Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)
Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Sử hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Chủ đề: Chủ đề 1: Lịch sử và sử học (KNTT)
Môn: Lịch Sử 10
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ
phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)
Câu 1. Ý phản ánh đúng nguyên nhân khiến đế quốc Rôma sụp đổ cuối thế kỉ V là
A. Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nô lệ chống chủ nô
B. Mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt
C. Đế quốc Rôma rộng lớn, khủng hoảng trầm trọng không thể đương đầu với
cuộc tấn công của người Giécman từ phương Bắc
D. Các thị quốc nổi dậy và tách khỏi đế quốc Rôma
Câu 2. Đế quốc Rôma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của A. Chế độ chiếm nô B. Chế độ nô lệ
C. Thời kì phát triển của đế quốc Rôma
D. Cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột
Câu 3. Vương quốc nào không phải do người Giecma thành lập A. Vương quốc Ba Tư B. Vương quốc Tây Gốt C. Vương quốc Phơrăng
D. Vương quốc của người Ăngglô Xắcxông
Câu 4. Khi tràn vào lãnh thổ rima người Giécman đã củng cố thế lực của mình
bằng nhiều biện pháp, ngoại trừ
A. Chiếm ruộng đất của chủ nô Rôma để chia cho nhau
B. Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, lập nhiều vương quốc mới của họ
C. Thủ lĩnh tự xưng là vua và phong các tước vị
D. Duy trì các tôn giáo nguyên thủy của người Giécman
Câu 5. Đẳng cấp quý tộc vũ sĩ ở phương Tây thời phong kiến có nguồn gốc là A. Quý tộc thị tộc
B. Quý tộc thị tộc người Giécman C. Tăng lữ D. Thân binh
Câu 6. Được phong các tước vị khác nhau và đất đai theo tước vị, đó là A. Quý tộc thị tộc B. Quý tộc vũ sĩ C. Tăng lữ D. Quý tộc tăng lữ
Câu 7. Đẳng cấp gắn liền với tôn giáo và nhà thờ, được phong cấp đất đai, rất giàu có là A. Quý tộc thị tộc B. Quý tộc vũ sĩ C. Tăng lữ D. Quý tộc tăng lữ
Câu 8. Các đẳng cấp phong kiến ở Tây Âu thời trung đại là
A. Lãnh chúa, Công tước, nông nô
B. Lãnh chúa, Kị sĩ, Nông nô
C. Công tước, hầu tước, bá tước, kị sĩ
D. Lãnh chúa, công tước, hầu tước, bá tước, kị sĩ
Câu 9. Lãnh chúa phong kiến ở Tây Âu có nguồn gốc là A. Những chủ nô Rôma B. Tăng lữ C. Những người giàu có
D. Quan lại, quý tộc thị tộc, quý tộc tăng lữ
Câu 10. Nguồn gốc hình thành giai cấp nông nô là A. Nô lệ và nông dân B. Từ binh chiến tranh C. Người dân Rôma
D. Người dân nghèo Giécman
Câu 11. Quá trình hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Tây Âu là quá trình
A. Tập trung ruộng đất thành những lãnh địa lớn
B. Chia tách đế quốc Rôma cổ đại thành nhiều vương quốc nhỏ
C. Xác lập quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô
D. Hình thành các vương quốc phong kiến
Câu 12. Lãnh chúa bóc lột nông nô thông qua A. Tô thuế B. Sản phẩm cống nạp C. Tô hiện vật D. Tô lao dịch
Câu 13. Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là A. Trang trại B. Lãnh địa C. Xưởng thủ công D. Thành thị
Câu 14. Quá trình xác lập quan hệ sản xuất phong kiến diễn ra mạnh nhất ở vương quốc Tây Âu nào? A. Vương quốc Phơrăng B. Vương quốc Tây Gốt C. Vương quốc Văngđan
D. Vương quốc của người Ăngglô Xắcxông
Câu 15. Hãy tìm hiểu và cho biết vương quốc Phơrăng chính là tiền nhân của
các quốc gia nào hiện nay? A. Anh, Pháp, Đức B. Pháp, Đức, Italia C. Pháp, Hi Lạp, Italia D. Pháp, Đức, Balan
Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của lãnh địa phong kiến?
A. Mỗi lãnh địa là một vương quốc nhỏ
B. Là một khu đất rộng lớn, gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần.
C. Đât lãnh chúa có lâu đài, dinh thự, nhà thờ, có hào sâu, tường cao bao quanh
D. Đất khẩu phần được giao cho nông nô cày cấy để thu tô thuế
Câu 17. Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa nói riêng và xã hội phong kiến Tây Âu nói chung là A. Nông dân B. Nông nô C. Thợ thủ công D. Nô lê
Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng thân phận của nông nô trong xã hội?
A. Được coi như những công cụ biết nói
B. Không có ruộng đất và phải nhận ruộng của lãnh chúa
C. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa
D. Phải nộp tô, thuế rất nặng cho lãnh chúa
Câu 19. Hãy so sánh thân phận của nông nô với thân phận nô lệ
A. Không có gì khác nhau, bị bóc lột cùng cực, bị đối xử tàn nhẫn
B. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào chủ
C. Tự do hơn trong sản xuất, có nông cụ, gia súc, gia đình và túp lều để ở
D. Đều được coi như những công cụ biết nói
Câu 20. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì?
A. Sản xuất có những tiến bộ đáng kể: dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ
B. Nông dân sản xuất ra được mọi thứ cân dùng trong lãnh địa
C. Lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc
D. Chỉ mua sắt, muối và sa xỉ phẩm từ bên ngoài lãnh địa
Câu 21. Ý không phản ánh đúng biểu hiện của chế độ phong kiến phân quyền ở
Tây Âu thời trung đại là
A. Mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập
B. Vua không có quyền can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa lớn
C. Thực chất vua chỉ là một lãnh chúa lớn
D. Vua chỉ là tổng tư lệnh tối cao về quân sự
Câu 22. Quyền “miễn trừ” mà nhà vua trao cho lãnh chúa là
A. Nhà vua không can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa lớn
B. Quyền không phải đóng thuế của một số lãnh chúa lớn
C. Quyền không phải quỳ lạy mỗi khi yết kiến nhà vua của một số lãnh chúa lớn
D. Quyền miễn đóng góp về mặt quân sự mỗi khi có chiến tranh của một số lãnh chúa
Câu 23. Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ
phong kiến phân quyền vì
A. Chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập.
B. Mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm
C. Nhà vua có quyền lực tối cao nhưng quyền hành của bộ máy giúp việc, đứng
đầu là Tể tướng, cũng không nhỏ
D. Có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa
Câu 24. Người ta nói: “Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số
đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm chí không biết chữ”. Sở dĩ như vậy là vì?
A. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ
không quan tâm đến học văn hóa để mở mang trí tuệ
B. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so
với các quý tộc, chủ nô Rôma trước đây
C. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học
D. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành thi cử
Câu 25. Từ thế kỉ XI, ở Tây âu đã xuất hiện
A. Những tiền đề của nền kinh tế hàng hóa
B. Những công trường thủ công
C. Những đô thị luôn làm nghề buôn bán
D. Những lãnh địa lớn trên cơ sở hợp nhất nhiều lãnh thổ nhỏ
Câu 26Nét nổi bật của nên sản xuất ở Tây Âu thế kỉ XI là
A. Thủ công nghiệp rất phát triển các công trường thủ công ra đời
B. Máy móc bắt đầu được sử dụng trong các công xưởng
C. Sản phẩm không bị đóng kín trong lãnh địa mà đem bán ra thì trường
D. Trong sản xuất đã hình thành quan hệ chủ - nợ
Câu 27. Quá trình chuyên môn hóa diễn ra khá mạnh mẽ trong A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp C. Lãnh địa D. Thương nghiệp
Câu 28. Để thoát khỏi lãnh địa, một số thợ thủ công đi A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp C. Lãnh địa D. Thương nghiệp
Câu 29. Thành thị Tây Âu chủ yếu được hình thành tại
A. Những nơi đông dân cư
B. Những nơi có đông người qua lại
C. Những lãnh địa của lãnh chúa có tư tưởng tiến bộ D. Thành thị cổ đại
Câu 30. Loại hình nào không phải là thành thị ở Tây Âu thời trung đại?
A. Thành thị do thợ thủ công và thương nhân lập nên
B. Thành thị do lãnh chúa lập ra
C. Thành thị được phục hồi từ những thành thị cổ đại
D. Thành thị gắn liền với các trung tâm công thương nghiệp
Câu 31. Cư dân chủ yếu của thành thị là
A. Thợ thủ công, thương nhân
B. Thợ thủ công, nông dân C. Lãnh chúa, quý tộc
D. Lãnh chúa, thợ thủ công
Câu 32. Phường hội là tổ chức của A. Thợ thủ công B. Thương nhân C. Nông dân tự do D. Các chủ xưởng
Câu 33. Các phường hội đặt ra phường quy nhằm nhiều mục đích, ngoại trừ việc
A. Giữ độc quyền trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
B. Bảo vệ quyền lợi co những người cùng ngành nghề
C. Đấu tranh chống sự áp đặt, sách nhiễu của các lãnh chúa
D. Đấu tranh vì quyền lợi kinh tế, chính trị của các thành viên
Câu 34. Sản xuất ở thành thị phát triển dẫn đến
A. Trong các xưởng thủ công hình thành bộ phận chuyên lo bán hàng
B. Hình thành tầng lớp thương nhân làm trung gian giữa người sản xuất và
người tiêu thụ sản phẩm
C. Tình trạng hàng hóa ế thừa không có người mua
D. Hình thành các chợ để buôn bán hàng hóa
Câu 35. Để bảo vệ lợi ích của mình, thương nhân đã lập ra A. Các hội buôn B. Các hội chợ C. Các thương hội
D. Tổ chức tín dụng – tiền thân của các ngân hàng
Câu 36. Vai trò quan trọng nhất của thành thị đối với sự phát triển của các nước
Tây Âu thời trung đại là
A. Góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa
B. Thúc đẩy nền kinh tế công thương nghiệp phát triển
C. Mang không khí tự do, dân chủ, mở mang tri thức cho mọi người
D. Góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia dân tộc
Đáp án Trắc nghiệm Lịch Sử 10 bài 10 Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A A D B Câu 6 7 8 9 10 Đáp án B D C D A Câu 11 12 13 14 15 Đáp án C A B A B Câu 16 17 18 19 20 Đáp án A B A C C Câu 21 22 23 24 25 26 Đáp án D A B A A C Câu 27 28 Đáp án B A Câu 29 30 31 32 33 34 35 36 Đáp án B D A A D B C D