Trắc nghiệm ôn tập - Kinh tế vĩ mô | Học viện Hàng Không Việt Nam
Trắc nghiệm ôn tập - Kinh tế vĩ mô | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vi mô (0101000104)
Trường: Học viện Hàng Không Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1. Những trường hợp nào sau đây có thể tạo
ra những áp lực lạm phát -
Các lựa chọn đều đúng
2. Trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục
tung ghi mức giá chung, khi đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi -
Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
3. Ngân hàng Trung Ương làm thay đổi cung nội tệ bằng cách - Mua hoặc bán ngoại tệ -
Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
4. Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao -
Giảm lượng cung tiền , tăng lãi suât -
Giảm chi ngân sách và tăng thuế
5. Hoạt động nào sau đây của Ngân hàng
trung ương sẽ làm cơ sở tiền tệ -
Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
6. Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn dến
thâm hụt cán cân thương mại của một nước - Các lựa chọn đều sai
8. Nếu NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và
tăng lãi suất chiết khấu thì khối lượng tiền tệ sẽ -
Giảm ( thường khoanh vào giảm)
9. Trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục
tung ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi -
Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
10. Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn -
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn
biến trên thị trường ngoại hối
11. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi
không đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn tốc độ tăng
giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ - Giảm
12. Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng,
nếu các yếu tố khác không đổi, VN sẽ -
Thặng dư hoặc thâm hụt cán cân thanh toán -tăng xuất khẩu ròng
-tăng thu nhập ròng từ TS nước ngoài
Tất cả đáp án đều đúng
13. Nếu các yếu tố khác không đổi, khi lãi
suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ - Giảm
14. Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả
sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ
giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng
nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi -
Từ ổn định sang suy thoái
15. Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) -
Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu
bằng cách: - Hạ lãi suất chiết khấu
- Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
-Hoặc mua chứng khoán nhà nước
16. Theo lý thuyết xác định sản lượng, nếu
tổng chi tiêu kế hoạch lớn hơn GDP thực thì -
Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tùy
theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay hay
nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
17. Tác động hất ra , hay gọi là lấn át của chính sách tài chính là do -
Tăng chi tiêu của chính phủ dẫn tới tăng lãi suất ,
từ đó giảm đầu tư , làm giảm hiệu lực kích thích
tổng cầu ( tăng tăng giảm giảm)
18. Khi lạm phát thấp hơn mức kỳ vọng, mà người cho
vay và người đi vay thống nhất về một mức lãi danh nghĩa a nào đó -
Thì người cho vay sẽ có lợi và người đi vay sẽ bị thiệt
19. Chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất -
Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm , cung cấp tín dụng
thuế đầu tư và tăng thâm hụt
20. Tỷ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến -
Cán cân thương mại, cán cân thanh toán và sản lượng quốc gia
21. Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn triệu tiêu
lượng dư cung tiền tệ , NHTW phải -
Dùng nội tệ để mua ngoại tệ
22. Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công là -
Vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
23. Theo lý thuyết của Keynes, những chính sách nào sau
đây thích hợp nhât để giảm tỷ lệ thất nghiệp -
Giảm thuế, gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ
24. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì -
Người nước ngoài đang sx ở VN nhiều hơn người VN đang sx ở nước ngoài
25. Lạm phát có thể đo lường bằng tất cả các chỉ số sau đây, ngoại trừ -
Chỉ số giá hàng hóa thành phẩm
26. “ Giỏ hàng hóa” được sử dụng để tính CPI bao gồm -
Các sản phẩm được mua bởi người tiêu dùng điển hình
27. Để thúc đẩy tăng trưởng, chính phủ không nên làm điều nào sau đây -
Quốc hữu hóa các ngành quan trọng
28. Thước đo hợp lý đối với mức sống của một nước là -
GDP thực bình quân đầu người
29. Nhiều bước ĐNA đã tăng trưởng rất nhanh vì -
Họ đã giành một lượng rất lớn củ GDP cho tiết kiệm và đầu tư
30. Khi một nước có GDP bình quân rất nhỏ -
Nước này có tiềm năng tăng trưởng tương đối
nhanh nhờ “ hiệu ứng bắt kịp”
31. Nếu hai nước cùng khởi đầu với mức GDP bình quân
đầu người như nhau, và một nước tăng trưởng 2%,
còn một nước tăng trưởng 4% thì -
Mức sống của nước tăng trưởng 4% sẽ tăng dần
khoản cách với mức sống của nước tăng trưởng chậm hơn do tăng trưởng kép
32. Nhận định sau đây là đúng -
Các nước đều có mức sản lượng và tăng trưởng như
nhau vì mỗi nước đều có được các nhân tố sản xuất giống nhau
33. Chi phí cơ hội của tăng trưởng là -
Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại
34. Theo kinh tế học cổ điển, tổng cung AS -
Thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng
35. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền , mức giá tăng -
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm
giảm lãi suất cân bằng
36. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng
tiền ,sự cắt giảm thu nhập làm -
Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất cân bằng
37. Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây ít có khả năng
nhất trong việc kích thích sự gia tăng đầu tư - Nhập khẩu tăng
38. Một sự gia tăng trong nhập khẩu tự định sẽ -
Dịch chuyển đường IS sang trái
39. Mô hình tăng trưởng Solow -
Chỉ ra ảnh hưởng của tiết kiệm, tỷ lệ tăng dân
số và tiến bộ công nghệ tới sự tăng trưởng theo thời gian của sản lượng
40. Trong trạng thái dừng, đầu tư bằng khấu hao,
Vậy tiêu dùng ở trạng thái dừng sẽ bằng - Sản lượng t khấu rừ hao
41. Hạng mục nào dưới đây không nằm trong cách tính GNP -
Chi tiêu trợ cấp xã hội v giá trị thỏa mãn của à
việc giải trí nghỉ ngơi
42. Định nghĩa nào dưới đây miêu tả chính xác nhất nợ quốc gia -
Phần tích lũy thâm hụt ngân sách thực tế của nhà nước
43. Nếu công chúng giảm tiêu dùng 100 tỷ và
chính phủ tăng chi tiêu 100 tỷ, các yếu tố khác không đổi, thì
trường hợp nào sau đây là đúng -
Tiết kiệm tăng, và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn
44. Trong dài hạn, lạm phát có ở việc -
Chính phủ cho in quá nhiều tiền
45. Trong dài hạn, cầu tiền phụ thuộc nhiều nhất vào - Mức giá
46. Trong lý thuyết số lượng tiền tệ kết luận rằng ,
sự gia tăng của cung tiền gây ra -
Sự gia tăng tương ứng của giá cả
47. Các nước sử dụng thuế lạm phát bởi vì -
Chi tiêu của chính phủ rất lớn và khoản
thu thuế của chính phủ không tương xứng và họ gặp khó khăn trong việc đi vay
48. Nếu lạm phát thực tế lớn hơn so với mức mà
mọi người kỳ vọng thì -
Của cải được tái phân phối từ người cho vay sang người đi vay
49. Loại chi phí lạm phát nào sau đây không xảy ra
khi lạm phát ổn định và có thể dự kiến được -
Sự tái phân phối của cải một cách ngẫu nhiên
50. Giả sử rằng do lạm phát, người dân Brazil giữ
tiền mặt rất ít trong người, và mỗi ngày họ đến ngân hàng
để rút lượng tiền theo nhu cầu. Đây là một ví dụ về - Chi phí mòn giày
51. Câu nào nói về tiền lương hiệu quả là đúng (dài nhất) -
Việc trả theo mức lương cân bằng cạnh tranh
có thể cải thiện sức khỏe công nhân, giảm bớt tốc độ
thay thế công nhân, cải tiến chất lương công nhân
và nâng cao nỗ lực công nhân.
52. Tiền lương đặt cao hơn mức lương cân bằng cạnh tranh cũng -
Lượng cung về lao động vượt lượng cầu về lao
động và sẽ có thất nghiệp
53. Nhận định nào sau đây là đúng -
Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ
đi tỷ lệ lạm phát (ls thực tế= lãi s danh nghĩa- tỷ lệ lạm phát)
54. Với tư cách người đi vay, bạn sẽ thích trường hợp nào sau đây nhất -
Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỷ lệ lạm phát là 25%
55. Một giám đốc bị mất việc do công ty làm ăn
thua lỗ. Ông ta nhận được khoản trợ cấp thôi việc
50 triệu đồng thay vì tiền lương 100 triệu Đ/năm
trước đây. Vợ ông ta bắt đầu đi làm với mức lương
10 triệu Đ/năm. Con gái ông ta vẫn làm công việc
như cũ, nhưng tăng thêm khoản đóng góp cho bố
mẹ 5 triệu Đ/Năm. Phần đóng góp của gia đình này
vào tổng thu nhập quốc dân trong năm sẽ giảm - 90 triệu Đ
56. Sự kiện nào sau đây làm thay đổi tổng cung
ngắn hạn nhưng không làm thay đổi tổng cung dài hạn -
Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa
57. Chính sách nào sau đây của chính phủ không
làm giảm tỷ lệ thất nghiệp -
Tăng trợ cấp thất nghiệp
58. Giải pháp can thiệp nào của chính phủ đối với doanh
nghiệp trong thị trường độc quyền hoàn toàn buộc
doanh nghiệp phải gia tăng sản lượng cao nhất -
Quy định giá trần bằng với giao điểm giữa đường cầu và đường MC
59. Đường cung của ngành cạnh tranh hoàn toàn
trong dài hạn co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn là do - Sự và rời gia nhập khỏi ngành của các xí nghiệp
60. Trong dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn
toàn, khi các xí nghiệp gia nhập và rời bỏ ngành sẽ dẫn đến tác động -
Giá cả sản phẩm trên thị trường thay đổi và
- chi phí sản xuất của xí nghiệp thay đổi (cả A và B đúng)
61. Đường tiêu thụ giá cả là đường biểu thị mối quan hệ giữa -
Giá sản phẩm và số lượng sản phẩm được mua
62. Chính phủ quy định giá trần, sẽ có lợi cho - Người tiêu dùng
63. Trong giới hạn ngân sách và sở thích, để tối đa
hóa hữu dụng người tiêu thụ mua số lượng sản phẩm theo nguyên tắc -
Hữu dụng biên trên mỗi đơn v của các sản ị tiền phẩm phải bằng nhau