Trắc nghiệm Chương 4 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Trắc nghiệm Chương 4 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
8 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm Chương 4 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Trắc nghiệm Chương 4 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

291 146 lượt tải Tải xuống
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 4
2.3.1 Câu trắc nghiệm đúng sai
1. Trong quá trình phát triển, chủ nghĩa tư bản trải qua ba giai đoạn.
a. Đúng b. Sai
2. Nguyên nhân sâu xa chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do thành chủ
nghĩa tư bản độc quyền là cạnh tranh.
a. Đúng b. Sai
3. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền khác giai đoạn chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự
do là có sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
a. Đúng b. Sai
4. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị không còn hoạt động.
a. Đúng b. Sai
5. Sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc
quyền là tất yếu khách quan.
a. Đúng b. Sai
6. Tích tụ và tập trung sản xuất cao độ dẫn đến độc quyền.
a. Đúng b. Sai
7. Độc quyền thủ tiêu cạnh tranh.
a. Đúng b. Sai
8. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời đầu tiên ở Châu Mỹ.
a. Đúng b. Sai
9. Các ten là tổ chức độc quyền hình thành trên cơ sở thống nhất cả về sản xuất và lưu
thông giữa các nhà tư bản.
a. Đúng b. Sai
10. Xanh đi ca là tổ chức độc quyền hình thành trên cơ sở thống nhất đầu mối lưu
thông,còn độc lập về sản xuất giữa các nhà tư bản.
a. Đúng b. Sai
11. Tờ rớt là tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết dọc.
a. Đúng b. Sai
12. Công xooc xiom là tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết dọc.
a. Đúng b. Sai
13. Tư bản tài chính là sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản thương nghiệp.
a. Đúng b. Sai
14. Trùm tư bản tài chính thực hiện sự thống trị của mình thông qua chế độ tham dự và
chế độ ủy nhiệm.
a. Đúng b. Sai
15.Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là giống nhau.
a. Đúng b. Sai
16. Mục đích của xuất khẩu tư bản là mở rộng thị trường đầu tư.
a. Đúng b. Sai
17. Hiện nay vẫn diễn ra sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
a. Đúng b. Sai
18.Chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước khác nhau ở sự
can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
a. Đúng b. Sai
19. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, Nhà nước chỉ làm nhiệm vụ chính trị
và quân sự.
a. Đúng b. Sai
20. Nguyên nhân sâu xa của sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế trong giai đoạn
chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là nhằm biến sở hữu tư nhân thành sở hữu
nhà nước.
a. Đúng b. Sai
21. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, nhà nước tư sản và tổ chức độc quyền
tư nhân chỉ kết hợp với nhau trên cơ sở các hợp đồng kinh tế.
a. Đúng b. Sai
22. Ngày nay, xuất khẩu tư bản có xu hướng chuyển dịch giữa các nước phát triển.
a. Đúng b. Sai
23. Xu hướng “phi tập trung” là biểu hiện của tập trung hóa.
a. Đúng b. Sai
24. Chủ nghĩa tư bản sẽ tự thân phủ định và tất yếu bị thay thế bởi một hình thái kinh tế
khác.
a. Đúng b. Sai
2.3.2 Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
1. Nguyên nhân hình thành độc quyền là gì?
a. Do cạnh tranh, do khủng hoảng kinh tế và sự ra đời các tổ chức tín dụng.
b. Do lực lượng sản xuất phát triển, cạnh tranh, khủng hoảng kinh tế và sự phát triển hệ
thống tín dụng.
c. Do tác động tiêu cực của cạnh tranh, quy mô các xí nghiệp ngày càng được mở rộng.
d. Do cách mạng công nghiệp và sự ra đời của cơ cấu xí nghiệp lớn.
2. Biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền là:
a. Quy luật lợi nhuận bình quân.
b. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
c. Quy luật lợi nhuận .
d. Quy luật giá cả sản xuất.
3. Đâu là những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền nhà nước?
a. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước; sự hình
thành và phát triển của sở hữu nhà nước.
b. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước; sự hình
thành và phát triển của sở hữu nhà nước; sự điều tiết kinh tế của nhà
nước tư sản.
c. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước; sự hình
thành và phát triển của sở hữu nhà nước; sự điều tiết kinh tế đối ngoại
của nhà nước tư sản.
d. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước; sự điều
tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
4. Các ten là hình thức tổ chức độc quyền được thành lập trên cơ sở nào?
a. Ký kết các hiệp định, thỏa thuận.
b. Thống nhất sản xuất giữa các nhà tư bản.
c. Thống nhất lưu thông giữa các nhà tư bản.
d. Liên kết đa ngành.
5. Xanh đi ca là hình thức tổ chức độc quyền được thành lập trên cơ sở nào?
a. Liên kết giữa các xí nghiệp con với nhau.
b. Thống nhất lưu thông giữa các nhà tư bản.
c. Hợp tác trên các hợp đồng kinh tế.
d. Thống nhất cả sản xuất và lưu thông.
6. Tờ rớt là hình thức tổ chức độc quyền được thành lập trên cơ sở nào?
a. Liên kết giữa các xí nghiệp con với nhau.
b. Thống nhất lưu thông giữa các nhà tư bản.
c. Hợp tác trên các hợp đồng kinh tế.
d. Thống nhất cả sản xuất và lưu thông trong tay một ban quản trị.
7. Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa:
a. tư bản thương nghiệp và tư bản công nghiệp.
b. tư bản trong các ngành dịch vụ và các ngành sản xuất vật chất.
c. tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.
d. tư bản thương nghiệp và tư bản ngân hàng.
8. Đâu là nguyên nhân của xuất khẩu tư bản?
a. Hiện tượng thừa tư bản tương đối ở các nước phát triển trong khi các nước lạc hậu
thiếu tư bản và giàu tài nguyên.
b. Khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia dẫn đến tư bản tự do dịch chuyển từ nước
này sang nước khác.
c. Toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới dẫn đến biên giới kinh tế giữa các quốc gia gần
nhau hơn.
d. Các nước nghèo nhiều tài nguyên thiên nhiên trong khi các nước giàu ít tài nguyên.
9. Xuất khẩu tư bản có các hình thức nào?
a. Xuất khẩu tư bản hoạt động và xuất khẩu tư bản nhà nước.
b. Xuất khẩu tư bản hoạt động và xuất khẩu tư bản tư nhân.
c. Đầu tư trực tiếp và cho vay.
d. Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
10.Một nhà đầu tư mua chứng khoán của một công ty nước ngoài là hình thức xuất
khẩu tư bản nào?
a. Đầu tư trực tiếp
b Đầu tư gián tiếp
c. Xuất khẩu tư bản nhà nước.
d. Không phải là xuất khẩu tư bản.
11.Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật nào?
a. Quy luật giá cả độc quyền.
b. Quy luật giá cả sản xuất.
c. Quy luật cạnh tranh không lành mạnh.
d. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
12. Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
a. Tăng cường sức mạnh của các tổ chức độc quyền.
b. Tăng cường vai trò của nhà nước tư sản.
c. Sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản trong một thể
thống nhất.
d. Cả a và b.
13. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản khác với sự điều tiết kinh tế của nhà nước
vô sản ở điểm nào?
a. Ở mục đích.
b. Ở hình thức.
c. Ở phương pháp.
d. Ở công cụ.
14. Vì sao chủ nghĩa tư bản sẽ tất yếu bị thay thế bởi một phương thức sản xuất khác?
a. Do mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
b. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
c. Do sự phát triển của nền kinh tế.
d. Do vai trò của nhà nước ngày càng được tăng cường.
2.3.3 Câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi
1.
a. Các ten, Xanh đi ca, Tờ rớt là 1 1. sự liên minh giữa các nhà tư bản
theo liên kết ngang.
b. Các tổ chức độc quyền hình thành
khi 3
2. tư bản tài chính
c. Quá trình xâm nhập lẫn nhau giữa tư
bản ngân hàng và tư bản công nghiệp
hình thành 2
3. tích tụ và tập trung sản xuất cao độ
d. Đầu sỏ tài chính thực hiện sự thống
trị thông qua
4. cắt xén tiền lương của người lao
động.
5. chế độ tham dự.
a- 1
b- 3
c- 2
d- 5
2.
a. Xây dựng xí nghiệp mới 1. là hình thức xuất khẩu tư bản: đầu
tư trực tiếp
b. Mua chứng khoán của công ty nước
ngoài
2. là hình thức xuất khẩu tư bản: đầu
tư gián tiếp
c. ODA
d. Mua lại xí nghiệp đang hoạt động ở
nước nhập khẩu tư bản
a- 1
b- 2
c- 2
d- 1
3.
a. Sự xuất hiện nhiều doanh nghiệp
vừa và nhỏ là biểu hiện của
1. sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ
chức độc quyền và bộ máy nhà nước
b. Sự hình thành hệ thống thuộc địa
trên thế giới là biểu hiện của
2. việc hình thành tư bản tài chính
c. Sự cung cấp về mặt tài chính của
các tổ chức độc quyền đối với nhà
nước tư sản là biểu hiện của
3. sự phân chia thế giới về mặt kinh tế
d. Sự hình thành các tổ chức như
WTO, ASEAN, EU là biểu hiện của
4. sự phân chia thế giới về lãnh thổ
5. xu hướng phi tập trung
a- 5
b- 4
c- 1
d- 3
| 1/8

Preview text:

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 4
2.3.1 Câu trắc nghiệm đúng sai
1. Trong quá trình phát triển, chủ nghĩa tư bản trải qua ba giai đoạn. a. Đúng b. Sai
2. Nguyên nhân sâu xa chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do thành chủ
nghĩa tư bản độc quyền là cạnh tranh. a. Đúng b. Sai
3. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền khác giai đoạn chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự
do là có sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế. a. Đúng b. Sai
4. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị không còn hoạt động. a. Đúng b. Sai
5. Sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc
quyền là tất yếu khách quan. a. Đúng b. Sai
6. Tích tụ và tập trung sản xuất cao độ dẫn đến độc quyền. a. Đúng b. Sai
7. Độc quyền thủ tiêu cạnh tranh. a. Đúng b. Sai
8. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời đầu tiên ở Châu Mỹ. a. Đúng b. Sai
9. Các ten là tổ chức độc quyền hình thành trên cơ sở thống nhất cả về sản xuất và lưu
thông giữa các nhà tư bản. a. Đúng b. Sai
10. Xanh đi ca là tổ chức độc quyền hình thành trên cơ sở thống nhất đầu mối lưu
thông,còn độc lập về sản xuất giữa các nhà tư bản. a. Đúng b. Sai
11. Tờ rớt là tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết dọc. a. Đúng b. Sai
12. Công xooc xiom là tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết dọc. a. Đúng b. Sai
13. Tư bản tài chính là sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản thương nghiệp. a. Đúng b. Sai
14. Trùm tư bản tài chính thực hiện sự thống trị của mình thông qua chế độ tham dự và chế độ ủy nhiệm. a. Đúng b. Sai
15.Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là giống nhau. a. Đúng b. Sai
16. Mục đích của xuất khẩu tư bản là mở rộng thị trường đầu tư. a. Đúng b. Sai
17. Hiện nay vẫn diễn ra sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc. a. Đúng b. Sai
18.Chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước khác nhau ở sự
can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế. a. Đúng b. Sai
19. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, Nhà nước chỉ làm nhiệm vụ chính trị và quân sự. a. Đúng b. Sai
20. Nguyên nhân sâu xa của sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế trong giai đoạn
chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là nhằm biến sở hữu tư nhân thành sở hữu nhà nước. a. Đúng b. Sai
21. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, nhà nước tư sản và tổ chức độc quyền
tư nhân chỉ kết hợp với nhau trên cơ sở các hợp đồng kinh tế. a. Đúng b. Sai
22. Ngày nay, xuất khẩu tư bản có xu hướng chuyển dịch giữa các nước phát triển. a. Đúng b. Sai
23. Xu hướng “phi tập trung” là biểu hiện của tập trung hóa. a. Đúng b. Sai
24. Chủ nghĩa tư bản sẽ tự thân phủ định và tất yếu bị thay thế bởi một hình thái kinh tế khác. a. Đúng b. Sai
2.3.2 Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
1. Nguyên nhân hình thành độc quyền là gì?
a. Do cạnh tranh, do khủng hoảng kinh tế và sự ra đời các tổ chức tín dụng.
b. Do lực lượng sản xuất phát triển, cạnh tranh, khủng hoảng kinh tế và sự phát triển hệ thống tín dụng.
c. Do tác động tiêu cực của cạnh tranh, quy mô các xí nghiệp ngày càng được mở rộng.
d. Do cách mạng công nghiệp và sự ra đời của cơ cấu xí nghiệp lớn.
2. Biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền là:
a. Quy luật lợi nhuận bình quân.
b. Quy luật lợi nhuận độc quyền. c. Quy luật lợi nhuận .
d. Quy luật giá cả sản xuất.
3. Đâu là những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền nhà nước?
a. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước; sự hình
thành và phát triển của sở hữu nhà nước.
b. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước; sự hình
thành và phát triển của sở hữu nhà nước; sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
c. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước; sự hình
thành và phát triển của sở hữu nhà nước; sự điều tiết kinh tế đối ngoại của nhà nước tư sản.
d. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước; sự điều
tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
4. Các ten là hình thức tổ chức độc quyền được thành lập trên cơ sở nào?
a. Ký kết các hiệp định, thỏa thuận.
b. Thống nhất sản xuất giữa các nhà tư bản.
c. Thống nhất lưu thông giữa các nhà tư bản. d. Liên kết đa ngành.
5. Xanh đi ca là hình thức tổ chức độc quyền được thành lập trên cơ sở nào?
a. Liên kết giữa các xí nghiệp con với nhau.
b. Thống nhất lưu thông giữa các nhà tư bản.
c. Hợp tác trên các hợp đồng kinh tế.
d. Thống nhất cả sản xuất và lưu thông.
6. Tờ rớt là hình thức tổ chức độc quyền được thành lập trên cơ sở nào?
a. Liên kết giữa các xí nghiệp con với nhau.
b. Thống nhất lưu thông giữa các nhà tư bản.
c. Hợp tác trên các hợp đồng kinh tế.
d. Thống nhất cả sản xuất và lưu thông trong tay một ban quản trị.
7. Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa:
a. tư bản thương nghiệp và tư bản công nghiệp.
b. tư bản trong các ngành dịch vụ và các ngành sản xuất vật chất.
c. tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.
d. tư bản thương nghiệp và tư bản ngân hàng.
8. Đâu là nguyên nhân của xuất khẩu tư bản?
a. Hiện tượng thừa tư bản tương đối ở các nước phát triển trong khi các nước lạc hậu
thiếu tư bản và giàu tài nguyên.
b. Khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia dẫn đến tư bản tự do dịch chuyển từ nước này sang nước khác.
c. Toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới dẫn đến biên giới kinh tế giữa các quốc gia gần nhau hơn.
d. Các nước nghèo nhiều tài nguyên thiên nhiên trong khi các nước giàu ít tài nguyên.
9. Xuất khẩu tư bản có các hình thức nào?
a. Xuất khẩu tư bản hoạt động và xuất khẩu tư bản nhà nước.
b. Xuất khẩu tư bản hoạt động và xuất khẩu tư bản tư nhân.
c. Đầu tư trực tiếp và cho vay.
d. Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
10.Một nhà đầu tư mua chứng khoán của một công ty nước ngoài là hình thức xuất khẩu tư bản nào? a. Đầu tư trực tiếp
b Đầu tư gián tiếp
c. Xuất khẩu tư bản nhà nước.
d. Không phải là xuất khẩu tư bản.
11.Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật nào?
a. Quy luật giá cả độc quyền.
b. Quy luật giá cả sản xuất.
c. Quy luật cạnh tranh không lành mạnh.
d. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
12. Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
a. Tăng cường sức mạnh của các tổ chức độc quyền.
b. Tăng cường vai trò của nhà nước tư sản.
c. Sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản trong một thể thống nhất. d. Cả a và b.
13. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản khác với sự điều tiết kinh tế của nhà nước vô sản ở điểm nào? a. Ở mục đích. b. Ở hình thức. c. Ở phương pháp. d. Ở công cụ.
14. Vì sao chủ nghĩa tư bản sẽ tất yếu bị thay thế bởi một phương thức sản xuất khác?
a. Do mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
b. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
c. Do sự phát triển của nền kinh tế.
d. Do vai trò của nhà nước ngày càng được tăng cường.
2.3.3 Câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi 1.
a. Các ten, Xanh đi ca, Tờ rớt là 1
1. sự liên minh giữa các nhà tư bản theo liên kết ngang.
b. Các tổ chức độc quyền hình thành 2. tư bản tài chính khi 3
c. Quá trình xâm nhập lẫn nhau giữa tư 3. tích tụ và tập trung sản xuất cao độ
bản ngân hàng và tư bản công nghiệp hình thành 2
d. Đầu sỏ tài chính thực hiện sự thống 4. cắt xén tiền lương của người lao trị thông qua động. 5. chế độ tham dự. a- 1 b- 3 c- 2 d- 5 2.
a. Xây dựng xí nghiệp mới
1. là hình thức xuất khẩu tư bản: đầu tư trực tiếp
b. Mua chứng khoán của công ty nước 2. là hình thức xuất khẩu tư bản: đầu ngoài tư gián tiếp c. ODA
d. Mua lại xí nghiệp đang hoạt động ở
nước nhập khẩu tư bản a- 1 b- 2 c- 2 d- 1 3.
a. Sự xuất hiện nhiều doanh nghiệp
1. sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ
vừa và nhỏ là biểu hiện của
chức độc quyền và bộ máy nhà nước
b. Sự hình thành hệ thống thuộc địa
2. việc hình thành tư bản tài chính
trên thế giới là biểu hiện của
c. Sự cung cấp về mặt tài chính của
3. sự phân chia thế giới về mặt kinh tế
các tổ chức độc quyền đối với nhà
nước tư sản là biểu hiện của
d. Sự hình thành các tổ chức như
4. sự phân chia thế giới về lãnh thổ
WTO, ASEAN, EU là biểu hiện của 5. xu hướng phi tập trung a- 5 b- 4 c- 1 d- 3