Trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Chọn phương án trả lời đúng nhất?
Câu 01: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr)
bằng 23%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại (rr) bằng
7%; Số nhân tiền là:
A. 4,1 B. 4,3 C. 4,5
D. 5
Câu 02: Giả sử một nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng toàn dụng
nguồn lực. Hãy sử dụng mô hình AD – AS để cho biết việc: “Các nhà
đầu tư bi quan với triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai
sẽ tác động như thế nào tới mức giá chung và sản lượng trong ngắn hạn
của nền kinh tế? (Giả thiết các yếu tố khác không đổi).
A. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
B. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm.
C. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm. C. Mức giá
chung giảm, sản lượng tăng.
Câu 03: Giá trị gia tăng (VA) là:
A. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp.
B. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp trừ đi giá trị của hàng hóa
trung gian mua từ các doanh nghiệp khác.
C. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp cộng với giá trị của hàng hóa
trung gian mua từ các doanh nghiệp khác.
D. Giá trị của hàng hóa trung gian mua từ các doanh nghiệp khác.
Câu 04: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) tăng sản lượng
khai thác làm giảm giá dầu mỏ trên thị trường thế giới. Vấn đề này tác
động như thế nào đến mô hình tổng cầu – tổng cung của các nước nhập
khẩu dầu mỏ trong ngắn hạn? (Giả sử ban đầu nền kinh tế hoạt động ở
mức sản lượng tiềm năng).
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
Câu 05: Trong các khoản mục sau đây, khoản mục nào không được tính
vào GDP theo phương pháp chi tiêu:
A. Tiền trả cho tài xế taxi.
B. Tiền trả cho người làm công việc nội trợ do một gia đình thuê.
C. Giá trị rau quả do người nông dân tự trồng và tự tiêu dùng.
D. Tiền trả cho người trông trẻ.
Câu 06: Giả sử rằng Thép Việt – Úc bán thép cho Honda Việt Nam với
giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy
Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí
bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. GDP khi đó sẽ
tăng:
A. 300 USD B. 1200 USD C. 1400 USD
D. 2900 USD
Câu 07: Nhận định chuẩn tắc:
A. Nhằm trả lời câu hỏi: Là bao nhiêu? Như thế nào?.
B. Đưa ra các nhận định, các phán xét xem nền kinh tế phải như thế nào.
C. Mô tả và phân tích sự kiện, những mối quan hệ trong nền kinh tế.
D. Là những nhận định được kiểm chứng bằng thực tế.
Câu 08: Dân số của 1 nước là 25 triệu người, trong đó có 1 triệu người
thất nghiệp và 9 triệu người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp là:
A. 4% B. 11% C. 10% D.
5%
Câu 09: Khi công đoàn thành công trong việc thương lượng với người
sử dụng lao động về tiền lương thì:
A. Thất nghiệp và tiền lương đều tăng.
B. Thất nghiệp và tiền lương đều giảm.
C. Thất nghiệp giảm và tiền lương tăng.
D. Thất nghiệp tăng và tiền lương giảm.
Câu 10: Khi giá ô tô nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng lên, làm cho:
A. Chỉ số D tăng lên. B.GDP
Chỉ số CPI tăng lên.
C. Cả chỉ số D và CPI đều tăng lên. D.GDP
Chỉ số D tăng lên và CPI không đổi.GDP
Câu 11: Giả sử một người chuyển 1 tỷ đồng từ tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn. Giao dịch này sẽ làm cho:
A. Cả M1 và M2 đều tăng. B.
M1 không đổi và M2 tăng.
C. M1 giảm và M2 tăng. D.
M1 giảm và M2 không đổi.
Câu 12: Thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu (IM) tăng sẽ tác động
như thế nào đến mô hình tổng cầu – tổng cung trong ngắn hạn? (Giả sử
ban đầu nền kinh tế hoạt động ở mức sản lượng tiềm năng).
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
Câu 13: Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
A. Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng tiết kiệm của họ.
B. Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng thu nhập khả dụng của họ.
C. Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp.
D. Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng chi tiêu chính phủ.
Câu 14: Khi chi tiêu chính phủ G giảm xuống (các yếu tố khác không
đổi) thì tổng chi tiêu AE:
A. Tăng B. Giảm
C. Có thể tăng hoặc giảm. D. Không thay đổi.
Câu 15: Theo hiệu ứng tỷ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống là do:
A. Mức giá thấp hơn làm hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu rẻ tương đối so
với hàng trong nước. Kết quả là xuất khẩu ròng giảm.
B. Mức giá thấp hơn làm hàng hóa và dịch vụ trong nước rẻ tương
đối so với hàng nhập khẩu. Kết quả là xuất khẩu ròng tăng.
C. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền người dân cần nắm giữ, tăng
lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất giảm và đầu tư tăng lên.
D. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền người dân đang
nắm giữ và họ sẽ tăng tiêu dùng.
Câu 16: Trong các khoản mục sau đây, khoản mục nào không được tính
vào GDP theo phương pháp chi tiêu:
A. Dịch vụ giúp việc mà một gia định thuê.
B. Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê.
C. Sợi bông mà công ty dệt 8.3 mua về để dệt thành sợi.
D. Giáo trình bán cho sinh viên.
Câu 17: Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có
dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng
NHTW bán 2.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền:
A. Không thay đổi. C. Tăng 2.000 tỉ đồng.
C. Tăng 20.000 tỉ đồng. D. Giảm 20.000 tỉ đồng.
Câu 18: Nhận định thực chứng:
A. Trả lời câu hỏi: Nên làm cái gì? Làm như thé nào?
B. Đưa ra các nhận định, các phán xét xem nền kinh tế phải như thế nào.
C. Là những nhận định liên quan đến việc đánh giá giá trị.
D. Là những nhận định được kiểm chứng bằng thực tế.
Câu 19: Tại điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng thì:
A. Tiêu dùng bằng 0.
B. Tiết kiệm bằng 0.
C. Cả tiêu dùng và tiết kiệm đều bằng 0.
D. Tiêu dùng bằng tiết kiệm.
Câu 20: Cung tiền giảm có thể làm:
A. Cả lãi suất => đầu tư và tổng cầu cùng tăng.
B. Lãi suất tăng => đầu tư giảm => tổng cầu giảm.
C. Lãi suất giảm => đầu tư tăng => tổng cầu tăng.
D. Cả lãi suất, đầu tư và tổng cầu đều giảm.
Câu 21: “Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh sản xuất trong nước”.
Giao dịch này có ảnh hưởng đến các yếu tố cấu thành GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu, như sau:
A. C tăng => GDP tăng.
B. I tăng => GDP tăng.
C. C không đổi => GDP không đổi.
D. I không đổi => GDP không đổi.
Câu 22: Đối với quốc gia nhập khẩu dầu mỏ, giá dầu mỏ giảm mạnh
trên thị trường thế giới sẽ làm:
A. Đường tổng cầu dịch sang phải.
B. Đường tổng cầu dịch sang trái.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang trái.
Câu 23: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người
sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh
mì và và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người
tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng bán bánh vào
GDP là:
A. 1 triệu đồng B. 3 triệu đồng C. 5
triệu đồng D. 6 triệu đồng
Câu 24: Giả sử ngân hàng trung ương giảm cung tiền. Để tổng cầu trở
về mức ban đầu, chính phủ cần:
A. Giảm chỉ tiêu chính phủ.
B. Giảm thuế.
C. Yêu cầu ngân hàng trung ương bán trái phiếu trên thị trường
mở.
D. Giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau.
Câu 25: Mục đích của chính sách tài khóa chặt là:
A. Cắt giảm tổng cầu và kiềm chế lạm phát.
B. Cắt giảm tổng cầu và tăng sản lượng.
C. Tăng tổng cầu và tăng sản lượng.
D. Tăng tổng cầu và giảm sản lượng.
Câu 26: Khoản mục nào được tính vào GDP theo phương pháp chi tiêu:
A. Tiền mua bột mỳ của một lò bánh mỳ được tính vào GDP.
B. Trợ cấp thất nghiệp được tính vào chi tiêu chính phủ và GDP.
C. Giá trị nông sản do người nông dân tự trồng và tự tiêu dùng.
D. Tiền thuê dịch vụ gia sư của một hộ gia đình.
Câu 27: Thị trường chứng khoán tăng điểm mạnh làm người dân trở nên
giàu có hơn sẽ dẫn đến:
A. AD dịch chuyển sang trái.
B. AD dịch chuyển sang phải.
C. AS ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
D. AS ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
Câu 28: Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế chỉ sản xuất bút
và sách (như bảng). Năm cơ sở là năm 2010. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
của năm 2020 là:
Năm Giá
bút(nghìn
đồng/cái)
Lượng
bút(nghìn
cái)
Giá sách(nghìn
đồng/cuốn)
Lượng
sách(nghìn
cuốn)
2018 3 100 10 50
2019 3 120 12 70
2020 4 120 14 70
A. 5% B. 10% C. 0%
D. 15%
Câu 29: Một trong các nhược điểm của kinh tế thị trường là tạo nên sự
chênh lệch quá mức trong thu nhập, cần thực hiện mục tiêu nào để hạn
chế nhược điểm trên trong các chính sách kinh tế vĩ mô:
A. Hiệu quả. C.nB. Công bằng.
định. D. Tăng trưởng.
Câu 30: Dọc theo đường cầu tiền, lãi suất giảm thì:
A. Lượng cầu tiền giảm. B. Lượng cầu tiền tăng.
C. Lượng cung tiền giảm. D. Lượng cung tiền tăng.
Câu 31: NHTW có thể điều tiết tốt nhất đối với:
A. Cung tiền. B. Cơ sở tiền. C. Số nhân tiền. D. Tỷ l
dữ trữ thực tế của các ngân hàng thương mại.
Câu 32: Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP):
A. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình
mà người tiêu dùng mua.
B. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình
được sản xuất trong nước mà người tiêu dùng mua.
C. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình
được nhập khẩu từ nước ngoài mà người tiêu dùng mua.
D. Đo lường mức giá trung bình của tất cả mọi hàng hóa và dịch vụ
được tính vào GDP.
Câu 33: Đối với quốc gia nhập khẩu dầu mỏ, giá dầu mỏ tăng mạnh trên
thị trường thế giới sẽ làm:
A. Đường tổng cầu dịch sang phải.
B. Đường tổng cầu dịch sang trái.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang trái.
Câu 34: Nếu lãi suất giảm xuống:
A. Đường cầu đầu tư sẽ dịch sang trái.
B. Lượng cầu về đầu tư sẽ tăng lên.
C. Đường cầu tiền sẽ dịch sang phải.
D. Đường cầu tiền sẽ dịch sang trái.
Câu 35: Doanh nghiệp giảm niềm tin vào triển vọng phát triển kinh tế
trong tương lai sẽ làm:
A. Đường tổng cầu dịch sang phải.
B. Đường tổng cầu dịch sang trái.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang trái.
Câu 36: Một nền kinh tế đóng có thuế phụ thuộc thu nhập. Tiêu dùng tự
định là 200 triệu USD, chi cho đầu tư là 500 USD, xu hướng tiêu dùng
cận biên bằng 0.8. Chi tiêu chính phủ là 300 triệu USD và thuế suất thuế
thu nhập là 15%. Mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế lag bao
nhiêu?
A. Yo = 680 triệu USD. B. Yo = 1470.6 triệu USD.
C. Yo = 320 triệu USD. D. Yo = 3125 triệu USD.
Câu 37: Xét một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại sản phẩm là sách và
bút (như bảng số liệu). Lấy năm 2019 làm gốc. GDP thực tế của các năm
2019, 2020 lần lượt là:
Sách Bút
Giá(nghìn
đồng/cuốn)
Lượng(cuốn) Giá(nghìn
đồng/chiếc)
Lượng(chiếc)
2019 30 500 20 1000
2020 35 600 24 1400
A. 35.200 nghìn đồng; 54.200 nghìn đồng. B. 35.000
nghìn đồng; 44.600 nghìn đồng.
C. 35.000 nghìn đồng; 46.000 nghìn đồng. D.
35.200 nghìn đồng; 44.600 nghìn đồng.
Câu 38: Trong mô hình AE – Y, khi thu nhập giảm thì tổng chi tiêu:
A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D.
Chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào mức giá.
Câu 39: Chỉ số giá tiêu dùng(CPI):
A. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển
hình mà người tiêu dùng mua.
B. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình
được sản xuất trong nước mà người tiêu dùng mua.
C. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình
được nhập khẩu từ nước ngoài mà người tiêu dùng mua.
D. Đo lường mức giá trung bình của tất cả mọi hàng hóa và dịch vụ
được tính vào GDP.
Câu 40: Trong mô hình thu nhập chi tiêu AE – Y, khi mức chi tiêu dự
kiến thấp hơn mức sản lượng của nền kinh tế đang sản xuất sẽ gây ra:
A. Tăng hàng tồn kho ngoài kế hoạch nên doanh nghiệp phải cắt
giản sản xuất cho đến khi quay về mức sản lượng cân bằng Yo.
B. Tăng hàng tồn kho ngoài kế hoạch nên doanh nghiệp phải mở rộng
sản xuất cho đến khi khôi phục mức sản lượng cân bằng Yo.
C. Sụt giảm hàng tồn kho trong kế hoạch nên doanh nghiệp phải cắt
giảm sản xuất cho đến khi quay về mức sản lượng cân bằng Yo.
D. Sụt giảm hàng tồn kho trong kế hoạch nên doanh nghiệp phải mở
rộng sản xuất cho đến khi khôi phục mức sản lượng cân bằng Yo.
Câu 41: Mục tiêu kinh tế đối ngoại nghĩa là:
A. Hạ thấp và kiểm soát được lạm phát trong điều kiện kinh tế thị trường
tự do.
B. Giúp nền kinh tế sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực nhằm đạt mức sản
lượng cao tương ứng mức sản lượng tiềm năng.
C. Ổn định tỷ giá hối đoái và cân bằng cán cân thanh toán.
D. Hạ thấp được tỷ lệ thất nghiệp và duy trì tỷ lệ thất nghiệp t nhiên.
Câu 42: Giả sử một người chuyển 5 tỷ đồng từ tài khoản tiền gửi có kỳ
hạn vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn. Giao dịch này sẽ làm cho:
A. Cả M1 và M2 đều tăng.
B. M1 không đổi và M2 tăng.
C. M1 giảm và M2 tăng.
D. M1 tăng và M2 không đổi.
Câu 43: Mục đích của chính sách tài khóa rộng là:
A. Cắt giảm tổng cầu và kiếm chế lạm phát.
B. Cắt giảm tổng cầu và tăng sản lượng.
C. .Tăng tổng cầu và tăng sản lượng
D. Giảm tổng cầu và giảm sản lượng.
Câu 44: Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu sẽ
làm dịch chuyển:
A. Đường tổng cầu sang phải.
B. Đường tổng cầu sang trái.
C. Đường tổng cung ngắn hạn sang phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn sang trái.
Câu 45: Trong mô hình thu nhập chi tiêu AE – Y, khi mức chi tiêu dự
kiến cao hơn mức sản lượng của nền kinh tế đang sản xuất sẽ gây ra:
A. Tăng hàng tồn kho ngoài kế hoạch nên doanh nghiệp phải cắt giản
sản xuất cho đến khi quay về mức sản lượng cân bằng Yo.
B. Tăng hàng tồn kho ngoài kế hoạch nên doanh nghiệp phải mở rộng
sản xuất cho đến khi khôi phục mức sản lượng cân bằng Yo.
C. Sụt giảm hàng tồn kho trong kế hoạch nên doanh nghiệp phải cắt
giảm sản xuất cho đến khi quay về mức sản lượng cân bằng Yo.
D. Sụt giảm hàng tồn kho trong kế hoạch nên doanh nghiệp phải
mở rộng sản xuất cho đến khi khôi phục mức sản lượng cân bằng
Yo.
Câu 46: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr)
bằng 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại (rr) bằng
30%; Tiền cơ sở 5000 tỉ đồng. Muốn giảm bớt cung tiền 1 tỉ đồng.
NHTW:
A. Mua 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ.
B. Bán 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ.
C. Mua 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
D. Bán 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
Câu 47: Giả sử trong một nền kinh tế có: Cung tiền MS=600; Hàm cầu
tiền có dạng MD=900 – 100i. Lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ
khi đó:
A. 4% B. 3%
C. 3,5% D. 4,5%
Câu 48: Biến cố nào sau đây sẽ làm cầu tiền tăng, đường cầu tiền dịch
chuyển sang phải:
A. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ tiền mặt nhiều hơn để chi
tiêu trong dịp tết.
B. NHTW giảm lãi suất chiết khấu khi cho các NHTM vay tiền.
C. NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
D. NHTW giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc.
Câu 49: NHTW bán trái phiếu chính phủ cho các NHTM sẽ làm cho:
A. Lượng tiền tệ cơ sở tăng lên, cung ứng tiền tăng lên.
B. Lượng tiền tệ cơ sở giảm xuống, cung ứng tiền giảm xuống.
C. Số nhân tiền tăng lên.
D. Số nhân tiền giảm xuống.
Câu 50: Đường tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng hàm ý rằng:
A. Đường tổng cung dài hạn không bao giờ thay đổi vị trí.
B. Giá tăng sẽ giúp nền kinh tế đạt mức sản lượng cao hơn.
C. Tổng cung dài hạn chỉ phụ thuộc vào cung về các yếu tố sản xuất
và trình độ cộng nghệ mà không phụ thuộc vào mức giá.
D. Tổng cung dài hạn không phụ thuộc vào cung về các yếu tố sản xuất
và trình độ công nghệ mà phụ thuộc vào mức giá.
Câu 51: Tiêu dùng tự định là:
A. Phần tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập.
B. Phần tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập.
C. Phần phải tiêu dùng ngay cả khi không có thu nhập.
D. Phần tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập và phải dùng ngay
cả khi không có thu nhập.
Câu 52: Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 4 và tỷ lệ dự trữ thực tế
bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 1/6. Nếu NHTW muốn giảm cung tiền
1,2 tỷ USD thì NHTW cần:
A. Bán trái phiếu chính phủ với trị giá 1,2 tỷ USD.
B. Mua trái phiếu chính phủ với trị giá 1,2 tỷ USD.
C. Bán trái phiếu chính phủ với trị giá 1 tỷ USD.
D. Mua trái phiếu chính phủ với trị giá 1 tỷ USD.
Câu 53: Trong mô hình AD – AS, trạng thái lý tưởng của nền kinh tế
đạt tại:
A. Yo = Y* B. Yo < Y*
C. Yo > Y* D. Yo ≥ Y*
Câu 54: NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở:
A. Giảm khả năng cho vay của NHTM và giảm khối lượng tiền cung
ứng.
B. Tăng khả năng cho vay của NHTM và tăng khối lượng tiền cung
ứng.
C. Giảm tỷ lệ dự trữ của các NHTM và tăng số nhân tiền.
D. Tăng tỷ lệ dự trữ tại các NHTM và lãi suất có xu hướng tăng.
Câu 55: Giả sử nền kinh tế Việt Nam ở trạng thái cân bằng tại mức sản
lượng tiềm năng, “Nhiều nước bạn hàng của Việt Nam lâm vào tình
trạng suy thoái và mua ít hàng hóa của Việt Nam hơn” sẽ tác động như
thế nào đến mức giá chung, sản lượng của nền kinh tế Việt Nam? Để
khắc phục tình trạng thay đổi về sản lượng trên, chính phủ có thể sử
dụng những biện pháp nào?
A. Mức giá chung ↓, sản lượng ↓ => Chính phủ cần giảm chi tiêu
chính phủ và/ hoặc tăng thuế và/ hoặc giảm cung tiền.
B. Mức giá chung , sản lượng => Chính phủ cần tăng chi
tiêu chính phủ và/ hoặc giảm thuế và/ hoặc tăng cung tiền.
C. Mức giá chung ↑, sản lượng ↓ => Chính phủ cần giảm chi tiêu
chính phủ và/ hoặc tăng thuế và/ hoặc giảm cung tiền.
D. Mức giá chung ↑, sản lượng ↓ => Chính phủ cần tăng chi tiêu
chính phủ và/ hoặc giảm thuế và/ hoặc tăng cung tiền.
Câu 56: Một gia đình mua một chiếc xe nhập khẩu từ Anh với giá
10000 USD:
A. Giao dịch này sẽ làm tăng GDP của Việt Nam một lượng tương ứng.
B. Giao dịch này không làm thay đổi GDP của Việt Nam.
C. Giao dịch này làm tăng tiêu dùng (C) một lượng tương ứng nên GDP
của Việt Nam tăng một lượng tương ứng.
D. Giao dịch này sẽ làm tăng nhập khẩu (IM) một lượng tương ứng nên
GDP của Việt Nam giảm một lượng tương ứng.
Câu 57: “Công ty Chiến Thắng mua một toàn nhà mới ở thành phố Đà
Nẵng làm văn phòng đại diện”. Giao dịch này có ảnh hưởng đến các yếu
tố cấu thành GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu, như sau:
A. C không đổi => GDP không đổi.
B. C tăng => GDP tăng.
C. I không đổi => GDP không đổi.
D. I tăng => GDP tăng.
Câu 58: Trong nền kinh tế mở, số nhân chi tiêu được tính bằng.
A. m = 1/ (1 – MPC).
B. m = 1 – MPC.
C. m = 1/ [1 – MPC (1 – t)].
D. m = 1/ [1 – MPC (1 – t) + MPM].
Câu 60: Trường hợp nào sau đây không thuộc nhóm thất nghiệp tạm
thời:
A. Sinh viên mới tốt nghiệp đại học và đang trong thời gian tìm việc.
B. Những công nhân bị sa thải do vi phạm kỷ luật lao động và đang tìm
kiếm công việc khác.
C. Do ngành cơ khí bị thu hẹp nên các công nhân cơ khí bị mất việc
và đang phải học thêm để chuyển sang nghề sửa chữa máy tính.
D. Một phụ nữ sau khi nghỉ chế độ thai sản tham gia lại thị trường lao
động.
Câu 61: Giả sử một nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng toàn dụng
nguồn lực. Hãy sử dụng mô hình AS – AD để cho biết việc: “Các nhà
đầu tư lạc quan hơn về triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương
lai” sẽ tác động như thế nào đến mức giá chung và sản lượng trong ngắn
hạn của nền kinh tế? (Giả thiết các yếu tố khác không đổi).
A. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
B. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm.
C. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm.
D. Mức giá chung giảm, sản lượng tăng.
Câu 62: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá
trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ được gọi là:
A. Tiêu dùng. . C. Đầu tư.B. Khấu hao
D. Hàng hóa trung gian.
Câu 63: Sản phẩm nông sản do người nông dân tự trồng và tự tiêu dùng:
A. Được tính vào GDP, vì sản phẩm nông sản này mặc dù không được
mang ra thị trường nhưng nông sản vẫn có giá trị.
B. Không mang ra thị trường, không xác định được giá trị thị
trường của nông sản này, nên không được tính vào GDP.
C. Xác định được giá trị của nông sản này, nên phải được tính vào GDP.
D. Không mang ra thị trường, nhưng vẫn phải xác định giá trị nông sản
này vào GDP.
Câu 64: Biện pháp nào sau đây của Chính phủ có hiệu quả trong việc
làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:
A. Tăng tiền lương tối thiểu. ( tăng TN cổ điển)
B. Tăng trợ cấp thất nghiệp. (tăng TN tạm thời)
C. Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân
đến làm việc ở các vùng sâu vùng xa.
D. Thực hiện chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ thắt chặt. (giảm
TN chu kì)
Câu 65: Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400
tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ
đúng:
A. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110.
B. Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%.
C. CPI tăng trung bình 5%.
D. Mức giá không thay đổi.
Câu 66: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr)
bằng 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại (rr) bằng
10%; Tiền cơ sở 1000 tỉ đồng. Muốn giảm cung tiền 1 tỉ đồng, NHTW:
A. Mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
B. Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
C. Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
D. Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
Câu 67: Xu hướng tiết kiệm cận biên MPS = 0.3 có nghĩa là:
A. Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ tăng 0.3 đồng.
B. Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ giảm 0.3 đồng.
C. Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ tăng 0.7 đồng.
D. Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ giảm 0.7 đồng.
Câu 68: Thu nhập khả dụng Yd bằng:
A. Tổng của tiêu dùng và đầu tư.
B. Tổng của tiêu dùng và tiết kiệm.
C. Tổng của đầu tư và tiết kiệm.
D. Hiệu của tiêu dùng và tiết kiệm.
Câu 69: Trong mô hình AE – Y, khi thu nhập tăng thì tổng chi tiêu:
A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi.
D. Chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào mức giá.
Câu 70: Hoạt động thị trường mở là:
A. Sự thay đổi lãi suất chiết khấu của ngân hàng trung ương với các
khoản cho vay đối với các ngân hàng.
B. Hoạt động của NHTW liên quan đến vấn đề mua bán trái phiếu
chính phủ.
C. Là hoạt động của NHTW liên quan đến việc thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt
buộc.
D. Hoạt động của NHTW liên quan đến vấn đề mua bán trái phiếu công
ty.
Câu 71: Các công cụ NHTW sử dụng để kiểm soát cung tiền:
A. Lãi suất chiết khấu, lãi suất của ngân hàng thương mại, dự trữ của các
ngân hàng thương mại.
B. Lãi suất ngân hàng thương mại, nghiệp vụ thị trưởng mở, và tỷ lệ dự
trữ bắt buộc.
C. Nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất chiết khấu, và tỷ lệ dự trữ bắt
buộc.
D. Lãi suất chiết khấu, tỉ giá hối đoái, và dự trữ của các ngân hàng
thương mại.
Câu 72: Giả sử một nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng toàn dụng
nguồn lực. Hãy sử dụng mô hình AS – AD để cho biết việc: “Các nhà
đầu tư bi quan với triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai
sẽ tác động như thế nào đến mức giá chung và sản lượng trong ngắn hạn
của nền kinh tế? (Giả thiết các yếu tố khác không đổi).
A. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
B. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm.
C. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm.
D. Mức giá chung giảm, sản lượng tăng.
Câu 73: Việc ứng dụng công nghệ sản xuất khiến năng suất lao động
tăng sẽ làm:
A. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm.
B. Mức giá chung giảm, sản lượng tăng.
C. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
D. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm.
Câu 74: Giả sử nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng toàn dụng
nguồn lực. Biến cố: “Thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh làm giảm
của cải của các hộ gia đình” sẽ tác động như thế nào đến mức giá chung
và sản lượng trong ngắn hạn? Muốn đưa mức sản lượng về mức sản
lượng tiềm năng ban đầu, chính phủ cần sử dụng chính sách kinh tế nào?
A. Mức giá chung ↓, sản lượng ↓ => Chính phủ cần sử dụng chính
sách tài khóa chặt và/ hoặc chính sách tiền tệ chặt.
B. Mức giá chung , sản lượng => Chính phủ cần sử dụng
chính sách tài khóa rộng và/ hoặc chính sách tiền tệ rộng.
C. Mức giá chung ↑, sản lượng ↓ => Chính phủ cần sử dụng chính
sách tài khóa chặt và/ hoặc chính sách tiền tệ chặt.
D. Mức giá chung ↑, sản lượng ↓ => Chính phủ cần sử dụng chính
sách tài khóa rộng và/ hoặc chính sách tiền tệ rộng.
Câu 75: Các công cụ chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm:
A. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
B. Chính sách thu nhập và chính sách tài khóa.
C. Chính sách tài khóa; chính sách tiền tệ; chính sách thu nhập và
chính sách kinh tế đối ngoại.
D. Chính sách kinh tế đối ngoại và chính sách tiền tệ.
Câu 76: Với điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu đưng AD dịch
chuyển sang phải sẽ làm:
A. Tăng sản lượng và tăng mức thất nghiệp.
B. Giảm sản lượng và giảm mức thất nghiệp.
C. Tăng sản lượng và giảm mức thất nghiệp.
D. Giảm sản lượng và tăng mức thất nghiệp.
Câu 77: Nếu tổng cầu và tổng cung cắt nhau tại điểm có mức sản lượng
thấp hơn mức sản lượng tiềm năng thì:
A. Thất nghiệp cao hơn mức thất nghiêp tự nhiên.
B. Thất nghiệp thấp hơn mức thất nghiêp tự nhiên.
C. Thất nghiệp bằng mức thất nghiêp tự nhiên.
D. Không có thất nghiệp.
Câu 78: Giả sử hệ thống ngân hàng thương mại có: Tiền gửi: 6.000 tỉ
đồng. Dự trữ: 1.000 tỉ đồng. Trái phiếu: 5.000 tỉ đồng. Giả sử tỉ lệ tiền
mặt so với tiền gửi của công chúng là 4. Số nhân tiền khi đó bằng:
A. 1,2 B. 1,5
C. 1,8 D. 2
Câu 79: Giả sử rằng Thép Hòa Phát bán thép cho Huyndai Việt Nam
với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe
máy. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán
chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1600 USD. GDP khi đó sẽ
tăng:
A. 300 USD B. 1200 USD C. 1600 USD
D. 2900 USD
Câu 80: Một nền kinh tế đóng có thuế độc lập thu nhập, nếu MPS = 0.2
thì giá trị của số nhân thuế là:
A. 0,25 B. 1
C. 2 D. 4
Câu 81: Số nhân tiền giản đơn (khi không có rò rỉ tiền) được xác định
như sau:
A. 1/rr B. 1/cr

Preview text:

Trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Chọn phương án trả lời đúng nhất?
Câu 01:
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr)
bằng 23%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại (rr) bằng 7%; Số nhân tiền là: A. 4,1 B. 4,3 C. 4,5 D. 5
Câu 02: Giả sử một nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng toàn dụng
nguồn lực. Hãy sử dụng mô hình AD – AS để cho biết việc: “Các nhà
đầu tư bi quan với triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai”
sẽ tác động như thế nào tới mức giá chung và sản lượng trong ngắn hạn
của nền kinh tế? (Giả thiết các yếu tố khác không đổi).
A. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
B. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm.
C. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm. C. Mức giá
chung giảm, sản lượng tăng.
Câu 03: Giá trị gia tăng (VA) là:
A. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp.
B. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp trừ đi giá trị của hàng hóa
trung gian mua từ các doanh nghiệp khác.
C. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp cộng với giá trị của hàng hóa
trung gian mua từ các doanh nghiệp khác.
D. Giá trị của hàng hóa trung gian mua từ các doanh nghiệp khác.
Câu 04: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) tăng sản lượng
khai thác làm giảm giá dầu mỏ trên thị trường thế giới. Vấn đề này tác
động như thế nào đến mô hình tổng cầu – tổng cung của các nước nhập
khẩu dầu mỏ trong ngắn hạn? (Giả sử ban đầu nền kinh tế hoạt động ở
mức sản lượng tiềm năng).
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
Câu 05:
Trong các khoản mục sau đây, khoản mục nào không được tính
vào GDP theo phương pháp chi tiêu:
A. Tiền trả cho tài xế taxi.
B. Tiền trả cho người làm công việc nội trợ do một gia đình thuê.
C. Giá trị rau quả do người nông dân tự trồng và tự tiêu dùng.
D. Tiền trả cho người trông trẻ.
Câu 06: Giả sử rằng Thép Việt – Úc bán thép cho Honda Việt Nam với
giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy
Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí
bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. GDP khi đó sẽ tăng: A. 300 USD B. 1200 USD C. 1400 USD D. 2900 USD
Câu 07: Nhận định chuẩn tắc:
A. Nhằm trả lời câu hỏi: Là bao nhiêu? Như thế nào?.
B. Đưa ra các nhận định, các phán xét xem nền kinh tế phải như thế nào.
C. Mô tả và phân tích sự kiện, những mối quan hệ trong nền kinh tế.
D. Là những nhận định được kiểm chứng bằng thực tế.
Câu 08: Dân số của 1 nước là 25 triệu người, trong đó có 1 triệu người
thất nghiệp và 9 triệu người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp là: A. 4% B. 11% C. 10% D. 5%
Câu 09: Khi công đoàn thành công trong việc thương lượng với người
sử dụng lao động về tiền lương thì:
A. Thất nghiệp và tiền lương đều tăng.
B. Thất nghiệp và tiền lương đều giảm.
C. Thất nghiệp giảm và tiền lương tăng.
D. Thất nghiệp tăng và tiền lương giảm.
Câu 10: Khi giá ô tô nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng lên, làm cho: A. Chỉ số DGDP tăng lên. B. Chỉ số CPI tăng lên.
C. Cả chỉ số DGDP và CPI đều tăng lên. D.
Chỉ số DGDP tăng lên và CPI không đổi.
Câu 11: Giả sử một người chuyển 1 tỷ đồng từ tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn. Giao dịch này sẽ làm cho:
A. Cả M1 và M2 đều tăng. B. M1 không đổi và M2 tăng. C. M1 giảm và M2 tăng. D.
M1 giảm và M2 không đổi.
Câu 12: Thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu (IM) tăng sẽ tác động
như thế nào đến mô hình tổng cầu – tổng cung trong ngắn hạn? (Giả sử
ban đầu nền kinh tế hoạt động ở mức sản lượng tiềm năng).
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
Câu 13: Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
A. Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng tiết kiệm của họ.
B. Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng thu nhập khả dụng của họ.
C. Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp.
D. Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng chi tiêu chính phủ.
Câu 14: Khi chi tiêu chính phủ G giảm xuống (các yếu tố khác không
đổi) thì tổng chi tiêu AE: A. Tăng B. Giảm
C. Có thể tăng hoặc giảm. D. Không thay đổi.
Câu 15: Theo hiệu ứng tỷ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống là do:
A. Mức giá thấp hơn làm hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu rẻ tương đối so
với hàng trong nước. Kết quả là xuất khẩu ròng giảm.
B. Mức giá thấp hơn làm hàng hóa và dịch vụ trong nước rẻ tương
đối so với hàng nhập khẩu. Kết quả là xuất khẩu ròng tăng.
C. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền người dân cần nắm giữ, tăng
lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất giảm và đầu tư tăng lên.
D. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền người dân đang
nắm giữ và họ sẽ tăng tiêu dùng.
Câu 16: Trong các khoản mục sau đây, khoản mục nào không được tính
vào GDP theo phương pháp chi tiêu:
A. Dịch vụ giúp việc mà một gia định thuê.
B. Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê.
C. Sợi bông mà công ty dệt 8.3 mua về để dệt thành sợi.
D. Giáo trình bán cho sinh viên.
Câu 17: Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có
dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng và
NHTW bán 2.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền: A. Không thay đổi. C. Tăng 2.000 tỉ đồng. C. Tăng 20.000 tỉ đồng.
D. Giảm 20.000 tỉ đồng.
Câu 18: Nhận định thực chứng:
A. Trả lời câu hỏi: Nên làm cái gì? Làm như thé nào?
B. Đưa ra các nhận định, các phán xét xem nền kinh tế phải như thế nào.
C. Là những nhận định liên quan đến việc đánh giá giá trị.
D. Là những nhận định được kiểm chứng bằng thực tế.
Câu 19: Tại điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng thì: A. Tiêu dùng bằng 0. B. Tiết kiệm bằng 0.
C. Cả tiêu dùng và tiết kiệm đều bằng 0.
D. Tiêu dùng bằng tiết kiệm.
Câu 20: Cung tiền giảm có thể làm:
A. Cả lãi suất => đầu tư và tổng cầu cùng tăng.
B. Lãi suất tăng => đầu tư giảm => tổng cầu giảm.
C. Lãi suất giảm => đầu tư tăng => tổng cầu tăng.
D. Cả lãi suất, đầu tư và tổng cầu đều giảm.
Câu 21: “Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh sản xuất trong nước”.
Giao dịch này có ảnh hưởng đến các yếu tố cấu thành GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu, như sau:
A. C tăng => GDP tăng.
B. I tăng => GDP tăng.
C. C không đổi => GDP không đổi.
D. I không đổi => GDP không đổi.
Câu 22: Đối với quốc gia nhập khẩu dầu mỏ, giá dầu mỏ giảm mạnh
trên thị trường thế giới sẽ làm:
A. Đường tổng cầu dịch sang phải.
B. Đường tổng cầu dịch sang trái.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang trái.
Câu 23: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người
sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh
mì và và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người
tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng bán bánh vào GDP là: A. 1 triệu đồng B. 3 triệu đồng C. 5 triệu đồng D. 6 triệu đồng
Câu 24: Giả sử ngân hàng trung ương giảm cung tiền. Để tổng cầu trở
về mức ban đầu, chính phủ cần:
A. Giảm chỉ tiêu chính phủ. B. Giảm thuế.
C. Yêu cầu ngân hàng trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở.
D. Giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau.
Câu 25: Mục đích của chính sách tài khóa chặt là:
A. Cắt giảm tổng cầu và kiềm chế lạm phát.
B. Cắt giảm tổng cầu và tăng sản lượng.
C. Tăng tổng cầu và tăng sản lượng.
D. Tăng tổng cầu và giảm sản lượng.
Câu 26: Khoản mục nào được tính vào GDP theo phương pháp chi tiêu:
A. Tiền mua bột mỳ của một lò bánh mỳ được tính vào GDP.
B. Trợ cấp thất nghiệp được tính vào chi tiêu chính phủ và GDP.
C. Giá trị nông sản do người nông dân tự trồng và tự tiêu dùng.
D. Tiền thuê dịch vụ gia sư của một hộ gia đình.
Câu 27:
Thị trường chứng khoán tăng điểm mạnh làm người dân trở nên
giàu có hơn sẽ dẫn đến:
A. AD dịch chuyển sang trái.
B. AD dịch chuyển sang phải.
C. AS ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
D. AS ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
Câu 28: Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế chỉ sản xuất bút
và sách (như bảng). Năm cơ sở là năm 2010. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2020 là: Năm Giá Lượng
Giá sách(nghìn Lượng bút(nghìn bút(nghìn đồng/cuốn) sách(nghìn đồng/cái) cái) cuốn) 2018 3 100 10 50 2019 3 120 12 70 2020 4 120 14 70 A. 5% B. 10% C. 0% D. 15%
Câu 29: Một trong các nhược điểm của kinh tế thị trường là tạo nên sự
chênh lệch quá mức trong thu nhập, cần thực hiện mục tiêu nào để hạn
chế nhược điểm trên trong các chính sách kinh tế vĩ mô: A. Hiệu quả. B. Công bằng. C. Ổn định. D. Tăng trưởng.
Câu 30: Dọc theo đường cầu tiền, lãi suất giảm thì:
A. Lượng cầu tiền giảm. B. Lượng cầu tiền tăng.
C. Lượng cung tiền giảm. D. Lượng cung tiền tăng.
Câu 31: NHTW có thể điều tiết tốt nhất đối với: A. Cung tiền. B. Cơ sở tiền. C. Số nhân tiền. D. Tỷ lệ
dữ trữ thực tế của các ngân hàng thương mại.
Câu 32: Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP):
A. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình mà người tiêu dùng mua.
B. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình
được sản xuất trong nước mà người tiêu dùng mua.
C. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình
được nhập khẩu từ nước ngoài mà người tiêu dùng mua.
D. Đo lường mức giá trung bình của tất cả mọi hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP.
Câu 33:
Đối với quốc gia nhập khẩu dầu mỏ, giá dầu mỏ tăng mạnh trên
thị trường thế giới sẽ làm:
A. Đường tổng cầu dịch sang phải.
B. Đường tổng cầu dịch sang trái.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang trái.
Câu 34:
Nếu lãi suất giảm xuống:
A. Đường cầu đầu tư sẽ dịch sang trái.
B. Lượng cầu về đầu tư sẽ tăng lên.
C. Đường cầu tiền sẽ dịch sang phải.
D. Đường cầu tiền sẽ dịch sang trái.
Câu 35: Doanh nghiệp giảm niềm tin vào triển vọng phát triển kinh tế trong tương lai sẽ làm:
A. Đường tổng cầu dịch sang phải.
B. Đường tổng cầu dịch sang trái.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang trái.
Câu 36: Một nền kinh tế đóng có thuế phụ thuộc thu nhập. Tiêu dùng tự
định là 200 triệu USD, chi cho đầu tư là 500 USD, xu hướng tiêu dùng
cận biên bằng 0.8. Chi tiêu chính phủ là 300 triệu USD và thuế suất thuế
thu nhập là 15%. Mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế lag bao nhiêu? A. Yo = 680 triệu USD. B. Yo = 1470.6 triệu USD.
C. Yo = 320 triệu USD.
D. Yo = 3125 triệu USD.
Câu 37: Xét một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại sản phẩm là sách và
bút (như bảng số liệu). Lấy năm 2019 làm gốc. GDP thực tế của các năm 2019, 2020 lần lượt là: Sách Bút Giá(nghìn Lượng(cuốn) Giá(nghìn Lượng(chiếc) đồng/cuốn) đồng/chiếc) 2019 30 500 20 1000 2020 35 600 24 1400
A. 35.200 nghìn đồng; 54.200 nghìn đồng. B. 35.000
nghìn đồng; 44.600 nghìn đồng.
C. 35.000 nghìn đồng; 46.000 nghìn đồng. D.
35.200 nghìn đồng; 44.600 nghìn đồng.
Câu 38: Trong mô hình AE – Y, khi thu nhập giảm thì tổng chi tiêu: A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D.
Chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào mức giá.
Câu 39: Chỉ số giá tiêu dùng(CPI):
A. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển
hình mà người tiêu dùng mua.
B.
Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình
được sản xuất trong nước mà người tiêu dùng mua.
C. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình
được nhập khẩu từ nước ngoài mà người tiêu dùng mua.
D. Đo lường mức giá trung bình của tất cả mọi hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP.
Câu 40: Trong mô hình thu nhập chi tiêu AE – Y, khi mức chi tiêu dự
kiến thấp hơn mức sản lượng của nền kinh tế đang sản xuất sẽ gây ra:
A. Tăng hàng tồn kho ngoài kế hoạch nên doanh nghiệp phải cắt
giản sản xuất cho đến khi quay về mức sản lượng cân bằng Yo.
B.
Tăng hàng tồn kho ngoài kế hoạch nên doanh nghiệp phải mở rộng
sản xuất cho đến khi khôi phục mức sản lượng cân bằng Yo.
C. Sụt giảm hàng tồn kho trong kế hoạch nên doanh nghiệp phải cắt
giảm sản xuất cho đến khi quay về mức sản lượng cân bằng Yo.
D. Sụt giảm hàng tồn kho trong kế hoạch nên doanh nghiệp phải mở
rộng sản xuất cho đến khi khôi phục mức sản lượng cân bằng Yo.
Câu 41: Mục tiêu kinh tế đối ngoại nghĩa là:
A. Hạ thấp và kiểm soát được lạm phát trong điều kiện kinh tế thị trường tự do.
B. Giúp nền kinh tế sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực nhằm đạt mức sản
lượng cao tương ứng mức sản lượng tiềm năng.
C. Ổn định tỷ giá hối đoái và cân bằng cán cân thanh toán.
D. Hạ thấp được tỷ lệ thất nghiệp và duy trì tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
Câu 42: Giả sử một người chuyển 5 tỷ đồng từ tài khoản tiền gửi có kỳ
hạn vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn. Giao dịch này sẽ làm cho:
A. Cả M1 và M2 đều tăng.
B. M1 không đổi và M2 tăng. C. M1 giảm và M2 tăng.
D. M1 tăng và M2 không đổi.
Câu 43: Mục đích của chính sách tài khóa rộng là:
A. Cắt giảm tổng cầu và kiếm chế lạm phát.
B. Cắt giảm tổng cầu và tăng sản lượng.
C. Tăng tổng cầu và tăng sản lượng.
D. Giảm tổng cầu và giảm sản lượng.
Câu 44: Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu sẽ làm dịch chuyển:
A. Đường tổng cầu sang phải.
B. Đường tổng cầu sang trái.
C. Đường tổng cung ngắn hạn sang phải.
D. Đường tổng cung ngắn hạn sang trái.
Câu 45: Trong mô hình thu nhập chi tiêu AE – Y, khi mức chi tiêu dự
kiến cao hơn mức sản lượng của nền kinh tế đang sản xuất sẽ gây ra:
A. Tăng hàng tồn kho ngoài kế hoạch nên doanh nghiệp phải cắt giản
sản xuất cho đến khi quay về mức sản lượng cân bằng Yo.
B. Tăng hàng tồn kho ngoài kế hoạch nên doanh nghiệp phải mở rộng
sản xuất cho đến khi khôi phục mức sản lượng cân bằng Yo.
C. Sụt giảm hàng tồn kho trong kế hoạch nên doanh nghiệp phải cắt
giảm sản xuất cho đến khi quay về mức sản lượng cân bằng Yo.
D. Sụt giảm hàng tồn kho trong kế hoạch nên doanh nghiệp phải
mở rộng sản xuất cho đến khi khôi phục mức sản lượng cân bằng Yo.

Câu 46: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr)
bằng 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại (rr) bằng
30%; Tiền cơ sở 5000 tỉ đồng. Muốn giảm bớt cung tiền 1 tỉ đồng. NHTW:
A. Mua 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ.
B. Bán 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ.
C. Mua 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
D. Bán 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
Câu 47: Giả sử trong một nền kinh tế có: Cung tiền MS=600; Hàm cầu
tiền có dạng MD=900 – 100i. Lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ khi đó: A. 4% B. 3% C. 3,5% D. 4,5%
Câu 48: Biến cố nào sau đây sẽ làm cầu tiền tăng, đường cầu tiền dịch chuyển sang phải:
A. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ tiền mặt nhiều hơn để chi tiêu trong dịp tết.
B.
NHTW giảm lãi suất chiết khấu khi cho các NHTM vay tiền.
C. NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
D. NHTW giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc.
Câu 49: NHTW bán trái phiếu chính phủ cho các NHTM sẽ làm cho:
A. Lượng tiền tệ cơ sở tăng lên, cung ứng tiền tăng lên.
B. Lượng tiền tệ cơ sở giảm xuống, cung ứng tiền giảm xuống.
C. Số nhân tiền tăng lên.
D. Số nhân tiền giảm xuống.
Câu 50: Đường tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng hàm ý rằng:
A. Đường tổng cung dài hạn không bao giờ thay đổi vị trí.
B. Giá tăng sẽ giúp nền kinh tế đạt mức sản lượng cao hơn.
C. Tổng cung dài hạn chỉ phụ thuộc vào cung về các yếu tố sản xuất
và trình độ cộng nghệ mà không phụ thuộc vào mức giá.
D. Tổng cung dài hạn không phụ thuộc vào cung về các yếu tố sản xuất
và trình độ công nghệ mà phụ thuộc vào mức giá.
Câu 51: Tiêu dùng tự định là:
A. Phần tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập.
B. Phần tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập.
C. Phần phải tiêu dùng ngay cả khi không có thu nhập.
D. Phần tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập và phải dùng ngay
cả khi không có thu nhập
.
Câu 52: Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 4 và tỷ lệ dự trữ thực tế
bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 1/6. Nếu NHTW muốn giảm cung tiền 1,2 tỷ USD thì NHTW cần:
A. Bán trái phiếu chính phủ với trị giá 1,2 tỷ USD.
B. Mua trái phiếu chính phủ với trị giá 1,2 tỷ USD.
C. Bán trái phiếu chính phủ với trị giá 1 tỷ USD.
D. Mua trái phiếu chính phủ với trị giá 1 tỷ USD.
Câu 53: Trong mô hình AD – AS, trạng thái lý tưởng của nền kinh tế đạt tại: A. Yo = Y* B. Yo < Y* C. Yo > Y* D. Yo ≥ Y*
Câu 54: NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở:
A. Giảm khả năng cho vay của NHTM và giảm khối lượng tiền cung ứng.
B. Tăng khả năng cho vay của NHTM và tăng khối lượng tiền cung ứng.
C. Giảm tỷ lệ dự trữ của các NHTM và tăng số nhân tiền.
D. Tăng tỷ lệ dự trữ tại các NHTM và lãi suất có xu hướng tăng.
Câu 55: Giả sử nền kinh tế Việt Nam ở trạng thái cân bằng tại mức sản
lượng tiềm năng, “Nhiều nước bạn hàng của Việt Nam lâm vào tình
trạng suy thoái và mua ít hàng hóa của Việt Nam hơn” sẽ tác động như
thế nào đến mức giá chung, sản lượng của nền kinh tế Việt Nam? Để
khắc phục tình trạng thay đổi về sản lượng trên, chính phủ có thể sử
dụng những biện pháp nào?
A. Mức giá chung ↓, sản lượng ↓ => Chính phủ cần giảm chi tiêu
chính phủ và/ hoặc tăng thuế và/ hoặc giảm cung tiền.
B. Mức giá chung , sản lượng
=> Chính phủ cần tăng chi
tiêu chính phủ và/ hoặc giảm thuế và/ hoặc tăng cung tiền.
C. Mức giá chung ↑, sản lượng ↓ => Chính phủ cần giảm chi tiêu
chính phủ và/ hoặc tăng thuế và/ hoặc giảm cung tiền.
D. Mức giá chung ↑, sản lượng ↓ => Chính phủ cần tăng chi tiêu
chính phủ và/ hoặc giảm thuế và/ hoặc tăng cung tiền.
Câu 56: Một gia đình mua một chiếc xe nhập khẩu từ Anh với giá 10000 USD:
A. Giao dịch này sẽ làm tăng GDP của Việt Nam một lượng tương ứng.
B. Giao dịch này không làm thay đổi GDP của Việt Nam.
C. Giao dịch này làm tăng tiêu dùng (C) một lượng tương ứng nên GDP
của Việt Nam tăng một lượng tương ứng.
D. Giao dịch này sẽ làm tăng nhập khẩu (IM) một lượng tương ứng nên
GDP của Việt Nam giảm một lượng tương ứng.
Câu 57: “Công ty Chiến Thắng mua một toàn nhà mới ở thành phố Đà
Nẵng làm văn phòng đại diện”. Giao dịch này có ảnh hưởng đến các yếu
tố cấu thành GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu, như sau:
A. C không đổi => GDP không đổi. B. C tăng => GDP tăng.
C. I không đổi => GDP không đổi.
D. I tăng => GDP tăng.
Câu 58: Trong nền kinh tế mở, số nhân chi tiêu được tính bằng. A. m = 1/ (1 – MPC). B. m = 1 – MPC.
C. m = 1/ [1 – MPC (1 – t)].
D. m = 1/ [1 – MPC (1 – t) + MPM].
Câu 60: Trường hợp nào sau đây không thuộc nhóm thất nghiệp tạm thời:
A. Sinh viên mới tốt nghiệp đại học và đang trong thời gian tìm việc.
B. Những công nhân bị sa thải do vi phạm kỷ luật lao động và đang tìm kiếm công việc khác.
C. Do ngành cơ khí bị thu hẹp nên các công nhân cơ khí bị mất việc
và đang phải học thêm để chuyển sang nghề sửa chữa máy tính.
D. Một phụ nữ sau khi nghỉ chế độ thai sản tham gia lại thị trường lao động.
Câu 61: Giả sử một nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng toàn dụng
nguồn lực. Hãy sử dụng mô hình AS – AD để cho biết việc: “Các nhà
đầu tư lạc quan hơn về triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương
lai” sẽ tác động như thế nào đến mức giá chung và sản lượng trong ngắn
hạn của nền kinh tế? (Giả thiết các yếu tố khác không đổi).
A. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
B. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm.
C. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm.
D. Mức giá chung giảm, sản lượng tăng.
Câu 62: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá
trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ được gọi là: A. Tiêu dùng. B. Khấu hao. C. Đầu tư. D. Hàng hóa trung gian.
Câu 63: Sản phẩm nông sản do người nông dân tự trồng và tự tiêu dùng:
A. Được tính vào GDP, vì sản phẩm nông sản này mặc dù không được
mang ra thị trường nhưng nông sản vẫn có giá trị.
B. Không mang ra thị trường, không xác định được giá trị thị
trường của nông sản này, nên không được tính vào GDP.
C. Xác định được giá trị của nông sản này, nên phải được tính vào GDP.
D. Không mang ra thị trường, nhưng vẫn phải xác định giá trị nông sản này vào GDP.
Câu 64: Biện pháp nào sau đây của Chính phủ có hiệu quả trong việc
làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:
A. Tăng tiền lương tối thiểu. ( tăng TN cổ điển)
B. Tăng trợ cấp thất nghiệp. (tăng TN tạm thời)
C. Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân
đến làm việc ở các vùng sâu vùng xa.
D. Thực hiện chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ thắt chặt. (giảm TN chu kì)
Câu 65: Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400
tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng:
A. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110.
B. Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%.
C. CPI tăng trung bình 5%.
D. Mức giá không thay đổi.
Câu 66: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr)
bằng 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại (rr) bằng
10%; Tiền cơ sở 1000 tỉ đồng. Muốn giảm cung tiền 1 tỉ đồng, NHTW:
A. Mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
B. Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
C. Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
D. Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
Câu 67: Xu hướng tiết kiệm cận biên MPS = 0.3 có nghĩa là:
A. Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ tăng 0.3 đồng.
B.
Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ giảm 0.3 đồng.
C. Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ tăng 0.7 đồng.
D. Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ giảm 0.7 đồng.
Câu 68: Thu nhập khả dụng Yd bằng:
A. Tổng của tiêu dùng và đầu tư.
B. Tổng của tiêu dùng và tiết kiệm.
C. Tổng của đầu tư và tiết kiệm.
D. Hiệu của tiêu dùng và tiết kiệm.
Câu 69: Trong mô hình AE – Y, khi thu nhập tăng thì tổng chi tiêu: A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi.
D. Chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào mức giá.
Câu 70: Hoạt động thị trường mở là:
A. Sự thay đổi lãi suất chiết khấu của ngân hàng trung ương với các
khoản cho vay đối với các ngân hàng.
B. Hoạt động của NHTW liên quan đến vấn đề mua bán trái phiếu chính phủ.
C. Là hoạt động của NHTW liên quan đến việc thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
D. Hoạt động của NHTW liên quan đến vấn đề mua bán trái phiếu công ty.
Câu 71: Các công cụ NHTW sử dụng để kiểm soát cung tiền:
A. Lãi suất chiết khấu, lãi suất của ngân hàng thương mại, dự trữ của các ngân hàng thương mại.
B. Lãi suất ngân hàng thương mại, nghiệp vụ thị trưởng mở, và tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất chiết khấu, và tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
D. Lãi suất chiết khấu, tỉ giá hối đoái, và dự trữ của các ngân hàng thương mại.
Câu 72: Giả sử một nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng toàn dụng
nguồn lực. Hãy sử dụng mô hình AS – AD để cho biết việc: “Các nhà
đầu tư bi quan với triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai”
sẽ tác động như thế nào đến mức giá chung và sản lượng trong ngắn hạn
của nền kinh tế? (Giả thiết các yếu tố khác không đổi).
A. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
B. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm.
C. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm.
D. Mức giá chung giảm, sản lượng tăng.
Câu 73: Việc ứng dụng công nghệ sản xuất khiến năng suất lao động tăng sẽ làm:
A. Mức giá chung tăng, sản lượng giảm.
B. Mức giá chung giảm, sản lượng tăng.
C. Mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
D. Mức giá chung giảm, sản lượng giảm.
Câu 74: Giả sử nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng toàn dụng
nguồn lực. Biến cố: “Thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh làm giảm
của cải của các hộ gia đình” sẽ tác động như thế nào đến mức giá chung
và sản lượng trong ngắn hạn? Muốn đưa mức sản lượng về mức sản
lượng tiềm năng ban đầu, chính phủ cần sử dụng chính sách kinh tế nào?
A. Mức giá chung ↓, sản lượng ↓ => Chính phủ cần sử dụng chính
sách tài khóa chặt và/ hoặc chính sách tiền tệ chặt.
B. Mức giá chung , sản lượng
=> Chính phủ cần sử dụng
chính sách tài khóa rộng và/ hoặc chính sách tiền tệ rộng.
C. Mức giá chung ↑, sản lượng ↓ => Chính phủ cần sử dụng chính
sách tài khóa chặt và/ hoặc chính sách tiền tệ chặt.
D. Mức giá chung ↑, sản lượng ↓ => Chính phủ cần sử dụng chính
sách tài khóa rộng và/ hoặc chính sách tiền tệ rộng.
Câu 75: Các công cụ chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm:
A. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
B. Chính sách thu nhập và chính sách tài khóa.
C. Chính sách tài khóa; chính sách tiền tệ; chính sách thu nhập và
chính sách kinh tế đối ngoại.
D. Chính sách kinh tế đối ngoại và chính sách tiền tệ.
Câu 76: Với điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu đường AD dịch
chuyển sang phải sẽ làm:
A. Tăng sản lượng và tăng mức thất nghiệp.
B. Giảm sản lượng và giảm mức thất nghiệp.
C. Tăng sản lượng và giảm mức thất nghiệp.
D. Giảm sản lượng và tăng mức thất nghiệp.
Câu 77: Nếu tổng cầu và tổng cung cắt nhau tại điểm có mức sản lượng
thấp hơn mức sản lượng tiềm năng thì:
A. Thất nghiệp cao hơn mức thất nghiêp tự nhiên.
B. Thất nghiệp thấp hơn mức thất nghiêp tự nhiên.
C. Thất nghiệp bằng mức thất nghiêp tự nhiên.
D. Không có thất nghiệp.
Câu 78: Giả sử hệ thống ngân hàng thương mại có: Tiền gửi: 6.000 tỉ
đồng. Dự trữ: 1.000 tỉ đồng. Trái phiếu: 5.000 tỉ đồng. Giả sử tỉ lệ tiền
mặt so với tiền gửi của công chúng là 4. Số nhân tiền khi đó bằng: A. 1,2 B. 1,5 C. 1,8 D. 2
Câu 79: Giả sử rằng Thép Hòa Phát bán thép cho Huyndai Việt Nam
với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe
máy. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán
chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1600 USD. GDP khi đó sẽ tăng: A. 300 USD B. 1200 USD C. 1600 USD D. 2900 USD
Câu 80: Một nền kinh tế đóng có thuế độc lập thu nhập, nếu MPS = 0.2
thì giá trị của số nhân thuế là: A. 0,25 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 81: Số nhân tiền giản đơn (khi không có rò rỉ tiền) được xác định như sau: A. 1/rr B. 1/cr