lOMoARcPSD| 48302938
TR
NG Đ
I H
C M
HÀ N
I
ƯỜ
KHOA LU
T
TI
U LU
N MÔN:
TRI
T H
C MÁC - LÊNIN
Đ
tài s
1:
Tri
c Mác - Lênin
t h
c Mác - Lênin và vai trò c
a tri
t h
ế
ế
trong đ
i s
ng xã h
i
H
và tên: S Th
H
ng Châu
Ngày, tháng, năm sinh: 19/12/2006
MSSV: 24A5001D0055
L
p: 2450A03
Ngành: Lu
t
Hà N
i, tháng 11 năm 2024
lOMoARcPSD| 48302938
MC LC
PHN I. LI M
ĐẦU...........................................................................................................1
PHN II. NI
DUNG...............................................................................................................1
1. CƠ S
LUN..............................................................................................................
1
1.1. Khái nim Triết hc Mác
Lênin.....................................................................1
1.2. Đối tượng ca triết hc Mác -
Lênin..............................................................2
1.3. Chức năng của triết hc Mác -
Lênin............................................................2
2. S RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIN CA TRIT HC MÁC LÊNIN....................3
2.1. Những điều kin lch s ca s ra đời triết hc Mác Lênin.............3
2.2. Thc chất và ý nghĩa cuộc cách mng trong triết hc do C.Mác
Ph.Ăngghen thực
hin...................................................................................................5
3. VAI TRÒ CA TRIT HC MÁC LÊNIN TRONG ĐỜI SNG VÀ S
NGHIP ĐI MI VIT NAM HIN
NAY.................................................................6
PHN III. KT
LUN.............................................................................................................7
DANH MC TÀI LIU THAM
KHO...............................................................................8 PHN I. LI M ĐẦU
Triết hc Mác - Lênin, vi nhng nguyên lý sâu sc v duy vt bin chng
và duy vt lch sử, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc đnh hướng tư
tưởng hành đng ca nhiu quc gia trên thế gii. Trên nn tng phân tích
các quy lut phát trin khách quan ca t nhiên, xã hi và tư duy, triết hc Mác
lOMoARcPSD| 48302938
3
- Lênin không ch giúp con người hiu bn cht ca thế gii còn m ra con
đường phương pháp để ci to nó, hướng ti mt hi công bằng, văn minh.
Trong đời sng hi, triết hc Mác - Lênin mang đến nhng giá tr v nhn
thc thc tin, là kim ch nam giúp các quốc gia định hình tư tưởng, xây dng
chính sách phát triển văn hóa, kinh tế theo hướng tiến b, đáp ng nhu cu
ca con người và xã hi. Vi nhng biến động và thách thc toàn cu hin nay,
nghiên cu và ng dng triết hc Mác Lênin tr nên thiết yếu để xây dng h tư
tưởng vng mnh phc v li ích ca cộng đồng. Bài tiu lun này s đi sâu
vào phân tích nhng nguyên lý ca triết hc Mác - Lênin làm rõ vai trò ca nó
trong đời sng xã hi đương đại, cũng như trong s nghiệp đổi mi Vit Nam
hin nay.
PHN II. NI DUNG
1. CƠ SỞ LÝ LUN
1.1. Khái nim Triết hc Mác Lênin
Triết hc Mác - Lênin h thống quan điểm duy vt bin chng v t nhiên,
hi tư duy - thế gii quan và phương pháp lun khoa hc, cách mng ca
giai cấp công nhân, nhân dân lao đng các lc lượng hi tiến b trong nhn
thc và ci to thế gii.
lOMoARcPSD| 48302938
4
Triết hc Mác - Lênin là hình thc phát trin cao nht ca ch nghĩa duy vật
trong lch s triết hc - ch nghĩa duy vật bin chng.
Triết hc Mác - Lênin là hình thc cao nht ca phép bin chng trong lch
s triết hc - phép bin chng duy vt.
1.2. Đối tượng ca triết hc Mác - Lênin
Đối tượng nghiên cu gii quyết mi quan h gia vt cht ý thc trên
lp trường duy vt bin chng nghiên cu nhng quy lut vận đng, phát
trin chung nht ca t nhiên, xã hi và tư duy.
1.3. Chức năng của triết hc Mác - Lênin
Chức năng thế gii quan
- Định hướng con người nhn thức đúng thế gii hin thc. Giúp con người
hình thành quan điểm khoa học đnh hướng mi hoạt động t đó xác định thái
độ, cách thc hoạt đng.
- Thế gii quan duy vt bin chng nâng cao vai trò tích cc, sáng to ca
con người.
- Thế gii quan duy vt bin chng vai trò cơ s khoa học để đu tranh
vi các loi thế gii quan duy tâm, tôn giáo, phn khoa hc.
Chức năng phương pháp lun
- Triết hc Mác - Lênin trang b cho con ngưi h thng các khái nim, phm
trù, quy lut làm công c nhn thc khoa hc; giúp con người phát trin tư duy
khoa học, đó là tư duy cp đ phm trù, quy lut.
lOMoARcPSD| 48302938
5
- Phương pháp lun là h thng những quan điểm, nhng nguyên tc xut
phát có vai trò ch đạo vic xây dng, la chn, s dng các phương pháp trong
nhn thc thc tin nhằm đạt kết qu ti ưu. Triết hc Mác - Lênin thc hin
chức năng phương pháp lun chung nht.
2. S RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIN CA TRIT HC MÁC LÊNIN
2.1. Nhng điều kin lch s ca s ra đời triết hc Mác Lênin
Triết học Mác ra đi vào những năm 40 ca thế k XIX gn vi những điều
kiện khách quan và điều kin ch quan.
2.1.1. Điều kin kinh tế - xã hi
- S cng c phát trin ca phương thc sn xut tư bn ch nghĩa trong
điu kin cách mng công nghip, dẫn đến những thay đổi sâu sắc đi sng kinh
tế và gia tăng mâu thuẫn vn có v mt xã hi.
- S xut hin ca giai cp vô sản trên vũ đài lịch s vi tư cách là mt lc
lượng chính tr - xã hội độc lp, là nhân t chính tr - xã hi quan trng cho s ra
đời triết hc Mác.
Giai cp sn xut hin vi tư cách sn phm ca nền n minh công
nghip tư bn ch nghĩa và ngày càng lớn mạnh, đại din cho lc lượng sn xut
tiên tiến, đại biu cho phương thc sn xut tiến b ca thời đại; đồng thi
lc lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh cho dân ch và tiến b xã hi. Chính
điều này đã hướng s quan tâm của C.Mác và Ph.Ănghen tới giai cp vô sn.
- Thc tin cách mng ca giai cp sn cơ s ch yếu nht cho s ra
đời triết hc Mác.
lOMoARcPSD| 48302938
6
Mâu thun gia giai cp sn tư sn ngày càng tr nên gay gt, dn
đến nhng cuộc đấu tranh giai cp rng khp. Tuy nhiên, nhng cuộc đấu tranh
đó đều tht bi mà nguyên nhân chính là do các cuộc đấu tranh đó thiếu lý lun
khoa hc dẫn đường.
Thc tiễn đấu tranh ca giai cp sản đặt ra yêu cầu đòi hỏi cn lun
tiến b cách mạng soi đường. Do đó, C.Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lp Ch
nghĩa Mác Lênin, trong đó triết học đóng vai trò s thế gii quan
phương pháp lun cho giai cp vô sn.
2.1.2. Ngun gc lý lun và tin đ khoa hc t nhiên
- Ngun gc lý lun
Để xây dng hc thuyết ca mình ngang tm cao ca trí tu nhân loi,
C.Mác Ph.Ăngghen đã kế tha nhng thành tu trong lch s tư tưởng ca
nhân loại, đặc bit là:
+ Triết hc c điển Đức: C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế tha có chn lc phép
bin chng của Hêghen và quan điểm duy vt ca Phoiơbc. T đó các ông xây
dng hc thuyết triết hc duy vt bin chng.
+ Kinh tế chính tr tư sn c điển Anh: C.Mác Ph.Ăngghen đã kế tha
những quan điểm rt có giá tr v sn xuất trao đổi hàng hóa ca các nhà kinh
tế Anh như: Adam Smith (A.Xmít), David Ricardo (Đ.Ricácđo). Từ đó các chỉ ra
quy lut kinh tế cơ bn ca ch nghĩa bn, lun gii bn cht ca phương thc
sn xut tư bn ch nghĩa.
lOMoARcPSD| 48302938
7
+ Ch nghĩa hội không tưởng phê phán Pháp: C.Mác và Ph.Ăngghen đã
kế tha chn lc những quan điểm v hi tưởng con người mong
muốn đưc hin thc hóa ca các nhà tư tưởng hi ch nghĩa cộng sn
ch nghĩa không tưởng nước Anh, Pháp, Ý...t thế k 16 đến đầu thế k 19, đặc
bit là các nhà tư tưởng Pháp đầu thế k 19. T đó, các ông luận gii tính tt yếu
ca vic thay thế ch nghĩa tư bn bng mt chế độ xã hi mi tiến b hơn.
- Tin đ khoa hc t nhiên
Trong nhng thp k đầu thế k XIX, khoa hc t nhiên phát trin mnh vi
nhiu phát minh quan trng, trong đó ba phát minh lớn có ý nghĩa đc biệt đối
vi s hình thành triết hc duy vt bin chng:
+ Định lut bo toàn chuyển hóa năng lượng: giúp C.Mác và Ph.Ăngghen
ch ra tính thng nht vt cht ca thế gii.
+ Thuyết tế bào: C.Mác Ph.Ăngghen chỉ ra cách thc tn ti, vận đng
phát trin ca thế gii.
+ Thuyết tiến hóa: ch ra ngun gc khách quan ca s tn ti, vận động
phát trin ca thế gii.
2.1.3. Nhân t ch quan trong s hình thành Triết hc Mác
Nhân t ch quan cho s ra đời ca triết hc Mác chính vai trò ca C.Mác
và Ph.Ăngghen, được th hin :
+ Gn hoạt động lun vi hoạt động thc tin không biết mt mi ca
C.Mác và Ph.Ăngghen; tình cảm đc bit ca hai ông đối với nhân dân lao động.
lOMoARcPSD| 48302938
8
T đó dẫn đến s chuyn biến trong lp trường triết hc lp trường cách
mng ca hai ông.
+ Tình bạn vĩ đại và lý tưởng ngh nghip ca hai nhà cách mng.
+ Phương pháp tư duy khoa hc, sáng to ca nhng b óc thiên tài.
2.2. Thc chất và ý nghĩa cuộc cách mng trong triết hc do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hin
- C.Mác Ph.Ăngghen đã khắc phc tính cht trc quan, siêu hình ca ch
nghĩa duy vật khắc phc tính cht duy tâm, thn ca phép bin chng
duy tâm, sáng to ra mt ch nghĩa duy vt triết hc hoàn bị, đó chủ nghĩa
duy vt bin chng.
- C.Mác Ph.Ăngghen đã vận dng m rộng quan đim duy vt bin
chng vào nghiên cu lch s hi, sáng to ra ch nghĩa duy vt lch s - ni
dung ch yếu ca bước ngot cách mng trong triết hc.
- C.Mác và Ph.Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mi vào triết hc, sáng
to ra mt triết hc chân chính khoa hc - triết hc duy vt bin chng.
Vi s ra đời ca triết hc Mác, vai trò hi ca triết học cũng như v trí
ca trong h thng tri thc khoa hc ca nhân loại cũng s biến đổi rt
căn bản: triết hc không ch chức năng giải thích thế gii hin tn, còn
phi tr thành công c nhn thc khoa học đ ci to thế gii bng cách mng.
“Các nhà triết học đã chỉ gii thích thế gii bng nhiu cách khác nhau, song vn
đề là ci to thế giới”.
3. VAI TRÒ CA TRIT HC MÁC LÊNIN TRONG ĐỜI SNG VÀ S
NGHIP ĐI MI VIT NAM HIN NAY
lOMoARcPSD| 48302938
9
3.1. Triết hc Mác - Lênin thế gii quan, phương pháp lun
khoa hc và cách mng cho con người trong nhn thc và thc tin
Nhng nguyên quy lut cơ bn ca triết hc Mác - Lênin s phn
ánh nhng mt, nhng thuc tính, nhng mi liên h ph biến nht ca c t
nhiên, xã hi, tư duy. Chúng có tác dụng định hướng không ch trong mt phm
vi nhất định mà trong tt c mi trường hp.
3.2. Triết hc Mác - Lênin là cơ s thế gii quan và phương pháp
lun khoa hc, cách mạng để phân tích xu hướng phát trin ca hi
trong điều kin cuc cách mng khoa hc, công ngh hiện đại phát trin
mnh m
Triết hc Mác - Lênin lun khoa hc cách mạng soi đường cho giai
cấp công nhân và nhân dân lao động trong cuc đu tranh giai cấp và đấu tranh
dân tộc đang diễn ra trong điều kin mi, dưới hình thc mi.
3.3. Triết hc Mác - Lênin là cơ slun khoa hc ca công cuc
xây dng ch nghĩa hội trên thế gii s nghiệp đổi mới theo định
hướng xã hi ch nghĩa ở Vit Nam.
- Đối vi công cuc xây dng ch nghĩa xã hội trên thế gii: Triết hc Mác
- Lênin là cơ s khoa hc lun chng cho s tt yếu ra đời, phát triển cũng như
nhng hn chế ca ch nghĩa xã hội.
- Đối vi s nghip đi mi toàn din Vit Nam: Triết hc Mác -
Lênin nn tng, cơ s cho quá trình đổi mi tư duy Việt Nam, giúp Đảng
cng sn Vit Nam nhìn nhận con đường đi lên ch nghĩa xã hội trong giai đoạn,
bi cnh mi:
lOMoARcPSD| 48302938
10
+ Trong điều kin ch nghĩa xã hội hin thc sụp đổ Liên Xô và các nước
Đông Âu.
+ Trong điều kin ch nghĩa bn còn có s phát trin mnh m.
PHN III. KT LUN
Triết hc Mác - Lênin vẫn luôn đóng vai trò quan trng trong s thình thành
hi t xưa. Nhng nguyên quy lut cơ bn ca phép bin chng duy vt,
ca ch nghĩa duy vật lch s nói riêng và ca triết hc Mác - Lênin nói chung là
s phn ánh nhng mt, nhng thuc tnh, nhng mi liên h ph biến nht ca
hin thc khách quan. vy, chúng giá tr định hướng quan trng cho con
người trong nhn thc và hoạt động thc tin ca mình. Triết hc vi vai trò là
thế gii quan và phương pháp lun chung nht, nhưng không phi là mt cái
quá xa xôi, vin vông, ngưc li, nó gnhết sc mt thiết vi cuc sng, vi
thc tiễn, là cái định hướng, ci ch đạo cho chúng ta trong hành đng. Thc tế
cho thy hiu qu ca nghiên cu triết hc chính giá tr định hướng cho hot
động thc tiễn vô cùng phong phú đa dạng ca nhng kết lun chung,tính
khái quát cao đt ti ch không phi không th nhng li giải đáp
c th cho tng trường hp c thể. Điều đó cho thấy triết học đóng vai trò hết
sc to ln trong vic gii quyết nhng vấn đ rt c th ca cuc sng. Tuy nhiên,
triết hc Mác - Lênin không phải là "đơn thuc vạn năng" có thể gii quyết được
mi vấn đề. Đ có th gii quyết mt cách có hiu qu nhng vẫn đ c th hết
sc phc tạp cùng đa dạng ca cuc sng, chúng ta cn tránh c hai thái
cc sai lm: Hoc xem thường triết học do đó sẽ sa vào tình trng mm,
tùy tin, d bng lòng vi nhng bin pháp c th nht thời, đi đến ch mt
phương hướng, thiếu nhìn xa trông rng, thiu ch động và sáng to trong công
tác, hoc là tuyệt đối hóa vai trò ca triết học và do đó sẽ sa vào ch nghĩa giáo
điu, áp dng mt cách máy móc nhng nguyên lý, nhng quy lut chung ca
lOMoARcPSD| 48302938
11
triết hc không tnh đến tnh hình c th do không nằm đưc tình hình c
th đó trong từng trường hp c th.
DANH MC TÀI LIU THAM KHO
1. Giáo trình Triết hc Mác nin, Nxb Chính tr quc gia.
2. C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, t.3, Nxb Chính tr quc gia, H.
1995.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
TR ƯỜ NG Đ Ạ I H Ọ C M
Ở HÀ N Ộ I KHOA LU Ậ T
TI U LU Ậ N M ÔN:
TRI T H Ọ C M ÁC - LÊNIN
Đ ề tài s ố 1:
Tri ế t h ọ c M
ác - Lênin và vai trò c ủ a tr
i ế t h ọc M ác - Lênin trong đ ời s ố ng xã h ộ i
H ọ và tên: Sỹ Th ị H ồng Châu
Ngày, tháng, năm sinh: 19/12/2006 MSSV: 24A5001D0055 L ớp: 2450A03
Ngành: Lu ật Hà N ộ i, tháng 11 năm 2024 lOMoAR cPSD| 48302938 MỤC LỤC PHẦN I. LỜI MỞ
ĐẦU...........................................................................................................1 PHẦN II. NỘI
DUNG...............................................................................................................1 1. CƠ SỞ LÝ
LUẬN.............................................................................................................. 1 1.1. Khái niệm Triết học Mác –
Lênin.....................................................................1 1.2. Đối tượng của triết học Mác -
Lênin..............................................................2 1.3. Chức năng của triết học Mác -
Lênin............................................................2
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN....................3
2.1. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác – Lênin.............3
2.2. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực
hiện...................................................................................................5
3. VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SỰ
NGHIỆP ĐỔI MỚI VIỆT NAM HIỆN
NAY.................................................................6 PHẦN III. KẾT
LUẬN.............................................................................................................7 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO...............................................................................8 PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU
Triết học Mác - Lênin, với những nguyên lý sâu sắc về duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng tư
tưởng và hành động của nhiều quốc gia trên thế giới. Trên nền tảng phân tích
các quy luật phát triển khách quan của tự nhiên, xã hội và tư duy, triết học Mác lOMoAR cPSD| 48302938
- Lênin không chỉ giúp con người hiểu rõ bản chất của thế giới mà còn mở ra con
đường và phương pháp để cải tạo nó, hướng tới một xã hội công bằng, văn minh.
Trong đời sống xã hội, triết học Mác - Lênin mang đến những giá trị về nhận
thức và thực tiễn, là kim chỉ nam giúp các quốc gia định hình tư tưởng, xây dựng
chính sách và phát triển văn hóa, kinh tế theo hướng tiến bộ, đáp ứng nhu cầu
của con người và xã hội. Với những biến động và thách thức toàn cầu hiện nay,
nghiên cứu và ứng dụng triết học Mác Lênin trở nên thiết yếu để xây dựng hệ tư
tưởng vững mạnh và phục vụ lợi ích của cộng đồng. Bài tiểu luận này sẽ đi sâu
vào phân tích những nguyên lý của triết học Mác - Lênin và làm rõ vai trò của nó
trong đời sống xã hội đương đại, cũng như trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay. PHẦN II. NỘI DUNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm Triết học Mác – Lênin
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
xã hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận
thức và cải tạo thế giới. 3 lOMoAR cPSD| 48302938
Triết học Mác - Lênin là hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật
trong lịch sử triết học - chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Triết học Mác - Lênin là hình thức cao nhất của phép biện chứng trong lịch
sử triết học - phép biện chứng duy vật.
1.2. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Đối tượng nghiên cứu là giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên
lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
1.3. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Chức năng thế giới quan
- Định hướng con người nhận thức đúng thế giới hiện thực. Giúp con người
hình thành quan điểm khoa học định hướng mọi hoạt động từ đó xác định thái
độ, cách thức hoạt động.
- Thế giới quan duy vật biện chứng nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người.
- Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò là cơ sở khoa học để đấu tranh
với các loại thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.
Chức năng phương pháp luận
- Triết học Mác - Lênin trang bị cho con người hệ thống các khái niệm, phạm
trù, quy luật làm công cụ nhận thức khoa học; giúp con người phát triển tư duy
khoa học, đó là tư duy ở cấp độ phạm trù, quy luật. 4 lOMoAR cPSD| 48302938
- Phương pháp luận là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất
phát có vai trò chỉ đạo việc xây dựng, lựa chọn, sử dụng các phương pháp trong
nhận thức và thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu. Triết học Mác - Lênin thực hiện
chức năng phương pháp luận chung nhất.
2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
2.1. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác – Lênin
Triết học Mác ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XIX gắn với những điều
kiện khách quan và điều kiện chủ quan.
2.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong
điều kiện cách mạng công nghiệp, dẫn đến những thay đổi sâu sắc đời sống kinh
tế và gia tăng mâu thuẫn vốn có về mặt xã hội.
- Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tư cách là một lực
lượng chính trị - xã hội độc lập, là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời triết học Mác.
Giai cấp vô sản xuất hiện với tư cách là sản phẩm của nền văn minh công
nghiệp tư bản chủ nghĩa và ngày càng lớn mạnh, đại diện cho lực lượng sản xuất
tiên tiến, đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ của thời đại; đồng thời là
lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh cho dân chủ và tiến bộ xã hội. Chính
điều này đã hướng sự quan tâm của C.Mác và Ph.Ănghen tới giai cấp vô sản.
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác. 5 lOMoAR cPSD| 48302938
Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản ngày càng trở nên gay gắt, dẫn
đến những cuộc đấu tranh giai cấp rộng khắp. Tuy nhiên, những cuộc đấu tranh
đó đều thất bại mà nguyên nhân chính là do các cuộc đấu tranh đó thiếu lý luận khoa học dẫn đường.
Thực tiễn đấu tranh của giai cấp vô sản đặt ra yêu cầu đòi hỏi cần có lý luận
tiến bộ và cách mạng soi đường. Do đó, C.Mác và Ph.Ăngghen đã sáng lập Chủ
nghĩa Mác – Lênin, trong đó triết học đóng vai trò là cơ sở thế giới quan và
phương pháp luận cho giai cấp vô sản.
2.1.2. Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên - Nguồn gốc lý luận
Để xây dựng học thuyết của mình ngang tầm cao của trí tuệ nhân loại,
C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng của
nhân loại, đặc biệt là:
+ Triết học cổ điển Đức: C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa có chọn lọc phép
biện chứng của Hêghen và quan điểm duy vật của Phoiơbắc. Từ đó các ông xây
dựng học thuyết triết học duy vật biện chứng.
+ Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh: C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa
những quan điểm rất có giá trị về sản xuất và trao đổi hàng hóa của các nhà kinh
tế Anh như: Adam Smith (A.Xmít), David Ricardo (Đ.Ricácđo). Từ đó các chỉ ra
quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản, luận giải bản chất của phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa. 6 lOMoAR cPSD| 48302938
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp: C.Mác và Ph.Ăngghen đã
kế thừa có chọn lọc những quan điểm về xã hội lý tưởng mà con người mong
muốn được hiện thực hóa của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa và cộng sản
chủ nghĩa không tưởng nước Anh, Pháp, Ý...từ thế kỷ 16 đến đầu thế kỷ 19, đặc
biệt là các nhà tư tưởng Pháp đầu thế kỷ 19. Từ đó, các ông luận giải tính tất yếu
của việc thay thế chủ nghĩa tư bản bằng một chế độ xã hội mới tiến bộ hơn.
- Tiền đề khoa học tự nhiên
Trong những thập kỷ đầu thế kỷ XIX, khoa học tự nhiên phát triển mạnh với
nhiều phát minh quan trọng, trong đó ba phát minh lớn có ý nghĩa đặc biệt đối
với sự hình thành triết học duy vật biện chứng:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: giúp C.Mác và Ph.Ăngghen
chỉ ra tính thống nhất vật chất của thế giới.
+ Thuyết tế bào: C.Mác và Ph.Ăngghen chỉ ra cách thức tồn tại, vận động và
phát triển của thế giới.
+ Thuyết tiến hóa: chỉ ra nguồn gốc khách quan của sự tồn tại, vận động và
phát triển của thế giới.
2.1.3. Nhân tố chủ quan trong sự hình thành Triết học Mác
Nhân tố chủ quan cho sự ra đời của triết học Mác chính là vai trò của C.Mác
và Ph.Ăngghen, được thể hiện ở:
+ Gắn hoạt động lý luận với hoạt động thực tiễn không biết mệt mỏi của
C.Mác và Ph.Ăngghen; tình cảm đặc biệt của hai ông đối với nhân dân lao động. 7 lOMoAR cPSD| 48302938
Từ đó dẫn đến sự chuyển biến trong lập trường triết học và lập trường cách mạng của hai ông.
+ Tình bạn vĩ đại và lý tưởng nghề nghiệp của hai nhà cách mạng.
+ Phương pháp tư duy khoa học, sáng tạo của những bộ óc thiên tài.
2.2. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện
- C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ
nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng
duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- C.Mác và Ph.Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện
chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội
dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học.
- C.Mác và Ph.Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng
tạo ra một triết học chân chính khoa học - triết học duy vật biện chứng.
Với sự ra đời của triết học Mác, vai trò xã hội của triết học cũng như vị trí
của nó trong hệ thống tri thức khoa học của nhân loại cũng có sự biến đổi rất
căn bản: triết học không chỉ có chức năng giải thích thế giới hiện tồn, mà còn
phải trở thành công cụ nhận thức khoa học để cải tạo thế giới bằng cách mạng.
“Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn
đề là cải tạo thế giới”. 3.
VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SỰ
NGHIỆP ĐỔI MỚI VIỆT NAM HIỆN NAY 8 lOMoAR cPSD| 48302938 3.1.
Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận
khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Những nguyên lý và quy luật cơ bản của triết học Mác - Lênin là sự phản
ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ phổ biến nhất của cả tự
nhiên, xã hội, tư duy. Chúng có tác dụng định hướng không chỉ trong một phạm
vi nhất định mà trong tất cả mọi trường hợp. 3.2.
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp
luận khoa học, cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội
trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
Triết học Mác - Lênin là lý luận khoa học và cách mạng soi đường cho giai
cấp công nhân và nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh giai cấp và đấu tranh
dân tộc đang diễn ra trong điều kiện mới, dưới hình thức mới. 3.3.
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới: Triết học Mác
- Lênin là cơ sở khoa học luận chứng cho sự tất yếu ra đời, phát triển cũng như
những hạn chế của chủ nghĩa xã hội.
- Đối với sự nghiệp đổi mới toàn diện ở Việt Nam: Triết học Mác -
Lênin là nền tảng, cơ sở cho quá trình đổi mới tư duy ở Việt Nam, giúp Đảng
cộng sản Việt Nam nhìn nhận con đường đi lên chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn, bối cảnh mới: 9 lOMoAR cPSD| 48302938
+ Trong điều kiện chủ nghĩa xã hội hiện thực sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
+ Trong điều kiện chủ nghĩa tư bản còn có sự phát triển mạnh mẽ. PHẦN III. KẾT LUẬN
Triết học Mác - Lênin vẫn luôn đóng vai trò quan trọng trong sự thình thành
xã hội từ xưa. Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật,
của chủ nghĩa duy vật lịch sử nói riêng và của triết học Mác - Lênin nói chung là
sự phản ánh những mặt, những thuộc tỉnh, những mỗi liên hệ phổ biến nhất của
hiện thực khách quan. Vì vậy, chúng có giá trị định hướng quan trọng cho con
người trong nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình. Triết học với vai trò là
thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, nhưng không phải là một cái gì
quá xa xôi, viễn vông, ngược lại, nó gắn bó hết sức mật thiết với cuộc sống, với
thực tiễn, là cái định hướng, cải chỉ đạo cho chúng ta trong hành động. Thực tế
cho thấy hiệu quả của nghiên cứu triết học chính là ở giá trị định hướng cho hoạt
động thực tiễn vô cùng phong phú và đa dạng của những kết luận chung, có tính
khái quát cao mà nó đạt tới chứ không phải và không thể là những lời giải đáp
cụ thể cho từng trường hợp cụ thể. Điều đó cho thấy triết học đóng vai trò hết
sức to lớn trong việc giải quyết những vấn đề rất cụ thể của cuộc sống. Tuy nhiên,
triết học Mác - Lênin không phải là "đơn thuốc vạn năng" có thể giải quyết được
mọi vấn đề. Để có thể giải quyết một cách có hiệu quả những vẫn đề cụ thể hết
sức phức tạp và vô cùng đa dạng của cuộc sống, chúng ta cần tránh cả hai thái
cực sai lầm: Hoặc là xem thường triết học và do đó sẽ sa vào tình trạng mò mẫm,
tùy tiện, dễ bằng lòng với những biện pháp cụ thể nhất thời, đi đến chỗ mất
phương hướng, thiếu nhìn xa trông rộng, thiều chủ động và sáng tạo trong công
tác, hoặc là tuyệt đối hóa vai trò của triết học và do đó sẽ sa vào chủ nghĩa giáo
điều, áp dụng một cách máy móc những nguyên lý, những quy luật chung của 10 lOMoAR cPSD| 48302938
triết học mà không tỉnh đến tỉnh hình cụ thể do không nằm được tình hình cụ
thể đó trong từng trường hợp cụ thể.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Triết học Mác – Lênin, Nxb Chính trị quốc gia.
2. C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, t.3, Nxb Chính trị quốc gia, H. 1995. 11