Trắc nghiệm ôn tập - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam

Trắc nghiệm ôn tập - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bản chất của tiền tệ là gì?”
a. Là hàng hóa đặc biệt, làm vật ngang giá cho các hàng hóa khác.
b. Là hàng hóa thông thường.
c. Phản ánh quan hệ kinh tế giữa những người trao đổi hàng hóa với nhau.
d. Thể hiện lao động kết tinh trong hàng hóa.
Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị (political economy) được thể hiện trong tác
phẩm nào?
a. Chuyên luận về kinh tế chính trị.
b. Chuyên luận về kinh tế học.
c. Chuyên luận về kinh tế chính trị có điền.
d. Chuyên luận về kinh tế.
Với tư cách là một môn khoa học, kinh tế chính trị Mác - Lênin sử dụng những
phương pháp nghiên cứu nào?
a. Phương pháp luận duy vật biện chứng.
b. Phương pháp lôgic kết hợp với lịch sử.
c. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
d. Cả a, b và c đều đúng.
1. Học thuyết kinh tế nào của Mác được coi là hòn đá tảng trong toàn bộ lý
luận kinh tế của ông?
a. Học thuyết giá trị thặng dư.
b. Học thuyết tích luỹ tư bản.
c. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội.
d. Học thuyết giá trị lao động.
2. Nguồn gốc của tiền là gì?
a. Do mua bán, trao đổi toàn cầu.
b. Do nhà nước xã hội chủ nghĩa phát hành.
c. Do nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
d. Do ý muốn của con người.
Câu 23: Kinh tế hàng hóa phát triển qua những giai đoạn nào?
a. Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường tự do.
b. Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường hiện đại.
c. Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường.
d. Kinh tế thị trường nhiều thành phần, kinh tế thị trường tự do.
Câu 24: Giá trị của hàng hóa được tạo ra từ khâu nào sau đây?
a. Từ trao đổi.
b. Từ lưu thông.
c. Từ phân phối.
d. Từ sản xuất.
Câu hỏi 25:
Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của Mác?
a. Lao động giản đơn và lao động phức tạp.
b. LAo động cụ thể và lao động trừu tượng.
c. Lao động quả khử và lao động sống.
d. Lao động từ nhân và lao động xã hội.
Câu hỏi 26:
Điều kiện tất yếu để sức lao động trở thành hàng hoá là gì?
a. Người lao động có sức khỏe nhưng hoàn toàn không có tư liệu sản xuất và của
cải.
b. Người lao động được tự do thân thể.
c. Người lao động không có tư liệu sản xuất và phải đi bán sức lao động.
d. Người lao động từ nguyên đi làm thuê.
Tiền tệ là gì?
A. Là vàng, bạc.
B. Phương tiện để lưu thông hàng hoá và để thanh toán trong giao dịch.
C. Thước đo giá trị của hàng hoá.
D. Là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung.
Câu hỏi 28:
Điều kiện ra đời của chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Phải thực hiện tích luỹ tư bản.
B. Xuất hiện một lớp người lao động tự do nhưng không có tư liệu sản xuất và các
của cải khác buộc phải đi làm thuê.
C. Tập trung khối lượng tiên và có một số người lao động tự do muốn bán sức lao
động.
D. Tập trung khối lượng tiền tệ vào một số người đề lập ra các xí nghiệp.
Câu hỏi 1:
Hai mặt của nên sản xuất xã hội là gì?
A. Tích luỹ và cải thiện đời sống.
B. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
C. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
D. Sản xuất và tiêu dùng sản phẩm xã hội.
Câu hỏi 2:
Tác phẩm “Chuyên luận về kinh tế chính trị" của tác giả người nước nào?
A. Hà Lan
B. Anh
C. Pháp
D. Mỹ
30.Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản đơn là gì?
a. Giữa giá trị với giá trị sử dụng.
b. Giữa lao động tư nhân với lao động xã hội.
c. Giữa lao động cụ thể với lao động trừu tượng.
d. Giữa lao động giản đơn với lao động phức tạp.
31. Giá trị sử dụng là gì?
a. Là thuộc tính tự nhiên của vật.
b. Là tỉnh hữu ích của vật.
c. Là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
d. Giá trị của vật.
32. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là gì?
a. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
b. Lao động từ nhân và lao động xã hội
c. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
d. Lao động quá khứ và lao động sống
33. Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?
a. Ricardo
b. Mác
c. Smith
d. Angghen
Câu 34: Lượng giá trị xã hội của hàng hoá được quyết định bởi yếu tố nào?
a. Hao phí lao động cần thiết của người sản xuất hàng hoá.
b. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
c. Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hoá.
d. Hao phí vật tư kỹ thuật.
Câu 35: Giá trị của hàng hoa được quyết định bởi yếu tố nào?
a. Sự hao phí sức lao động của con người.
b. Công dụng của hàng hoá.
c. Sự khan hiếm của hàng hoá.
d. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá.\
âu 36: Quy luật giá trị có tác dụng gì?
A. CảI tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động và phân hoá những người sản xuất.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá, cải tiến kỹ thuật và phân hóa giàu
nghèo.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
D. Điều tiết sản xuất, phân hoá giàu nghèo.
Câu 37: Giá cả hàng hoá là gì?
A. Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền.
B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
C. Tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận.
D. Giá trị của hàng hoá.
Câu 38: Có mấy điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 39: Các phương thức sản xuất trong lịch sử nói tiếp nhau theo trình tự nào?
A. Cộng sản nguyên thủy - phong kiến - chiếm hữu nô lệ - tư bản chủ nghĩa - cộng
sản
B. Cộng sản nguyên thủy - chiếm hữu nô lệ - tư bản - phong kiến - chủ nghĩa cộng
sản
C. Chiếm hữu nô lệ - cộng sản nguyên thủy - phong kiến - tư bản chủ nghĩa - cộng
sản
D. Cộng sản nguyên thủy - chiếm hữu nô lệ - phong kiến - tư bản - chủ nghĩa cộng
sản
Câu hỏi: Kinh tế chính trị trở thành một môn khoa học vào khoảng thời gian nào?
a. Thế kỷ XVI.
b. Thế kỷ XV.
c. Thế kỷ XVIII.
d. Thế kỷ XVI.
Câu 40: : Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên những điều kiện nào?
a. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác
nhau về tư liệu sản xuất.
b. Phân công lao động và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất.
c. Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
d. Phân công lao động cả biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 41: Lao động cụ thể là gì?
a. Lao động tạo ra giá trị của hàng hóa.
b. Biểu hiện tính chất xã hội của người sản xuất hàng hóa.
c. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
d. Là phạm trù lịch sử.
Câu 42: Thế nào là lao động giản đơn?
a. Là lao động làm ra các hàng hóa chất lượng không cao.
b. Là lao động làm công việc đơn giản.
c. Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được.
d. Là lao động chỉ làm một công đoạn của quá trình tạo ra hàng hóa.
Thế nào là lao động phức tạp?
a.Lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được.
b. Lao động giản đơn.
c. Lao động không cần trải qua đào tạo.
d. Lao động tạo ra nhiều sản phẩm.
Câu hỏi 2:
Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
a) Sản xuất và lưu thông hàng hóa dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
b) Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động.
c) Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc cân bằng.
d) Hao phí lao động cá biệt phải lớn hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết.
Câu hỏi 1:
Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá được hiểu là gì?
a. Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh trục giá trị.
b. Giá cả hàng hóa luôn bằng giá trị hàng hóa.
c. Tổng giá cả nhỏ hơn tổng giá trị.
d. Tổng giá cả lớn hơn tổng giá trị.
Câu hỏi 2:
Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị (political economy) xuất hiện vào khoảng
thời gian nào?
a. Đầu thế kỷ thứ XVIII.
b. Đầu thế kỷ thứ XV.
c. Đầu thế kỷ thứ XVI
d. Đầu thế kỷ thứ XVII.
Câu 10: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen quan niệm kinh tế chính trị có thể được hiểu
theo mấy nghĩa?
a. 4
b. 3
c. 5
d. 2
Câu 11: Theo nghĩa hẹp, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là:
a. Sản xuất và trao đổi.
b. Nền sản xuất có tính chất xã hội.
c. Sản xuất và tiêu dùng.
d. Sản xuất.
Câu hỏi 12: Chọn nhận định đúng về khái niệm kinh tế chính trị theo quan điểm
của Ăngghen?
a. Là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất vật chất và sự trao đổi
những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người.
b. Là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất và tiêu thụ trong xã hội loài
người.
c. Là khoa học về những quy luật cơ bản của sản xuất vật chất và tiêu dùng trong
xã hội loài người.
d. Là khoa học về những quy luật chung nhất cho sự sản xuất và sự trao đổi những
tư liệu sinh hoạt trong xã hội loài người.
Câu hỏi 13: Chọn nhận định đúng về đối tượng nghiên cứu kinh tế chính trị của
Chủ nghĩa Mác - Lênin?
a. Các quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất và tiêu thụ mà các quan
hệ này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất
và kiến trúc thượng tầng.
b. Các quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất và tiêu thụ mà các quan
hệ này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất.
c. Các quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất và trao đổi mà các quan
hệ này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất
và kiến trúc thượng tầng tương ứng.
D. Các quan hệ xã hội giữa người với vật trong sản xuất và trao đổi mà các quan hệ
này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng.
Chọn đáp án đúng về quy luật kinh tế?
a. Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người,
con người không thể thủ tiêu luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy
luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
b. Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, có thế phụ thuộc vào ý chí của con người,
con người không thể thủ tiêu c luật kinh tế, nhưng không thể nhận thức và vận
dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
c. Quy luật kinh tế, không phụ thuộc vào ý chí của con người, con người không thế
thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng thể nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế để phục
vụ lợi ích của mình.
d. Quy luật kinh tế tòn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người,
con người có thế thủ tiêu quy luậ kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy
luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
Chọn đáp án đúng về chính sách kinh tế:
a. Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ
sở vận dụng các quy luật xã hội. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc
không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan.
b. Chính sách kinh tế là sản phẩm khách quan của con người được hình thành trên
cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc
không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan.
c. Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ
sở vận dụng các quy luật chung nhất. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp,
hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan.
d. Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ
sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế phải phù hợp với quy
luật kinh tế khách quan.
Câu 16:
Phương pháp nghiên cứu đặc thù của kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?
a. Trừu tượng hóa khoa học.
b. Lôgic.
c. Thực nghiệm.
d. Khảo sát.
Dòng lý thuyết kinh tế "kế thừa những luận điểm mang tính khái quát tâm lý, hành
vi của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh" được Mác gọi là những nhà kinh tế
chính trị:
a. Tâm thường.
b. Tư sản cổ điển.
c. Hiện đại.
d. Tư sản hiện đại.
Câu 18:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: "Kinh tế chính trị Mác - Lênin là một môn khoa
học trong hệ thống các môn khoa họ**...** của nhân loại."
a. chính trị
b. kinh tế
c. xã hội
d. kinh tế chính trị
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là gì?
a. Là nguồn gốc của, của cải và sự giàu có của các quốc gia.
b. Là bản chất và nguồn gốc của, của cải và sự hưng thịnh của các quốc gia.
c. Là bản chất và nguồn gốc của, của cải và sự phát triển của các quốc gia.
d. Là bản chất và nguồn gốc của, của cải và sự giàu có của các quốc gia.
| 1/13

Preview text:

Bản chất của tiền tệ là gì?”
a. Là hàng hóa đặc biệt, làm vật ngang giá cho các hàng hóa khác.
b. Là hàng hóa thông thường.
c. Phản ánh quan hệ kinh tế giữa những người trao đổi hàng hóa với nhau.
d. Thể hiện lao động kết tinh trong hàng hóa.
Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị (political economy) được thể hiện trong tác phẩm nào?
a. Chuyên luận về kinh tế chính trị.
b. Chuyên luận về kinh tế học.
c. Chuyên luận về kinh tế chính trị có điền.
d. Chuyên luận về kinh tế.
Với tư cách là một môn khoa học, kinh tế chính trị Mác - Lênin sử dụng những
phương pháp nghiên cứu nào?
a. Phương pháp luận duy vật biện chứng.
b. Phương pháp lôgic kết hợp với lịch sử.
c. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
d. Cả a, b và c đều đúng.
1. Học thuyết kinh tế nào của Mác được coi là hòn đá tảng trong toàn bộ lý luận kinh tế của ông?
a. Học thuyết giá trị thặng dư.
b. Học thuyết tích luỹ tư bản.
c. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội.
d. Học thuyết giá trị lao động.
2. Nguồn gốc của tiền là gì?
a. Do mua bán, trao đổi toàn cầu.
b. Do nhà nước xã hội chủ nghĩa phát hành.
c. Do nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
d. Do ý muốn của con người.
Câu 23: Kinh tế hàng hóa phát triển qua những giai đoạn nào?
a. Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường tự do.
b. Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường hiện đại.
c. Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường.
d. Kinh tế thị trường nhiều thành phần, kinh tế thị trường tự do.
Câu 24: Giá trị của hàng hóa được tạo ra từ khâu nào sau đây? a. Từ trao đổi. b. Từ lưu thông. c. Từ phân phối. d. Từ sản xuất. Câu hỏi 25:
Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của Mác?
a. Lao động giản đơn và lao động phức tạp.
b. LAo động cụ thể và lao động trừu tượng.
c. Lao động quả khử và lao động sống.
d. Lao động từ nhân và lao động xã hội. Câu hỏi 26:
Điều kiện tất yếu để sức lao động trở thành hàng hoá là gì?
a. Người lao động có sức khỏe nhưng hoàn toàn không có tư liệu sản xuất và của cải.
b. Người lao động được tự do thân thể.
c. Người lao động không có tư liệu sản xuất và phải đi bán sức lao động.
d. Người lao động từ nguyên đi làm thuê. Tiền tệ là gì? A. Là vàng, bạc.
B. Phương tiện để lưu thông hàng hoá và để thanh toán trong giao dịch.
C. Thước đo giá trị của hàng hoá.
D. Là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung. Câu hỏi 28:
Điều kiện ra đời của chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Phải thực hiện tích luỹ tư bản.
B. Xuất hiện một lớp người lao động tự do nhưng không có tư liệu sản xuất và các
của cải khác buộc phải đi làm thuê.
C. Tập trung khối lượng tiên và có một số người lao động tự do muốn bán sức lao động.
D. Tập trung khối lượng tiền tệ vào một số người đề lập ra các xí nghiệp. Câu hỏi 1:
Hai mặt của nên sản xuất xã hội là gì?
A. Tích luỹ và cải thiện đời sống.
B. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
C. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
D. Sản xuất và tiêu dùng sản phẩm xã hội. Câu hỏi 2:
Tác phẩm “Chuyên luận về kinh tế chính trị" của tác giả người nước nào? A. Hà Lan B. Anh C. Pháp D. Mỹ
30.Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản đơn là gì?
a. Giữa giá trị với giá trị sử dụng.
b. Giữa lao động tư nhân với lao động xã hội.
c. Giữa lao động cụ thể với lao động trừu tượng.
d. Giữa lao động giản đơn với lao động phức tạp.
31. Giá trị sử dụng là gì?
a. Là thuộc tính tự nhiên của vật.
b. Là tỉnh hữu ích của vật.
c. Là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. d. Giá trị của vật.
32. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là gì?
a. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
b. Lao động từ nhân và lao động xã hội
c. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
d. Lao động quá khứ và lao động sống
33. Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá? a. Ricardo b. Mác c. Smith d. Angghen
Câu 34: Lượng giá trị xã hội của hàng hoá được quyết định bởi yếu tố nào?
a. Hao phí lao động cần thiết của người sản xuất hàng hoá.
b. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
c. Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hoá.
d. Hao phí vật tư kỹ thuật.
Câu 35: Giá trị của hàng hoa được quyết định bởi yếu tố nào?
a. Sự hao phí sức lao động của con người.
b. Công dụng của hàng hoá.
c. Sự khan hiếm của hàng hoá.
d. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá.\
âu 36: Quy luật giá trị có tác dụng gì?
A. CảI tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động và phân hoá những người sản xuất.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá, cải tiến kỹ thuật và phân hóa giàu nghèo.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
D. Điều tiết sản xuất, phân hoá giàu nghèo.
Câu 37: Giá cả hàng hoá là gì?
A. Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền.
B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
C. Tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận.
D. Giá trị của hàng hoá.
Câu 38: Có mấy điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 39: Các phương thức sản xuất trong lịch sử nói tiếp nhau theo trình tự nào?
A. Cộng sản nguyên thủy - phong kiến - chiếm hữu nô lệ - tư bản chủ nghĩa - cộng sản
B. Cộng sản nguyên thủy - chiếm hữu nô lệ - tư bản - phong kiến - chủ nghĩa cộng sản
C. Chiếm hữu nô lệ - cộng sản nguyên thủy - phong kiến - tư bản chủ nghĩa - cộng sản
D. Cộng sản nguyên thủy - chiếm hữu nô lệ - phong kiến - tư bản - chủ nghĩa cộng sản
Câu hỏi: Kinh tế chính trị trở thành một môn khoa học vào khoảng thời gian nào? a. Thế kỷ XVI. b. Thế kỷ XV. c. Thế kỷ XVIII. d. Thế kỷ XVI.
Câu 40: : Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên những điều kiện nào?
a. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác
nhau về tư liệu sản xuất.
b. Phân công lao động và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất.
c. Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
d. Phân công lao động cả biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 41: Lao động cụ thể là gì?
a. Lao động tạo ra giá trị của hàng hóa.
b. Biểu hiện tính chất xã hội của người sản xuất hàng hóa.
c. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
d. Là phạm trù lịch sử.
Câu 42: Thế nào là lao động giản đơn?
a. Là lao động làm ra các hàng hóa chất lượng không cao.
b. Là lao động làm công việc đơn giản.
c. Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được.
d. Là lao động chỉ làm một công đoạn của quá trình tạo ra hàng hóa.
Thế nào là lao động phức tạp?
a.Lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được. b. Lao động giản đơn.
c. Lao động không cần trải qua đào tạo.
d. Lao động tạo ra nhiều sản phẩm. Câu hỏi 2:
Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
a) Sản xuất và lưu thông hàng hóa dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
b) Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động.
c) Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc cân bằng.
d) Hao phí lao động cá biệt phải lớn hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết. Câu hỏi 1:
Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá được hiểu là gì?
a. Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh trục giá trị.
b. Giá cả hàng hóa luôn bằng giá trị hàng hóa.
c. Tổng giá cả nhỏ hơn tổng giá trị.
d. Tổng giá cả lớn hơn tổng giá trị. Câu hỏi 2:
Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị (political economy) xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
a. Đầu thế kỷ thứ XVIII. b. Đầu thế kỷ thứ XV. c. Đầu thế kỷ thứ XVI
d. Đầu thế kỷ thứ XVII.
Câu 10: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen quan niệm kinh tế chính trị có thể được hiểu theo mấy nghĩa? a. 4 b. 3 c. 5 d. 2
Câu 11: Theo nghĩa hẹp, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là:
a. Sản xuất và trao đổi.
b. Nền sản xuất có tính chất xã hội.
c. Sản xuất và tiêu dùng. d. Sản xuất.
Câu hỏi 12: Chọn nhận định đúng về khái niệm kinh tế chính trị theo quan điểm của Ăngghen?
a. Là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất vật chất và sự trao đổi
những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người.
b. Là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất và tiêu thụ trong xã hội loài người.
c. Là khoa học về những quy luật cơ bản của sản xuất vật chất và tiêu dùng trong xã hội loài người.
d. Là khoa học về những quy luật chung nhất cho sự sản xuất và sự trao đổi những
tư liệu sinh hoạt trong xã hội loài người.
Câu hỏi 13: Chọn nhận định đúng về đối tượng nghiên cứu kinh tế chính trị của Chủ nghĩa Mác - Lênin?
a. Các quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất và tiêu thụ mà các quan
hệ này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất
và kiến trúc thượng tầng.
b. Các quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất và tiêu thụ mà các quan
hệ này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
c. Các quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất và trao đổi mà các quan
hệ này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất
và kiến trúc thượng tầng tương ứng.
D. Các quan hệ xã hội giữa người với vật trong sản xuất và trao đổi mà các quan hệ
này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng.
Chọn đáp án đúng về quy luật kinh tế?
a. Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người,
con người không thể thủ tiêu luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy
luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
b. Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, có thế phụ thuộc vào ý chí của con người,
con người không thể thủ tiêu c luật kinh tế, nhưng không thể nhận thức và vận
dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
c. Quy luật kinh tế, không phụ thuộc vào ý chí của con người, con người không thế
thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng thể nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
d. Quy luật kinh tế tòn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người,
con người có thế thủ tiêu quy luậ kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy
luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
Chọn đáp án đúng về chính sách kinh tế:
a. Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ
sở vận dụng các quy luật xã hội. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc
không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan.
b. Chính sách kinh tế là sản phẩm khách quan của con người được hình thành trên
cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc
không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan.
c. Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ
sở vận dụng các quy luật chung nhất. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp,
hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan.
d. Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ
sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế phải phù hợp với quy luật kinh tế khách quan. Câu 16:
Phương pháp nghiên cứu đặc thù của kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?
a. Trừu tượng hóa khoa học. b. Lôgic. c. Thực nghiệm. d. Khảo sát.
Dòng lý thuyết kinh tế "kế thừa những luận điểm mang tính khái quát tâm lý, hành
vi của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh" được Mác gọi là những nhà kinh tế chính trị: a. Tâm thường. b. Tư sản cổ điển. c. Hiện đại. d. Tư sản hiện đại. Câu 18:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: "Kinh tế chính trị Mác - Lênin là một môn khoa
học trong hệ thống các môn khoa họ**...** của nhân loại." a. chính trị b. kinh tế c. xã hội d. kinh tế chính trị
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là gì?
a. Là nguồn gốc của, của cải và sự giàu có của các quốc gia.
b. Là bản chất và nguồn gốc của, của cải và sự hưng thịnh của các quốc gia.
c. Là bản chất và nguồn gốc của, của cải và sự phát triển của các quốc gia.
d. Là bản chất và nguồn gốc của, của cải và sự giàu có của các quốc gia.