








Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442
CHƯƠNG 7 – LUẬT DÂN SỰ Khái niệm chung
1. Tài sản trong luật dân sự bao gồm?
a. Vật, Tiền và giấy tờ có giá bằng tiền
b. Quyền tài sản và các giá trị nhân thân không liên quan đến tài sản
c. Các loại giá trị nhân thân
d. Vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
2. Giá trị nhân thân trong luật dân sự bao gồm?
a. Tiền và giấy tờ có giá bẳng tiền
b. Giá trị nhân thân liên quan đến tài sản và giá trị nhân thân không liên quan đến tài sản
c. Tài sản vô hình và tài sản hữu hình d. Các quyền tài sản
3. Tài sản nào dưới đây được coi là tiền? a. Xe đạp b. Điện thoại c. USD (Đô la Mỹ) d. Trái phiếu chính phủ
4. Tài sản nào dưới đây được coi là giấy tờ có giá? a. Giấy khen b. Đồng Euro c. Trái phiếu chính phủ d. Quyển sách 5. Quyền tài sản là?
a. Một loại giá trị nhân thân liên quan đến tài sản trong luật dân sự
b. Một loại giá trị nhân thân không liên quan đến tài sản trong luật dân sự
c. Một loại tài sản trong luật dân sự
d. Một loại nghĩa vụ dân sự
6. Loại nào dưới đây không phải là tài sản? a. Sổ đỏ b. Trái phiếu c. Quyền tác giả
d. Quyền mua căn hộ giá rẻ
7. Theo luật dân sự, thẻ sinh viên thuộc nhóm tài sản nào? a. Vật
b. Giấy tờ có giá bằng tiền
c. Giá trị nhân thân không liên quan đến tài sản d. Không phải tài sản lOMoAR cPSD| 40551442
8. Theo luật dân sự, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc nhóm tài sản nào? a. Vật b. Không phải tài sản c. Giấy tờ có giá d. Quyền tài sản
9. Công ty X đã thuê cô H chụp ảnh quảng cáo cho sản phẩm của mình. Quan hệ giữa công ty X và cô H là?
a. Quan hệ pháp luật hành chính
b. Quan hệ tài sản trong luật dân sự
c. Quan hệ nhân thân không gắn liền với tài sản
d. Quan hệ nhân thân liên quan đến tài sản trong dân sự
10. A và B ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thanh toán bằng vàng (giá trị mảnh
đất là 52 lượng vàng). Cho biết trong quan hệ trên vàng là loại tài sản nào theo luật dân sự? a. Vật b. Tiền
c. Vừa là vật, vừa là tiền d. Quyền tài sản
11. A mua vé xổ số và trúng giải độc đắc. Cho biết tấm vé xổ số trúng thưởng của A được coi
là loại tài sản nào theo quy định của luật dân sự? a. Vật b. Tiền c. Giấy tờ có giá
d. Vừa là vật, vừa là tiền
12. Nhóm tài sản nào dưới đây là giấy tờ có giá theo luật dân sự?
a. Sổ đỏ và chứng minh nhân dân b. Séc và Sổ đỏ
c. Séc và trái phiếu chính phủ
d. Sổ đỏ và trái phiếu chính phủ
13. Cho biết trong những nhóm tài sản dưới đây, nhóm tài sản nào là vật? a. Nhà; sổ đỏ; 500 USD
b. 10 tờ trái phiếu chính phủ mệnh giá 200.000 đồng; 500 USD; Đăng ký xe máy
c. Nhà; Ô tô; Đăng ký xe máy
d. Không có nhóm tài sản nào là vật
14. Nhà xuất bản Kim Đồng ký hợp đồng với tác giả Tô Hoài để xuất bản tác phẩm Dế mèn
phưu lưu ký. Quan hệ giữa Nhà xuất bản Kim Đồng và tác giả Tô Hoài là? a. Quan hệ tài sản
b. Quan hệ nhân thân gắn liền với tài sản
c. Quan hệ nhân không liên quan đên tài sản
d. Quan hệ pháp luật hành chính
15. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Mọi quan hệ pháp luật dân sự đều mang tính đền bù ngang giá
b. Mọi quan hệ pháp luật dân sự đều không mang tính đền bù ngang giá
c. Chỉ có quan hệ tài sản trong luật dân sự mang tính đền bù ngang giá lOMoAR cPSD| 40551442
d. Chỉ có quan hệ nhân thân trong luật dân sự mang tính đền bù ngang giá
Chế định quyền sở hữu
16. A cho B mượn một quyển sách, B lại đem quyển sách đó cho C mượn nhưng không hỏi ý
kiến A. Cho biết tư cách chiếm hữu của C với quyển sách nói trên?
a. C chiếm hữu hợp pháp – thuộc trường hợp chiếm hữu thông qua một giao dịch dân sự hợp pháp
b. C chiến hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
c. C chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
d. C chiếm hữu hợp pháp – thuộc trường hợp được chủ sở hữu ủy quyền
17. Cho biết tư cách chiếm hữu của A trong tình huống sau đây?
A đi học về nhặt được một điện thoại. A đã tháo sim điện thoại vứt đi và thay sim của mình vào sử dụng?
a. A chiếm hữu hợp pháp
b. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
c. A chiếm hữu bất hợp pháp không ngay tình d. A vi phạm pháp luật
18. A thuê nhà tại Hà Nội để ở và học tập. Cho biết tư cách chiếm hữu của A với ngôi nhà do A thuê? a. A là chủ sở hữu
b. A chiếm hữu hợp pháp do chiếm hữu thông qua một giao dịch dân sự hợp pháp
c. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
d. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
19. C mua trên mạng một chiếc điện thoại nhưng không biết người bán đã trộm cắp chiếc điện
thoại đó và bán cho C. Cho biết tư cách chiếm hữu của C? a. C là chủ sở hữu
b. C chiếm hữu hợp pháp do chiếm hữu thông qua một giao dịch dân sự hợp pháp
c. C chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
d. C chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
20. A đi vắng, nhờ H đến trông nhà hộ, vậy tư cách chiếm hữu của H đối với ngôi nhà của A?
a. H chiếm hữu hợp pháp thông qua một giao dịch dân sự
b. H chiếm hữu hợp pháp do được chủ sở hữu ủy thác, trao quyền
c. H chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
d. H chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
21. A có một quyển sách, A đem cho B mượn. Hành vi cho mượn của A là? a. A chiếm hữu tài sản b. A sử dụng tài sản
c. A định đoạt tài sản
d. A để lại di sản thừa kế
22. A ra cửa hàng bán sách tuy không mua nhưng lấy sách ngồi đọc. Vậy việc chiếm hữu tài
sản của A thuộc trường hợp nào? a. Chiếm hữu hợp pháp
b. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình lOMoAR cPSD| 40551442
c. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình d. A vi phạm pháp luật
23. A có một số tiền. A cất giữ cẩn thận số tiền đó vào trong tủ rồi khóa lại? Hành vi của A là? a. Chiếm hữu tài sản b. Sử dụng tài sản c. Định đoạt tài sản
d. Để lại di sản thừa kế
24. A có một số tiền. A đem số tiền đó gửi vào ngân hàng? Hành vi của A là? a. Chiếm hữu tài sản b. Sử dụng tài sản c. Định đoạt tài sản
d. Để lại di sản thừa kế
25. A có một chiếc xe đạp. A bán xe đạp cho B. Hành vi của A là? a. Chiếm hữu tài sản b. Sử dụng tài sản c. Định đoạt tài sản
d. Để lại di sản thừa kế
26. A có một chiếc ô tô. A cho khách thuê ô tô tự lái để kiếm lợi nhuận. Hành vi của A là? a. Chiếm hữu tài sản b. Sử dụng tài sản c. Định đoạt tài sản
d. Để lại di sản thừa kế
27. A có một chiếc xe đạp, A đem tặng xe đạp cho một người bạn. Hành vi của A là? a. Chiếm hữu tài sản b. Sử dụng tài sản c. Định đoạt tài sản
d. Để lại di sản thừa kế
28. Cho biết tài sản nào dưới đây được coi là hoa lợi? a. Trứng gà của con gà
b. Tiền lãi từ tiền tiết kiệm c. Sức kéo của con trâu d. Tiền lương
29. Cho biết loại tài sản nào dưới đây được coi là lợi tức?
a. Tiền lãi từ tiền tiết kiệm b. Hạt thóc từ cây lúa c. Lông từ con cừu
d. Tính năng viết của cây bút
30. Cho biết hoạt động nào dưới đây thuộc quyền sử dụng tài sản thông qua khai thác công dụng của tài sản?
a. Chủ sở hữu thu mỗi người 20.000 tiền tham quan vườn hoa lOMoAR cPSD| 40551442
b. Chủ sở hữu dùng máy cày kéo cày
c. Chủ sở hữu nuôi gà để lây trứng
d. Chủ sở hữu bán hàng để lấy tiền về
31. Hoạt động nào dưới đây thể hiện quyền chiếm hữu của chủ sở hữu?
a. Chủ sở hữu thu mỗi người 20.000 tiền tham quan vườn hoa
b. Chủ sở hữu tặng quyển sách của mình cho một người bạn
c. Ông A chết lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho con trai
d. A cất giữ tiền của mình
32. Hoạt động nào dưới đây là quyền định đoạt của chủ sở hữu?
a. Ủy thác trông coi tài sản
b. Lập di chúc để lại di sản thừa kế c. Cho thuê tài sản d. Cho vay
33. Người chiếm hữu tài sản tuy không biết việc mình chiếm hữu tài sản là bất hợp pháp nhưng
có thể biết việc chiếm hữu đó là bất hợp pháp và cần phải biết điều đó thì được coi là? a. Chiếm hữu hợp pháp
b. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
c. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
d. Chủ sở hữu tài sản
34. Người chiếm hữu tài sản không biết việc mình chiếm hữu tài sản là bất hợp pháp và bản
thân họ cũng không thể biết cũng như họ không cần phải biết thì được coi là? a. Chiếm hữu hợp pháp
b. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
c. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
d. Chủ sở hữu tài sản
35. A vứt bỏ một số đồ vật. B nhặt về đem đi lắp ghép lại thành vật mới. Sau đó A phát hiện ra
đã đòi về. Giải quyết vụ việc trên?
a. B không phải trả lại cho A vì B là chủ sở hữu
b. B chiếm hữu hợp pháp do chiếm hữu tài sản vô chủ, tuy nhiên vẫn phải trả lại cho A
c. B chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình, và phải trả lại tài sản cho A
d. B chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình, phải trả lại tài sản cho A Quyền thừa kế
36. Xác định di sản thừa kế trong trường hợp sau: A chết để lại di sản là một ngôi nhà trị giá 1
tỷ đồng mang tên 2 vợ chồng. Một tài sản riêng của A phục vụ việc nghiên cứu khoa học trị giá 150 triệu đồng. a. 1 tỷ 150 triệu đồng b. 650 triệu đồng c. 575 triệu đồng d. 150 triệu đồng lOMoAR cPSD| 40551442
37. A chết để lại di sản là một tài khoản ngân hàng mang tên A phục vụ kinh doanh riêng của
A trị giá 280 triệu đồng, A góp 60 triệu đồng cùng 2 người bạn khác mua một chiếc máy công
nghiệp trị giá 120 triệu đồng, hiện tại chiếc máy này bị khấu hao còn 80 triệu đồng. Xác định
di sản thừa kế của A? a. 400 triệu đồng b. 340 triệu đồng c. 320 triệu đồng d. 180 triệu đồng
38. A chết để lại di sản cho B (con trai), T (là bạn) và tổ chức H. Chọn ý kiến đúng trong các ý kiến dưới đây?
a. Pháp luật không thừa nhận tổ chức H là người được hưởng di sản thừa kế
b. Pháp luật không thừa nhận T (là bạn) là người được hưởng di sản thừa kế
c. Pháp luật không thừa nhận B (con trai) là người được hưởng di sản thừa kế
d. Pháp luật thừa nhận quyền hưởng thừa kế của B, T và tổ chức H
39. A chết (không xác định được nơi cư trú cuối cùng) để lại 1 ngôi nhà tại Hà Nội trị giá 1 tỷ,
một ngôi nhà tại Nha Trang trị giá 500 triệu và 200 triệu đồng gửi ngân hàng X tại Bắc Ninh.
Cho biết địa điểm mở thừa kế trong trường hợp trên? a. Ngôi nhà tại Hà Nội
b. Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội c. Ngôi nhà tại Nha trang
d. Ngân hàng X tại Bắc Ninh
40. Quan điểm nào dưới đây là đúng?
a. Quan hệ thừa kế chỉ phát sinh khi người để lại di sản lập di chúc và di chúc hợp pháp
b. Quan hệ thừa kế chỉ phát sinh khi người để lại di sản chết, có di sản để lại và có ngườihưởng di sản
c. Quan hệ thừa kế chỉ phát sinh khi người để lại di sản chết, có người thừa kế ở hàng thừa kếthứ nhất
d. Quan hệ thừa kế chỉ phát sinh khi có người để lại di sản chết và có người thừa kế thế vị
41. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Người tâm thần không được hưởng thừa kế
b. Người tâm thần được hưởng thừa kế theo di chúc nhưng không được hưởng thừa kế theopháp luật
c. Người tâm thần và người phát triển bình thường đều có quyền hưởng di sản thừa kế
d. Người tâm thần được hưởng thừa kế cả theo di chúc và theo pháp luật, thậm chí người
tâmthần được nhà nước bảo vệ và dành cho một số quy định ưu tiên hơn so với người phát triển bình thường
42. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là?
a. 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
b. 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
c. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm khai nhận di sản.
d. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế
43. A (16 tuổi), bị bệnh nặng. A viết di chúc để lại số tiền tiết kiệm được cho một tổ chức xã
hội và mời hai người bạn đến làm chứng về di chúc của mình. Cho biết di chúc của A có giá trị pháp lý hay không? lOMoAR cPSD| 40551442
a. Không có giá trị vì A chưa đủ tuổi lập di chúc
b. Không có giá trị vì A chỉ được lập di chúc bằng miệng
c. Không có giá trị pháp lý vì di chúc vô hiệu d. Có giá trị pháp lý
44. A chết lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho B là con trai, đồng thời yêu cầu B trả nợ toàn
bộ số tiền của A? Cho biết di chúc trên có giá trị hay không? a. Có giá trị pháp lý
b. Phần để lại tiền có giá trị pháp lý còn phần yêu cầu trả nợ không có giá trị pháp lý
c. Phần yêu cầu trả nợ có giá trị pháp lý, phần để lại tiền không có giá trị pháp lý
d. Toàn bộ di chúc không có giá trị pháp lý
45. A chết đi để lại di sản thừa kế là 1 tỷ đồng và lập di chúc để lại cho B số tiền là 500 triệu
đồng. Biết A lập di chúc với nội dung như trên H đã đe dọa A, bắt A phải để lại thừa kế cho
mình 500 triệu đồng còn lại. Do bị đe dọa, A đã phải sửa lại di chúc với nội dung: “Để lại cho
B và H mỗi người 500 triệu đồng”. Cho biết di chúc trên có giá trị pháp lý hay không? a. Toàn
bộ di chúc có hiệu lực pháp lý
b. Phần để lại 500 triệu cho B có giá trị pháp lý, phần để lại cho H không có giá trị pháp lý
c. Phần để lại 500 triệu cho H có giá trị pháp lý, phần để lại cho B không có giá trị pháp lý
d. Toàn bộ di chúc không có giá trị pháp lý
46. A chết để lại di sản là 1 tỷ và lập di chúc cho H (con đẻ) 400 triệu. Cho biết chia thừa kế
trên theo nguyên tắc nào?
a. Để lại toàn bộ tài sản 1 tỷ cho H
b. H hưởng 400 triệu, phần còn lại nhập vào công quỹ nhà nước
c. Chia 1 tỷ cho những người ở hàng thừa kế thứ nhất của A
d. H hưởng 400 triệu, phần còn lại chia cho những người ở hàng thừa kế thứ nhất của A
47. A và B là 2 anh em. A có 3 người con là M, N, P. B có 2 người con là X và Y. A chết ai được
hưởng di sản thừa kế của A? a. B b. M, N, P c. X, Y d. B, M, N, P, X, Y
48. A và B là hai anh em, A có con là M, B có con là N. A chết để lại số di sản là 1 tỷ đồng và
lập di chúc để lại thừa kế cho B và N mỗi người 200 triệu. Vậy trong trường hợp trên, ai là
người được hưởng thừa kế theo pháp luật của A? a. M b. M và N c. B, M và N d. B
49. A kết hôn với B sinh ra H. Sau đó, A ly hôn với B rồi lấy C sinh ra 2 con là X, Y. A chết ai
được hưởng di sản của A? a. B, C b. C, X, Y c. H, C, X, Y d. B, H, C, X, Y
50. A nhận H là con nuôi. H sinh ra K. Cho biết K là hàng thừa kế thứ mấy của A? a. Thứ nhất b. Thứ hai lOMoAR cPSD| 40551442 c. Thứ ba
d. Không thuộc hàng thừa kế nào
51. A kết hôn với B sinh ra M và N. M kết hôn với H sinh ra T. N kết hôn với Q sinh ra K. M
chết để lại di sản là 1 tỷ đồng và lập di chúc cho T và K mỗi người 100 triệu đồng. Cho biết K
được hưởng di sản thừa kế là bao nhiêu? a. 100 triệu đồng b. 200 triệu đồng c. 300 triệu đồng d. 400 triệu đồng
52. A có 3 người con là M, N, P (đều phát triển bình thường). A chết để lại di sản là 1 tỷ đồng
và lập di chúc cho M 300 triệu đồng, N 400 triệu đồng? Cho biết M được hưởng di sản thừa kế là bao nhiêu? a. 100 triệu đồng b. 300 triệu đồng c. 1/3 tỷ đồng d. 400 triệu đồng
53. Trường hợp nào thì phải chia thừa kế cho những người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc?
a. Trong mọi trường hợp, phải chia cho họ đủ 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật
b. Chỉ khi những người đó không được hưởng thừa kế
c. Khi người đó được hưởng ít hơn 2/3 của một suất thừa kế theo luật
d. Khi người đó được hưởng ít hơn một suất thừa kế theo luật
54. A kết hôn với B sinh ra H. H kết hôn với K sinh ra 2 con là X và Y (phát triển bình thường).
H chết, để lại di chúc cho X và Y toàn bộ tài sản. Cho biết ai là người được hưởng thừa kế
không phụ thuộc vào di chúc của H? a. A, B b. K X, Y c. H d. A, B, K
55. A kết hôn với B sinh được 2 người con là X và Y (phát triển bình thường). X chết sớm để
lại 2 con là M và N, trong đó N chưa thành niên. Sau đó, A chết để lại di chúc cho M hưởng
toàn bộ tài sản. Cho biết ai là người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc của A? a. B b. B, Y c. B, N d. B, N, Y
56. Trong trường hợp A chết có 2 người con là M và N? Vậy 2 người con của A ai có quyền
thừa kế thế vị vào vị trí của A? a. M b. M hoặc N c. M và N d. N
57. Trong trường hợp có nhiều người thừa kế thế vị, giải quyết như thế nào?
a. Tất cả những người thừa kế thế vị được hưởng chung 1 suất thừa kế theo pháp luật
b. Mỗi người thế vị được hưởng 1 suất riêng
c. Người con lớn nhất được thế vị và được thế vị một suất lOMoAR cPSD| 40551442
d. Chỉ một người con (do các bên thỏa thuận) được thế vị và thế vị được 1 suất
58. A kết hôn với B sinh ra M. M chết để lại 2 con là X và Y (Y chưa đủ 18 tuổi). A chết để lại
di sản là 600 triệu đồng và lập di chúc để lại toàn bộ di sản cho Y. Cho biết B được hưởng bao
nhiêu di sản? a. 600 triệu đồng b. 300 triệu đồng c. 200 triệu đồng
d. Không được hưởng di sản
59. A kết hôn với B sinh được 2 người con là C, D; C chết sớm để lại 2 con là M và N. N chưa
đủ 18 tuổi. A chết để lại số di sản là 1 tỷ đồng và di chúc cho B 250 triệu đồng, C 250 triệu
đồngvà M 200 triệu đồng. Cho biết trong trường hợp trên B được hưởng di sản là bao nhiêu? a. 250 triệu đồng b. 1/3 tỷ đồng c. 350 triệu đồng d. 400 triệu đồng
60. A kết hôn với B sinh được 2 người con là C, D ; C có 2 con là M và N. A viết di chúc để lại số di
sản 900 triệu đồng cho B 100 triệu đồng, C 300 triệu đồng và M 500 triệu đồng. Tuy nhiên, C chết trước
A 1 năm. Cho biết trong trường hợp trên B được hưởng di sản là bao nhiêu? a. 100 triệu đồng b. 200 triệu đồng c. 300 triệu đồng d. 450 triệu đồng