/25
TRẮC NGHIỆM THUYẾT KẾ TOÁN CHI PHÍ
(BÀI TẬP XEM LẠI CÁC DỤ TRONG SLIDE)
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1. Chức năng nào KHÔNG phải của kế toán chi phí?
A.
Cung cấp thông tin về chi phí giá thành phục vụ cho việc xây dựng hoàn thiện hệ
thống định mức chi phí.
B.
Cung cấp thông tin về chi phí sản xuất giá thành làm sở cho việc định giá vốn, giá bán
lợi nhuận.
C.
Cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính cung cấp các báo cáo đó cho
các đối tượng nhu cầu sử dụng.
D.
Cung cấp thông tin về chi phí giá thành phục vụ cho việc kiểm soát chi phí.
2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí bao gồm:
A.
Lập báo cáo tài chính tuân th chuẩn mực kế toán chế độ kế toán hiện nh.
B.
Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản
xuất giá thành sản phẩm.
C.
Lập báo cáo chi phí sản xuất giá thành sản phẩm.
D.
Câu B C đúng.
3. Kế toán chi phí khác với kế toán tài chính điểm:
A.
Ghi nhận chi phí
B.
Xác định chi phí
C.
Kiểm soát chi phí
D.
Báo cáo chi phí
4. Nguyên tắc của kế toán chi phí:
A.
Không phân bổ các khoản chi phí sản xuất phát sinh ợt mức bình thường vào chi phí sản
xuất.
B.
Không hạch toán vào chi phí sản xuất các khoản chi phí không liên quan đến quá trình sản
xuất.
C.
Phân loại tập hợp các khoản mục chi phí theo đúng quy định.
D.
Cả ba câu kia đều đúng.
5. Kế toán chi phí th áp dụng vào c ngành nào dưới đây?
A.
Ngành sản xuất
B.
Tất cả các ngành
C.
Ngành thương mại, dịch vụ
D.
Ngành xây dựng
6. Các tổ chức nào sau đây cần phải kế toán chi phí?
A.
Ngân hàng
B.
Tất cả các tổ chức trên
C.
Doanh nghiệp
D.
Công ty bảo hiểm
7. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A.
Kế toán chi phí thì khác nhau các tổ chức khác nhau
B.
Kế toán chi phí thì giống nhau các tổ chức khác nhau
C.
Thông tin kế toán chi phí phục vụ cho các cấp quản khác nhau đều giống nhau
D.
Tất cả đều sai
8. Công việc nào sau đây của kế toán chi phí?
A.
Lập bảng cân đối kế toán
B.
Báo cáo tình hình công nợ phải thu
C.
Đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí
D.
Xác định lợi nhuận của từng mặt hàng
9. Công việc nào sau đây của kế toán chi phí?
A.
Xác định hiệu qu kinh doanh từng cửa hàng
B.
So sánh giá thành thực tế giá thành định mức, tìm nguyên nhân
C.
Lập dự toán kinh doanh trong các năm tiếp theo
D.
Lập báo cáo quyết toán thuế
10. Bộ phận kế toán cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài :
A.
Tất cả đều đúng
B.
Kế toán quản tr
C.
Kế toán chi phí
D.
Kế toán tài chính
11. Mọi tổ chức, hay không động lợi nhuận, đều phải:
A.
Nộp thuế
B.
Nộp c báo cáo quản tr cho quan thuế
C.
Phải được kiểm toán từ n ngoài
D.
Kiểm soát tốt chi phí
12. Phân loại giá thành theo thời điểm tính giá thành KHÔNG bao gồm:
A.
Giá thành thực tế.
B.
Giá thành định mức.
C.
Giá thành kế hoạch.
D.
Giá thành dự toán.
13. Căn cứ theo thời điểm tính giá thành, giá thành nào được tính sau khi quá trình sản
xuất hoàn thành:
A.
Giá thành thực tế.
B.
Giá thành kế hoạch.
C.
Tất cả đều đúng.
D.
Giá thành định mức.
14. Quy trình kế toán chi phí sản xuất tính giá thành KHÔNG bao gồm:
A.
Tập hợp chi phí sản xuất.
B.
Xác định giá trị phế liệu thu hồi từ sản xuất.
C.
Tổng hợp chi phí sản xuất
D.
Kiểm tiền mặt tồn qu
15. Dưới đây các bước trong quy trình tính giá thành. Hãy chọn trình tự đúng.
1- kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang
2- tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo sản xuất
3- tổng hợp chi phí sản xuất
4- xác định đối ợng kế toán chi phí sản xuất đối tượng tính giá thành
A.
4 2 3 1.
B.
1 2 3 4.
C.
4 3 1 2.
D.
2 4 3 1.
16. Chọn phát biểu SAI:
A.
Đối tượng nh giá thành được chứa trong đối ợng kế toán chi phí sản xuất
B.
Đối tượng tính giá thành thể dịch vụ, công trình, chi tiết,...
C.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất thể bộ phận, phân xưởng, giai đoạn công ngh
D.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất có phạm vi hẹp hơn đối tượng tính giá thành
17. Mối quan h nào sau đây KHÔNG phổ biến?
A.
Nhiều đối tượng tập hợp CPSX --> nhiều đối tượng tính Z
B.
1 đối ợng tập hợp CPSX --> nhiều đối tượng nh Z
C.
1 đối ợng tập hợp CPSX --> 1 đối tượng tính Z
D.
Nhiều đối ợng tập hợp CPSX --> 1 đối ợng tính Z
18. Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp chưa sử dụng, còn phân xưởng sản xuất, khi tính
giá thành là:
A.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
B.
Khoản giảm giá thành của sản phẩm hoàn thành.
C.
Khoản giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ.
D.
Khoản thu nhập bất thường.
19. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường, kế toán ghi:
A.
Nợ TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 335 Chi phí phải tr.
B.
Nợ TK 632 Giá vốn hàng n, TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
C.
Nợ TK 335 Chi phí phải trả, Có TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
D.
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất dở dang, TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
20. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp KHÔNG bao gồm:
A.
Nguyên vật liệu phụ dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất.
B.
Nguyên vật liệu phụ dùng phân xưởng sản xuất.
C.
Nguyên vật liệu chính dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất.
D.
Bán thành phẩm mua ngoài ng trực tiếp cho quá trình sản xuất.
21. Chi phí nhân công trực tiếp KHÔNG bao gồm:
A.
Tiền lương phụ, các khoản phụ cấp trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
B.
Tiền lương chính trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
C.
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
D.
Tiền lương chính trả cho nhân viên quản phân xưởng sản xuất.
22. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường, kế toán ghi:
A.
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp, Có TK 335 Chi phí phải trả.
B.
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất dở dang, TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp.
C.
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán, TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp.
D.
Nợ TK 335 Chi phí phải trả, TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp.
23. Các tiêu thức thường được sử dụng để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp KHÔNG
bao gồm:
A.
Định mức số gi lao động trực tiếp
B.
Định mức chi phí nhân công trực tiếp
C.
Định mức nhiên liệu
D.
Số giờ lao động trực tiếp
24. Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành phải bao gồm:
A.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ gồm cả chi phí của sản phẩm hỏng trong định mức
sản phẩm hỏng ngoài định mức
B.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ không bao gồm chi phí của sản phẩm hỏng trong định
mức sản phẩm hỏng ngoài định mức
C.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ chi phí của sản phẩm hỏng trong định mức
D.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ chi phí của sản phẩm hỏng ngoài định mức
25. Giá trị sản phẩm hỏng ngoài định mức được xử như thế o:
A.
Tính o chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
B.
Tính o chi phí sản xuất kỳ sau
C.
Tính o giá vốn hàng bán trong kỳ
D.
Tính o chi phí bán hàng
26. Những bút toán dưới đây bút toán tập hợp chi phí sản xuất, NGOẠI TR:
A.
Nợ TK 621/Có TK 152, 111
B.
Nợ TK 627/Có TK 334, 338, 152, 153, 214, 331, 111
C.
Nợ TK 155/Có TK 154
D.
Nợ TK 622/Có TK 334, 338, 111
27. Những bút toán nào sau đây bút toán tổng hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm?
A.
Nợ TK 154 / TK 621, 622, 627
B.
Nợ TK 621 / TK 152.
C.
Nợ TK 627 / TK 154
D.
Tất cả các bút toán trên đều đúng
28. Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm C, có i liệu v chi phí sản xuất định mức
cho một sản phẩm như sau (đvt: 1.000 đ):
NVLTT: 100, NCTT: 50, SXC: 200.
Kết quả kiểm sản phẩm dở dang cuối kỳ cho thấy có 150 sản phẩm C mức độ hoàn thành
50%. Giá tr sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm C theo chi phí định mức là:
A.
18.750
B.
26.250
C.
15.000
D.
22.500
29. Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, tài liệu về chi phí sản xuất sản phẩm A
như sau (đvt: ngàn đồng):
Chi phí SXDD đầu kỳ: NVLTT: 300; NCTT: 176; SXC: 100
Chi phí SXPS trong kỳ: NVLTT: 8.000; NCTT: 1.800; SXC: 3.700
Kết quả sản xuất: hoàn thành 80 thành phẩm, còn 20 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành
75%. Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ƯLSPHTTĐ là:
A.
2.000
B.
2.572
C.
1.660
D.
1.760
30. Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, tài liệu về chi phí sản xuất sản phẩm A
như sau (đvt: ngàn đồng):
Chi phí SXDD đầu kỳ: NVLTT: 300; NCTT: 176; SXC: 100
Chi phí SXPS trong kỳ: NVLTT: 8.000; NCTT: 1.800; SXC: 3.700
Kết quả sản xuất: hoàn thành 80 thành phẩm, còn 20 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành
75%. Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo NVLTT là:
A.
1.760
B.
2.000
C.
1.660
D.
2.572
31. Chọn phát biểu ĐÚNG?
A.
Đánh giá SPDD xác định giá trị chi phí sản xuất đã bỏ ra cho các SPDD.
B.
Kiểm kê - đánh giá SPDD nhằm loại trừ chi phí sản xuất của các SPDD để tính giá thành
được chính xác.
C.
Tất cả đều đúng.
D.
Kiểm SPDD để xác định số lượng mức độ hoàn thành của các SPDD.
32. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang là, NGOẠI TRỪ:
A.
Đánh giá theo phương pháp hệ số.
B.
Đánh giá theo phương pháp ước ợng sản phẩm hoàn thành ơng đương.
C.
Đánh giá theo 50% chi phí chế biến.
D.
Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (vật liệu chính).
CHƯƠNG 2 CHI PHÍ THỰC TẾ
1. Công ty Y sản xuất sản phẩm L tình hình như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 1.000.000đ (VLC: 700.000đ, VLP: 300.000đ).
- Chi phí phát sinh trong tháng bao gồm VLC 10.000.000đ, VLP là 1.500.000đ, NCTT
7.000.000; CPSXC 8.000.000đ.
- Kết quả thu được 80 thành phẩm; còn 20 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 30%.
- Biết rằng SPDD cuối kỳ được đánh giá theo vật liệu chính.
Giá thành đơn vị sản phẩm L theo phương pháp trực tiếp :
A.
227.000 đ.
B.
417.000 đ.
C.
371.000 đ.
D.
317.000 đ.
2. Công ty Y sản xuất sản phẩm L tình hình như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 1.000.000đ (VLC: 700.000đ, VLP: 300.000đ).
- Chi phí phát sinh trong tháng bao gồm VLC 10.300.000đ, VLP là 1.900.000đ, NCTT
7.000.000; CPSXC 8.500.000đ.
- Kết quả thu được 90 thành phẩm; còn 20 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 30%.
- SPDD cuối kỳ được đánh giá theo nguyên vật liệu trực tiếp. Biết vật liệu chính vật liệu phụ
được bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất.
Tổng giá thành sản phẩm L theo phương pháp trực tiếp :
A.
27.600.000 đ
B.
26.300.000 đ
C.
25.000.000 đ
D.
28.900.000 đ
3. Tính giá thành theo PP hệ số, căn cứ:
A.
Hệ số quy đổi, số lượng từng sản phẩm, giá thành thực tế, định mức của nhóm sản phẩm
B.
Hệ số quy đổi, số lượng từng sản phẩm, giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
C.
Hệ số quy đổi, số lượng từng sản phẩm, giá thành định mức của nhóm sản phẩm
D.
Cả 3 câu đều sai.
4. Công ty H sản xuất theo quy trình công nghệ, từ một loại nguyên liệu ban đầu trên
cùng một quy trình công nghệ, kết quả cho ra 4 loại sản phẩm A, B, C, D.
Giá thành kế hoạch của sản phẩm A: 5.780 đ/sp, sản phẩm B: 6.069 đ/sp, sảnphẩm C: 6.358
đ/sp, sản phẩm D: 6.242,4 đ/sp. Nếu công ty áp dụng phương pháp hệ số để tính giá thành thì
hệ số tính giá thành của từng sản phẩm A, B, C, D lần lượt :
A.
0,92 0,97 - 1,02 - 1
B.
1 - 1,2 - 1,4 - 1,6
C.
0,91 0,95 - 1,0 - 0,98
D.
1 - 1,05 - 1,1 - 1,08
5. Công ty H một PXSX chính sản xuất ra 3 loại sp A, B, C, trong tháng tình hình sau:
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: 111.900.000 đ
- Kết quả thu được 5.600 sp A, 2.000 sp B, 3.000 sp C
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 1.440.000 đ, chi phí sản xuất dở dang cuối tháng
1.340.000 đ.
- Hệ số tính giá thành sp A = 1; sp B = 1,2; sp C = 2.
Giá thành đơn vị của các sản phẩm A, B, C lần lượt :
A.
8.000; 9.600; 16.000.
B.
8.200; 10.600; 18.000.
C.
8.600; 12.200; 20.000.
D.
9.000; 14.800; 22.000.
6. Công ty H một PXSX chính sản xuất ra 3 loại sp X, Y, Z, trong tháng tình hình:
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: 320.000.000 đ
- Kết qu thu được 8.400 sp X, 3.200 sp Y, 4.250 sp Z
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 1.700.000 đ, chi phí sản xuất dở dang cuối tháng
3.200.000 đ.
- Hệ số tính giá thành sp X = 1,1; sp Y = 1,3; sp Z = 2,2
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn là:
A.
22.250
B.
23.000
C.
22.750.
D.
22.500
7. Một Công ty sản xuất hai loại sản phẩm C D, trong tháng tình hình như sau (đvt:
1.000 đồng):
- Chi phí SXDD đầu tháng: 50.000, chi phí SXDD cuối tháng: 100.000
- Kết quả thu được 2.000 sp C 1.500 sp D. Cho biết giá thành đơn v kế hoạch sp C 100,
sp D 120.
Tỷ lệ giá thành thực tế / kế hoạch là 110%. Hỏi chi phí thực tế phát sinh trong kỳ là?
A.
466.000
B.
486.000
C.
468.000
D.
476.000
8. Một Công ty sản xuất hai loại sản phẩm A B, trong tháng có tình hình như sau (đvt:
1.000 đồng):
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 847.000
- Chi phí SXDD đầu tháng: 54.000, chi phí SXDD cuối tháng: 120.000
- Kết quả thu được 3.000 sp A 2.000 sp B. Cho biết giá thành đơn vị kế hoạch sp A 150,
sp B 130.
Giá thành thực tế của sp A B lần lượt :
A.
160 - 145
B.
165 145
C.
165 - 143
D.
155 140
9. Phương pháp xác định chi phí theo công việc (đơn đặt hàng) thể được áp dụng cho
những sản phẩm đặc điểm sau:
A. Sản phẩm mang tính đơn chiếc, dễ nhận diện
B. Sản phẩm giá trị nh
C. Sản phẩm kích thước nhỏ
D. Sản phẩm sản xuất hàng loạt
10. Một công ty thể áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc nếu:
A. Công ty đó sản xuất những sản phẩm tương tự với khối lượng lớn
B. Quá trình sản xuất công ty đó liên tục
C. Công ty đó sản xuất những sản phẩm đơn lẻ, đặc tính riêng
D. Công ty đó kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm định kỳ
11. Báo cáo sản xuất không bao gồm nội dung nào sau đây:
A. Đối chiếu chi phí
B. Tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành đơn vị sản phẩm tương đương
C. Xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang
D. Xác định số ợng sản phẩm hoàn thành sản phẩm hoàn thành tương đương
12. Báo cáo sản xuất:
A. báo cáo bắt buộc trong c doanh nghiệp sản xut
B. báo cáo được lập cho tất cả các phân xưởng trong doanh nghiệp
C. báo cáo được lập cho từng phân xưởng trong doanh nghiệp
D. báo cáo kiểm toán
13. Nhiệm vụ của kế toán xác định chi phí theo quá trình sản xuất KHÔNG bao gồm:
A. Tập hợp chi phí sản xuất theo từng giai đoạn của quy trình sản xuất
B. Tổng hợp chi phí sản xuất tính g thành bán thành phẩm của từng giai đoạn
C. Tổng hợp chi phí sản xuất tính g thành của thành phẩm hoàn thành
D. Tổng hợp chi phí sản xuất tính giá vốn hàng bán trong kỳ
14. Bộ phận phụ trợ là:
A. Bộ phận gián tiếp tạo ra sản phẩm cung cấp cho khách ng
B. Bộ phận cung ứng các dịch vụ hỗ trợ cho c bộ phận sản xuất
C. Bộ phận gián tiếp tạo ra dịch vụ cung cấp cho khách ng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
15. Bộ phận sản xuất là:
A. Bộ phận gián tiếp tạo ra sản phẩm cung cấp cho khách ng
B. Bộ phận cung ứng các dịch vụ hỗ trợ cho c bộ phận sản xuất khác
C. Bộ phận trực tiếp tạo ra dịch vụ cung cấp cho khách hàng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
16. Hệ thống kế toán chi phí sản xuất tính giá thành theo quy trình sản xuất được áp
dụng để tính giá thành sản phẩm của những hoạt động nào sau đây:
A. Hoạt động sản xuất được khách hàng đặt mua trước.
B. Hoạt động sản xuất đơn lẻ không lặp lại. C. Hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn biệt.
D. Sản phẩm được sản xuất hàng loạt với s lượng lớn
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP CHI PHÍ ƯỚC TÍNH
1. Nội dung chủ yếu của kế toán chi phí sản xuất tính giá thành theo chi phí thực tế kết
hợp chi phí ước nh là:
A.
Chi phí SXC được tổng hợp theo số ước tính.
B.
Tất cả các nội dung trên.
C.
Cuối kỳ, điều chỉnh chênh lệch giữa chi phí SXC thực tế chi phí SXC ước tính.
D.
Chi phí NVLTT, chi phí NCTT tổng hợp theo số thực tế.
2. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính, do:
A.
Nhu cầu cung cấp thông tin giá thành nhanh, nhưng khi tính giá thành chưa biết đủ chi phí
sản xuất chung thực tế phát sinh.
B.
chi phí sản xuất chung ước nh nên phân bổ dễ hơn so với phân bổ chi phí sản xuất
chung thực tế.
C.
Chi phí sản xuất chung thường không biến động, nên sử dụng chi phí sản xuất chung ước
tính để thông tin giá thành nhanh.
D.
Tất cả đều sai.
3. Một công ty nhiều khả năng sử dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng
(theo công việc) hơn nếu:
A.
Quy trình sản xuất của Công ty liên tục.
B.
Công ty sử dụng hệ thống kiểm định kỳ.
C.
Công ty sản xuất các sản phẩm với các đặc tính độc đáo.
D.
Công ty sản xuất một khối lượng lớn các sản phẩm ơng tự.
4. Bút toán ghi nhận việc xuất nguyên vật liệu trong hệ thống chi phí theo đơn đặt hàng
(công việc), sẽ KHÔNG chính xác nếu:
A.
Ghi nợ TK Thành phẩm.
B.
Ghi nợ TK Chi phí NVL trực tiếp.
C.
Ghi TK Nguyên vật liệu.
D.
Ghi nợ TK Chi phí sản xuất chung.
5. o cuối kỳ kế toán, một công ty sử dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng
(theo công việc) lập bảng tính giá thành của từng đơn đặt hàng:
A.
Bằng cách cộng lại các khoản chi phí phát sinh như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
B.
Từ Phiếu chi phí công vic.
C.
Tất cả đều sai.
D.
Từ tài khoản Giá vốn hàng bán.
6. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước nh, chi phí sản xuất
chung ước tính được phân bổ n cứ:
A.
Chi p sản xuất chung ước tính / 1 giờ máy chạy số giờ máy dự toán để sản xuất số
lượng sản phẩm thực tế.
B.
Chi phí sản xuất chung ước tính / 1 giờ máy chạy số gi máy dự toán để sản xuất số
lượng sản phẩm dự toán.
C.
Chi phí sản xuất chung ước tính / 1 giờ máy chạy số giờ máy thực tế để sản xuất số ợng
sản phẩm thực tế.
D.
Chi phí sản xuất chung ước tính / 1 giờ máy chạy số gi máy thực tế để sản xuất số ợng
sản phẩm dự toán.
7. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính, chênh lệch giữa
chi phí sản xuất chung thực tế ước tính cần điều chỉnh:
A.
Cuối mỗi tháng, quý, năm.
B.
Sau mỗi khi tính giá thành xong.
C.
Vào thời điểm lập báo cáo tài chính hoặc định kỳ.
D.
Cuối mỗi năm.
8. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước nh, số chênh lệch
giữa chi phí sản xuất chung thực tế chi phí sản xuất chung ước tính nhỏ, không trọng
yếu:
A.
Phân bổ khoản chênh lệch vào sản phẩm tồn kho.
B.
Phân bổ khoản chênh lệch vào giá vốn hàng bán.
C.
Tất cả đều đúng.
D.
Phân bổ khoản chênh lệch vào sản phẩm dở dang.
9. Phiếu chi phí công việc dùng để:
A.
Tính tổng chi phí sản xuất của từng công việc.
B.
Theo dõi chi phí sản xuất chung của toàn phân xưởng.
C.
Tính giá trị nguyên liệu mua về nhập kho.
D.
Theo i tiến độ thực hiện công việc.
10. Công ty nào dưới đây thể áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc:
A.
Công ty chế biến thực phẩm Vinafood
B.
Công ty đóng tàu Minh Hải
C.
Công ty sản xuất giầy Biti's
D.
Công ty sản xuất giấy Mina
11. Một công ty nhiều khả năng s dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng
(theo công việc) hơn nếu:
A.
Công ty sản xuất các sản phẩm với các đặc tính độc đáo.
B.
Công ty sử dụng hệ thống kiểm định kỳ.
C.
Quy trình sản xuất của Công ty liên tục.
D.
Công ty sản xuất một khối lượng lớn các sản phẩm ơng tự.
12. Báo cáo sản xuất cung cấp những thông tin nào sau đây, NGOẠI TR:
A.
Chênh lệch chi phí SXC.
B.
Tình nh, kết quả sản xuất
C.
Giá thành đơn vị sản phẩm tình hình phân bổ chi phí cho sản phẩm sản xuất
D.
Chi phí của quá trình sản xuất
CHƯƠNG 4 - 5: CHI PHÍ ĐỊNH MỨC & BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
1. Thời gian sản xuất bản của một sản phẩm X là 6 giờ. Ước nh khoảng 20% thời
gian nghỉ ngơi hợp cần được tính vào thời gian sản xuất của sản phẩm. Nếu định mức
giá nhân ng trực tiếp 20.000 đ/giờ, thì chi phí nhân công trực tiếp định mức của 1 sản
phẩm X là:
A. 130.000 đ/sp
B. 140.000 đ/sp
C. 120.000 đ/sp
D. 150.000 đ/sp
2. Định mức lượng định mức giá của nhân công trực tiếp được tổng hợp thành:
A. Định mức chi phí NVLTT để SX 1 SP.
B Tất cả đều đúng.
C.
Định mức chi phí nhân công trực tiếp để SX 1 SP.
D.
Định mức chi phí thời gian nhân công gián tiếp để SX 1 SP.
3. Định mức sản xuất 1 sản phẩm X 4 kg nguyên vật liệu. Giả sử trong kỳ đã s dụng
hết 4.000 kg để sản xuất 950 sản phẩm X. Đơn giá định mức của 1 kg nguyên liệu 4.000
đ/kg, đơn giá mua thực tế 4.500 đ/kg.
Định mức lượng nguyên vật liệu cho 950 sản phẩm là:
A. 3.600 kg
B. 3.500 kg
C. Tất cả đều sai.
D. 3.700 kg
E. 3.800 kg
4. Số liệu liên quan đến định mức giá nhân công trực tiếp của Công ty A như sau:
Lương bản: 23.000 đ/giờ.
Khoản trích theo lương bản: 3.500 đ/giờ.
Trợ cấp, ph cấp khác: 1.500 đ/giờ.
Tiền mua đồ bảo hộ lao động: 3.000 đ/giờ
Thưởng đột xuất: 1.000 đ/gi
Định mức giá nhân công trực tiếp của 1 gi :
A.
23.000 đ/giờ
B.
26.500 đ/giờ
C.
31.000 đ/giờ
D.
28.000 đ/gi
5. Theo dự toán, DN dự kiến sẽ sử dụng 20.000 giờ lao động trực tiếp phát sinh
340.000.000 đ chi phí SXC, thì đơn giá phân bổ chi phí SXC là:
A. 16.000 đ/giờ.
B. 20.000 đ/giờ.
C. 22.000 đ/giờ.
D. 17.000 đ/giờ.
6. Công ty B có tài liệu về định mức lượng của nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản
phẩm X như sau:
Lượng NVLTT bản để SX: 2,2kg
Lượng NVLTT hao hụt cho phép: 0,2kg
Lượng NVLTT hỏng cho phép: 0,1kg
Lượng NVLTT thất thoát: 0,1kg
Định mức lượng NVL của 1 sp X :
A.
2,5 kg
B.
2,4 kg
C.
2,2 kg
D.
2,6 kg
7. Khi nh đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung định mức, ta lấy tổng định phí sản
xuất chung dự toán chia cho:
A. Tổng chi phí nhân ng trực tiếp dự toán.
B. Tổng s giờ lao động trực tiếp dự toán.
C. Mức độ hoạt động dự kiến.
D. Tổng số giờ máy dự toán.
8. Giá thành theo chi phí định mức bao gồm:
A. Chi phí NVLTT định mức
B. Chi phí SXC thực tế
C. Chi phí SXC ước nh
D. Chi phí NCTT định mức
E. Chi phí SXC định mức
9. Định mức ợng NVLTT bao gồm
A. ợng NVLTT hao hụt cho phép.
B. Lượng NVLTT hỏng cho phép.
C. Lượng NVLTT bị thất thoát.
D. ợng NVLTT cần thiết để sản xuất SP
10. Định mức giá NVLTT bao gồm
A. Hoa hồng mua hàng
B. Giảm giá mua hàng.
C. Chi phí vận chuyển
D. Chi phí bốc dỡ

Preview text:

TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT KẾ TOÁN CHI PHÍ
(BÀI TẬP XEM LẠI CÁC VÍ DỤ TRONG SLIDE)
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN
1. Chức năng nào KHÔNG phải của kế toán chi phí?
A. Cung cấp thông tin về chi phí và giá thành phục vụ cho việc xây dựng và hoàn thiện hệ
thống định mức chi phí.
B. Cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành làm cơ sở cho việc định giá vốn, giá bán và lợi nhuận.
C. Cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và cung cấp các báo cáo đó cho
các đối tượng có nhu cầu sử dụng.
D. Cung cấp thông tin về chi phí và giá thành phục vụ cho việc kiểm soát chi phí.
2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí bao gồm:
A. Lập báo cáo tài chính tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.
B. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm.
C. Lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. D. Câu B và C đúng.
3. Kế toán chi phí khác với kế toán tài chính ở điểm: A. Ghi nhận chi phí B. Xác định chi phí C. Kiểm soát chi phí D. Báo cáo chi phí
4. Nguyên tắc của kế toán chi phí:
A. Không phân bổ các khoản chi phí sản xuất phát sinh vượt mức bình thường vào chi phí sản xuất.
B. Không hạch toán vào chi phí sản xuất các khoản chi phí không liên quan đến quá trình sản xuất.
C. Phân loại và tập hợp các khoản mục chi phí theo đúng quy định.
D. Cả ba câu kia đều đúng.
5. Kế toán chi phí có thể áp dụng vào các ngành nào dưới đây? A. Ngành sản xuất B. Tất cả các ngành
C. Ngành thương mại, dịch vụ D. Ngành xây dựng
6. Các tổ chức nào sau đây cần phải có kế toán chi phí? A. Ngân hàng
B. Tất cả các tổ chức trên C. Doanh nghiệp D. Công ty bảo hiểm
7. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Kế toán chi phí thì khác nhau ở các tổ chức khác nhau
B. Kế toán chi phí thì giống nhau ở các tổ chức khác nhau
C. Thông tin kế toán chi phí phục vụ cho các cấp quản lý khác nhau đều giống nhau D. Tất cả đều sai
8. Công việc nào sau đây là của kế toán chi phí?
A. Lập bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo tình hình công nợ phải thu
C. Đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí
D. Xác định lợi nhuận của từng mặt hàng
9. Công việc nào sau đây là của kế toán chi phí?
A. Xác định hiệu quả kinh doanh từng cửa hàng
B. So sánh giá thành thực tế và giá thành định mức, tìm nguyên nhân
C. Lập dự toán kinh doanh trong các năm tiếp theo
D. Lập báo cáo quyết toán thuế
10. Bộ phận kế toán cung cấp thông tin cho các đối tượng ở bên ngoài là: A. Tất cả đều đúng B. Kế toán quản trị C. Kế toán chi phí D. Kế toán tài chính
11. Mọi tổ chức, dù có hay không có động cơ lợi nhuận, đều phải: A. Nộp thuế
B. Nộp các báo cáo quản trị cho cơ quan thuế
C. Phải được kiểm toán từ bên ngoài D. Kiểm soát tốt chi phí
12. Phân loại giá thành theo thời điểm tính giá thành KHÔNG bao gồm: A. Giá thành thực tế. B. Giá thành định mức. C. Giá thành kế hoạch. D. Giá thành dự toán.
13. Căn cứ theo thời điểm tính giá thành, giá thành nào được tính sau khi quá trình sản xuất hoàn thành: A. Giá thành thực tế. B. Giá thành kế hoạch. C. Tất cả đều đúng. D. Giá thành định mức.
14. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành KHÔNG bao gồm:
A. Tập hợp chi phí sản xuất.
B. Xác định giá trị phế liệu thu hồi từ sản xuất.
C. Tổng hợp chi phí sản xuất
D. Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ
15. Dưới đây là các bước trong quy trình tính giá thành. Hãy chọn trình tự đúng.
1- kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang
2- tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo sản xuất
3- tổng hợp chi phí sản xuất
4- xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành A. 4 – 2 – 3 – 1. B. 1 – 2 – 3 – 4. C. 4 – 3 – 1 – 2. D. 2 – 4 – 3 – 1.
16. Chọn phát biểu SAI:
A. Đối tượng tính giá thành được chứa trong đối tượng kế toán chi phí sản xuất
B. Đối tượng tính giá thành có thể là dịch vụ, công trình, chi tiết,. .
C. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là bộ phận, phân xưởng, giai đoạn công nghệ
D. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất có phạm vi hẹp hơn đối tượng tính giá thành
17. Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG phổ biến?
A. Nhiều đối tượng tập hợp CPSX --> nhiều đối tượng tính Z
B. 1 đối tượng tập hợp CPSX --> nhiều đối tượng tính Z
C. 1 đối tượng tập hợp CPSX --> 1 đối tượng tính Z
D. Nhiều đối tượng tập hợp CPSX --> 1 đối tượng tính Z
18. Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp chưa sử dụng, còn ở phân xưởng sản xuất, khi tính giá thành là:
A. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
B. Khoản giảm giá thành của sản phẩm hoàn thành.
C. Khoản giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ.
D. Khoản thu nhập bất thường.
19. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường, kế toán ghi:
A. Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Có TK 335 – Chi phí phải trả.
B. Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán, Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
C. Nợ TK 335 – Chi phí phải trả, Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
D. Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang, Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
20. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp KHÔNG bao gồm:
A. Nguyên vật liệu phụ dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất.
B. Nguyên vật liệu phụ dùng ở phân xưởng sản xuất.
C. Nguyên vật liệu chính dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất.
D. Bán thành phẩm mua ngoài dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất.
21. Chi phí nhân công trực tiếp KHÔNG bao gồm:
A. Tiền lương phụ, các khoản phụ cấp trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
B. Tiền lương chính trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
C. Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
D. Tiền lương chính trả cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất.
22. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường, kế toán ghi:
A. Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, Có TK 335 – Chi phí phải trả.
B. Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang, Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
C. Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán, Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
D. Nợ TK 335 – Chi phí phải trả, Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
23. Các tiêu thức thường được sử dụng để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp KHÔNG bao gồm:
A. Định mức số giờ lao động trực tiếp
B. Định mức chi phí nhân công trực tiếp C. Định mức nhiên liệu
D. Số giờ lao động trực tiếp
24. Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành phải bao gồm:
A. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ gồm cả chi phí của sản phẩm hỏng trong định mức và
sản phẩm hỏng ngoài định mức
B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ không bao gồm chi phí của sản phẩm hỏng trong định
mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức
C. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và chi phí của sản phẩm hỏng trong định mức
D. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và chi phí của sản phẩm hỏng ngoài định mức
25. Giá trị sản phẩm hỏng ngoài định mức được xử lý như thế nào:
A. Tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
B. Tính vào chi phí sản xuất kỳ sau
C. Tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
D. Tính vào chi phí bán hàng
26. Những bút toán dưới đây là bút toán tập hợp chi phí sản xuất, NGOẠI TRỪ: A. Nợ TK 621/Có TK 152, 111
B. Nợ TK 627/Có TK 334, 338, 152, 153, 214, 331, 111 C. Nợ TK 155/Có TK 154
D. Nợ TK 622/Có TK 334, 338, 111
27. Những bút toán nào sau đây là bút toán tổng hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm?
A. Nợ TK 154 / Có TK 621, 622, 627 B. Nợ TK 621 / Có TK 152. C. Nợ TK 627 / Có TK 154
D. Tất cả các bút toán trên đều đúng
28. Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm C, có tài liệu về chi phí sản xuất định mức
cho một sản phẩm như sau (đvt: 1.000 đ):

NVLTT: 100, NCTT: 50, SXC: 200.
Kết quả kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ cho thấy có 150 sản phẩm C mức độ hoàn thành
50%. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm C theo chi phí định mức là: A. 18.750 B. 26.250 C. 15.000 D. 22.500
29. Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, có tài liệu về chi phí sản xuất sản phẩm A
như sau (đvt: ngàn đồng):

Chi phí SXDD đầu kỳ: NVLTT: 300; NCTT: 176; SXC: 100
Chi phí SXPS trong kỳ: NVLTT: 8.000; NCTT: 1.800; SXC: 3.700
Kết quả sản xuất: hoàn thành 80 thành phẩm, còn 20 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành
75%. Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ƯLSPHTTĐ là: A. 2.000 B. 2.572 C. 1.660 D. 1.760
30. Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, có tài liệu về chi phí sản xuất sản phẩm A
như sau (đvt: ngàn đồng):

Chi phí SXDD đầu kỳ: NVLTT: 300; NCTT: 176; SXC: 100
Chi phí SXPS trong kỳ: NVLTT: 8.000; NCTT: 1.800; SXC: 3.700
Kết quả sản xuất: hoàn thành 80 thành phẩm, còn 20 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành
75%. Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo NVLTT là: A. 1.760 B. 2.000 C. 1.660 D. 2.572
31. Chọn phát biểu ĐÚNG?
A. Đánh giá SPDD là xác định giá trị chi phí sản xuất đã bỏ ra cho các SPDD.
B. Kiểm kê - đánh giá SPDD nhằm loại trừ chi phí sản xuất của các SPDD để tính giá thành được chính xác. C. Tất cả đều đúng.
D. Kiểm kê SPDD để xác định số lượng và mức độ hoàn thành của các SPDD.
32. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang là, NGOẠI TRỪ:
A. Đánh giá theo phương pháp hệ số.
B. Đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
C. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến.
D. Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (vật liệu chính).
CHƯƠNG 2 – CHI PHÍ THỰC TẾ
1. Công ty Y sản xuất sản phẩm L có tình hình như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 1.000.000đ (VLC: 700.000đ, VLP: 300.000đ).
- Chi phí phát sinh trong tháng bao gồm VLC là 10.000.000đ, VLP là 1.500.000đ, NCTT là
7.000.000; CPSXC là 8.000.000đ.
- Kết quả thu được 80 thành phẩm; còn 20 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 30%.
- Biết rằng SPDD cuối kỳ được đánh giá theo vật liệu chính.
Giá thành đơn vị sản phẩm L là theo phương pháp trực tiếp là: A. 227.000 đ. B. 417.000 đ. C. 371.000 đ. D. 317.000 đ.
2. Công ty Y sản xuất sản phẩm L có tình hình như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 1.000.000đ (VLC: 700.000đ, VLP: 300.000đ).
- Chi phí phát sinh trong tháng bao gồm VLC là 10.300.000đ, VLP là 1.900.000đ, NCTT là
7.000.000; CPSXC là 8.500.000đ.
- Kết quả thu được 90 thành phẩm; còn 20 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 30%.
- SPDD cuối kỳ được đánh giá theo nguyên vật liệu trực tiếp. Biết vật liệu chính và vật liệu phụ
được bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất.
Tổng giá thành sản phẩm L theo phương pháp trực tiếp là: A. 27.600.000 đ B. 26.300.000 đ C. 25.000.000 đ D. 28.900.000 đ
3. Tính giá thành theo PP hệ số, căn cứ:
A. Hệ số quy đổi, số lượng từng sản phẩm, giá thành thực tế, định mức của nhóm sản phẩm
B. Hệ số quy đổi, số lượng từng sản phẩm, giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
C. Hệ số quy đổi, số lượng từng sản phẩm, giá thành định mức của nhóm sản phẩm D. Cả 3 câu đều sai.
4. Công ty H sản xuất theo quy trình công nghệ, từ một loại nguyên liệu ban đầu trên
cùng một quy trình công nghệ, kết quả cho ra 4 loại sản phẩm A, B, C, D.

Giá thành kế hoạch của sản phẩm A: 5.780 đ/sp, sản phẩm B: 6.069 đ/sp, sảnphẩm C: 6.358
đ/sp, sản phẩm D: 6.242,4 đ/sp. Nếu công ty áp dụng phương pháp hệ số để tính giá thành thì
hệ số tính giá thành của từng sản phẩm A, B, C, D lần lượt là: A. 0,92 – 0,97 - 1,02 - 1 B. 1 - 1,2 - 1,4 - 1,6 C. 0,91 – 0,95 - 1,0 - 0,98 D. 1 - 1,05 - 1,1 - 1,08
5. Công ty H có một PXSX chính sản xuất ra 3 loại sp A, B, C, trong tháng tình hình sau:
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: 111.900.000 đ
- Kết quả thu được 5.600 sp A, 2.000 sp B, và 3.000 sp C
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 1.440.000 đ, chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 1.340.000 đ.
- Hệ số tính giá thành sp A = 1; sp B = 1,2; sp C = 2.
Giá thành đơn vị của các sản phẩm A, B, C lần lượt là: A. 8.000; 9.600; 16.000. B. 8.200; 10.600; 18.000. C. 8.600; 12.200; 20.000. D. 9.000; 14.800; 22.000.
6. Công ty H có một PXSX chính sản xuất ra 3 loại sp X, Y, Z, trong tháng có tình hình:
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: 320.000.000 đ
- Kết quả thu được 8.400 sp X, 3.200 sp Y, và 4.250 sp Z
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 1.700.000 đ, chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 3.200.000 đ.
- Hệ số tính giá thành sp X = 1,1; sp Y = 1,3; sp Z = 2,2
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn là: A. 22.250 B. 23.000 C. 22.750. D. 22.500
7. Một Công ty sản xuất hai loại sản phẩm C và D, trong tháng có tình hình như sau (đvt: 1.000 đồng):
- Chi phí SXDD đầu tháng: 50.000, chi phí SXDD cuối tháng: 100.000
- Kết quả thu được 2.000 sp C và 1.500 sp D. Cho biết giá thành đơn vị kế hoạch sp C là 100, sp D là 120.
Tỷ lệ giá thành thực tế / kế hoạch là 110%. Hỏi chi phí thực tế phát sinh trong kỳ là? A. 466.000 B. 486.000 C. 468.000 D. 476.000
8. Một Công ty sản xuất hai loại sản phẩm A và B, trong tháng có tình hình như sau (đvt: 1.000 đồng):
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 847.000
- Chi phí SXDD đầu tháng: 54.000, chi phí SXDD cuối tháng: 120.000
- Kết quả thu được 3.000 sp A và 2.000 sp B. Cho biết giá thành đơn vị kế hoạch sp A là 150, sp B là 130.
Giá thành thực tế của sp A và B lần lượt là: A. 160 - 145 B. 165 – 145 C. 165 - 143 D. 155 – 140
9. Phương pháp xác định chi phí theo công việc (đơn đặt hàng) có thể được áp dụng cho
những sản phẩm có đặc điểm sau:

A. Sản phẩm mang tính đơn chiếc, dễ nhận diện
B. Sản phẩm có giá trị nhỏ
C. Sản phẩm có kích thước nhỏ
D. Sản phẩm sản xuất hàng loạt
10. Một công ty có thể áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc nếu:
A. Công ty đó sản xuất những sản phẩm tương tự với khối lượng lớn
B. Quá trình sản xuất ở công ty đó là liên tục
C. Công ty đó sản xuất những sản phẩm đơn lẻ, có đặc tính riêng
D. Công ty đó kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
11. Báo cáo sản xuất không bao gồm nội dung nào sau đây: A. Đối chiếu chi phí
B. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành đơn vị sản phẩm tương đương
C. Xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang
D. Xác định số lượng sản phẩm hoàn thành và sản phẩm hoàn thành tương đương
12. Báo cáo sản xuất:
A. Là báo cáo bắt buộc trong các doanh nghiệp sản xuất
B. Là báo cáo được lập cho tất cả các phân xưởng trong doanh nghiệp
C. Là báo cáo được lập cho từng phân xưởng trong doanh nghiệp D. Là báo cáo kiểm toán
13. Nhiệm vụ của kế toán xác định chi phí theo quá trình sản xuất KHÔNG bao gồm:
A. Tập hợp chi phí sản xuất theo từng giai đoạn của quy trình sản xuất
B. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành bán thành phẩm của từng giai đoạn
C. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của thành phẩm hoàn thành
D. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá vốn hàng bán trong kỳ
14. Bộ phận phụ trợ là:
A. Bộ phận gián tiếp tạo ra sản phẩm cung cấp cho khách hàng
B. Bộ phận cung ứng các dịch vụ hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất
C. Bộ phận gián tiếp tạo ra dịch vụ cung cấp cho khách hàng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
15. Bộ phận sản xuất là:
A. Bộ phận gián tiếp tạo ra sản phẩm cung cấp cho khách hàng
B. Bộ phận cung ứng các dịch vụ hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất khác
C. Bộ phận trực tiếp tạo ra dịch vụ cung cấp cho khách hàng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
16. Hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quy trình sản xuất được áp
dụng để tính giá thành sản phẩm của những hoạt động nào sau đây:

A. Hoạt động sản xuất được khách hàng đặt mua trước.
B. Hoạt động sản xuất đơn lẻ không lặp lại.
C. Hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn cá biệt.
D. Sản phẩm được sản xuất hàng loạt với số lượng lớn
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP CHI PHÍ ƯỚC TÍNH
1. Nội dung chủ yếu của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết
hợp chi phí ước tính là:

A. Chi phí SXC được tổng hợp theo số ước tính.
B. Tất cả các nội dung trên.
C. Cuối kỳ, điều chỉnh chênh lệch giữa chi phí SXC thực tế và chi phí SXC ước tính.
D. Chi phí NVLTT, chi phí NCTT tổng hợp theo số thực tế.
2. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính, do:
A. Nhu cầu cung cấp thông tin giá thành nhanh, nhưng khi tính giá thành chưa biết đủ chi phí
sản xuất chung thực tế phát sinh.
B. Có chi phí sản xuất chung ước tính nên phân bổ dễ hơn so với phân bổ chi phí sản xuất chung thực tế.
C. Chi phí sản xuất chung thường không biến động, nên sử dụng chi phí sản xuất chung ước
tính để có thông tin giá thành nhanh. D. Tất cả đều sai.
3. Một công ty có nhiều khả năng sử dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng
(theo công việc) hơn nếu:

A. Quy trình sản xuất của Công ty là liên tục.
B. Công ty sử dụng hệ thống kiểm kê định kỳ.
C. Công ty sản xuất các sản phẩm với các đặc tính độc đáo.
D. Công ty sản xuất một khối lượng lớn các sản phẩm tương tự.
4. Bút toán ghi nhận việc xuất nguyên vật liệu trong hệ thống chi phí theo đơn đặt hàng
(công việc), sẽ KHÔNG chính xác nếu:
A. Ghi nợ TK Thành phẩm.
B. Ghi nợ TK Chi phí NVL trực tiếp.
C. Ghi có TK Nguyên vật liệu.
D. Ghi nợ TK Chi phí sản xuất chung.
5. Vào cuối kỳ kế toán, một công ty sử dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng
(theo công việc) lập bảng tính giá thành của từng đơn đặt hàng:

A. Bằng cách cộng lại các khoản chi phí phát sinh như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
B. Từ Phiếu chi phí công việc. C. Tất cả đều sai.
D. Từ tài khoản Giá vốn hàng bán.
6. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính, chi phí sản xuất
chung ước tính được phân bổ căn cứ:

A. Chi phí sản xuất chung ước tính / 1 giờ máy chạy và số giờ máy dự toán để sản xuất số
lượng sản phẩm thực tế.
B. Chi phí sản xuất chung ước tính / 1 giờ máy chạy và số giờ máy dự toán để sản xuất số
lượng sản phẩm dự toán.
C. Chi phí sản xuất chung ước tính / 1 giờ máy chạy và số giờ máy thực tế để sản xuất số lượng sản phẩm thực tế.
D. Chi phí sản xuất chung ước tính / 1 giờ máy chạy và số giờ máy thực tế để sản xuất số lượng sản phẩm dự toán.
7. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính, chênh lệch giữa
chi phí sản xuất chung thực tế và ước tính cần điều chỉnh:

A. Cuối mỗi tháng, quý, năm.
B. Sau mỗi khi tính giá thành xong.
C. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính hoặc định kỳ. D. Cuối mỗi năm.
8. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính, số chênh lệch
giữa chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung ước tính nhỏ, không trọng yếu:

A. Phân bổ khoản chênh lệch vào sản phẩm tồn kho.
B. Phân bổ khoản chênh lệch vào giá vốn hàng bán. C. Tất cả đều đúng.
D. Phân bổ khoản chênh lệch vào sản phẩm dở dang.
9. Phiếu chi phí công việc dùng để:
A. Tính tổng chi phí sản xuất của từng công việc.
B. Theo dõi chi phí sản xuất chung của toàn phân xưởng.
C. Tính giá trị nguyên liệu mua về nhập kho.
D. Theo dõi tiến độ thực hiện công việc.
10. Công ty nào dưới đây có thể áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc:
A. Công ty chế biến thực phẩm Vinafood
B. Công ty đóng tàu Minh Hải
C. Công ty sản xuất giầy Biti's
D. Công ty sản xuất giấy Mina
11. Một công ty có nhiều khả năng sử dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng
(theo công việc) hơn nếu:

A. Công ty sản xuất các sản phẩm với các đặc tính độc đáo.
B. Công ty sử dụng hệ thống kiểm kê định kỳ.
C. Quy trình sản xuất của Công ty là liên tục.
D. Công ty sản xuất một khối lượng lớn các sản phẩm tương tự.
12. Báo cáo sản xuất cung cấp những thông tin nào sau đây, NGOẠI TRỪ: A. Chênh lệch chi phí SXC.
B. Tình hình, kết quả sản xuất
C. Giá thành đơn vị sản phẩm và tình hình phân bổ chi phí cho sản phẩm sản xuất
D. Chi phí của quá trình sản xuất
CHƯƠNG 4 - 5: CHI PHÍ ĐỊNH MỨC & BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
1. Thời gian sản xuất cơ bản của một sản phẩm X là 6 giờ. Ước tính có khoảng 20% thời
gian nghỉ ngơi hợp lý cần được tính vào thời gian sản xuất của sản phẩm. Nếu định mức
giá nhân công trực tiếp là 20.000 đ/giờ, thì chi phí nhân công trực tiếp định mức của 1 sản phẩm X là:
A. 130.000 đ/sp B. 140.000 đ/sp C. 120.000 đ/sp D. 150.000 đ/sp
2. Định mức lượng và định mức giá của nhân công trực tiếp được tổng hợp thành:
A. Định mức chi phí NVLTT để SX 1 SP. B Tất cả đều đúng.
C. Định mức chi phí nhân công trực tiếp để SX 1 SP.
D. Định mức chi phí thời gian nhân công gián tiếp để SX 1 SP.
3. Định mức sản xuất 1 sản phẩm X là 4 kg nguyên vật liệu. Giả sử trong kỳ đã sử dụng
hết 4.000 kg để sản xuất 950 sản phẩm X. Đơn giá định mức của 1 kg nguyên liệu là 4.000
đ/kg, đơn giá mua thực tế là 4.500 đ/kg.

Định mức lượng nguyên vật liệu cho 950 sản phẩm là: A. 3.600 kg B. 3.500 kg C. Tất cả đều sai. D. 3.700 kg E. 3.800 kg
4. Số liệu liên quan đến định mức giá nhân công trực tiếp của Công ty A như sau:
Lương cơ bản: 23.000 đ/giờ.
Khoản trích theo lương cơ bản: 3.500 đ/giờ.
Trợ cấp, phụ cấp khác: 1.500 đ/giờ.
Tiền mua đồ bảo hộ lao động: 3.000 đ/giờ
Thưởng đột xuất: 1.000 đ/giờ
Định mức giá nhân công trực tiếp của 1 giờ là: A. 23.000 đ/giờ B. 26.500 đ/giờ C. 31.000 đ/giờ D. 28.000 đ/giờ
5. Theo dự toán, DN dự kiến sẽ sử dụng 20.000 giờ lao động trực tiếp và phát sinh
340.000.000 đ chi phí SXC, thì đơn giá phân bổ chi phí SXC là:
A. 16.000 đ/giờ. B. 20.000 đ/giờ. C. 22.000 đ/giờ. D. 17.000 đ/giờ.
6. Công ty B có tài liệu về định mức lượng của nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm X như sau:
Lượng NVLTT cơ bản để SX: 2,2kg
Lượng NVLTT hao hụt cho phép: 0,2kg
Lượng NVLTT hư hỏng cho phép: 0,1kg
Lượng NVLTT thất thoát: 0,1kg
Định mức lượng NVL của 1 sp X là: A. 2,5 kg B. 2,4 kg C. 2,2 kg D. 2,6 kg
7. Khi tính đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung định mức, ta lấy tổng định phí sản
xuất chung dự toán chia cho:

A. Tổng chi phí nhân công trực tiếp dự toán.
B. Tổng số giờ lao động trực tiếp dự toán.
C. Mức độ hoạt động dự kiến.
D. Tổng số giờ máy dự toán.
8. Giá thành theo chi phí định mức bao gồm:
A. Chi phí NVLTT định mức B. Chi phí SXC thực tế C. Chi phí SXC ước tính D. Chi phí NCTT định mức E. Chi phí SXC định mức
9. Định mức lượng NVLTT bao gồm
A. Lượng NVLTT hao hụt cho phép.
B. Lượng NVLTT hư hỏng cho phép.
C. Lượng NVLTT bị thất thoát.
D. Lượng NVLTT cần thiết để sản xuất SP
10. Định mức giá NVLTT bao gồm A. Hoa hồng mua hàng B. Giảm giá mua hàng. C. Chi phí vận chuyển D. Chi phí bốc dỡ