Trắc nghiệm tổng hợp Chương 1- 4 - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

Câu 1: Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại là:A. ĐúngB. SaiĐáp án: B Vì trong hợp đồng thương mại có thể dùng đồng tiền tính toán vàđồng tiền thanh toán là 2 đồng tiền khác nhau, tùy theo sự thỏa thuận của 2bên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
26 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm tổng hợp Chương 1- 4 - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

Câu 1: Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại là:A. ĐúngB. SaiĐáp án: B Vì trong hợp đồng thương mại có thể dùng đồng tiền tính toán vàđồng tiền thanh toán là 2 đồng tiền khác nhau, tùy theo sự thỏa thuận của 2bên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

45 23 lượt tải Tải xuống
TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP TỪ CHƯƠNG 1-4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
Câu 1: Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại là:
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: trong hợp đồng thương mại thể dùng đồng tiền tính toán B
đồng tiền thanh toán 2 đồng tiền khác nhau, tùy theo sự thỏa thuận của 2
bên.
Câu 2: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại phải
là Ngoại tệ tự do là:a
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: Vì đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán sử dụng trong HĐTMB
do sự thỏa thuận của 2 bên nhà NK nhà XK, thể đồng nội tệ,
ngoại tệ mạnh hoặc là đồng tiền của nước thứ 3, đồng tiền chung.
Câu 3: Khái niệm về Thanh toán quốc tế là:
A. Thanh toán quốc tế bao gồm các khoản thanh toán đi đến bằng đơn vị tiền tệ
không nhất định ra vào nhiều quốc gia.
B. Việc trao đổi các hoạt động kinh tế thương mại giữa các quốc gia làm gia tăng
tình hữu nghị góp phần làm giảm các khoản thu và chi bằng tiền của nước này đối
với một nước khác trong từng giao dịch hoặc trong từng định kỳ chi trả do hai
nước quy định.
C. Thanh toán quốc tế quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế không
thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phụ vụ cho các mối quan hệ trao
đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau.
D. Thanh toán quốc tế việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả quyền hưởng lợi về
tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế quốc tế giữa các tổ chức, cá nhân
nước này đối với tổ chức, nhân nước khác hay giữa một quốc gia với tổ chức
quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.
Đáp án: Theo định nghĩaD
Câu 4: Ý nào dưới đây là đặc điểm của thanh toán quốc tế:
A. Chủ thể tham gia vào quá trình là ở các quốc gia khác nhau
B. Đồng tiền sử dụng chỉ là đồng tiền của nước Xuất khẩu
C. Địa điểm thanh toán tại nước Nhập khẩu
D. Ngôn ngữ sử dụng là Tiếng Anh
Đáp án: A Theo đặc điểm
Câu 5: Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế đất nước:
A. Là vai trò then chốt trong việc phát triển đất nước
B. Giúp tập trung quản lý nguồn ngoại tệ trong nước
C. Làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 6: Vai trò của thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng:
A. Giúp ngân hàng thu hút thêm khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế
B. Đẩy mạnh hoạt động tài trợ Xuất Nhập khẩu
C. Giúp ngân hàng thu được một nguồn ngoại tệ lớn để phát triển nghiệp vụ kinh
doanh ngoại hối
D. Tất cả ý trên
Đáp án: D
Câu 7: Vai trò của thanh toán quốc tế đối với khách hàng
A. Phòng tránh và hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thanh toán
B. Hạn chế rủi ro liên quan tới các chứng từ trong thanh toán
C. Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại
phát triển
D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Thanh toán quốc tế là hoạt động có thể diễn ra ở các quốc gia khác nhau:
A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Hoạt động thanh toán quốc tế chịu sự chi phối của rất nhiều nguồn luật quốc
gia khác nhau:
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Các văn bản pháp lý trong nước liên quan đến thanh toán quốc tế là:
A. Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
B. Luật phòng, chống rửa tiền 2012
C. Luật thừa kế tài sản trong Bộ luật Dân sự 2005
D. Luật các tổ chức tín dụng 2010
Câu 11: Công cụ chuyển nhượng trong luật công cụ chuyển nhượng của Việt Nam
năm 2005 bao gồm:
A. Hối phiếu đòi nợ
B. Hối phiếu trả nợ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều Sai
Câu 12 : ULB 1930 là văn bản liên quan đến việc :
A. Phát hành và sử dụng Hối Phiếu, Lệnh Phiếu
B. Séc Thanh toán
C. Tín dụng chứng từ
D. Thực hành thư tín dụng
Câu 13 : ULB 1930 có hiệu lực ở tất cả các nước Châu Âu là :
A. Đúng
B. Sai
Câu 14 : Những Văn bản pháp lý nào sau đây do ICC ban hành :
A. Incoterms
B. UCP 600
C. ISBP 745
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 15 : Văn bản pháp lý về quy tắt hoàn trả tiền :
A. URC 522
B. URR 725
C. eURC 1.0
D. URBPO 1.0
Câu 16 : Có mấy điều kiện thanh toán quốc tế :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4( Tiền tệ tt, địa điểm tt, thời gian tt, phương thức thanh toán)
Câu 17 : Trên thế giới hiện nay, có một chế độ tiền tệ thống nhất :
A. Đúng
B. Sai
Câu 18 : Để xác định tiền tệ thanh toán trong các trường hợp thì phải dựa vào các
yếu tố sau :
A. Tập quán
B. Cơ sở hạ tầng
C. Đồng tiền
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 19 : Có mấy kỹ thuật đảm bảo vàng :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20 : Sự khác nhau giữa đảm bảo ngoại hối và đảm bảo rổ ngoại hối :
A. Số lượng ngoại tệ
B. Khối lượng vàng
C. Hàm lượng vàng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 21 : Việc lựa chọn địa điểm thanh toán do :
A. Nước nhập khẩu quyết định
B. Nước xuất khẩu quyết định
C. Bên thứ 3 quyết định
D. Hai bên quyết định tại thời điểm ký kết hợp đồng ngoại thương
Câu 22 : Có mấy quy định về thời gian thanh toán :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23 : Phương thức thanh toán quốc tế phổ biến :
A. Gửi tiền
B. Điền sổ
C. Giao chứng từ nhận tiền (CAD)
D. Hộ thu
Câu 24 : Nhân tố vi mô ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế :
A. Hoạt động quản lý trong nội bộ ngân hàng
B. Khoa học công nghệ
C. Trình độ của cán bộ thanh toán
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 25 : Nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế :
A. Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế quốc gia
B. Những lời khuyên về điều hành tỷ giá
C. Dự đoán về thuế xuất nhập khẩu hàng hóa
D. Tất cả các đáp án trên
CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1 Tỷ giá hối đoái là:
A) Việc trao đổi đồng tiền giữa 2 nước
B) Việc trao đổi đồng tiền giữa các nước
C) Tỷ lệ để thực hiện trao đổi từ đồng tiền nước này sang đồng tiền nước khác
D) Tỷ lệ để thực hiện trao đổi tiền giữa người bán và người mua
GT: Định nghĩa trong giáo trình trang 33
2 Định nghĩa TGHĐ của đồng tiền Việt Nam là:
A) Giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của VN
B) Tỷ lệ giá cổ phiếu của thị trường chứng khoán VN
C) Giá của một đơn vị tiền tệ của nước này so với nước khác
D) Tỷ lệ trao đổi của đơn vị tiền tệ giữa các nước
GT: Định nghĩa trong giáo trình trang 33
3 Trước năm 1971 thì cơ sở xác định tỷ giá nào chưa có?
A) Chế độ bản vị tiền vàng
B) Chế độ bản vị vàng thỏi
C) Tỷ giá thả nổi tự do
D) Chế độ tỷ giá hối đoán Breton Woods
GT: Mục 2.2 Cơ sở xác định tỉ giá
Trước năm 1971 Sau năm 1971
- Chế độ bản vị tiền vàng
- Chế độ bản vị vàng thỏi
- Chế độ bản vị vàng hối đoái
- Chế độ tỷ giá hối đoái Breton
woods
- Tỷ giá thả nổi tự do
- Tỷ gía thả nối có quản lý
- Tiền mã hàng hóa và đồng tiền mã
hóa của chính phủ CBDC
4 Cơ sở xác định tỷ giá nào sau đây không chung nhóm với các cơ sở còn lại?
A) Tỷ giá thả nổi tự do
B) Tỷ giá thả nổi có quản lý
C) Tiền mã hàng hóa và đồng tiền mã hóa của chính phủ CBDC
D) Chế độ bản vị vàng hối đoái
GT: củng cố câu 3
5 Có bao nhiêu phương pháp yết giá?
A) 1
B) 2
C) 4
D) 5
GT: Yết giá có 2 phương pháp đó là yết giá trực tiếp (1 ngoại tệ = x bản tệ) và yết gía
gián tiếp (1 bản tệ = x ngoại tệ)
6 Nước nào sau đây sử dụng phương pháp yết giá trực tiếp?
A) Anh
B) Thụy Sĩ
C) Úc
D) VIệt Nam
GT: Anh, Thụy sĩ, Úc là các nước sự dụng pp yết giá gián tiếp
7 Có bao nhiêu cách phân loại tỷ giá thường dùng?
A) 7
B) 6
C) 5
D) 8
GT: Mục 2.5 Các loại tỷ giá thông dụng
1. Phân loại theo cách quản lý của ngân hàng trung ương
2. Phân laoij theo nghiệp vụ giao dịch
3. Phân loại theo hoạt động xuất và nhập khẩu
4. Phân loại theo giá trị của tỷ giá
5. Phân loại theo thời điểm giao dịch
6. Phân loại theo phương thức thanh toán
7. Các loại tỉ giá khác
8 Yết giá trực tiếp là:
A) Phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị ngoại tệ bằng một số lượng tiền tệ
trong nước
B) Phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị nội tệ bằng một số lượng tiền tệ ngoài
nước
C) Cả A và B đều sai
D) Cả A và B đều đúng
9 Tỷ giá chéo là tỷ giá:
A) Được suy ra từ 3 cặp tỷ giá đã cho
B) Được xác định từ 2 đồng tiền bất kỳ
C) Được suy ra từ 2 cặp tỷ giá đã cho
D) Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá
GT: Tỷ giá chóe tỷ giá giữa 2 đông tiền không có đô la Mỹ, được tính toán trên
sở yết giá với đô la Mỹ
10 Có mấy cách tính tỉ giá chéo?
A) 3
B) 4
C) 2
D) 1
GT: 3 cách đó là: Tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền yết giá; Tỷ giá chéo giữa 2 đồng
tiền định giá; tỷ giá chéo giữa 1 đồng tiền yết giá và 1 đồng tiền định giá
11 Câu nào sau đây phát biểu sai?
A) Lạm phát sẽ ảnh hưởng tới tỷ giá
B) Cung cầu có ảnh hưởng tới tỷ giá
C) Thiên tai không ảnh hưởng tới tỷ giá
D) Thiên tai có ảnh hưởng tới tỷ giá
GT: Mục 2.7.5 trang 61 trong giáo trình
12 Chính phủ có thể thông qua…để can thiệp đến tỷ giá
A) NHTW
B) Các ngân hàng khác
C) Một hay nhiều ngân hàng cùng lúc
D) Mọi ngân hàng
GT: Chính phủ chỉm việc với ngân hàng mẹ NHTW chứ không làm việc với
ngân hàng con ( mục 2.7.4 trong giáo trình)
13 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A) Việc điều chỉnh TGHĐ khá quan trọng trong việc điều hành nhà nước
B) Việc điều chỉnh TGHĐ quan trọng trong việc điều hành, quản lý, ổn định phát
triển kinh tế
C) Việc điều chỉnh TGHĐ khá quan trọng trong việc điều hành, quản lý, ổn định
phát triển kinh tế
D) Việc điều chỉnh TGHĐ vô cùng quan trọng trong việc điều hành, quản lý, ổn định
và phát triển kinh tế
GT: ý nghĩa của việc điều chỉnh tỷ giá điểm nhấn mạnh đây nằm chữ cùng
quan trọng
14 Trong TMQT khi tỷ giá hối đoái tăng (theo phương pháp yết giá trực tiếp) thì lợi
cho ai?
A) Nhà xuất khẩu
B) Nhà nhập khẩu
C) Ngân hàng
D) Tất cả các câu trên đều đúng
GT:khi tỷ giá tăng (yết theo pp trực tiếp) thì đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại tệ
lên giá. Khi đó nhà XK người thu tiền về, do đó khi có ngoại tệ họ đổi ra đồng nội
tệ và họ sẽ thu đc nhiều nội tệ hơn
15 Khi phân loại tỷ giá theo nghiệp vụ giao dịch thì tỷ giá nào sau đây không phù hợp?
A) Tỷ giá giao ngay
B) Tỷ giá chuyển khoản
C) Tỷ giá giao dịch không kỳ hạn
D) Tỷ giá giao dịch hoán đổi
GT: Mục 2.5.2 và 2.5.7
Phân theo nghiệp vụ giao dịch Các loại tỷ giá khác
- Tỷ giá giao ngay
- Tỷ giá giao dịch kỳ hạn
- Tỷ giá giao dịch hoán đổi
- Tỷ giá giao dịch quyền chọn
- Tỷ giá thư hối
- Tỷ giá điện hối
16 Đâu là tỷ giá phân loại theo phương thức thanh toán?
A) Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản
B) Tỷ giá đóng của và tỷ giá mở cửa
C) Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá mở cửa
D) Tỷ giá đóng cửa và tỷ giá chuyển khoản
GT:
2.3.6 Phân loại theo phương thức thanh toán
- Tỷ giá tiền mặt
- Tỷ giá chuyển khoản
17 Đâu là tỷ giá phân loại theo thời điểm giao dịch?
A) Tỷ giá nhập khẩu
B) Tỷ giá xuất khẩu
C) Tỷ giá mở cửa
D) Không có đáp án đúng
GT:
2..5.5 Phân loại theo thời điểm giao dịch
- Tỷ giá đóng cửa
- Tỷ giá mở cửa
18 Đâu là tỷ giá phân loại theo giá trị của tỷ giá?
A) Tỷ giá hối đoái thực
B) Tỷ giá thư hối
C) Tỷ giá điện hối
D) Tỷ giá thư hối và điện hối
GT:
2.5.4 Phân loại theo giá trị của tỉ giá
- Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
- Tỷ giá hối đoái thực
19 Đâu là tỷ giá phân loại theo nghiệp vụ giao dịch?
A) Tỷ giá chuyển khoản
B) Tỷ giá giao ngay
C) Tỷ giá nhập khẩu
D) Tỷ giá mở cửa
GT:
2.5.2 phân loại theo nghiệp vụ giao dịch
- Tỷ giá giao ngay
- Tỷ giá giao dịch kỳ hạn
- Tỷ giá giao dịch hoán đổi
- Tỷ giá giao dịch quyền chọn
20 Cho biết: Đồng tiền trung gian (Đồng tiền C) đóng vai trò đồng tiền định giá trong
cả 2 tỷ giá với đồng tiền A và B, Tỷ giá A/C=b1-a1; Tỷ giá B/C= b2-a2. Vậy tỷ giá
chéo A/B là trường hợp nào?
A) Tỷ giá mua A/B=
b1
a2
; tỉ giá bán A/B=
a1
b2
B) Tỷ giá mua A/B=
a2
b1
; tỉ giá bán A/B=
b2
a1
C) Cả 2 đáp án đều đúng
D) Cả 2 đáp án đều sai
GT; Tỷ giá A/C= b1 - a1; B/C= b2 – a2
Tỷ giá mua (BID) A/B=
b1
a2
mua sẽ mua với tỷ giá thấp
Tỷ giá bán (ASK) A/B=
a1
b2
bán thì bán với tỷ giá cao
21 Cho biết: Đồng tiền trung gian (Đồng tiền C) đóng vai trò là đồng tiền yết giá trong cả
2 tỷ giá với đồng tiền A và B, Tỷ giá C/A=b1-a1; Tỷ giá C/B= b2-a2. Vậy tỷ giá chéo
A/B là trường hợp nào?
A) Tỷ giá mua A/B=
b1
a2
; tỉ giá bán A/B=
b2
a1
B) Tỷ giá mua A/B=
b2
a1
; tỉ giá bán A/B=
a2
b1
C) Tỷ giá mua A/B=
b1
a2
; tỉ giá bán A/B=
a1
b2
D) Cả 3 đáp án đều sai
GT:
22 Cho biết: Đồng tiền trung gian (Đồng tiền C) đóng vai trò là đồng tiền yết giá (trong
tỷ giá với đồng tiền B) và là đồng tiền định giá (trong tỷ giá với đồng tiền A, Tỷ giá
A/C=b1-a1; Tỷ giá C/B= b2-a2. Vậy tỷ giá chéo A/B là trường hợp nào?
A) Tỷ giá mua A/B= b1 x b2; tỉ giá bán A/B= a1 x a2
B) Tỷ giá mua A/B= a1 x a2; tỉ giá bán A/B= b1 x b2
C) Cả A và B đều đúng
D) Cả A và B đều sai
GT: Mục 2.6.3 trong giáo trình
23 Một khách hàng muốn bán 200,000 GBP để lấy AUD. Biết tỷ giá trên thị trường
GBP/USD = 1.3515 – 1.3517; AUD/USD = 0.7110 – 0.7115. Vậy khách hàng sẽ nhận
được bao nhiêu AUD?
A) 428,123 AUD
B) 482,880 AUD
C) 379,900AUD
D) 482,123 AUD
GT: tính GBP/AUD=
1.3515
0.7115
=1.8995
Sau đó lấy 200,000 GBP x 1.8995 = 379,900 AUD
24 Nhà nhập khẩu VN phải thanh toán hóa đơn cho công ty Thụy bằng CHF. Biết tỷ
giá trên thị trường USD/CHF = 0.9258 0.9262; USD/VND = 23,010 23,190.
Hỏi ngân hàng áp dụng tỷ giá bán đồng CHF cho nhà nhập khẩu là:
A) Giá bán CHF/VND = 25,048.60
B) Giá bán CHF/VND = 25,024.82
C) Giá bán CHF/VND = 25,042.28
D) Giá bán CHF/VND = 52,024.28
GT: ngân hàng bán áp dụng tỉ giá bán CHF/VND =
23,190
0.9258
= 25,048.60
25 Người ta nói Đô la – Tokyo 110.37 thì ta hiểu là:
A) 1 USD = 11.037 JPY
B) 1 USD = 110.37 JPY
C) Cả A và B đều đúng
D) Không có đáp án nào đúng
GT; Mục 2.4.2 cách đọc tỷ giá, phần ví dụ trang 46
CHƯƠNG 3: CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Câu 1: Thị trường hối đoái là:
A) Nơi mua bán, trao đổi ngoại tệ, vàng và các loại giấy tờ có giá
B) Nơi mua bán, trao đổi các loại chứng khoán có giá ngắn hạn
C) Nơi mua bán, trao đổi các chứng khoán trung và dài hạn
D) Nơi chỉ diễn ra việc mua bán ngoại tệ
=> Mục 3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI ( Giáo trình)
Thị trường hối đoái là thị trường quốc tế ,là nơi xảy ra việc mua bán , trao đổi ngoại hối.
Trong đó chủ yếu việc trao đổi maa bán ngoại tệ các phượng tiện chi trả giá trị
như ngoại tệ , mà giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu.
Câu 2 : Các nghiệp vụ trên thị trường Hối Đoái là :
A. Spot, swot, swap, future, option
B. Spot, forward, option,swap
C. Option, spot, forward, future
D. B & C
=> Nghiệp vụ trên thị trường hối đoái bao gồm: Giao dịch hối đoái giao ngay ( Spots),
Giao dịch kỳ hạn ( Forwards), Giao dịch quyền chọn ngoại tệ ( Options). Gaio dịch tương
lai ( Futures), Giao dịch hoán đổi ( Swap) Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá
( Arrbitrage ).
Câu 3: Đặc điểm của thị trường hối đoái là:
A. Hoạt động mua bán ngoại tệ diễn ra suốt 24h
B. Một thị trường mang tính quốc tế
C. Được tiêu chuẩn hoá cao
D. Tất cả
=> MỤC 3.1.3: ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1. Hoạt động liên tục 24/24
2. Mang tính quốc tế
3. Giá cả được xác định trên quan hệ cung cầu ngoại tệ
4. Giao dịch với khối lượng lớn
5. Giao dịch mua bán ngoại tệ tự do chuyển đổi
6. hình: diễn ra trong phòng kín liên lạc qua điện thoại , telex,... thông qua các nhà
môi giới
Câu 4: Một trong những mục đích của các ngân hàng thương mại khi tham gia thị
trường hối đoái là:
A) Kinh doanh ngoại tệ để kiếm lời
B) Tổ chức giám sát và điều hành hoạt động của thị trường
C) Ban hành quy chế hoạt động của thị trường
D) Mua bán ngoại tệ để điều tiết thị trường
=> c ngân hàng thương mại ảnh hưởng lớn đến sự vận động của thị trường ngoại
hối. Họ kinh doanh trên danh nghĩa thay mặt cho khách hàng hay cho chính bản thân.
Ngân hàng tiến hành giao dịch ngoại hối với hai mục đích: Thực hiện kinh doanh cho
chính mình và cho khách hàng.
Câu 5 : Giao ngay là nghiệp vụ sử dụng tý giá:
A. Tỷ giá tại thời điểm giao dịch
B. Bán tương lai mua hiện tại
C. Mua hiện tại bán tương lai
D. Tỷ giá được hình thành sau một khoảng thời gian
=> MỤC 3.2.2: ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI GIAO NGAY
giao dịch khách hàng (bên hỏi giá) ngân hàng (bên yết giá) thực hiện
mua hoặc bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch
thanh toán ngay trong ngày hoặc trong vòng hai (2) ngày làm việc tiếp
theo.
Bên yết giá không thu phí giao dịch hối đoái giao ngay.
Câu 6: Mục đích các doanh nghiệp tham gia thị trường hối đoái giao ngay nhằm?
A. Kiếm lợi nhuận vì chênh lệch tỷ giá
B. Đầu cơ ngoại tệ thu lợi nhuận khi tỷ giá tăng
C. Thực hiện chính sách tiền tệ
D. Chuyển đổi ngoại tệ để thanh toán xuất nhập khẩu
=> Khi nhân, nhà xuất khẩu, nhập khẩu nhu cầu mua bán ngoại tệ ngay thì hình
thức giao dịch hối đoái giao ngay sẽ cung cấp các dịch vụ thật và nhanh chóng cho họ.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của giao dịch tương lai ( Future)
A. Rủi ro thanh khoản cao hơn so với giao dịch kỳ hạn
B. Rủi ro đối tác cao hơn so với giao dịch kì hạn
C. Người mua có thể tất toán hợp đồng trước khi đáo hạn
D. Cả A và B
=> Giao dịch ngoại tệ tương lai (còn gọi giao dịch ngoại tệ giao sau) là nghiệp vụ tiến
hành một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ nhất định theo tỷ giá cố định tại thời
điểm hợp đồng có hiệu lực, việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong
tương lai (Saphiro, 2013).
Giá trị hợp đồng: không giới hạn, tạo sự dễ dàng thuận lợi trong giao dịch cho
những hợp đồng giá trị nhỏ.
thể sang nhượng lại hợp đồng bất thời điểm nào trước khi hợp đồng hết
hạn.
Câu 8: Thị trường hối đoái không mang đặc điểm nào sau đây:
A) Hoạt động liên tục và có tính quốc tế hóa cao
B) Chỉ tồn tại trong một không gian cụ thể nhất định
C) Giao dịch các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi
D) Mọi giao dịch ngoại tệ đều thông qua các ngân hàng
=> MỤC 3.1.3: ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1. Hoạt động liên tục 24/24
2. Mang tính quốc tế
3. Giá cả được xác định trên quan hệ cung cầu ngoại tệ
4. Giao dịch với khối lượng lớn
5. Giao dịch mua bán ngoại tệ tự do chuyển đổi
6. hình: diễn ra trong phòng kín liên lạc qua điện thoại , telex,... thông qua các nhà
môi giới
Câu 9 :Thị trường nào được coi là trung tâm của thị trường ngoại hối?
A. Thị trường chứng khoán, nơi mua bán các chứng khoán bằng ngoại tệ
B. Thị trường tiền tệ London nước Anh
C. Nơi giao dịch giữa các ngân hàng thương mại và các công ty xuất nhập khẩu có ngoại
tệ
D. Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
=> Cấu trúc của thị trường ngoại hối
Cấu trúc của thị trường ngoại hối bao gồm 3 bộ phận sau:
Thị trường liên ngân hàng (interbank)
Đây được xem thành phần chính, là trung tâm của thị trường ngoại hối. Các liên ngân
hàng sẽ giao dịch ngoại hối với tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá có thời hạn.
Sở giao dịch ngoại hối
Quy các giao dịch này cũng nhỏ hơn so với thị trường liên ngân hàng. Đây nơi
cung cấp các giao dịch ngoại hối sau quyền chọn ngoại hối. Để thực hiện việc mua
bán ngoại hối trên thị trường này cần thông qua các nhà môi giới.
Thị trường phi tập trung (OTC)
Đây là thị trường có mức tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây nhờ lợi ích và tính
linh hoạt của nó. Tại đây, bên bán bên mua giao dịch trực tiếp với nhau thông qua
mạng máy tính trên toàn cầu.
Câu 10: Khi hợp đồng giao dịch kỳ hạn đáo hạn, các bên giao dịch phải thực hiện
việc chuyển tiền cho đối tác của mình căn cứ vào:
A. Tỷ giá kỳ hạn đã ký kết trước đó
B. Tỷ giá thực tế có điều chỉnh theo tỷ giá kỳ hạn
C. Tỷ giá thực tế
D. Tỷ giá do các bên thỏa thuận tại thời điểm thực hiện hợp đồng
Gioao dịchhạn giao dịch 2 bên mua bán sẽ thỏa thuận về việc chuyển giao một
số ngoại tệ nhất định, sau một thời gian nhất định kể từ ngày ký kết hợp đồng theo tỷ
giá được xác định ở thời điểm ký kết
Câu 11: Các doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn nhằm mục đích gì?
A. Kiếm lợi nhuận về chênh lệnh tỷ giá
B. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
C. Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá và hạn chế ảnh hưởng của lãi suất
D. Được mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán xuất nhập khẩu
=> Phòng ngừa rủi ro ngoại hối
Câu 12: Giao dịch ngoại tệ nào sau đây còn được gọi là giao dịch kép:
A) Giao dịch quyền chọn
B) Giao dịch giao ngay
C) Giao dịch kỳ hạn
D) Giao dịch hoán đổi
=>MỤC 3.5. GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI (FX SWAP TRANSACTIONS)
Khái niệm:
Giao dịch hoán đổi ngoại tệ là giao dịch giữa hai bên, bao gồm một giao dịch mua và một
giao dịch bán cùng số lượng một đồng tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá của hai
giao dịch xác định tại thời điểm giao dịch ngày thanh toán của hai giao dịch khác
nhau.
Giao dịch hoán đổi bao gồm hai giao dịch giao ngay hoặc hai giao dịch kỳ hạn hoặc một
giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn
Giao dịch hoán đổi gồm 2 giao dịch:
Bán giao ngay và mua kỳ hạn (Sell spot and Buy forward – S/B)
Mua giao ngay và bán kỳ hạn (Buy spot and Sell forward – B/S)
Câu 13: Tỷ giá được sử dụng trong giao dịch tương lai là:
A. Tỷ giá giao ngay
B. Tỷ giá kỳ hạn
C. Tỷ giá vào thời điểm thực hiện hợp đồng
D. Tỷ giá do các bên thỏa thuận
=> MỤC 3.7. GIAO DỊCH TƯƠNG LAI (FX FUTURE TRANSACTIONS)
3.7.1 Khái niệm:
Giao dịch ngoại tệ tương lai (còn gọi giao dịch ngoại tệ giao sau) nghiệp vụ tiến
hành một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ nhất định theo tỷ giá cố định tại
thời điểm hợp đồng có hiệu lực, việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày
trong tương lai (Saphiro, 2013).
Câu 14 : Công ty Sacom sẽ lấy bao nhiêu VND khi mua 40.000 EUR biết rằng tỷ giá
giao ngay trên thị trường USD/VND=15730/61; EUR/USD=1,2815/18
A. 806.319.800 VND
B. 630.440.000 VND
C. 808.080.000 VND
D 629.200.000 VND
GIẢI : USD/VNĐ = 15730 - 81
EUR/USD= 1,2815 – 18
=> EUR/VND = 20158 – 20202
Mua 40000 EUR: 20202 * 40000 EUR = 808.080.000 VND
Câu 15: Những loại nào được coi là ngoại hối ở nước ta:
a. Séc do NHVN phát hành bằng ngoại tệ
b . Hối phiếu ghi bằng USD
c. Séc ghi bằng VND do công ty A VN ký phát để trả nợ cho công ty B VN
d. Công trái quốc gia ghi bằng VND
e. L/C ngoại tệ
f. Cổ phiếu của công ty cổ phần VN phát hành bằng VND
g. Vàng bạc là đồ trang sức
Câu 16: Trong các giao dịch hối đoái sau đây, loại nào không sử dụng tỷ giá kỳ hạn:
A. Giao dịch kỳ hạn
B. Giao dịch hoán đổi
C. Giao dịch quyền chọn
D. Giao dịch tương lai
=> Giao dịch ngoại tệ tương lai (còn gọi giao dịch ngoại tệ giao sau) là nghiệp vụ tiến
hành một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ nhất định theo tỷ giá cố định tại thời
điểm hợp đồng có hiệu lực, việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong
tương lai (Saphiro, 2013).
Câu 17: Trong nghiệp vụ giao ngay, thời gian cần thiết để các bên mua bán thực
hiện việc chuyển tiền và thanh toán sau khi ký kết hợp đồng là:
A) 01 ngày làm việc
B) 02 ngày làm việc
C) 03 ngày làm việc
D) 04 ngày làm việc
=> MỤC 3.2. GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI GIAO NGAY (FX spot contract)
Đặc điểm:
Là giao dịch mà khách hàng (bên hỏi giá) và ngân hàng (bên yết giá) thực hiện mua hoặc
bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch thanh toán ngay
trong ngày hoặc trong vòng hai (2) ngày làm việc tiếp theo.
Câu 18: Trong giao dịch quyền chọn, người bán quyền chọn thường là:
A. Các ngân hàng thương mại
B. Ngân hàng nhà nước
C. Người xuất khẩu/ nhập khẩu
D. Các công ty tài chính
Câu 19: Loại giao dịch nào sau đây được thực hiện thông qua Phòng Thanh toán
trừ (Clearing House):
A. Giao dịch hoán đổi
B. Giao dịch tương lai
C. Giao dịch giao ngay
D. Giao dịch quyền chọn
=> MỤC 3.7.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAO DỊCH TƯƠNG LAI
Phòng trừ/ phòng giao hoán (Clearing House): tất cả các hợp đồng tương lai
đều phải ký kết giữa các khách hàng với phòng giao hoán. Để đảm bảo cho sự vận
hành ổn định của thị trường tương lai, phòng trừ (thuộc Sở giao dịch hối đoái)
được lập ra, hoạt động như người mua của tất cả người bán hay người bán đối với
tất cả người mua. Nghĩa là, tất cả các hợp đồng tương lai đều phải kết giữa các
khách hàng với phòng giao hoán, các khách hàng không trực tiếp hợp đồng
tương lại với nhau.
Câu 20: Ngày 4/8 tại VCB tỷ giá giao ngay : USD/VND: 15.888/90 lãi xuất kỳ
hạn 3 tháng trên thị trường tiền tệ như sau: VND: 6,9%-9,6%/năm USD: 2,6 -
4,6%/năm . Tỷ giá mua bán kỳ hạn 3 tháng là
A. USD/VND 17.596 – 16.168
B. USD/VND: 17.596 – 17.665
C. USD/VND 15.979 – 16.168
D. USD/VND: 15.979 – 16.010
Câu 21: Thị trường hối đoái nào sau đây không được thừa nhận về mặt pháp lý:
A) Thị trường chính thức
B) Thị trường tự do
C) Thị trường giao ngay
D) Thị trường kỳ hạn
=> Thị trường tự do thị trường một không sự can thiệp kinh tế quy định
của nhà nước, ngoại trừ việc thực thi các hợp đồng tư nhân và quyền sở hữu tài sản.
Câu 22: Trong nghiệp vụ giao dịch tỷ giá hối đoái, nghiệp vụ giao dịch nào người
mua phải trả một khoản tiền phí nhất định:
A) Giao dịch kỳ hạn
B) Giao dịch hoán đổi
C) Giao dịch quyền chọn
D) Giao dịch giao ngay.
=> Khái niệm : Giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ giao dịch giữa hai bên, trong
đó bên mua trả chon bán giá mua quyền chọn để quyền nhưng không nghĩa vụ
mua hoặc bán một lượng ngoại tệ này với một ngoại tệ khác trong một khoảng thời gian
do hai bên thỏa thuận theo tỷ giá thực hiện được xác định tại thời điểm giao dịch (Strike
price) thanh toán vào một ngày trong tương lai. Nếu bên mua lựa chọn thực hiện
quyền, bên bán phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Để được thực hiện giao dịch quyền
chọn, bên mua trả cho bên bán giá mua quyền chọn (premium) cho bên mua thực
hiện quyền chọn sau đó hay không. Như vậy người mua quyền lợi khi yêu cầu người
bán thực hiện quyền chọn, trong khi người bán chấp nhận bất lợi khi thực hiện quyền
chọn của người mua. Bù lại, số tiền mua quyền chọn sẽ không được bên bán quyền hoàn
lại dưới bất kỳ hình thức nào, bất kể người mua quyền thực hiện hay không thực hiện
quyền chọn.
Câu 23: Giao dịch ngoại tệ nào sau đây vừa cho phép khách hàng đảm bảo nhu cầu
ngoại tệ trước mắt hoặc trong tương lai, vừa giúp họ lựa chọn phương án giao dịch
ngoại tệ tối ưu:
A) Giao dịch quyền chọn
B) Giao dịch tương lai
C) Giao dịch hoán đổi
D) Giao dịch kỳ hạn
Câu 24: Đây giao dịch mua bán ngoại tệ kỳ hạn, trong đó kháchng không
bắt buộc phải thực hiện hợp đồng đã ký kết:
A) Giao dịch hoán đổi
B) Giao dịch tương lai
C) Giao dịch quyền chọn
D) Giao dịch giao ngay
=> MỤC 3.6. GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN NGOẠI TỆ (FX OPTION
TRANSACTIONS)
3.6.7: ƯU ĐIỂM
- Không bắt buộc thực hiện hợp đồng khi đáo hạn
- Bảo hiểm dòng vốn trước sự biến động tỷ giá không thể định lượng trước trên thị
trường.
- Có cơ hội đầu tư với chi phí hữu hạn, lợi nhuận không giới hạn
- Công cụ quản lý dòng tiền hiệu quả và hoạch định ngân sách
Câu 25: Giả sử ta có các tỷ giá sau:
GBP/USD = 1.4185/92 ở Newyork
USD/AUD = 1.3167/70 ở Sydney
GBP/AUD = 1.8159/67 ở London
Ðể khai thác hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá, nhà kinh doanh Newyork sẽ thực
hiện các giao dịch như thế nào nếu anh ta có 1,000,000 USD?
A. 30.237.75 USD
B. 27,547.75 USD
C. 10,234.45 USD
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 26: Tỷ giá được sử dụng trong giao dịch giao ngay là:
A) Tỷ giá thực tế
B) Tỷ giá kỳ hạn
C) Tỷ giá vào thời điểm thực hiện hợp đồng
D) Tỷ giá do các bên thỏa thuận.
| 1/26

Preview text:

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP TỪ CHƯƠNG 1-4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
Câu 1: Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại là: A. Đúng B. Sai
 Đáp án: B Vì trong hợp đồng thương mại có thể dùng đồng tiền tính toán và
đồng tiền thanh toán là 2 đồng tiền khác nhau, tùy theo sự thỏa thuận của 2 bên.
Câu 2: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại phải
là Ngoại tệ tự do là:a
A. Đúng B. Sai
 Đáp án: B Vì đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán sử dụng trong HĐTM
là do sự thỏa thuận của 2 bên nhà NK và nhà XK, nó có thể là đồng nội tệ,
ngoại tệ mạnh hoặc là đồng tiền của nước thứ 3, đồng tiền chung.
Câu 3: Khái niệm về Thanh toán quốc tế là:
A. Thanh toán quốc tế bao gồm các khoản thanh toán đi và đến bằng đơn vị tiền tệ
không nhất định ra vào nhiều quốc gia.
B. Việc trao đổi các hoạt động kinh tế và thương mại giữa các quốc gia làm gia tăng
tình hữu nghị góp phần làm giảm các khoản thu và chi bằng tiền của nước này đối
với một nước khác trong từng giao dịch hoặc trong từng định kỳ chi trả do hai nước quy định.
C. Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế không
thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phụ vụ cho các mối quan hệ trao
đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau.
D. Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về
tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế quốc tế giữa các tổ chức, cá nhân
nước này đối với tổ chức, cá nhân nước khác hay giữa một quốc gia với tổ chức
quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.
 Đáp án: D Theo định nghĩa
Câu 4: Ý nào dưới đây là đặc điểm của thanh toán quốc tế:
A. Chủ thể tham gia vào quá trình là ở các quốc gia khác nhau
B. Đồng tiền sử dụng chỉ là đồng tiền của nước Xuất khẩu
C. Địa điểm thanh toán tại nước Nhập khẩu
D. Ngôn ngữ sử dụng là Tiếng Anh
 Đáp án: A Theo đặc điểm
Câu 5: Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế đất nước:
A. Là vai trò then chốt trong việc phát triển đất nước
B. Giúp tập trung quản lý nguồn ngoại tệ trong nước
C. Làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia
D. Tất cả các đáp án trên.  Đáp án: D
Câu 6: Vai trò của thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng:
A. Giúp ngân hàng thu hút thêm khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế
B. Đẩy mạnh hoạt động tài trợ Xuất Nhập khẩu
C. Giúp ngân hàng thu được một nguồn ngoại tệ lớn để phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối D. Tất cả ý trên  Đáp án: D
Câu 7: Vai trò của thanh toán quốc tế đối với khách hàng
A. Phòng tránh và hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thanh toán
B. Hạn chế rủi ro liên quan tới các chứng từ trong thanh toán
C. Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Thanh toán quốc tế là hoạt động có thể diễn ra ở các quốc gia khác nhau: A. Đúng B. Sai
Câu 9: Hoạt động thanh toán quốc tế chịu sự chi phối của rất nhiều nguồn luật quốc gia khác nhau: A. Đúng B. Sai
Câu 10: Các văn bản pháp lý trong nước liên quan đến thanh toán quốc tế là:
A. Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
B. Luật phòng, chống rửa tiền 2012
C. Luật thừa kế tài sản trong Bộ luật Dân sự 2005
D. Luật các tổ chức tín dụng 2010
Câu 11: Công cụ chuyển nhượng trong luật công cụ chuyển nhượng của Việt Nam năm 2005 bao gồm: A. Hối phiếu đòi nợ B. Hối phiếu trả nợ C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều Sai
Câu 12 : ULB 1930 là văn bản liên quan đến việc :
A. Phát hành và sử dụng Hối Phiếu, Lệnh Phiếu B. Séc Thanh toán C. Tín dụng chứng từ
D. Thực hành thư tín dụng
Câu 13 : ULB 1930 có hiệu lực ở tất cả các nước Châu Âu là : A. Đúng B. Sai
Câu 14 : Những Văn bản pháp lý nào sau đây do ICC ban hành : A. Incoterms B. UCP 600 C. ISBP 745
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 15 : Văn bản pháp lý về quy tắt hoàn trả tiền : A. URC 522 B. URR 725 C. eURC 1.0 D. URBPO 1.0
Câu 16 : Có mấy điều kiện thanh toán quốc tế : A. 1 B. 2 C. 3
D. 4( Tiền tệ tt, địa điểm tt, thời gian tt, phương thức thanh toán)
Câu 17 : Trên thế giới hiện nay, có một chế độ tiền tệ thống nhất : A. Đúng B. Sai
Câu 18 : Để xác định tiền tệ thanh toán trong các trường hợp thì phải dựa vào các yếu tố sau : A. Tập quán B. Cơ sở hạ tầng C. Đồng tiền
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 19 : Có mấy kỹ thuật đảm bảo vàng : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20 : Sự khác nhau giữa đảm bảo ngoại hối và đảm bảo rổ ngoại hối : A. Số lượng ngoại tệ B. Khối lượng vàng C. Hàm lượng vàng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 21 : Việc lựa chọn địa điểm thanh toán do :
A. Nước nhập khẩu quyết định
B. Nước xuất khẩu quyết định
C. Bên thứ 3 quyết định
D. Hai bên quyết định tại thời điểm ký kết hợp đồng ngoại thương
Câu 22 : Có mấy quy định về thời gian thanh toán : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23 : Phương thức thanh toán quốc tế phổ biến : A. Gửi tiền B. Điền sổ
C. Giao chứng từ nhận tiền (CAD) D. Hộ thu
Câu 24 : Nhân tố vi mô ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế :
A. Hoạt động quản lý trong nội bộ ngân hàng B. Khoa học công nghệ
C. Trình độ của cán bộ thanh toán
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 25 : Nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế :
A. Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế quốc gia
B. Những lời khuyên về điều hành tỷ giá
C. Dự đoán về thuế xuất nhập khẩu hàng hóa
D. Tất cả các đáp án trên
CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1 Tỷ giá hối đoái là:
A) Việc trao đổi đồng tiền giữa 2 nước
B) Việc trao đổi đồng tiền giữa các nước
C) Tỷ lệ để thực hiện trao đổi từ đồng tiền nước này sang đồng tiền nước khác
D) Tỷ lệ để thực hiện trao đổi tiền giữa người bán và người mua
GT: Định nghĩa trong giáo trình trang 33
2 Định nghĩa TGHĐ của đồng tiền Việt Nam là:
A) Giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của VN
B) Tỷ lệ giá cổ phiếu của thị trường chứng khoán VN
C) Giá của một đơn vị tiền tệ của nước này so với nước khác
D) Tỷ lệ trao đổi của đơn vị tiền tệ giữa các nước
GT: Định nghĩa trong giáo trình trang 33
3 Trước năm 1971 thì cơ sở xác định tỷ giá nào chưa có?
A) Chế độ bản vị tiền vàng
B) Chế độ bản vị vàng thỏi
C) Tỷ giá thả nổi tự do
D) Chế độ tỷ giá hối đoán Breton Woods
GT: Mục 2.2 Cơ sở xác định tỉ giá Trước năm 1971 Sau năm 1971
- Chế độ bản vị tiền vàng
- Tỷ giá thả nổi tự do
- Chế độ bản vị vàng thỏi
- Tỷ gía thả nối có quản lý
- Chế độ bản vị vàng hối đoái
- Tiền mã hàng hóa và đồng tiền mã
- Chế độ tỷ giá hối đoái Breton hóa của chính phủ CBDC woods
4 Cơ sở xác định tỷ giá nào sau đây không chung nhóm với các cơ sở còn lại?
A) Tỷ giá thả nổi tự do
B) Tỷ giá thả nổi có quản lý
C) Tiền mã hàng hóa và đồng tiền mã hóa của chính phủ CBDC
D) Chế độ bản vị vàng hối đoái GT: củng cố câu 3
5 Có bao nhiêu phương pháp yết giá? A) 1 B) 2 C) 4 D) 5
GT: Yết giá có 2 phương pháp đó là yết giá trực tiếp (1 ngoại tệ = x bản tệ) và yết gía
gián tiếp (1 bản tệ = x ngoại tệ)
6 Nước nào sau đây sử dụng phương pháp yết giá trực tiếp? A) Anh B) Thụy Sĩ C) Úc D) VIệt Nam
GT: Anh, Thụy sĩ, Úc là các nước sự dụng pp yết giá gián tiếp
7 Có bao nhiêu cách phân loại tỷ giá thường dùng? A) 7 B) 6 C) 5 D) 8
GT: Mục 2.5 Các loại tỷ giá thông dụng
1. Phân loại theo cách quản lý của ngân hàng trung ương
2. Phân laoij theo nghiệp vụ giao dịch
3. Phân loại theo hoạt động xuất và nhập khẩu
4. Phân loại theo giá trị của tỷ giá
5. Phân loại theo thời điểm giao dịch
6. Phân loại theo phương thức thanh toán 7. Các loại tỉ giá khác
8 Yết giá trực tiếp là:
A) Phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị ngoại tệ bằng một số lượng tiền tệ trong nước
B) Phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị nội tệ bằng một số lượng tiền tệ ngoài nước C) Cả A và B đều sai D) Cả A và B đều đúng
9 Tỷ giá chéo là tỷ giá:
A) Được suy ra từ 3 cặp tỷ giá đã cho
B) Được xác định từ 2 đồng tiền bất kỳ
C) Được suy ra từ 2 cặp tỷ giá đã cho
D) Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá
GT: Tỷ giá chóe là tỷ giá giữa 2 đông tiền không có đô la Mỹ, được tính toán trên cơ
sở yết giá với đô la Mỹ
10 Có mấy cách tính tỉ giá chéo? A) 3 B) 4 C) 2 D) 1
GT: có 3 cách đó là: Tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền yết giá; Tỷ giá chéo giữa 2 đồng
tiền định giá; tỷ giá chéo giữa 1 đồng tiền yết giá và 1 đồng tiền định giá
11 Câu nào sau đây phát biểu sai?
A) Lạm phát sẽ ảnh hưởng tới tỷ giá
B) Cung cầu có ảnh hưởng tới tỷ giá
C) Thiên tai không ảnh hưởng tới tỷ giá
D) Thiên tai có ảnh hưởng tới tỷ giá
GT: Mục 2.7.5 trang 61 trong giáo trình
12 Chính phủ có thể thông qua…để can thiệp đến tỷ giá A) NHTW B) Các ngân hàng khác
C) Một hay nhiều ngân hàng cùng lúc D) Mọi ngân hàng
GT: Chính phủ chỉ làm việc với ngân hàng mẹ là NHTW chứ không làm việc với
ngân hàng con ( mục 2.7.4 trong giáo trình)
13 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A) Việc điều chỉnh TGHĐ khá quan trọng trong việc điều hành nhà nước
B) Việc điều chỉnh TGHĐ quan trọng trong việc điều hành, quản lý, ổn định và phát triển kinh tế
C) Việc điều chỉnh TGHĐ khá quan trọng trong việc điều hành, quản lý, ổn định và phát triển kinh tế
D) Việc điều chỉnh TGHĐ vô cùng quan trọng trong việc điều hành, quản lý, ổn định và phát triển kinh tế
GT: ý nghĩa của việc điều chỉnh tỷ giá điểm nhấn mạnh ở đây nằm ở chữ vô cùng quan trọng
14 Trong TMQT khi tỷ giá hối đoái tăng (theo phương pháp yết giá trực tiếp) thì có lợi cho ai? A) Nhà xuất khẩu B) Nhà nhập khẩu C) Ngân hàng
D) Tất cả các câu trên đều đúng
GT: Vì khi tỷ giá tăng (yết theo pp trực tiếp) thì đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại tệ
lên giá. Khi đó nhà XK là người thu tiền về, do đó khi có ngoại tệ họ đổi ra đồng nội
tệ và họ sẽ thu đc nhiều nội tệ hơn
15 Khi phân loại tỷ giá theo nghiệp vụ giao dịch thì tỷ giá nào sau đây không phù hợp? A) Tỷ giá giao ngay B) Tỷ giá chuyển khoản
C) Tỷ giá giao dịch không kỳ hạn
D) Tỷ giá giao dịch hoán đổi GT: Mục 2.5.2 và 2.5.7
Phân theo nghiệp vụ giao dịch Các loại tỷ giá khác - Tỷ giá giao ngay - Tỷ giá thư hối
- Tỷ giá giao dịch kỳ hạn - Tỷ giá điện hối
- Tỷ giá giao dịch hoán đổi
- Tỷ giá giao dịch quyền chọn
16 Đâu là tỷ giá phân loại theo phương thức thanh toán?
A) Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản
B) Tỷ giá đóng của và tỷ giá mở cửa
C) Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá mở cửa
D) Tỷ giá đóng cửa và tỷ giá chuyển khoản GT:
2.3.6 Phân loại theo phương thức thanh toán - Tỷ giá tiền mặt - Tỷ giá chuyển khoản
17 Đâu là tỷ giá phân loại theo thời điểm giao dịch? A) Tỷ giá nhập khẩu B) Tỷ giá xuất khẩu C) Tỷ giá mở cửa D) Không có đáp án đúng GT:
2..5.5 Phân loại theo thời điểm giao dịch - Tỷ giá đóng cửa - Tỷ giá mở cửa
18 Đâu là tỷ giá phân loại theo giá trị của tỷ giá?
A) Tỷ giá hối đoái thực B) Tỷ giá thư hối C) Tỷ giá điện hối
D) Tỷ giá thư hối và điện hối GT:
2.5.4 Phân loại theo giá trị của tỉ giá
- Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
- Tỷ giá hối đoái thực
19 Đâu là tỷ giá phân loại theo nghiệp vụ giao dịch? A) Tỷ giá chuyển khoản B) Tỷ giá giao ngay C) Tỷ giá nhập khẩu D) Tỷ giá mở cửa GT:
2.5.2 phân loại theo nghiệp vụ giao dịch - Tỷ giá giao ngay
- Tỷ giá giao dịch kỳ hạn
- Tỷ giá giao dịch hoán đổi
- Tỷ giá giao dịch quyền chọn
20 Cho biết: Đồng tiền trung gian (Đồng tiền C) đóng vai trò là đồng tiền định giá trong
cả 2 tỷ giá với đồng tiền A và B, Tỷ giá A/C=b1-a1; Tỷ giá B/C= b2-a2. Vậy tỷ giá
chéo A/B là trường hợp nào?
A) Tỷ giá mua A/B=b 1 ; tỉ giá bán A/B=a 1 a 2 b 2
B) Tỷ giá mua A/B=a 2 ; tỉ giá bán A/B=b 2 b 1 a 1
C) Cả 2 đáp án đều đúng D) Cả 2 đáp án đều sai
GT; Tỷ giá A/C= b1 - a1; B/C= b2 – a2
Tỷ giá mua (BID) A/B= b 1 mua sẽ mua với tỷ giá thấp a 2
Tỷ giá bán (ASK) A/B= a 1 bán thì bán với tỷ giá cao b 2
21 Cho biết: Đồng tiền trung gian (Đồng tiền C) đóng vai trò là đồng tiền yết giá trong cả
2 tỷ giá với đồng tiền A và B, Tỷ giá C/A=b1-a1; Tỷ giá C/B= b2-a2. Vậy tỷ giá chéo A/B là trường hợp nào?
A) Tỷ giá mua A/B=b 1 ; tỉ giá bán A/B=b 2 a 2 a 1
B) Tỷ giá mua A/B=b 2 ; tỉ giá bán A/B=a 2 a 1 b 1
C) Tỷ giá mua A/B=b 1 ; tỉ giá bán A/B=a 1 a 2 b 2 D) Cả 3 đáp án đều sai GT:
22 Cho biết: Đồng tiền trung gian (Đồng tiền C) đóng vai trò là đồng tiền yết giá (trong
tỷ giá với đồng tiền B) và là đồng tiền định giá (trong tỷ giá với đồng tiền A, Tỷ giá
A/C=b1-a1; Tỷ giá C/B= b2-a2. Vậy tỷ giá chéo A/B là trường hợp nào?
A) Tỷ giá mua A/B= b1 x b2; tỉ giá bán A/B= a1 x a2
B) Tỷ giá mua A/B= a1 x a2; tỉ giá bán A/B= b1 x b2 C) Cả A và B đều đúng D) Cả A và B đều sai
GT: Mục 2.6.3 trong giáo trình
23 Một khách hàng muốn bán 200,000 GBP để lấy AUD. Biết tỷ giá trên thị trường là
GBP/USD = 1.3515 – 1.3517; AUD/USD = 0.7110 – 0.7115. Vậy khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu AUD? A) 428,123 AUD B) 482,880 AUD C) 379,900AUD D) 482,123 AUD
GT: tính GBP/AUD= 1.3515=1.8995 0.7115
Sau đó lấy 200,000 GBP x 1.8995 = 379,900 AUD
24 Nhà nhập khẩu VN phải thanh toán hóa đơn cho công ty Thụy Sĩ bằng CHF. Biết tỷ
giá trên thị trường là USD/CHF = 0.9258 – 0.9262; USD/VND = 23,010 – 23,190.
Hỏi ngân hàng áp dụng tỷ giá bán đồng CHF cho nhà nhập khẩu là:
A) Giá bán CHF/VND = 25,048.60
B) Giá bán CHF/VND = 25,024.82
C) Giá bán CHF/VND = 25,042.28
D) Giá bán CHF/VND = 52,024.28
GT: ngân hàng bán áp dụng tỉ giá bán CHF/VND = 23,190  = 25,048.60 0.9258
25 Người ta nói Đô la – Tokyo 110.37 thì ta hiểu là: A) 1 USD = 11.037 JPY B) 1 USD = 110.37 JPY C) Cả A và B đều đúng
D) Không có đáp án nào đúng
GT; Mục 2.4.2 cách đọc tỷ giá, phần ví dụ trang 46
CHƯƠNG 3: CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Câu 1: Thị trường hối đoái là:
A) Nơi mua bán, trao đổi ngoại tệ, vàng và các loại giấy tờ có giá
B) Nơi mua bán, trao đổi các loại chứng khoán có giá ngắn hạn
C) Nơi mua bán, trao đổi các chứng khoán trung và dài hạn
D) Nơi chỉ diễn ra việc mua bán ngoại tệ
=> Mục 3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI ( Giáo trình)
Thị trường hối đoái là thị trường quốc tế ,là nơi xảy ra việc mua bán , trao đổi ngoại hối.
Trong đó chủ yếu là việc trao đổi maa bán ngoại tệ và các phượng tiện chi trả có giá trị
như ngoại tệ , mà giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu.
Câu 2 : Các nghiệp vụ trên thị trường Hối Đoái là :
A. Spot, swot, swap, future, option
B. Spot, forward, option,swap
C. Option, spot, forward, future D. B & C
=> Nghiệp vụ trên thị trường hối đoái bao gồm: Giao dịch hối đoái giao ngay ( Spots),
Giao dịch kỳ hạn ( Forwards), Giao dịch quyền chọn ngoại tệ ( Options). Gaio dịch tương
lai ( Futures), Giao dịch hoán đổi ( Swap) và Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá ( Arrbitrage ).
Câu 3: Đặc điểm của thị trường hối đoái là:
A. Hoạt động mua bán ngoại tệ diễn ra suốt 24h
B. Một thị trường mang tính quốc tế
C. Được tiêu chuẩn hoá cao D. Tất cả
=> MỤC 3.1.3: ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1. Hoạt động liên tục 24/24 2. Mang tính quốc tế
3. Giá cả được xác định trên quan hệ cung cầu ngoại tệ
4. Giao dịch với khối lượng lớn
5. Giao dịch mua bán ngoại tệ tự do chuyển đổi
6. Vô hình: diễn ra trong phòng kín liên lạc qua điện thoại , telex,... thông qua các nhà môi giới
Câu 4: Một trong những mục đích của các ngân hàng thương mại khi tham gia thị
trường hối đoái là:

A) Kinh doanh ngoại tệ để kiếm lời
B) Tổ chức giám sát và điều hành hoạt động của thị trường
C) Ban hành quy chế hoạt động của thị trường
D) Mua bán ngoại tệ để điều tiết thị trường
=> Các ngân hàng thương mại có ảnh hưởng lớn đến sự vận động của thị trường ngoại
hối. Họ kinh doanh trên danh nghĩa thay mặt cho khách hàng hay cho chính bản thân.
Ngân hàng tiến hành giao dịch ngoại hối với hai mục đích: Thực hiện kinh doanh cho
chính mình và cho khách hàng.
Câu 5 : Giao ngay là nghiệp vụ sử dụng tý giá:
A. Tỷ giá tại thời điểm giao dịch
B. Bán tương lai mua hiện tại
C. Mua hiện tại bán tương lai
D. Tỷ giá được hình thành sau một khoảng thời gian
=> MỤC 3.2.2: ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI GIAO NGAY
• Là giao dịch mà khách hàng (bên hỏi giá) và ngân hàng (bên yết giá) thực hiện
mua hoặc bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch
thanh toán ngay trong ngày hoặc trong vòng hai (2) ngày làm việc tiếp theo.
• Bên yết giá không thu phí giao dịch hối đoái giao ngay.
Câu 6: Mục đích các doanh nghiệp tham gia thị trường hối đoái giao ngay nhằm?
A. Kiếm lợi nhuận vì chênh lệch tỷ giá
B. Đầu cơ ngoại tệ thu lợi nhuận khi tỷ giá tăng
C. Thực hiện chính sách tiền tệ
D. Chuyển đổi ngoại tệ để thanh toán xuất nhập khẩu
=> Khi cá nhân, nhà xuất khẩu, nhập khẩu có nhu cầu mua bán ngoại tệ ngay thì hình
thức giao dịch hối đoái giao ngay sẽ cung cấp các dịch vụ thật và nhanh chóng cho họ.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của giao dịch tương lai ( Future)
A. Rủi ro thanh khoản cao hơn so với giao dịch kỳ hạn
B. Rủi ro đối tác cao hơn so với giao dịch kì hạn
C. Người mua có thể tất toán hợp đồng trước khi đáo hạn D. Cả A và B
=> Giao dịch ngoại tệ tương lai (còn gọi là giao dịch ngoại tệ giao sau) là nghiệp vụ tiến
hành một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ nhất định theo tỷ giá cố định tại thời
điểm hợp đồng có hiệu lực, việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong tương lai (Saphiro, 2013).
 Giá trị hợp đồng: không giới hạn, tạo sự dễ dàng và thuận lợi trong giao dịch cho
những hợp đồng giá trị nhỏ.
 Có thể sang nhượng lại hợp đồng ở bất kì thời điểm nào trước khi hợp đồng hết hạn.
Câu 8: Thị trường hối đoái không mang đặc điểm nào sau đây:
A) Hoạt động liên tục và có tính quốc tế hóa cao
B) Chỉ tồn tại trong một không gian cụ thể nhất định
C) Giao dịch các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi
D) Mọi giao dịch ngoại tệ đều thông qua các ngân hàng
=> MỤC 3.1.3: ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1. Hoạt động liên tục 24/24 2. Mang tính quốc tế
3. Giá cả được xác định trên quan hệ cung cầu ngoại tệ
4. Giao dịch với khối lượng lớn
5. Giao dịch mua bán ngoại tệ tự do chuyển đổi
6. Vô hình: diễn ra trong phòng kín liên lạc qua điện thoại , telex,... thông qua các nhà môi giới
Câu 9 :Thị trường nào được coi là trung tâm của thị trường ngoại hối?
A. Thị trường chứng khoán, nơi mua bán các chứng khoán bằng ngoại tệ
B. Thị trường tiền tệ London nước Anh
C. Nơi giao dịch giữa các ngân hàng thương mại và các công ty xuất nhập khẩu có ngoại tệ
D. Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
=> Cấu trúc của thị trường ngoại hối
Cấu trúc của thị trường ngoại hối bao gồm 3 bộ phận sau:
Thị trường liên ngân hàng (interbank)
Đây được xem là thành phần chính, là trung tâm của thị trường ngoại hối. Các liên ngân
hàng sẽ giao dịch ngoại hối với tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá có thời hạn.
Sở giao dịch ngoại hối
Quy mô các giao dịch này cũng nhỏ hơn so với thị trường liên ngân hàng. Đây là nơi
cung cấp các giao dịch ngoại hối sau và quyền chọn ngoại hối. Để thực hiện việc mua
bán ngoại hối trên thị trường này cần thông qua các nhà môi giới.
Thị trường phi tập trung (OTC)
Đây là thị trường có mức tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây nhờ lợi ích và tính
linh hoạt của nó. Tại đây, bên bán và bên mua giao dịch trực tiếp với nhau thông qua
mạng máy tính trên toàn cầu.
Câu 10: Khi hợp đồng giao dịch kỳ hạn đáo hạn, các bên giao dịch phải thực hiện
việc chuyển tiền cho đối tác của mình căn cứ vào:

A. Tỷ giá kỳ hạn đã ký kết trước đó
B. Tỷ giá thực tế có điều chỉnh theo tỷ giá kỳ hạn C. Tỷ giá thực tế
D. Tỷ giá do các bên thỏa thuận tại thời điểm thực hiện hợp đồng
 Gioao dịch kì hạn là giao dịch 2 bên mua bán sẽ thỏa thuận về việc chuyển giao một
số ngoại tệ nhất định, sau một thời gian nhất định kể từ ngày ký kết hợp đồng theo tỷ
giá được xác định ở thời điểm ký kết
Câu 11: Các doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn nhằm mục đích gì?
A. Kiếm lợi nhuận về chênh lệnh tỷ giá
B. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
C. Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá và hạn chế ảnh hưởng của lãi suất
D. Được mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán xuất nhập khẩu
=> Phòng ngừa rủi ro ngoại hối
Câu 12: Giao dịch ngoại tệ nào sau đây còn được gọi là giao dịch kép: A) Giao dịch quyền chọn B) Giao dịch giao ngay C) Giao dịch kỳ hạn D) Giao dịch hoán đổi
=>MỤC 3.5. GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI (FX SWAP TRANSACTIONS) Khái niệm:
Giao dịch hoán đổi ngoại tệ là giao dịch giữa hai bên, bao gồm một giao dịch mua và một
giao dịch bán cùng số lượng một đồng tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá của hai
giao dịch xác định tại thời điểm giao dịch và ngày thanh toán của hai giao dịch là khác nhau.
Giao dịch hoán đổi bao gồm hai giao dịch giao ngay hoặc hai giao dịch kỳ hạn hoặc một
giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn
Giao dịch hoán đổi gồm 2 giao dịch:
 Bán giao ngay và mua kỳ hạn (Sell spot and Buy forward – S/B)
 Mua giao ngay và bán kỳ hạn (Buy spot and Sell forward – B/S)
Câu 13: Tỷ giá được sử dụng trong giao dịch tương lai là: A. Tỷ giá giao ngay B. Tỷ giá kỳ hạn
C. Tỷ giá vào thời điểm thực hiện hợp đồng
D. Tỷ giá do các bên thỏa thuận
=> MỤC 3.7. GIAO DỊCH TƯƠNG LAI (FX FUTURE TRANSACTIONS) 3.7.1 Khái niệm:
Giao dịch ngoại tệ tương lai (còn gọi là giao dịch ngoại tệ giao sau) là nghiệp vụ tiến
hành một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ nhất định theo tỷ giá cố định tại
thời điểm hợp đồng có hiệu lực
, việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày
trong tương lai (Saphiro, 2013).
Câu 14 : Công ty Sacom sẽ lấy bao nhiêu VND khi mua 40.000 EUR biết rằng tỷ giá
giao ngay trên thị trường USD/VND=15730/61; EUR/USD=1,2815/18
A. 806.319.800 VND B. 630.440.000 VND C. 808.080.000 VND D 629.200.000 VND
GIẢI : USD/VNĐ = 15730 - 81 EUR/USD= 1,2815 – 18
=> EUR/VND = 20158 – 20202
Mua 40000 EUR: 20202 * 40000 EUR = 808.080.000 VND
Câu 15: Những loại nào được coi là ngoại hối ở nước ta: a.
Séc do NHVN phát hành bằng ngoại tệ b
. Hối phiếu ghi bằng USD
c. Séc ghi bằng VND do công ty A VN ký phát để trả nợ cho công ty B VN d.
Công trái quốc gia ghi bằng VND e. L/C ngoại tệ
f. Cổ phiếu của công ty cổ phần VN phát hành bằng VND
g. Vàng bạc là đồ trang sức
Câu 16: Trong các giao dịch hối đoái sau đây, loại nào không sử dụng tỷ giá kỳ hạn: A. Giao dịch kỳ hạn B. Giao dịch hoán đổi C. Giao dịch quyền chọn D. Giao dịch tương lai
=> Giao dịch ngoại tệ tương lai (còn gọi là giao dịch ngoại tệ giao sau) là nghiệp vụ tiến
hành một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ nhất định theo tỷ giá cố định tại thời
điểm hợp đồng có hiệu lực, việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong tương lai (Saphiro, 2013).
Câu 17: Trong nghiệp vụ giao ngay, thời gian cần thiết để các bên mua bán thực
hiện việc chuyển tiền và thanh toán sau khi ký kết hợp đồng là:
A) 01 ngày làm việc B) 02 ngày làm việc C) 03 ngày làm việc D) 04 ngày làm việc
=> MỤC 3.2. GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI GIAO NGAY (FX spot contract) Đặc điểm:
Là giao dịch mà khách hàng (bên hỏi giá) và ngân hàng (bên yết giá) thực hiện mua hoặc
bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và thanh toán ngay
trong ngày hoặc trong vòng hai (2) ngày làm việc tiếp theo.
Câu 18: Trong giao dịch quyền chọn, người bán quyền chọn thường là:
A. Các ngân hàng thương mại B. Ngân hàng nhà nước
C. Người xuất khẩu/ nhập khẩu D. Các công ty tài chính
Câu 19: Loại giao dịch nào sau đây được thực hiện thông qua Phòng Thanh toán bù trừ (Clearing House): A. Giao dịch hoán đổi B. Giao dịch tương lai C. Giao dịch giao ngay D. Giao dịch quyền chọn
=> MỤC 3.7.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAO DỊCH TƯƠNG LAI
 Phòng bù trừ/ phòng giao hoán (Clearing House): tất cả các hợp đồng tương lai
đều phải ký kết giữa các khách hàng với phòng giao hoán. Để đảm bảo cho sự vận
hành ổn định của thị trường tương lai, phòng bù trừ (thuộc Sở giao dịch hối đoái)
được lập ra, hoạt động như người mua của tất cả người bán hay người bán đối với
tất cả người mua. Nghĩa là, tất cả các hợp đồng tương lai đều phải ký kết giữa các
khách hàng với phòng giao hoán, các khách hàng không trực tiếp ký hợp đồng tương lại với nhau.
Câu 20: Ngày 4/8 tại VCB có tỷ giá giao ngay : USD/VND: 15.888/90 và lãi xuất kỳ
hạn 3 tháng trên thị trường tiền tệ như sau: VND: 6,9%-9,6%/năm và USD: 2,6 -
4,6%/năm . Tỷ giá mua bán kỳ hạn 3 tháng là

A. USD/VND 17.596 – 16.168
B. USD/VND: 17.596 – 17.665 C. USD/VND 15.979 – 16.168
D. USD/VND: 15.979 – 16.010
Câu 21: Thị trường hối đoái nào sau đây không được thừa nhận về mặt pháp lý:
A) Thị trường chính thức B) Thị trường tự do C) Thị trường giao ngay D) Thị trường kỳ hạn
=> Thị trường tự do một thị trường mà không có sự can thiệp kinh tế và quy định
của nhà nước, ngoại trừ việc thực thi các hợp đồng tư nhân và quyền sở hữu tài sản.
Câu 22: Trong nghiệp vụ giao dịch tỷ giá hối đoái, nghiệp vụ giao dịch nào người
mua phải trả một khoản tiền phí nhất định:
A) Giao dịch kỳ hạn B) Giao dịch hoán đổi C) Giao dịch quyền chọn D) Giao dịch giao ngay.
=> Khái niệm : Giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ là giao dịch giữa hai bên, trong
đó bên mua trả cho bên bán giá mua quyền chọn để có quyền nhưng không có nghĩa vụ
mua hoặc bán một lượng ngoại tệ này với một ngoại tệ khác trong một khoảng thời gian
do hai bên thỏa thuận theo tỷ giá thực hiện được xác định tại thời điểm giao dịch (Strike
price) và thanh toán vào một ngày trong tương lai. Nếu bên mua lựa chọn thực hiện
quyền, bên bán phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Để được thực hiện giao dịch quyền
chọn, bên mua trả cho bên bán giá mua quyền chọn (premium) cho dù bên mua có thực
hiện quyền chọn sau đó hay không. Như vậy người mua quyền có lợi khi yêu cầu người
bán thực hiện quyền chọn, trong khi người bán chấp nhận bất lợi khi thực hiện quyền
chọn của người mua. Bù lại, số tiền mua quyền chọn sẽ không được bên bán quyền hoàn
lại dưới bất kỳ hình thức nào, bất kể người mua quyền có thực hiện hay không thực hiện quyền chọn.
Câu 23: Giao dịch ngoại tệ nào sau đây vừa cho phép khách hàng đảm bảo nhu cầu
ngoại tệ trước mắt hoặc trong tương lai, vừa giúp họ lựa chọn phương án giao dịch ngoại tệ tối ưu:
A) Giao dịch quyền chọn B) Giao dịch tương lai C) Giao dịch hoán đổi D) Giao dịch kỳ hạn
Câu 24: Đây là giao dịch mua bán ngoại tệ có kỳ hạn, trong đó khách hàng không
bắt buộc phải thực hiện hợp đồng đã ký kết:
A) Giao dịch hoán đổi B) Giao dịch tương lai C) Giao dịch quyền chọn D) Giao dịch giao ngay
=> MỤC 3.6. GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN NGOẠI TỆ (FX OPTION TRANSACTIONS) 3.6.7: ƯU ĐIỂM
- Không bắt buộc thực hiện hợp đồng khi đáo hạn
- Bảo hiểm dòng vốn trước sự biến động tỷ giá không thể định lượng trước trên thị trường.
- Có cơ hội đầu tư với chi phí hữu hạn, lợi nhuận không giới hạn
- Công cụ quản lý dòng tiền hiệu quả và hoạch định ngân sách
Câu 25: Giả sử ta có các tỷ giá sau:
GBP/USD = 1.4185/92 ở Newyork USD/AUD = 1.3167/70 ở Sydney GBP/AUD = 1.8159/67 ở London
Ðể khai thác cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá, nhà kinh doanh ở Newyork sẽ thực
hiện các giao dịch như thế nào nếu anh ta có 1,000,000 USD? A. 30.237.75 USD B. 27,547.75 USD C. 10,234.45 USD
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 26: Tỷ giá được sử dụng trong giao dịch giao ngay là: A) Tỷ giá thực tế B) Tỷ giá kỳ hạn
C) Tỷ giá vào thời điểm thực hiện hợp đồng
D) Tỷ giá do các bên thỏa thuận.