Trắc nghiệm chương 2 : Đo lường sản lượng và mức giá
Trọn bộ câu hỏi ôn tập dưới dạng trắc nghiệm Chương 2 có đáp án học phần Kinh tế vi mô. Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần!
Môn: Kinh tế vi mô (ĐHTN)
Trường: Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARc PSD|36126207
CHƯƠNG 2. ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ
1. GDP được tính bằng cách sử dụng giá cả thị trường của hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng bởi vì:
A. Giá cả thị trường không thay đổi nhiều, do vậy sẽ dễ dàng so sánh giữa các năm
B. Nếu giá cả thị trường không phản ánh đúng giá trị của hàng hóa, Chính phủ sẽ
áp đặt giá trần hoặc giá sàn đối với chúng
C. Giá cả thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ
D. Không phải các đáp án trên. Tổng cục thống kê không sử dụng giá cả thị trường để tính GDP
2. Nếu Hải quyết định tự thay dầu cho chiếc xe hơi của anh thay vì mang vào
gara của hãng Ford, GDP A. Chắc chắn tăng B. Chắc chắn giảm
C. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì cả hai dịch vụ là như nhau
D. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì dịch vụ bảo trì xe hơi không nằm trong GDP
3. Anh Bảo mua và sống trong một căn hộ mới xây dựng ở Vingroup với giá 3
tỷ trong năm 2016. Anh bán căn hộ trong năm 2018 với giá 3,2 tỷ đồng. Việc bán nhà này
A. Làm GDP của năm 2018 tăng thêm 3,2 tỷ và không ảnh hưởng đến GDP của năm 2016
B. Làm GDP của năm 2018 tăng thêm 200 triệu và không ảnh hưởng đến GDP củanăm 2016
C. Không làm thay đổi GDP của năm 2018 và 2016
D. Làm tăng GDP của năm 2018 thêm 3,2 tỷ còn GDP của năm 2016 được điều
chỉnh tăng thêm 200 triệu lOMoARc PSD|36126207
4. David Nguyễn là một công dân Việt Nam nhưng làm việc ở Singapore. Giá trị
gia tăng mà anh ta đóng góp từ công việc A.
Được tính vào cả GDP lẫn GNP của Việt Nam
B. Được tính vào GDP của Singapore
C. Được tính vào GDP của Việt Nam
D. Không được tính vào GDP hay GNP của Việt Nam
5. Phòng photo của trường ĐH Kinh tế & QTKD mua một máy in mới từ
Nhật. Hoạt động này làm A. Tăng đầu tư và GDP
B. Tăng nhập khẩu và giảm GDP
C. Tăng đầu tư và nhập khẩu nhưng không làm thay đổi GDP( do nhập khẩu tăng
làm NX giảm và đầu tư tăng nên GDP không thay đổi) GDP = C + I + G + NX NX = X – IM
Giả sử: máy photo giá 20tr, như vậy đầu tư (I) tăng 20tr
Nhập khẩu (X) tăng 20tr, xuất khẩu ròng (NX) giảm
Như vậy tuy đầu tư và nhập khẩu tăng, nhưng xuất khẩu ròng giảm bằng
lượng tăng của đầu tư làm GDP không đổi.
D. Tăng tiêu dùng và nhập khẩu nhưng không làm thay đổi GDP
6. Đâu là ví dụ về một khoản thanh toán chuyển giao?-Là khoản chuyển giao trợ cấp
A. Bạn chuyển 100 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng của bạn sang một quỹ đầu tư
B. Chính phủ chuyển tiền lương hưu cho ông của bạn
C. Ngân hàng chuyển 1 triệu tiền lãi hàng tháng cho khoản tiết kiệm của bạn
D. Chủ doanh nghiệp tự động chuyển 100.000 đồng mỗi tháng cho dịch vụ y tế từ tiền lương của bạn lOMoARc PSD|36126207
7. CPI đo lường giá
A. Đầu vào sản xuất của một doanh nghiệp điển hình mua.
B. Hàng hóa và dịch vụ mà một hộ gia đình điển hình mua.
C. Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế đó.
D. Cổ phiếu trên thị trường chứng khóa Việt Nam.
8. Vấn đề lệch thay thế trong việc đo lường chỉ số giá cả tiêu dùng đề cập đến việc
A. Người tiêu dùng chuyến sang mua hàng hóa mới thay vì mua cũ.
B. Người tiêu dùng quan tâm đến số lượng hàng hóa thay vì quan tâm đến chất lượng hàng hóa.
C. Người tiêu dùng chuyển sang mua các loại hàng hóa có giá rẻ hơn thay thế chohàng hóa có giá cao.
D. Cơ quan thống kê cập nhật giá cả mới thay vì sử dụng giá cũ cho các loại hàng
hóa trong giỏ hàng tính CPI hàng năm.
9. Nếu một người thợ giày mua một miếng da trị giá 100$, một cuộn chỉ trị giá
50$ và sử dụng chúng để sản xuất và bán những đôi giày trị giá 500$ cho
người tiêu dùng, giá trị đóng góp vào GDP là: A. 50$ B. 100$
C. 500$(Giá trị cuối cùng được đưa ra thị trường) D. 600$
10. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục không được tính trong đầu tư:
A. Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới
B. Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (tiết kiệm)
C. Hộ gia đình mua nhà ở mới lOMoARc PSD|36126207
D. Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp
11. Khoản mục không được coi là mua hàng của chính phủ:
A. Chính phủ mua một chiếc tàu ngầm của nước ngoài
B. Khoản tiền trợ cấp xã hội cho người cao tuổi
C. Chính phủ xây một con đê mới
D. Tiền trả lương cho cán bộ công chức làm việc cho bộ máy của Chính phủ
12. Lợi nhuận do một công ty của Hàn Quốc tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:
A. Cả GDP và GNP của Việt Nam
B. GDP của Việt Nam và GNP của Hàn Quốc
C. Cả GDP và GNP của Hàn QuốcD. GNP của Việt Nam và GDP của Hàn Quốc
13. Muốn tính GNP từ GDP cần phải:
A. Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đinh
B. Cộng với thuế gián thu
C. Cộng với xuất khẩu ròng
D. Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài – GDP = GNP – NFA
14. Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:
A. Đầu tư cộng khấu hao
B. Đầu tư nhân khấu hao
C. Đầu tư trừ khấu hao (khấu hao là tài sản cố định được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định) D. Đầu tư chia khấu hao
15. Mệnh đề nào dưới đây là SAI?
A. GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả năm gốc lOMoARc PSD|36126207
B. Cả hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng đều được tính vào GDP
C. Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
D. GDP không tính các hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu
CHƯƠNG 3. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1. Chi phí cơ hội của tăng trưởng là:
A. Sự giảm sút về đầu tư hiện tại
B. Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại
C. Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại
D. Sự giảm sút về thuế
2. Tiến bộ công nghệ được biểu thị:
A. Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè
B.Một nông dân mua thêm một máy kéo
C. Một nông dân thuê thêm lao động
D. Một nông dân gửi con đến học tại trường để sau này trở về làm trong trang trại gia đình
3. Điều nào là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta A.
Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta B.
Cung về tư bản vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra C.
Cung về tài nguyên thiên vì chúng chỉ có hạn D.
Năng suất của chúng ta vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra
4. Chính sách ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia:
A. Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng lOMoARc PSD|36126207
B. Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài
C. Ôn định chính trị và đảm bảo quyền sở hữu tư nhân
D. Giảm rào cản đối với đầu tư nước ngoài.
5. Danh sách nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự: tài nguyên thiên nhiên,
vốn nhân lực và vốn vật chất?
A. Đối với một nhà hàng: nguyên liệu được sử dụng để làm salad, những kỹ năng
mà đầu bếp học được ở trường dạy nấu ăn, tủ đông nơi giữ bít tết. B. Đối với một
công ty nội thất: gỗ, nhà ăn công ty, cưa.
C. Đối với ngành đường sắt: nhiên liệu, động cơ, đường ray xe lửa.
D. Không phải các đáp án trên.
6. Công nghệ độc quyền là kiến thức A. đã
biết nhưng không còn được sử dụng nhiều.
B. mới được biết đến gần đây.
C. được biết đến rộng rãi bởi những người trong nghề.
D. chỉ được biết đến bởi công ty phát hiện ra nó.
7. Một chính phủ có thể khuyến khích tăng trưởng để nâng cao mức sống trong
dài hạn bằng cách khuyến khích A. tăng trưởng dân số. B. tiêu dùng.
C. tiết kiệm và đầu tư. D. chi tiêu.
8. Công ty sữa TH của Việt Nam mở và vận hành một trang trại nuôi bò tại Nga.
Hoạt động đó được coi là: A. đầu tư trong nước. lOMoARc PSD|36126207
B. đầu tư tài chính ra nước ngoài.
C. đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
D. đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
9. Một quỹ đầu tư của Mỹ mua cổ phiếu của công ty sữa Vinamilk. Hoạt động đó được coi là:
A. đầu tư gián tiếp từ nước ngoài.
B. đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. C. đầu tư trong nước. D. đầu tư công.
10. Tổng thống của một quốc gia nghèo đã tuyên bố rằng ông sẽ thực hiện các
biện pháp sau đây nhằm thúc đẩy tăng trưởng: (1) Giảm tham nhũng trong hệ thống pháp luật;
(2) Giảm sự phụ thuộc vào các lực lượng thị trường vì chúng phân bổ hàng hóa và
dịch vụ một cách không công bằng,
(3) Hạn chế người nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp trong nước vìhọ
lấy một phần lợi nhuận ra khỏi đất nước;
(4) Khuyến khích thương mại với các nước láng giềng;
(5) Tăng tỷ lệ GDP dành cho tiêu dùng.
Các biện pháp sẽ có tác động tích cực đến tăng trưởng là A. Phương án (1) và (2).
B. Phương án (2), (3) và (5) C. Phương án (1) và (4)
D. Phương án (2), (3) và (5)
11. Nước A có tốc độ tăng GDPn 11%, tỷ lệ lạm phát 4%, tốc độ tăng dân số 2%.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế nước A đạt: lOMoARc PSD|36126207 A. 2% B. 17% C. 8% D. 5%
Gp = 4%,<= 10%, r = GDPn – gp r = 11% - 4% = 7% g = GDPr – gia tăng dân = 7% - 2% = 5%
12. Nước A có tốc độ tăng GDPn 12%, tỷ lệ lạm phát 5%, tốc độ tăng dân số 3%.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế nước A đạt: A. 2% B. 4%
C. 8%D. 5% r = GDPn – gp = 12 – 5 = 7% g = 7 – 3 = 4%
13. Theo quy tắc 70, GDP thực tế của một quốc gia tăng 5%/năm thì sau khoảng
bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ gấp đôi A. 14 năm ; = 14 năm B. 15 năm C. 16 năm D. 17 năm lOMoARc PSD|36126207
14. Quốc gia A có sản lượng thực tế ở hiện tại là 15 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng
bình quân là 7%/năm. Theo qui tắc 70, sau 30 năm thì sản lượng thực tế của A là bao nhiêu? A. 30 tỷ D B. 50 tỷ D C. 70 tỷ D D. 120 Tỷ USD sau 30 năm: n. n = = 3
Sản lượng thực tế sau 30 năm :
15. Quốc gia A có sản lượng thực tế ở hiện tại là 20 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng
bình quân là 10%/năm. Theo qui tắc 70, sau 21 năm thì sản lượng thực tế của A là bao nhiêu? A. 40 tỷ D B. 50 tỷ D C. 160 tỷ USD D. 70 tỷ D sau 21 năm: n. n = = 3
Sản lượng thực tế sau 21 năm :
CHƯƠNG 4. TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Giả sử lãi suất là 6%. Nếu phải lựa chọn giữa 12 triệu đồng hôm nay và 12,8
triệu đồng đúng ngày này sau 3 năm, bạn sẽ chọn:
A. 12 triệu đồng ngày hôm nay (1) lOMoARc PSD|36126207
B. 12,8 triệu đồng sau 3 năm (2)
C. Không có sự khác biệt giữa 2 lựa chọn (3)
D. Phương án (1) và (3) đều đúng lãi xuất sau 3 năm là: 12.
2. Tổ chức nào dưới đây không phải là trung gian tài chính?
A. Quỹ đầu tư tương hỗ.
B. Thị trường chứng khoán.
C. Ngân hàng thương mại. D. Công ty bảo hiểm.
3. Những người mua cổ phiếu của công ty Vinamilk trở thành A.
Chủ nợ của công ty, do đó lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu sẽ phụ thuộc
vào lợi nhuận của công ty. B.
Chủ nợ của công ty, nhưng lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu không phụ
thuộc vào lợi nhuận của công ty. C.
Chủ sở hữu một phần của công ty, do đó lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu
phụthuộc vào lợi nhuận của công ty. D.
Chủ sở hữu một phần của công ty, nhưng lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu
không phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty.
4. So với trái phiếu, cổ phiếu mang đến cho người nắm giữ A. Rủi ro thấp hơn.
B. Quyến sở hữu một phần công ty.
C. Khả năng thu được lợi nhuận thấp hơn.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
5. Nếu Microsoft bán trái phiếu thì tức là họ đang?
A. Vay trực tiếp từ công chúng.
B. Vay gián tiếp từ công chúng. lOMoARc PSD|36126207
C. Cho công chúng vay một cách trực tiếp.
D. Cho công chúng vay một cách gián tiếp.
6. So với trái phiếu dài hạn, nếu mọi thứ khác là như nhau, thì trái phiếu ngắn hạn nhìn chung có?
A. Mức độ rủi ro cao hơn và do đó trả lãi cao hơn.
B. Mức độ rủi ro thấp hơn và do đó trả lãi thấp hơn.
C. Mức độ rủi ro thấp hơn và do đó trả lãi cao hơn.
D. Cùng mức độ rủi ro và do đó trả cùng mức lãi.
7. Nếu một công ty gặp khó khăn về tài chính, các cổ đông với tư cách là A.
Chủ sở hữu một phần của công ty được thanh toán trước khi các trái chủ được thanh toán.
B. Chủ sở hữu một phần của công ty được thanh toán sau khi các trái chủ đã đượcthanh toán.
C. Chủ nợ của công ty được thanh toán trước khi các trái chủ được thanh toán.
D. Chủ nợ của công ty được thanh toán sau khi các trái chủ đã được thanh toán.
8. Quỹ đầu tư tương hỗ: A.
Là một thị trường tài chính trong đó các công ty nhỏ cùng thống nhất bán cổ
phiếu và trái phiếu để huy động vốn. B.
Là một quỹ được chính quyền địa phương dành cho các công ty nhỏ cay khi
họmuốn đầu tư vào các dự án đem lại lợi ích cho cả công ty lẫn cộng đồng. C.
Thay mặt cho các công ty nhỏ kém tiếng và thường phải trả lãi vay cao bán
cổphiếu và trái phiếu. D.
Là một tổ chức bán cổ phần cho công chúng và sử dụng khoản tiền thu được
đểmua một danh mục các loại cổ phiếu, trái phiếu hoặc cả hai. lOMoARc PSD|36126207
9. Ưu điểm chính của quỹ đầu tư tương hỗ là chúng
A. Luôn tao ra lợi nhuận “đánh bại thị trường”.
B. Cho phép những người có vốn nhỏ có thể đa dạng hóa đầu tư.
C. Cung cấp cho khách hàng một phương tiện trao đổi.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
10. Kỳ hạn của trái phiếu là:
A. Ngày đáo hạn trên trái phiếu (1)
B. Không có kỳ hạn xác định (2)
C. Ngày doanh nghiệp giải thể (3)
D. Phương án (2) và (3) đều đúng
11. Theo bạn loại trái phiếu có kỳ hạn 5 năm nào sau đây phải trả lãi suất cao hơn:
A. Trái phiếu của một công ty sản xuất nước giải khát mới thành lập
B. Trái phiếu do BND TP Hà nội phát hành C. Trái phiếu của NHTM
D. Trái phiếu do kho bạc phát hành
12. Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát là 6% và thuế suất
đánh vào tiền lãi là 20%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu? A. 2%. B. 3%. C. 4%. D. 1%. Lãi suất danh nghĩa: 10%
Thuế = lãi suất danh nghĩa . thuế đánh vào lãi danh nghĩa = 10%.20% = 2%
Lãi thực tế sau thuế : lãi trước thuế - thuế = 4% - 2% = 2%
13. Nếu lãi suất danh nghĩa là 10%, tỉ lệ lạm phát là 8% và thuế suất đánh vào
tiền lãi là 10%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu? A. 0%. lOMoARc PSD|36126207 B. -1%. C. 2%. D. 1% Lãi xuất danh nghĩa: 10% Thuế: 10%.10% = 1%
Lãi suất thực tế trước thuế là = lãi danh nghĩa trước thuế - lạm phát = 10 – 8 =2%
Lãi thực tế là: lãi trước thuế - lãi sau thuế = 2% - 1% = 1%
14. Giả sử tỷ lệ lạm phát là 8% trong năm, lãi suất danh nghĩa là 10%, thuế
thu nhập từ tiền lãi là 15%. Với tư cách là người cho vay, điều đó ảnh hưởng
đến lợi ích của bạn. Giả sử bạn mua tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm với số
tiền 300 triệu đồng.
A. Thu nhập ròng là 30 triệu và lãi suất thực tế sau thuế là 2%
B. Thu nhập ròng là 25,5triệu và lãi suất thực tế sau thuế là 2%
C. Thu nhập ròng là 30 triệu và lãi suất thực tế sau thuế là 0,5%
D. Thu nhập ròng là 25,5 triệu và lãi suất thực tế sau thuế là 0,5%
Lãi suất thực tế trước thuế là = 10 – 8 =2% Thuế = 10%.15%=1,5%
Lãi suất thực tế sau thuế là = 2 – 1,5 = 0,5%
Tiền lãi ròng là = lãi trước thuế - thuế = 300.10%-300.1,5%=25,5tr
15. Giả sử tỷ lệ lạm phát là 9% trong năm, lãi suất danh nghĩa là 11%, thuế
thu nhập từ tiền lãi là 20%. Với tư cách là người cho vay, điều đó ảnh hưởng
đến lợi ích của bạn. Giả sử bạn mua tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm với số
tiền 100 triệu đồng.
A. Thu nhập ròng là 8,8 triệu và lãi suất thực tế sau thuế là 0,2%
B. Thu nhập ròng là 8,8 triệu và lãi suất thực tế sau thuế là – 0,2%
C. Thu nhập ròng là 11 triệu và lãi suất thực tế sau thuế là 0,2%
D. Thu nhập ròng là 11 triệu và lãi suất thực tế sau thuế là -0,2% lOMoARc PSD|36126207
Lãi suất thực tế là = 11 - 9 = 2% Thuế = 20%.11%=2,2%
Lãi sau thuế = 2%-2,2% = 0,2%
Thu nhập ròng = 100.11%-100.2,2%=8,8tr BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Bảng dưới đây thống kê mô tả dữ liệu giả định về một nền kinh tế sản
xuất 3 loại hàng hóa A, B, C. Cho năm 2019 là năm cơ sở:
a. Tính GDPn và GDPr các năm 2019, 2020, 2021
b. Tính chỉ số điều chỉnh GDP các năm 2019, 2020, 2021
c. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 và 2021
d. Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI các năm 2020 và 2021
e. Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ số điều chỉnh GDP, theo chỉ số giá tiêu dùng năm 2020 và 2021
Câu 2. Dưới đây là thông tin về một nền kinh tế với giả thiết ban đầu sản xuất
3 sản phẩm Sách, Bút, Vở. Giả định năm 2019 là năm cơ sở:
a. Tính GDPn và GDPr các năm 2019, 2020, 2021
b. Tính chỉ số điều chỉnh GDP các năm 2019, 2020, 2021
c. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 và 2021
d. Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI các năm 2020 và 2021
e. Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ số điều chỉnh GDP, theo chỉ số giá tiêu dùng năm 2020 và 2021