Trắc nghiệm Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng | Kết nối tri thức

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 bộ sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 15 câu hỏi về Bài 9: Dịch vụ tín dụng có đáp án giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng | Kết nối tri thức

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 bộ sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 15 câu hỏi về Bài 9: Dịch vụ tín dụng có đáp án giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

99 50 lượt tải Tải xuống
Bài 9: Dịch vụ tín dụng
Câu 1:
Việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một
thời gian nhất định trên sở lòng tin khách hàng khả năng hoàn trả gốc
lãi khi đến hạn được gọi
A. tín dụng ngân hàng.
B. tín dụng.
C. giao dịch điện tử.
D. giao dịch ngân hàng.
Câu 2:
Tín dụng ngân hàng việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một
lượng tiền vốn trong một thời gian nhất định trên sở lòng tin khách hàng
khả năng
A. chi trả một nửa gốc lại khi đến hạn.
B. chi trả 50% lãi khi đến hạn.
C. hoàn trả toàn bộ tiền gốc.
D. hoàn trả gốc lãi khi đến hạn.
Câu 3:
Phương án nào sau đây đặc điểm của tín dụng ngân hàng?
A. Dựa trên sở lòng tin.
B. Không giới hạn thời gian vay.
C. Chỉ cần trả tiền gốc.
D. Không tiềm ẩn rủi ro.
Câu 4:
Phương án nào sau đây không phải đặc điểm của tín dụng ngân hàng?
A. Dựa trên sở lòng tin.
B. tính thời hạn.
C. Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Không tính thời hạn.
Câu 5:
Cho vay tín chấp hình thức cho vay dựa vào
A. uy tín của người vay, nhưng cần tài sản bảo đảm.
B. uy tín của người cho vay, không cần tài sản bảo đảm.
C. uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm.
D. uy tín của người cho vay, cần tài sản bảo đảm.
Câu 6:
Phương án nào sau đây đặc điểm của cho vay tín chấp?
A. Thủ tục vay phức tạp.
B. Số tiền vay không giới hạn.
C. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay.
D. Mức lãi vay khá thấp.
Câu 7:
Phương án nào sau đây không đặc điểm của cho vay tín chấp?
A. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay.
B. Thủ tục vay đơn giản.
C. Số tiền vay không giới hạn.
D. Thời hạn cho vay ngắn.
Câu 8:
Khi vay tín chấp, người vay cần trách nhiệm nào sau đây?
A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin nhân.
B. Trả ít nhất 50% vốn vay lãi theo đúng hạn.
C. thể mượn thông tin của người khác để vay.
D. thể hoặc không cần thiết giấy tờ vay.
Câu 9:
Phương án nào sau đây không phải trách nhiệm của người vay tín chấp?
A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin nhân.
B. Cung cấp giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng.
C. Phải trả đủ cả vốn vay lãi đúng theo thời hạn.
D. thể ra thêm hạn vay nếu không đủ tiền trả theo thời hạn.
Câu 10:
Trong trường hợp vay thế chấp không thể trả nợ cho ngân hàng thì người
vay phải chịu trách nhiệm nào sau đây?
A. Chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp để ngân hàng
xử tài sản thế chấp.
B. Nộp phạt với mức tiền tương đương đã vay thế chấp trước đó cho
ngân hàng.
C. Chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật khi không trả
đúng hạn.
D. Cho thêm thời hạn để người vay tìm cách trả đúng khoản nợ đã vay
cho ngân hàng.
Câu 11:
Hoạt động ngân hàng cùng người vay xác định thỏa thuận số lãi vốn vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều hạn trong thời
hạn cho vay được gọi
A. Vay tín dụng.
B. Vay trả góp.
C. Vay thế chấp.
D. Vay không lãi.
Câu 12:
Chị K hai mươi triệu đồng để mua một chiếc xe máy nhưng khi đến cửa
hàng, chiếc xe chị lựa chọn giá năm mươi triệu đồng. Trong trường hợp
này, để thể mua được chiếc xe máy chị lựa chọn thì chị nên lựa chọn
phương án nào sau đây?
A. Mua theo hình thức trả góp.
B. Thế chấp tài sản để mua xe.
C. Vay ngân hàng với lãi suất cao.
D. Vay nợ đen để đủ tiền mua.
Câu 13:
Ông T vay ngân hàng năm trăm tỉ để kinh doanh, để được vay ông phải mang
giấy tờ nhà để thế chấp với ngân hàng. Do dịch covid nên việc kinh doanh của
ông thua lỗ nặng phá sản vậy ông không thể trả theo đúng thời hạn thỏa
thuận với ngân hàng trước đó. Trường hợp này, ông T sẽ phải làm để thanh
toán nợ ngân hàng?
A. Chuyển quyền sở hữu tài sản thế chấp cho ngân hàng.
B. Được ra thêm thời hạn để xoay nợ trả ngân hàng.
C. Phạt hành chính tiếp tục được thêm thời hạn trả nợ.
D. Bị xử phạt hình sự về hành vi không hoàn trả nợ ngân hàng.
Câu 14:
Q thi đỗ đại học, tuy nhiên gia đình Q không khả năng nuôi em ăn học
hoàn cảnh khó khăn. Trong trường hợp này, nếu người nhà của Q em sẽ
khuyên bố mẹ Q như thế nào sau đây?
A. Nên cho Q nhà đi lao động nghỉ việc học.
B. Vay ngân hàng theo chính sách hội.
C. Vay lãi cao để thể tiếp tục cho Q đi học.
D. Vay thế chấp ngân hàng để thể cho Q đi học.
Câu 15:
Anh M mới đăng sử dụng một loại thẻ được chi tiêu, mua sắm thoải mái
mặc trong thẻ không tiền, tuy nhiên trong một khoảng thời hạn nhất định
nếu anh M không hoàn trả số tiền đã chi tiêu thì anh phải trả một mức lãi theo
quy định. Trong trường hợp này, anh M đang sử dụng loại thẻ nào sau đây?
A. Thẻ trả trước.
B. Thẻ ghi nợ quốc tế.
C. Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card).
D. Thẻ ATM.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
A
D
A
D
C
C
C
A
D
A
B
A
A
B
C
| 1/5

Preview text:

Bài 9: Dịch vụ tín dụng Câu 1:
Việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một
thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và
lãi khi đến hạn được gọi là A. tín dụng ngân hàng. B. tín dụng. C. giao dịch điện tử. D. giao dịch ngân hàng. Câu 2:
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một
lượng tiền vốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng
A. chi trả một nửa gốc và lại khi đến hạn.
B. chi trả 50% lãi khi đến hạn.
C. hoàn trả toàn bộ tiền gốc.
D. hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. Câu 3:
Phương án nào sau đây là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?
A. Dựa trên cơ sở lòng tin.
B. Không giới hạn thời gian vay.
C. Chỉ cần trả tiền gốc.
D. Không tiềm ẩn rủi ro. Câu 4:
Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?
A. Dựa trên cơ sở lòng tin. B. Có tính thời hạn.
C. Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Không có tính thời hạn. Câu 5:
Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào
A. uy tín của người vay, nhưng cần tài sản bảo đảm.
B. uy tín của người cho vay, không cần tài sản bảo đảm.
C. uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm.
D. uy tín của người cho vay, cần tài sản bảo đảm. Câu 6:
Phương án nào sau đây là đặc điểm của cho vay tín chấp?
A. Thủ tục vay phức tạp.
B. Số tiền vay không giới hạn.
C. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay. D. Mức lãi vay khá thấp. Câu 7:
Phương án nào sau đây không là đặc điểm của cho vay tín chấp?
A. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay.
B. Thủ tục vay đơn giản.
C. Số tiền vay không giới hạn.
D. Thời hạn cho vay ngắn. Câu 8:
Khi vay tín chấp, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?
A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân.
B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.
C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.
D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay. Câu 9:
Phương án nào sau đây không phải là trách nhiệm của người vay tín chấp?
A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân.
B. Cung cấp giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng.
C. Phải trả đủ cả vốn vay và lãi đúng theo thời hạn.
D. Có thể ra thêm hạn vay nếu không đủ tiền trả theo thời hạn. Câu 10:
Trong trường hợp vay thế chấp mà không thể trả nợ cho ngân hàng thì người
vay phải chịu trách nhiệm nào sau đây?
A. Chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp để ngân hàng
xử lý tài sản thế chấp.
B. Nộp phạt với mức tiền tương đương đã vay thế chấp trước đó cho ngân hàng.
C. Chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật khi không trả đúng hạn.
D. Cho thêm thời hạn để người vay tìm cách trả đúng khoản nợ đã vay cho ngân hàng. Câu 11:
Hoạt động ngân hàng cùng người vay xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời
hạn cho vay được gọi là A. Vay tín dụng. B. Vay trả góp. C. Vay thế chấp. D. Vay không lãi. Câu 12:
Chị K có hai mươi triệu đồng để mua một chiếc xe máy nhưng khi đến cửa
hàng, chiếc xe mà chị lựa chọn có giá năm mươi triệu đồng. Trong trường hợp
này, để có thể mua được chiếc xe máy mà chị lựa chọn thì chị nên lựa chọn phương án nào sau đây?
A. Mua theo hình thức trả góp.
B. Thế chấp tài sản để mua xe.
C. Vay ngân hàng với lãi suất cao.
D. Vay nợ đen để đủ tiền mua. Câu 13:
Ông T vay ngân hàng năm trăm tỉ để kinh doanh, để được vay ông phải mang
giấy tờ nhà để thế chấp với ngân hàng. Do dịch covid nên việc kinh doanh của
ông thua lỗ nặng và phá sản vì vậy ông không thể trả theo đúng thời hạn thỏa
thuận với ngân hàng trước đó. Trường hợp này, ông T sẽ phải làm gì để thanh toán nợ ngân hàng?
A. Chuyển quyền sở hữu tài sản thế chấp cho ngân hàng.
B. Được ra thêm thời hạn để xoay nợ trả ngân hàng.
C. Phạt hành chính và tiếp tục được thêm thời hạn trả nợ.
D. Bị xử phạt hình sự về hành vi không hoàn trả nợ ngân hàng. Câu 14:
Q thi đỗ đại học, tuy nhiên gia đình Q không có khả năng nuôi em ăn học vì
hoàn cảnh khó khăn. Trong trường hợp này, nếu là người nhà của Q em sẽ
khuyên bố mẹ Q như thế nào sau đây?
A. Nên cho Q ở nhà đi lao động và nghỉ việc học.
B. Vay ngân hàng theo chính sách xã hội.
C. Vay lãi cao để có thể tiếp tục cho Q đi học.
D. Vay thế chấp ngân hàng để có thể cho Q đi học. Câu 15:
Anh M mới đăng kí sử dụng một loại thẻ mà được chi tiêu, mua sắm thoải mái
mặc dù trong thẻ không có tiền, tuy nhiên trong một khoảng thời hạn nhất định
nếu anh M không hoàn trả số tiền đã chi tiêu thì anh phải trả một mức lãi theo
quy định. Trong trường hợp này, anh M đang sử dụng loại thẻ nào sau đây? A. Thẻ trả trước. B. Thẻ ghi nợ quốc tế.
C. Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card). D. Thẻ ATM. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A D A D C C C A D A B A A B C