Trắc nghiệm Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống | Kết nối tri thức

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 bộ sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 15 câu hỏi về Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống có đáp án giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 8: Tín dụng vai trò của tín dụng trong đời sống
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm bản của tín dụng?
A. tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. Dựa trên sự tin tưởng.
C. tính tạm thời.
D. Chỉ cần hoàn trả gốc hoặc lãi.
Câu 2:
Tín dụng vai trò trong đời sống hội?
A. công cụ điều tiết kinh tế - hội của Nhà nước.
B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế việc
làm, nâng cao đời sống nhân dân.
C. Góp phần tăng lượng vốn đầu hiệu quả đầu tư.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3:
Tín dụng đặc điểm bản nào sau đây?
A. tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. tính tạm thời.
C. Dựa trên sự tin tưởng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4:
Để thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ mẹ
mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền. Sau
khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay,
phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng quyết định cho anh vay 100 triệu
đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả
đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng hạn như đã thoả thuận
với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) ai?
A. Ngân hàng.
B. Anh B.
C. Mẹ anh B.
D. Vợ anh B.
Câu 5:
Khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu chủ thể sử dụng
nguồn vốn nhàn rỗi người vay theo nguyên tắc hoàn trả hạn cả vốn
gốc lãi được gọi gì?
A. Hỗ trợ.
B. Trả góp.
C. Vay vốn.
D. Tín dụng.
Câu 6:
Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền
giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh, gọn không phức tạp
như vay ngân hàng. Nếu người nhà của ông T em sẽ lựa chọn Cách
ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
A. Khuyên ông T nên nghe theo lời gợi ý từ anh Q.
B. Khuyên ông T nên vay ngân hàng để đảm bảo an toàn.
C. Làm ngơ việc kinh doanh nên do ông T quyết định.
D. Khuyên ông T không nên kinh doanh khi chưa đủ số tiền.
Câu 7:
Gia đình M hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học
lên đại học mặc M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này,
nếu người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào dưới
đây cho phù hợp để giúp được gia đình M?
A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.
B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học.
C. Làm ngơ biết bản thân không giúp được gì.
D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa.
Câu 8:
Nhận định nào sau đây sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng?
A. Ngân hàng nơi tập trung những khoản vốn lớn.
B. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá.
C. Tín dụng góp phần tăng lượng vốn đầu hiệu quả đầu tư.
D. Định mức lãi khi vay tín dụng do người vay quyết định.
Câu 9:
Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về tín dụng?
A. Khi vay tín dụng không nhất thiết phải trả lãi.
B. Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định.
C. Người vay tín dụng thể vay không giới hạn số tiền.
D. Nợ tín dụng một khoản nợ xấu.
Câu 10:
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt tín dụng được gọi
A. tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.
B. tiền phí phải trả cho khoản vay tín dụng.
C. tiền hỗ trợ cho người làm hồ vay tín dụng.
D. tiền bồi thường cho chủ thể vay tín dụng.
Câu 11:
Ngân hàng nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các
khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các
A. nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
B. một số nhân tầm ảnh hưởng.
C. các doanh nghiệp phát triển.
D. các tổ chức phi chính phủ.
Câu 12:
sở nào nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các
khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong
hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất,
kinh doanh, tiêu dùng đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay?
A. Ngân hàng.
B. sở vay nặng lãi.
C. Doanh nghiệp.
D. Chi cục thuế.
Câu 13:
Đến thời hạn, người vay nghĩa vụ trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn
gốc lãi điều kiện nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. tính tạm thời.
C. tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. tính thời hạn.
Câu 14:
Việc cho vay chỉ nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong
một thời hạn nhất định nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. tính tạm thời.
C. tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. tính thời hạn.
Câu 15:
Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi lòng tin vào việc người vay sử dụng
vốn vay đúng mục đích, hiệu quả khả năng hoàn trả nợ đúng hạn
nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. tính tạm thời.
C. tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. tính thời hạn.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
D
D
D
A
D
B
A
D
B
A
A
A
C
B
A
| 1/5

Preview text:

Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm cơ bản của tín dụng?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. Dựa trên sự tin tưởng. C. Có tính tạm thời.
D. Chỉ cần hoàn trả gốc hoặc lãi. Câu 2:
Tín dụng có vai trò gì trong đời sống xã hội?

A. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc
làm, nâng cao đời sống nhân dân.
C. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3:
Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. B. Có tính tạm thời.
C. Dựa trên sự tin tưởng. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4:
Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ
mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền. Sau
khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay,

phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu
đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả
đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận
với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ai?
A. Ngân hàng. B. Anh B. C. Mẹ anh B. D. Vợ anh B. Câu 5:
Khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng
nguồn vốn nhàn rỗi người vay theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn
gốc và lãi được gọi là gì?
A. Hỗ trợ. B. Trả góp. C. Vay vốn. D. Tín dụng. Câu 6:
Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền
giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh, gọn không phức tạp
như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T em sẽ lựa chọn Cách
ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Khuyên ông T nên nghe theo lời gợi ý từ anh Q.
B. Khuyên ông T nên vay ở ngân hàng để đảm bảo an toàn.
C. Làm ngơ vì việc kinh doanh nên do ông T quyết định.
D. Khuyên ông T không nên kinh doanh khi chưa có đủ số tiền. Câu 7:
Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học
lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này,

nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào dưới
đây cho phù hợp để giúp được gia đình M?

A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.
B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học.
C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì.
D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa. Câu 8:
Nhận định nào sau đây sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng?

A. Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn.
B. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá.
C. Tín dụng góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.
D. Định mức lãi khi vay ở tín dụng do người vay quyết định. Câu 9:
Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về tín dụng?

A. Khi vay tín dụng không nhất thiết phải trả lãi.
B. Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định.
C. Người vay tín dụng có thể vay không giới hạn số tiền.
D. Nợ tín dụng là một khoản nợ xấu. Câu 10:
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là

A. tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.
B. tiền phí phải trả cho khoản vay tín dụng.
C. tiền hỗ trợ cho người làm hồ sơ vay tín dụng.
D. tiền bồi thường cho chủ thể vay tín dụng. Câu 11:
Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các
khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các

A. cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
B. một số cá nhân có tầm ảnh hưởng.
C. các doanh nghiệp phát triển.
D. các tổ chức phi chính phủ. Câu 12:
Cơ sở nào là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các
khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong
xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất,
kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay?
A. Ngân hàng. B. Cơ sở vay nặng lãi. C. Doanh nghiệp. D. Chi cục thuế. Câu 13:
Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn
gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn. Câu 14:
Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong
một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn. Câu 15:
Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng
vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là
nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D D D A D B A D B A A A C B A