳn quan niệm của c o n
người về xã hội. c.ủổi h
d. Việc phát hiện ra lý luận hình thái kinh tế - xã hội
Câu 3: Bộ phận lý luận quan trọng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì? a. Triết học Mác- Lênin
b. Chủ nghĩa xã hội khoa học
c. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
d. Học thuyết đấu tranh giai cấp
Câu 4: Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập năm nào? a. 1917 b. 1918 c. 1919 d. 1920
Câu 5: Chủ nghĩa Mác – Lênin là:
a. Lý thuyết về xã hội của C.Mác và Ph.Ăngghen
b. Hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin
c. Hệ thống chủ thuyết chính trị của C.Mác và V.I.Lênin
d. Học thuyết bàn về kinh tế tư bản chủ nghĩa
Câu 6: Tiền đề lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác là:
a. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp lOMoAR cPSD| 45764710
b. Phong trào khai sáng Pháp, Cơ học cổ điển I.Niu – tơn; lý luận về chủ nghĩa vô chính phủ của Pru-đông
c. Thuyết tương đối (Anhxtanh); Phân tâm học (S.Phơ – rớt); Logic học của Hêghen
d. Thuyết tiến hóa (Đác – uyn); Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
(R.Maye); Học thuyết tế bào (Slayden và Savanno)
Câu 7: Tiền đề khoa học cho sự ra đời chủ nghĩa Mác:
a. Lý thuyết điện từ của M.Pha – ra – day; Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa
học của Men – đê – lê – ep; Di truyền học hiện đại của Menden
b. Cơ học cổ điển của Niu – tơn; Thuyết tương đối của Anhxtanh; Học thuyết về tinh vân vũ trụ của I.Kanto
c. Hình học phi Ơ – clit; mô hình nguyên tử của Tôm – xơn; thuyết tương đối của Anhxtanh.
d. Thuyết tiến hóa của S.Đác – uyn; Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
(R.Maye); Học thuyết tế bào (Slayden và Savanno)
Câu 8: V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
b. Thế nào là người bạn dân
c. Chủ nghĩa duy vật chiến đấu
d. Nhà nước và cách mạng
Câu 9: Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa
Mác – Lênin trong lịch sử?
a. Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 b. Công xã Pari
c. Cách mạng tháng 8/1945 ở Việt Nam
d. Chiến tranh thế giới lần thứ II.
Câu 10: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận điểm
rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu
triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?
a. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp biện chứng của
Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa
b. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
c. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới
d. Bản chất con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội.
Câu 11: Đặc điểm chính trị của thế giới những năm cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX? a. Toàn cầu hóa
b. CNTB chuyển từ giai đoạn cạnh tranh tự do sang giai đoạn CNĐQ và thường
xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh giành thuộc địa. lOMoAR cPSD| 45764710
c. CNTB tổ chức cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II để phân chia thị trường thế giới
d. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 12: Vấn đề cơ bản của triết học bao gốm những mặt nào?
a. Bản thể luận và nhân sinh quan
b. Nhận thức luận và nhân sinh quan c .Bản thể luận và
nhận thức luận d. Nhận thức luận và thực tiễn
Câu 13: Dựa trên cơ sở nào để phân chia triết học thành duy vật, duy tâm?
a. Phương pháp nhìn nhận thế giới quan
b. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học c. Quan điểm giai cấp
d. Dựa vào nội dung học thuyết triết học cụ thể
Câu 14: Chủ nghĩa duy vật có các hình thức cơ bản nào?
a. Duy vật chất phác, duy vật biện chứng
b. Duy vật siêu hình, duy vật biện chứng, duy vật chất phác
c. Duy vật siêu hình, duy vật biện chứng
d. Duy vật cổ đại, duy vật hiện đại
Câu 15: Chủ nghĩa duy tâm có những hình thức nào?
a. Duy tâm chủ quan, duy tâm khách quan
b. Duy tâm tuyệt đối, duy tâm tương đối
c. Duy tâm cổ đại, suy tâm hiện đại
d. Duy tâm cảm tính, duy tâm lý tính
Câu 16: Bản chất của chủ nghĩa duy vật là gì?
a. Coi các yếu tố tinh thần đóng vai trò tuyệt đối
b. Phủ nhận vai trò của ý thức
c. Coi vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Chỉ tin vào vai trò tuyệt đối của vật chất
Câu 17: Triết học khả tri luận là gì?
a. Trường phái phủ nhận khả năng nhận thức của con người
b. Trường phái triết học duy vật
c. Trường phái triết học thừa nhận khả năng nhận thức của con người
d. Trường phái triết học duy tâm
Câu 18: Triết học nhị nguyên luận là gì?
a. Trường phái triết học coi cả vật chất lẫn tinh thần đều là bản nguyên
b. Là trường phái triết học duy tâm
c. Là trường phái triết học duy vật lOMoAR cPSD| 45764710
d. Là trường phái triết học hiện đại
Câu 19: Ai sáng tạo ra định nghĩa vật chất của Triết học Mác-Lênin? a. C.Mác b. Ph.Ăngghen c. V.I. Lênin d. C.Mác và Ph.Ăngghen
Câu 20: Vấn đề cơ bản của triết học là: a.
Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
b. Vật chất và ý thức.
c. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau
d. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
Câu 21: Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
b. Con ngời có khả năng nhận thức thế giới hay không?
c. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Vật chất có trước, ý thức có sau
Câu 22: Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
b. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
c. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Ý thức có trước, vật chất có sau
Câu 23: Cơ sở để phân định các trường phái triết học:
a. Diễn tả thế giới quan bằng lý luận
b. Cách giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học.
c. Cách giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học.
d. Tính chất nhận thức của con người
Câu 24: Học thuyết triết học thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người: a. Khả tri luận b. Bất khả tri luận
c. Thuyết không thể biết d. Cả a và b đều đúng
Câu 25: Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người. a. Khả tri luận b. Bất khả tri luận c. Thuyết nhị nguyên lOMoAR cPSD| 45764710 d. Cả b và c đều đúng
Câu 26: Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đền cơ bản của triết học?
a. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
b. Con người không có khả năng nhận thức được thế giới
c. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
d. Hoài nghi về khả năng nhận thức của con người
Câu 27: Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết lý nào? a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa xét lại triết học c. Chủ nghĩa hoài nghi
d. Chủ nghĩa tương đối
Câu 28: Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác”
của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan b. Chủ nghĩa duy lý trí
c. Chủ nghĩa duy vật duy cảm d. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: “Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn
ở trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn
thuần về lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên”. Đây là quan niệm
của khuynh hướng triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật duy lý
b. Chủ nghĩa duy tâm duy cảm
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 30: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin thì nhận thức khoa học là loại
nhận thức được tạo ra như thế nào?
a. Được hình thành từ sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ của đối tượng nghiên cứu.
b. Được hình thành một cách thứ tự và hệ thống từ sự phản ánh đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.
c. Được hình thành một cách trực giác và liên tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất,
những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
d. Được hình thành một cách tự phát và gián tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất,
những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
Câu 31: Khái niệm nào dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và
vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới
tự nhiên, xã hội và tư duy? a. Biện chứng lOMoAR cPSD| 45764710 b. Mối liên hệ c. Vận động d. Duy vật
Câu 32: Phép biện chứng là:
a. Học thuyết nghiên cứu, khái thế giới nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
b. Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các
nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương
pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
c. Học thuyết nghiên cức, khái quát sự tồn tại của thế giới thành hệ thống các
nguyênlý, quy luật khoa học.
d. Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng trong phạm vi cuộc sống chính trị xã
hội thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Câu 33: Phép biện chứng xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong trạng thái nào?
a. Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhâu. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát
triển không ngừng do những nguyên nhân tự thân theo những quy luật tất yếu khách quan.
b. Tồn tại cô lập, tĩnh tại, không vận động và phát triển hoặc nếu có vận động thì chỉ
là sự dịch chuyển vị trí trong không gian và thời gian do những nguyên nhân bên ngoài.
c. Kết quả sự sáng tạo của một thế lực siêu tự nhiên thần bí. Do đó, sự tồn tại và
biếnđổi của chúng là do tác động của những nguyên nhân thần bí trên
d. Là những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo một quy luật nào, và con
người không thể nào biết được mọi sự tồn tại và phát triển của chúng.
Câu 34: Hình thức nào dưới đây được xem là đỉnh cao của phép biện chứng?
a. Phép biện chứng thời cổ đại
b. Thuật ngụy biện trong thời kỳ trung cổ
c. Phép biện chứng duy vật Mác – Lênin
d. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
Câu 35: Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ ở giai đoạn nào của lịch sử văn minh nhân loại? a. Thời nguyên thủy b. Thời cổ đại c. Thời cận đại d. Thời hiện đại
Câu 36: Người sáng lập tư tưởng biện chứng trong triết học Hy Lạp thời cổ đại là ai? a. Platon lOMoAR cPSD| 45764710 b. Arixtôt c. Hêraclit d. Êpiquya
Câu 37: Đặc điểm của phép biện chứng thời cổ đại?
a. Không giải thích được nguyên nhân của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
b. Mô tả sự vận động 1 cách máy móc
c. Xem sự vận động là một quá trình ngẫu nhiên. d. Cả 3 đáp án trên
Câu 38: Sai lầm cơ bản của phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức?
a. Xem sự vận động của thế giới là kết quả của sự vận động của tinh thần. b.
Thượng đế là người điều khiển mọi quá trình vận động và phát triển c.
Phép biện chứng là nghệ thuật tranh luận, biện luận và chứng minh d.
Là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của thế giới khách
quanCâu 39: Học thuyết tế bào đem lại quan niệm triết học duy vật nào? a. Quan
niệm về tính thống nhất vật chất của thế giới
b. Quan niệm về nguồn gốc của thế giới
c. Quan niệm về sự phát triển của thế giới
d. Quam niệm về tính quy luật của thế giới
Câu 40: Học thuyết tiến hóa đem lại quan niệm nào cho CNDVBC
a. Quan niệm về sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
b. Quan niệm về mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
c. Quan niệm về tính thống nhất vật chất của thế giới
d. Quan niệm về nguồn gốc của thế giới
Câu 41: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng đem lại quan niệm nào cho
phép biện chứng duy vật?
a. Quan niệm về sự phát triển
b. Quan niệm về mối liên hệ phổ biến
c. Quan niệm về chất, lượng
d. Quan niệm về sự tất nhiên, ngẫu nhiên
Câu 42: Hạn chế lớn nhất trong kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là?
a. Chưa giải thích được hai thuộc tính của hàng hóa
b. Chưa biết đến các chức năng cơ bản của tiền tệ
c. Chưa phát hiện ra giá trị thặng dư
d. Chưa giải thích được nguồn gốc giàu có và mâu thuẫn trong chế độ TBCN
Câu 43: Hãy sắp xếp theo trình tự từ sớm đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
a. Tôn giáo – huyền thoại – triết học
b. Huyền thoại – triết học – tôn giáo lOMoAR cPSD| 45764710
c. Huyền thoại – tôn giáo – triết học
d. Triết học – tôn giáo – huyền thoại
Câu 44: Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
a. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại
b. Khôi phục triết học thời kỳ cổ đại
c. Khôi phục nên văn hóa cổ đại
d. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đạiCâu 45: Triết học ra đời từ đâu?
a. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
b. Từ sự chỉ dẫn của một lực lượng siêu nhiên
c. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng
d. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người
Câu 46: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn
gốc tự nhiên của con người, chống lại quan điểm tôn giáo? a. Học thuyết tế bào b. Học thuyết tiến hóa
c. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng d. Thuyết nguyên tử
Câu 47: Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử
b. Triết học Mác ra đời do thiên tài của Mác và Ăngghen
c. Triết học Mác ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên
d. Triết học Mác ra đời thực hiện mục đích đã định trước
Câu 48: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện nội dung nào sau đây?
a. Xây dựng được quan điểm duy vật về tự nhiên
b. Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội
c. Xây dựng được quan điểm biện chứng về tự nhiên
d. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen
Câu 49: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận điểm
rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu
triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?
a. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp biện chứng của
Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa b. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
c. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới
d. Bản chất con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội.
Câu 50: Nicolai Copecnich đã đưa ra học thuyết nào? a. Thuyết địa tâm
b. Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất lOMoAR cPSD| 45764710 c. Thuyết nhật tâm
d. Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới
Câu 51: Trường phái triết học nào xem thường lý luận?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan b. Chủ nghĩa kinh viện
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa kinh nghiệm
Câu 52: Trường phái triết học nào xem thường kinh nghiệm? a. Chủ nghĩa kinh nghiệm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng c. Chủ nghĩa kinh viện
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 52: Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì? a. Nguyên tử b. Không khí c. Ý niệm tuyệt đối
d. Vật chất không xác định
Câu 53: Trong triết học Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên mối quan hệ với nhau như thế nào?
a. Tinh thần là kết quả phát triển của tự nhiên
b. Tinh thần là thuộc tính của tự nhiên
c. Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần
d. Tự nhiên là nguồn gốc của tinh thần
Câu 54: Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 55: Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Cái gì cảm giác được là vật chất”?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 56: Nhà triết học nào coi “lửa” là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập
trường triết học nào?
a. Đêmôcrit – chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Hêraclit – chủ nghĩa duy vật chất phác
c. Hêraclit – chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Anaximen – chủ nghĩa duy vật chất phác lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 57: Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì được con người
nghĩ về nó như một thế thống nhất? a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy vật
Câu 58: Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt
đối là quan điểm của trường phái triết học nào? a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 59: Nhà triết học nào cho “nước” là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm
đó thuộc trường phái triết học nào? a. Talet – chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Béccơli – chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Didro – chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Platon – chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 60: 5 yếu tố của triết học Ngũ hành vận hành theo quy luật nào?
a. Sinh - Khắc - Thừa - Vũ
b. Tuần hoàn lặp đi lặp lại
c. Lúc tiến lên, lúc thụt lùi
d. Không theo quy luật nào
Câu 61: Ai là người có chủ trương cho rằng triết học không phải chỉ để giải thích
thế giới mà còn có mục đích cải tạo biến đổi nó? a. Các Mác b. Ph.Ănghen c. Lênin d. Hồ Chí Minh
Câu 62: Học thuyết nào được xem là đề cao giáo dục đạo đức cá nhân? a. Phật giáo b. Nho giáo c. Đạo Thiên Chúa d. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 63: Học thuyết nào được Hồ Chí Minh nhấn mạnh về phương pháp làm việc
biện chứng? a. Phật giáo b. Nho giáo c. Đạo Thiên Chúa d. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 64: Lý luận của chủ nghĩa Mác đạt đến mục đích:
a. Phê phán chế độ tư bản chủ nghĩa
b. Giải phóng giai cấp công nhân
c. Xây dựng Xã hội chủ nghĩa
d. Tất cả các đáp án trên lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 65: Điểm khác biệt lớn nhất của chủ nghĩa Mác với các học thuyết khác là ở chỗ? a. Lý luận biện chứng
b. Thiên về đấu tranh cách mạng
c. Luôn vận động, biến đổi
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 66: Tác phẩm nào của Mác đã chỉ rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản?
a. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản b. Tư bản
c. Nhà nước và Cách mạng d. Hệ Tư tưởng Đức
Câu 67: Giai đoạn phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin là do: a. Các Mác thực hiện b. Ph.Anghen thực hiện c. V.I.Lênin thực hiện d. Hồ Chí Minh
Câu 68: Học thuyết tế bào trong sinh học đã được chủ nghĩa Mác kế thừa khi chứng minh:
a. Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển
b. Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
c. Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc vật chất d. Cả 3 đáp án trên
Câu 69: Thế giới quan được hiểu là:
a. Toàn bộ thế giới tự nhiên
b. Toàn bộ thế giới xã hội
c. Toàn bộ thế giới tự nhiên, xã hội, tư duy
d. Quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của
con người trong thế giới đó
Câu 69: Luận điểm “chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” là của ai? a. Hêraclit b. C.Mác c. Hêghen d. Lênin
Câu 70: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng trong vật lý đã đưa ra quan
điểm nào sau đây về thế giới khách quan? a. Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển
b. Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
c. Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc là tinh thần d. Cả 3 đáp án trên lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 71: Học thuyết tiến hóa trong sinh học đã chứng minh quan điểm nào sau đây của triết học?
a. Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển
b. Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
c. Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc vật chất d. Cả 3 đáp án trên
Câu 72: Thế giới khách quan bao gồm: a. Tự nhiên b. Xã hội c. Tư duy
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 73: Thế giới khách quan có đặc điểm nào sau đây? a. Do con người tư duy
b. Tồn tại không do ý muốn của con người
c. Luôn được con người khám phá đầy đủ d. Tất cả đều sai
Câu 74: Theo chủ nghĩa Mác, trong thế giới khách quan tồn tại những loại thế giới nào? a. Thế giới vật chất b. Thế giới tinh thần c. Thế giới Thần Thánh
d. Thế giới tư duy của các cá nhân
Câu 75: Ai là người hoàn thiện bộ Tư Bản của chủ nghĩa Mác? a. Các Mác b. Ph.Anghen c. Lenin
d. Các đáp án trên đều đúng
Câu 76: Nét khác biệt giữa chủ nghĩa Mác so với các học thuyết trước đây, đó là?
a. Có hệ thống lý luận đa dạng, phong phú
b. Được nhiều người, nhiều nước tham gia
c. Được Hồ Chí Minh học hỏi
d. Là học thuyết không chỉ giải thích thế giới mà còn là hoạt động cải tạo thế giới
Câu 77: Một trong những tiền đề lý luận quan trọng để Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
a. Hoạt động của Hồ Chí Minh
b. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân c. Phong trào yêu nước
d. Chủ nghĩa Mác – lênin
Câu 78: Tư tưởng Hồ Chí Minh có nguồn gốc: lOMoAR cPSD| 45764710
a. Truyền thống văn hóa dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin
c. phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 79: Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt Nam thông qua tổ chức
nào dưới đây trong giai đoạn 1919-1945? a. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
b. An Nam cộng sản Đảng
c. Tân Việt cách mạng Đảng
d. Đông Dương cách mạng Đảng
Câu 80: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 – 1844: a.
Kế tục triết học Hê-ghen.
b. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại.
c. Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ
nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa. d. Phê phán tôn giáo.
Câu 81: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1844 – 1848:
a. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo
b. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa học
c. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức
d. Hoàn thành bộ “Tư Bản”.
Câu 82: Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác?
a. Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844.
b. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. c. Hệ tư tưởng Đức. d. Gia đình thần thánh.
Câu 83: Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai
đoạn 1848 – 1895? a. Chống Duy-rinh
b. Biện chứng của tự nhiên c. Bộ Tư bản
d. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
Câu 84: Trong giai đoạn từ năm 1876 đến năm 1878, tác phẩm nào của Ph.Ăngghen
đã chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác? a. Chống Duy-rinh
b. Biện chứng của tư nhiên
c. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
d. Lút-vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
Câu 85: Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen? lOMoAR cPSD| 45764710
a. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế
quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học,
bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều…
b. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
c. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách
mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô
sản, chính sách kinh tế mới…
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 86: Mục đích học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ở nước ta hiện nay: a.
Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo những
nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
b. Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản VN.
c. Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên
d. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 87: Những yêu cầu học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ?
a. Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của Chủ
nghĩa Mác – Lênin với thực tiễn của đất nước và thời đại.
b. Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin cần phải hiểu
đúng tinh thần, thực chất của nó, tránh bệnh kinh viện, giáo điều trong quá trình học
tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn.
c. Học tập nghiên cứu mỗi nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – lênin trong mối quan
hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận
cấu thành khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất quán của chủ nghĩa Mác –
Lênin đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.
d. Bao gồm ba đáp án trên
Câu 88: A-ri-stốt là đại diện của trường phái triết học nào ở phương tây thời cổ đại?
a. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy vậtCâu 89:
Câu 90: Tại sao ở Tây Âu thời cận đại, triết học duy vật lại phát triển mạnh mẽ? a.
Khoa học tự nhiên phát triển mạnh mẽ
b. Do ảnh hưởng của khuynh hướng chống lại chủ nghĩa kinh viện của thần học thiên chúa giáo
c. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển. d. Cả ba đáp án trên.
Câu 91: Tại sao nói hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là đúng đắn nhất, tiến bộ
nhất và khoa học nhất? lOMoAR cPSD| 45764710
a. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là kết quả của sự tổng kết hiện thực xã hội
trên cơ sở kế thừa một cách có phê phán di sản tư tưởng của nhân loại, nên nó phản ánh
đúng đắn và đầy đủ nhất các mối quan hệ vật chất của xã hội ở các giai đoạn lịch sử của xã hội loài người.
b. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là tiếng nói chung của một giai cấp tiến bộ và
cách mạng nhất trong lịch sử nhân loại đó là giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
c. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là vũ khí lý luận sắc bén cho phong trào đấu
tranh của giai cấp vô sản và nhân dân lao động vì mục đích giải phóng sự nô dịch giai
cấp; xóa bỏ tình trang phân chia giai cấp trong xã hội, xóa bỏ sự áp bức bóc lột, sự bất
công và bất bình đẳng trong xã hội và do đó giải phóng con người. d. Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 92: Hệ tư tưởng chỉ đạo sự nghiệp cách mạng của nước ta hiện nay là?
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. c. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
d. Con đường cách mạng tư sảnCâu 93: Triết học ra đời: a. Từ thực tiễn b.Từ khoa học c. Từ nhận thức d. Từ kinh nghiệm
Câu 94: Hệ thống tri thức lý luận chung nhất triết học xuất hiện: a.
Ngay từ khi loài người xuất hiện, con người tiến hành lao động sản xuất và có
những tri thức nhất định về thế giới xung quanh và về bản thân mình b.
Khi con người có một vốn hiểu biết nhất định, đạt đến khả năng rút ra được cái
chung trong muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ
c. Khi con người biết nghiên cứu, hệ thống hóa các quan điểm, quan niệm rời rạc thành
học thuyết, thành lý luận d. đáp án b và c đúng
Câu 95: Nguồn gốc của Triết học:
a. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
b. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
c. Nguồn gốc lao động và ngôn ngữ
d. Nguồn gốc tâm lý và nguồn gốc tự nhiênCâu 96: Nguồn gốc nhận thức của triết học:
a. Là lúc con người đạt đến trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa để xây
dựng nên các học thuyết, các lý luận
b. Là lúc lao động phát triển đến mức phân chia thành lao động chân tay và lao động trí óc
c. Là lúc xã hội phát triển đến mức chế độ Công xã nguyên thủy bị thay thế bằng chế độ Chiếm hữu nô lệ lOMoAR cPSD| 45764710
d. Ngay từ khi loài người xuất hiện, con người tiến hành lao động sản xuất và có những
tri thức nhất định về thế giới xung quanh và về bản thân mình
Câu 97: Khi mới ra đời, triết học thời cổ đại được gọi là:
a. Triết học kinh viện b. Triết học tự nhiên c. Triết học Kinh thánh d. Triết học Mác
Câu 98: Vì sao có quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học”?
a. Vì triết học lúc này bao gồm tri thức về tất cả các lĩnh vực, không có đối tượng riêng
b.Vì triết học lúc này lý giải và chứng minh cho sự đúng đắn của những nội dung trong Kinh thánh
c. Vì có sự ra đời và phát triển của các bộ môn khoa học độc lập chuyên ngành
d. Vì lúc này Triết học Mác ra đời
Câu 99: Xét theo quá trình phát triển, thế giới quan được chia thành các loại hình cơ bản nào?
a. Thế giới quan duy tâm và thế giới quan duy vật
b. Thế giới quan triết học và thế giới quan tôn giáo
c. Thế giới quan thần học, thế giới quan huyền thoại, thế giới quan duy vật
d. Thế giới quan huyền thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học
Câu 100: Phát biểu nào sau đây là đúng
a. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
b. Tôn giáo là hạt nhân lý luận của thế giới quan
c. Niềm tin là hạt nhân lý luận của thế giới quan
d. Các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật
và cái ảo… của con người hòa quyện vào nhau tạo nên hạt nhân lý luận của thế giới quan
Câu 101: Khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan triết học
a. Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong quá
trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể b.
Là phương thức cảm nhận thế giới của con người. Các yếu tố tri thức và cảm xúc,
lý trívà tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo… của con người hòa
quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới c.
Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, trong đó niềm tin tôn giáo
đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người…
c. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng với thế giới quan tôn giáo lOMoAR cPSD| 45764710 a.
Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong
quá trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể b.
Trong thế giới quan tôn giáo, các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng,
hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái người … của con người hòa
quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới c.
Trong thế giới quan tôn giáo, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng
cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người… c. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 103: khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan huyền thoại a.
Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong
quá trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể b.
Là phương thức cảm nhận thế giới của người nguyên thủy, các yếu tố tri thức và
cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái
người … của con người hòa quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới c.
Trong thế giới quan huyền thoại, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín
ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người… c. Tất cả các
phương án trên đều đúng
Câu 104: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm: a.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới b.
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người có khả
năng nhận thức được thế giới
c. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người không có khả
năng nhận thức được thế giới
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người có khả năng
nhận thức được thế giới
Câu 105: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật: a.
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới b.
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người có khả
năng nhận thức được thế giới c.
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người không có
khả năng nhận thức được thế giới
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người có khả năng
nhận thức được thế giới lOMoAR cPSD| 45764710
Câu 106: Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhất nguyên:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, không
nằm trong quan hệ quyết định nhau d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 107: Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhị nguyên
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, không
nằm trong quan hệ quyết định nhau
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 108: Nhận định nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm chủ quan:
a. Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân, của chủ thể
b. Vật chất và ý thức tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau
c. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Con người không thể đạt đến chân lý khách quan
Câu 109: Trong lịch sử, tuy những quan điểm triết học biểu hiện đa dạng nhưng suy
cho cùng triết học được chia thành các trường phái chính nào? a. Chủ nghĩa nhất
nguyên và chủ nghĩa đa nguyên
b. Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
c. Chủ nghĩa chân chính và chủ nghĩa phi chân chính
d. Chủ nghĩa siêu hình và chủ nghĩa biện chứngCâu 110: Phương pháp siêu hình là phương pháp: a.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ta khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối b.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến
đổi vềmặt lượng, nguyên nhân biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng
d. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là phát triển
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 111: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp biện chứng: a.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ta khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối b.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến
đổi vềmặt lượng, nguyên nhân biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng
d. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là phát triển
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 112: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp siêu hình: lOMoAR cPSD| 45764710
a. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể khác
và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối
b. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung làphát triển
c. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc nhau
d. Nguồn gốc của quá trình thay đổi về chất của các sự vật, hiện tượng là sự đấu tranh
củacác mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn nội tại của chúng Câu 113: Đỉnh cao của
phép biện chứng duy tâm thể hiện trong: a. Triết học cổ điển Đức
b. Triết học thời cổ đại c. Triết học Mác d. Triết học Trung Hoa
Câu 114: Trong các chức năng của triết học, chức năng nào quan trọng nhất?
a. Chức năng nhận thức và chức năng đánh giá
b. Chức năng giáo dục và chức năng nhận thức c Chức
năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận d.
Chức năng nhận thức và chức năng giáo dục
Câu 115: Triết học thực hiện chức năng phương pháp luận nào sau đây?
a. Phương pháp luận ngành
b. Phương pháp luận chung
c. Phương pháp luận chung nhất
d. Phương pháp luận bộ môn
Câu 116: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận ngành?
a. Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
b. Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp
luận chung , các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người
c. Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 117: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung?
a. Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
b. Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp
luận chung, các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người
c. Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
d. Đáp án a và b đều đúng
Câu 118: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung nhất?
a. Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
b. Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp
luận chung, các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người lOMoAR cPSD| 45764710
c. Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 119: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về triết học Mác – Lênin?
a. Trong triết học Mác – Lênin, lý luận và phương pháp thống nhất hữu cơ với nhau
b. Trong triết học Mác – Lênin, chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật biện chứng và
phép biện chứng là phép biện chứng duy vật
c. Trong triết học Mác – Lênin, thế giới quan và phương pháp luận thống nhất hữu cơ với nhau
d. Trong triết học Mác – Lênin, chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật siêu hình và phép
biện chứng là phép biện chứng duy tâm
Câu 120: Nhận định nào sau đây là đúng?
a. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, triết học Mác – Lênin có thể thay thế cho các
khoa học khác trong việc nhận thức thế giới
b. Triết học Mác – Lênin phủ nhận quan niệm xem “triết học là khoa học của mọi khoa học” c.
Triết học Mác – Lênin thừa nhận quan niệm xem “triết học là khoa học của mọi khoa học” d.
Triết học Mác – Lênin là đơn thuốc vạn năng chứa sẵn cách giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống
Câu 121: Nhận định nào sau đây là sai? a.
Xem thường triết học sẽ sa vào tình trạng mò mẫm, dễ dàng bằng lòng với những
biện pháp cụ thể nhất thời, dễ mất phương hướng, thiếu chủ động và sáng tạo b.
Tuyệt đối hóa vai trò của triết học sẽ sa vào chủ nghĩa giáo điều, áp dụng máy móc
những nguyên lý, những quy luât chung mà không tính đến tình hình cụ thể trong những
trường hợp riêng, dẫn đến những vấp váp, thất bại
c. Triết học Mác – Lênin là “khoa học của mọi khoa học”, là đơn thuốc vạn năng chứa
sẵn cách giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống
d. Triết học Mác trở thành thế giới quan khoa học và phương pháp luận chung cần thiết
cho sự phát triển của các khoa học
Câu 122:Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức đó là: a. Tính chất duy tâm
b. Tư tưởng biện chứng
c. Phê phán tư duy siêu hình
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 123: Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác:
a. Triết học cổ điển Đức với hai nhà triết học tiêu biểu là Heghen và Phoiơbắc
b. Chủ nghĩa duy vật Pháp thế kỷ XVIII