Trình bày cặp phạm trù cái chung - Triết học Mác - Lênin | Đại học Mỏ – Địa chất

Trình bày cặp phạm trù cái chung - Triết học Mác - Lênin | Đại học Mỏ – Địa chất được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trình bày c p ph m trù cái chung – cái riêng
Câu 1: khái ni m, đ c đi m, ví d , hình nh minh ho :
a. Khái ni m:
o Ph m trù cái chung ph m trù triêết h c dùng đ ch nh ng m t,
nh ng thu c tnh không nh ng m t s v t, m t hi n t ng nào ượ
đó còn l p l i nhiêều s v t, hi n t ng ( nhiêều cái riêng ) khác ượ
n a.
o Ph m trù cái riêng là ph m trù triêết h c dùng đ ch m t s v t, m t
hi n t ng nhâết đ nh ượ
o Ngoài ra còn tôền t i cái đ n nhâết ph m trù triêết h c dùng đ ch ơ
các m t, các đ c đi m ch vôến m t s v t, hi n t ng ( m t cái ượ
riêng ) nào đó không l p l i s v t hi n t ng nào khác. ượ
b. Đ c đi m :
c. Ví d :
o Không có con “đ ng v t” chung tôền t i bên c nh con trâu, con bò,
con c th . Trong bâết c con trâu, con bò, con gà riêng l nào
cũng đêều bao hàm trong nó thu c tnh chung c a đ ng v t, đó là
quá trình trao đ i châết gi a c th sôếng và môi tr ng. ơ ườ
o Không cái cây nói chung tôền t i bên c nh cây cam, cây quýt,
cây đào c th . Nh ng cây cam, cây quýt, cây đào... nào cũng ư
rêễ, thân, lá, quá trình đôềng hoá, d hoá đ duy trì s
sôếng. Nh ng đ c tnh chung này l p l i nh ng cái cây riêng l ,và
đ c ph n ánh trong khái ni m "cây". Đó cái chung c a nh ngượ
cái cây c th .
d. Hình nh minh ho
Câu 2: Môếi quan h gi a cái chung, cái riêng, cái đ n nhâết : ơ
Môếi liên h gi a cái đ n nhâết v i cái chung th hi n môếi liên h lâễn nhau trong ơ
m t th thôếng gôềm các m t, các yêếu tôế đ n l vôến có trong m t s v t hi n t ng ơ ượ
này và các m t các yêếu tôế này l p l i nó và trong các s v t hi n t ng khác. ượ
Môếi liên h gi a cái chung cái riêng bi u hi n môếi liên h lâễn nhau gi a cái
thu c tnh ( hay các b ph n ) cùng nhiêều đôếi t ng v i t ng đôếi t ng đó ượ ượ
đ c xét nh cái toàn b . Nh v y cái riêng cái toàn b còn cái chung bượ ư ư
ph n b i bên c nh cái chung thì bâết c đôếi t ng nào ( cái riêng ) đêều có cái đ n ượ ơ
nhâết, t c bên c nh nh ng m t l p l i còn nh ng m t không l p l i nh ng
m t cá bi t.
Vì v y, bâết c s v t, hi n t ng riêng l nào cũng là s thôếng nhâết gi a các m t ượ
đôếi l p đó. Trong cùng m t lúc s v t hi n t ng đó v a là cái đ n nhâết v a là cái ượ ơ
chung .
Thông qua các đ c đi m cá bi t, các m t không l p l i c a mình, s v t hi n t ng ượ
( cái riêng ) đó bi u hi n cái đ n nhâết, nh ng thông qua các m t l p l i trong ơ ư
các s v t hi n t ng khác, nó bi u hi n là cái chung ượ
- Ví d minh ho :
Khác : – Cái riêng và cái chung không thể tách rời nhau. Không có cái chung tồn tại độc lập đứng ngoài
cái riêng mà cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng. Ví dụ, thuộc tính chung là trung tâm
chính trị, kinh tế văn hóa của cả một quốc gia, dân tộc, của thủ đô chỉ tồn tại thông qua từng thủ đô cụ
thể như Hà Nội, Mátxcơva, Viên Chăn, Phnôm Pênh…
– Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung, vì bất cứ cái riêng nào cũng cũng tồn tại trong
mối liên hệ với những cái riêng khác. Giữa cái riêng ấy bao giờ cũng có những cái chung giống nhau. Ví
dụ, trong một lớp học có 30 sinh viên, mỗi sinh viên coi như “một cái riêng”; 30 sinh viên này (30 cái
riêng) liên hệ với nhau và sẽ đưa đến những điểm chung: đồng hương (cùng quê), đồng niên (cùng năm
sinh), đồng môn (cùng học một thầy/cô), đều là con người, đều là sinh viên, v.v.
– Cái chung là một bộ phận của cái riêng, cái riêng không gia nhập hết vào cái chung. Do đó, cái riêng
phong phú hơn cái chung. Tuy nhiên, cái chung sâu sắc hơn cái riêng. Ví dụ, cái chung của thủ đô là
thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của một quốc gia”. Nhưng, từng thủ đô cụ thể còn có
nhiều nét riêng khác về diện tích, dân số, vị trí địa lý, v.v.
– Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật. Bởi lẽ, cái
mới không bao giờ xuất hiện đầy đủ ngay mà ban đầu xuất hiện dưới dạng cái đơn nhất. Dần dần cái
chung ra đời thay thế cái đơn nhất. Ngược lại, cái cũ ban đầu thường là cái chung, nhưng do những yếu
tố không còn phù hợp nữa nên trong điều kiện mới mất dần và trở thành cái đơn nhất.
Câu 3: S tôền t i và ý nghĩa c a ph ng pháp lu n : ươ
a) S tôền t i c a ph ng pháp lu n: ươ
Triêết h c Mác-Lenin đ t ra gi i quyêết câu h i: Cái riêng ch tôền t i trong
m t kho ng th i gian h n, v y thì cái chungtôền t i vĩnh viêễn, h n
trong th i gian không?
- Cái riêng xuâết hi n ch tôền t i đ c trong m t kho ng th i gian nhâết đ nh và ượ
khi nó mâết đi seễ không bao gi xuâết hi n l i, cái riêng là cái không l p l i.
- Cái chung tôền t i trong nhiêều cái riêng, khi m t cái riêng nào đó mâết đi thì
nh ng cái chung tôền t i cái riêng âếy seễ không mâết đi, mà nó vâễn tôền t i
nhiêều cái riêng khác.
Theo F.Enghen: Chúng ta cũng tin chắếc rắềng, qua tâết c m i s chuy n
hóa c a nó, v t châết vâễn c vĩnh viêễn nh thêế, rắềng không bao gi m t ư
thu c tnh c a l i có th mâết đi, và vì thêế, nêếu nh m t ngày kia ph i ư
h y di t mâết đóa hoa r c r nhâết c a trên trái đâết, t c cái tinh thâền
đang t duy thì nhâết đ nh nó l i ph i... tái sinh ra cái tinh thâền âếy m t n iư ơ
nào khác và trong m t th i gian khác.
b) Ý nghĩa c a ph ng pháp lu n: ươ
- Th nhâết: Nêếu bâết c cái chung cũng ch tôền t i trong cái riêng, nh m t ư
thu c tnh chung c a m t sôế cái riêng, nắềm trong môếi liên h ch t cheễ v i
cái đ n nhâết môếi liên h đó đem l i cho cái chung m t hình th c riêngơ
bi t, thì các ph ng pháp th c tiêễn d a trên vi c v n d ng m t quy lu t ươ
chung nào đó đêều không th nh nhau đôếi v i m i s v t, hi n t ng ( cái ư ượ
riêng ) có liên h v i cái chung đó. Vì b n thân cái chung trong m i s v t,
hi n t ng không ph i m t không giôếng nhau hoàn toàn, ch ượ
bi u hi n c a cái chung đã đ c cá bi t hoá, thì các ph ng pháp xuâết phát ượ ươ
t cái chung đó, trong môễi tr ng h p c th , câền ph i thay đ i hình th c, ườ
ph i cá bi t hoá cho phù h p v i đ c đi m c a t ng tr ng h p. ườ
- Th hai: Nêếu bâết kỳ m t ph ng pháp nào cũng bao hàm c cái chung lâễn ươ
cái đ n nhâết, thì khi s d ng m t kinh nghi m nào đó trong điêều ki n khác,ơ
không nên s d ng hình th c hi n c a nó, ch nên rút ra nh ng m t
chung đôếi v i tr ng h p đó, ch rút ra nh ng cái thích h p v i điêều ki n ườ
nhâết đ nh đó.
- Th ba: Trong quá trình phát tri n c a s v t, trong nh ng điêều ki n nhâết
đ nhcái đ n nhâết” th biêến thành cái chung” và ng c l i cái chung ơ ượ
th biêến thành “cái đ n nhâết, nên trong ho t đ ng th c tiêễn th ơ
câền ph i t o điêều ki n thu n l i đ cái đ n nhâếtcó l i cho con ng i tr ơ ườ
thành cái chung “cái chung bâết l i tr thành “cái đ n nhâết. Tuy ơ
nhiên, vâễn còn m t khó khắn trong t duy nhiêều ng i biêết, nh ng ư ườ ư
th ng l ng tránh tm hi u, gi i đáp thâếu đáo. Cái riêng và cái chung khôngườ
nắềm trên cùng m t m t bắềng c s , không cùng m t đ n v đo. Cái riêng là ơ ơ
đôếi t ng, còn cái chung cái đ n nhâết ch các thu c tnh c a nhiêềuượ ơ
( ho c m t ) cái riêng đó, cho nên phép bi n ch ng đích th c ph i đ y
chúng lên thành c p ph m trù tiêếp theo d i đây. ướ
Trong Bút kí Triêết h c, Le-nin viêết:
Ng i nào bắết tay vào nh ng vâến đêề riêng tr c khi gi i quyêết vâến đêềườ ướ
chung, thì k đó, trên môễi b c đi, seễ không sao tránh kh i nh ng vâếp váp ướ
nh ng vâến đêề chung m t cách không t giác. Mà mù quáng vâếp ph i nh ng
vâến đêề đó trong t ng tr ng h p riêng có nghĩa là đ a ra nh ng chính sách ườ ư
c a mình đêến chôễ nh ng s dao đ ng tôềi t nhâết mâết đi h n tnh
nguyên tắếc.
| 1/4

Preview text:

Trình bày c p ph ặ m trù cái chung – c ạ ái riêng Câu 1: khái ni m, đ ệ c đi ặ m, ví d ể , hình ụ nh minh ho ả : ạ a. Khái ni m: ệ o Ph m ạ trù cái chung là ph m
ạ trù triêết học dùng để chỉ nh ng ữ m t, ặ
nhữ ng thuộ c tnh không nh ng ữ có ở m t ộ sự v t, ậ m t ộ hi n ệ t ng ượ nào đó mà còn l p ặ l i ạ ở nhiêều sự v t, ậ hi n ệ t ng ượ
( nhiêều cái riêng ) khác n a. ữ o Ph m ạ trù cái riêng là ph m ạ trù triêết h c ọ dùng đ ể ch m ỉ t ộ s ự v t, ậ m t ộ hi n t ệ ng nhâết đ ượ nh ị o Ngoài ra còn tôền t i ạ cái đ n ơ nhâết là ph m ạ trù triêết h c ọ dùng để chỉ các m t, ặ các đ c ặ đi m
ể chỉ vôến có ở một sự v t, ậ hi n ệ t ng ượ ( m t ộ cái
riêng ) nào đó không l p l ặ i ạ s ở v ự t hi ậ n t ệ ng nào khác. ượ b. Đ c ặ điểm : c. Ví d : ụ o Không có con “đ n ộ g v t
ậ ” chung tôền t i bên c ạ nh con tr ạ âu, con bò, con gà cụ th . ể Trong bâết c
ứ con trâu, con bò, con gà riêng l ẻ nào
cũng đêều bao hàm trong nó thuộ c tnh chung c a ủ đ ng ộ v t, ậ đó là
quá trình trao đ i châết gi ổ a c ữ ơ th sôếng v ể à môi tr ng. ườ o
Không có cái cây nói chung tôền t i ạ bên c nh ạ cây cam, cây quýt, cây đào cụ th . ể Nh ng ư
cây cam, cây quýt, cây đào... nào cũng có
rêễ, có thân, có lá, có quá trình đôềng hoá, dị hoá để duy trì sự
sôếng. Nhữ ng đặ c tnh chung này l p l ặ i ạ ở nh ng cái cây ữ riêng l ,và ẻ được ph n ả ánh trong khái ni m
ệ "cây". Đó là cái chung c a ủ nh ng ữ cái cây c th ụ . ể d. Hình nh minh ho ả ạ Câu 2: Môếi quan h gi ệ a
ữ cái chung, cái riêng, cái đ n nhâết : ơ Môếi liên hệ gi a ữ cái đ n ơ nhâết v i ớ cái chung thể hi n ệ môếi ở liên h lâễn ệ nhau trong m t th ộ thôếng gôềm các m ể t, các yêếu t ặ ôế đ n l ơ vôến có tr ẻ ong m t s ộ v ự t hi ậ n t ệ ng ượ
này và các m t các yêếu t ặ ôế này l p l ặ i ạ nó và tr ở ong các s v ự t ậ hi n ệ t ng khác. ượ Môếi liên hệ gi a
ữ cái chung cái riêng bi u ể hi n
ệ là môếi liên hệ lâễn nhau gi a ữ cái
thuộ c tnh ( hay các bộ ph n ậ ) cùng có ở nhiêều đôếi t ng ượ v i ớ t ng ừ đôếi t ng ượ đó
được xét như cái toàn b . ộ Như v y
ậ cái riêng là cái toàn bộ còn cái chung là bộ phận bởi bên c nh ạ
cái chung thì bâết c đôếi ứ t ng ượ
nào ( cái riêng ) đêều có cái đ n ơ nhâết, t c ứ là bên c nh ạ nh ng ữ m t ặ l p ặ l i ạ còn có nh ng ữ m t ặ không l p ặ l i ạ nh ng ữ m t cá bi ặ t. ệ
Vì vậy, bâết cứ sự v t, ậ hi n ệ t ng ượ riêng l ẻ nào cũng là s ự thôếng nhâết gi a ữ các m t ặ
đôếi lập đó. Trong cùng m t lú ộ c s v ự t ậ hi n t ệ ng ượ đó v a là ừ cái đ n ơ nhâết v a là ừ cái chung . Thông qua các đ c đi ặ m cá bi ể ệt, các m t không l ặ p l ặ i c ạ a mình, s ủ ự v t hi ậ n t ệ n ượ g ( cái riêng ) đó bi u ể hi n ệ là cái đ n ơ nhâết, nh ng ư thông qua các m t ặ l p ặ l i ạ trong các s v ự ật hiện t ng khác, nó bi ượ u hi ể n là cái chung ệ - Ví d minh ho ụ : ạ
Khác : – Cái riêng và cái chung không thể tách rời nhau. Không có cái chung tồn tại độc lập đứng ngoài
cái riêng mà cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng. Ví dụ, thuộc tính chung là trung tâm
chính trị, kinh tế văn hóa của cả một quốc gia, dân tộc, của thủ đô chỉ tồn tại thông qua từng thủ đô cụ
thể như Hà Nội, Mátxcơva, Viên Chăn, Phnôm Pênh…
– Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung, vì bất cứ cái riêng nào cũng cũng tồn tại trong
mối liên hệ với những cái riêng khác. Giữa cái riêng ấy bao giờ cũng có những cái chung giống nhau. Ví
dụ, trong một lớp học có 30 sinh viên, mỗi sinh viên coi như “một cái riêng”; 30 sinh viên này (30 cái
riêng) liên hệ với nhau và sẽ đưa đến những điểm chung: đồng hương (cùng quê), đồng niên (cùng năm
sinh), đồng môn (cùng học một thầy/cô), đều là con người, đều là sinh viên, v.v.
– Cái chung là một bộ phận của cái riêng, cái riêng không gia nhập hết vào cái chung. Do đó, cái riêng
phong phú hơn cái chung. Tuy nhiên, cái chung sâu sắc hơn cái riêng. Ví dụ, cái chung của thủ đô là
thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của một quốc gia”. Nhưng, từng thủ đô cụ thể còn có
nhiều nét riêng khác về diện tích, dân số, vị trí địa lý, v.v.
– Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật. Bởi lẽ, cái
mới không bao giờ xuất hiện đầy đủ ngay mà ban đầu xuất hiện dưới dạng cái đơn nhất. Dần dần cái
chung ra đời thay thế cái đơn nhất. Ngược lại, cái cũ ban đầu thường là cái chung, nhưng do những yếu
tố không còn phù hợp nữa nên trong điều kiện mới mất dần và trở thành cái đơn nhất. Câu 3: S t ự ôền t i và ý nghĩa c ạ a ph ủ ng pháp lu ươ n : ậ a) Sự tôền t i c ạ a ph ủ ương pháp lu n: ậ Triêết h c ọ Mác-Lenin đ t ặ ra và gi i ả quyêết câu h i
ỏ : Cái riêng chỉ tôền t i ạ trong m t ộ kho ng ả th i ờ gian có h n, ạ v y
ậ thì cái chung có tôền t i ạ vĩnh viêễn, vô h n ạ trong th i gian không? ờ - Cái riêng xuâết hi n ch ệ ỉ tôền tại đ c ượ trong một kho ng th ả i gian nhâết đ ờ nh và ị
khi nó mâết đi seễ không bao gi x ờ uâết hi n l ệ
i, cái riêng là cái không l ạ p l ặ i. ạ - Cái chung tôền t i
ạ trong nhiêều cái riêng, khi m t
ộ cái riêng nào đó mâết đi thì nh n ữ g cái chung tôền t i ạ
ở cái riêng âếy seễ không mâết đi, mà nó vâễn tôền t i ạ ở nhiêều cái riêng khác.
Theo F.Enghen: “ Chúng ta cũng tin chắếc rắềng, qua tâết cả mọi sự chuy n ể hóa c a ủ nó, v t
ậ châết vâễn cứ vĩnh viêễn như thêế, rắềng không bao giờ m t ộ thuộ c tnh c a ủ nó l i ạ có th
ể mâết đi, và vì thêế, nêếu nh m ư t ộ ngày kia nó ph i ả h y ủ di t ệ mâết đóa hoa r c ự rỡ nhâết c a
ủ nó trên trái đâết, t c ứ là cái tinh thâền đang t duy ư thì nhâết đ n ị h nó l i ạ ph i... tái ả
sinh ra cái tinh thâền âếy m ở t ộ n i ơ
nào khác và trong một th i ờ gian khác.” b) Ý nghĩa c a ủ ph ng pháp lu ươ n ậ :
- Thứ nhâết: Nêếu bâết cứ cái chung cũng chỉ tôền t i
ạ trong cái riêng, như m t ộ thuộ c tnh chung c a ủ m t
ộ sôế cái riêng, nắềm trong môếi liên h ệ ch t ặ cheễ v i ớ cái đ n
ơ nhâết và môếi liên hệ đó đem l i ạ cho cái chung m t ộ hình th c ứ riêng bi t, ệ thì các ph ng ươ pháp th c ự tiêễn d a ự trên vi c ệ v n ậ d ng ụ m t ộ quy lu t ậ
chung nào đó đêều không thể nh ư nhau đôếi v i ớ m i ọ s v ự t, ậ hi n ệ t ng ượ ( cái riêng ) có liên hệ v i ớ cái chung đó. Vì b n ả thân cái chung trong m i ọ s v ự t, ậ hi n ệ t ng ượ không ph i ả là m t
ộ và không giôếng nhau hoàn toàn, mà chỉ là bi u hi ể ện c a ủ cái chung đã đ c cá bi ượ t hoá, ệ thì các ph n ươ g pháp xuâết phát
từ cái chung đó, trong môễi tr ng ườ h p ợ cụ th , ể câền ph i ả thay đ i ổ hình th c, ứ ph i cá bi ả t hoá cho phù h ệ p v ợ i đ ớ c đi ặ m c ể ủa t ng tr ừ ng h ườ p. ợ
- Thứ hai: Nêếu bâết kỳ m t ộ ph ng
ươ pháp nào cũng bao hàm c ả cái chung lâễn cái đ n
ơ nhâết, thì khi sử d ng ụ m t kinh ộ nghi m ệ nào đó trong điêều ki n ệ khác, không nên s ử d ng ụ hình th c ứ hi n ệ có c a
ủ nó, mà ch ỉnên rút ra nh ng ữ m t ặ chung đôếi v i ớ tr ng ườ h p ợ đó, chỉ rút ra nh ng ữ cái thích h p ợ v i ớ điêều ki n ệ nhâết đ nh đó. ị
- Thứ ba: Trong quá trình phát tri n ể c a ủ sự v t, ậ trong nh ng ữ điêều ki n ệ nhâết đ nh ị “cái đ n ơ nhâết” có th
ể biêến thành “cái chung” và ng c ượ l i ạ “cái chung”
có thể biêến thành “cái đ n
ơ nhâết”, nên trong ho t ạ đ ng ộ th c ự tiêễn có th ể và câền ph i ả t o ạ điêều ki n ệ thuận l i ợ để “cái đ n ơ nhâết” có l i ợ cho con ng i ườ trở
thành “cái chung” và “cái chung” bâết l i ợ trở thành “cái đ n ơ nhâết”. Tuy nhiên, vâễn còn m t
ộ khó khắn trong tư duy mà nhiêều ng i ườ biêết, nh ng ư
thườ ng lả ng tránh tm hi u, ể gi i
ả đáp thâếu đáo. Cái riêng và cái chung không
nắềm trên cùng một m t ặ bắềng c ơ s , ở không cùng một đ n ơ v đo. ị Cái riêng là
đôếi tượ ng, còn cái chung và cái đơ n nhâết chỉ là các thuộ c tnh c a ủ nhiêều ( ho c ặ m t
ộ ) cái riêng đó, cho nên phép bi n ệ ch ng ứ đích th c ự ph i ả đ y ẩ chúng lên thành c p ph ặ m ạ trù tiêếp theo d i đây ướ .
Trong Bút kí Triêết h c, Le-nin viêết: ọ Ng i
ườ nào bắết tay vào nh ng ữ vâến đêề riêng tr c ướ khi gi i ả quyêết vâến đêề chung, thì k ẻ đó, trên môễi b c
ướ đi, seễ không sao tránh kh i ỏ nh ng ữ vâếp váp nh n
ữ g vâến đêề chung m t ộ cách không t giác. ự
Mà mù quáng vâếp ph i nh ả ng ữ
vâến đêề đó trong từng trường h p riê ợ ng có nghĩa là đ a ư ra nh ng ữ chính sách
củ a mình đêến chôễ có nhữ ng sự dao độ ng tôềi tệ nhâết và mâết đi hẳ n tnh nguyên tắếc.