Luật so sánh
1. Luật so sánh chủ yếu giúp các nhà nghiên cứu pháp lý:
o A. Áp dụng luật pháp quốc gia
o B. So sánh và đối chiếu hệ thống pháp luật của các quốc gia
o C. Xây dựng luật pháp hoàn toàn mới
2. Một lợi ích quan trọng của luật so sánh là:
o A. Tăng cường khả năng phán đoán cho các nhà nghiên cứu
o B. Hỗ trợ cải thiện hệ thống pháp luật bằng cách học hỏi từ nước ngoài
o C. Xây dựng các tiêu chuẩn pháp lý giống nhau trên toàn cầu
3. Luật so sánh có vai trò như một:
o A. Chỉ ngành học
o B. Chỉ phương pháp
o C. Cả ngành học và phương pháp
4. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của luật so sánh?
o A. Tính đa dạng
o B. Tính cố định
o C. Tính ứng dụng
5. Một nghiên cứu so sánh về quy phạm pháp luật cụ thể thường được gọi là:
o A. So sánh tổng quát
o B. So sánh cụ thể
o C. So sánh vi mô
6. Luật so sánh có mấy quan điểm nghiên cứu chính?
o A. Một
o B. Ba
o C. Bốn
7. Một trong các quan điểm nghiên cứu của luật so sánh là:
o A. Quan điểm triết học
o B. Quan điểm lịch sử
o C. Quan điểm đối chiếu
8. Trong lịch sử, luật so sánh được chính thức công nhận vào:
o A. Thế kỷ 18
o B. Thế kỷ 19
o C. Thế kỷ 20
9. Luật so sánh ở Việt Nam bắt đầu được chú trọng từ:
o A. Thời kỳ thuộc Pháp
o B. Sau Đổi Mới 1986
o C. Từ khi gia nhập Liên Hợp Quốc
10. Phương pháp quy nạp trong luật so sánh liên quan đến:
o A. Sử dụng các bản án từ các tòa án
o B. Rút ra kết luận từ nhiều dữ liệu và thông tin khác nhau
o C. Áp dụng luật nước ngoài
21. Phương pháp nào trong luật so sánh giúp hiểu rõ hơn về các quy định pháp luật qua các
thời kỳ?
o A. Phương pháp lịch sử
o B. Phương pháp quy phạm
o C. Phương pháp so sánh vi mô
22. Tiêu chí phân nhóm các hệ thống pháp luật có thể dựa trên:
o A. Nguồn gốc và cấu trúc của luật pháp
o B. Quy định từng quốc gia
2
o C. Mục tiêu của các bộ luật
23. Trong hệ thống pháp luật Hồi giáo (Islamic Law), quy định pháp lý chủ yếu được dựa trên:
o A. Kinh Quran và Hadith
o B. Án lệ
o C. Bộ luật dân sự
24. Tiêu chí phân loại nào giúp phân biệt giữa luật công và luật tư?
o A. Phân chia theo mối quan hệ giữa cá nhân và nhà nước
o B. Phân chia theo hình thức pháp luật
o C. Phân chia theo vùng địa lý
25. Trong hệ thống thông luật, các quyết định tòa án trở thành:
o A. Các bộ luật mới
o B. Tiền lệ pháp lý (precedent)
o C. Quy định bất thành văn
26. Hệ thống pháp luật nào không có sự phân chia rõ ràng giữa luật công và luật tư?
o A. Hệ thống pháp luật XHCN và Hồi giáo
o B. Hệ thống pháp luật Châu Âu
o C. Hệ thống pháp luật Nam Mỹ
27. Hệ thống pháp luật dân luật (Civil Law) có đặc điểm là:
o A. Dựa trên các bộ luật thành văn và rõ ràng
o B. Dựa vào các quyết định tòa án
o C. Dựa vào các tập quán xã hội
28. Mục tiêu của việc sử dụng luật so sánh trong tư pháp quốc tế là:
o A. Áp dụng quy phạm pháp luật thực chất trong các điều ước quốc tế
o B. Tạo ra hệ thống pháp luật chung
3
o C. Loại bỏ các quy phạm không phù hợp
29. Trong hệ thống pháp luật Anh - Mỹ, tòa án có thể:
o A. Chỉ áp dụng luật đã có
o B. Tạo ra luật thông qua tiền lệ án lệ
o C. Phân chia luật công và luật tư
30. Đặc điểm của phương pháp so sánh chức năng trong luật so sánh là:
o A. Tập trung vào cách mà các quy định pháp lý được áp dụng trong thực tiễn
o B. Chỉ phân tích các quy định trên giấy tờ
o C. Tập trung vào lịch sử của luật
31. Hệ thống pháp luật nào dựa vào sự độc lập giữa luật công và luật tư?
o A. Hệ thống thông luật
o B. Hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa
o C. Hệ thống pháp luật XHCN
32. Luật so sánh có vai trò quan trọng đối với:
o A. Công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế
o B. Luật dân sự quốc gia
o C. Luật nội bộ các công ty
33. Một trong những đặc điểm nổi bật của luật so sánh là:
o A. Tính cố định
o B. Tính liên ngành
o C. Tính địa phương
51. Vai trò của luật so sánh trong lập pháp là:
o A. Chỉ tham khảo các án lệ quốc tế
o B. Hỗ trợ các nhà lập pháp đưa ra ý tưởng và sửa đổi luật
4
o C. Tập trung vào phân tích các vụ án trong nước
51. Luật so sánh giúp tạo điều kiện cho:
o A. Xây dựng luật pháp riêng biệt cho từng quốc gia
o B. Hợp tác quốc tế và giao lưu pháp lý
o C. Áp dụng luật nước ngoài trong nước
52. Luật so sánh có thể giúp các nhà lập pháp:
o A. Dự liệu được tác động của các quy định pháp luật mới
o B. Xây dựng hệ thống tòa án quốc tế
o C. Hạn chế việc sửa đổi pháp luật
53. Trong hệ thống pháp luật XHCN, luật pháp thường phản ánh:
o A. Tính cá nhân và tự do cá nhân
o B. Nguyên tắc và giá trị của chủ nghĩa xã hội
o C. Các quy tắc bất thành văn
54. Một tiêu chí phân loại hệ thống pháp luật là:
o A. Nguồn gốc pháp luật
o B. Số lượng dân cư
o C. Vị trí địa lý
55. Luật so sánh hỗ trợ tư pháp quốc tế bằng cách:
o A. Thực thi các quy định pháp luật quốc tế
o B. Áp dụng các phương pháp thực chất và xung đột
o C. Chỉ áp dụng các quy phạm pháp luật quốc tế
56. Trong hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa, tòa án:
o A. Được phép tạo ra luật mới thông qua phán quyết
o B. Chỉ áp dụng luật đã được ban hành
5
o C. Dựa vào các quy định không thành văn
57. Một ví dụ của hệ thống pháp luật thông luật là:
o A. Pháp
o B. Đức
o C. Mỹ
58. Phương pháp lịch sử trong luật so sánh tập trung vào:
o A. Phân tích và so sánh các án lệ
o B. Nghiên cứu sự phát triển và biến đổi của các quy định pháp luật qua các thời kỳ
o C. So sánh các quy phạm pháp luật hiện hành
59. Mục tiêu của luật so sánh trong việc phân tích hệ thống pháp luật là:
o A. Xác định sự tương đồng và khác biệt giữa các hệ thống pháp luật
o B. Xây dựng quy định pháp lý mới
o C. Hạn chế sự thay đổi của luật pháp
60. Một trong những khó khăn khi nghiên cứu luật so sánh là:
o A. Không có quy phạm pháp luật để so sánh
o B. Rào cản ngôn ngữ giữa các hệ thống pháp luật khác nhau
o C. Thiếu phương pháp so sánh định tính
61. Phương pháp nghiên cứu nào giúp tìm ra chức năng của các quy định pháp luật trong xã
hội?
o A. Phương pháp quy nạp
o B. Phương pháp lịch sử
o C. Phương pháp chức năng
62. Luật so sánh không phải là:
o A. Một phương pháp nghiên cứu
o B. Một ngành luật thực định
6
o C. Một công cụ phân tích
63. Đặc điểm của hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa là:
o A. Luật pháp phải phản ánh các giá trị của chủ nghĩa xã hội
o B. Tạo ra các tiền lệ pháp lý
o C. Dựa vào án lệ
64. Pháp điển hóa là:
o A. Hệ thống hóa các án lệ thành một bộ luật
o B. Tổ chức và sắp xếp các quy phạm pháp luật thành văn bản quy phạm pháp luật
o C. Soạn thảo các quy định pháp luật mới
65. Hệ thống pháp luật nào không tách biệt rõ ràng giữa luật công và luật tư?
o A. Hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa
o B. Hệ thống pháp luật Hồi giáo
o C. Hệ thống pháp luật dân luật
66. Tiêu chí phân nhóm nào giúp xác định cách thức các quy định pháp luật được xây dựng và
tổ chức?
o A. Hình thức pháp luật
o B. Vai trò của cơ quan tư pháp
o C. Quy định tố tụng
67. Một ví dụ của phương pháp so sánh lịch sử là:
o A. So sánh sự phát triển của luật sở hữu trí tuệ qua các thời kỳ
o B. So sánh các quy định pháp luật hiện hành về hợp đồng
o C. So sánh các án lệ trong một quốc gia
90. Hệ thống pháp luật nào được phát triển dựa trên nguyên tắc của chủ nghĩa Marx-Lenin?
o A. Hệ thống pháp luật XHCN
o B. Hệ thống pháp luật thông luật
7
o C. Hệ thống pháp luật dân luật
91. Trong luật so sánh, phương pháp nào tập trung vào việc phân tích các quy định pháp luật
từ góc độ khoa học?
o A. Phương pháp chức năng
o B. Phương pháp tiên đoán
o C. Phương pháp địa lý
92. Một trong những thách thức khi sử dụng luật so sánh là:
o A. Thiếu tài liệu nghiên cứu
o B. Khó khăn trong việc hiểu rõ bối cảnh văn hóa và xã hội
o C. Thiếu phương pháp luận rõ ràng
93. Luật so sánh không chỉ tập trung vào các quy phạm pháp luật mà còn:
o A. Xem xét các nguyên tắc và phong tục tập quán của các quốc gia
o B. Phân tích các mối quan hệ kinh tế
o C. Tập trung vào hệ thống tư pháp quốc tế
94. Một đặc điểm quan trọng của phương pháp so sánh quy phạm pháp luật là: - A. Dễ dàng
áp dụng và không đòi hỏi kiến thức sâu rộng - B. Cần phân tích các yếu tố văn hóa xã
hội - C. Cần kiến thức chuyên sâu về từng lĩnh vực luật
95. Tính chất "biến đổi không ngừng" của luật so sánh có nghĩa là: - A. Luật so sánh thay đổi
hằng ngày - - C. Pháp luật B. Pháp luật luôn phát triển và thay đổi theo thời gian
không cần cập nhật thường xuyên
96. Phương pháp so sánh chức năng khác với so sánh quy phạm ở chỗ: - A. Tập trung vào quy
định pháp luật cụ thể - B. Tập trung vào việc thực thi và tác động của luật trong xã hội
- C. Tập trung vào lịch sử phát triển luật
97. Luật so sánh hỗ trợ việc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng cách: - A. Cung cấp kiến thức
về hệ thống pháp luật khác nhau - B. Đưa ra các quyết định ràng buộc - C. Hạn chế sử
dụng luật quốc tế
8
98. Hệ thống pháp luật thông luật được sử dụng chủ yếu ở: - A. Pháp, Đức - B. Mỹ, Anh - C.
Việt Nam, Trung Quốc
99. Một trong những mục tiêu của việc nghiên cứu luật so sánh là: - A. Tạo ra một hệ thống
luật chung - - C. Chỉ áp B. Rút ra bài học kinh nghiệm từ hệ thống pháp luật khác
dụng luật pháp trong nước
100. Vai trò của thẩm phán trong hệ thống pháp luật thông luật là: - A. Đưa ra án lệ có tính
chất tiền lệ cho các vụ án sau - B. Chỉ áp dụng luật đã có - C. Không có quyền diễn giải
luật pháp
101. Đối với các quốc gia theo hệ thống pháp luật dân luật, luật so sánh giúp: - A. Tham khảo
cách xây dựng luật và cải cách pháp lý từ các nước khác - B. Thay đổi hệ thống tòa án
- C. Áp dụng án lệ
102. Trong nghiên cứu luật so sánh, tính hệ thống đề cập đến: - A. Phân tích từng vụ án - B.
Phân tích và đánh giá có hệ thống các quy định pháp luật - C. So sánh các quy định
pháp luật ngẫu nhiên
103. Một đặc điểm nổi bật của phương pháp lịch sử trong luật so sánh là: - A. Nghiên cứu sự
phát triển của pháp luật qua các thời kỳ khác nhau - B. So sánh các án lệ hiện tại - C.
Chỉ tập trung vào hệ thống pháp luật quốc gia
104. Phương pháp mô tả giúp: - A. Đưa ra kết luận từ các nghiên cứu - B. Mô tả các quy định
và cấu trúc của các hệ thống pháp luật khác nhau - C. So sánh các bản án
105. Trong hệ thống pháp luật hồi giáo, quy định pháp luật thường dựa trên: - A. Các nguyên
tắc và quy định từ kinh Quran - B. Quy phạm pháp luật thành văn - C. Án lệ
106. Luật so sánh có thể giúp giảm thiểu: - A. Quy định pháp luật trong nước - B. Hiểu lầm
pháp lý giữa các quốc gia - C. Thủ tục tố tụng quốc tế
107. Hệ thống pháp luật nào ít sử dụng luật thành văn? - A. Hệ thống dân luật - B. Hệ thống
thông luật - C. Hệ thống pháp luật XHCN
108. Luật so sánh đóng vai trò trong việc tạo dựng: - A. Quy phạm pháp luật toàn cầu - B. Các
tiêu chuẩn pháp lý chung giữa các quốc gia - C. Hệ thống tòa án quốc tế
109. Một mục tiêu quan trọng của luật so sánh là: - A. Cải cách và nâng cao chất lượng pháp
luật trong nước - B. Áp dụng luật quốc tế vào nước mình - C. Tạo ra hệ thống pháp luật
duy nhất
9
110. Việc phân chia hệ thống pháp luật theo các tiêu chí giúp: - A. Xác định và hiểu rõ đặc
điểm của từng hệ thống pháp luật - B. Đưa ra các quy phạm pháp luật mới - C. Thay đổi
các nguyên tắc pháp lý
111. Trong luật so sánh, "tính nghiên cứu liên ngành" có nghĩa là: - A. Kết hợp với các ngành
khác như xã hội học và kinh tế học - B. Chỉ phân tích luật pháp - C. Tập trung vào lĩnh
vực tư pháp
112. Sự phát triển của luật so sánh ở Việt Nam được thúc đẩy mạnh mẽ từ: - A. Năm 1945 - B.
Sau Đổi Mới 1986 - C. Từ năm 2000
113. Trong hệ thống pháp luật thông luật, tính linh hoạt của pháp luật thể hiện qua: - A. Các văn
bản luật - - C. Sự cứng nhắc của luật phápB. Khả năng thay đổi qua các án lệ
114. Luật so sánh có thể giúp tư pháp quốc tế: - A. Giải thích và áp dụng các quy định quốc
tế một cách thống nhất - B. Chỉ áp dụng luật pháp quốc gia - C. Tránh sự phức tạp khi
giải quyết tranh chấp quốc tế
121. Một trong những hạn chế của việc phân loại hệ thống pháp luật theo một tiêu chí duy nhất
là:
A. Đơn giản và dễ hiểu
B. Thiếu tính toàn diện và không phản ánh được sự phức tạp của các hệ thống pháp
luật
C. Tiết kiệm thời gian và chi phí
122. Một lợi ích của phương pháp so sánh chức năng trong luật so sánh là:
A. Đánh giá các văn bản pháp lý
B. Giúp hiểu rõ cách các hệ thống pháp luật giải quyết vấn đề cụ thể trong thực tiễn
C. Chỉ so sánh các quy định trên giấy tờ
123. Phân nhóm các hệ thống pháp luật dựa trên nguồn gốc pháp luật giúp:
A. Xác định các thủ tục pháp lý
B. Hiểu rõ bối cảnh lịch sử và văn hóa của mỗi hệ thống
C. Tạo ra các quy định pháp lý mới
10
124. Luật so sánh là công cụ hữu ích cho các luật sư khi:
A. Xử lý các vụ án có yếu tố nước ngoài
B. Thực hiện các bản án quốc tế
C. So sánh các quy định trong nước
125. Tính nghiên cứu liên ngành trong luật so sánh giúp:
A. Phát triển các bộ luật thành văn
B. Đưa ra cái nhìn toàn diện hơn về pháp luật thông qua phân tích xã hội học, kinh tế
học và văn hóa
C. Tăng cường tính độc lập của pháp luật
126. Một thách thức trong nghiên cứu luật so sánh là:
A. Thiếu phương pháp nghiên cứu
B. Không có quy định pháp luật để so sánh
C. Sự khác biệt về thuật ngữ pháp lý giữa các quốc gia
127. Phương pháp lịch sử trong luật so sánh giúp:
A. Hiểu rõ sự phát triển và thay đổi của pháp luật qua thời gian
B. So sánh các quy định pháp luật cụ thể
C. Tìm ra các giải pháp pháp lý mới
128. Phương pháp mô tả trong luật so sánh thường không bao gồm:
A. Dự đoán các thay đổi pháp lý trong tương lai
B. Mô tả các quy định pháp lý
C. Phân tích cấu trúc hệ thống pháp luật
129. Phân nhóm hệ thống pháp luật theo nhiều tiêu chí giúp:
A. Hiểu rõ hơn về các yếu tố văn hóa, xã hội và kinh tế ảnh hưởng đến luật pháp
B. Tạo ra một hệ thống pháp luật đồng nhất
C. Giảm thiểu tính phức tạp của nghiên cứu pháp luật
11
130. Một trong những điểm khác biệt chính giữa hệ thống pháp luật dân luật và thông luật là:
A. Cả hai đều dựa trên các quy định bất thành văn
B. Hệ thống dân luật chủ yếu dựa trên luật thành văn, trong khi hệ thống thông luật
dựa trên án lệ
C. Hệ thống dân luật không áp dụng các văn bản pháp lý
131. Trong luật so sánh, phương pháp so sánh quy phạm pháp luật chủ yếu tập trung vào:
A. Đối chiếu các quy định pháp luật cụ thể giữa các hệ thống
B. Phân tích tác động của luật
C. Dự đoán xu hướng pháp lý
132. Một ví dụ về phương pháp nghiên cứu chức năng trong luật so sánh là:
A. So sánh cách giải quyết tranh chấp hợp đồng giữa các quốc gia khác nhau
B. So sánh các quy định pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ
C. So sánh lịch sử pháp luật hình sự
136. Phương pháp nghiên cứu nào không phù hợp trong luật so sánh?
A. Phương pháp quy nạp
B. Phương pháp suy đoán chủ quan
C. Phương pháp mô tả
137. Pháp điển hóa là quá trình:
A. Phân tích các vụ án cụ thể
B. Hệ thống hóa các quy định pháp luật thành một bộ luật chính thức
C. Áp dụng án lệ vào luật
138. Luật so sánh giúp xác định những điểm nào giữa các hệ thống pháp luật?
A. Các khác biệt trong địa lý
B. Những điểm tương đồng và khác biệt về cấu trúc và quy định pháp lý
C. Các yếu tố về tôn giáo
12
139. Một ví dụ điển hình về hệ thống pháp luật hỗn hợp là:
A. Anh
B. Nam Phi
C. Trung Quốc
140. Trong luật so sánh, phương pháp quy nạp giúp:
A. Rút ra kết luận từ dữ liệu thu thập được từ nhiều hệ thống pháp luật
B. Phân tích các trường hợp cụ thể
C. Đưa ra các quy định pháp luật mới
141. Một trong những ưu điểm của hệ thống pháp luật thông luật là:
A. Tính linh hoạt qua việc sử dụng án lệ làm tiền lệ
B. Quy định pháp luật rõ ràng và chi tiết
C. Không phụ thuộc vào các quyết định tòa án
142. Hệ thống pháp luật dân luật chủ yếu phổ biến tại:
A. Các quốc gia Châu Âu như Pháp, Đức
B. Mỹ và Canada
C. Ấn Độ và Pakistan
143. Một mục tiêu của phương pháp chức năng trong luật so sánh là:
A. Tìm hiểu vai trò của quy định pháp luật trong xã hội
B. Xác định các nguyên tắc lịch sử
C. Áp dụng các án lệ
144. Phương pháp mô tả trong luật so sánh giúp:
A. Phân tích sự phát triển của các quy định pháp luật
B. Cung cấp cái nhìn tổng quan về cấu trúc và quy định pháp luật của các hệ thống
khác nhau
C. Xác định các tranh chấp pháp lý
13
145. Luật so sánh giúp các nhà nghiên cứu pháp lý hiểu rõ:
A. Cách thức áp dụng luật trong các bối cảnh văn hóa và xã hội khác nhau
B. Cách xây dựng các án lệ
C. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến luật pháp
146. Tính chất "hướng ngoại" của luật so sánh có nghĩa là:
A. Luật so sánh chỉ nghiên cứu các hệ thống trong nước
B. Luật so sánh tập trung vào nghiên cứu hệ thống pháp luật của nhiều quốc gia
C. Luật so sánh chỉ phân tích các quy phạm pháp lý
147. Một trong những nhược điểm của hệ thống pháp luật dân luật là:
A. Thiếu tính linh hoạt do phụ thuộc vào quy định văn bản
B. Phụ thuộc vào án lệ
C. Quy định không rõ ràng
148. Luật so sánh không chỉ tập trung vào hệ thống pháp luật mà còn xem xét:
A. Các yếu tố văn hóa, xã hội và kinh tế của quốc gia
B. Các điều khoản thương mại
C. Các yếu tố cá nhân của thẩm phán
149. Luật so sánh thường được sử dụng để hỗ trợ:
A. Cải cách và phát triển hệ thống pháp luật quốc gia
B. Đưa ra các phán quyết quốc tế
C. Hạn chế thay đổi trong luật pháp
150. Hệ thống pháp luật Hồi giáo dựa chủ yếu vào:
A. Các văn bản luật dân sự
B. Các quyết định của tòa án
C. Kinh Quran và Hadith
14
151. Một ưu điểm của hệ thống pháp luật thông luật là:
A. Các quy định pháp lý không thay đổi
B. Tính linh hoạt nhờ việc cập nhật qua các tiền lệ án lệ
C. Không sử dụng án lệ
155. Một trong những hạn chế của phương pháp so sánh quy phạm pháp luật là:
A. Dễ áp dụng trong mọi tình huống
B. Khó khăn khi không tìm thấy quy phạm tương tự giữa các hệ thống
C. Tốn kém thời gian và chi phí
156. Luật so sánh có thể giúp làm rõ:
A. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự khác biệt trong hệ thống pháp luật của các quốc
gia
B. Sự đồng nhất của các quy phạm pháp luật trên toàn cầu
C. Các quy định pháp lý chung của tất cả các quốc gia
160. Phương pháp so sánh lịch sử trong luật so sánh giúp:
A. Đánh giá các quy định pháp luật hiện hành
B. Tìm hiểu sự tiến hóa của pháp luật theo thời gian
C. Tìm kiếm các tiền lệ pháp lý
161. Tính chất "hệ thống" của luật so sánh nghĩa là:
A. Phân tích có hệ thống các quy định pháp luật trong từng hệ thống pháp luật
B. Chỉ so sánh các quy phạm pháp luật cơ bản
C. Đưa ra các quy định pháp luật mới
162. Luật so sánh giúp các nhà lập pháp:
A. Tạo ra các bộ luật cho riêng quốc gia
B. Học hỏi từ kinh nghiệm của các hệ thống pháp luật khác để cải cách luật pháp
C. Tránh việc thay đổi luật pháp
15
163. Một ví dụ về phương pháp chức năng trong luật so sánh là:
A. So sánh cách các hệ thống pháp luật xử lý tranh chấp lao động
B. So sánh các bộ luật dân sự
C. So sánh các quy định về hợp đồng
165. Một ưu điểm của phương pháp so sánh quy phạm pháp luật là:
A. Dễ dàng thực hiện mà không cần kiến thức quá sâu về hệ thống pháp luật
B. Phân tích sâu các yếu tố xã hội
C. Tập trung vào lịch sử pháp lý
166. Trong hệ thống pháp luật dân luật, vai trò của thẩm phán là:
A. Tạo ra án lệ mới
B. Áp dụng các quy định đã được ban hành trong luật thành văn
C. Quyết định các quy phạm mới
167. Hệ thống pháp luật nào có xu hướng pháp điển hóa mạnh mẽ?
A. Hệ thống thông luật
B. Hệ thống dân luật
C. Hệ thống pháp luật phong kiến
168. Một thách thức trong luật so sánh là:
A. Thiếu quy phạm pháp luật cụ thể
B. Sự khác biệt về ngôn ngữ và thuật ngữ giữa các hệ thống pháp luật
C. Sự tương đồng giữa các hệ thống pháp luật
169. Luật so sánh không chỉ tập trung vào quy phạm pháp luật mà còn:
A. Phân tích các yếu tố xã hội, văn hóa và lịch sử ảnh hưởng đến luật pháp
B. Chỉ tập trung vào quy phạm pháp luật quốc tế
C. Phân tích các quy phạm tôn giáo
16
170. Trong luật so sánh, phương pháp quy nạp được sử dụng để:
A. Phân tích các bản án cụ thể
B. Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ nhiều nguồn để rút ra kết luận
C. Dự đoán sự thay đổi pháp luật trong tương lai
173. Tính ứng dụng của luật so sánh là:
A. Giới hạn trong việc phân tích lý thuyết
B. Áp dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn cải cách pháp luật
C. Giới hạn trong hệ thống pháp luật trong nước
174. Một trong những lợi ích của luật so sánh là:
A. Tăng cường hợp tác quốc tế trong cải cách pháp luật
B. Giới hạn sự phát triển của các quy định pháp luật
C. Thúc đẩy việc sử dụng án lệ
176. Luật so sánh giúp giảm bớt:
A. Sự đa dạng pháp lý
B. Những hiểu lầm trong hợp tác pháp lý quốc tế
C. Sự thay đổi của pháp luật trong nước
177. Phương pháp nghiên cứu lịch sử trong luật so sánh giúp:
A. Tìm hiểu sự biến đổi của pháp luật qua các thời kỳ
B. Phân tích sự khác biệt về án lệ
C. Dự đoán xu hướng pháp lý trong tương lai
179. Pháp điển hóa giúp:
A. Giảm thiểu quy định pháp luật
B. Hệ thống hóa các quy định pháp luật thành một bộ luật chính thức
C. Xây dựng hệ thống pháp luật thông luật
17
1. Tiêu chí phân nhóm các hệ thống pháp luật nào sau đây giúp phân biệt rõ rệt giữa các hệ
thống pháp luật thành văn và thông luật?
o A. Nguồn gốc lịch sử của pháp luật
o B. Hình thức pháp luật và vai trò của án lệ
o C. Quyền lực của cơ quan lập pháp
o D. Cách thức đào tạo luật sư và thẩm phán
2. Trong các hệ thống pháp luật trên thế giới, tại sao vai trò của thẩm phán trong hệ thống
thông luật lại được coi là có tính “tạo lập chính sách”?
o A. Thẩm phán là người duy nhất đưa ra các quyết định luật pháp cuối cùng.
o B. Hệ thống thông luật có ít luật thành văn nên thẩm phán phải tự sáng tạo luật.
o C. Thẩm phán dựa vào án lệ và có quyền tạo ra các quy tắc xử lý áp dụng rộng rãi.
o D. Thẩm phán trong hệ thống thông luật không cần tuân theo các quy định của cơ quan lập
pháp.
3. Trong quá trình phân nhóm các hệ thống pháp luật, tại sao yếu tố “văn hóa pháp lý” của
một quốc gia được xem là tiêu chí quan trọng?
o A. Văn hóa pháp lý thể hiện sự tiếp nhận và tuân thủ pháp luật của người dân, ảnh
hưởng đến tính hiệu quả của hệ thống pháp luật.
o B. Văn hóa pháp lý quyết định hình thức pháp luật thành văn hay thông luật.
o C. Văn hóa pháp lý giúp phân biệt luật công và luật tư trong hệ thống pháp luật.
o D. Văn hóa pháp lý chỉ có ý nghĩa trong các quốc gia sử dụng pháp điển hóa.
4. Điểm tương đồng cơ bản nào dưới đây có thể xuất hiện giữa hệ thống pháp luật Hồi giáo
và hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa (XHCN)?
o A. Cả hai hệ thống đều dựa trên luật thành văn.
o B. Cả hai đều không công nhận quyền tư hữu về tài sản cá nhân.
o C. Cả hai đều chịu ảnh hưởng sâu sắc từ hệ tư tưởng và mục tiêu xã hội nhất định.
o D. Cả hai hệ thống đều có cấu trúc án lệ làm nguồn chính của pháp luật.
18
5. Tại sao việc “cấy ghép pháp luật” từ một quốc gia này sang quốc gia khác thường gặp khó
khăn, đặc biệt khi áp dụng từ các hệ thống pháp luật phương Tây sang các hệ thống pháp
luật phi phương Tây?
o A. Sự khác biệt về văn hóa, truyền thống, và hệ tư tưởng có thể làm cho quy định
pháp luật được “cấy ghép” khó phát huy hiệu quả.
o B. Luật của các quốc gia phương Tây thường có nhiều án lệ phức tạp, gây khó khăn khi áp
dụng.
o C. Quốc gia tiếp nhận cần phải có hệ thống pháp luật thành văn mới thực hiện được việc
cấy ghép.
o D. Các hệ thống pháp luật phương Tây không khuyến khích các quốc gia khác tiếp nhận
pháp luật của họ.
6. Trong các phương pháp nghiên cứu luật so sánh, phương pháp nào giúp dự báo xu hướng
phát triển của hệ thống pháp luật trong tương lai và tại sao?
o A. Phương pháp so sánh chức năng, vì nó đánh giá sự tương thích của các giải pháp pháp
lý với vấn đề xã hội.
o B. Phương pháp so sánh lịch sử, vì nó phân tích sự phát triển của hệ thống pháp luật
qua các giai đoạn khác nhau.
o C. Phương pháp so sánh quy phạm, vì nó phân tích các cặp quy phạm pháp luật giữa các
quốc gia.
o D. Phương pháp so sánh phân tích, vì nó giúp tìm ra các mô hình áp dụng pháp luật cụ thể.
7. Tại sao hệ thống pháp luật XHCN và hệ thống luật Dân sự La Mã-Đức lại có những điểm
tương đồng nhất định, dù xuất phát từ các nền tảng chính trị khác nhau?
o A. Cả hai hệ thống đều coi trọng vai trò của nhà nước và có xu hướng tập trung vào
luật thành văn.
o B. Cả hai hệ thống đều sử dụng án lệ như một nguồn luật chính yếu.
o C. Cả hai hệ thống đều có nguồn gốc từ luật La Mã cổ đại.
o D. Cả hai hệ thống đều đặt trọng tâm vào quyền tư pháp và vai trò của thẩm phán trong tạo
lập luật.
19
8. Khác biệt lớn nhất giữa phương pháp so sánh quy phạm và phương pháp so sánh chức
năng trong luật so sánh là gì?
o A. Phương pháp so sánh quy phạm dựa vào án lệ, trong khi phương pháp so sánh chức
năng dựa vào văn bản luật.
o B. Phương pháp so sánh quy phạm cần các quy phạm pháp luật tương ứng để tiến
hành, trong khi phương pháp so sánh chức năng có thể tiến hành mà không cần quy
phạm tương ứng.
o C. Phương pháp so sánh chức năng chỉ được dùng cho các hệ thống pháp luật hiện đại, còn
phương pháp so sánh quy phạm có thể áp dụng cho các hệ thống cổ đại.
o D. Phương pháp so sánh chức năng chỉ tập trung vào luật tư, trong khi phương pháp so
sánh quy phạm tập trung vào luật công.
9. Khi so sánh hệ thống pháp luật Pháp và Việt Nam, tại sao phương pháp so sánh lịch sử lại
được coi là phương pháp phù hợp?
o A. Vì hai hệ thống này đều dựa trên án lệ là chủ yếu.
o B. Vì lịch sử pháp lý của Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ thời kỳ thuộc địa Pháp.
o C. Vì hệ thống pháp luật của Pháp và Việt Nam có cùng nền tảng từ luật Hồi giáo.
o D. Vì cả hai hệ thống đều có chung nền tảng xã hội chủ nghĩa.
10.Trong luật so sánh, yếu tố nào là quan trọng nhất khi đánh giá khả năng “cấy ghép” pháp
luật của một quốc gia sang quốc gia khác?
o A. Sự tương đồng về ngôn ngữ pháp lý
o B. Sự tương đồng về hệ thống pháp luật
o C. Sự tương thích về văn hóa, truyền thống và môi trường xã hội
o D. Sự tương thích về kỹ thuật lập pháp
Hệ thống pháp luật và phân nhóm
1. Khi phân nhóm hệ thống pháp luật, tiêu chí nào có thể giúp giải thích sự khác biệt trong
cách tiếp cận giữa pháp luật Hồi giáo và pháp luật phương Tây?
o A. Sự phân chia luật công và luật tư
20

Preview text:

Luật so sánh 1.
Luật so sánh chủ yếu giúp các nhà nghiên cứu pháp lý: o
A. Áp dụng luật pháp quốc gia o
B. So sánh và đối chiếu hệ thống pháp luật của các quốc gia o
C. Xây dựng luật pháp hoàn toàn mới 2.
Một lợi ích quan trọng của luật so sánh là: o
A. Tăng cường khả năng phán đoán cho các nhà nghiên cứu o
B. Hỗ trợ cải thiện hệ thống pháp luật bằng cách học hỏi từ nước ngoài o
C. Xây dựng các tiêu chuẩn pháp lý giống nhau trên toàn cầu 3.
Luật so sánh có vai trò như một: o A. Chỉ ngành học o B. Chỉ phương pháp o
C. Cả ngành học và phương pháp 4.
Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của luật so sánh? o A. Tính đa dạng o B. Tính cố định o C. Tính ứng dụng 5.
Một nghiên cứu so sánh về quy phạm pháp luật cụ thể thường được gọi là: o A. So sánh tổng quát o B. So sánh cụ thể o C. So sánh vi mô 6.
Luật so sánh có mấy quan điểm nghiên cứu chính? o A. Một o B. Ba o C. Bốn 7.
Một trong các quan điểm nghiên cứu của luật so sánh là: o A. Quan điểm triết học o
B. Quan điểm lịch sử o C. Quan điểm đối chiếu 8.
Trong lịch sử, luật so sánh được chính thức công nhận vào: o A. Thế kỷ 18 o B. Thế kỷ 19 o C. Thế kỷ 20 9.
Luật so sánh ở Việt Nam bắt đầu được chú trọng từ: o A. Thời kỳ thuộc Pháp o
B. Sau Đổi Mới 1986 o
C. Từ khi gia nhập Liên Hợp Quốc
10. Phương pháp quy nạp trong luật so sánh liên quan đến: o
A. Sử dụng các bản án từ các tòa án o
B. Rút ra kết luận từ nhiều dữ liệu và thông tin khác nhau o
C. Áp dụng luật nước ngoài
21. Phương pháp nào trong luật so sánh giúp hiểu rõ hơn về các quy định pháp luật qua các thời kỳ? o
A. Phương pháp lịch sử o B. Phương pháp quy phạm o
C. Phương pháp so sánh vi mô
22. Tiêu chí phân nhóm các hệ thống pháp luật có thể dựa trên: o
A. Nguồn gốc và cấu trúc của luật pháp o
B. Quy định từng quốc gia 2 o
C. Mục tiêu của các bộ luật
23. Trong hệ thống pháp luật Hồi giáo (Islamic Law), quy định pháp lý chủ yếu được dựa trên: o
A. Kinh Quran và Hadith o B. Án lệ o C. Bộ luật dân sự
24. Tiêu chí phân loại nào giúp phân biệt giữa luật công và luật tư? o
A. Phân chia theo mối quan hệ giữa cá nhân và nhà nước o
B. Phân chia theo hình thức pháp luật o
C. Phân chia theo vùng địa lý
25. Trong hệ thống thông luật, các quyết định tòa án trở thành: o A. Các bộ luật mới o
B. Tiền lệ pháp lý (precedent) o
C. Quy định bất thành văn
26. Hệ thống pháp luật nào không có sự phân chia rõ ràng giữa luật công và luật tư? o
A. Hệ thống pháp luật XHCN và Hồi giáo o
B. Hệ thống pháp luật Châu Âu o
C. Hệ thống pháp luật Nam Mỹ
27. Hệ thống pháp luật dân luật (Civil Law) có đặc điểm là: o
A. Dựa trên các bộ luật thành văn và rõ ràng o
B. Dựa vào các quyết định tòa án o
C. Dựa vào các tập quán xã hội
28. Mục tiêu của việc sử dụng luật so sánh trong tư pháp quốc tế là: o
A. Áp dụng quy phạm pháp luật thực chất trong các điều ước quốc tế o
B. Tạo ra hệ thống pháp luật chung 3 o
C. Loại bỏ các quy phạm không phù hợp
29. Trong hệ thống pháp luật Anh - Mỹ, tòa án có thể: o
A. Chỉ áp dụng luật đã có o
B. Tạo ra luật thông qua tiền lệ án lệ o
C. Phân chia luật công và luật tư
30. Đặc điểm của phương pháp so sánh chức năng trong luật so sánh là: o
A. Tập trung vào cách mà các quy định pháp lý được áp dụng trong thực tiễn o
B. Chỉ phân tích các quy định trên giấy tờ o
C. Tập trung vào lịch sử của luật
31. Hệ thống pháp luật nào dựa vào sự độc lập giữa luật công và luật tư? o A. Hệ thống thông luật o
B. Hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa o
C. Hệ thống pháp luật XHCN
32. Luật so sánh có vai trò quan trọng đối với: o
A. Công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế o B. Luật dân sự quốc gia o
C. Luật nội bộ các công ty
33. Một trong những đặc điểm nổi bật của luật so sánh là: o A. Tính cố định o B. Tính liên ngành o C. Tính địa phương
51. Vai trò của luật so sánh trong lập pháp là: o
A. Chỉ tham khảo các án lệ quốc tế o
B. Hỗ trợ các nhà lập pháp đưa ra ý tưởng và sửa đổi luật 4 o
C. Tập trung vào phân tích các vụ án trong nước
51. Luật so sánh giúp tạo điều kiện cho: o
A. Xây dựng luật pháp riêng biệt cho từng quốc gia o
B. Hợp tác quốc tế và giao lưu pháp lý o
C. Áp dụng luật nước ngoài trong nước
52. Luật so sánh có thể giúp các nhà lập pháp: o
A. Dự liệu được tác động của các quy định pháp luật mới o
B. Xây dựng hệ thống tòa án quốc tế o
C. Hạn chế việc sửa đổi pháp luật
53. Trong hệ thống pháp luật XHCN, luật pháp thường phản ánh: o
A. Tính cá nhân và tự do cá nhân o
B. Nguyên tắc và giá trị của chủ nghĩa xã hội o
C. Các quy tắc bất thành văn
54. Một tiêu chí phân loại hệ thống pháp luật là: o
A. Nguồn gốc pháp luật o B. Số lượng dân cư o C. Vị trí địa lý
55. Luật so sánh hỗ trợ tư pháp quốc tế bằng cách: o
A. Thực thi các quy định pháp luật quốc tế o
B. Áp dụng các phương pháp thực chất và xung đột o
C. Chỉ áp dụng các quy phạm pháp luật quốc tế
56. Trong hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa, tòa án: o
A. Được phép tạo ra luật mới thông qua phán quyết o
B. Chỉ áp dụng luật đã được ban hành 5 o
C. Dựa vào các quy định không thành văn
57. Một ví dụ của hệ thống pháp luật thông luật là: o A. Pháp o B. Đức o C. Mỹ
58. Phương pháp lịch sử trong luật so sánh tập trung vào: o
A. Phân tích và so sánh các án lệ o
B. Nghiên cứu sự phát triển và biến đổi của các quy định pháp luật qua các thời kỳ o
C. So sánh các quy phạm pháp luật hiện hành
59. Mục tiêu của luật so sánh trong việc phân tích hệ thống pháp luật là: o
A. Xác định sự tương đồng và khác biệt giữa các hệ thống pháp luật o
B. Xây dựng quy định pháp lý mới o
C. Hạn chế sự thay đổi của luật pháp
60. Một trong những khó khăn khi nghiên cứu luật so sánh là: o
A. Không có quy phạm pháp luật để so sánh o
B. Rào cản ngôn ngữ giữa các hệ thống pháp luật khác nhau o
C. Thiếu phương pháp so sánh định tính
61. Phương pháp nghiên cứu nào giúp tìm ra chức năng của các quy định pháp luật trong xã hội? o A. Phương pháp quy nạp o B. Phương pháp lịch sử o
C. Phương pháp chức năng
62. Luật so sánh không phải là: o
A. Một phương pháp nghiên cứu o
B. Một ngành luật thực định 6 o
C. Một công cụ phân tích
63. Đặc điểm của hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa là: o
A. Luật pháp phải phản ánh các giá trị của chủ nghĩa xã hội o
B. Tạo ra các tiền lệ pháp lý o C. Dựa vào án lệ 64. Pháp điển hóa là: o
A. Hệ thống hóa các án lệ thành một bộ luật o
B. Tổ chức và sắp xếp các quy phạm pháp luật thành văn bản quy phạm pháp luật o
C. Soạn thảo các quy định pháp luật mới
65. Hệ thống pháp luật nào không tách biệt rõ ràng giữa luật công và luật tư? o
A. Hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa o
B. Hệ thống pháp luật Hồi giáo o
C. Hệ thống pháp luật dân luật
66. Tiêu chí phân nhóm nào giúp xác định cách thức các quy định pháp luật được xây dựng và tổ chức? o
A. Hình thức pháp luật o
B. Vai trò của cơ quan tư pháp o C. Quy định tố tụng
67. Một ví dụ của phương pháp so sánh lịch sử là: o
A. So sánh sự phát triển của luật sở hữu trí tuệ qua các thời kỳ o
B. So sánh các quy định pháp luật hiện hành về hợp đồng o
C. So sánh các án lệ trong một quốc gia
90. Hệ thống pháp luật nào được phát triển dựa trên nguyên tắc của chủ nghĩa Marx-Lenin? o
A. Hệ thống pháp luật XHCN o
B. Hệ thống pháp luật thông luật 7 o
C. Hệ thống pháp luật dân luật
91. Trong luật so sánh, phương pháp nào tập trung vào việc phân tích các quy định pháp luật từ góc độ khoa học? o
A. Phương pháp chức năng o B. Phương pháp tiên đoán o C. Phương pháp địa lý
92. Một trong những thách thức khi sử dụng luật so sánh là: o
A. Thiếu tài liệu nghiên cứu o
B. Khó khăn trong việc hiểu rõ bối cảnh văn hóa và xã hội o
C. Thiếu phương pháp luận rõ ràng
93. Luật so sánh không chỉ tập trung vào các quy phạm pháp luật mà còn: o
A. Xem xét các nguyên tắc và phong tục tập quán của các quốc gia o
B. Phân tích các mối quan hệ kinh tế o
C. Tập trung vào hệ thống tư pháp quốc tế
94. Một đặc điểm quan trọng của phương pháp so sánh quy phạm pháp luật là: - A. Dễ dàng
áp dụng và không đòi hỏi kiến thức sâu rộng - B. Cần phân tích các yếu tố văn hóa xã
hội - C. Cần kiến thức chuyên sâu về từng lĩnh vực luật
95. Tính chất "biến đổi không ngừng" của luật so sánh có nghĩa là: - A. Luật so sánh thay đổi
hằng ngày - B. Pháp luật luôn phát triển và thay đổi theo thời gian - C. Pháp luật
không cần cập nhật thường xuyên
96. Phương pháp so sánh chức năng khác với so sánh quy phạm ở chỗ: - A. Tập trung vào quy
định pháp luật cụ thể - B. Tập trung vào việc thực thi và tác động của luật trong xã hội
- C. Tập trung vào lịch sử phát triển luật
97. Luật so sánh hỗ trợ việc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng cách: - A. Cung cấp kiến thức
về hệ thống pháp luật khác nhau - B. Đưa ra các quyết định ràng buộc - C. Hạn chế sử dụng luật quốc tế 8
98. Hệ thống pháp luật thông luật được sử dụng chủ yếu ở: - A. Pháp, Đức - B. Mỹ, Anh - C. Việt Nam, Trung Quốc
99. Một trong những mục tiêu của việc nghiên cứu luật so sánh là: - A. Tạo ra một hệ thống
luật chung - B. Rút ra bài học kinh nghiệm từ hệ thống pháp luật khác - C. Chỉ áp
dụng luật pháp trong nước
100. Vai trò của thẩm phán trong hệ thống pháp luật thông luật là: - A. Đưa ra án lệ có tính
chất tiền lệ cho các vụ án sau - B. Chỉ áp dụng luật đã có - C. Không có quyền diễn giải luật pháp
101. Đối với các quốc gia theo hệ thống pháp luật dân luật, luật so sánh giúp: - A. Tham khảo
cách xây dựng luật và cải cách pháp lý từ các nước khác - B. Thay đổi hệ thống tòa án - C. Áp dụng án lệ
102. Trong nghiên cứu luật so sánh, tính hệ thống đề cập đến: - A. Phân tích từng vụ án - B.
Phân tích và đánh giá có hệ thống các quy định pháp luật - C. So sánh các quy định pháp luật ngẫu nhiên
103. Một đặc điểm nổi bật của phương pháp lịch sử trong luật so sánh là: - A. Nghiên cứu sự
phát triển của pháp luật qua các thời kỳ khác nhau - B. So sánh các án lệ hiện tại - C.
Chỉ tập trung vào hệ thống pháp luật quốc gia
104. Phương pháp mô tả giúp: - A. Đưa ra kết luận từ các nghiên cứu - B. Mô tả các quy định
và cấu trúc của các hệ thống pháp luật khác nhau - C. So sánh các bản án
105. Trong hệ thống pháp luật hồi giáo, quy định pháp luật thường dựa trên: - A. Các nguyên
tắc và quy định từ kinh Quran - B. Quy phạm pháp luật thành văn - C. Án lệ
106. Luật so sánh có thể giúp giảm thiểu: - A. Quy định pháp luật trong nước - B. Hiểu lầm
pháp lý giữa các quốc gia - C. Thủ tục tố tụng quốc tế
107. Hệ thống pháp luật nào ít sử dụng luật thành văn? - A. Hệ thống dân luật - B. Hệ thống
thông luật - C. Hệ thống pháp luật XHCN
108. Luật so sánh đóng vai trò trong việc tạo dựng: - A. Quy phạm pháp luật toàn cầu - B. Các
tiêu chuẩn pháp lý chung giữa các quốc gia - C. Hệ thống tòa án quốc tế
109. Một mục tiêu quan trọng của luật so sánh là: - A. Cải cách và nâng cao chất lượng pháp
luật trong nước - B. Áp dụng luật quốc tế vào nước mình - C. Tạo ra hệ thống pháp luật duy nhất 9
110. Việc phân chia hệ thống pháp luật theo các tiêu chí giúp: - A. Xác định và hiểu rõ đặc
điểm của từng hệ thống pháp luật - B. Đưa ra các quy phạm pháp luật mới - C. Thay đổi các nguyên tắc pháp lý
111. Trong luật so sánh, "tính nghiên cứu liên ngành" có nghĩa là: - A. Kết hợp với các ngành
khác như xã hội học và kinh tế học - B. Chỉ phân tích luật pháp - C. Tập trung vào lĩnh vực tư pháp
112. Sự phát triển của luật so sánh ở Việt Nam được thúc đẩy mạnh mẽ từ: - A. Năm 1945 - B.
Sau Đổi Mới 1986 - C. Từ năm 2000
113. Trong hệ thống pháp luật thông luật, tính linh hoạt của pháp luật thể hiện qua: - A. Các văn
bản luật - B. Khả năng thay đổi qua các án lệ - C. Sự cứng nhắc của luật pháp
114. Luật so sánh có thể giúp tư pháp quốc tế: - A. Giải thích và áp dụng các quy định quốc
tế một cách thống nhất - B. Chỉ áp dụng luật pháp quốc gia - C. Tránh sự phức tạp khi
giải quyết tranh chấp quốc tế
121. Một trong những hạn chế của việc phân loại hệ thống pháp luật theo một tiêu chí duy nhất là: 
A. Đơn giản và dễ hiểu 
B. Thiếu tính toàn diện và không phản ánh được sự phức tạp của các hệ thống pháp luật
C. Tiết kiệm thời gian và chi phí
122. Một lợi ích của phương pháp so sánh chức năng trong luật so sánh là: 
A. Đánh giá các văn bản pháp lý 
B. Giúp hiểu rõ cách các hệ thống pháp luật giải quyết vấn đề cụ thể trong thực tiễn
C. Chỉ so sánh các quy định trên giấy tờ
123. Phân nhóm các hệ thống pháp luật dựa trên nguồn gốc pháp luật giúp: 
A. Xác định các thủ tục pháp lý 
B. Hiểu rõ bối cảnh lịch sử và văn hóa của mỗi hệ thống
C. Tạo ra các quy định pháp lý mới 10
124. Luật so sánh là công cụ hữu ích cho các luật sư khi: 
A. Xử lý các vụ án có yếu tố nước ngoài
B. Thực hiện các bản án quốc tế 
C. So sánh các quy định trong nước
125. Tính nghiên cứu liên ngành trong luật so sánh giúp: 
A. Phát triển các bộ luật thành văn 
B. Đưa ra cái nhìn toàn diện hơn về pháp luật thông qua phân tích xã hội học, kinh tế học và văn hóa
C. Tăng cường tính độc lập của pháp luật
126. Một thách thức trong nghiên cứu luật so sánh là: 
A. Thiếu phương pháp nghiên cứu 
B. Không có quy định pháp luật để so sánh 
C. Sự khác biệt về thuật ngữ pháp lý giữa các quốc gia
127. Phương pháp lịch sử trong luật so sánh giúp: 
A. Hiểu rõ sự phát triển và thay đổi của pháp luật qua thời gian
B. So sánh các quy định pháp luật cụ thể 
C. Tìm ra các giải pháp pháp lý mới
128. Phương pháp mô tả trong luật so sánh thường không bao gồm: 
A. Dự đoán các thay đổi pháp lý trong tương lai
B. Mô tả các quy định pháp lý 
C. Phân tích cấu trúc hệ thống pháp luật
129. Phân nhóm hệ thống pháp luật theo nhiều tiêu chí giúp: 
A. Hiểu rõ hơn về các yếu tố văn hóa, xã hội và kinh tế ảnh hưởng đến luật pháp
B. Tạo ra một hệ thống pháp luật đồng nhất 
C. Giảm thiểu tính phức tạp của nghiên cứu pháp luật 11
130. Một trong những điểm khác biệt chính giữa hệ thống pháp luật dân luật và thông luật là: 
A. Cả hai đều dựa trên các quy định bất thành văn 
B. Hệ thống dân luật chủ yếu dựa trên luật thành văn, trong khi hệ thống thông luật dựa trên án lệ
C. Hệ thống dân luật không áp dụng các văn bản pháp lý
131. Trong luật so sánh, phương pháp so sánh quy phạm pháp luật chủ yếu tập trung vào: 
A. Đối chiếu các quy định pháp luật cụ thể giữa các hệ thống
B. Phân tích tác động của luật 
C. Dự đoán xu hướng pháp lý
132. Một ví dụ về phương pháp nghiên cứu chức năng trong luật so sánh là: 
A. So sánh cách giải quyết tranh chấp hợp đồng giữa các quốc gia khác nhau
B. So sánh các quy định pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ 
C. So sánh lịch sử pháp luật hình sự
136. Phương pháp nghiên cứu nào không phù hợp trong luật so sánh?  A. Phương pháp quy nạp 
B. Phương pháp suy đoán chủ quan  C. Phương pháp mô tả
137. Pháp điển hóa là quá trình: 
A. Phân tích các vụ án cụ thể 
B. Hệ thống hóa các quy định pháp luật thành một bộ luật chính thức
C. Áp dụng án lệ vào luật
138. Luật so sánh giúp xác định những điểm nào giữa các hệ thống pháp luật? 
A. Các khác biệt trong địa lý 
B. Những điểm tương đồng và khác biệt về cấu trúc và quy định pháp lý
C. Các yếu tố về tôn giáo 12
139. Một ví dụ điển hình về hệ thống pháp luật hỗn hợp là:  A. Anh  B. Nam Phi  C. Trung Quốc
140. Trong luật so sánh, phương pháp quy nạp giúp: 
A. Rút ra kết luận từ dữ liệu thu thập được từ nhiều hệ thống pháp luật
B. Phân tích các trường hợp cụ thể 
C. Đưa ra các quy định pháp luật mới
141. Một trong những ưu điểm của hệ thống pháp luật thông luật là: 
A. Tính linh hoạt qua việc sử dụng án lệ làm tiền lệ
B. Quy định pháp luật rõ ràng và chi tiết 
C. Không phụ thuộc vào các quyết định tòa án
142. Hệ thống pháp luật dân luật chủ yếu phổ biến tại: 
A. Các quốc gia Châu Âu như Pháp, Đức  B. Mỹ và Canada  C. Ấn Độ và Pakistan
143. Một mục tiêu của phương pháp chức năng trong luật so sánh là: 
A. Tìm hiểu vai trò của quy định pháp luật trong xã hội
B. Xác định các nguyên tắc lịch sử  C. Áp dụng các án lệ
144. Phương pháp mô tả trong luật so sánh giúp: 
A. Phân tích sự phát triển của các quy định pháp luật 
B. Cung cấp cái nhìn tổng quan về cấu trúc và quy định pháp luật của các hệ thống khác nhau
C. Xác định các tranh chấp pháp lý 13
145. Luật so sánh giúp các nhà nghiên cứu pháp lý hiểu rõ: 
A. Cách thức áp dụng luật trong các bối cảnh văn hóa và xã hội khác nhau
B. Cách xây dựng các án lệ 
C. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến luật pháp
146. Tính chất "hướng ngoại" của luật so sánh có nghĩa là: 
A. Luật so sánh chỉ nghiên cứu các hệ thống trong nước 
B. Luật so sánh tập trung vào nghiên cứu hệ thống pháp luật của nhiều quốc gia
C. Luật so sánh chỉ phân tích các quy phạm pháp lý
147. Một trong những nhược điểm của hệ thống pháp luật dân luật là: 
A. Thiếu tính linh hoạt do phụ thuộc vào quy định văn bản  B. Phụ thuộc vào án lệ 
C. Quy định không rõ ràng
148. Luật so sánh không chỉ tập trung vào hệ thống pháp luật mà còn xem xét: 
A. Các yếu tố văn hóa, xã hội và kinh tế của quốc gia
B. Các điều khoản thương mại 
C. Các yếu tố cá nhân của thẩm phán
149. Luật so sánh thường được sử dụng để hỗ trợ: 
A. Cải cách và phát triển hệ thống pháp luật quốc gia
B. Đưa ra các phán quyết quốc tế 
C. Hạn chế thay đổi trong luật pháp
150. Hệ thống pháp luật Hồi giáo dựa chủ yếu vào: 
A. Các văn bản luật dân sự 
B. Các quyết định của tòa án 
C. Kinh Quran và Hadith 14
151. Một ưu điểm của hệ thống pháp luật thông luật là: 
A. Các quy định pháp lý không thay đổi 
B. Tính linh hoạt nhờ việc cập nhật qua các tiền lệ án lệ  C. Không sử dụng án lệ
155. Một trong những hạn chế của phương pháp so sánh quy phạm pháp luật là: 
A. Dễ áp dụng trong mọi tình huống 
B. Khó khăn khi không tìm thấy quy phạm tương tự giữa các hệ thống
C. Tốn kém thời gian và chi phí
156. Luật so sánh có thể giúp làm rõ: 
A. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự khác biệt trong hệ thống pháp luật của các quốc gia
B. Sự đồng nhất của các quy phạm pháp luật trên toàn cầu 
C. Các quy định pháp lý chung của tất cả các quốc gia
160. Phương pháp so sánh lịch sử trong luật so sánh giúp: 
A. Đánh giá các quy định pháp luật hiện hành 
B. Tìm hiểu sự tiến hóa của pháp luật theo thời gian
C. Tìm kiếm các tiền lệ pháp lý
161. Tính chất "hệ thống" của luật so sánh nghĩa là: 
A. Phân tích có hệ thống các quy định pháp luật trong từng hệ thống pháp luật
B. Chỉ so sánh các quy phạm pháp luật cơ bản 
C. Đưa ra các quy định pháp luật mới
162. Luật so sánh giúp các nhà lập pháp: 
A. Tạo ra các bộ luật cho riêng quốc gia 
B. Học hỏi từ kinh nghiệm của các hệ thống pháp luật khác để cải cách luật pháp
C. Tránh việc thay đổi luật pháp 15
163. Một ví dụ về phương pháp chức năng trong luật so sánh là: 
A. So sánh cách các hệ thống pháp luật xử lý tranh chấp lao động
B. So sánh các bộ luật dân sự 
C. So sánh các quy định về hợp đồng
165. Một ưu điểm của phương pháp so sánh quy phạm pháp luật là: 
A. Dễ dàng thực hiện mà không cần kiến thức quá sâu về hệ thống pháp luật
B. Phân tích sâu các yếu tố xã hội 
C. Tập trung vào lịch sử pháp lý
166. Trong hệ thống pháp luật dân luật, vai trò của thẩm phán là:  A. Tạo ra án lệ mới 
B. Áp dụng các quy định đã được ban hành trong luật thành văn
C. Quyết định các quy phạm mới
167. Hệ thống pháp luật nào có xu hướng pháp điển hóa mạnh mẽ?  A. Hệ thống thông luật 
B. Hệ thống dân luật
C. Hệ thống pháp luật phong kiến
168. Một thách thức trong luật so sánh là: 
A. Thiếu quy phạm pháp luật cụ thể 
B. Sự khác biệt về ngôn ngữ và thuật ngữ giữa các hệ thống pháp luật
C. Sự tương đồng giữa các hệ thống pháp luật
169. Luật so sánh không chỉ tập trung vào quy phạm pháp luật mà còn: 
A. Phân tích các yếu tố xã hội, văn hóa và lịch sử ảnh hưởng đến luật pháp
B. Chỉ tập trung vào quy phạm pháp luật quốc tế 
C. Phân tích các quy phạm tôn giáo 16
170. Trong luật so sánh, phương pháp quy nạp được sử dụng để: 
A. Phân tích các bản án cụ thể 
B. Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ nhiều nguồn để rút ra kết luận
C. Dự đoán sự thay đổi pháp luật trong tương lai
173. Tính ứng dụng của luật so sánh là: 
A. Giới hạn trong việc phân tích lý thuyết 
B. Áp dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn cải cách pháp luật
C. Giới hạn trong hệ thống pháp luật trong nước
174. Một trong những lợi ích của luật so sánh là: 
A. Tăng cường hợp tác quốc tế trong cải cách pháp luật
B. Giới hạn sự phát triển của các quy định pháp luật 
C. Thúc đẩy việc sử dụng án lệ
176. Luật so sánh giúp giảm bớt:  A. Sự đa dạng pháp lý 
B. Những hiểu lầm trong hợp tác pháp lý quốc tế
C. Sự thay đổi của pháp luật trong nước
177. Phương pháp nghiên cứu lịch sử trong luật so sánh giúp: 
A. Tìm hiểu sự biến đổi của pháp luật qua các thời kỳ
B. Phân tích sự khác biệt về án lệ 
C. Dự đoán xu hướng pháp lý trong tương lai 179. Pháp điển hóa giúp: 
A. Giảm thiểu quy định pháp luật 
B. Hệ thống hóa các quy định pháp luật thành một bộ luật chính thức
C. Xây dựng hệ thống pháp luật thông luật 17
1. Tiêu chí phân nhóm các hệ thống pháp luật nào sau đây giúp phân biệt rõ rệt giữa các hệ
thống pháp luật thành văn và thông luật? o
A. Nguồn gốc lịch sử của pháp luật o
B. Hình thức pháp luật và vai trò của án lệ o
C. Quyền lực của cơ quan lập pháp o
D. Cách thức đào tạo luật sư và thẩm phán
2. Trong các hệ thống pháp luật trên thế giới, tại sao vai trò của thẩm phán trong hệ thống
thông luật lại được coi là có tính “tạo lập chính sách”? o
A. Thẩm phán là người duy nhất đưa ra các quyết định luật pháp cuối cùng. o
B. Hệ thống thông luật có ít luật thành văn nên thẩm phán phải tự sáng tạo luật. o
C. Thẩm phán dựa vào án lệ và có quyền tạo ra các quy tắc xử lý áp dụng rộng rãi. o
D. Thẩm phán trong hệ thống thông luật không cần tuân theo các quy định của cơ quan lập pháp.
3. Trong quá trình phân nhóm các hệ thống pháp luật, tại sao yếu tố “văn hóa pháp lý” của
một quốc gia được xem là tiêu chí quan trọng? o
A. Văn hóa pháp lý thể hiện sự tiếp nhận và tuân thủ pháp luật của người dân, ảnh
hưởng đến tính hiệu quả của hệ thống pháp luật.
o
B. Văn hóa pháp lý quyết định hình thức pháp luật thành văn hay thông luật. o
C. Văn hóa pháp lý giúp phân biệt luật công và luật tư trong hệ thống pháp luật. o
D. Văn hóa pháp lý chỉ có ý nghĩa trong các quốc gia sử dụng pháp điển hóa.
4. Điểm tương đồng cơ bản nào dưới đây có thể xuất hiện giữa hệ thống pháp luật Hồi giáo
và hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa (XHCN)? o
A. Cả hai hệ thống đều dựa trên luật thành văn. o
B. Cả hai đều không công nhận quyền tư hữu về tài sản cá nhân. o
C. Cả hai đều chịu ảnh hưởng sâu sắc từ hệ tư tưởng và mục tiêu xã hội nhất định. o
D. Cả hai hệ thống đều có cấu trúc án lệ làm nguồn chính của pháp luật. 18
5. Tại sao việc “cấy ghép pháp luật” từ một quốc gia này sang quốc gia khác thường gặp khó
khăn, đặc biệt khi áp dụng từ các hệ thống pháp luật phương Tây sang các hệ thống pháp luật phi phương Tây? o
A. Sự khác biệt về văn hóa, truyền thống, và hệ tư tưởng có thể làm cho quy định
pháp luật được “cấy ghép” khó phát huy hiệu quả.
o
B. Luật của các quốc gia phương Tây thường có nhiều án lệ phức tạp, gây khó khăn khi áp dụng. o
C. Quốc gia tiếp nhận cần phải có hệ thống pháp luật thành văn mới thực hiện được việc cấy ghép. o
D. Các hệ thống pháp luật phương Tây không khuyến khích các quốc gia khác tiếp nhận pháp luật của họ.
6. Trong các phương pháp nghiên cứu luật so sánh, phương pháp nào giúp dự báo xu hướng
phát triển của hệ thống pháp luật trong tương lai và tại sao? o
A. Phương pháp so sánh chức năng, vì nó đánh giá sự tương thích của các giải pháp pháp
lý với vấn đề xã hội. o
B. Phương pháp so sánh lịch sử, vì nó phân tích sự phát triển của hệ thống pháp luật
qua các giai đoạn khác nhau.
o
C. Phương pháp so sánh quy phạm, vì nó phân tích các cặp quy phạm pháp luật giữa các quốc gia. o
D. Phương pháp so sánh phân tích, vì nó giúp tìm ra các mô hình áp dụng pháp luật cụ thể.
7. Tại sao hệ thống pháp luật XHCN và hệ thống luật Dân sự La Mã-Đức lại có những điểm
tương đồng nhất định, dù xuất phát từ các nền tảng chính trị khác nhau? o
A. Cả hai hệ thống đều coi trọng vai trò của nhà nước và có xu hướng tập trung vào luật thành văn. o
B. Cả hai hệ thống đều sử dụng án lệ như một nguồn luật chính yếu. o
C. Cả hai hệ thống đều có nguồn gốc từ luật La Mã cổ đại. o
D. Cả hai hệ thống đều đặt trọng tâm vào quyền tư pháp và vai trò của thẩm phán trong tạo lập luật. 19
8. Khác biệt lớn nhất giữa phương pháp so sánh quy phạm và phương pháp so sánh chức
năng trong luật so sánh là gì? o
A. Phương pháp so sánh quy phạm dựa vào án lệ, trong khi phương pháp so sánh chức
năng dựa vào văn bản luật. o
B. Phương pháp so sánh quy phạm cần các quy phạm pháp luật tương ứng để tiến
hành, trong khi phương pháp so sánh chức năng có thể tiến hành mà không cần quy phạm tương ứng.
o
C. Phương pháp so sánh chức năng chỉ được dùng cho các hệ thống pháp luật hiện đại, còn
phương pháp so sánh quy phạm có thể áp dụng cho các hệ thống cổ đại. o
D. Phương pháp so sánh chức năng chỉ tập trung vào luật tư, trong khi phương pháp so
sánh quy phạm tập trung vào luật công.
9. Khi so sánh hệ thống pháp luật Pháp và Việt Nam, tại sao phương pháp so sánh lịch sử lại
được coi là phương pháp phù hợp? o
A. Vì hai hệ thống này đều dựa trên án lệ là chủ yếu. o
B. Vì lịch sử pháp lý của Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ thời kỳ thuộc địa Pháp. o
C. Vì hệ thống pháp luật của Pháp và Việt Nam có cùng nền tảng từ luật Hồi giáo. o
D. Vì cả hai hệ thống đều có chung nền tảng xã hội chủ nghĩa.
10.Trong luật so sánh, yếu tố nào là quan trọng nhất khi đánh giá khả năng “cấy ghép” pháp
luật của một quốc gia sang quốc gia khác? o
A. Sự tương đồng về ngôn ngữ pháp lý o
B. Sự tương đồng về hệ thống pháp luật o
C. Sự tương thích về văn hóa, truyền thống và môi trường xã hội o
D. Sự tương thích về kỹ thuật lập pháp
Hệ thống pháp luật và phân nhóm
1. Khi phân nhóm hệ thống pháp luật, tiêu chí nào có thể giúp giải thích sự khác biệt trong
cách tiếp cận giữa pháp luật Hồi giáo và pháp luật phương Tây? o
A. Sự phân chia luật công và luật tư 20