Trình bày nguyên nhân, đặc điểm lâm sàn và tiêu chuẩn chuẩn đoán đau đầu migraine | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Trình bày được các nguyên nhân thường gặp của đau đầu.Trình bày được đặc điểm lâm sàng và tiêu chuẩn chẩn oán đau đầu migraine.Trình bày được chỉ định của điều trị cắt cơn và điều trị dự phòng migraine. Migraine không có tiền triệu. Điều trị cơn migraine. Điều trị dự phòng.Tiêu chuẩn chẩn đoán migraine. Tiêu chuẩn chẩn đoán thời gian kéo dài mỗi cơn đau migraine. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
206 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trình bày nguyên nhân, đặc điểm lâm sàn và tiêu chuẩn chuẩn đoán đau đầu migraine | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Trình bày được các nguyên nhân thường gặp của đau đầu.Trình bày được đặc điểm lâm sàng và tiêu chuẩn chẩn oán đau đầu migraine.Trình bày được chỉ định của điều trị cắt cơn và điều trị dự phòng migraine. Migraine không có tiền triệu. Điều trị cơn migraine. Điều trị dự phòng.Tiêu chuẩn chẩn đoán migraine. Tiêu chuẩn chẩn đoán thời gian kéo dài mỗi cơn đau migraine. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47669111
1
ĐAU ĐẦU MIGRAINE
PGS.TS. Phan Vit Nga
Mục tiêu:
1. Trình bày được các nguyên nn thường gặp ca đau đầu.
2. Trình bày được đặc đim m sàng và tiêu chuẩn chn oán đau đầu migraine.
3. Trình bày được chỉ định ca điều trị ctn và điều trd phòng migraine.
1. ĐI CƯƠNG
1.1. Sơ lược vdịch tễ
Trong các chứng au u thường gp hàng ngày thì Migraine (MG) có t l
cao nhất. Đa s c gicho rằng khong 5 - 10% dân s thế giới, n÷ gặp nhiÒu
h¬n nam, tỷ l giới tính: nam/n 1/3. Th-êng khëi ph¸t ë tuæi thiÕu niªn, tuæi
tr-ëng thµnh, ®Ønh cao ë tuæi 30-45 vµ gim dÇn ë nöa sau cuéc ®êi.
1.2. Cơ chế bnh sinh
Ngày nay có 3 thuyết v bnh sinh của Migraine:
- Thuyết mch máu-th dch: giải tch hiện ợng co và giãn mạch
máu trong ngoài não.
- Thuyết thần kinh: là sch hot các neuron tiết serotonin ở thâno.
- Thuyết thần kinh -mch máu: s kích hot nhân dây V gây giải phón
các cht gây au (cht P).
Trong thực tế cơ chế bệnh sinh ca cơn Migraine vn còn ang bàn luận.
Nhưng thiên hướng chung là a s các c ging h thuyết thn kinh-mạch: Cơ
sở ca thuyết này là s phát hiện sự xuất chiếu ca dây V cm giác lên các ng
mch vòng Willis cũng như các ộng mch màng cứng bởi Mayberg. Khi hch
lO MoARcPSD| 47669111
2
Gasser b thương tổn thành mch mất i mt lượng chất P áng kể. Cht này làm
ng nh thm thành mạch, gây dãn mch… Theo thuyết này cơn Migraine xuất
hin là do những sự kiện chuyn hoá hoc sinh lý thn kinh ở v não hoccác
khu vực gần dây V.
1.3. Phân loi au u
Theo phân loi ca Hi au u thế giới, migraine thuc nhóm au u nguyên
phát và ược chia làm hai loi chính là migraine có tiền triu (aura), còn gi là
Migraine kinh iển migraine không có tiền triu, gi là migraine thông thường.
2. CHN ĐOÁN
Migraine là mt bnh au u nguyên phát, mạn nh, có tính chu kỳ. các ặc im
lâm sàng ca migraine có th thay ổi áng ktừ cá nhân này sang cá nhân khác
cũng như từ cơn này sang cơn kcmột cá nhân. Migraine thường có xu hướng
gia ình kh ng di truyền ca migraine có aura lớn hơn áng kso với migraine
không có aura. Thông thường au ầu migraine có mt c nh chung như sau:
Khởi phát cơn au thường một bên u sau ó có thlan sang hai bên hoặc cũng
có trường hợp au hai bên ngay từ ầu. Đau theo nhịp mch và bnh nn có cm
giác ng mch thái dương ập mạnh. Cường ng dn ddội.
Thời gian cơn au từ 4-72 giờ.
Các triệu chứng m theo: sánh sáng, sợ tiếng ng, bun nôn và nôn. Nếu au
u là triu chng ca mt bnh thì ta cn căn c vào nhiều triu chứng kc nhau
cũng n căn co các ch tiêu cận lâm sàng chẩn oán bnh lý gc. Trong
trường hợp các chứng au ầu nguyên phát, hầu hết các tác gi trên thế giới u khng
nh rng vn ề chẩn oán ch da cơ bảno lâm sàng. Sau ây là tiêu chuẩn chn
oán lâm sàng ca các chng au ầu nguyên phát do nguyên nhân mch máu ca
IHSm 2013.
lO MoARcPSD| 47669111
3
2.1. Migraine không tin triu
Cơn au ging như ặc iểm chung ca cơn au ầu migraine. Bnh nhân không
tiền triệu v mắt nhưng có th có mt s triệu chứng báo trước n mt mi, chán
ăn, bun phiền. Trong cơ thường cơ ng cm au vùng da u. Trên mt bnh nhân
có th có c hai loi cơn và không có tiền triu.
Tiêu chuẩn chn oán Migraine người lớn
Migraine không có aura
(Tên gi cũ: MG thông thường, au 1/2 u giản ơn) A. Có
ít nhất 5 cơn áp ng tiêu chuẩn sau (B-C-D).
B. Đau u o dài 4- 72 gi (nếu không ược iều tr hoc iu tr
không có kết qu).
C. Đau u có ít nhất 2 trong 4 tiêu chuẩn sau:
+ Đau 1 bên.
+ Đau theo nhp mạch.
+ Cường vừa hoc nng (bứt dứt khó chịu, hoặc mất kh năng làm các
công việc thường ngày).
+ Tăng khi leo cu thang hoc vận ng cơ thnh nng D.
Trong khi au ầu ít nhất 1 trong 2 du hiệu sau:
+ Bun nôn và / hoặc nôn
+ S ánh sáng sợ tiếng ộng
E. Có ít nhất 1 trong các tiêu chun sau:
+ Bnh sử, thăm khám chung khám thn kinh không thy các nguyên
nhân au u khác.
lO MoARcPSD| 47669111
4
+ Nếu bnh s và/ hoặc khám cơ th và/ hoặc khám thn kinh thấy có 1
nguyên nhân y au u khác nguyên nhân ó ã ựơc loi tr bng xét nghiệm bổ
trtch hợp.
+ Nếu có 1 nguyên nhân au ầu khác nhưng những cơn MG u tiên không
liên quan chặt chẽ v mt thời gian với nguyên nhân ó.
2.2. Migraine có tin triệu
Migraine aura: Aura là mt c im phức tạp nhiều biến th ca migraine.
Migraine có aura ược mô tả trong phân loi quc tế (ICHD-3/2017) là các cơn i
phát, kéo dài i phút, các triệu chứng hoàn toàn mt bên th giác, cm giác hoc các
triu chứng h thần kinh trung ương kc thường phát triển dn dn, theo sau là au u
và liên quan ến các triệu chứng migraine.
T l mc migraine có aura khong từ 20% ến 40%. TriÖu chøng tiÒn triÖu lµ nh÷ng
triÖu chøng thÇn kinh côc bé, tạm thêi, h×nh thµnh n trong vµi phót vµ th-êng n
t¹i d-íi 60 phót. Các triệu chứng aura th giác là rất ph biến, xảy ratrên 90% bệnh
nhân, tiếp theo là các triu chứng cảm giác, ngôn ng vn ng. TriÖu chøng chñ
yÕu vÒ m¾t nh- ¸m ®iÓm chãi s¸ng hay b¸n manh ®ång danh. TiÒn triÖu Ýt gÆp
nh- yÕu tay, mÆt mét bªn hay mÊt ng«n ng÷ tho¸ng qua. Thời gian iển hình ca
tiÒn triÖu kÐo dµi vµi phót tíi 30 phót tr-íc c¬n ®au. §au ®Çu nh- m¹ch ®Ëp ®i
cïng hoÆc theo sau nng biÓu hiÖn tiÒn triÖu. HiÕm h¬n migraine cã thÓ kÕt hîp
víi tæn th-¬ng thÇn kinh khu tró ®i song song hoÆc n t¹i sau khi pha ®au ®Çu ®·
hÕt.
(Tên gọi cũ: MG cổ in, MG mt, MG d cm 1/2 người, MG lit nửa người hoặc
MG ri lon ngôn ngữ)
A. ít nht 2 cơn MG áp ng tiêu chun B
B. Có ít nht 3 trong s ặc im sau:
lO MoARcPSD| 47669111
5
+ 1 hoặc nhiều triu chứng aura (tự phục hi hoàn toàn) biu hiện rối lon
chức năng khu trú vỏ o hoc thân não.
+ Có ít nht 1 tiền triệu gn phát triển dn trong hơn 4 phút hoc 2 triu
chứng aura xut hiện kế tiếp nhau.
+ Không có triu chứng aura o dài hơn 60 phút, nếu có nhiều hơn là 1 triu
chứng aura thì thời gian o dàing lên ơng ứng.
+ Đau ầu xuất hin sau aura trước 1 gi(cũng có thxuất hiên trước hoc
cùng với triu chứng aura).
C. Có ít nht 1 trong các tiêu chuẩn sau:
+ Bnh s, thăm khám chung và khám thần kinh không thấy các nguyên nn
au ầu khác.
+ Nếu bnh s và/ hoặc khám cơ th và/ hoặc khám thn kinh thấy có 1
nguyên nhân y au u khác mà nguyên nn ó ã ơc loi tr bằng xét nghiệm bổ
trợ.
+ Nếu có 1 nguyên nhân au ầu khác nng những cơn MG u tiên không liên
quan cht chvmt thời gian với ngun nhân ó.
Migraine cã tiÒn triÖu (cæ ®iÓn)
4. ĐIU TRỊ
Điu tr migraine bao gm iều tr cơn và iều tr d phòng. Điu trị migraine nhm
4 mục ích:
- Làm giảm tn s cơn au.
- Làm giảm cường cơn au.
- Làm giảm thời gian kéo dài cơn.
- Làm giảm các triu chng kèm theo cơn au.
lO MoARcPSD| 47669111
6
4.1. Điu tr n migraine
Các phương pháp iều trị cp nh với mức bằng chứng cao nht bao gm tất c
các triptans cũng như thuc gim au không ặc hiệu như acetaminophen và mt số
loi chng viêm NSAIDs. Những ý kiến còn chưa thng nht v bng chứng với
dihydroergotamine opioid cho lựa chn u tiên. Thuc dùng iu tr cơn ược
chia 3 nhóm:
- Nhóm thuc iều trc hiệu: triptan; chú ý chng ch nhnhững
bnh nhân có tiền s t quỵ, bnh ộng mch vành, migraine liệt nửa nời,
ng huyết áp không kim soát, bnh mch máu ngoại vi, migraine với aura
thân nền.
- Nhóm thuốc giảm au không ặc hiu: Giảm au chng viêm ơn
thuần gm các thuc gim au hạ st và giảm au chng viêm non- steroid
(NSAIDs), bao gm: axit acetylsalicylic, acetaminophen, ibuprophen,
naproxen và diclofenac.
- Các thuc iều tr kết hợp khác: Gồm các thuc tác dng chng
nôn, an thần, vitamin…
TABLE 1:
m tắt các ánh giá, ánh giá và khuyến ngh
dựa trên bng chứng au u ca
ngưi Mỹ và Canada
lO MoARcPSD| 47669111
7
Thuc và Liều
Đánh giá bng chứng
ca Hiệp hội au u
Hoa K
Chất
ng
chứng c
ca Hiệp
hi au
u
Canada
Khuyến
ngh ca
Hiệp hi
au u
Canada
Thuc gim au
Acetaminophen 1000 mg
Level A
Cao
Mnh
Thuc NSAID
Acetylsalicylic acid 500 mg
Diclofenac 50 mg, 100 mg
Ibuprofen 200 mg, 400 mg
Naproxen 500 mg, 550 mg
Level A
Level A
Level A
Level A
Cao
Cao
Cao
Cao
Mnh
Mnh
Mnh
Mnh
Triptans
Almotriptan 12.5 mg
Eletriptan 20 mg, 40 mg, 80 mg
Frovatriptan 2.5 mg
Level A
Level A
Level A
Cao
Cao
Cao
Mnh
Mnh
Mnh
lO MoARcPSD| 47669111
8
Naratriptan 1 mg, 2.5 mg
Rizatriptan 5 mg, 10 mg
Sumatriptan ( ường uống) 25 mg, 50 mg,
100 mg
Sumatriptan (xt mũi) 10 mg, 20 mg
Sumatriptan (tiêm dưới da) 4 mg, 6 mg
Zolmitriptan ( ường uống) 2.5 mg, 5 mg
Zolmitriptan (Tiêm dưới da) 2.5 mg, 5 mg
Level A
Level A
Level A
Level A
Level A
Level A
Level A
Cao
Cao
Cao
Cao
Cao
Cao
Cao
Mnh
Mnh
Mnh
Mnh
Mnh
Mnh
Mnh
Ergots
Dihydroergotamine (xt mũi) 2 mg
Dihydroergotamine (tiêm dưới da) 1 mg
Dihydroergotamine (IV, IM) 1 mg
Level A
Level B
Level B
Vừa phải
Vừa phải
N/A
Yếu
Yếu
N/A
Kết hợp
Sumatriptan/naproxen 85 mg/500 mg
Acetaminophen/acetylsalicylic
acid/caffeine 500 mg/500 mg/130 mg
Level A
Level A
Cao
N/A
Mnh
N/A
Đường ung kêt hợp tramadol và opiat
Tramadol/acetaminophen 75 mg/650 mg
Codeine/acetaminophen 25 mg/400 mg
Codeine 30 mg
Level B
Level B
Level C
Vừa phải
Thp
Thp
Yếu
Yếu
Yếu
Ergots
Ergotamine 12 mg
Level C
Vừa phải
Yếu
lO MoARcPSD| 47669111
9
Opioids
Butorphanol (intranasal) 1 mg
Level A
Thp
Mnh
Thuc chứa butalbital
Butalbital/acetaminophen/caffeine 50 mg/
325mg/40 mg
Butalbital/acetaminophen/caffeine/codeine
50 mg/325 mg/40 mg/30 mg
Level C
Level C
Thp
Thp
Mnh
Mnh
- IM = tiêm bp; IV = tiêm nh mch; N / A = không áp dng.
-
a
Dliu từ Marmura MJ, et al, Headache, 5 và Worthington I,
et al, Can J Neurol Sci.6
-
b
Level A = thuc ược xác nh hiệu qu trong iu trị migraine
cpnh dựa trên bng chng sn có; Level B = thuc có th có hiệu qu
da trên bng chứng có sn; Level C = thuc có thcó hiệu qu dựa trên
bng chứng có sn.
4.2. Điu tr dự phòng
Điu tr d phòng migraine là s kết hợp bởi nhiu yếu tố như thay i lối sng,
xác nh và tránh các yếu tố ch hot cơn migraine, tránh các yếu t nguy cơ tiến
trin thành các cơn migraine thường xuyên hơn và ch nh dùng thuc. Mục tiêu
ca iu trị d phòng là gim tần xuất các cơn migraine, giảm mức nghiêm trng
ca các triu chứng, gim tần xuất dùng liệu pháp migraine cp tính. Phương pháp
lO MoARcPSD| 47669111
10
ược ánh giá là hiệu qu khi gim tần xuất vành nặng ca các cơn au ít nhất 50%
trong khi hn chếc dng phụ.
Thay i li sng tránh tác nhân ch thích migraine ược khuyến cáo là
biện pháp phòng ngừa cho tất c mi người b migraine.
Mt s yếu t có liên quan ến vic ng nguy cơ phát trin chứng au u
thường xuyên hơn (ví d: chuyn từ migraine từng cơn sang migraine mn nh)
bao gm: béo phì, rối lon giấc ng, ung nhiều cafeine, sdng thuốc giảm au
thường xuyên, giới nh nữ và có bnh lý kết hợp.
Lm dng thuốc iều tr au u cp là mt yếu tố nguy cơ phát triển au u thường
xun hơn thể dn ến au u do lm dng thuc. Thuc gim au ơn gin ược
gi là lm dng nếu dùng từ 15 ngày trở lên mi tháng (bất kể lý do dùng thuốc),
trong khi triptans, dihydroergotamine, thuốc giảm au kết hợp, và kết hợp thuc t
các nhóm thuốc khác nhau ược sdng quá mức khi dùng từ 10 ngày trở lên mi
tháng.
Ch nh iu tr d phòng migraine da trên tần xut au ầu, tần xut và thời gian
cơn migraine, mc nghiêm trng ca triệu chứng, tn xut s dng liu pháp iu
tr migraine cp tính, khả ng áp ứng ca bnh nn i với các liệu pháp cp nh,
mức khuyết tật liên quan ến migraine và nhu cu ca bnh nhân.
Hướng dẫn của Hip hi au ầu Hoa kỳ, Hi thn kinh M, Hip hội au ầu Canada
và Hip hi Thần kinh châu Âu giúp xác nh loi thuc và dược phẩm ược xem
xét ể d phòng migraine.
TABLE 2: c loại thuc và dưc phm có bng chứng v hiệu qu trong
vic ngăn nga migraine
lO MoARcPSD| 47669111
11
Liều
dùng
hàng
ngày
Mc
bng chứng
ca AAN
Khuyến ngh
ca CAH
Mức bng chứng ca
CAH về hiu qu
Thuc
Metoprolol 100200 mg A Strong High
Propranolol 80240 mg A Strong High
Topiramate 50200 mg A Strong High
Amitriptyline 10200 mg B Strong High
Timolol 2060 mg A N/A N/A
Nadolol 20160 mg B Strong Moderate
Divalproex sodium/ 5002000 mg A Weak High sodium
valproate
Venlafaxine 75225 mg B Weak Low
Atenolol 50200 mg B N/A N/A
Gabapentine 6003600 mg U Strong Moderate
Candesartan 1632 mg C Strong Moderate
Lisinopril 1040 mg C Weak Low
Flunarizine 510 mg N/A Weak High
Pizotifeng 1.54 mg N/A Weak High
Verapamil 120480 mg U Weak Low
OnabotulinumtoxinA 155 units every A N/A N/A
(ch migraine mn nh) 12 weeks
lO MoARcPSD| 47669111
12
Erenumab
h
70 mg or 140 mg N/A N/A N/A
each month
Nutraceuticals
Coenzyme Q 10 300 mg C Strong Low
Magnesium citrate 400600 mg B Strong Low
Riboflavin 400 mg B Strong Low
Feverfew 50300 mg B Strong against Moderate
N / A = không áp dng.
a
Liu hàng ngày cập ến tng liều khuyến cáo ng
ngày phòng nga migraine.
b
Xếp hạng ca Vin Hàn lâm Thn kinh học Hoa K về mc bng chứng
cho thấy mi loi thuc có hiệu quả trong phòng nga migraine bao gm: A
= thuc có hiệu quả xácnh t nht là hai thử nghiệm Loi 1); B = thuc có
th có hiu quả (một nghiên cứu loi 1 hoặc hai loi 2); C = thuốc có th
hiu qu (mt nghiên cứu loi 2); U = d liu không ầy ủ hoc mâu thun
h trợ hoặc bác b hiệu quả ca thuc.
c
Hướng dn ca Vin Hàn lâm Thần kinh hc Hoa K m 2012 ã b loi
bvì lo ngi về s an toàn ca butterbur liên quan ến nhng thay i trong
quá tnh sản xut.
d
Các hướng dn ca Hiệp hi Đau ầu Canada cung cp mt mức bng
chứng và khuyến nghị da trên các ngun tắc ca h thng nhóm làm việc
Đánh giá, Phát triển và Đánh giá (GRADE) Phân loi Khuyến ngh (cao = tự
tin rằng hiệu qu thực s nằm gn với ước tính; vừa phi = vừa phi tin tưởng
vào ước tính hiệu quả; thp = tin ởng vào ước nh hiu quả b hạn chế, rt
thp = ít tin ởngo ước nh hiệu quả) mt khuyến nghị xemt scân
bng giữa các hậu qu mong muốn và không mong muốn của trị liu và chất
lO MoARcPSD| 47669111
13
lượng ca bng chứng các ánh giá v mức lợi ích và c hại ược dựa trên
(mạnh = lợi ích ràng lớn hơn rủi ro vành nặng cho hu hết bnh nhân;
yếu = lợi ích ược cân bng chặt ch hơn với ri ro và nh nng cho nhiều
bnh nhân).
e
Mc dù Hiệp hội Đau u Canada cung cp cho gabapentin mt khuyến
nghị mạnh mẽ và ánh giá bng chứng vừa phải, sai lệch xuất bn và báo cáo
chn lc v kết quả thử nghiệm lâm sàng cho thấy xếp hạng thấp hơn có th
phù hợp.
f
K từ khi công bố hướng dn iu tr ca Vin Hàn lâm Thần kinh học
Hiệp hi Đau ầu Hoa Kỳ, ã có thêm mt thnghiệm ngu nhiên, kiểm soát
gi dược với candesartan, mt nghiên cứu có th cng c ánh giá về mc
bng chứng hiệu quả.
g
Flunarizine và pizotifen không ược Cc Quản lý Thực phẩm và Dược
phẩm Hoa Kỳ chấp thun cho s dng tại Hoa K.
h
Các thnghiệm Erenumab ã ược hoàn thành sau khi xut bn các hướng
dn ca Vin Hàn lâm Thần kinh hc Hoa Kỳ và Hip hội Đau u Canada.
TABLE 3: Chống chỉ ịnh và biện pháp phòng nga i vi các liệu pháp
phòng nga migraine
Chống chnh / Phòng nga
c dng ph ph biến
nhất
Thuc
lO MoARcPSD| 47669111
14
Thuc chn beta
(metoprolol,
propranolol, timolol,
nadolol, atenolol)
Rối lon nhp tim, hạ huyết áp,
hen suyn, suy tim, có th che
du các dấu hiệu triệu chứng
h ường huyết
Không dung np ng, không
dung nạp tập th dc, mệt
mi, chóng mt
Topiramate
Sỏi thn, suy thận, toan chuyn
hóa
D cảm, giảm cân, suy giảm
trí nhớ, khóm từ
Amitriptyline
Suy nghĩ / hành vi tự sát, bt
thường dn truyn tim / rối
lon nhp tim
Tăng cân, khô ming, mt
mi, mờ mắt, o bón
Divalproex sodium/
sodium valproate
Suy gan, viêm tụy, rối lon
huyết hc nht nh, khả năng
sinh con
Tăng cân, run, buồn nôn,
rng tóc, mt mi
Venlafaxine
Suy nghĩ / hành vi t sát, suy
thn, suy gan
Bun nôn, chóng mt, mất
ngủ, hoành, ri lon chc
năng nh dc
Gabapentin
Suy thận
Chóng mặt, mt mi, phù
ngoi biên
Candesartan
Tăng kali máu
Hạ huyết áp, chóng mt
Lisinopril
Tăng kali máu, suy thn
Hạ huyết áp, chóng mt, ho
Flunarizine
b
Suy gan, triệu chứng ngoại
tháp
Tăng cân, mt mi, mờ mt
lO MoARcPSD| 47669111
15
Pizotifen
b
Suy gan, suy thn, rối lon th
giác
Tăng cân, mt mi, chóng
mt
Verapamil
Rối lon dn truyn tim, suy
thn, suy gan, suy tim
Tăng sn ớu, o bón,
chóng mt, h huyết áp,
nhp tim chm
OnabotulinumtoxinA
(chronic migraine
only)
Bệnh lý thn kinh cơ / thần kinh
cơ
Tiêm ch au, au cơ, yếu cơ
Erenumab
Không có (theo nhãn ca Cc
Quản lý Thực phm và Dưc
phẩm Hoa Kỳ)
Phn ứng tại ch tiêm, táo
bón
Nutraceuticals
Coenzyme Q10
Tc nghẽn ường mt, suy gan
Bun nôn, tiêu chảy
Magnesium citrate
Neuromuscular/neuromuscular
junction disease, renal
impairment
Tiêu chy
Riboflavin
N/A
Đổi màu ớc tiểu, a niệu
Feverfew
S dng thuốc chống ông
máu
Bun nôn, tiêu chảy, loét
miệng
a Bng này bao gm danh sách mt phn các chng ch nh, biện pháp phòng
ngừa và các tác dng ph ph biến hơn liên quan ến mi tr liệu.
Bác sĩ lâm sàng nên tham kho các ngun tch hợp cho thông tin toàn diện.
lO MoARcPSD| 47669111
16
Mang thai và cho con bú là chng ch nh ơng ối hoc tuyệt ii với nhiều
loi thuc phòng ngừa migraine và dược phẩm, nhưng không ược bao gm
trong ct chng ch nh / biện pháp phòng ngừa trong bng này. Đểcnh
nguy cơ ướcnh ca việc sdụng các loi thuốc dược phm y trong
khi mang thai cho con bú, vui lòng tham khảo các ngun thích hợp.
Câu hi ôn tập
u 1. Tiêu chuẩn chn oán migraine.
1- ít nhất 5 cơn au u.
2- 2 cơn au u.
3- Sợ ánh sáng và sợ tiếng ng.
4- Bun nôn và nôn.
5- Tất cả các triệu chng trên.
u 2. Tiêu chuẩn chn oán migraine.
1- ng khi leo cu thang hay vận ng cơ th nh.
2- Đau mt bên lúc bên phải lúc bên trái.
3- Chóng mặt.
4- Liệt các y thần kinh s não.
5- Không phát hin thấy nguyên nhân các au u khác.
u 3: Tiêu chuẩn chẩn oán thi gian o dài mi cơn au migraine 1-
Trên 4 giờ
2- Từ 4-72 gi
3- Trên 72 gi
4- ới 4 giờ
u 4: Tiêu chuẩn vcường au
lO MoARcPSD| 47669111
17
1- Đau âm ỉ, nhức nhi
2- Đau mc nh hoc vừa
3- Đau mc vừa ến d di
4- Đau ột ngt d di ngay từ ầu
u 5: Tiêu chuẩn vvtrí au
1- Đau vùng ỉnh u
2- Đau quanh u như i mũ chật
3- Đau hai bên thái dương
4- Đau sau vùng chm gáy
u 6. Chẩn oán quyết nh migraine dựa vào.
1- m sàng.
2- Chụp cắt lớp vi tính sọ não.
3- Chụp cộng hưởng từ s não.
4- Điện não.
5- Siêu âm mch u não.
u 7. Điều trmigraine gồm .
1- Ch iều trị cơn.
2- Ch iều trị d phòng.
3- Cả 1 và 2.
4- Không cn iu trị.
5- Tất cả ều không úng.
u 8. Các thuốc iều trị cắt cơn au u migrain
1- Nhóm triptan
2- Nhóm thuốc steroid
lO MoARcPSD| 47669111
18
3- Nhóm non-steroid
4- Nhóm thuốc tuần hoàn não
u 9. Các thuốc iều trị d phòng cơn au u migrain
1- Topiramate
2- Flunarizin
3- Chn beta
4- Amitriptylin
5- Nhúm thuc steroid
u 10. Mục ích iu trị d phòng tái pt cơn 1-
Làm giảm tần số cơn au.
2- Làm gim cường n au.
3- Làm gim thi gian o dài cơn.
4- Làm gim cc triệu chứng m theo cơn au.
5-Tất cả cỏc ý trờn u úng TÀI LIỆU
THAM KHO
1. Nguyn Văn Chương (2014), Các chng au ầu tờng gặp, Nhà xut bn y
hc.
2. Andrew Charles (2018), Continuum: Lifelong Learning in Neurology,
24(4, headache):1009-1022
3. Bert B,Vargas (2018), Continuum: Lifelong Learning in Neurology, 24(4,
headache):1032-1051
4. Peck K. R., Smitherman T. A., Baskin S. M. (2015), "Traditional and
alternative treatments for depression: implications for
migraine management", Headache, 55(2), 351-5.
5. Todd J.Schwedt (2018), Continuum: Lifelong Learning in Neurology,
lO MoARcPSD| 47669111
19
24(4, headache): 1052-1065
CO GIT VÀ ĐỘNG KINH
PGS.TS. Phan Vit Nga
Mục tiêu:
1. Phân biệt ược cơn co giật và bệnh ng kinh.
2. Trình bày ược ặc im lâm sàng ca một s dng cơn ộng kinh thường gp.
3. Trình bày ược nguyên tắc iều trị và sử dụng thuc chng ng kinh.
1. ĐI CƯƠNG
1.1. Dch t
Động kinh là mt trong các bnh lý thn kinh thường gặp. T l mắc ng
kinh chiếm khong 0,05 ến 0,1% dân s trên thế giới. Các nghiên cứu dch t học
ca Hauser và cng s, cho thấy tỷ lệ mc khong 2 triu nời Hoa K b bệnh
ng kinh và d oán khong 44 trường hợp mới trên 100.000 người mi m. Ứớc
nh là dưới 1% dân sHoa Kỳ s bịng kinh cho ến khi tui 20, hơn hai phần ba
ca tất c các cơnng kinh bt u từ tui thơ u ây là thời k mà các dng cơn
ng kinh ược biu hin rộng i nht.Việt Nam, tỷ lng kinh là 0,49 ến 0,75%,
y từng khu vực.
1.2. Thut ng
T epilepsy ( ộng kinh) có ngun gc t tiếng Hy Lp có nghĩa là to seize
upon (bt lấy) hay taking hold of” (nắm giữ). Năm 1870, Hughlings Jackson,
nhà thn kinh hc ni tiếng người Anh, ã tuyên b rng các cơn (seizures) là do
s phóng iện quá mức và mất trật tự của các mô thn kinh não lên cơ bp. Việc
phóng iện có th dn ến mt ý thức gần như tức thời, thay i nhn thức hoc suy
gim chức năng m thn, co giật, rối lon cm giác hoc mt s kết hợp khác.
lO MoARcPSD| 47669111
20
S a dng ca các biu hiện lâm sàng ca cơn ng kinh, cơn (seizure) là
mt thuật ngữ chung bao gm tất c các phóng iện kch phát ca não và tương ứng
với ng chc năng ca o. Thuật ngữ cơn co git (motor or convulsive seizure),
cũng có th cơn cảm giác (sensory seizure) hoc cơn tâm thn (psychic seizure).
Ngoài ra n có cơn không co giật (nonconvulsive seizure) có thể làm suy gim
ý thức, nhưng không biểu hin bt k chuyn ng co git bt thường o.
Mt cơn ơn c u tiên hoặc cơn kịch phát ngắn có thxut hin trong quá
trình của nhiều bnh. Chứng t rằng vỏ não ã bịnh hưởng bi bệnh, nguyên phát
hoc thphát. Nếu kéo dài hoặc lặp i lặp li c sau i phút, nh trng y gi
trng thái ộng kinh (status epilepticus), có th e da tính mạng. Trạng thái ng
kinh có th thuộc loi không co giật liên tục làm suy giảm ý thc và khó phát
hin tn lâm sàng.
2. PHÂN LOI CÁC N ĐNG KINH (SEIZURES) VÀ BNH ĐỘNG
KINH (EPILEPSIES)
Cơn ng kinh (Seizures) ược nhóm theo nhiều cách: theo nguyên nn là vô căn
(ngun phát) hoc triu chứng (thphát); theo v trí ngun gc; hình thức lâm
sàng (toàn th hay cc bộ); hoc bng các hình dng iện não (EEG) ặc biệt. Phân
loi các bnh ng kinh (epilepsies) hoc hội chứng ng kinh (epileptic
syndromes).
Các cơn ộng kinh phân thành hai loi cc bộ khi cơn khởi phát khu t
hoc khu vực dựa tn lâm sàng hoc bng EEG, hoặc toàn th, trong ó các cơn
ng kinh ược bt ầu cả hai bên cơ th. Cơn toàn thcó hai loi co giật không
co git. Loi co giật ph biến là cơn co cng co git (tonic-clonic), ít ph biến
hơn là ch có co cứng, ch có co git, hoặc mt trương lc và giật cơ. Các cơn toàn
th không co git là cơn vng ý thức trong thời gian ngn. Động kinh cc b ược
| 1/206

Preview text:

lO M oARcPSD| 47669111 ĐAU ĐẦU MIGRAINE
PGS.TS. Phan Việt Nga Mục tiêu:
1. Trình bày được các nguyên nhân thường gặp của đau đầu.
2. Trình bày được đặc điểm lâm sàng và tiêu chuẩn chẩn oán đau đầu migraine.
3. Trình bày được chỉ định của điều trị cắt cơn và điều trị dự phòng migraine. 1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Sơ lược về dịch tễ
Trong các chứng au ầu thường gặp hàng ngày thì Migraine (MG) có tỷ lệ
cao nhất. Đa số tác giả cho rằng khoảng 5 - 10% dân số thế giới, n÷ gặp nhiÒu
h¬n nam, tỷ lệ giới tính: nam/nữ 1/3. Th-êng khëi ph¸t ë tuæi thiÕu niªn, tuæi
tr-ëng thµnh, ®Ønh cao ë tuæi 30-45 vµ gi¶m dÇn ë nöa sau cuéc ®êi.
1.2. Cơ chế bệnh sinh
Ngày nay có 3 thuyết về bệnh sinh của Migraine: -
Thuyết mạch máu-thể dịch: giải thích hiện tượng co và giãn mạch máu trong và ngoài não. -
Thuyết thần kinh: là sự kích hoạt các neuron tiết serotonin ở thân não. -
Thuyết thần kinh -mạch máu: sự kích hoạt nhân dây V gây giải phón
các chất gây au (chất P).
Trong thực tế cơ chế bệnh sinh của cơn Migraine vẫn còn ang bàn luận.
Nhưng thiên hướng chung là a số các tác giả ủng hộ thuyết thần kinh-mạch: Cơ
sở của thuyết này là sự phát hiện sự xuất chiếu của dây V cảm giác lên các ộng
mạch vòng Wil is cũng như các ộng mạch màng cứng bởi Mayberg. Khi hạch 1 lO M oARcPSD| 47669111
Gasser bị thương tổn thành mạch mất i một lượng chất P áng kể. Chất này làm
tăng tính thấm thành mạch, gây dãn mạch… Theo thuyết này cơn Migraine xuất
hiện là do những sự kiện chuyển hoá hoặc sinh lý thần kinh ở vỏ não hoặc ở các khu vực gần dây V.
1.3. Phân loại au ầu
Theo phân loại của Hội au ầu thế giới, migraine thuộc nhóm au ầu nguyên
phát và ược chia làm hai loại chính là migraine có tiền triệu (aura), còn gọi là
Migraine kinh iển và migraine không có tiền triệu, gọi là migraine thông thường. 2. CHẨN ĐOÁN
Migraine là một bệnh au ầu nguyên phát, mạn tính, có tính chu kỳ. các ặc iểm
lâm sàng của migraine có thể thay ổi áng kể từ cá nhân này sang cá nhân khác
cũng như từ cơn này sang cơn khác ở một cá nhân. Migraine thường có xu hướng
gia ình và khả năng di truyền của migraine có aura lớn hơn áng kể so với migraine
không có aura. Thông thường au ầu migraine có một ặc tính chung như sau:
Khởi phát cơn au thường ở một bên ầu sau ó có thể lan sang hai bên hoặc cũng
có trường hợp au hai bên ngay từ ầu. Đau theo nhịp mạch và bệnh nhân có cảm
giác ộng mạch thái dương ập mạnh. Cường ộ tăng dần và dữ dội.
Thời gian cơn au từ 4-72 giờ.
Các triệu chứng kèm theo: sợ ánh sáng, sợ tiếng ộng, buồn nôn và nôn. Nếu au
ầu là triệu chứng của một bệnh thì ta cần căn cứ vào nhiều triệu chứng khác nhau
cũng như căn cứ vào các chỉ tiêu cận lâm sàng ể chẩn oán bệnh lý gốc. Trong
trường hợp các chứng au ầu nguyên phát, hầu hết các tác giả trên thế giới ều khẳng
ịnh rằng vấn ề chẩn oán chỉ dựa cơ bản vào lâm sàng. Sau ây là tiêu chuẩn chẩn
oán lâm sàng của các chứng au ầu nguyên phát do nguyên nhân mạch máu của IHS năm 2013. 2 lO M oARcPSD| 47669111
2.1. Migraine không có tiền triệu
Cơn au giống như ặc iểm chung của cơn au ầu migraine. Bệnh nhân không có
tiền triệu về mắt nhưng có thể có một số triệu chứng báo trước như mệt mỏi, chán
ăn, buồn phiền. Trong cơ thường cơ tăng cảm au vùng da ầu. Trên một bệnh nhân
có thể có cả hai loại cơn có và không có tiền triệu.
Tiêu chuẩn chẩn oán Migraine ở người lớn Migraine không có aura
(Tên gọi cũ: MG thông thường, au 1/2 ầu giản ơn) A. Có
ít nhất 5 cơn áp ứng tiêu chuẩn sau (B-C-D). B.
Đau ầu kéo dài 4- 72 giờ (nếu không ược iều trị hoặc iều trị không có kết quả). C.
Đau ầu có ít nhất 2 trong 4 tiêu chuẩn sau: + Đau 1 bên. + Đau theo nhịp mạch.
+ Cường ộ vừa hoặc nặng (bứt dứt khó chịu, hoặc mất khả năng làm các
công việc thường ngày).
+ Tăng khi leo cầu thang hoặc vận ộng cơ thể nhẹ nhàng D.
Trong khi au ầu có ít nhất 1 trong 2 dấu hiệu sau:
+ Buồn nôn và / hoặc nôn
+ Sự ánh sáng và sợ tiếng ộng
E. Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau:
+ Bệnh sử, thăm khám chung và khám thần kinh không thấy các nguyên nhân au ầu khác. 3 lO M oARcPSD| 47669111
+ Nếu bệnh sử và/ hoặc khám cơ thể và/ hoặc khám thần kinh thấy có 1
nguyên nhân gây au ầu khác mà nguyên nhân ó ã ựơc loại trừ bằng xét nghiệm bổ trợ thích hợp.
+ Nếu có 1 nguyên nhân au ầu khác nhưng những cơn MG ầu tiên không
liên quan chặt chẽ về mặt thời gian với nguyên nhân ó.
2.2. Migraine có tiền triệu
Migraine có aura: Aura là một ặc iểm phức tạp và nhiều biến thể của migraine.
Migraine có aura ược mô tả trong phân loại quốc tế (ICHD-3/2017) là “các cơn tái
phát, kéo dài vài phút, các triệu chứng hoàn toàn một bên thị giác, cảm giác hoặc các
triệu chứng hệ thần kinh trung ương khác thường phát triển dần dần, theo sau là au ầu
và liên quan ến các triệu chứng migraine.
Tỷ lệ mắc migraine có aura khoảng từ 20% ến 40%. TriÖu chøng tiÒn triÖu lµ nh÷ng
triÖu chøng thÇn kinh côc bé, tạm thêi, h×nh thµnh dÇn trong vµi phót vµ th-êng tån
t¹i d-íi 60 phót. Các triệu chứng aura thị giác là rất phổ biến, xảy ra ở trên 90% bệnh
nhân, tiếp theo là các triệu chứng cảm giác, ngôn ngữ và vận ộng. TriÖu chøng chñ
yÕu vÒ m¾t nh- ¸m ®iÓm chãi s¸ng hay b¸n manh ®ång danh. TiÒn triÖu Ýt gÆp
nh- tª yÕu tay, mÆt mét bªn hay mÊt ng«n ng÷ tho¸ng qua. Thời gian iển hình của
tiÒn triÖu kÐo dµi tõ vµi phót tíi 30 phót tr-íc c¬n ®au. §au ®Çu nh- m¹ch ®Ëp ®i
cïng hoÆc theo sau nh÷ng biÓu hiÖn tiÒn triÖu. HiÕm h¬n migraine cã thÓ kÕt hîp
víi tæn th-¬ng thÇn kinh khu tró ®i song song hoÆc tån t¹i sau khi pha ®au ®Çu ®· hÕt.
(Tên gọi cũ: MG cổ iển, MG mắt, MG dị cảm 1/2 người, MG liệt nửa người hoặc MG rối loạn ngôn ngữ)
A. Có ít nhất 2 cơn MG áp ứng tiêu chuẩn B
B. Có ít nhất 3 trong số ặc iểm sau: 4 lO M oARcPSD| 47669111
+ 1 hoặc nhiều triệu chứng aura (tự phục hồi hoàn toàn) biểu hiện rối loạn
chức năng khu trú vỏ não hoặc thân não.
+ Có ít nhất 1 tiền triệu gần phát triển dần trong hơn 4 phút hoặc 2 triệu
chứng aura xuất hiện kế tiếp nhau.
+ Không có triệu chứng aura kéo dài hơn 60 phút, nếu có nhiều hơn là 1 triệu
chứng aura thì thời gian kéo dài tăng lên tương ứng.
+ Đau ầu xuất hiện sau aura trước 1 giờ (cũng có thể xuất hiên trước hoặc
cùng với triệu chứng aura).
C. Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau:
+ Bệnh sử, thăm khám chung và khám thần kinh không thấy các nguyên nhân au ầu khác.
+ Nếu bệnh sử và/ hoặc khám cơ thể và/ hoặc khám thần kinh thấy có 1
nguyên nhân gây au ầu khác mà nguyên nhân ó ã ựơc loại trừ bằng xét nghiệm bổ trợ.
+ Nếu có 1 nguyên nhân au ầu khác nhưng những cơn MG ầu tiên không liên
quan chặt chẽ về mặt thời gian với nguyên nhân ó.
Migraine cã tiÒn triÖu (cæ ®iÓn) 4. ĐIỀU TRỊ
Điều trị migraine bao gồm iều trị cơn và iều trị dự phòng. Điều trị migraine nhằm 4 mục ích:
- Làm giảm tần số cơn au.
- Làm giảm cường ộ cơn au.
- Làm giảm thời gian kéo dài cơn.
- Làm giảm các triệu chứng kèm theo cơn au. 5 lO M oARcPSD| 47669111
4.1. Điều trị cơn migraine
Các phương pháp iều trị cấp tính với mức ộ bằng chứng cao nhất bao gồm tất cả
các triptans cũng như thuốc giảm au không ặc hiệu như acetaminophen và một số
loại chống viêm NSAIDs. Những ý kiến còn chưa thống nhất về bằng chứng với
dihydroergotamine và opioid cho lựa chọn ầu tiên. Thuốc dùng iều trị cơn ược chia 3 nhóm: -
Nhóm thuốc iều trị ặc hiệu: triptan; chú ý chống chỉ ịnh ở những
bệnh nhân có tiền sử ột quỵ, bệnh ộng mạch vành, migraine liệt nửa người,
tăng huyết áp không kiểm soát, bệnh mạch máu ngoại vi, migraine với aura thân nền. -
Nhóm thuốc giảm au không ặc hiệu: Giảm au chống viêm ơn
thuần gồm các thuốc giảm au hạ sốt và giảm au chống viêm non- steroid
(NSAIDs), bao gồm: axit acetylsalicylic, acetaminophen, ibuprophen, naproxen và diclofenac. -
Các thuốc iều trị kết hợp khác: Gồm các thuốc tác dụng chống nôn, an thần, vitamin… TABLE 1:
Tóm tắt các ánh giá, ánh giá và khuyến nghị
dựa trên bằng chứng au ầu của
người Mỹ và Canada 6 lO M oARcPSD| 47669111 Thuốc và Liều
Đánh giá bằng chứng Chất Khuyến
của Hiệp hội au ầu nghị của Hoa Kỳ lượng
chứng cứ Hiệp hội của Hiệp au ầu hội au Canada ầu Canada Khuyến cáo sử dụng trong Migraine tùng cơn Thuốc giảm au Acetaminophen 1000 mg Level A Cao Mạnh Thuốc NSAID
Acetylsalicylic acid 500 mg Level A Cao Mạnh
Diclofenac 50 mg, 100 mg Level A Cao Mạnh
Ibuprofen 200 mg, 400 mg Level A Cao Mạnh
Naproxen 500 mg, 550 mg Level A Cao Mạnh Triptans Almotriptan 12.5 mg Level A Cao Mạnh
Eletriptan 20 mg, 40 mg, 80 mg Level A Cao Mạnh Frovatriptan 2.5 mg Level A Cao Mạnh 7 lO M oARcPSD| 47669111 Mạnh
Naratriptan 1 mg, 2.5 mg Level A Cao
Rizatriptan 5 mg, 10 mg Mạnh Level A Cao
Sumatriptan ( ường uống) 25 mg, 50 mg, Level A Cao Mạnh Mạnh 100 mg Level A Cao
Sumatriptan (xịt mũi) 10 mg, 20 mg Level A Cao Mạnh
Sumatriptan (tiêm dưới da) 4 mg, 6 mg Level A Cao Mạnh
Zolmitriptan ( ường uống) 2.5 mg, 5 mg Mạnh Level A Cao
Zolmitriptan (Tiêm dưới da) 2.5 mg, 5 mg Ergots
Dihydroergotamine (xịt mũi) 2 mg Level A Vừa phải Yếu
Dihydroergotamine (tiêm dưới da) 1 mg Level B Vừa phải Yếu
Dihydroergotamine (IV, IM) 1 mg Level B N/A N/A Kết hợp Level A Cao Mạnh
Sumatriptan/naproxen 85 mg/500 mg Level A N/A N/A Acetaminophen/acetylsalicylic
acid/caffeine 500 mg/500 mg/130 mg
Đường uống kêt hợp tramadol và opiat
Tramadol/acetaminophen 75 mg/650 mg Level B Vừa phải Yếu
Codeine/acetaminophen 25 mg/400 mg Level B Thấp Yếu Codeine 30 mg Level C Thấp Yếu Ergots Ergotamine 1–2 mg Level C Vừa phải Yếu 8 lO M oARcPSD| 47669111 Khuyến cáo sử dụng chống migrain từng cơn ngoại trừ trong
trường hợp bất thường Opioids
Butorphanol (intranasal) 1 mg Level A Thấp Mạnh
Thuốc chứa butalbital Level C Thấp Mạnh
Butalbital/acetaminophen/caffeine 50 mg/ 325mg/40 mg Level C Thấp Mạnh
Butalbital/acetaminophen/caffeine/codeine
50 mg/325 mg/40 mg/30 mg -
IM = tiêm bắp; IV = tiêm tĩnh mạch; N / A = không áp dụng. -
aDữ liệu từ Marmura MJ, et al, Headache, 5 và Worthington I, et al, Can J Neurol Sci.6 -
b Level A = thuốc ược xác ịnh có hiệu quả trong iều trị migraine
cấp tính dựa trên bằng chứng sẵn có; Level B = thuốc có thể có hiệu quả
dựa trên bằng chứng có sẵn; Level C = thuốc có thể có hiệu quả dựa trên bằng chứng có sẵn.
4.2. Điều trị dự phòng
Điều trị dự phòng migraine là sự kết hợp bởi nhiều yếu tố như thay ổi lối sống,
xác ịnh và tránh các yếu tố kích hoạt cơn migraine, tránh các yếu tố nguy cơ ể tiến
triển thành các cơn migraine thường xuyên hơn và chỉ ịnh dùng thuốc. Mục tiêu
của iều trị dự phòng là giảm tần xuất các cơn migraine, giảm mức ộ nghiêm trọng
của các triệu chứng, giảm tần xuất dùng liệu pháp migraine cấp tính. Phương pháp 9 lO M oARcPSD| 47669111
ược ánh giá là hiệu quả khi giảm tần xuất và gánh nặng của các cơn au ít nhất 50%
trong khi hạn chế tác dụng phụ.
Thay ổi lối sống và tránh tác nhân kích thích migraine ược khuyến cáo là
biện pháp phòng ngừa cho tất cả mọi người bị migraine.
Một số yếu tố có liên quan ến việc tăng nguy cơ phát triển chứng au ầu
thường xuyên hơn (ví dụ: chuyển từ migraine từng cơn sang migraine mạn tính)
bao gồm: béo phì, rối loạn giấc ngủ, uống nhiều cafeine, sử dụng thuốc giảm au
thường xuyên, giới tính nữ và có bệnh lý kết hợp.
Lạm dụng thuốc iều trị au ầu cấp là một yếu tố nguy cơ phát triển au ầu thường
xuyên hơn và có thể dẫn ến au ầu do lạm dụng thuốc. Thuốc giảm au ơn giản ược
gọi là lạm dụng nếu dùng từ 15 ngày trở lên mỗi tháng (bất kể lý do dùng thuốc),
trong khi triptans, dihydroergotamine, thuốc giảm au kết hợp, và kết hợp thuốc từ
các nhóm thuốc khác nhau ược sử dụng quá mức khi dùng từ 10 ngày trở lên mỗi tháng.
Chỉ ịnh iều trị dự phòng migraine dựa trên tần xuất au ầu, tần xuất và thời gian
cơn migraine, mức ộ nghiêm trọng của triệu chứng, tần xuất sử dụng liệu pháp iều
trị migraine cấp tính, khả năng áp ứng của bệnh nhân ối với các liệu pháp cấp tính,
mức ộ khuyết tật liên quan ến migraine và nhu cầu của bệnh nhân.
Hướng dẫn của Hiệp hội au ầu Hoa kỳ, Hội thần kinh Mỹ, Hiệp hội au ầu Canada
và Hiệp hội Thần kinh châu Âu giúp xác ịnh loại thuốc và dược phẩm ược xem
xét ể dự phòng migraine.
TABLE 2: Các loại thuốc và dược phẩm có bằng chứng về hiệu quả trong
việc ngăn ngừa migraine 10 lO M oARcPSD| 47669111 Mức ộ
Khuyến nghị Mức ộ bằng chứng của Liều của CAH bằng chứng CAH về hiệu quả dùng của AAN hàng ngày Thuốc Metoprolol 100–200 mg A Strong High Propranolol 80–240 mg A Strong High Topiramate 50–200 mg A Strong High Amitriptyline 10–200 mg B Strong High Timolol 20–60 mg A N/A N/A Nadolol 20–160 mg B Strong Moderate Divalproex sodium/ 500–2000 mg A Weak High sodium valproate Venlafaxine 75–225 mg B Weak Low Atenolol 50–200 mg B N/A N/A Gabapentine 600–3600 mg U Strong Moderate Candesartan 16–32 mg C Strong Moderate Lisinopril 10–40 mg C Weak Low Flunarizine 5–10 mg N/A Weak High Pizotifeng 1.5–4 mg N/A Weak High Verapamil 120–480 mg U Weak Low OnabotulinumtoxinA 155 units every A N/A N/A
(chỉ migraine mạn tính) 12 weeks 11 lO M oARcPSD| 47669111
Erenumabh 70 mg or 140 mg N/A N/A N/A each month Nutraceuticals Coenzyme Q 10 300 mg C Strong Low Magnesium citrate 400–600 mg B Strong Low Riboflavin 400 mg B Strong Low Feverfew 50–300 mg B Strong against Moderate
N / A = không áp dụng. aLiều hàng ngày ề cập ến tổng liều khuyến cáo hàng
ngày ể phòng ngừa migraine.
b Xếp hạng của Viện Hàn lâm Thần kinh học Hoa Kỳ về mức ộ bằng chứng
cho thấy mỗi loại thuốc có hiệu quả trong phòng ngừa migraine bao gồm: A
= thuốc có hiệu quả xác ịnh (ít nhất là hai thử nghiệm Loại 1); B = thuốc có
thể có hiệu quả (một nghiên cứu loại 1 hoặc hai loại 2); C = thuốc có thể có
hiệu quả (một nghiên cứu loại 2); U = dữ liệu không ầy ủ hoặc mâu thuẫn ể
hỗ trợ hoặc bác bỏ hiệu quả của thuốc.
c Hướng dẫn của Viện Hàn lâm Thần kinh học Hoa Kỳ năm 2012 ã bị loại
bỏ vì lo ngại về sự an toàn của butterbur liên quan ến những thay ổi trong quá trình sản xuất.
d Các hướng dẫn của Hiệp hội Đau ầu Canada cung cấp một mức ộ bằng
chứng và khuyến nghị dựa trên các nguyên tắc của hệ thống nhóm làm việc
Đánh giá, Phát triển và Đánh giá (GRADE) Phân loại Khuyến nghị (cao = tự
tin rằng hiệu quả thực sự nằm gần với ước tính; vừa phải = vừa phải tin tưởng
vào ước tính hiệu quả; thấp = tin tưởng vào ước tính hiệu quả bị hạn chế, rất
thấp = ít tin tưởng vào ước tính hiệu quả) và một khuyến nghị xem xét sự cân
bằng giữa các hậu quả mong muốn và không mong muốn của trị liệu và chất 12 lO M oARcPSD| 47669111
lượng của bằng chứng các ánh giá về mức ộ lợi ích và tác hại ược dựa trên
(mạnh = lợi ích rõ ràng lớn hơn rủi ro và gánh nặng cho hầu hết bệnh nhân;
yếu = lợi ích ược cân bằng chặt chẽ hơn với rủi ro và gánh nặng cho nhiều bệnh nhân).
e Mặc dù Hiệp hội Đau ầu Canada cung cấp cho gabapentin một khuyến
nghị mạnh mẽ và ánh giá bằng chứng vừa phải, sai lệch xuất bản và báo cáo
chọn lọc về kết quả thử nghiệm lâm sàng cho thấy xếp hạng thấp hơn có thể phù hợp.
f Kể từ khi công bố hướng dẫn iều trị của Viện Hàn lâm Thần kinh học và
Hiệp hội Đau ầu Hoa Kỳ, ã có thêm một thử nghiệm ngẫu nhiên, kiểm soát
giả dược với candesartan, một nghiên cứu có thể củng cố ánh giá về mức ộ bằng chứng hiệu quả.
g Flunarizine và pizotifen không ược Cục Quản lý Thực phẩm và Dược
phẩm Hoa Kỳ chấp thuận cho sử dụng tại Hoa Kỳ.
h Các thử nghiệm Erenumab ã ược hoàn thành sau khi xuất bản các hướng
dẫn của Viện Hàn lâm Thần kinh học Hoa Kỳ và Hiệp hội Đau ầu Canada.
TABLE 3: Chống chỉ ịnh và biện pháp phòng ngừa ối với các liệu pháp
phòng ngừa migraine
Chống chỉ ịnh / Phòng ngừa
Tác dụng phụ phổ biến nhất Thuốc 13 lO M oARcPSD| 47669111
Không dung nạp ứng, không
Thuốc chẹn beta Rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, dung nạp tập thể dục, mệt
hen suyễn, suy tim, có thể che mỏi, chóng mặt (metoprolol,
dấu các dấu hiệu và triệu chứng propranolol, timolol, nadolol, atenolol) hạ ường huyết Topiramate
Sỏi thận, suy thận, toan chuyển Dị cảm, giảm cân, suy giảm hóa trí nhớ, khó tìm từ Amitriptyline
Tăng cân, khô miệng, mệt
Suy nghĩ / hành vi tự sát, bất mỏi, mờ mắt, táo bón
thường dẫn truyền tim / rối loạn nhịp tim Divalproex sodium/ Tăng cân, run, buồn nôn, sodium valproate
Suy gan, viêm tụy, rối loạn rụng tóc, mệt mỏi
huyết học nhất ịnh, khả năng sinh con Venlafaxine
Suy nghĩ / hành vi tự sát, suy thận, suy gan
Buồn nôn, chóng mặt, mất
ngủ, hoành, rối loạn chức năng tình dục Gabapentin Suy thận
Chóng mặt, mệt mỏi, phù ngoại biên Candesartan Tăng kali máu
Hạ huyết áp, chóng mặt Lisinopril Tăng kali máu, suy thận
Hạ huyết áp, chóng mặt, ho Flunarizineb
Tăng cân, mệt mỏi, mờ mắt
Suy gan, triệu chứng ngoại tháp 14 lO M oARcPSD| 47669111 Pizotifenb
Suy gan, suy thận, rối loạn thị Tăng cân, mệt mỏi, chóng giác mặt Verapamil
Rối loạn dẫn truyền tim, suy thận, suy gan, suy tim
Tăng sản nướu, táo bón,
chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim chậm
Bệnh lý thần kinh cơ / thần kinh Tiêm chỗ au, au cơ, yếu cơ OnabotulinumtoxinA cơ (chronic migraine only) Erenumab
Phản ứng tại chỗ tiêm, táo
Không có (theo nhãn của Cục bón
Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) Nutraceuticals Coenzyme Q10
Tắc nghẽn ường mật, suy gan Buồn nôn, tiêu chảy Magnesium citrate Tiêu chảy Neuromuscular/neuromuscular junction disease, renal impairment Riboflavin N/A
Đổi màu nước tiểu, a niệu Feverfew Sử dụng thuốc chống ông
Buồn nôn, tiêu chảy, loét máu miệng
a Bảng này bao gồm danh sách một phần các chống chỉ ịnh, biện pháp phòng
ngừa và các tác dụng phụ phổ biến hơn liên quan ến mỗi trị liệu.
Bác sĩ lâm sàng nên tham khảo các nguồn thích hợp cho thông tin toàn diện. 15 lO M oARcPSD| 47669111
Mang thai và cho con bú là chống chỉ ịnh tương ối hoặc tuyệt ối ối với nhiều
loại thuốc phòng ngừa migraine và dược phẩm, nhưng không ược bao gồm
trong cột chống chỉ ịnh / biện pháp phòng ngừa trong bảng này. Để xác ịnh
nguy cơ ước tính của việc sử dụng các loại thuốc và dược phẩm này trong
khi mang thai và cho con bú, vui lòng tham khảo các nguồn thích hợp. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Tiêu chuẩn chẩn oán migraine.
1- Có ít nhất 5 cơn au ầu.
2- Có 2 cơn au ầu.
3- Sợ ánh sáng và sợ tiếng ộng.
4- Buồn nôn và nôn.
5- Tất cả các triệu chứng trên.
Câu 2. Tiêu chuẩn chẩn oán migraine.
1- Tăng khi leo cầu thang hay vận ộng cơ thể nhẹ.
2- Đau một bên lúc bên phải lúc bên trái. 3- Chóng mặt.
4- Liệt các dây thần kinh sọ não.
5- Không phát hiện thấy nguyên nhân các au ầu khác.
Câu 3: Tiêu chuẩn chẩn oán thời gian kéo dài mỗi cơn au migraine 1- Trên 4 giờ 2- Từ 4-72 giờ 3- Trên 72 giờ 4- Dưới 4 giờ
Câu 4: Tiêu chuẩn về cường ộ au 16 lO M oARcPSD| 47669111
1- Đau âm ỉ, nhức nhối
2- Đau mức ộ nhẹ hoặc vừa
3- Đau mức ộ vừa ến dữ dội
4- Đau ột ngột dữ dội ngay từ ầu
Câu 5: Tiêu chuẩn về vị trí au
1- Đau vùng ỉnh ầu
2- Đau quanh ầu như ội mũ chật
3- Đau hai bên thái dương
4- Đau sau vùng chẩm gáy
Câu 6. Chẩn oán quyết ịnh migraine dựa vào. 1- Lâm sàng.
2- Chụp cắt lớp vi tính sọ não.
3- Chụp cộng hưởng từ sọ não. 4- Điện não.
5- Siêu âm mạch máu não.
Câu 7. Điều trị migraine gồm có.
1- Chỉ iều trị cơn.
2- Chỉ iều trị dự phòng. 3- Cả 1 và 2.
4- Không cần iều trị.
5- Tất cả ều không úng.
Câu 8. Các thuốc iều trị cắt cơn au ầu migrain 1- Nhóm triptan
2- Nhóm thuốc steroid 17 lO M oARcPSD| 47669111 3- Nhóm non-steroid
4- Nhóm thuốc tuần hoàn não
Câu 9. Các thuốc iều trị dự phòng cơn au ầu migrain 1- Topiramate 2- Flunarizin 3- Chẹn beta 4- Amitriptylin
5- Nhúm thuốc steroid
Câu 10. Mục ích iều trị dự phòng tái phát cơn 1-
Làm giảm tần số cơn au.
2- Làm giảm cường ộ cơn au.
3- Làm giảm thời gian kéo dài cơn.
4- Làm giảm cỏc triệu chứng kèm theo cơn au.
5-Tất cả cỏc ý trờn ều úng TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Chương (2014), Các chứng au ầu thường gặp, Nhà xuất bản y học.
2. Andrew Charles (2018), Continuum: Lifelong Learning in Neurology, 24(4, headache):1009-1022
3. Bert B,Vargas (2018), Continuum: Lifelong Learning in Neurology, 24(4, headache):1032-1051
4. Peck K. R., Smitherman T. A., Baskin S. M. (2015), "Traditional and alternative treatments for depression: implications for
migraine management", Headache, 55(2), 351-5.
5. Todd J.Schwedt (2018), Continuum: Lifelong Learning in Neurology, 18 lO M oARcPSD| 47669111 24(4, headache): 1052-1065
CO GIẬT VÀ ĐỘNG KINH
PGS.TS. Phan Việt Nga Mục tiêu:
1. Phân biệt ược cơn co giật và bệnh ộng kinh.
2. Trình bày ược ặc iểm lâm sàng của một số dạng cơn ộng kinh thường gặp.
3. Trình bày ược nguyên tắc iều trị và sử dụng thuốc chống ộng kinh. 1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Dịch tễ
Động kinh là một trong các bệnh lý thần kinh thường gặp. Tỷ lệ mắc ộng
kinh chiếm khoảng 0,05 ến 0,1% dân số trên thế giới. Các nghiên cứu dịch tễ học
của Hauser và cộng sự, cho thấy tỷ lệ mắc khoảng 2 triệu người ở Hoa Kỳ bị bệnh
ộng kinh và dự oán khoảng 44 trường hợp mới trên 100.000 người mỗi năm. Ứớc
tính là dưới 1% dân số Hoa Kỳ sẽ bị ộng kinh cho ến khi tuổi 20, hơn hai phần ba
của tất cả các cơn ộng kinh bắt ầu từ tuổi thơ ấu và ây là thời kỳ mà các dạng cơn
ộng kinh ược biểu hiện rộng rãi nhất. Ở Việt Nam, tỷ lệ ộng kinh là 0,49 ến 0,75%, tùy từng khu vực. 1.2. Thuật ngữ
Từ epilepsy ( ộng kinh) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là “to seize
upon” (bắt lấy) hay “taking hold of” (nắm giữ). Năm 1870, Hughlings Jackson,
nhà thần kinh học nổi tiếng người Anh, ã tuyên bố rằng các cơn (seizures) là do
“sự phóng iện quá mức và mất trật tự của các mô thần kinh não lên cơ bắp”. Việc
phóng iện có thể dẫn ến mất ý thức gần như tức thời, thay ổi nhận thức hoặc suy
giảm chức năng tâm thần, co giật, rối loạn cảm giác hoặc một số kết hợp khác. 19 lO M oARcPSD| 47669111
Sự a dạng của các biểu hiện lâm sàng của cơn ộng kinh, cơn (seizure) là
một thuật ngữ chung bao gồm tất cả các phóng iện kịch phát của não và tương ứng
với vùng chức năng của não. Thuật ngữ cơn co giật (motor or convulsive seizure),
cũng có thể cơn cảm giác (sensory seizure) hoặc cơn tâm thần (psychic seizure).
Ngoài ra còn có “cơn không co giật” (nonconvulsive seizure) có thể làm suy giảm
ý thức, nhưng không biểu hiện bất kỳ chuyển ộng co giật bất thường nào.
Một cơn ơn ộc ầu tiên hoặc cơn kịch phát ngắn có thể xuất hiện trong quá
trình của nhiều bệnh. Chứng tỏ rằng vỏ não ã bị ảnh hưởng bởi bệnh, nguyên phát
hoặc thứ phát. Nếu kéo dài hoặc lặp i lặp lại cứ sau vài phút, tình trạng này gọi
trạng thái ộng kinh (status epilepticus), có thể e dọa tính mạng. Trạng thái ộng
kinh có thể thuộc loại không co giật và liên tục làm suy giảm ý thức và khó phát hiện trên lâm sàng.
2. PHÂN LOẠI CÁC CƠN ĐỘNG KINH (SEIZURES) VÀ BỆNH ĐỘNG KINH (EPILEPSIES)
Cơn ộng kinh (Seizures) ược nhóm theo nhiều cách: theo nguyên nhân là vô căn
(nguyên phát) hoặc triệu chứng (thứ phát); theo vị trí nguồn gốc; hình thức lâm
sàng (toàn thể hay cục bộ); hoặc bằng các hình dạng iện não ồ (EEG) ặc biệt. Phân
loại các bệnh ộng kinh (epilepsies) hoặc hội chứng ộng kinh (epileptic syndromes).
Các cơn ộng kinh phân thành hai loại – cục bộ khi cơn khởi phát khu trú
hoặc khu vực dựa trên lâm sàng hoặc bằng EEG, hoặc toàn thể, trong ó các cơn
ộng kinh ược bắt ầu cả hai bên cơ thể. Cơn toàn thể có hai loại co giật và không
co giật. Loại co giật phổ biến là cơn co cứng – co giật (tonic-clonic), ít phổ biến
hơn là chỉ có co cứng, chỉ có co giật, hoặc mất trương lực và giật cơ. Các cơn toàn
thể không co giật là cơn vắng ý thức trong thời gian ngắn. Động kinh cục bộ ược 20