Trắc nghiệm ôn tập Triết học Chương 1 | Đại học Nội Vụ Hà Nội
1. Các nhà sáng lập ra chủ nghĩa Mác – Lênin đã sử dụng thuật
ngữ nào thay cho thuật ngữ “Chủ nghĩa xã hội khoa học”?a. Chủ nghĩa cộng sản khoa họcb. Xã hội chủ nghĩac. Chủ nghĩa cộng sảnd. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Triết học Mác-Lenin (THML1)
Trường: Đại Học Nội Vụ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45438797
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1. Các nhà sáng lập ra chủ nghĩa Mác – Lênin đã sử dụng thuật ngữ nào thay cho thuật
ngữ “Chủ nghĩa xã hội khoa học”? a. Chủ nghĩa cộng sản khoa học b. Xã hội chủ nghĩa c. Chủ nghĩa cộng sản
d. Chủ nghĩa xã hội không tưởng
2. Chủ nghĩa xã hội khoa học là?
a. Một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin.
b. Nghiên cứu sự vận động xã hội nhằm thủ tiêu chủ nghĩa tư bản và xây dựng xã hội xã hội
chủ nghĩa, tiến tới xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa. c. Là một trong ba bộ phận hợp
thành của chủ nghĩa Mác – Lênin; Nghiên cứu sự vận động xã hội nhằm thủ tiêu chủ
nghĩa tư bản và xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, tiến tới xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa.
d. Nghiên cứu sự ra đời của chủ nghĩa tư bản, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, vận động
xã hội nhằm thủ tiêu chủ nghĩa tư bản và xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, tiến tới xây dựng
xã hội cộng sản chủ nghĩa.
3. Chủ nghĩa Mác – Lênin là một học thuyết hoàn chỉnh, gồm:
a. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học
b. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin
c. Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học
d. Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh
4. Ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin có mối quan hệ với nhau như thế nào?
a. Gắn bó, quan hệ biện chứng với nhau để luận giải một cách toàn diện sự diệt vong của
chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau, nhằm trang bị
cho giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động thế giới quan khoa học, phương
pháp luận khoa học để nhận thức và cải tạo thế giới.
b. Có mối quan hệ biện chứng với nhau
c. Là mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau
d. Là mối quan hệ gắn bó, lý giải siwj ra đời của các hình thái xã hội
5. Ý nghĩa của việc học tập chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt lý luận: a.
Chủ nghĩa xã hội khoa học trang bị những nhận thức chính trị - xã hội cho Đảng Cộng
sản, Nhà nước, cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong quá trình bảo vệ và xây
dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa. b.
Chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí sắc bén trong cuộc đấu tranh chốngcác học thuyết phản động c.
Chủ nghĩa xã hội khoa học trang bị những nhận thức chính trị - xã hội cho Đảng Cộng
sản, Nhà nước, cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong quá trình bảo vệ và xây
dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa; Chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí sắc bén trong
cuộc đấu tranh chống các học thuyết phản động d.
Chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời kỳ
chống lại sự áp bức của chủ nghĩa tư bản. lOMoAR cPSD| 45438797
6. Ý nghĩa của việc học tập chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt thực tiễn? a.
Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong những cơ sở lý luận và phương pháp luận của
nhiều khoa học xã hội chuyên ngành, đồng thời là cơ sở lý luận giúp cho các Đảng Cộng sản
và công nhân quốc tế xác định con đường đi, định hướng hành động đúng đắn cho đường
lối chiến lược, sách lược, chính sách phù hợp vói quy luật phát triển khách quan. b.
Chủ nghĩa xã hội khoa học trang bị những nhận thức chính trị - xã hội cho Đảng Cộng
sản, Nhà nước, cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong quá trình bảo vệ và xây
dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa. c.
Chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí sắc bén trong cuộc đấu tranh chốngcác học
thuyết phản động d. Tất cả đều sai
7. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
a. Những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và
phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa b. Những nguyên tắc cơ bản, những
điều kiện, con đường, hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công
nhân để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. c.
Những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành
và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa; Những nguyên tắc cơ bản, những
điều kiện, con đường, hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công
nhân để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. d.
Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức và phương pháp
đấu tranh cách mạng của giai cấp tư sản để thực hiện sự chuyển biến từ chế độ phong kiến
lên lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
8. Các nhà nghiên cứu lích ử tư tưởng xã hội chủ nghĩa thường đưa ra các tiêu chí nào để
phân loại các tư tưởng xã hội chủ nghĩa? a.
Căn cứ vào quá trình lịch sử hình thành các tư tưởng xã hội chủ nghĩa gắn với các chế
độ xã hội; Căn cứ vào tính chất, trình độ phát triển của các tư tưởng b.
Căn cứ vào tính chất, trình độ phát triển của các tư tưởng trong từng thời kỳ c.
Căn cứ vào những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hìnhthức và
phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân d.
Căn cứ vào quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phátsinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
9. Chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XVI-XVII có những đại biểu xuất sắc nào? a. Tômát Morơ (1478-1535)
b. Tômađô Cam panenla (1568-1639)
c. Giêrắcdơ Uyntenli (1609-1652) d. Tất cả đều đúng
10. Sự hình thành của chủ nghĩa xã hội khoa học dựa trên các yếu tố nào? a. Điều kiện kinh tế
b. Điều kiện kinh tế - xã hội lOMoAR cPSD| 45438797
c. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
d. Điều kiện kinh tế - xã hội; Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen đối với sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội khoa học
11. Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những quy luật chuyển biến xã hội từ:
a. Tư bản chủ nghĩa sang chủ nghĩa xã hội.
b. Chế độ phong kiến sang tư bản chủ nghĩa.
c. Chiếm hữu nô lệ sang chế độ phong kiến.
d. Phong kiến sang tư bản chủ nghĩa
12. Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan? a. Toán học b. Triết học. c. Chính trị học. d. Khoa học tự nhiên
13. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa thời cổ đại chủ yếu thể hiện?
a. Những ước mơ, niềm khát vọng của công chúng bị áp bức, bóc lột
b. Mơ ước được hòa bình
c. Đấu tranh giải phóng dân tộc bị áp bức
d. Thực hiện nền dân chủ
14. Các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng – phê phán tiêu biểu là:
a. Xanh Ximông (1769-1825); Phuriê (1772-1837)
b. Xanh Ximông (1769-1825); Phuriê (1772-1837); Ôoen (1771-1858)
c. Ôoen (1771-1858); Morơ (1478-1535) d. C. Mac
15. Giá trị lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
a. Chứa đựng một tinh thần nhân đạo cao cả
b. Thể hiện lòng yêu nước
c. Tinh thần đoàn kết giai cấp vô sản d. Lòng hiếu thảo
16. Các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng đã nêu lên nhiều luận điểm có giá trị về sự
phát triển của xã hội tương lai mà sau này các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học đã
kế thừa, đó là? a. Về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã hội
b. Về vai trò của công nghiệp và khoa học kỹ thuật
c. Về xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc… d. Tất cả đều đúng
17. Hạn chế lịch sử của tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác?
a. Không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong – Giai cấp công nhân
b. Phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong – Giai cấp công nhân
c. Đã phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong – Giai cấp nông dân
d. Không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong – Nhân dân lao động
18. Đại biểu nào có vai trò đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học? lOMoAR cPSD| 45438797
a. C. Mác (1818-1883); Ph. Ăngghen (1820-1895)
b. Ôoen (1771-1858); Morơ (1478-1535)
c. Xanh Ximông (1769-1825); Phuriê (1772-1837)
d. Tômađô Cam panenla (1568-1639)
19. Thời kỳ C. Mác và Ph. Awngghen đặt nền móng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học? a. 1844-1895 b. 1846-1895 c. 1844-1899 d. 1844-1920
20.Tác phẩm “Tuyên ngôn của đảng cộng sản” viết vào thời gian nào? a. 1948 b. 1848 c. 1920 d. 1930
21. Phong trào Hiến chương của những người lao động ở Anh diễn ra trong vòng mấy năm? a. 10 năm ( 1836-1846) b. 11 năm ( 1836-1847) c. 12 năm ( 1836-1848) d. 13 năm ( 1836-1849)
22. Phong trào công nhân dệt ở Xilêdi diễn ra năm nào? a. 1844 b. 1845 c. 1846 d. 1854
23. Phong trào công nhân dệt thành phố Lion, nước Pháp diễn ra? a. Năm 1831 và năm 1834 b. Năm 1831 và năm 1835 c. Năm 1831 và năm 1836 d. Năm 1831 và năm 1839
24. C. Mác sinh năm nào? a. 1818 b. 1819 c. 1820 d. 1845
25. C. Mac và Ăngghen là người nước nào? a. Đức b. Liên Xô c. Mỹ d. Anh
26. Ba phát kiến vĩ đại của C. Mac và Ăngghen là? lOMoAR cPSD| 45438797
a. học thuyết về giá trị thặng dư, lý thuyết bàn tay vô hình, lý thuyết về lợithế so sánh
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, học thuyết về giá trị thặng dư
c. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, lý thuyết bàn tay vô hình
d. lý thuyết bàn tay vô hình, học thuyết về giá trị thặng dư
27. Tác phẩm tuyên ngôn của đảng cộng sản của C. Mac và Ăngghen ra đời? a. 2/1848 b. 3/1848 c. 2/1849 d. 2/1845
28. Quốc tế I thành lập năm nào? a. 1864 b. 1846 c. 1859 d. 1872
29. Tập I của Bộ tư bản của C. Mác xuất bản? a. 1867 b. 1876 c. 1890 d. 1845
30. Theo Lênin, chuyên chính vô sản là?
a. Là một hình thức nhà nước mới b. Là nhà nước Tư bản
c. Là nhà nước của chủ nô d. Là thời kỳ quá độ
31. Chủ nghĩa Mác-Lênin gồm mấy bộ phận cấu thành? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
32. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, giai đoạn đầu của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa:
A- Cộng sản nguyên thủy B- Chủ nghĩa xã hội C- Chủ nghĩa tư bản D- Thời kỳ quá độ
33. Chủ nghĩa Mác-Lênin ra đời có sự kế thừa của những tư tưởng khoa học nào?
A- Triết học cổ điển Đức
B- Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh.
C- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp. D- Cả A, B và C đều đúng.
34. Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan? lOMoAR cPSD| 45438797 A- Toán học B- Triết học. C- Chính trị học. D- Khoa học tự nhiên.
35. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là một hệ thống những quan niệm phản ánh những nhu cầu, những ướcmơ, nguyện
vọng của các giai cấp lao động về một xã hội không có áp bức và bóc lột, mọi người đều
bình đẳng và có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
b. Là những thành tựu của con người đạt được trong quá trình đấu tranh giải phóng giai cấp.
c. Là chế độ xã hội không có áp bức bóc lột, mọi người đều bình đẳng tự do. d. Cả a, b, c
36. Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì? a.
Là những ước mơ nguyện vọng về một chế độ xã hội ai cũng có việc làm ai cũng lao động. b.
Là quan niệm về một chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất đều thuộc về mọi thành viên xã hội. c.
Là những tư tưởng về một xã hội, trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc. d. Cả a, b và c
37. Những yếu tố tư tưởng XHCN được xuất hiện từ khi nào?
a. Chế độ tư bản chủ nghĩa ra đời
b. Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột.
c. Sự xuất hiện giai cấp công nhân
d. Ngay từ thời cộng sản nguyên thuỷ.
38. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì? a.
Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. b.
Là những quy luật hình thành, phát triển và hoàn thiện của các hình thái kinh tế - xã hội. c.
Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội chủ nghĩa xã hội.
39. Chức năng và nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a. Là trang bị những tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin đã phát hiện ra và luận giải
về quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng
sản, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
b. Là giáo dục, trang bị lập trường tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân cho đảng cộng
sản, giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
c. Là định hướng về chính trị – xã hội cho mọi hoạt động của giai cấp công nhân, của đảng
cộng sản, của nhà nước và của nhân dân lao động trên mọi lĩnh vực.
d. Cả a, b và c đều đúng. lOMoAR cPSD| 45438797
40. Ai đã đưa ra quan niệm "CNXH là sự phản kháng và đấu tranh chống sự bóc lột người
lao động, một cuộc đấu tranh nhằm hoàn toàn xoá bỏ sự bóc lột" a. S.Phuriê b. C.Mác c. Ph.Ănghen d. V.I.Lênin
41. Ai được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa
thời cận đại. a. Tômađô Campanenla b. Tômát Morơ c. Arítxtốt d. Platôn
42. Ai là người viết tác phẩm "Không tưởng" (Utôpi) a. Xanh Xi Mông b. Campanenla c. Tômát Morơ d. Uynxtenli
43. Ai là người đã đưa ra chủ trương thiết lập nền "Chuyên chính cách mạng của những
người lao động". a. Tômát Morơ b. Xanh Ximông c. Grắccơ Babớp d. Morenly
44. Tư tưởng về "Giang sơn ngàn năm của Chúa" xuất hiện ở thời đại nào.
a. Cộng sản nguyên thuỷ b. Thời cổ đại c. Thời cận đại d. Thời phục hưng
45. Tác phẩm "Thành phố mặt trời" là của tác giả nào? a. Giêrắcdơ Uyxntenli b. Tômađô Campanenla c. Giăng Mêliê d. Sáclơ Phuriê
46. Ai đã viết tác phẩm "Những di chúc của tôi" a. Tômát Morơ b. Giăng Mêliê c. Grắccơ Babớp d. Morenly
47. Ai là người đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính cách là một phong trào
thực tiễn (Phong trào hiện thực) a. Tômát Morơ b. Xanh Ximông c. Grắccơ Babớp d. Morenly lOMoAR cPSD| 45438797
48. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX?
a. Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê
b. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, G. Mably
c. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen
d. Xanh Ximông, Giăng Mêliê, Rôbớt Ôoen
49. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã nói đến vấn đề giai cấp và xung
đột giai cấp. a. Xanh Ximông b. Sáclơ Phuriê c. Rôbớt Ôoen d. Grắccơ Babớp
50. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo quá trình tích luỹ tư bản chủ nghĩa bằng
hình ảnh "cừu ăn thịt người". a. Tômát Morơ b. Sáclơ Phuriê c. Rôbớt Ôoen d. Grắccơ Babớp
51. Ai là người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, "sự nghèo khổ
được sinh ra từ chính sự thừa thãi". a. Xanh Ximông b. Sáclơ Phuriê c. Rôbớt Ôoen d. Tômát Morơ
52. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã chia lịch sử phát triển của nhân loại thành các
giai đoạn: mông muội, dã man, gia trưởng và văn minh. a. Xanh Ximông b. Sáclơ Phuriê c. Grắccơ Babớp d. Tômát Morơ
53. Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng xã hội được đo bằng trình độ giải phóng phụ nữ? a. Xanh Ximông b. Sáclơ Phuriê c. Grắccơ Babớp d. Rôbớt Ôoen
54. Người mơ ước xây dựng thành phố mặt trời, mà trong đó không có nạn thất nghiệp,
không có kẻ lười biếng, ai cũng lao động. Ông là ai? a. Giê-rắc Uynxteli b. Grắc Babơp c. Tômađô Cămpanela d. Tô mát Mo rơ
55. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tiến hành thực nghiệm xã hội cộng sản trong
lòng xã hội tư bản? a. Xanh Ximông b. Sáclơ Phuriê lOMoAR cPSD| 45438797 c. Grắccơ Babớp d. Rôbớt Ôoen
56. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã bị phá sản trong khi thực nghiệm tư tưởng
cộng sản chủ nghĩa của mình? a. Xanh Ximông b. Sáclơ Phuriê c. Rôbớt Ôoen d. Tômát Morơ
57. Những đại biểu tiêu biểu cho chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán thế kỷ XIX ở
Pháp và Anh? a. Xanh xi mông b. Phuriê c. Rô Bớc Ô Oen d. Cả a, b, c.
58. Chọn những tác giả nào đúng với tác phẩm của họ?
a. To mát Morơ: Tác phẩm Thành phố mặt trời
b. Tômađô Campanenla: Tác phẩm Không tưởng (Utopie)
c. Giắccơ Babớp: Tuyên ngôn của những người bình dân d. Cả ba đều sai.
59. Những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác là gì?
a. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản.
b. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
c. Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến
cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa. d. Cả a, b và c
60. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là?
a. Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng.
b. Do khoa học chưa phát triển.
c. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định. d. Cả a, b, c.