Trắc nghiệm Chương 2 Kinh tế vi mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Trắc nghiệm Chương 2 Kinh tế vi mô | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
CÂU HỎI BỔ SUNG - KINH TẾ VI MÔ - Mankiw/Taylor/Luu
Chương 2: SUY NGHĨ NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
1. Các mô hình kinh tế phải phản ánh đúng như thực tế nếu không chúng không có giá trị. (Đúng)
2. Các giả định làm cho thế giới dễ hiểu hơn vì chúng đơn giản hóa thực tế và tập trung sự
chú ý của chúng ta. (Đúng)
3. Giả định rằng thế giới chỉ gồm một người khi lập mô hình thương mại quốc tế là phù hợp. (Sai)
4. Khi mọi người đóng vai trò là nhà khoa học, họ phải cố gắng tỏ ra khách quan. (Đúng)
5. Nếu một nền kinh tế đang hoạt động ngay trên Đường Giới hạn Khả năng sản xuất, thì nền
kinh tế đó đang sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả. (Đúng)
6. Nếu một nền kinh tế đang hoạt động ngay trên Đường Giới hạn Khả năng sản xuất, nó
phải giảm sản xuất sản phẩm này để có thể tạo ra nhiều sản phẩm kia hơn. (Đúng)
7. Các điểm nằm ngoài ranh giới khả năng sản xuất có thể đạt được nhưng không hiệu quả. (Đúng)
8. Nếu một nền kinh tế đang trải qua thất nghiệp đáng kể, thì nền kinh tế đó đang sản xuất
bên trong Đường Giới hạn Khả năng sản xuất. (Sai)
9. Đường Giới hạn Khả năng sản xuất lồi ra phía ngoài vì sự đánh đổi giữa việc sản xuất hai
hàng hóa bất kỳ là không đổi. (Đúng)
10. Một tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ làm cho đường Đường Giới hạn Khả năng sản
xuất dịch chuyển ra bên ngoài. (Đúng)
11. Kinh tế học vĩ mô quan tâm đến việc nghiên cứu cách thức các hộ gia đình và doanh
nghiệp các quyết định và cách chúng tương tác trong các thị trường cụ thể. (Sai)
12. Phát biểu "Sự gia tăng lạm phát có xu hướng làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn" là
một phát biểu chuẩn tắc. (Sai)
13. Khi các nhà kinh tế đưa ra những phát biểu thực chứng, khi đó họ đang hành động như các nhà khoa học. (Đúng)
14. Các phát biểu chuẩn tắc có thể bị bác bỏ với bằng chứng. (Đúng)
15. Hầu hết các nhà kinh tế học tin rằng thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu thường làm giảm phúc lợi chung. (Đúng) TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
16. Phương pháp khoa học đòi hỏi rằng
a) nhà khoa học phải khách quan.
b) nhà khoa học sử dụng thiết bị chính xác.
c) chỉ những lý thuyết đúng mới được kiểm tra.
d) chỉ những lý thuyết không chính xác mới được kiểm tra.
e) nhà khoa học sử dụng ống nghiệm và có phòng thí nghiệm sạch sẽ.
17. Điều nào sau đây có nhiều khả năng tạo ra bằng chứng khoa học nhất về một lý thuyết?
a) Một luật sư do Renault tuyển dụng giới thiệu tác động của túi khí đối với an toàn của hành khách.
b) Một nhà kinh tế làm việc lâu dài tại một trường đại học hàng đầu đang phân tích tác
động của các quy định của ngân hàng đối với việc cho vay các doanh nghiệp nhỏ.
c) Một nhà kinh tế học được tuyển dụng bởi Trades Union Congress đang nghiên cứu về
tác động của chính sách thương mại đối với tiền lương của người lao động.
d) Một người dẫn chương trình trên đài thu thập dữ liệu từ thính giả về cách thị trường
vốn phản ứng với thuế.
18. Phát biểu nào sau đây về Sơ đồ chu chuyển kinh tế là đúng?
a) Nếu Susan làm việc cho Công ty FPT và được trả lương, giao dịch này diễn ra trên thị
trường hàng hóa và dịch vụ.
b) Nếu FPT bán một phần mềm, giao dịch sẽ diễn ra trên thị trường các các yếu tố sản xuất.
c) Không có câu trả lời nào đúng.
d) Các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của hộ gia đình.
e) Các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của các doanh nghiệp.
19. Trong các trường hợp sau, giả thiết nào là hợp lý nhất?
a) Để giải quyết tác động của thuế đối với phân phối thu nhập, một nhà kinh tế học giả
định rằng mọi người đều kiếm được thu nhập như nhau.
b) Để giải quyết tác động của tăng trưởng tiền đối với lạm phát, một nhà kinh tế giả định
rằng tiền hoàn toàn là tiền mệnh giá nhỏ.
c) Để mô hình hóa lợi ích của thương mại, một nhà kinh tế học giả định rằng có hai người và hai hàng hóa.
d) Để ước tính tốc độ rơi của một quả bóng bãi biển, một nhà vật lý giả định rằng nó rơi trong chân không.
20. Các mô hình kinh tế là
a) thường làm bằng gỗ và nhựa.
b) được xây dựng với các giả định.
c) vô dụng nếu chúng đơn giản.
d) được tạo ra để sao chép thực tế.
21. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố sản xuất? a) lao động b) đất đai c) tiền d) vốn
e) Tất cả các câu trả lời này là các yếu tố của sản xuất.
22. Các điểm trên Đường giới hạn khả năng sản xuất là a) không hiệu quả. b) quy phạm.
c) không thể đạt được. d) hiệu quả.
e) không có câu trả lời nào trong số này.
23. Điều nào sau đây sẽ không làm dịch chuyển Đường giới hạn khả năng sản xuất của một quốc gia ra phía ngoài?
a) một tiến bộ trong công nghệ
b) sự gia tăng lực lượng lao động
c) sự gia tăng vốn dự trữ
d) giảm tỷ lệ thất nghiệp
24. Tăng trưởng kinh tế được mô tả bằng
a) sự dịch chuyển Đường Giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài.
b) chuyển động từ bên trong đường cong về phía đường cong.
c) sự dịch chuyển Đường Giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong.
d) sự di chuyển dọc theo Đường Giới hạn khả năng sản xuất đối với tư liệu sản xuất.
25. Tham khảo Hình vẽ dưới. Nếu nền kinh tế đang hoạt động tại điểm C, chi phí cơ hội để sản
xuất thêm 15 đơn vị thịt xông khói là: a) 40 đơn vị trứng. b) 10 đơn vị trứng. c) 20 đơn vị trứng. d) 30 đơn vị trứng. e) 50 đơn vị trứng.
26. Tham khảo Hình vẽ dưới. Nếu nền kinh tế đang hoạt động tại điểm E,
a) Chi phí cơ hội cho 20 đơn vị trứng là 10 đơn vị thịt xông khói.
b) Chi phí cơ hội cho 20 đơn vị trứng là 20 đơn vị thịt xông khói.
c) Chi phí cơ hội cho 20 đơn vị trứng là 30 đơn vị thịt xông khói.
d) 20 đơn vị trứng nữa có thể được sản xuất mà
không ảnh hưởng đến sản xuất thịt xông khói.
27. Tham khảo Hình vẽ dưới. Điểm F thể hiện:
a) không có câu trả lời nào đúng.
b) sự kết hợp sản xuất có thể đạt được nếu chúng
ta giảm sản xuất 20 đơn vị trứng.
c) sự kết hợp của sản xuất có thể đạt được nếu có
đủ tiến bộ về công nghệ.
d) một kết hợp sản xuất kém hiệu quả vì có nguồn
lực chưa được khai thác.
28. Tham khảo Hình vẽ dưới. Khi ta di chuyển từ Điểm A đến Điểm D,
a) chi phí cơ hội của trứng theo đơn vị thịt xông khói giảm.
b) chi phí cơ hội của trứng theo đơn vị thịt xông khói tăng lên.
c) chi phí cơ hội của trứng đối với thịt xông khói là không đổi.
d) nền kinh tế trở nên kém hiệu quả hơn.
e) nền kinh tế trở nên hiệu quả hơn.
29. Vấn đề nào sau đây liên quan đến kinh tế vi mô?
a) tác động của giá dầu đối với sản xuất ô tô
b) tác động của tiền đối với lạm phát
c) tác động của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế
d) tác động của thâm hụt đối với tiết kiệm.
30. Phát biểu nào sau đây về kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô là không đúng?
a) Nghiên cứu các ngành công nghiệp rất lớn là một chủ đề trong kinh tế học vĩ mô.
b) Kinh tế học vĩ mô quan tâm đến các hiện tượng toàn nền kinh tế.
c) Kinh tế vi mô là cơ sở xây dựng nền kinh tế vĩ mô.
d) Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô không thể tách rời hoàn toàn.
31. Phát biểu nào sau đây là phát biểu chuẩn tắc?
a) Thâm hụt lớn của chính phủ làm cho nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
b) Mọi người làm việc chăm chỉ hơn nếu mức lương cao hơn.
c) Tỷ lệ thất nghiệp nên thấp hơn.
d) In quá nhiều tiền gây ra lạm phát.
32. Khi đưa ra phát biểu nào sau đây, nhà kinh tế học hành động giống như một nhà khoa học?
a) Giảm trợ cấp thất nghiệp sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
b) Tỷ lệ lạm phát nên được giảm xuống vì nó cướp đi tiết kiệm.
c) Tỷ lệ thất nghiệp nên giảm vì thất nghiệp cướp đi nhân phẩm.
d) Nhà nước nên tăng trợ cấp cho các trường đại học vì tương lai của quốc gia phụ thuộc vào giáo dục.
33. Phát biểu thực chứng là a) kinh tế vĩ mô. b) kinh tế vi mô.
c) các phát biểu có thể được kiểm tra.
d) các tuyên bố về thời hạn liên quan đến các phán đoán giá trị.
34. Giả sử hai nhà kinh tế đang tranh luận về các chính sách giải quyết tình trạng thất nghiệp.
Nhà kinh tế học này nói "Chính phủ nên chống thất nghiệp bởi vì nó là tệ nạn xã hội”. Nhà
kinh tế kia trả lời "Vớ vẩn! Lạm phát mới chính là tội ác của xã hội”. Những nhà kinh tế học này
a) thực sự không đồng ý chút nào với nhau vì các câu nói khác nhau.
b) không đồng ý vì họ theo đuổi những giá trị khác nhau.
c) không có câu trả lời nào trong số này
d) không đồng ý vì họ có những nhận định khoa học khác nhau.
35. Giả sử hai nhà kinh tế đang tranh luận về các chính sách giải quyết tình trạng thất nghiệp.
Một nhà kinh tế học nói "Chính phủ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống một điểm phần
trăm nếu nó chỉ làm tăng chi tiêu của chính phủ thêm 50 tỷ đô la". Nhà kinh tế học kia trả
lời: "Vô nghĩa và vớ vẩn! Nếu chính phủ chi thêm 50 tỷ đô la, nó sẽ giảm tỷ lệ thất nghiệp
chỉ 1/10 của một phần trăm, và hiệu quả đó sẽ chỉ là tạm thời!”. Những nhà kinh tế học này
a) không có câu trả lời nào đúng.
b) không đồng ý vì họ có những nhận định khoa học khác nhau.
c) họ thực sự không đồng ý với nhau.
d) không đồng ý vì họ có những giá trị khác nhau. oOo