Câu 1 [<DE>]: Tư duy được hiểu là: (CLO1)
[<$>] Là một hình thức hoạt động của hệ thần kinh
[<$>] Là hoạt động nhận thức bậc cao ở con người
[<$>] Là hoạt động của võ đại não
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 2 [<DE>]: Tư duy con người được phân loại như sau:
[<$>] Tư duy: trực quan hành động, trực quan hình ảnh, trừu tượng
[<$>]Tư duy: thực hành, nhận thức, lí luận
[<$>] Tư duy: logic, biện chứng, lí luận
[<$>] Tư duy: hành động, hình ảnh, trừu tượng
Câu 3 [<DE>]: Trẻ 2 tuổi học lắp ghép các khối hình vào đúng vị trí, trẻ đang thực
hành tư duy:
[<$>] Tư duy trực quan hình ảnh
[<$>] Tư duy trực quan hành động
[<$>] Tư duy logic
[<$>] Tư duy trực quan hành động và trực quan hình ảnh
Câu 4 [<DE>]: Tư duy được hình thành muộn nhất
[<$>] Tư duy trực quan hình ảnh
[<$>] Tư duy trực quan hành động
[<$>] Tư duy trừu tượng
[<$>] Không đáp án nào đúng
Câu 5 [<DE>]: Bậc cao nhất trong thang đo cấp độ tư duy – thang đo Bloom (1956):
[<$>] Phân tích (Analysis)
[<$>] Tổng hợp (Synthesis)
[<$>] Đánh giá (Evaluation)
[<$>] Sáng tạo(Creativity)
Câu 6 [<DE>]: Thang đo Pohl - 2000 có sự điều chỉnh so với thang đo Bloom 1956:
[<$>] “Nhớ” thay vì “Biết”
[<$>] “Tổng hợp” được bỏ đi và đưa thêm “Sáng tạo” vào mức cao nhất
[<$>] Các danh động từ được thay cho các danh từ
[<$>] Nhớ thay vì biết, thay Sáng tạo cho cấp độ Tổng hợp, danh động từ thay cho danh từ
Câu 7 [<DE>]: Thuộc tính của tư duy sáng tạo:
[<$>] Mới mẻ
[<$>] Cá tính
[<$>] Thay đổi
[<$>] Độc đáo, đặc biệt
Câu 8 [<DE>]: Các yếu tố cấu thành sự sáng tạo:
[<$>] Kiến thức, sự tự tin, động lực sáng tạo
[<$>] Sự thông thạo, kỹ năng tự nghiên cứu, động lực sáng tạo
[<$>] Sự thông thạo, kỹ năng tư duy sáng tạo, làm việc độc lập
[<$>] Sự thông thạo, kỹ năng tư duy sáng tạo, động lực sáng tạo
Câu 9 [<DE>]: Khi bắt đầu suy nghĩ con người hay gặp phải lối suy nghĩ:
[<$>] Lối mòn suy nghĩ (think in the box)
[<$>] Lối suy nghĩ e dè
[<$>] Lối suy nghĩ tự do (think out the box)
[<$>] Lối suy nghĩ truyền thống
Câu 10 [<DE>]: Các cấp độ sáng tạo
[<$>] Sáng tạo biểu đạt, sáng chế, phát minh
[<$>] Sáng tạo biểu đạt, sáng chế, phát minh, sáng tạo ở mức cải biến
[<$>] Sáng tạo biểu đạt, sáng chế, phát minh, sáng tạo ở mức cải biến,tạo ra các lĩnh vực,
ngành nghề mới
[<$>] Sáng tạo biểu đạt, phát minh, sáng chế, tạo ra ngành công nghiệp mới
Câu 11 [<DE>]: Quy luật hoạt động của não bộ là:
[<$>] Thể dục não, nghỉ ngơi hợp lí, đọc sách thường xuyên
[<$>]Thể dục não, chú ý có giới hạn, tiếp nhận thông tin vô thức, phối hợp giác quan
[<$>] Thể dục não, chú ý có giới hạn, tiếp nhận thông tin vô thức, liên kết thông tin, phối
hợp giác quan
[<$>] Thể dục não, tiếp nhận thông tin vô thức, liên kết thông tin, phối hợp giác quan,
nghỉ ngơi hợp lý
Câu 12 [<DE>]: Để ợt qua rào cản văn hóa ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo,
cần:
[<$>] Tìm hiểu văn hóa đặc trưng
[<$>] Tôn trọng những gì liên quan đến cá nhân
[<$>] Tìm cách thay đổi văn hóa không phù hợp
[<$>] Tìm hiểu văn hóa, tôn trọng cá nhân, thay đổi bản thân cho phù hợp với môi trường
Câu 13 [<DE>]: Câu nói: “Internet khiến não chúng ta lười hoạt động” là
[<$>] Đúng,vì não không cần ghi nhớ
[<$>] Đúng, vì não mất khả năng quan sát và phân tích độc lập
[<$>] Sai, nhờ internet mà con người tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác
[<$>] Sai, nhờ internet con người không cần phải nhớ quá nhiều kiến thức Câu 14
[<DE>]: Câu chuyện “ thầy bói xem voi” là một ví dụ cho rào cản nào trong quá
trình tư duy phản biện của con người:
[<$>] Rào cản nhận thức
[<$>] Rào cản cái tôi
[<$>] Không xem xét vấn đề một cách toàn diện
[<$>] Tính ì tâm lí, rào cản nhận thức, rào cản cá nhân, rào cản xã hội
Câu 15 [<DE>]: Công cụ sáng tạo do Tony Buzan phát minh:
[<$>] Brainstorming
[<$>] Scamper
[<$>] Six thinking Hats
[<$>] Mindmap
Câu 16 [<DE>]: Phương pháp Công não (Brainstorming) là phương pháp:
[<$>] Làm việc nhóm hiệu quả trong thời gian rất ngắn
[<$>] Không có câu trả lời nào sai trong quá trình Brainstorming
[<$>] Cần người đứng đầu biết dẫn dắt và tổ chức thực hiện tốt
[<$>] Bắt não hoạt động nhanh, liên tục để đưa ra những thông tin thuần khiến, từ đó lọc
ra những ý tưởng tốt
Câu 17 [<DE>]: Phương pháp Mindmap là phương pháp:
[<$>] Kết nối bằng sơ đồ hình ảnh[<$>] Sử dụng từ/ hình ảnh then chốt
[<$>] Sắp xếp thông tin rõ ràng, súc tích, có sự liên kết giữa các ý
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 18 [<DE>]: Cách vẽ sơ đồ tư duy:
[<$>] Ý tưởng trung tâm, các nhánh chính, các nhánh thứ cấp, hình ảnh
[<$>] Ý tưởng trung tâm, các nhánh, các hình ảnh
[<$>] Ý tưởng trung tâm, liệt kê các nội dung liên quan, hình minh họa (nếu cần)
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 19 [<DE>]: Ứng dụng sơ đồ tư duy trong học nhóm là:
[<$>] Tạo bức tranh tổng thể, giúp các thành viên theo dõi dễ dàng
[<$>] Tiết kiệm thời gian
[<$>] Kích thích sự sáng tạo của các cá nhân
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 20 [<DE>] Nguyên tắc của phương pháp SCAMPER:
[<$>]Thúc đẩy sự việc bằng nhiều góc độ khác nhau từ đó tạo nên ý tưởng
[<$>] Thay đổi các yếu tố để tạo nên sự khác biệt
[<$>] Kết hợp các yếu tố sẵn có để tạo nên sự khác biệt (sáng tạo)
[<$>] Tăng tính thích ứng để tạo nên sự khác biệt ( sáng tạo)
Câu 21 [<DE>]: Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy được nghiên cứu (tạo ra) năm:
[<$>] 1985
[<$>] 1984
[<$>] 1983
[<$>] 1980
Câu 22:[<DE>] Nguyên tắc của phương pháp 6 chiếc mũ tư duy là:
[<$>] Nhằm giúp các cá thể có được một cái nhìn về một đối tượng mà những cái nhìn
này sẽ khác nhiều so với một người thông thường có thể thấy được.
[<$>] Nhằm giúp các cá thể có được nhiều cái nhìn về một đối tượng mà những cái nhìn
này sẽ khác nhiều so với một người thông thường có thể thấy được.
[<$>] Nhằm giúp các các thành viên có được nhiều cái nhìn về nhiều đối tượng mà
những cái nhìn này sẽ khác nhiều so với một người thông thường có thể thấy được.
[<$>] Không đáp án nào sai
Câu 23 [<DE>]: Lợi ích đạt được khi sử dụng phương pháp 6 chiếc mũ tư duy trong
công việc:
[<$>] Phù hợp với xu thế, theo xu thế để tạo ra sự sáng tạo
[<$>] Tiết kiệm thời gian, công sức, các thành viên đều vui vẻ
[<$>] Mọi người trong nhóm hạn chế được xung đột bằng lối tư duy song song
[<$>] Tiết kiệm thời gian, tiền bạc, dễ thành công, ai cũng vui
Câu 24 [<DE>]: Khi đội mũ này, các thành viên được tự do trình bày cảm xúc của
bản thân về vấn đề đang thảo luận:
[<$>] Xanh lơ
[<$>] Xanh lục
[<$>] Đỏ
[<$>] Vàng
Câu 25 [<DE>]: Khi đội mũ này, các thành viên cùng tìm hiểu, trao đổi về các thông
tin liên quan đến vấn đề đang thảo luận:
[<$>]Trắng
[<$>] Xanh lục
[<$>] Đỏ
[<$>]Vàng
Câu 26 [<DE>]: Khi đội mũ này, các thành viên cùng tìm hiểu, trao đổi về nhng
mặt tích cực liên quan đến vấn đề đang thảo luận:
[<$>] Trắng
[<$>] Xanh lục
[<$>] Đỏ
[<$>] Vàng
Câu 27 [<DE>]: Đội mũ này, các thành viên sẽ ở trạng thái thận trọng, xem xét các
yếu tố không tốt ảnh hưởng đến vấn đề đang thảo luận:
[<$>] Đen
[<$>] Xanh lục
[<$>] Đỏ
[<$>] Vàng
Câu 28 [<DE>]: Vai trò của người trưởng nhóm trong phương pháp 6 chiếc mũ
duy là:
[<$>] Rất quan trọng vì quản lí thời gian khi đội các nón
[<$>] Là người đội mũ xanh dương nên sẽ là người tổng hợp vấn đề
[<$>] Là người quyết định thứ tự đội màu mũ, thời gian cho từng màu mũ và tổng hợp
vấn đề
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 29 [<DE>]: Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy phù hợp khi:
[<$>] Làm việc nhóm
[<$>] Làm việc cá nhân
[<$>]Làm việc cá nhân và nhóm
[<$>] Làm việc cho tổ chức
Câu 30 [<DE>]: Khi sử dụng phương pháp 6 chiếc mũ tư duy, với mục tiêu thận
trọng hàng đầu thì thứ tự đội mũ sẽ là:
[<$>] Trắng, Đỏ, Đen
[<$>] Trắng, Đen
[<$>] Trắng, Đen, Xanh Dương
[<$>] Trắng, Đỏ, Đen, Xanh Dương
Câu 31 [<DE>]: Thứ tự đội mũ sẽ thay đổi tùy vào:
[<$>] Ý kiến của trưởng nhóm
[<$>] Mục tiêu cần đặt ra khi xử lý vấn đề
[<$>] Các thành viên trong nhóm thảo luận
[<$>] Ý thích của các thành viên trong nhóm
Câu 32 [<DE>]: Tư duy phản biện là cần thiết cho sinh viên hiện nay vì:
[<$>] Trong cuộc sống ai cũng cần có sự hoài nghi về các vấn đđược đưa ra
[<$>] Yêu cầu công việc
[<$>] Không bị “ dắt” bởi người khác
[<$>] Cần sự hoài nghi trong các vấn đề, do yêu cầu công việc ngày càng đòi hỏi góc
nhìn đa chiều, không bị người khác áp đặt tư tưởng
Câu 33 [<DE>]: Khi đội mũ này, các thành viên không thể hiện các bình luận, đánh
giá vấn đề đang nghiên cứu:
[<$>] Trắng
[<$>] Đen
[<$>] Vàng
[<$>] Xanh dương
Câu 34 [<DE>]: Phương pháp Brainstorming được áp dụng:
[<$>] Chỉ đối với các cá nhân
[<$>] Chỉ đối với làm việc nhóm
[<$>] Đối với các cá nhân và nhóm
[<$>] Cho tất cả mọi người
Câu 35 [<DE>]: Trở ngại thường gặp trong quá trình thảo luận:
[<$>] Cảm xúc yêu ghét người đối diện
[<$>] Cái tôi lấn át lí trí, cảm xúc cá nhân và thiếu thông tin về vấn đề
[<$>] Hạn chế về thông tin cần thảo luận
[<$>] Cảm nhận của từng cá nhân
Câu 36 [<DE>]: Một bộ phim hay là một b phim:
[<$>] Có diễn viên đẹp, hot, hình ảnh đẹp
[<$>] Nội dung phim hay, diễn viên đóng tốt
[<$>] Có diễn viên đẹp, hot, kỹ thuật diễn tốt
[<$>] Tùy quan điểm, cảm nhận cá nhân
Câu 37 [<DE>]: Sinh viên H được đánh giá là tốt là vì:
[<$>] Sinh viên H có tư duy sáng tạo và tư duy phản biện trong học tập
[<$>] Sinh viên H đi học đầy đủ, tích cực xây dựng bài, làm bài đầy đủ
[<$>] Sinh viên H biết sử các kỹ năng mềm kết hợp trong quá trình học tập
[<$>] Sinh viên H đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu sinh viên 5 tốt của Đoàn trường
Câu 38 [<DE>]: Huấn luyện viên Park Hang Seo nhận định: “ Thể thao Việt Nam
sẽ sánh ngang với Trung Quốc vào năm 2030”
[<$>] Nhận định trên là hợp lý
[<$>] Nhận định trên chưa đủ cơ sở đánh giá
[<$>] Ông Park chỉ là Huấn luyện viên bóng đá, nên nhận định này chưa đúng
[<$>] Ông Park chỉ là huấn luyện viên bóng đá, nên nhận định này là hoàn toàn đúng
Câu 39 [<DE>]: “Một kỹ thuật hội ý bao gồm bằng cách góp nhặt tất cả ý kiến của
nhóm người đó nảy sinh trong cùng một thời gian theo một nguyên tắc nhất định”.
Đây là kỹ thuật của phương pháp sáng tạo:
[<$>] Mind map
[<$>] Brainstorming
[<$>] 6 Chiếc mũ tư duy
[<$>] Không có đáp án nào đúng
Câu 40 [<DE>]: Số ợng thành viên lý tưởng để thực hiện phương pháp Công não
là:
[<$>] 3 – 5 người
[<$>] 5 – 7 người
[<$>] 7 – 9 người
[<$>] Càng nhiều càng tốt
Câu 41 [<DE>]: Việc đánh giá, bình luận các ý tưởng được đưa ra được thực hiện
giai đoạn … của phương pháp Brainstorming:
[<$>] Xác định vấn đề hay ý kiến sẽ được thảo luận
[<$>] Bắt đu tập kích não
[<$>] Tổng hợp ý tưởng
[<$>] Không có câu trả lời nào là sai trong quá trình Brainstorming.
Câu 42 [<DE>]: Sai lầm khi nhận định, đánh giá mà mọi người hay mắc phải là:
[<$>] Để tình cảm chi phối nhận định bản thân
[<$>] Nhận định dựa vào trực giác và kinh nghiệm
[<$>] Nhận định dựa vào các căn cứ đã được chứng minh
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 43 [<DE>]: Trong thi đấu bò tót, con bò trở nên hung dữ là do:
[<$>] Con bò không ưa màu đỏ
[<$>] Con bò phản ứng với chuyển động của tấm vải bay phấp phới trước mặt
[<$>] Con bò bị kích động trước khi đưa vào thi đấu bò tót
[<$>] Con bò không vui
Câu 44 [<DE>]: Sự chây lười trong suy nghĩ là nguyên nhân của:
[<$>] Việc dễ dàng thỏa hiệp với những luồng quan điểm khác nhau[<$>] Việc hạn chế sự
sáng tạo của cá nhân
[<$>] Việc tư duy khả năng phản biện
[<$>] Cá tính cá nhân lười biếng
Câu 45 [<DE>]: Người có tư duy phản biện là người:
[<$>] Luôn thắc mắc, hoài nghi khi tiếp nhận các thông tin
[<$>] Luôn đặt 2 câu hỏi: thông tin đúng không (true), còn gì nữa không (anything else)
[<$>] Luôn thích suy nghĩ ngược lại thông tin nhận được
[<$>] Luôn thích nhìn vấn đề ở góc độ “khác người”
Câu 46 [<DE>]: Tư duy phản biện (Critical thinking - TDPB) được định nghĩa là:
[<$>] TDPB là khả năng tranh cãi để đi đến một đánh giá chính xác về vấn đề quan tâm.
[<$>] TDPB là khả năng đánh giá vấn đề nhiều chiều, nhiều khía cạnh một cách logic và
sáng tạo
[<$>] TDPB là khả năng lập luận logic để thuyết phục mọi người theo ý kiến của mình.
[<$>] TDPB là khả năng suy nghĩ tích cực dựa trên lí trí, hạn chế sự chi phối cảm tính.
Câu 47 [<DE>]: Tư duy phản biện được hiểu là:
[<$>] Là quá trình phân tích một vấn đề để tìm ra thông tin, dữ kiện chê bai những gì người
khác nói.
[<$>]Là khả năng hoặc quá trình phân tích một vấn đề ở nhiều khía cạnh khác nhau dựa
trên các thông tin, dữ kiện để tìm ra giải pháp hợp lý nhất cho vấn đề hoặc để đưa ra quyết
định mà không phụ thuộc vào mặt cm xúc của chúng ta.
[<$>]Là quá trình tìm các bằng chứng chứng minh điều những gì người khác nói là không
đúng
[<$>] Là một tư duy rất cần theo yêu cầu của nhà tuyển dụng thời đại mới
Câu 48 [<DE>]: Đặc điểm d nhận dạng của người có tư duy phản biện:
[<$>] Sự ghen tị
[<$>] Sự ganh đua thắng thua
[<$>] Sự tò mò
[<$>] Sự rụt rè
Câu 49 [<DE>]: Đặc điểm của người có tư duy phản biện:
[<$>] Hiểu được sự xâu chuỗi và các mối liên hệ từ ý tưởng khác
[<$>] Làm được nhiều việc cùng một lúc[<$>] Phản biện, phê phán nhưng không có giải
pháp
[<$>] Nhận diện, đánh giá được những luận điểm khác nhau, hiểu và xâu chuỗi, liên hệ
các ý tưởng khác.
Câu 50 [<DE>]: Đặc điểm d nhận dạng của người có tư duy phản biện:
[<$>] Luôn suy nghĩ về việc so đo với đồng nghiệp, bạn bè
[<$>] Thường biết cách giải quyết vấn đề một cách có hệ thống, luôn biết lắng nghe tiếp
thu ý kiến người khác, chấp nhận những cái sai của bản thân
[<$>] Hòa đồng, thuận theo mọi người
[<$>] Khiêm tốn, luôn mở lòng lắng nghe theo các quan điểm khác nhau, chấp nhận những
cái sai của bản thân
Câu 51 [<TB>]: Điền vào chỗ trống: “Bạn hãy lưu ý là tư duy phản biện hoàn toàn
khác với tư duy …. hay chúng ta thường nói là ….. Những người có tuy duy này
thường phê phán vấn đề của người khác, chẳng qua là họ muốn thỏa mãn cái tôi cá
nhân của mình chứ không phải vì sự phát triển của tập thể.”
[<$>] Phá đám – Bàn lùi
[<$>] Phá đám – Cầu toàn
[<$>] Phá đám – Bàn tiến
[<$>] So đo – Bàn lùi
Câu 52 [<TB>]: Trong một cuộc đua, với tất cả squyết tâm, bạn cố gắng chạy hết
mình và vượt qua được người chạy nhanh thứ 107 để cán đích. Vậy bạn cán đích ở
vị trí thứ mấy trong cuộc đua đó?
[<$>] 106
[<$>] 107
[<$>] 108
[<$>] 1
Câu 53 [<TB>]: Điều quan trọng nhất của tư duy phản biện là:
[<$>] Luôn đòi hỏi điều tốt nhất, hợp lý nhất
[<$>] Nghi ngờ mọi người, muốn kiểm soát
[<$>] An phận, không có chính kiến cá nhân
[<$>] Nhìn ra được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề.
Câu 54 [<TB>]: Khi một bphận thường xuyên bị trễ dealine thì chúng ta cần làm
gì?
[<$>] Trách mắng, ép tiến độ vì bộ phận đó đang chây lười[<$>] Tìm hiểu đâu là lí do, do bộ
phận đó hay do các bộ phận khác, đâu là gốc rễ của vấn đề.
[<$>] Đổi người đứng đầu bộ phận
[<$>] Thay đổi nhân sự cho bộ phận này.
Câu 55 [<TB>]: Tính cách nào tốt cho quá trình tư duy phản biện của cá nhân:
[<$>] Cởi mở, biết lắng nghe
[<$>] So đo, tính toán
[<$>] Lười biếng
[<$>] Ỉ lại.
Câu 56 [<TB>]: Phương pháp 5 WHYS là gì?
[<$>] Đặt câu hỏi tại sao 5 lần với việc lấy câu trả lời của câu hỏi phía trước làm câu hỏi
tiếp theo để tìm ra nguyên nhân của vấn đề.
[<$>] Đặt câu hỏi: What – Why – When – Where – How để tìm hướng giải quyết vấn đề.
[<$>] Các câu trên đều đúng
[<$>] Các câu trên đều sai.
Câu 57 [<TB>]: Cách để tạo cơ hội cho người khác rèn luyện tư duy phản biện:
[<$>] Mỗi người tự rèn luyện tư duy phản biện, không giúp nhau được.
[<$>] Cùng nhau nghĩ ra phương án giải quyết vấn đề hiệu quả nhất
[<$>] Giải quyết luôn giúp người khác để đảm bảo thời gian
[<$>] Hãy gợi ý, gợi mở những cách tiếp cận khác nhau.
Câu 58 [<TB>]: Để áp dụng kỹ năng tư duy phản biện vào công việc hàng ngày thì
mỗi cá nhân nên:
[<$>] Chia vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ hơn, dễ giải quyết hơn.
[<$>] Học cách đồng cảm vi người khác, đặt mình vào hoàn cảnh của họ có thể giúp bạn
nhìn huống từ các góc độ khác nhau.
[<$>] Tìm kiếm những giải pháp mới.
[<$>] Chia vấn đề nhỏ hơn, học cách chia sẻ và đặt mình vào hoàn cảnh người khác, luôn
suy nghĩ tìm hướng giải quyết mới
Câu 59 [<TB>]: Cách để áp dụng rèn luyện tư duy phản biện là:
[<$>]. Đọc sách, đi chơi, học cách đồng cảm với mọi người
[<$>] Đọc sách, học đồng cảm với mọi người, luôn học hỏi.[<$>] Luôn tạo đầu óc tỉnh táo,
hưng phấn
[<$>] Đọc sách và tìm tòi về 1 vấn đề ưa thích
Câu 60 [<TB>]: Những việc mà người thuyết phục hiệu quả thường làm:
[<$>] Giảng giải cho cấp dưới bằng những câu dài dòng
[<$>] Ít lời
[<$>] Dùng thành ngữ, tục ngữ, điển tích, điển cố khi nêu và trình bày vấn đề
[<$>] Dùng từ ngữ thông dụng
Câu 61 [<TB>]: Một người đàn ông đang hút một cây thuốc lá điện tử đi bộ theo
ớng nam xuống một khu phố với vận tốc 5 km/h và gió đang thổi về ớng bắc với
tốc độ 9 km/h. Vậy khói của cây thuốc lá sẽ thổi theo hướng nào?
[<$>] Bắc
[<$>] Nam
[<$>] Không hướng nào cả
[<$>] Tây hoặc Đông
Câu 62 [<TB>]: Bản thân đã được học nhiều kinh nghiệm quản lý, nhưng lại gặp khó
khăn trong việc tiếp cận các kỹ thuật mới. Bản thân nên:
[<$>] Tranh thủ học càng nhiều càng tốt v các tiến bộ mới khi rảnh rỗi.
[<$>] Luôn có xu hướng thoái thác, lảng tránh khi đề cập đến các tình huống mới
[<$>] Tự tin là mình sẽ tiếp cận được nhanh thôi vì quá khứ đã là như vậy
[<$>] Đăng kí học các khóa bồi dưỡng những kỹ năng như khuyến khích nhân viên, đánh
giá chất lượng công việc của họ, cải thiện khả năng nói trước đám đông
Câu 63 [<TB>]: Một nhà lãnh đạo có khả năng thuyết phục là người có đặc điểm:
[<$>] Lắng nghe và nói nhiều như nhau
[<$>] Thích sử dụng quyền lực
[<$>] Tập trung vào việc lắng nghe các phản hồi từ cấp dưới
[<$>] Nói đúng stht.
Câu 64 [<TB>]: Gặp một người bạn lâu rồi không gặp, bản thân nên nói:
[<$>] Khen thời tiết đẹp
[<$>] Ca thán về tình hình bão giá[<$>] Tán gẫu về những người bạn học chung.
[<$>] Khen bạn trẻ, đẹp.
Câu 65 [<TB>]: Khi bạn trở nên ích kỷ hơn với bản thân và với người khác là bạn
đang:
[<$>] Tự kiêu
[<$>] Chối bỏ trách nhiệm
[<$>] Tự thương bản thân
[<$>] Tham lam.
Câu 66 [<TB>]: Trong một cuộc thảo luận, theo phương pháp 6 chiếc mũ Tư duy,
một người bày tỏ quan điểm thích, không thích một vấn đề nào đó là thuộc chiếc
màu:
[<$>] Màu đỏ
[<$>] Màu vàng
[<$>] Màu đen
[<$>] Màu xanh lá.
Câu 67 [<TB>]: Hai bán cầu não, bán cầu não trái chịu trách nhiệm v hot động:
[<$>] Tư duy logic
[<$>] Tư duy trừu tượng
[<$>] Tư duy hình ảnh
[<$>] Tư duy âm thanh.
Câu 68 [<TB>]: Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy, hướng hệ thống tư duy giải quyết
vấn đề tới:
[<$>] Lối tư duy phân tích, nhìn vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau
[<$>] Lối tư duy song song, trong cùng một thời điểm phải được nhìn từ một góc độ
[<$>] Lối tư duy hệ thống, nhìn vấn đề đa chiều, đa góc độ
[<$>] Tất cả đều đúng
Câu 69 [<TB>]: Kinh tế Việt Nam 3 tháng đầu năm 2021 tăng 4,48% so với cùng kỳ
năm ngoái là đại diện dạng thức thông tin:
[<$>]. Mũ vàng
[<$>] Mũ đỏ
[<$>] Mũ trắng[<$>] Mũ xanh dương.
Câu 70 [<TB>]: Câu hỏi đặt ra khi đội mũ màu trắng là:
[<$>] Cần thêm thông tin gì về vấn đề này?
[<$>] Lợi ích khi thực hiện vấn đề này?
[<$>] Nguy cơ tiềm ẩn khi thực hiện vấn đề này?
[<$>] Lời giải thích cho vấn đề này là gì?
Câu 71 [<TB>]: Xác định luận điểm đúng:
[<$>] Những người thích áp đặt, thích ra lệnh cho người khác thì luôn được hoan nghênh
trong giao tiếp.
[<$>] Những lý lẽ khô khan cứng nhắc làm cho quan hệ giao tiếp không thể triển khai
thuận lợi.
[<$>] Những người thích nói lý luôn được hoan nghênh trong giao tiếp vì quan hệ giao
tiếp của con người luôn dựa trên cơ sở tính hợp lý
[<$>] Những lý lẽ khô khan cứng nhắc luôn làm cho quan hệ giao tiếp triển khai thuận lợi.
Câu 72 [<TB>]: Những rào cản đối với tư duy phản biện là:
[<$>] Chủ nghĩa chủ quan cá nhân, chủ quan xã hội, sự chụp mũ, tư duy tương đối [<$>]
Chủ nghĩa chủ quan cá nhân, chủ quan xã hội, giả thiết thiếu căn cứ và sự chụp mũ, tư
duy tương đối
[<$>] Chủ nghĩa chủ quan cá nhân, chủ quan xã hội, giả thiết thiếu căn cứ và sự chụp mũ,
tư duy tương đối, suy nghĩ kỳ vọng
[<$>] Chủ nghĩa chủ quan cá nhân, chủ quan xã hội, giả thiết thiếu căn cứ, tư duy tương
đối, suy nghĩ kỳ vọng.
Câu 73 [<TB>]: Một bà mẹ có 5 người con gái. Mỗi đứa con gái lại có một người em
trai. Vậy hỏi bà mẹ đó có tổng cộng bao nhiêu đứa con?
[<$>] 5
[<$>] 6
[<$>] 10
[<$>] 11
Câu 74 [<TB>]: Hai người xài Youtube mất 2 phút để đăng 2 đoạn video. Vậy cần
bao nhiêu người để đăng được 18 clip trong vòng 6 phút?
[<$>] 3
[<$>] 6[<$>] 12
[<$>] Không đủ dữ liệu để trả lời
Câu 75 [<TB>]: Mọi sự việc trong đời sống đều xảy ra do hậu quả của sự việc trước
để lại. Vậy nếu như người hàng xóm cạnh nhà của bạn đang lướt web xảy ra trước
sự việc mạng Wifi của nhà bạn bị mất kết nối. Vậy có thể suy ra là người hàng xóm
chính là nguyên nhân khiến Wifi nhà bạn bị hư. Điều này có đúng hay không?
[<$>] Đúng, vì đại tiền đề đúng
[<$>] Đúng, vì kết luận đúng
[<$>] Sai, vì câu đại tiền đề không phù hợp
[<$>] Sai, vì không có liên hệ nhân quả
Câu 76 [<TB>]: Con người rất dễ rơi vào sự quy chụp khi nhìn nhận, đánh giá 1 sự
việc, 1 vấn đề nào đó vì:
[<$>] Thói quen thích phán xét người khác, thích áp đặt người khác vào “thước đo” của
mình.
[<$>] Cảm nhận là những “thước đo” bản thân mình nhìn nhận là đúng
[<$>] Bị hạn chế về kiến thức, căn cứ để đánh giá về vấn đề đó.
[<$>] Luôn nghĩ kiến thức và nhận thức của mình là đủ rộng
Câu 75 [<TB>]: Tư duy bầy cừu (Conformation) được định nghĩa là tư duy:
[<$>] Xu hướng tư duy theo đám đông
[<$>] Xu hướng e ngại nói tiếng nói riêng ( khác mọi người trong nhóm, cộng đồng)
[<$>] Xu hướng tư duy thuận theo quyền lc, tiêu chuẩn chung của nhóm
[<$>] Xu hướng tư duy theo đám đông, thuận theo quyền lc, tiêu chuẩn chung của nhóm
Câu 78 [<TB>]: Tư duy tương đối được định nghĩa là:
[<$>] Là loại tư duy áp đặt suy nghĩa của mình cho người khác.
[<$>] Là loại tư duy dựa trên quan điểm chung của 1 xã hội, nền văn hóa.
[<$>] Là loại tư duy căn cứ trên những quan điểm cá nhân
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 79 [<TB>]: Suy nghĩ kỳ vọng của cá nhân là:
[<$>] Suy nghĩ hướng bản thân tới những điều tốt đp
[<$>] Xu hướng suy nghĩ tự lừa bản thân: “cái xấu không thể xảy ra với mình”
[<$>] Suy nghĩ luôn đặt ra mình những mục tiêu cao hơn[<$>] Luôn mong muốn cuộc sống
thế giới bình yên
Câu 80 [<TB>]: Muốn phê phán một người nào đó mà họ “ tâm phục khẩu phục” thì
người phê phán phải lưu ý:
[<$>] Tránh dùng những lời lẽ gây hiểu nhầm, xúc phạm đối phương
[<$>] Muốn chê 1 phải khen 2 trước, khen chân thành và trình bày với thái độ hòa nhã,
hợp tác
[<$>] Khen nhiệt tình, trình bày lí lẽ ít “ngược” nhất
[<$>] Khen nhiệt tình và chân thành
Câu 81 [<TB>]: Để bản thân tiếp thu ý kiến phê phán/phản biện của người khác mà
không tự ái, bản thân cần rèn luyện kỹ năng: [<$>] Học cách lắng nghe, dẹp tự ái
cá nhân
[<$>] Dẹp tự ái cá nhân, suy nghĩ tích cực
[<$>] Dẹp tự ái cá nhân, cùng tìm cách giải quyết
[<$>] Học cách lắng nghe, suy nghĩ tích cực, dẹp tự ái cá nhân, cùng tìm hướng giải quyết,
không tìm cách “ trả đũa”
Câu 82 [<TB>]: Nguyên lí sư phạm cho nền giáo dục tiên tiến: cấp cần câu chứ không
cho cá. Vậy cần câu theo nguyên lí này là:
[<$>] Kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu về ngành sinh viên đang theo học
[<$>] Tư duy phản biện và sáng tạo
[<$>] Phương pháp độc lập tư duy, đánh giá, phát hiện và giải quyết vấn đề.
[<$>] Phương pháp tư duy phản biện mà cốt lõi là lý thuyết lập luận.
Câu 83 [<TB>]: Theo logic học thì lập luận được định nghĩa là:
[<$>] Việc thuyết phục/ đánh giá và dẫn dắt người nghe bằng những lý lẽ logic, khoa học
[<$>] Việc thuyết phục/đánh giá và dẫn dắt người nghe bằng những suy luận và căn cđi
kèm
[<$>] Là việc thực hiện hóa các ý tưởng suy luận, suy lý, suy diễn logic bằng ngôn ngữ
nói hoặc viết.
[<$>] Luôn dùng lời lẽ dẫn dắt người khác nghe theo
Câu 84 [<TB>]: Ví dụ nào là ví dụ cho tư duy phản biện trong công việc:
[<$>] Một luật sư xem xét bằng chứng và đưa ra chiến lược để thắng kiện hoặc quyết định
có nên dàn xếp ngoài tòa án hay không.
[<$>] Một luật sư luôn xem xét và đặt ra các câu hỏi để tìm ra chân lý của vụ việc[<$>] Một
luật sư thường xuyên đọc và cập nhật các văn bản pháp luật liên quan để nâng cao kiến
thc.
[<$>] Không có ví dụ nào là tư duy phản biện
Câu 85 [<TB>]: Ví dụ cho tư duy phản biện trong công việc là:
[<$>] Người quản lý thường xuyên tổng hợp các phản hồi của khách hàng để đánh giá thái
độ và năng lực làm việc của nhân viên.
[<$>] Người quản lý thường xuyên tổng hợp các phản hồi của khách hàng để đánh giá xếp
hạng nhân viên
[<$>] Người quản lý phân tích, nghiên cứu các biểu mẫu phản hồi của khách hàng và sử
dụng thông tin này để phát triển một buổi đào tạo về dịch vụ khách hàng cho nhân viên.
[<$>] Người quản lý phân tích, nghiên cứu các biểu mẫu phản hồi của khách hàng và sử
dụng thông tin này để trừ/tăng lương cho nhân viên.
Câu 86 [<TB>]: Tình huống: một nhà hàng buffet thường xuyên có tình trạng khách
tới ăn quá lãng phí thức ăn. Nhà hàng cần quy định để hạn chế tình trạng này hiệu
quả:
[<$>] Lãng phí thức ăn sẽ bị phạt 10 ngàn.
[<$>] Lưu ý và nhắc nhở khách hàng lãng phí thức ăn
[<$>] Nâng giá món ăn lên.
[<$>] Nâng giá món ăn lên và thưởng cho khách hàng không lãng phí thức ăn 10 ngàn.
Câu 87 [<TB>]: Lão hòa thượng hỏi tiểu hòa thượng: "Nếu bước lên một bước là chết,
lùi một bước về sau cũng phải chết, con sẽ làm thế nào?" Tiểu hòa thượng nên
trả lời:
[<$>] Đứng im sẽ không chết
[<$>] Không tưởng tượng như lão hòa thượng
[<$>] Rẽ sang hai bên
[<$>] Không đáp án nào đúng

Preview text:

Câu 1 []: Tư duy được hiểu là: (CLO1)
[<$>] Là một hình thức hoạt động của hệ thần kinh
[<$>] Là hoạt động nhận thức bậc cao ở con người
[<$>] Là hoạt động của võ đại não
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 2 []: Tư duy con người được phân loại như sau:
[<$>] Tư duy: trực quan hành động, trực quan hình ảnh, trừu tượng
[<$>]Tư duy: thực hành, nhận thức, lí luận
[<$>] Tư duy: logic, biện chứng, lí luận
[<$>] Tư duy: hành động, hình ảnh, trừu tượng
Câu 3 []: Trẻ 2 tuổi học lắp ghép các khối hình vào đúng vị trí, trẻ đang thực hành tư duy:
[<$>] Tư duy trực quan hình ảnh
[<$>] Tư duy trực quan hành động [<$>] Tư duy logic
[<$>] Tư duy trực quan hành động và trực quan hình ảnh
Câu 4 []: Tư duy được hình thành muộn nhất
[<$>] Tư duy trực quan hình ảnh
[<$>] Tư duy trực quan hành động
[<$>] Tư duy trừu tượng
[<$>] Không đáp án nào đúng
Câu 5 []: Bậc cao nhất trong thang đo cấp độ tư duy – thang đo Bloom (1956):
[<$>] Phân tích (Analysis)
[<$>] Tổng hợp (Synthesis)
[<$>] Đánh giá (Evaluation)
[<$>] Sáng tạo(Creativity)
Câu 6 []: Thang đo Pohl - 2000 có sự điều chỉnh so với thang đo Bloom 1956:
[<$>] “Nhớ” thay vì “Biết”
[<$>] “Tổng hợp” được bỏ đi và đưa thêm “Sáng tạo” vào mức cao nhất
[<$>] Các danh động từ được thay cho các danh từ
[<$>] Nhớ thay vì biết, thay Sáng tạo cho cấp độ Tổng hợp, danh động từ thay cho danh từ
Câu 7 []: Thuộc tính của tư duy sáng tạo: [<$>] Mới mẻ [<$>] Cá tính [<$>] Thay đổi
[<$>] Độc đáo, đặc biệt
Câu 8 []: Các yếu tố cấu thành sự sáng tạo:
[<$>] Kiến thức, sự tự tin, động lực sáng tạo
[<$>] Sự thông thạo, kỹ năng tự nghiên cứu, động lực sáng tạo
[<$>] Sự thông thạo, kỹ năng tư duy sáng tạo, làm việc độc lập
[<$>] Sự thông thạo, kỹ năng tư duy sáng tạo, động lực sáng tạo
Câu 9 []: Khi bắt đầu suy nghĩ con người hay gặp phải lối suy nghĩ:
[<$>] Lối mòn suy nghĩ (think in the box)
[<$>] Lối suy nghĩ e dè
[<$>] Lối suy nghĩ tự do (think out the box)
[<$>] Lối suy nghĩ truyền thống
Câu 10 []: Các cấp độ sáng tạo
[<$>] Sáng tạo biểu đạt, sáng chế, phát minh
[<$>] Sáng tạo biểu đạt, sáng chế, phát minh, sáng tạo ở mức cải biến
[<$>] Sáng tạo biểu đạt, sáng chế, phát minh, sáng tạo ở mức cải biến,tạo ra các lĩnh vực, ngành nghề mới
[<$>] Sáng tạo biểu đạt, phát minh, sáng chế, tạo ra ngành công nghiệp mới
Câu 11 []: Quy luật hoạt động của não bộ là:
[<$>] Thể dục não, nghỉ ngơi hợp lí, đọc sách thường xuyên
[<$>]Thể dục não, chú ý có giới hạn, tiếp nhận thông tin vô thức, phối hợp giác quan
[<$>] Thể dục não, chú ý có giới hạn, tiếp nhận thông tin vô thức, liên kết thông tin, phối hợp giác quan
[<$>] Thể dục não, tiếp nhận thông tin vô thức, liên kết thông tin, phối hợp giác quan, nghỉ ngơi hợp lý
Câu 12 []: Để vượt qua rào cản văn hóa ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo, cần:
[<$>] Tìm hiểu văn hóa đặc trưng
[<$>] Tôn trọng những gì liên quan đến cá nhân
[<$>] Tìm cách thay đổi văn hóa không phù hợp
[<$>] Tìm hiểu văn hóa, tôn trọng cá nhân, thay đổi bản thân cho phù hợp với môi trường
Câu 13 []: Câu nói: “Internet khiến não chúng ta lười hoạt động” là
[<$>] Đúng,vì não không cần ghi nhớ
[<$>] Đúng, vì não mất khả năng quan sát và phân tích độc lập
[<$>] Sai, nhờ internet mà con người tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác
[<$>] Sai, nhờ internet con người không cần phải nhớ quá nhiều kiến thức Câu 14
[]: Câu chuyện “ thầy bói xem voi” là một ví dụ cho rào cản nào trong quá
trình tư duy phản biện của con người:
[<$>] Rào cản nhận thức
[<$>] Rào cản cái tôi
[<$>] Không xem xét vấn đề một cách toàn diện
[<$>] Tính ì tâm lí, rào cản nhận thức, rào cản cá nhân, rào cản xã hội
Câu 15 []: Công cụ sáng tạo do Tony Buzan phát minh: [<$>] Brainstorming [<$>] Scamper [<$>] Six thinking Hats [<$>] Mindmap
Câu 16 []: Phương pháp Công não (Brainstorming) là phương pháp:
[<$>] Làm việc nhóm hiệu quả trong thời gian rất ngắn
[<$>] Không có câu trả lời nào sai trong quá trình Brainstorming
[<$>] Cần người đứng đầu biết dẫn dắt và tổ chức thực hiện tốt
[<$>] Bắt não hoạt động nhanh, liên tục để đưa ra những thông tin thuần khiến, từ đó lọc ra những ý tưởng tốt
Câu 17 []: Phương pháp Mindmap là phương pháp:
[<$>] Kết nối bằng sơ đồ hình ảnh[<$>] Sử dụng từ/ hình ảnh then chốt
[<$>] Sắp xếp thông tin rõ ràng, súc tích, có sự liên kết giữa các ý
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 18 []: Cách vẽ sơ đồ tư duy:
[<$>] Ý tưởng trung tâm, các nhánh chính, các nhánh thứ cấp, hình ảnh
[<$>] Ý tưởng trung tâm, các nhánh, các hình ảnh
[<$>] Ý tưởng trung tâm, liệt kê các nội dung liên quan, hình minh họa (nếu cần)
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 19 []: Ứng dụng sơ đồ tư duy trong học nhóm là:
[<$>] Tạo bức tranh tổng thể, giúp các thành viên theo dõi dễ dàng
[<$>] Tiết kiệm thời gian
[<$>] Kích thích sự sáng tạo của các cá nhân
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 20 [] Nguyên tắc của phương pháp SCAMPER:
[<$>]Thúc đẩy sự việc bằng nhiều góc độ khác nhau từ đó tạo nên ý tưởng
[<$>] Thay đổi các yếu tố để tạo nên sự khác biệt
[<$>] Kết hợp các yếu tố sẵn có để tạo nên sự khác biệt (sáng tạo)
[<$>] Tăng tính thích ứng để tạo nên sự khác biệt ( sáng tạo)
Câu 21 []: Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy được nghiên cứu (tạo ra) năm: [<$>] 1985 [<$>] 1984 [<$>] 1983 [<$>] 1980
Câu 22:[] Nguyên tắc của phương pháp 6 chiếc mũ tư duy là:
[<$>] Nhằm giúp các cá thể có được một cái nhìn về một đối tượng mà những cái nhìn
này sẽ khác nhiều so với một người thông thường có thể thấy được.
[<$>] Nhằm giúp các cá thể có được nhiều cái nhìn về một đối tượng mà những cái nhìn
này sẽ khác nhiều so với một người thông thường có thể thấy được.
[<$>] Nhằm giúp các các thành viên có được nhiều cái nhìn về nhiều đối tượng mà
những cái nhìn này sẽ khác nhiều so với một người thông thường có thể thấy được.
[<$>] Không đáp án nào sai
Câu 23 []: Lợi ích đạt được khi sử dụng phương pháp 6 chiếc mũ tư duy trong công việc:
[<$>] Phù hợp với xu thế, theo xu thế để tạo ra sự sáng tạo
[<$>] Tiết kiệm thời gian, công sức, các thành viên đều vui vẻ
[<$>] Mọi người trong nhóm hạn chế được xung đột bằng lối tư duy song song
[<$>] Tiết kiệm thời gian, tiền bạc, dễ thành công, ai cũng vui
Câu 24 []: Khi đội mũ này, các thành viên được tự do trình bày cảm xúc của
bản thân về vấn đề đang thảo luận: [<$>] Xanh lơ [<$>] Xanh lục [<$>] Đỏ [<$>] Vàng
Câu 25 []: Khi đội mũ này, các thành viên cùng tìm hiểu, trao đổi về các thông
tin liên quan đến vấn đề đang thảo luận: [<$>]Trắng [<$>] Xanh lục [<$>] Đỏ [<$>]Vàng
Câu 26 []: Khi đội mũ này, các thành viên cùng tìm hiểu, trao đổi về những
mặt tích cực liên quan đến vấn đề đang thảo luận: [<$>] Trắng [<$>] Xanh lục [<$>] Đỏ [<$>] Vàng
Câu 27 []: Đội mũ này, các thành viên sẽ ở trạng thái thận trọng, xem xét các
yếu tố không tốt ảnh hưởng đến vấn đề đang thảo luận: [<$>] Đen [<$>] Xanh lục [<$>] Đỏ [<$>] Vàng
Câu 28 []: Vai trò của người trưởng nhóm trong phương pháp 6 chiếc mũ tư duy là:
[<$>] Rất quan trọng vì quản lí thời gian khi đội các nón
[<$>] Là người đội mũ xanh dương nên sẽ là người tổng hợp vấn đề
[<$>] Là người quyết định thứ tự đội màu mũ, thời gian cho từng màu mũ và tổng hợp vấn đề
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 29 []: Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy phù hợp khi: [<$>] Làm việc nhóm
[<$>] Làm việc cá nhân
[<$>]Làm việc cá nhân và nhóm
[<$>] Làm việc cho tổ chức
Câu 30 []: Khi sử dụng phương pháp 6 chiếc mũ tư duy, với mục tiêu thận
trọng hàng đầu thì thứ tự đội mũ sẽ là:
[<$>] Trắng, Đỏ, Đen [<$>] Trắng, Đen
[<$>] Trắng, Đen, Xanh Dương
[<$>] Trắng, Đỏ, Đen, Xanh Dương
Câu 31 []: Thứ tự đội mũ sẽ thay đổi tùy vào:
[<$>] Ý kiến của trưởng nhóm
[<$>] Mục tiêu cần đặt ra khi xử lý vấn đề
[<$>] Các thành viên trong nhóm thảo luận
[<$>] Ý thích của các thành viên trong nhóm
Câu 32 []: Tư duy phản biện là cần thiết cho sinh viên hiện nay vì:
[<$>] Trong cuộc sống ai cũng cần có sự hoài nghi về các vấn đề được đưa ra
[<$>] Yêu cầu công việc
[<$>] Không bị “ dắt” bởi người khác
[<$>] Cần sự hoài nghi trong các vấn đề, do yêu cầu công việc ngày càng đòi hỏi góc
nhìn đa chiều, không bị người khác áp đặt tư tưởng
Câu 33 []: Khi đội mũ này, các thành viên không thể hiện các bình luận, đánh
giá vấn đề đang nghiên cứu: [<$>] Trắng [<$>] Đen [<$>] Vàng [<$>] Xanh dương
Câu 34 []: Phương pháp Brainstorming được áp dụng:
[<$>] Chỉ đối với các cá nhân
[<$>] Chỉ đối với làm việc nhóm
[<$>] Đối với các cá nhân và nhóm
[<$>] Cho tất cả mọi người
Câu 35 []: Trở ngại thường gặp trong quá trình thảo luận:
[<$>] Cảm xúc yêu ghét người đối diện
[<$>] Cái tôi lấn át lí trí, cảm xúc cá nhân và thiếu thông tin về vấn đề
[<$>] Hạn chế về thông tin cần thảo luận
[<$>] Cảm nhận của từng cá nhân
Câu 36 []: Một bộ phim hay là một bộ phim:
[<$>] Có diễn viên đẹp, hot, hình ảnh đẹp
[<$>] Nội dung phim hay, diễn viên đóng tốt
[<$>] Có diễn viên đẹp, hot, kỹ thuật diễn tốt
[<$>] Tùy quan điểm, cảm nhận cá nhân
Câu 37 []: Sinh viên H được đánh giá là tốt là vì:
[<$>] Sinh viên H có tư duy sáng tạo và tư duy phản biện trong học tập
[<$>] Sinh viên H đi học đầy đủ, tích cực xây dựng bài, làm bài đầy đủ
[<$>] Sinh viên H biết sử các kỹ năng mềm kết hợp trong quá trình học tập
[<$>] Sinh viên H đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu sinh viên 5 tốt của Đoàn trường
Câu 38 []: Huấn luyện viên Park Hang Seo nhận định: “ Thể thao Việt Nam
sẽ sánh ngang với Trung Quốc vào năm 2030”
[<$>] Nhận định trên là hợp lý
[<$>] Nhận định trên chưa đủ cơ sở đánh giá
[<$>] Ông Park chỉ là Huấn luyện viên bóng đá, nên nhận định này chưa đúng
[<$>] Ông Park chỉ là huấn luyện viên bóng đá, nên nhận định này là hoàn toàn đúng
Câu 39 []: “Một kỹ thuật hội ý bao gồm bằng cách góp nhặt tất cả ý kiến của
nhóm người đó nảy sinh trong cùng một thời gian theo một nguyên tắc nhất định”.
Đây là kỹ thuật của phương pháp sáng tạo: [<$>] Mind map [<$>] Brainstorming
[<$>] 6 Chiếc mũ tư duy
[<$>] Không có đáp án nào đúng
Câu 40 []: Số lượng thành viên lý tưởng để thực hiện phương pháp Công não là: [<$>] 3 – 5 người [<$>] 5 – 7 người [<$>] 7 – 9 người
[<$>] Càng nhiều càng tốt
Câu 41 []: Việc đánh giá, bình luận các ý tưởng được đưa ra được thực hiện ở
giai đoạn … của phương pháp Brainstorming:
[<$>] Xác định vấn đề hay ý kiến sẽ được thảo luận
[<$>] Bắt đầu tập kích não
[<$>] Tổng hợp ý tưởng
[<$>] Không có câu trả lời nào là sai trong quá trình Brainstorming.
Câu 42 []: Sai lầm khi nhận định, đánh giá mà mọi người hay mắc phải là:
[<$>] Để tình cảm chi phối nhận định bản thân
[<$>] Nhận định dựa vào trực giác và kinh nghiệm
[<$>] Nhận định dựa vào các căn cứ đã được chứng minh
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 43 []: Trong thi đấu bò tót, con bò trở nên hung dữ là do:
[<$>] Con bò không ưa màu đỏ
[<$>] Con bò phản ứng với chuyển động của tấm vải bay phấp phới trước mặt
[<$>] Con bò bị kích động trước khi đưa vào thi đấu bò tót
[<$>] Con bò không vui
Câu 44 []: Sự chây lười trong suy nghĩ là nguyên nhân của:
[<$>] Việc dễ dàng thỏa hiệp với những luồng quan điểm khác nhau[<$>] Việc hạn chế sự sáng tạo của cá nhân
[<$>] Việc tư duy khả năng phản biện
[<$>] Cá tính cá nhân lười biếng
Câu 45 []: Người có tư duy phản biện là người:
[<$>] Luôn thắc mắc, hoài nghi khi tiếp nhận các thông tin
[<$>] Luôn đặt 2 câu hỏi: thông tin đúng không (true), còn gì nữa không (anything else)
[<$>] Luôn thích suy nghĩ ngược lại thông tin nhận được
[<$>] Luôn thích nhìn vấn đề ở góc độ “khác người”
Câu 46 []: Tư duy phản biện (Critical thinking - TDPB) được định nghĩa là:
[<$>] TDPB là khả năng tranh cãi để đi đến một đánh giá chính xác về vấn đề quan tâm.
[<$>] TDPB là khả năng đánh giá vấn đề nhiều chiều, nhiều khía cạnh một cách logic và sáng tạo
[<$>] TDPB là khả năng lập luận logic để thuyết phục mọi người theo ý kiến của mình.
[<$>] TDPB là khả năng suy nghĩ tích cực dựa trên lí trí, hạn chế sự chi phối cảm tính.
Câu 47 []: Tư duy phản biện được hiểu là:
[<$>] Là quá trình phân tích một vấn đề để tìm ra thông tin, dữ kiện chê bai những gì người khác nói.
[<$>]Là khả năng hoặc quá trình phân tích một vấn đề ở nhiều khía cạnh khác nhau dựa
trên các thông tin, dữ kiện để tìm ra giải pháp hợp lý nhất cho vấn đề hoặc để đưa ra quyết
định mà không phụ thuộc vào mặt cảm xúc của chúng ta.
[<$>]Là quá trình tìm các bằng chứng chứng minh điều những gì người khác nói là không đúng
[<$>] Là một tư duy rất cần theo yêu cầu của nhà tuyển dụng thời đại mới
Câu 48 []: Đặc điểm dễ nhận dạng của người có tư duy phản biện: [<$>] Sự ghen tị
[<$>] Sự ganh đua thắng thua [<$>] Sự tò mò [<$>] Sự rụt rè
Câu 49 []: Đặc điểm của người có tư duy phản biện:
[<$>] Hiểu được sự xâu chuỗi và các mối liên hệ từ ý tưởng khác
[<$>] Làm được nhiều việc cùng một lúc[<$>] Phản biện, phê phán nhưng không có giải pháp
[<$>] Nhận diện, đánh giá được những luận điểm khác nhau, hiểu và xâu chuỗi, liên hệ các ý tưởng khác.
Câu 50 []: Đặc điểm dễ nhận dạng của người có tư duy phản biện:
[<$>] Luôn suy nghĩ về việc so đo với đồng nghiệp, bạn bè
[<$>] Thường biết cách giải quyết vấn đề một cách có hệ thống, luôn biết lắng nghe tiếp
thu ý kiến người khác, chấp nhận những cái sai của bản thân
[<$>] Hòa đồng, thuận theo mọi người
[<$>] Khiêm tốn, luôn mở lòng lắng nghe theo các quan điểm khác nhau, chấp nhận những cái sai của bản thân
Câu 51 []: Điền vào chỗ trống: “Bạn hãy lưu ý là tư duy phản biện hoàn toàn
khác với tư duy …. hay chúng ta thường nói là ….. Những người có tuy duy này
thường phê phán vấn đề của người khác, chẳng qua là họ muốn thỏa mãn cái tôi cá
nhân của mình chứ không phải vì sự phát triển của tập thể.”
[<$>] Phá đám – Bàn lùi
[<$>] Phá đám – Cầu toàn
[<$>] Phá đám – Bàn tiến
[<$>] So đo – Bàn lùi
Câu 52 []: Trong một cuộc đua, với tất cả sự quyết tâm, bạn cố gắng chạy hết
mình và vượt qua được người chạy nhanh thứ 107 để cán đích. Vậy bạn cán đích ở
vị trí thứ mấy trong cuộc đua đó? [<$>] 106 [<$>] 107 [<$>] 108 [<$>] 1
Câu 53 []: Điều quan trọng nhất của tư duy phản biện là:
[<$>] Luôn đòi hỏi điều tốt nhất, hợp lý nhất
[<$>] Nghi ngờ mọi người, muốn kiểm soát
[<$>] An phận, không có chính kiến cá nhân
[<$>] Nhìn ra được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề.
Câu 54 []: Khi một bộ phận thường xuyên bị trễ dealine thì chúng ta cần làm gì?
[<$>] Trách mắng, ép tiến độ vì bộ phận đó đang chây lười[<$>] Tìm hiểu đâu là lí do, do bộ
phận đó hay do các bộ phận khác, đâu là gốc rễ của vấn đề.
[<$>] Đổi người đứng đầu bộ phận
[<$>] Thay đổi nhân sự cho bộ phận này.
Câu 55 []: Tính cách nào tốt cho quá trình tư duy phản biện của cá nhân:
[<$>] Cởi mở, biết lắng nghe
[<$>] So đo, tính toán [<$>] Lười biếng [<$>] Ỉ lại.
Câu 56 []: Phương pháp 5 WHYS là gì?
[<$>] Đặt câu hỏi tại sao 5 lần với việc lấy câu trả lời của câu hỏi phía trước làm câu hỏi
tiếp theo để tìm ra nguyên nhân của vấn đề.
[<$>] Đặt câu hỏi: What – Why – When – Where – How để tìm hướng giải quyết vấn đề.
[<$>] Các câu trên đều đúng
[<$>] Các câu trên đều sai.
Câu 57 []: Cách để tạo cơ hội cho người khác rèn luyện tư duy phản biện:
[<$>] Mỗi người tự rèn luyện tư duy phản biện, không giúp nhau được.
[<$>] Cùng nhau nghĩ ra phương án giải quyết vấn đề hiệu quả nhất
[<$>] Giải quyết luôn giúp người khác để đảm bảo thời gian
[<$>] Hãy gợi ý, gợi mở những cách tiếp cận khác nhau.
Câu 58 []: Để áp dụng kỹ năng tư duy phản biện vào công việc hàng ngày thì mỗi cá nhân nên:
[<$>] Chia vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ hơn, dễ giải quyết hơn.
[<$>] Học cách đồng cảm với người khác, đặt mình vào hoàn cảnh của họ có thể giúp bạn
nhìn huống từ các góc độ khác nhau.
[<$>] Tìm kiếm những giải pháp mới.
[<$>] Chia vấn đề nhỏ hơn, học cách chia sẻ và đặt mình vào hoàn cảnh người khác, luôn
suy nghĩ tìm hướng giải quyết mới
Câu 59 []: Cách để áp dụng rèn luyện tư duy phản biện là:
[<$>]. Đọc sách, đi chơi, học cách đồng cảm với mọi người
[<$>] Đọc sách, học đồng cảm với mọi người, luôn học hỏi.[<$>] Luôn tạo đầu óc tỉnh táo, hưng phấn
[<$>] Đọc sách và tìm tòi về 1 vấn đề ưa thích
Câu 60 []: Những việc mà người thuyết phục hiệu quả thường làm:
[<$>] Giảng giải cho cấp dưới bằng những câu dài dòng [<$>] Ít lời
[<$>] Dùng thành ngữ, tục ngữ, điển tích, điển cố khi nêu và trình bày vấn đề
[<$>] Dùng từ ngữ thông dụng
Câu 61 []: Một người đàn ông đang hút một cây thuốc lá điện tử đi bộ theo
hướng nam xuống một khu phố với vận tốc 5 km/h và gió đang thổi về hướng bắc với
tốc độ 9 km/h. Vậy khói của cây thuốc lá sẽ thổi theo hướng nào? [<$>] Bắc [<$>] Nam
[<$>] Không hướng nào cả
[<$>] Tây hoặc Đông
Câu 62 []: Bản thân đã được học nhiều kinh nghiệm quản lý, nhưng lại gặp khó
khăn trong việc tiếp cận các kỹ thuật mới. Bản thân nên:
[<$>] Tranh thủ học càng nhiều càng tốt về các tiến bộ mới khi rảnh rỗi.
[<$>] Luôn có xu hướng thoái thác, lảng tránh khi đề cập đến các tình huống mới
[<$>] Tự tin là mình sẽ tiếp cận được nhanh thôi vì quá khứ đã là như vậy
[<$>] Đăng kí học các khóa bồi dưỡng những kỹ năng như khuyến khích nhân viên, đánh
giá chất lượng công việc của họ, cải thiện khả năng nói trước đám đông
Câu 63 []: Một nhà lãnh đạo có khả năng thuyết phục là người có đặc điểm:
[<$>] Lắng nghe và nói nhiều như nhau
[<$>] Thích sử dụng quyền lực
[<$>] Tập trung vào việc lắng nghe các phản hồi từ cấp dưới
[<$>] Nói đúng sự thật.
Câu 64 []: Gặp một người bạn lâu rồi không gặp, bản thân nên nói:
[<$>] Khen thời tiết đẹp
[<$>] Ca thán về tình hình bão giá[<$>] Tán gẫu về những người bạn học chung.
[<$>] Khen bạn trẻ, đẹp.
Câu 65 []: Khi bạn trở nên ích kỷ hơn với bản thân và với người khác là bạn đang: [<$>] Tự kiêu
[<$>] Chối bỏ trách nhiệm
[<$>] Tự thương bản thân [<$>] Tham lam.
Câu 66 []: Trong một cuộc thảo luận, theo phương pháp 6 chiếc mũ Tư duy,
một người bày tỏ quan điểm thích, không thích một vấn đề nào đó là thuộc chiếc mũ màu: [<$>] Màu đỏ [<$>] Màu vàng [<$>] Màu đen [<$>] Màu xanh lá.
Câu 67 []: Hai bán cầu não, bán cầu não trái chịu trách nhiệm về hoạt động: [<$>] Tư duy logic
[<$>] Tư duy trừu tượng
[<$>] Tư duy hình ảnh
[<$>] Tư duy âm thanh.
Câu 68 []: Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy, hướng hệ thống tư duy giải quyết vấn đề tới:
[<$>] Lối tư duy phân tích, nhìn vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau
[<$>] Lối tư duy song song, trong cùng một thời điểm phải được nhìn từ một góc độ
[<$>] Lối tư duy hệ thống, nhìn vấn đề đa chiều, đa góc độ
[<$>] Tất cả đều đúng
Câu 69 []: Kinh tế Việt Nam 3 tháng đầu năm 2021 tăng 4,48% so với cùng kỳ
năm ngoái là đại diện dạng thức thông tin: [<$>]. Mũ vàng [<$>] Mũ đỏ
[<$>] Mũ trắng[<$>] Mũ xanh dương.
Câu 70 []: Câu hỏi đặt ra khi đội mũ màu trắng là:
[<$>] Cần thêm thông tin gì về vấn đề này?
[<$>] Lợi ích khi thực hiện vấn đề này?
[<$>] Nguy cơ tiềm ẩn khi thực hiện vấn đề này?
[<$>] Lời giải thích cho vấn đề này là gì?
Câu 71 []: Xác định luận điểm đúng:
[<$>] Những người thích áp đặt, thích ra lệnh cho người khác thì luôn được hoan nghênh trong giao tiếp.
[<$>] Những lý lẽ khô khan cứng nhắc làm cho quan hệ giao tiếp không thể triển khai thuận lợi.
[<$>] Những người thích nói lý luôn được hoan nghênh trong giao tiếp vì quan hệ giao
tiếp của con người luôn dựa trên cơ sở tính hợp lý
[<$>] Những lý lẽ khô khan cứng nhắc luôn làm cho quan hệ giao tiếp triển khai thuận lợi.
Câu 72 []: Những rào cản đối với tư duy phản biện là:
[<$>] Chủ nghĩa chủ quan cá nhân, chủ quan xã hội, sự chụp mũ, tư duy tương đối [<$>]
Chủ nghĩa chủ quan cá nhân, chủ quan xã hội, giả thiết thiếu căn cứ và sự chụp mũ, tư duy tương đối
[<$>] Chủ nghĩa chủ quan cá nhân, chủ quan xã hội, giả thiết thiếu căn cứ và sự chụp mũ,
tư duy tương đối, suy nghĩ kỳ vọng
[<$>] Chủ nghĩa chủ quan cá nhân, chủ quan xã hội, giả thiết thiếu căn cứ, tư duy tương
đối, suy nghĩ kỳ vọng.
Câu 73 []: Một bà mẹ có 5 người con gái. Mỗi đứa con gái lại có một người em
trai. Vậy hỏi bà mẹ đó có tổng cộng bao nhiêu đứa con? [<$>] 5 [<$>] 6 [<$>] 10 [<$>] 11
Câu 74 []: Hai người xài Youtube mất 2 phút để đăng 2 đoạn video. Vậy cần
bao nhiêu người để đăng được 18 clip trong vòng 6 phút? [<$>] 3 [<$>] 6[<$>] 12
[<$>] Không đủ dữ liệu để trả lời
Câu 75 []: Mọi sự việc trong đời sống đều xảy ra do hậu quả của sự việc trước
để lại. Vậy nếu như người hàng xóm cạnh nhà của bạn đang lướt web xảy ra trước
sự việc mạng Wifi của nhà bạn bị mất kết nối. Vậy có thể suy ra là người hàng xóm
chính là nguyên nhân khiến Wifi nhà bạn bị hư. Điều này có đúng hay không?
[<$>] Đúng, vì đại tiền đề đúng
[<$>] Đúng, vì kết luận đúng
[<$>] Sai, vì câu đại tiền đề không phù hợp
[<$>] Sai, vì không có liên hệ nhân quả
Câu 76 []: Con người rất dễ rơi vào sự quy chụp khi nhìn nhận, đánh giá 1 sự
việc, 1 vấn đề nào đó vì:
[<$>] Thói quen thích phán xét người khác, thích áp đặt người khác vào “thước đo” của mình.
[<$>] Cảm nhận là những “thước đo” bản thân mình nhìn nhận là đúng
[<$>] Bị hạn chế về kiến thức, căn cứ để đánh giá về vấn đề đó.
[<$>] Luôn nghĩ kiến thức và nhận thức của mình là đủ rộng
Câu 75 []: Tư duy bầy cừu (Conformation) được định nghĩa là tư duy:
[<$>] Xu hướng tư duy theo đám đông
[<$>] Xu hướng e ngại nói tiếng nói riêng ( khác mọi người trong nhóm, cộng đồng)
[<$>] Xu hướng tư duy thuận theo quyền lực, tiêu chuẩn chung của nhóm
[<$>] Xu hướng tư duy theo đám đông, thuận theo quyền lực, tiêu chuẩn chung của nhóm
Câu 78 []: Tư duy tương đối được định nghĩa là:
[<$>] Là loại tư duy áp đặt suy nghĩa của mình cho người khác.
[<$>] Là loại tư duy dựa trên quan điểm chung của 1 xã hội, nền văn hóa.
[<$>] Là loại tư duy căn cứ trên những quan điểm cá nhân
[<$>] Các đáp án đều đúng
Câu 79 []: Suy nghĩ kỳ vọng của cá nhân là:
[<$>] Suy nghĩ hướng bản thân tới những điều tốt đẹp
[<$>] Xu hướng suy nghĩ tự lừa bản thân: “cái xấu không thể xảy ra với mình”
[<$>] Suy nghĩ luôn đặt ra mình những mục tiêu cao hơn[<$>] Luôn mong muốn cuộc sống thế giới bình yên
Câu 80 []: Muốn phê phán một người nào đó mà họ “ tâm phục khẩu phục” thì
người phê phán phải lưu ý:
[<$>] Tránh dùng những lời lẽ gây hiểu nhầm, xúc phạm đối phương
[<$>] Muốn chê 1 phải khen 2 trước, khen chân thành và trình bày với thái độ hòa nhã, hợp tác
[<$>] Khen nhiệt tình, trình bày lí lẽ ít “ngược” nhất
[<$>] Khen nhiệt tình và chân thành
Câu 81 []: Để bản thân tiếp thu ý kiến phê phán/phản biện của người khác mà
không tự ái, bản thân cần rèn luyện kỹ năng: [<$>] Học cách lắng nghe, dẹp tự ái cá nhân
[<$>] Dẹp tự ái cá nhân, suy nghĩ tích cực
[<$>] Dẹp tự ái cá nhân, cùng tìm cách giải quyết
[<$>] Học cách lắng nghe, suy nghĩ tích cực, dẹp tự ái cá nhân, cùng tìm hướng giải quyết,
không tìm cách “ trả đũa”
Câu 82 []: Nguyên lí sư phạm cho nền giáo dục tiên tiến: cấp cần câu chứ không
cho cá. Vậy cần câu theo nguyên lí này là:
[<$>] Kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu về ngành sinh viên đang theo học
[<$>] Tư duy phản biện và sáng tạo
[<$>] Phương pháp độc lập tư duy, đánh giá, phát hiện và giải quyết vấn đề.
[<$>] Phương pháp tư duy phản biện mà cốt lõi là lý thuyết lập luận.
Câu 83 []: Theo logic học thì lập luận được định nghĩa là:
[<$>] Việc thuyết phục/ đánh giá và dẫn dắt người nghe bằng những lý lẽ logic, khoa học
[<$>] Việc thuyết phục/đánh giá và dẫn dắt người nghe bằng những suy luận và căn cứ đi kèm
[<$>] Là việc thực hiện hóa các ý tưởng suy luận, suy lý, suy diễn logic bằng ngôn ngữ nói hoặc viết.
[<$>] Luôn dùng lời lẽ dẫn dắt người khác nghe theo
Câu 84 []: Ví dụ nào là ví dụ cho tư duy phản biện trong công việc:
[<$>] Một luật sư xem xét bằng chứng và đưa ra chiến lược để thắng kiện hoặc quyết định
có nên dàn xếp ngoài tòa án hay không.
[<$>] Một luật sư luôn xem xét và đặt ra các câu hỏi để tìm ra chân lý của vụ việc[<$>] Một
luật sư thường xuyên đọc và cập nhật các văn bản pháp luật liên quan để nâng cao kiến thức.
[<$>] Không có ví dụ nào là tư duy phản biện
Câu 85 []: Ví dụ cho tư duy phản biện trong công việc là:
[<$>] Người quản lý thường xuyên tổng hợp các phản hồi của khách hàng để đánh giá thái
độ và năng lực làm việc của nhân viên.
[<$>] Người quản lý thường xuyên tổng hợp các phản hồi của khách hàng để đánh giá xếp hạng nhân viên
[<$>] Người quản lý phân tích, nghiên cứu các biểu mẫu phản hồi của khách hàng và sử
dụng thông tin này để phát triển một buổi đào tạo về dịch vụ khách hàng cho nhân viên.
[<$>] Người quản lý phân tích, nghiên cứu các biểu mẫu phản hồi của khách hàng và sử
dụng thông tin này để trừ/tăng lương cho nhân viên.
Câu 86 []: Tình huống: một nhà hàng buffet thường xuyên có tình trạng khách
tới ăn quá lãng phí thức ăn. Nhà hàng cần quy định để hạn chế tình trạng này hiệu quả:
[<$>] Lãng phí thức ăn sẽ bị phạt 10 ngàn.
[<$>] Lưu ý và nhắc nhở khách hàng lãng phí thức ăn
[<$>] Nâng giá món ăn lên.
[<$>] Nâng giá món ăn lên và thưởng cho khách hàng không lãng phí thức ăn 10 ngàn.
Câu 87 []: Lão hòa thượng hỏi tiểu hòa thượng: "Nếu bước lên một bước là chết,
lùi một bước về sau cũng phải chết, con sẽ làm thế nào?" Tiểu hòa thượng nên trả lời:
[<$>] Đứng im sẽ không chết
[<$>] Không tưởng tượng như lão hòa thượng
[<$>] Rẽ sang hai bên
[<$>] Không đáp án nào đúng