



Preview text:
Trình độ học vấn là gì? Cách ghi trình độ học vấn?
Trình độ học vấn là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trên nhiều loại giấy tờ hiện nay. Đây là
một phần không thể thiếu để xác định trình độ học vấn của một cá nhân, đối tượng nào đó. Vì thế
cần hiểu rõ về khái niệm của nó và từ đó có cách viết hợp lí trong CV để nhà tuyển dụng có thể
hiểu rõ hơn về đối tượng.
1. Trình độ học vấn là gì?
Học vấn là những kiến thức được tích luỹ qua việc học tập, đọc sách, tìm hiểu hay học hỏi từ người
khác. Người có trình độ học vấn là người có hiểu biết . Tùy vào khả năng mà mỗi người có trình
độ khác nhau. Sự nghiệp có rộng mở hay không, tương lai có thể tốt hơn không cũng dựa vào học vấn.
Trình độ học vấn được thể hiện về mức độ học vấn của một người và được chia thành các cấp bậc
từ nhỏ đến lớn như sau: cấp tiểu học, cấp trung học, cấp đại học… Mỗi cấp bậc như vậy thì sẽ
được gọi là trình độ học vấn. Tại Việt Nam, bậc phổ thông bao gồm có 12 năm học, trong đó sẽ
có 5 năm Tiểu học, 4 năm Trung học cơ sở và có 3 năm Trung học Phổ thông. Do đó về trình độ
học vấn của những người tốt nghiệp Tiểu học là 5/12, hay khi tốt nghiệp Trung học cơ sở là 9/12
và khi tốt nghiệp Trung học phổ thông sẽ là 12/12. Các bậc học sau phổ thông bao gồm có: Trung
cấp, Cao đẳng, Đại học, Sau Đại học (Cao học, Nghiên cứu sinh,…)
Trình độ chuyên môn là chuyên ngành mà một người được đào tạo bài bản về mặt kiến thức và kĩ
năng, hay nói cách khác trình độ chuyên môn sự am hiểu sâu rộng của một người về lĩnh vực nào
đó. Một người có trình độ chuyên môn là họ nắm vững những kiến thức mà họ được đào tạo đồng
thời họ cũng biết vận dụng những kiến thức đó vào trong cuộc việc. Trình độ chuyên môn được
thể hiện qua những cấp bậc nhất định như: Sơ cấp, Trung cấp, Cao đẳng, Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến
sĩ,… Cách ghi trình độ chuyên môn trong Sơ yếu lý lịch hay hồ Sơ xin việc là trình độ chuyên
môn cao nhất tại thời điểm bạn khai + chuyên ngành đào tạo. Ví dụ ghi trình độ chuyên môn: Cử
nhân luật, Kỹ sư công nghệ thông tin…
2. Các loại trình độ học vấn và vai trò
2.1. Các loại trình độ học vấn
Trình độ học vấn thường thể hiện qua các cấp bậc như: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ
thông, Cao đẳng, Đại học…Còn trình độ chuyên môn được chia thành nhiều cấp bậc khác nhau
như: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư…
2.2. Vai trò của trình độ học vấn
Dựa vào khái niệm trình độ học vấn đã được nói đến ở trên thì chắc hẳn là bạn cũng đã có thể hình
dung được phần nào về trình độ học vấn có vai trò quan trọng như thế nào rồi nhỉ, vì vậy hãy cùng
tham khảo nội dung sau đây để có thể hiểu rõ hơn về vai trò nhé:
Trình độ học vấn trong sơ yếu lý lịch hay đơn xin việc đóng vai trò quan trọng trong việc xem
xét và nhận định trình độ của một người. Trình độ học vấn thông thường sẽ được viết ở một số
CV xin việc hay trong sơ yếu lý lịch,… giúp xác định được với trình độ đó, cá nhân ứng tuyển
có phù hợp với công việc mà cơ quan hay đơn vị đang tìm kiếm hay không, góp phần để tăng
khả năng được làm việc tại chính đơn vị mà cá nhân xin việc. Vì vậy ở phần nội dung thì người
tuyển dụng có thể xác định được với trình độ của bạn và xem xét xem cá nhân ứng tuyển có phù
hợp với công việc mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm hay không? Và từ đó góp phần tăng khả
năng được làm việc tại chính đơn vị mà bạn xin việc.
Và thông qua trình độ học vấn mà có thể thấy được các thông tin liên quan khả năng về các trình
độ khác chẳng hạn như trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa,….
3. Phân biệt trình độ học vấn và trình độ chuyên môn
Hai khái niệm trình độ học vấn và trình độ chuyên môn nghe có vẻ tương đồng nhưng trên thực tế
hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. Trình độ học vấn có nghĩa bao hàm rộng hơn trình độ
chuyên môn. Cụ thể, trình độ học vấn sẽ bao gồm hai yếu tố là trình độ văn hóa và trình độ chuyên
môn. Trình độ văn hóa là trình độ phát triển nhận thức về văn hóa, ứng xử tuân theo những chuẩn mực trong xã hội.
3.1. Trình độ học vấn
- Trình độ học vấn thể hiện bậc học cao nhất của một người khi người đó hoàn thành trong hệ
thống giáo dục quốc dân.
- Trình độ học vấn thường thể hiện qua các cấp bậc như: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học
phổ thông, Cao đẳng, Đại học…
- Trình độ học vấn bao hàm 2 yếu tố: Trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn.
Như vậy có thể thấy rằng trình độ học vấn có nghĩa rộng hơn, bao quát cả trình độ chuyên môn.
3.2. Trình độ chuyên môn
- Trình độ chuyên môn là chuyên ngành mà một người được đào tạo bài bản về mặt kiến thức và
kĩ năng hay nói cách khác trình độ chuyên môn sự am hiểu sâu rộng của một người về lĩnh vực nào đó.
- Trình độ chuyên môn được chia thành nhiều cấp bậc khác nhau như: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư…
4. Hướng dẫn cách ghi trình độ học vấn
CV là một trong những giấy tờ cần thiết và quan trong trong khi xin việc, khi soạn thảo một CV
đối với phần trình độ học vấn sẽ là một điểm gây ấn tượng cho người tuyển dụng. Cho nên, chúng
ta cần lưu ý những điểm sau khi viết CV:
Với những hồ sơ xin việc có in sẵn hoặc hồ sơ sẽ có cách ghi trình độ học vấn rõ đến hai mục
này riêng biệt, ứng viên cũng cần phân biệt và cần có cách ghi trình độ học vấn đúng đến những
yêu cầu của từng mục theo như hướng dẫn phía trên.
Với trình độ học vấn trong cv cá nhân tự viết: Thông thường những ứng viên nên khi trình bày
trình về độ chuyên môn kết hợp cùng với những trình độ học vấn.
Trong phần trình độ học vấn, chúng ta nên ghi thông tin về trình độ học vấn cao nhất. Ví dụ: 10/12, 11/12, 12/12........
Tiếp đó là ghi những bậc học khác theo thời gian từ gần đây nhất đến xa nhất.
Đồng thời, trong phần nội dung cần ghi rõ chuyên ngành và tên trường học của bản thân, nếu có
nhiều trình độ thì ghi rõ.
Nêu những chứng chỉ về nghiệp vụ, giải thưởng,…. đạt được, nhưng cần lưu ý đưa ra chủ yếu
những thành tích liên quan đến công việc mà nhà tuyển dụng cần tìm kiếm.
Cuối cùng, cần trình bày thông tin một cách ngắn gọn, đầy đủ không lan man, các thông tin nêu
ra cần phù hợp với công việc mà bạn ứng tuyển.
Một số lưu ý trong quá trình ghi trình độ học vấn:
Theo đó khi soạn thảo một CV đối với phần trình độ học vấn sẽ là một điểm gây ấn tượng cho
người tuyển dụng. Cho nên, chúng ta cần lưu ý những điểm sau khi viết trình độ học vấn trong CV:
Phân chia thông tin theo đề mục rõ ràng: Việc phân chia đề mục rõ ràng chính là viết những
thông tin lớn liên quan đến tên trường, bằng cấp đạt được. Đây là những ý chính và quan trọng
nên được sắp xếp lên trước. Những mục nhỏ hơn như: các thành tích trong quá trình học tập, giải
thưởng, .. sẽ xếp sau những mục lớn nên trên.
Đừng nên ghi điểm trung bình trong trình độ học vấn: Điểm trung bình là minh chứng của thành
tích học tập của bạn, tuy nhiên, nó không phải là yếu tố thật sự cần thiết. Nếu nhà tuyển dụng
yêu cầu thông tin này trong hồ sơ xin việc thì bạn hãy điền nó vào. Còn không, bạn không nên
ghi điểm trung bình trong mục trình độ học vấn của mình.
Bỏ qua thông tin trường phổ thông: Trình độ học vấn không nên đưa trường THPT bạn đã từng
theo học vào. Việc này là hoàn toàn không cần thiết, bởi đơn giản khi lên cấp bậc cao hơn (Cao
đẳng, Đại Học, Cao Học,..) có nghĩa là bạn đã tốt nghiệp phổ thông rồi. Trường hợp nếu bạn đã
tốt nghiệp THPT nhưng không học tiếp nữa thì chỉ cần ghi trình độ học vấn 12/12 là đủ.
Thành thật trong mọi thông tin: Những thông tin của bạn nêu ra trong Sơ yếu lý lịch nói chung
và trong mục trình độ học vấn nói riêng cần trung thực. Việc thành thật với những gì đã thông
tin, điền trong hồ sơ sẽ được nhà tuyển dụng đánh giá cao. Ngược lại, nếu bị phát hiện, bạn chắc
chắn sẽ để lại trong mắt nhà tuyển dụng cái nhìn không thiện cảm.
Tốt nghiệp đại học thì ghi mục trình độ học vấn như thế nào? Đây là một câu hỏi được rất nhiều
người quan tâm. Bởi nhiều ứng viên hay nhầm lẫn phần trình độ văn hóa với trình độ học vấn.
Những sai sót này có thể khiến nhà tuyển dụng có ấn tượng không tốt. Bởi vì theo phân loại trình
độ về học vấn đã nêu ở phần trên thì mục này sẽ được xét trên mức độ học tập của bạn. Do đó
nếu bạn đã tốt nghiệp đại học, bạn hoàn toàn có thể ghi trình độ học vấn của mình là “đại học”.
Và khi ấy, trình độ văn hóa sẽ là “trung học phổ thông” hoặc “12/12”. Vậy nếu đang học sau đại
học, tiến sĩ,… thì mục này sẽ ghi như thế nào? Mục này thường xuất hiện sẵn trên Sơ yếu lý
lịch/hồ sơ xin việc. Nếu không có, bạn nên tự chuẩn bị sẵn mẫu sơ yếu lý lịch riêng cho phù hợp.
Tại phần trình độ học vấn, bạn có thể ghi trình độ học vấn của mình là trình độ Sau Đại Học.
Hoặc nếu có các thông tin liên quan về trình độ các của mình được liệt kê sẵn, bạn chỉ cần đánh
dấu vào phần đó là được.